Bài tập nhóm quan điểm của Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội

Trong những năm đất nưc đổi mi, Đảng CôngsảnViêṭNamđã lãnh đo toàn Đảng, toàn dân thựchiên Cương lĩnh, đưng lối xâydựng đất nưctrong thi kỳ quáđộlên chủ nghĩa xã hôi vàđt đượcnhững thànhtựu to ln và cóý nghĩa lịch sử.Tuy nhiên, trong quátrình xâydựng chủ nghĩa xã ị , bên cạnh những thời cơ, vânhôị, nước ta phải đối đau vớihàng loạt tháchthức, khó khăn cảtrênbìnhdiên quốctế,cũngnhưđieukiên trongnướctạolên.Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
22 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập nhóm quan điểm của Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội

Trong những năm đất nưc đổi mi, Đảng CôngsảnViêṭNamđã lãnh đo toàn Đảng, toàn dân thựchiên Cương lĩnh, đưng lối xâydựng đất nưctrong thi kỳ quáđộlên chủ nghĩa xã hôi vàđt đượcnhững thànhtựu to ln và cóý nghĩa lịch sử.Tuy nhiên, trong quátrình xâydựng chủ nghĩa xã ị , bên cạnh những thời cơ, vânhôị, nước ta phải đối đau vớihàng loạt tháchthức, khó khăn cảtrênbìnhdiên quốctế,cũngnhưđieukiên trongnướctạolên.Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

63 32 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45988283
BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT NỘI
PHÂN HIỆU TẠI TỈNH ĐẮK LẮK
Lớp: 4738B
Nhóm:
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: tưởng Hồ Chí Minh
Đắk Lắk, Ngày 28 tháng 12 năm 2023
1
lOMoARcPSD| 45988283
Ngày: Địa điểm: Trường Đại học Luật Nội phân hiệu DakLak
Nhóm: Lớp 4738B
Tổng số sinh viên của nhóm:
+ mặt:
+ Vắng mặt: lý do:
Mức độ tham gia, kết quả làm việc nhóm:
ST
T
số
SV
Họ tên
Đánh
giá của
sinh
viên
SV tên
Đánh giá của GV
B
C
Điểm
(số)
Điểm
(chữ)
GV
tên
1
473873
Nguyễn Anh
2
473866
Nguyễn Đức
Trung
3
473862
Phạm Thị Thúy
4
473838
Nguyễn Hoàng
Nhật Minh
- Kết quả điểm bài viết:
- Kết quả điểm bài thuyết trình:
- Kết quả cuối cùng:
Daklak, ngày tháng năm
Giáo viên Nhóm trưởng
2
lOMoARcPSD| 45988283
MỤC LỤC
A : PHẦN M ĐẦU 4
B : PHẦN NỘI DUNG 5
I. Quan điểm của Mác Lênin tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên
Chủ nghĩa xã hội: 5
1. Khái quát quan điểm Chủ nghĩa Mác về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa
hội: 5
2. tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ của Việt Nam: 7
2.1 : Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ: 7
a. Tính chất của thời kỳ quá độ : 7
b. Đặc điểm thời quá độ : 2
c. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH Việt Nam :
9
2.2 : Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH nước ta
trong thời kỳ quá độ: 10
2.3 : Phương châm, biện pháp trong xây dựng CNXH Việt Nam:
11
II. Sự vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng CNXH Việt Nam
hiện nay: 13
1.Thực trạng : 13
1.1 Thành tựu : 13
1.2 Hạn chế : 17
2.Sự vận dụng: 18
C PHẦN KẾT LUẬN : 19
3
lOMoARcPSD| 45988283
Chủ
ngh
a
x
i
A. PHẦN MỞ ĐẦU
con đường quá đô n chủ
ngh
a
x
i
Viê Nam
theo tư tưng Ho C
h
Ā
Minh là những
v Ā
n đe cốt l
i
, cơ bn
nh Ā
t, trên cơ s n
d
ng
phát triển sáng tạo chủ ngh
a
Mác-Lênin. Đó các luân điểm ve bản
c
h Ā
t, m
c
tiêu đông lc của chủ
ngh
a
x
i ; ve t
Ā
nh t
Ā
t yếu khách quan của
thời quá đô; ve đăc đim, nhiêm
v
lịch s, nôi
dung, các hình thức, bước đi
biên pháp tiến nh công cuôc
xây dng chủ
ngh
a
x
i
nước ta. tưởng
đó trở thành tài sản giá, sở l
Ā
luân
kim c
h
nam cho viêc
kiên trì, giữ
vững định hướng
x
hôi chủ
ngh
a của Đảng ta, đong thi gơi mở nhieu
v Ā
n đe
ve c định hình thức, bin pháp và bước đi lên chủ
ngh
a
x
hôi phù hơp vi
nhng đăc đim dân tôc xu thế vân đông của thời đại ngày nay.
