lOMoARcPSD| 58511332
NHÓM 2. Đặc trưng của lưu vực sông Hương và vấn đề liên quan
Thành viên: - Nguyễn Thị Thu - 11215543 (Nhóm trưởng)
- Phạm Mai Ngân - 11214228
- Ngô Thị Kim Chi - 11218806
- Lê Minh Hương - 11218813
- Mã Minh Phương - 11218821
- Phan Bảo Ngọc - 11214387
I. Giới thiệu chung về lưu vực sông Hương
*Cơ sở lý thuyết
Lưu vực sông Hương là phân diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mọi lượng nước mưa
khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào sông,
vịnh hoặc các phần nước khác.
a. Lịch sử hình thành và vị trí địa lý
T xa xưa, dng sông Hương Huế ch y qua rất nhiều những cánh rng nhiều th o
mộc hương thơm c a c cây hoa thiên nhiên, nên khi vào thành phố Huế, dng sông
đem theo hương thơm tự nhiên và t đó tên gọi sông Hương ra đời.
B n đ sông Hương Huế có bt ngu n t dy nĀi Trường Sơn Đông. Dng chính
T Trạch dài 67km, bt ngu n t dy Trường Sơn Đông, ven khu vực Bạch M hướng
Tây Bc, qua thị trấn Nam Đông. Sau đó hợp với dng Trạch dài 60km theo hướng Bc
qua ng ba Bằng Lng. Tại nơi hai dng này gặp nhau tạo nên sông Hương. Cửa sông: cửa
Thuận An, biển Đông Vị trí tiếp giáp:
Sông Hương: phía Tây là dy nĀi Trường Sơn, phía Bc là dy nĀi Bạch M, phía
nam tiếp giáp với tp Đà Nẵng, và phía đông là biển Đông.
Lưu vực sông Hương: tiếp giáp với hệ thống đầm phá Tam Giang- Cầu Hai phía Bc. Tp
Đà Nẵng, tỉnh qu ng Nam phía Nam; u vực sông Asap- A Lưới lưu vực sông Ô Lâu
ở phía Tây; và lưu vực sông Nông ở phía Đông, bao g m toàn bộ hoặc một phần địa phận các
huyện( Nam Đông, Hương Thuỷ, PhĀ Vang, PhĀ Lộc, Phong Điền, Hương Trà, và thành
phố Huế.
lOMoARcPSD| 58511332
Chiều dài c a Sông Hương Huế n tới 80km, đoạn dài nhất t Bằng Lng đến cửa
Thuận An với 30km. Độ dốc c a dng ớc so với mặt biển không chênh lệch nhiều nên
nước sông ch y chậm.
Hai bên bờ sông có nhiều di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng như điện Hn Chén, chùa Thiên
Mụ, chùa Sùng Hóa, thành Hóa Châu, Kinh Thành Huế. Trên sông có nhiều c n bi, trong đó
có c n Hến c n DViên án ngữ trước Kinh Thành. Những cây cầu bc qua sông Hương
hiện nay cầu Bạch Hổ, cầu PhĀ Xuân, cầu Tràng Tiền, cầu Tuần, cầu Chợ Dinh. Năm
Minh Mạng 17, tức năm 1836, sông Hương được khc hình vào Nhân đỉnh.
b. Sông Hương gắn liền với cuộc sống của người dân xứ Huế
Không những một dng sông lịch sử, sông Hương cn không gian văn hoá m n y
sinh những loại hình nghệ thuật, những hội hè đình đám, là không gian c a thi ca, nhạc hoạ,
là dng ch y để văn hoá Huế luân lưu không ngng.
Sông Hương gn liền với cuộc sống c a người dân xứ Huế nhiều mặt. Trong đó không
thể không kể đến những điêu h xứ Huế, những câu hát nam ai đi vào tâmm người đầy
sâu lng trữ tình. Tr i qua hàng trăm năm phát triển, ca Huế hay nhnhạc cung đình Huế
trên sông Hương v n được người dân xứ Huế b o t n và giữ gìn cho tới nay. Không những
vậy, hoàng hôn trên ng Hương cn được coi là đăc s n nổi tiếng ở Huế mà bất cứ ai ghé
thăm đều muốn tr i nghiêm.
lOMoARcPSD| 58511332
Bản đồ lưu vực hệ thống sông Hương, Thừa Thiên- Huế
II. Các đặc trưng về lưu vực sông Hương
Hệ thống sông Hương có lưu vực dạng hình nan quạt với:
Diện tích lưu vực: 2.830 km2 (chiếm gần 3/5 diện tích tự nhiên c a tỉnh) Chiều
dài sông: 104 km.
Lưu lượng: 222m³/s
Hệ thống sông Hương có 3 nhánh sông chính: Sông Bồ, sông Hữu Trạch và sông Tả
Trạch (dng chính). Các nhánh sông chính này đều bt ngu n t khu vực nĀi trung bình
thuộc huyện A Lưới, Nam Đông ch y qua các huyện Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông,
thành phố Huế, huyện Hương Th y (nay là Thị x Hương Th y) và cuối cùng ch y
vào phá Tam Giang. Theo đặc điểm hình thái dng chính c a hệ thống sông Hương có thể
tách thành hai đoạn sông: đoạn ch y qua đ i nĀi và đoạn sông ch y qua đ ng bằng
duyên h i. Đoạn sông ch y qua đ i nĀi thường có đáy sông dốc, nhiều thác ghềnh,
không bị nh hưởng triều. Vào mùa lũ lưu lượng, vận tốc, mực nước đều rất cao, ngược lại
trong mùa cạn các đặc trưng th y văn này đều đạt giá trị rất thấp, lng sông lộ nhiều cuội
s i, đá t ng. Tn đoạn sông ch y qua vùng đ ng bằng dng sông hiền ha,
ch y quanh co và bị nh hưởng mạnh c a th y triều và độ mặn. Ngoài các nhánh
lOMoARcPSD| 58511332
sông tự nhiên, cn có các sông đào nối sông Hương với sông B , nối sông Hương với đầm
Cầu Hai, nối sông B với phá Tam Giang.
1. Sông Bồ:
- Bt ngu n t vùng nĀi có độ cao tuyệt đối kho ng 650m ở phía Đông A Lưới, ch y
qua lnh thổ ơng Trà, Phong Điền theo hướng Nam - Bc cho đến phía dưới ngba hội
lưu với Rào Tràng, t ng ba đó đến PhĀ Ốc sông chuyển hướng Tây Nam - Đông Bc, sau
đó sông lại chuyển hướng Đông cho tới ch hội lưu với sông Hương ở ng ba Sình.
Chiều dài dng chính sông B : tính đến Cổ Bi là 64km, đến ng ba Sình là
94km
Diện tích lưu vực: tính đến Cổ Bi là 720km2, đến ng ba Sình là 938km2
Độ dốc đáy sông: trong vùng đ i nĀi đạt 10,2m/km Độ dốc
bình quân chung: 6,9 m/km.
2. Sông Hữu Trạch:
- Bt ngu n t nơi có độ cao kho ng 500m vùng nĀi thấp phía Đông A Lưới - Nam
Đông, ch y theo ớng Nam Bc cho đến Bình Điền, t Bình Điền sông đổi sang hướng Tây
Nam - Đông Bc và cuối cùng hội nhập với sông T Trạch ở ng ba Tuần. - Tính đến ng
ba Tuần:
Chiều dài dng chính: 51km
Diện tích lưu vực: 729km2
Độ dốc bình quân lng sông chính: 9,8 m/km.
3. Sông Tả Trạch:
- Là nhánh sông chính bt ngu n t vùng nĀi trung bình huyện Nam Đông với độ caotuyệt
đối 900m. Sông chính ch y theo hướng chung Nam Đông Nam - Bc Tây Bc cho tới
ng ba Tuần thì hội nhập với sông Hữu Trạch và trở thành sông Hương. T đây sông
Hương uốn lượn quanh co qua kinh thành Huế và đến Bao Vinh lại chuyển hướng Tây
Nam - Đông Bc để r i sau đó hội lưu với sông B tại ngba Sình trước khi đổ ra phá Tam
Giang và ch y ra biển theo hai cửa Thuận An và Tư Hiền. - Tính đến Dương Ha:
Chiều dài dng chính: 54km
Diện tích lưu vực: 717km2
Độ dốc bình quân lng sông chính: 16,5m/km
Tính đến nơi đổ ra phá Tam Giang: 104km
Diện tích lưu vực là 2.830km2
Độ dốc bình quân lng sông: 8,65m/km.
Địa hình:
lOMoARcPSD| 58511332
- Địa hình lưu vực sông Hương rất phức tạp, toàn bộ địa hình c a lnh thổ kéo dài
theo phương TB - ĐN, c những dy nĀi và đ ng bằng đều chạy song song
với đường bờ biển và thấp dần t Tây sang Đông.
- Xem xét trên hình thái địa hình, có thể chia lnh thổ lưu vực sông Hương thành 3
vùng:
vùng nĀi (chiếm tới 38,71% diện tích tự nhiên c a lưu vực)
vùng g đ i (chiếm 38,33% diện tích tự nhiên c a lưu vực)
vùng đ ng bằng - đầm phá ven biển (chiếm 22,96% diện tích tự
nhiênc a lưu vực).
- Địa hình trong phạm vi lưu vực sông Hương khá đa dạng về ngu n gốc cũng như
hình thái g m 32 dạng địa hình thuộc 6 nhóm ngu n gốc khác nhau như: nhóm địa
hình bóc mn tổng hợp, nhóm địa hình do dng ch y, nhóm địa hình ngu n gốc
biển và vũng vịnh, nhóm địa hình ngu n gốc h n hợp sông - biển, nhóm địa hình
ngu n gốc do gió và nhóm địa hình nhân sinh.
Địa chất
- Trong phạm vi lưu vực sông Hương, các trầm tích Kainozoi là thành phần ch
yếucấu tạo nên d i đ ng bằng ven biển với bề mặt tương đối bằng phẳng, kéo dài
t phía Tây Bc đến Đông Nam, chiều dài t 60- 70km, chiều rộng 15- 20km - Đá
mẹ, m u chất thành tạo đất c a lưu vực khá đa dạng đ tạo thành 21 loại đất.
Quan hệ giữa đá mẹ, m u chất các loại đất phát sinh tương ứng được thể hiện:
lOMoARcPSD| 58511332
Thổ nhưỡng
- Dựa trên nguyên tc và tiêu chí phân vùng địa lý thổ nhưỡng, lưu vực sông Hương
được chia làm 3 vùng và 16 tiểu vùng g m:
Vùng nĀi: diện tích 124912,05 ha chiếm 38,71% (đất đ ng, đất
vàng nhạt, đất mùn đ ,...)
Vùng g đ i: diện tích 123908,4 ha chiếm 38,33% (đất cát biển, đất p
sa, đất thung lũng, đất xám,...)
Vùng đ ng bằng duyên h i: được giới hạn t đường bình độ 10m
tr i rộng về phía Đông Bc cho tới biển Đông. Lnh thổ được phân
chia thành 5 tiểu vùng địa lý thổ nhưỡng (đất đ , đất phù sa, đất mặn,
đất c n cát,..)
Khí hậu
- Nền nhiệt ở lưu vực khá cao, dao động c a nhiệt độ giữa các tháng trong năm
không lớn. Nhiệt độ trung bình năm xấp xỉ 24,5 - 25,1o C ở vùng đ ng bằng và
gi m dần khi lên vùng nĀi, cn kho ng 22 - 23o C ở độ cao 500 - 600m và
xấp xỉ
20o C ở độ cao 1 000m
(Do vị trí c a lưu vực nằm trong vùng chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bc và khí hậu
miền Nam mà dy Bạch M là ranh giới khí hậu tự nhiên giữa hai miền lnh thổ,
nên ở đây diễn ra sự giao tranh giữa các khối không khí xuất phát t các trung tâm tác
động khác nhau)
- Lưu vực sông Hương là một trong những vùng có độ ẩm cao nhất so với c nước.
Độ ẩm tương đối trung bình năm dao động t 84 - 87% và có sự tăng lên theo độ cao
địa hình
Thảm thực vật
- Th m thực vật trên lưu vực sông Hương khá phong phĀ về kiểu loại. Dưới
nh hưởng c a khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và sự phân hóa c a địa hình,
th m thực vật nguyên sinh trên đất địa đới g m: rng kín cây lá rộng thường xanh
nhiệt đới ẩm dưới độ cao 800 - 900m và rng kín cây lá rộng thường xanh á nhiệt đới
ẩm ở độ cao trên 800 - 900m đến 1 600 – 1 700 m.