Trong hệ thống tư tưng Ho Ch
Ā
Minh, tư tưởng ve chủ ngh
a x
hội và
thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội, bỏ qua chế độ tư bn chủ ngh
a đc bit
quan trọng. Ch
Ā
nh quan điểm này là sơi ch
đỏ xuyên suốt tư tưởng Ho Ch
Ā
Minh
vech mng Vit Nam và con đường đi lên chủ ngh
a x
hi của nhân dân Vit
Nam. Khi c vào thi kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội nước ta có đặc đim ln
nh Ā
t là từ một nước nông nghip lc hu tiến n chủ ngh
a x
hội bỏ qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ ngh
a.
Đặc điểm này chi phối các đặc điểm khác, thể
hin trong t
Ā
t c c l
nh vc của đời sống x
hội vàm cơ s ny sinh nhieu
mâu thuẫn.
Trong những năm
đ Ā
t nước đổi mi, Đảng Công sản Vt Nam
đ
l
nh đạo
toàn Đảng, toàn dân thc hiên Cương l
nh, đường li xây dng
đ Ā
t nước trong
thời kỳ quá đô n chủ
ngh
a
x
hôi và đạt đươc nhng thành tu to ln và có ý
ngh
a lịch s. Tuy nhiên, trong quá trình xây dng chủ
ngh
a
x
i , bên cạnh
những thời cơ, vân , nước ta phải đối đau với hàng loạt thách thức, khó khăn
cả trên nh dn quốc tế, cũng như đieu kiên
trong nước tạo lên. Từ những l
Ā
do
trên nhóm chúng em
đ
la chọn đei: Trình bày tưởng H C Minh v
thời kỳ quá độn chủ nghĩa hội Việt Nam sự vận dụng Việt Nam hiện
nay”.
lOMoARcPSD| 45988283
4
lOMoARcPSD| 45988283
B.PHẦN NỘI DUNG
I. Quan điểm của Mác Lênin tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội:
1. Khái quát quan điểm Chủ nghĩa Mác về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa
hội:
Thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội là thời kỳ cải biến cách mng u sc,
triệt để, toàn din tx
hội cũ thành x
hội mới: chủ ngh
a x
hội.din ra từ
khi giai c
Ā
p vô sản giành đươc ch
Ā
nh quyen bt tay vào xây dng
x
hội mới và
kết thúc khi xây dng thành công những cơ s của chủ ngh
a x
hi c ve lc
ơng sản xu
Ā
t, quan hệ sản xu
Ā
t, cơ s kinh tế kiến trúc thương tang.
Học thuyết hình thái kinh tế - x
hội của chủ ngh
a Mác - nin đ
ch
r
:
lịch s
x
hội đ
tri qua 5 hình thái kinh tế - x
hội: Cộng sản nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ ngh
a
cộng sản chủ ngh
a.
So với các
hình thái kinh tế - x
hội đ
xu Ā
t hin trong lịch s, hình thái kinh tế - x
hội
cộng sản chủ ngh
a có s khác bit ve ch
Ā
t, trong đó không có giai c
Ā
p đối
kháng, con người từng bước trở thành người t do…, Bởi vậy, theo quan điểm
của chủ ngh
a Mác nin, từ chủ ngh
a bn lên chủ ngh
a x
hội t
Ā
t yếu phi
tri qua thời kỳ quá độ ch
Ā
nh trị. C. Mác khẳng định:” Giữa x
hội tư bn ngh
a
x
hội cộng sản chủ ngh
a một thời kỳ cải biến cách mạng từ x
hội này
sang x
hội kia. Th
Ā
ch ứng với thời kỳ
Ā
y là một thời kỳ quá độ ch
Ā
nh trị, và nhà
c của thời kỳ
Ā
y không thể i gì khác hơn là nen chuyên ch
Ā
nh cách mng
của giai c
Ā
p vô sn”. V.I. Lênin trong đieu kin c Nga Viết cũng khẳng
định: Ve lý luận, không thể nghi ngờ gì đưc rằng giữa chủ ngh
a
bản và chủ
ngh
a cộng sản, có một thời kỳ quá độ nh
Ā
t định”.