- Dưới tác động khai phá c a con người, t các kiểu th m trên đ hình thành
hàng loạt các kiểu th m thứ sinh: như rng tre nứa, tr ng cây bụi thứ sinh,
tr ng c thứ sinh và th m thực vật tr ng: như lĀa, các loại rng tr ng,
hoa màu, nương r y, cây công nghiệp, các cây tr ng trong các khu dân cư.
lOMoARcPSD| 58511332
- Trên đất cát phi địa đới có tr ng cây bụi, c thứ sinh thay thế các kiểu rng thấp
với bộ lá cứng thích ứng với khô hạn.
- Trên đất nội địa đới có rng ngập nước ngọt và rng ngập mặn.
-> Th m thực vật có vai tr quan trọng đối với sự phát sinh đất và thoái hóa đất
Lưu lượng và dòng chảy: sông Hương và vùng phụ cận có lượng mưa và dng
ch y phân bổ không đều theo không gian và thời gian.
- Về lượng mưa ở lưu vực sông Hương trung bình đạt 3.160mm, vượt nhiều hơn so với
lượng mưa trung bình c a lnh thổ Việt Nam, lượng mưa tăng dần t Đông sang
Tây và t Bc vào Nam. Lượng mưa hàng năm ở đ ng bằng duyên h i phía Nam
t 2.800-3.400mm; vùng nĀi phổ biến t 3.200-4.000mm, có nơi t 9.000mm. Lưu
vực sông Hương có chế độ mưa khá đa dạng, lượng mưa biến đổi mạnh mẽ theo
không gian và thời gian . Điều này tạo lên một trữ lượng nước phong phĀ phục vụ
s n xuất và sinh hoạt c a người dân, nhưng đ ng thời cũng gây khó khăn trong
việc quan lí và sử dụng tài nguyên nước theo vùng và lnh thổ.
- Về dòng chả năm: Mặc dù mưa là yếu tố ch yếu s n sinh dng ch y sông ngi
nhưng thời gian kéo dài c a mùa mưa và mùa ít mưa không trùng khớp hoàn toàn với
mùa lũ và mùa cạn, trong đó lũ chính có 3 tháng (tháng 10- tháng 12), cn mùa cạn kéo dài
9 tháng (tháng 1 – tháng 9).
- Về dòng chảy lũ: Mùa lũ chính kéo dài 3 tháng t tháng 10 đến tháng 12, tháng có dng
ch y lớn nhất là tháng 10, thời kì có lũ tiểu mn x y ra trong 4 tháng t tháng 6 đến
tháng 9, nhiều nhất là tháng 6. Lũ lịch sử tng x y ra năm 1999 với lưu lượng lớn nhất
điều tra được là 14.000 m
3
/s tại Kim Long.
- Về dòng chả mùa cạn: Chế độ dng ch y mùa cạn ở Tha Thiên Huế cũng biến động
theo thời gian l n không gian. Lượng mưa 9 tháng ít, chỉ chiếm 25 – 32% tổng lượng mưa
trung bình năm nên dng ch y mùa cạn cũng không vượt quá 35 – 38% tổng lượng
dng ch y năm . Ngoài ra gió mùa Tây Nam khô nóng thường tạo ra hai cực tiểu mưa
vào tháng 3,4 và tháng 7,8 lại càng làm cho dng ch y thêm suy kiệt trong kho ng
thời gian đó.
Chất lượng nước sông Hương
Những năm gần đây, mặc chịu nhiều tác động tcác hoạt động s n xuất, sinh
hoạt, song chất lượng nước sông Hương, một lưu vực sông chính, lớn nhất c a tỉnh
Tha Thiên Huế v n duy trì khá tốt, chất lượng nước có thể dùng để cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước mưa
lOMoARcPSD| 58511332
Trên lưu vực sông Hương hàm lượng các ion trong nước mưa như NH
4
+
dao động
trung bình t 0,02 – 1,3 mg/l; NO
3
-
dao động t 0,4 – 3,29 mg/l; Cl
-
dao động trung bình
trong kho ng t 0,21 – 10,92 mg/l; So
4
2-
kho ng dao động t 0,29 – 10,28 mg/l; độ
kiềm (HCO
3
-
) dao động t 0,61 – 7,93 mg/l. Các ion như Na
+
dao động trung bình t 0,10
7,33 mg/l; Ca
2+
dao động trung bình t 0,04 – 3,40 mg/l… Nhìn chung, chất lượng nước
lưu vực sông Hương khá tốt, thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt c
mục đích khác.
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước mặt
Trên sông Hương, chất lượng nước sông thượng du khá tốt, ngu n nước này
thể làm ngu n cung cấp nước để xử phục vụ sinh hoạt công nghiệp. Nước hạ du
sông Hương có sự suy gi m về chất lượng, có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng,
vi sinh vật, chất lửng,… đặc biệt đoạn ch y qua thành phố Huế. Sự biến thiên
n ng độ các chất y ô nhiễm là do việc x nước th i sinh hoạt, nước th i trong
công nghiệp t thành phố Huế và phụ cận, các làng nghề, các l mổ không được xử lý,
x trực tiếp xuống sông cùng các chất th i rn, các hóa chất dùng trong nông
nghiệp,…
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước dưới đất
Chất lượng nước của các tầng chứa nước lỗ hổng: Đây là tầng chứa nước triển
vọng cho cung cấp nước, chất lượng c a chĀng nhìn chung nằm trong quy
chuẩn chất lượng nước dưới đất (QCVN 09). Tuy nhiên, nước trong các thành
tọa này một số nơi đ dấu hiệu nhiễm bẩn bởi các hợp chất vi sinh vật
các hợp chất hữu cơ với mức độ rất khác nhau. Ở những khu vực tập trung dân cư,
các khu công nghiệp và dịch vụ, khu canh tác nông nghiệp, … là những nơi nước
có biểu hiện nhiễm bẩn nhiều hơn các khu vực khác.
Chất lượng nước của các tầng chứa nước khe nứt, khe nứt hỗn hợp: Kết qu
nghiên cứu cho thấy nước c a tầng chứa nước h n hợp (aN2 Q1) độ
khoáng hóa cao, chĀng biến đổi t 1,23 9,33g/l, phổ biến > 3 g/l. Tầng chứa
nước khe nứt trầm tích (D
1
tl) có độ tổng khoáng hóa M = 0,03 – 0,35g/l thuộc loại
nước siêu nhạt đến nhạt, nước chất lượng tốt đ m b o QCVN 09, do đó
tầng này có ý nghĩa cho việc cung cấp nước ở quy mô va và nh .
II. Vấn đề liên quan- hiện trạng khai thác tài nguyên nước ở sông Hương
Tổng nhu cầu dùng nước năm 2007 c a các ngành trong lưu vực sông Hương kho ng
656,4 triệu m
3
/năm, trong đó: nước sinh hoạt 28,52 triệu m
3
/năm công nghiệp 42,75 triệu
m
3
/năm, tr ng trọt 549.51 triệu m
3
/năm, chăn nuôi 10,42 triệu m
3
/năm và th y s n 28,52
triệu m
3
/năm. Tổng lượng nước sử dụng c a các ngành chiếm kho ng 7,9% lượng nước
đến tần suất 85% c a lưu vực sông Hương (8,27 tỷ m
3
/năm), lượng nước cn lại chiếm
kho ng 92,1% tổng lượng dng ch y c năm.
lOMoARcPSD| 58511332
Trong các ngành sử dụng nước, ngành tr ng trọt là ngành có tỉ lượng sử dụng nước cao
nhất, chiếm 6,64% tổng lượng dng ch y năm và chiếm tới 83,72% tổng lượng nước sử
dụng c năm c a tất c các ngành; ngành th y s n, lượng nước sử dụng
chiếm 0,34 -% tổng lượng dng ch y năm và chiếm 4,35% tổng lượng sử dụng c
năm c a tất c các ngành. 1. Thuận lợi
Việc qu n lý và khai thác ngu n nước lưu vực sông Hương được nhiều cơ quan, ban
ngành quan tâm.
- Nhờ sự thĀc đẩy đầu tư xây dựng các công trình th y lợi nên đ góp phần đưa
năng suất lĀa bình quân tăng lên.
- Đ khởi công xây dựng nhà máy th y ddienj Bình Điền công suất 48MW, Hương
Điền 45MW, A Lưới 170 MW góp phần phục vụ đc lực cho công nghiệp hóa và phát triển đô
thị, nông thôn.
- Đ phát huy có hiệu qu các loại hình du lịch sinh thái nhằm khai thác tiềm năng
thế mạnh về ngu n nước và c nh quan tự nhiên.
- Hệ thống cấp nước được nâng cấp, mở rộng đạt tổng công suất trên 100 nghìn m
3
/ ngày
do đó chất lượng nước được nâng lên.
2. Khó khăn
-Thiếu khung thể chế cho qu n lý tổng hợp theo lưu vực sông: Việc thiếu một cơ quan
qu n lý tổng hợp theo lưu vực đ gây ra những khó khăn trong việc khai thác và qu n
lý tài nguyên nước.
- Thiếu cơ chế tham gia c a cộng đ ng: Chưa có cơ chế, chính sách cho cộng đ ng
tham gia vào quá tình qu n lý, cũng như chưa thấy rõ trách nhiệm và vai tr c a mình
tham gia một cách cụ thể, ch động vào qu n lý tài nguyên nước. Điều đó làm hạn chế
kh năng qu n lý tài nguyên nước c a c lưu vực.
- Vấn đề qu n lý theo địa giới hành chính và theo lưu vực sông: Ranh giới lưu vực
không trùng với ranh giới hành chính, do vậy khó khăn cho việc thiết lập quyền hạn và các
bên liên quan đến lưu vực sông, đặc biệt là giữa các huyện ở thượng lưu, trung lưu và hạ lưu
sông Hương.
- Khó khăn về hệ thống cấp, tưới và tiêu thoát nước: Hệ thống khai thác, sử dụng tài
nguyên nước trong lưu vực sông Hương hiện nay chưa đáp ứng đầy đ các nhiệm vụ tổng
hợp.
- Sự ô nhiễm và suy thoái ngu n nước gia tăng: Do quá trình công nghiệp hóa và đô thị
hóa, sự gia tăng dân số, diện tích rng bị thu hẹp… đ làm cho nguy cơ ô nhiễm ngu n
nước và hiểm họa về nước gia tăng.
3. Giải pháp
- Gi i pháp về chính sách: Tăng cường qu n lí nhà nước về b o vệ tài
nguyên nướcThông qua Luật Tài nguyên nước, Luật môi trường,… qui hoạch và điều
chỉnh các điểm dân cứ hợp lí; Cần đâù tư nâng cấp các công trình thuỷ lợi đ có; cần
lOMoARcPSD| 58511332
giĀp người dân đổi mới tư duy về khai thác, sử dụng ngu n nước; Phát triển ngu n
nhân lực qu n lí, khai thác sử dụng ngu n nước bền vững.
- Gi i pháp về khoa học công nghệ: Nâng cao năng lực dự báo và sử dụng công
nghệ tiên tiến; Thực hiện sớm việc xây dựng qui chế vận hành liên h chứa trên khu
vực sông Hương.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58511332
NHÓM 2. Đặc trưng của lưu vực sông Hương và vấn đề liên quan
Thành viên: - Nguyễn Thị Thu - 11215543 (Nhóm trưởng)
- Phạm Mai Ngân - 11214228
- Ngô Thị Kim Chi - 11218806
- Lê Minh Hương - 11218813
- Mã Minh Phương - 11218821
- Phan Bảo Ngọc - 11214387
I. Giới thiệu chung về lưu vực sông Hương
*Cơ sở lý thuyết
Lưu vực sông Hương là phân diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước mưa
khi rơi xuống sẽ tập trung lại và thoát vào một lối thoát thông thường, chẳng hạn như vào sông,
vịnh hoặc các phần nước khác.
a. Lịch sử hình thành và vị trí địa lý
Từ xa xưa, d漃ng sông Hương ở Huế ch愃ऀ y qua rất nhiều những cánh rừng nhiều th愃ऀ o
mộc có hương thơm c甃ऀ a c漃ऀ cây hoa lá thiên nhiên, nên khi vào thành phố Huế, d漃ng sông
đem theo hương thơm tự nhiên và từ đó tên gọi sông Hương ra đời.
B愃ऀ n đ sông Hương Huế có bắt ngu n từ d愃̀y n甃Āi Trường Sơn Đông. D漃ng chính
là T愃ऀ Trạch dài 67km, bắt ngu n từ d愃̀y Trường Sơn Đông, ven khu vực Bạch M愃̀ hướng
Tây Bắc, qua thị trấn Nam Đông. Sau đó hợp với d漃ng Tà Trạch dài 60km theo hướng Bắc
qua ng愃̀ ba Bằng L愃̀ng. Tại nơi hai d漃ng này gặp nhau tạo nên sông Hương. Cửa sông: cửa
Thuận An, biển Đông Vị trí tiếp giáp:
Sông Hương: phía Tây là d愃̀y n甃Āi Trường Sơn, phía Bắc là d愃̀y n甃Āi Bạch M愃̀, phía
nam tiếp giáp với tp Đà Nẵng, và phía đông là biển Đông.