lOMoARcPSD| 45988283
Mong muốn có ngay một chế độ x
hội chủ ngh
a tốt đẹp đe thay thế x
hội tư bn chủ ngh
a b
Ā
t công, tàn ác những đieu tốt dẹp, khát vọng ch
Ā
nh
đáng; song nh theo c nkinh điển, đieu mong ước
Ā
y không thể có nh
vi phép màu cau đươc ước th
Ā
y”; giai c
Ā
p vô sản can phi có thi gian để cải
to x
hội cũ do giai c
Ā
p bóc lt dng nên xây dng trên nen móng
Ā
y lâu dài
của chủ ngh
a x
hi.
Khẳng định t
Ā
nh t
Ā
t yếu của thời kỳ quá độ, đong thời c nhà ng lp chủ
ngh
a x
hội khoa học cũng phân bit có hai loi quá độ từ chủ ngh
a bn lên chủ
ngh
a
cộng sản:
1) Quá độ trc tiếp từ chủ ngh
a
bản lên chủ ngh
a
cộng sản đối với những
c đ
tri qua chủ ngh
a bn phát trin. Cho đến nay thời kỳ quá độ trc
tiếp lên ch ngh
a
cộng sản từ chủ ngh
a
bản phát triển chưa từng diễn ra.
2) Quá độ gián tiếp từ chủ ngh
a
bảnn chủ ngh
a
cộng sản đối với những
nước chưa trải qua chủ ngh
a
bản phát triển. Trên thế giới một thế kỷ qua, kể
cả Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây. Trung Quốc, Việt Nam và một số
c x
hội chủ ngh
a khác ngày nay, theo đúng lý luận c nin, đeu đang
trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
Như lời C.Mác Ph.Ăng-ghen: “Đối với chúng ta, chủ ngh
a
cộng sản
không phải một trạng thái can phải ng tạo ra, không phải là một tưởng
hiện thc phải khuôn theo. Chúng ta gọi chủ ngh
a
cộng sản là một phong trào
hin thc, nó xóa bỏ trạng thái hin nay. Những đieu kin của phong trào
Ā
y là
do những tien đe hiện đang ton tại đẻ ra. Vì thế, các nhà ng lp chủ ngh
a x
hội khoa học cho rng: c c lc hu vi s giúp đỡ của giai c
Ā
p vô sản đ
chiến thắng có thể rút ngắn đưc quá trình phát triển: “Với s giúp đỡ của giai
c
Ā
p vô sản đ
chiến thng, c dân tộc lc hu thể rút ngn khá nhieu quá
trình phát trin của mình lên x
hội chủ ngh
a tránh đươc phan ln những đau
khổ và phan ln c cuộc đ
Ā
u tranh mà chúng ta bt buộc phi tri qua y
Âu”. C. Mác, khi tìm hiểu ve nước. Nga cũng ch
r
:
“Nước Nga…có thể không
can trải qua đau khổ của chế độ (chế độ t bản chủ ngh
a
TG) mà vẫn chiếm
đoạt đươc mọi thành quả của chế độ
Ā
y”.
Vận d
ng
phát triển quan điểm của C. Mác Ph.Ăngghen trong đieu
kiện mới, sau cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin khẳng định rằng với s giúp đỡ
của giai c
Ā
p vô sn c c tiên tiến, c c lc hu có thể tiến ti chế độ
- Viết, và qua những giai đoạn phát trin nh
Ā
t định, tiến ti chủ ngh
a cộng sản
không phải trải qua giai đoạn phát triển bản chủ ngh
a.
lOMoARcPSD| 45988283
Quán triệt vận d
ng,
phát triển sáng tạo những luận của chủ ngh
a
Mác Lênin, trong thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ chủ ngh
a
bản lên chủ
ngh
a x
hội trên phm vi toàn thế gii, chúng ta có thể khẳng định: Với lơi thế
của thời đại, trong bối cảnh toàn cau hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 các nước
lc hu, sau khi giành đươc ch
Ā
nh quyen, dưới s l
nh đạo của Đảng Cộng Sản
có thể tiến thng lên chủ ngh
a x
hội chủ ngh
a không can đi qua chế độ tư
bản chủ ngh
a.