Lưu vực sông Hương: tiếp giáp với hệ thống đầm phá Tam Giang- Cầu Hai ở phía Bắc. Tp
Đà Nẵng, tỉnh qu愃ऀ ng Nam ở phía Nam; lưu vực sông Asap- A Lưới và lưu vực sông Ô Lâu
ở phía Tây; và lưu vực sông Nông ở phía Đông, bao g m toàn bộ hoặc một phần địa phận các
huyện( Nam Đông, Hương Thuỷ, Ph甃Ā Vang, Ph甃Ā Lộc, Phong Điền, Hương Trà, và thành phố Huế. lOMoAR cPSD| 58511332
Chiều dài c甃ऀ a Sông Hương Huế lên tới 80km, đoạn dài nhất là từ Bằng L愃̀ng đến cửa
Thuận An với 30km. Độ dốc c甃ऀ a d漃ng nước so với mặt biển không chênh lệch nhiều nên
nước sông ch愃ऀ y chậm.
Hai bên bờ sông có nhiều di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng như điện H漃n Chén, chùa Thiên
Mụ, chùa Sùng Hóa, thành Hóa Châu, Kinh Thành Huế. Trên sông có nhiều c n b愃̀i, trong đó
có c n Hến và c n D愃̀ Viên án ngữ trước Kinh Thành. Những cây cầu bắc qua sông Hương
hiện nay là cầu Bạch Hổ, cầu Ph甃Ā Xuân, cầu Tràng Tiền, cầu Tuần, cầu Chợ Dinh. Năm
Minh Mạng 17, tức năm 1836, sông Hương được khắc hình vào Nhân đỉnh.
b. Sông Hương gắn liền với cuộc sống của người dân xứ Huế
Không những là một d漃ng sông lịch sử, sông Hương c漃n là không gian văn hoá làm n愃ऀ y
sinh những loại hình nghệ thuật, những hội hè đình đám, là không gian c甃ऀ a thi ca, nhạc hoạ,
là d漃ng ch愃ऀ y để văn hoá Huế luân lưu không ngừng.
Sông Hương gắn liền với cuộc sống c甃ऀ a người dân xứ Huế ở nhiều mặt. Trong đó không
thể không kể đến những điêu h漃 xứ Huế, những câu hát nam ai đi vào tâm tư m ị người đầy
sâu lắng và trữ tình. Tr愃ऀ i qua hàng trăm năm phát triển, ca Huế hay nh愃̀ nhạc cung đình Huế
trên sông Hương v n được người dân xứ Huế b愃ऀ o t n và giữ gìn cho tới nay. Không những
vậy, hoàng hôn trên sông Hương c漃n được coi là đăc s愃ऀ n nổi tiếng ợ̉ Huế mà bất cứ ai ghé
thăm đều muốn tr愃ऀ i nghiêm.̣ lOMoAR cPSD| 58511332
Bản đồ lưu vực hệ thống sông Hương, Thừa Thiên- Huế
II. Các đặc trưng về lưu vực sông Hương
Hệ thống sông Hương có lưu vực dạng hình nan quạt với:
Diện tích lưu vực: 2.830 km2 (chiếm gần 3/5 diện tích tự nhiên c甃ऀ a tỉnh) Chiều dài sông: 104 km. Lưu lượng: 222m³/s
Hệ thống sông Hương có 3 nhánh sông chính: Sông Bồ, sông Hữu Trạch và sông Tả
Trạch (d漃ng chính). Các nhánh sông chính này đều bắt ngu n từ khu vực n甃Āi trung bình
thuộc huyện A Lưới, Nam Đông ch愃ऀ y qua các huyện Phong Điền, Hương Trà, Nam Đông,
thành phố Huế, huyện Hương Th甃ऀ y (nay là Thị x愃̀ Hương Th甃ऀ y) và cuối cùng ch愃ऀ y
vào phá Tam Giang. Theo đặc điểm hình thái d漃ng chính c甃ऀ a hệ thống sông Hương có thể
tách thành hai đoạn sông: đoạn ch愃ऀ y qua đ i n甃Āi và đoạn sông ch愃ऀ y qua đ ng bằng
duyên h愃ऀ i. Đoạn sông ch愃ऀ y qua đ i n甃Āi thường có đáy sông dốc, nhiều thác ghềnh,
không bị 愃ऀ nh hưởng triều. Vào mùa lũ lưu lượng, vận tốc, mực nước đều rất cao, ngược lại
trong mùa cạn các đặc trưng th甃ऀ y văn này đều đạt giá trị rất thấp, l漃ng sông lộ nhiều cuội
s漃ऀ i, đá t愃ऀ ng. Trên đoạn sông ch愃ऀ y qua vùng đ ng bằng d漃ng sông hiền h漃a,
ch愃ऀ y quanh co và bị 愃ऀ nh hưởng mạnh c甃ऀ a th甃ऀ y triều và độ mặn. Ngoài các nhánh lOMoAR cPSD| 58511332
sông tự nhiên, c漃n có các sông đào nối sông Hương với sông B , nối sông Hương với đầm
Cầu Hai, nối sông B với phá Tam Giang. 1. Sông Bồ:
- Bắt ngu n từ vùng n甃Āi có độ cao tuyệt đối kho愃ऀ ng 650m ở phía Đông A Lưới, ch愃ऀ y
qua l愃̀nh thổ Hương Trà, Phong Điền theo hướng Nam - Bắc cho đến phía dưới ng愃̀ ba hội
lưu với Rào Tràng, từ ng愃̀ ba đó đến Ph甃Ā Ốc sông chuyển hướng Tây Nam - Đông Bắc, sau
đó sông lại chuyển hướng Đông cho tới ch hội lưu với sông Hương ở ng愃̀ ba Sình. •
Chiều dài d漃ng chính sông B : tính đến Cổ Bi là 64km, đến ng愃̀ ba Sình là 94km •
Diện tích lưu vực: tính đến Cổ Bi là 720km2, đến ng愃̀ ba Sình là 938km2
Độ dốc đáy sông: trong vùng đ i n甃Āi đạt 10,2m/km Độ dốc bình quân chung: 6,9 m/km.
2. Sông Hữu Trạch:
- Bắt ngu n từ nơi có độ cao kho愃ऀ ng 500m ở vùng n甃Āi thấp phía Đông A Lưới - Nam
Đông, ch愃ऀ y theo hướng Nam Bắc cho đến Bình Điền, từ Bình Điền sông đổi sang hướng Tây
Nam - Đông Bắc và cuối cùng hội nhập với sông T愃ऀ Trạch ở ng愃̀ ba Tuần. - Tính đến ng愃̀ ba Tuần: •
Chiều dài d漃ng chính: 51km •
Diện tích lưu vực: 729km2 •
Độ dốc bình quân l漃ng sông chính: 9,8 m/km. 3. Sông Tả Trạch:
- Là nhánh sông chính bắt ngu n từ vùng n甃Āi trung bình huyện Nam Đông với độ caotuyệt
đối 900m. Sông chính ch愃ऀ y theo hướng chung Nam Đông Nam - Bắc Tây Bắc cho tới
ng愃̀ ba Tuần thì hội nhập với sông Hữu Trạch và trở thành sông Hương. Từ đây sông
Hương uốn lượn quanh co qua kinh thành Huế và đến Bao Vinh lại chuyển hướng Tây
Nam - Đông Bắc để r i sau đó hội lưu với sông B tại ng愃̀ ba Sình trước khi đổ ra phá Tam
Giang và ch愃ऀ y ra biển theo hai cửa Thuận An và Tư Hiền. - Tính đến Dương H漃a: •
Chiều dài d漃ng chính: 54km •
Diện tích lưu vực: 717km2 •
Độ dốc bình quân l漃ng sông chính: 16,5m/km •
Tính đến nơi đổ ra phá Tam Giang: 104km •
Diện tích lưu vực là 2.830km2 •
Độ dốc bình quân l漃ng sông: 8,65m/km. Địa hình: lOMoAR cPSD| 58511332
- Địa hình lưu vực sông Hương rất phức tạp, toàn bộ địa hình c甃ऀ a l愃̀nh thổ kéo dài
theo phương TB - ĐN, c愃ऀ những d愃̀y n甃Āi và đ ng bằng đều chạy song song
với đường bờ biển và thấp dần từ Tây sang Đông.
- Xem xét trên hình thái địa hình, có thể chia l愃̀nh thổ lưu vực sông Hương thành 3 vùng:
• vùng n甃Āi (chiếm tới 38,71% diện tích tự nhiên c甃ऀ a lưu vực)
• vùng g漃 đ i (chiếm 38,33% diện tích tự nhiên c甃ऀ a lưu vực)
• vùng đ ng bằng - đầm phá ven biển (chiếm 22,96% diện tích tự nhiênc甃ऀ a lưu vực).
- Địa hình trong phạm vi lưu vực sông Hương khá đa dạng về ngu n gốc cũng như
hình thái g m 32 dạng địa hình thuộc 6 nhóm ngu n gốc khác nhau như: nhóm địa
hình bóc m漃n tổng hợp, nhóm địa hình do d漃ng ch愃ऀ y, nhóm địa hình ngu n gốc
biển và vũng vịnh, nhóm địa hình ngu n gốc h n hợp sông - biển, nhóm địa hình
ngu n gốc do gió và nhóm địa hình nhân sinh. Địa chất
- Trong phạm vi lưu vực sông Hương, các trầm tích Kainozoi là thành phần ch甃ऀ
yếucấu tạo nên d愃ऀ i đ ng bằng ven biển với bề mặt tương đối bằng phẳng, kéo dài
từ phía Tây Bắc đến Đông Nam, chiều dài từ 60- 70km, chiều rộng 15- 20km - Đá
mẹ, m u chất thành tạo đất c甃ऀ a lưu vực khá đa dạng đ愃̀ tạo thành 21 loại đất.
Quan hệ giữa đá mẹ, m u chất các loại đất phát sinh tương ứng được thể hiện: lOMoAR cPSD| 58511332 Thổ nhưỡng
- Dựa trên nguyên tắc và tiêu chí phân vùng địa lý thổ nhưỡng, lưu vực sông Hương
được chia làm 3 vùng và 16 tiểu vùng g m:
• Vùng n甃Āi: diện tích 124912,05 ha chiếm 38,71% (đất đ漃ऀ vàng, đất
vàng nhạt, đất mùn đ漃ऀ ,...)
• Vùng g漃 đ i: diện tích 123908,4 ha chiếm 38,33% (đất cát biển, đất phù
sa, đất thung lũng, đất xám,...)
• Vùng đ ng bằng duyên h愃ऀ i: được giới hạn từ đường bình độ 10m
tr愃ऀ i rộng về phía Đông Bắc cho tới biển Đông. L愃̀nh thổ được phân
chia thành 5 tiểu vùng địa lý thổ nhưỡng (đất đ漃ऀ , đất phù sa, đất mặn, đất c n cát,..) Khí hậu
- Nền nhiệt ở lưu vực khá cao, dao động c甃ऀ a nhiệt độ giữa các tháng trong năm
không lớn. Nhiệt độ trung bình năm xấp xỉ 24,5 - 25,1o C ở vùng đ ng bằng và
gi愃ऀ m dần khi lên vùng n甃Āi, c漃n kho愃ऀ ng 22 - 23o C ở độ cao 500 - 600m và xấp xỉ 20o C ở độ cao 1 000m
(Do vị trí c甃ऀ a lưu vực nằm trong vùng chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu
miền Nam mà d愃̀y Bạch M愃̀ là ranh giới khí hậu tự nhiên giữa hai miền l愃̀nh thổ,
nên ở đây diễn ra sự giao tranh giữa các khối không khí xuất phát từ các trung tâm tác động khác nhau)
- Lưu vực sông Hương là một trong những vùng có độ ẩm cao nhất so với c愃ऀ nước.
Độ ẩm tương đối trung bình năm dao động từ 84 - 87% và có sự tăng lên theo độ cao địa hình Thảm thực vật
- Th愃ऀ m thực vật trên lưu vực sông Hương khá phong ph甃Ā về kiểu loại. Dưới
愃ऀ nh hưởng c甃ऀ a khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và sự phân hóa c甃ऀ a địa hình,
th愃ऀ m thực vật nguyên sinh trên đất địa đới g m: rừng kín cây lá rộng thường xanh
nhiệt đới ẩm dưới độ cao 800 - 900m và rừng kín cây lá rộng thường xanh á nhiệt đới
ẩm ở độ cao trên 800 - 900m đến 1 600 – 1 700 m.