Từ đó ta có thể th
Ā
y rng thc hin cách mạng thế giới đ
đang chứng
minh sức sống, giá trị ben vững của những nguyên lý, những quan điểm ve
CNXH của chủ ngh
a
Mác- Lênin. Đây cơ sở luận để các đảng cộng sản
nhận thức, vận d
ng
bổ sung, phát triển phù hp với đieu kiện c
thể của c
mình. S ra đời và những thành t
v
đại của nhà c XHCN Xô viết, của hệ
thống XHCN trước đây ng như các nước XHCN hiện nay đang chứng minh
cho đieu đó. Chủ ngh
a Mac ch
Ā
nh là cơ s hình thành nên tư tưởng Ho Ch
Ā
Minh, những quan điểm của chủ ngh
a c ve thời kỳ q độ ch
Ā
nh là cơ s
luận trc tiếp trong việc hình thành tưởng Ho Ch
Ā
Minh ve thời kỳ quá độ
CNXH Việt Nam.
2. tưởng Hồ CMinh về thời kỳ quá độ của Việt Nam:
2.1. Tính chất, đặc điểm, nhiệm vu:
a Tính chất của thời kỳ quá độ:
Đây thi kỳ cải biến u sc nh
Ā
t nhưng phức tp, lâu dài, khó khăn,
gian khổ. Theo Ho Ch
Ā
Minh, đây là thời kỳ cải biến x
hội cũ thành x
hội mới -
một x
hội hoàn toàn chưa từng trong lịch s n tộc ta. Đây thi kỳ
dân tộc ta phi thay đổi trit để những nếp sống, thói quen, ý ngh
thành kiến
gốc rễ sâu xa ng ngàn năm; phi xoá bỏ giai c
Ā
p bóc lột; phi biến một
nước dốt nát, cc khổ thành một nước văn hoá cao đời sống ơi vui, hạnh
phúc trong đieu kiện nước ta một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi
ách thc dân, phong kiến n công cuộc biến đổi u sắc nh
Ā
t, khó khăn
nh Āt,
thậm ch
Ā
còn khó khăn, phức tạp hơn cả việc đánh giặc, vậy tiến lên chủ
ngh
a x
hội không thể một sớm một chieu, không thể làm mau đươc phi
làm dan dan.
b Đặc điểm thời qđộ:
Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ ngh
a
Mác - Lênin, hai
con đường quá độ lên chủ ngh
a x
hi. Con đưng thứ nh
Ā
t là quá độ trc tiếp
lOMoARcPSD| 45988283
n chủ ngh
a x
hội từ những nước bn chủ ngh
a phát triển ở trình độ cao.
Con đường thứ hai là quá độ gián tiếp lên chủ ngh
a x
hội ở những nước chủ
ngh
a bn phát trin còn th
Ā
p, hoc như V.l.Lênin cho rằng, những nước có
nen kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời kỳ phát triển của chủ ngh
a
bản cũng có
thể đi lên chủ ngh
a x
hội đươc trong đieu kin c
thể nào đó nh
Ā
t là trong đieu
kiện đng kiu mi của giai c
Ā
p sản nm quyen l
nh đạo (trở thành đảng cam
quyen) đưc một hay nhieu nước tiên tiến giúp đỡ.
Tn cơ s vn d
ng
lý lun ve cách mạng không ngừng, Ho Ch
Ā
Minh đ
khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân tộc,
hoàn thành cách mng dân tộcn chủ nhân dân, tiến dan lên chủ ngh
a x
hội.
Như vậy, quan nim Ho Ch
Ā
Minh ve thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội ở Vit
Nam là quan niệm ve một hình thái quá độ gián tiếp từ một nước thuộc địa na
phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành đưc độc lập dân tộc đi lên chủ
ngh
a x
hội bỏ qua chế độ tư bn chủ ngh
a.
Thời kỳ quá độ lên CNXH c ta có những đặc thù, t
Ā
nh ch
Ā
t riêng nên
không thể rập khuôn một cách máy móc những nhiệm v
đưc quy định những
c đ
qua chủ ngh
a bn. Nếu như nội dung cơ bn của thi kỳ quá độ ở c
c XHCN đ
qua CNTB phát trin là cải biến những cơ s của chủ ngh
a tư
bn thành chủ ngh
a x
hội, thì ở c ta đong thời vi vic cải biến những cơ s
hin có thành những cơ s của CNXH, li phi chun bị tien đe vt ch
Ā
t can thiết
cho s phát trin của CNXH. Như Lênin đ
nói: " Một nưc ng lc hu mà li
phi - do những c ngot ngoéo của lịch sư - bắt đau m cách mng x
hội
chủ ngh
a,
thì nước đó càng gặp khó khăn".