- Dưới tác động khai phá c甃ऀ a con người, từ các kiểu th愃ऀ m trên đ愃̀ hình thành
hàng loạt các kiểu th愃ऀ m thứ sinh: như rừng tre nứa, tr愃ऀ ng cây bụi thứ sinh,
tr愃ऀ ng c漃ऀ thứ sinh và th愃ऀ m thực vật tr ng: như l甃Āa, các loại rừng tr ng,
hoa màu, nương r y, cây công nghiệp, các cây tr ng trong các khu dân cư. lOMoAR cPSD| 58511332
- Trên đất cát phi địa đới có tr愃ऀ ng cây bụi, c漃ऀ thứ sinh thay thế các kiểu rừng thấp
với bộ lá cứng thích ứng với khô hạn.
- Trên đất nội địa đới có rừng ngập nước ngọt và rừng ngập mặn.
-> Th愃ऀ m thực vật có vai tr漃 quan trọng đối với sự phát sinh đất và thoái hóa đất
Lưu lượng và dòng chảy: sông Hương và vùng phụ cận có lượng mưa và d漃ng
ch愃ऀ y phân bổ không đều theo không gian và thời gian.
- Về lượng mưa ở lưu vực sông Hương trung bình đạt 3.160mm, vượt nhiều hơn so với
lượng mưa trung bình c甃ऀ a l愃̀nh thổ Việt Nam, lượng mưa tăng dần từ Đông sang
Tây và từ Bắc vào Nam. Lượng mưa hàng năm ở đ ng bằng duyên h愃ऀ i phía Nam
từ 2.800-3.400mm; vùng n甃Āi phổ biến từ 3.200-4.000mm, có nơi từ 9.000mm. Lưu
vực sông Hương có chế độ mưa khá đa dạng, lượng mưa biến đổi mạnh mẽ theo
không gian và thời gian . Điều này tạo lên một trữ lượng nước phong ph甃Ā phục vụ
s愃ऀ n xuất và sinh hoạt c甃ऀ a người dân, nhưng đ ng thời cũng gây khó khăn trong
việc quan lí và sử dụng tài nguyên nước theo vùng và l愃̀nh thổ.
- Về dòng chả năm: Mặc dù mưa là yếu tố ch甃ऀ yếu s愃ऀ n sinh d漃ng ch愃ऀ y sông ng漃i
nhưng thời gian kéo dài c甃ऀ a mùa mưa và mùa ít mưa không trùng khớp hoàn toàn với
mùa lũ và mùa cạn, trong đó lũ chính có 3 tháng (tháng 10- tháng 12), c漃n mùa cạn kéo dài
9 tháng (tháng 1 – tháng 9).
- Về dòng chảy lũ: Mùa lũ chính kéo dài 3 tháng từ tháng 10 đến tháng 12, tháng có d漃ng
ch愃ऀ y lớn nhất là tháng 10, thời kì có lũ tiểu m愃̀n x愃ऀ y ra trong 4 tháng từ tháng 6 đến
tháng 9, nhiều nhất là tháng 6. Lũ lịch sử từng x愃ऀ y ra năm 1999 với lưu lượng lớn nhất
điều tra được là 14.000 m3/s tại Kim Long.
- Về dòng chả mùa cạn: Chế độ d漃ng ch愃ऀ y mùa cạn ở Thừa Thiên Huế cũng biến động
theo thời gian l n không gian. Lượng mưa 9 tháng ít, chỉ chiếm 25 – 32% tổng lượng mưa
trung bình năm nên d漃ng ch愃ऀ y mùa cạn cũng không vượt quá 35 – 38% tổng lượng
d漃ng ch愃ऀ y năm . Ngoài ra gió mùa Tây Nam khô nóng thường tạo ra hai cực tiểu mưa
vào tháng 3,4 và tháng 7,8 lại càng làm cho d漃ng ch愃ऀ y thêm suy kiệt trong kho愃ऀ ng thời gian đó.
Chất lượng nước sông Hương
Những năm gần đây, mặc dù chịu nhiều tác động từ các hoạt động s愃ऀ n xuất, sinh
hoạt, song chất lượng nước sông Hương, một lưu vực sông chính, lớn nhất c甃ऀ a tỉnh
Thừa Thiên Huế v n duy trì khá tốt, chất lượng nước có thể dùng để cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước mưa lOMoAR cPSD| 58511332
Trên lưu vực sông Hương hàm lượng các ion trong nước mưa như NH + dao động 4
trung bình từ 0,02 – 1,3 mg/l; NO - dao động từ 0,4 – 3,29 mg/l; Cl- dao động trung bình 3
trong kho愃ऀ ng từ 0,21 – 10,92 mg/l; So 2- kho愃ऀ ng dao động từ 0,29 – 10,28 mg/l; độ 4
kiềm (HCO -) dao động từ 0,61 – 7,93 mg/l. Các ion như Na+ dao động trung bình từ 0,10 3
– 7,33 mg/l; Ca2+ dao động trung bình từ 0,04 – 3,40 mg/l… Nhìn chung, chất lượng nước
ở lưu vực sông Hương khá tốt, có thể sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác.
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước mặt
Trên sông Hương, chất lượng nước sông ở thượng du khá tốt, ngu n nước này có
thể làm ngu n cung cấp nước để xử lí phục vụ sinh hoạt và công nghiệp. Nước hạ du
sông Hương có sự suy gi愃ऀ m về chất lượng, có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ, dinh dưỡng,
vi sinh vật, chất lơ lửng,… đặc biệt là đoạn ch愃ऀ y qua thành phố Huế. Sự biến thiên
n ng độ các chất gây ô nhiễm là do việc x愃ऀ nước th愃ऀ i sinh hoạt, nước th愃ऀ i trong
công nghiệp từ thành phố Huế và phụ cận, các làng nghề, các l漃 mổ không được xử lý,
x愃ऀ trực tiếp xuống sông cùng các chất th愃ऀ i rắn, các hóa chất dùng trong nông nghiệp,…
- Chất lượng nguồn tài nguyên nước dưới đất
Chất lượng nước của các tầng chứa nước lỗ hổng: Đây là tầng chứa nước có triển
vọng cho cung cấp nước, chất lượng c甃ऀ a ch甃Āng nhìn chung nằm trong quy
chuẩn chất lượng nước dưới đất (QCVN – 09). Tuy nhiên, nước trong các thành
tọa này ở một số nơi đ愃̀ có dấu hiệu nhiễm bẩn bởi các hợp chất vi sinh vật và
các hợp chất hữu cơ với mức độ rất khác nhau. Ở những khu vực tập trung dân cư,
các khu công nghiệp và dịch vụ, khu canh tác nông nghiệp, … là những nơi nước
có biểu hiện nhiễm bẩn nhiều hơn các khu vực khác.
Chất lượng nước của các tầng chứa nước khe nứt, khe nứt hỗn hợp: Kết qu愃ऀ
nghiên cứu cho thấy nước c甃ऀ a tầng chứa nước h n hợp (aN2 – Q1) có độ
khoáng hóa cao, ch甃Āng biến đổi từ 1,23 – 9,33g/l, phổ biến > 3 g/l. Tầng chứa
nước khe nứt trầm tích (D tl) có độ tổng khoáng hóa M = 0,03 – 0,35g/l thuộc loại 1
nước siêu nhạt đến nhạt, nước có chất lượng tốt đ愃ऀ m b愃ऀ o QCVN 09, do đó
tầng này có ý nghĩa cho việc cung cấp nước ở quy mô vừa và nh漃ऀ .
II. Vấn đề liên quan- hiện trạng khai thác tài nguyên nước ở sông Hương
Tổng nhu cầu dùng nước năm 2007 c甃ऀ a các ngành trong lưu vực sông Hương kho愃ऀ ng
656,4 triệu m3/năm, trong đó: nước sinh hoạt 28,52 triệu m3/năm công nghiệp 42,75 triệu
m3/năm, tr ng trọt 549.51 triệu m3/năm, chăn nuôi 10,42 triệu m3/năm và th甃ऀ y s愃ऀ n 28,52
triệu m3/năm. Tổng lượng nước sử dụng c甃ऀ a các ngành chiếm kho愃ऀ ng 7,9% lượng nước
đến tần suất 85% c甃ऀ a lưu vực sông Hương (8,27 tỷ m3/năm), lượng nước c漃n lại chiếm
kho愃ऀ ng 92,1% tổng lượng d漃ng ch愃ऀ y c愃ऀ năm. lOMoAR cPSD| 58511332
Trong các ngành sử dụng nước, ngành tr ng trọt là ngành có tỉ lượng sử dụng nước cao
nhất, chiếm 6,64% tổng lượng d漃ng ch愃ऀ y năm và chiếm tới 83,72% tổng lượng nước sử
dụng c愃ऀ năm c甃ऀ a tất c愃ऀ các ngành; ngành th甃ऀ y s愃ऀ n, lượng nước sử dụng
chiếm 0,34 -% tổng lượng d漃ng ch愃ऀ y năm và chiếm 4,35% tổng lượng sử dụng c愃ऀ
năm c甃ऀ a tất c愃ऀ các ngành. 1. Thuận lợi
Việc qu愃ऀ n lý và khai thác ngu n nước lưu vực sông Hương được nhiều cơ quan, ban ngành quan tâm. -
Nhờ sự th甃Āc đẩy đầu tư xây dựng các công trình th甃ऀ y lợi nên đ愃̀ góp phần đưa
năng suất l甃Āa bình quân tăng lên. -
Đ愃̀ khởi công xây dựng nhà máy th甃ऀ y ddienj Bình Điền công suất 48MW, Hương
Điền 45MW, A Lưới 170 MW góp phần phục vụ đắc lực cho công nghiệp hóa và phát triển đô thị, nông thôn. -
Đ愃̀ phát huy có hiệu qu愃ऀ các loại hình du lịch sinh thái nhằm khai thác tiềm năng
thế mạnh về ngu n nước và c愃ऀ nh quan tự nhiên. -
Hệ thống cấp nước được nâng cấp, mở rộng đạt tổng công suất trên 100 nghìn m3/ ngày
do đó chất lượng nước được nâng lên. 2. Khó khăn
-Thiếu khung thể chế cho qu愃ऀ n lý tổng hợp theo lưu vực sông: Việc thiếu một cơ quan
qu愃ऀ n lý tổng hợp theo lưu vực đ愃̀ gây ra những khó khăn trong việc khai thác và qu愃ऀ n lý tài nguyên nước. -
Thiếu cơ chế tham gia c甃ऀ a cộng đ ng: Chưa có cơ chế, chính sách cho cộng đ ng
tham gia vào quá tình qu愃ऀ n lý, cũng như chưa thấy rõ trách nhiệm và vai tr漃 c甃ऀ a mình
tham gia một cách cụ thể, ch甃ऀ động vào qu愃ऀ n lý tài nguyên nước. Điều đó làm hạn chế
kh愃ऀ năng qu愃ऀ n lý tài nguyên nước c甃ऀ a c愃ऀ lưu vực. -
Vấn đề qu愃ऀ n lý theo địa giới hành chính và theo lưu vực sông: Ranh giới lưu vực
không trùng với ranh giới hành chính, do vậy khó khăn cho việc thiết lập quyền hạn và các
bên liên quan đến lưu vực sông, đặc biệt là giữa các huyện ở thượng lưu, trung lưu và hạ lưu sông Hương. -
Khó khăn về hệ thống cấp, tưới và tiêu thoát nước: Hệ thống khai thác, sử dụng tài
nguyên nước trong lưu vực sông Hương hiện nay chưa đáp ứng đầy đ甃ऀ các nhiệm vụ tổng hợp. -
Sự ô nhiễm và suy thoái ngu n nước gia tăng: Do quá trình công nghiệp hóa và đô thị
hóa, sự gia tăng dân số, diện tích rừng bị thu hẹp… đ愃̀ làm cho nguy cơ ô nhiễm ngu n
nước và hiểm họa về nước gia tăng.
3. Giải pháp -
Gi愃ऀ i pháp về chính sách: Tăng cường qu愃ऀ n lí nhà nước về b愃ऀ o vệ tài
nguyên nướcThông qua Luật Tài nguyên nước, Luật môi trường,… qui hoạch và điều
chỉnh các điểm dân cứ hợp lí; Cần đâù tư nâng cấp các công trình thuỷ lợi đ愃̀ có; cần lOMoAR cPSD| 58511332
gi甃Āp người dân đổi mới tư duy về khai thác, sử dụng ngu n nước; Phát triển ngu n
nhân lực qu愃ऀ n lí, khai thác sử dụng ngu n nước bền vững. -
Gi愃ऀ i pháp về khoa học công nghệ: Nâng cao năng lực dự báo và sử dụng công
nghệ tiên tiến; Thực hiện sớm việc xây dựng qui chế vận hành liên h chứa trên khu vực sông Hương.