Đặc đim của thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội ở c ta quá trình
biến nen sản xu
Ā
t lc hu thành nen sn xu
Ā
t tiên tiến, hin đại, đây cũng là đặc
đim ln nh
Ā
t, chi phối bao trùm toàn bộ con đưng quá độ lên x
hội chủ ngh
a.
Chúng ta quá độ lên CNXH trong đieu kiện đ
Ā
t nước bị chia cắt thành hai mien,
mien Bắc CNXH, mien Nam tiếp t
c
hoàn thành cách mạng dân tộc, đong thời
trong đieu kiện các nước XHCN trên thế giới đang phát triển ở thời kỳ cao trào.
Thc ch
Ā
t của quá trình cải to và phát trin nen kinh tế quốc n cũng cuộc
đ Ā
u tranh giai c
Ā
p gay go, phức tạp trong đieu kin mi, khi mà nhân dân ta hoàn
thành cơ bản cách mạng dân tộc dân chủ, so sánh lc lưng trong nước và quốc
tế đ
có những biến đổi. Đieu này đòi hỏi phi áp d
ng
toàn din c nh thức
đ Ā
u tranh c ve ch
Ā
nh trị, kinh tế, văn hóa, x
hội nhằm chống lại c thế lc đi
ngươc li con đường x
hội chủ ngh
a Ho Ch
Ā
Minh nh
Ā
n mạnh đến t
Ā
nh ch
Ā
t
tuan t, dan dan của thời kỳ quả độ lên chủ ngh
a x
hội.
lOMoARcPSD| 45988283
c Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH Việt Nam:
Theo Ho Ch
Ā
Minh, thc ch
Ā
t của thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội ở c
ta quá trình cải to nen sản xu
Ā
t lc hu thành nen sn xu
Ā
t tiên tiến, hiện đại.
Thc ch
Ā
t của quá trình cải to và phát trin nen kinh tế quốc n cũng cuộc
đ Ā
u tranh giai c
Ā
p gay go, phức tạp trong đieu kin mi, khi mà nhân dân ta hoàn
thành cơ bản cách mạng dân tộc dân chủ, so sánh lc lưng trong nước và quốc
tế đ
có những biến đổi. Đieu này đòi hỏi phi áp d
ng
toàn din c nh thức
đ Ā
u tranh c ve ch
Ā
nh trị, kinh tế, văn hóa, x
hội nhằm chống lại c thế lc đi
ngươc li con đường x
hội chủ ngh
a.
Chủ tịch Ho Ch
Ā
Minh khẳng định: Phải tạo ra những đieu kiện can đủ ve
cơ s vt ch
Ā
t, đong thi Đảng phi l
nh đạo toàn dân thc hin dân chủ mi,
xây dng đieu kin để tiến lên chủ ngh
a x
hội. Trong đó, nhim v
quan
trọng nh
Ā
t của chúng ta phi xây dng nen tng vt ch
Ā
t kỹ thut của chủ
ngh
a x
hội...tiến dan lên chủ ngh
a x
hội, công nghip nông nghip hin
đại, có văn hóa khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mng x
hội ch
ngha, chúng ta phải cải tạo nen kinh tế xây dng nen kinh tế mới, y
dng nhiệm v
chủ chốt lâu i”.
Do những đặc đim t
Ā
nh ch
Ā
t quy định, quá độ lên CNXH Vit Nam là
một quá trình dan dan, khó khăn, phức tạp lâu dài. Nhiệm v
của thời kỳ này
gom 2 nội dung lớn:
Một , xây dng nen tng vt ch
Ā
t kỹ thut cho CNXH, xây dng c tien đe ve
kinh tế, ch
Ā
nh trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH.
Hai , cải to x
hội cũ, xây dng x
hội mi, kết hơp cải to xây dng, l
Ā
y
xây dng làm trọng tâm, chủ chốt, lâu dài.
Ho Ch
Ā
Minh nh
Ā
n mnh đến t
Ā
nh ch
Ā
t tuan t, dan dan của thi kỳ quả độ
lên chủ ngh
a x
hội. T
Ā
nh ch
Ā
t phức tp khó khăn của đươc Ni gii
trên các điểm sau:
Th nhất, đây thc s một cuộc cách mng làm đảo lộn mọi mt đời sống x
hội, c lc lương sản xu
Ā
t quan hệ sản xu
Ā
t, c cơ s hạ tang kiến trúc
thưng tang. đặt ra đòi hỏi đong thời giải quyết hàng loạt mâu thuẫn khác
nhau. N trong Di chúc Ho Ch
Ā
Minh đ
coi s nghip xây dng chủ ngh
a x
hội là một cuộc chiến đ
Ā
u khổng lo của toàn Đảng toàn dân Vit Nam.
Th hai, trong s nghip y dng chủ ngh
a x
hội, Đảng N c nhân
dân ta chưa kinh nghim, nh
Ā
t trên l
nh vc kinh tế. Đây công vic hết
lOMoARcPSD| 45988283
sức mi mẻ đối vi Đảng ta nên phi vừa làm vừa học thể v
Ā
p váp,
thiếu sót. y dng x
hi mi bao giờ cũng kkhăn, phức tp hơn đánh đổ x
hội cũ đ
lỗi thời.
Th ba, s nghip xây dng chủ ngh
a x
hội c luôn luôn bị c thế lc
phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá.
T vic ch
r
t
Ā
nh ch
Ā
t của thi kỳ quá độ. Ho Ch
Ā
Minh luôn luôn nhc nhở
n hộ, đảng viên trong xây dng chủ
ngh
a x
hội phi thn trọng, tránh nôn
nóng, chủ quan, đốt cháy giai đon. V
Ā
n đe cơ bn phi xác định đúng c đi
hình thức phù hơp vi trình độ của lc lương sn xu
Ā
t, biết kết hơp c khâu
trung gian, quá độ, lun t từng ớc, từ th
Ā
p lên cao. Vì vy, xây dng ch
ngh
a x
hội đòi hỏi một năng lc l
nh đạo mang t
Ā
nh khoa học, vừa hiu biết
c quy lut vn động x
hội, li phi có nghệ thut khôn khéo cho tht sát vi
tình hình thc tế.
2.2. Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH nước ta trong
thời kỳ quá độ:
Công cuộcy dng Chủ ngh
a x
hội ở c ta một s nghip cách mng
mang t
Ā
nh toàn din. Nời đ
xác định r
nhim v
c
thể cho từng l
nh vc:
Trong lĩnh vực chính tr: hội ch nghĩa do dân làm ch. X
hội x
hội chủ
ngh
a tc hết x
hội do nhân dân làm chủ, nhân dân chủ dưới s l
nh đạo
của đảng cộng sản trên nen tng liên minh công nông. Trong x
hội x
hội chủ
ngh
a, địa vị cao nh
Ā
t là nhân dân. N c củan, do dân và vì dân. Mọi
quyen li, quyen lc, quyen hạn thuộc ve nhân dân và mội hoạt động xây dng,
bảo vệ đ
Ā
t nước, bảo vệ x
hội chủ ngh
a cũng thuộc ve nhân dân. Nội dung quan
trọng nh
Ā
t phi giữ vững và phát huy vai trò l
nh đạo của Đảng. Đảng phi
đươc ch
nh đốn, nâng cao sức chiến đ
Ā
u, có hình thức tổ chức phù hơp để đáp
ứng c yêu cau, nhim v
mi. Bước vào thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội,
Đảng ta đ
trở thành Đảng cam quyen. Mối quan tâm ln nh
Ā
t của Ni ve
Đảng cam quyen là làm sao cho Đảng không trở thành Đảng quan liêu,thoái hóa,
biến ch
Ā
t, làm m
Ā
t lòng tin của dân, có thể dẫn đến nguy cơ sai lam ve đường lối
để cho chủ ngh
a cá nhân nảy nở i nhieu hình thức. Một nội dung ch
Ā
nh trị
quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội là cng cố và mở rộng mặt
trn dân tộc thống nh
Ā
t, nòng cốt là liên minh công nhân, nông dân và tr
Ā
thức,
do Đảng Cộng sản l
nh đạo; củng cố và tăng cường sức mạnh toàn bộ hệ thống
ch
Ā
nh trị cũng như từng thành tố của nó.
lOMoARcPSD| 45988283
Trong lĩnh vực kinh tế: xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát
triewenr cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu. Ho Ch
Ā
Minh đe cập trên c mt: lc ơng sản xu
Ā
t, quan hệ
sản xu
Ā
t, cơ chế quản l
Ā
kinh tế. Đối vi cơ c
Ā
u kinh tế, Nời đe cập cơ c
Ā
u
ngành c thành phan kinh tế, cơ c
Ā
u kinh tế vùng, l
nh thổ. Ni quan nim
hết sức độc đáo ve cơ c
Ā
u kinh tế nông công nghip, l
Ā
y nông nghip làm mt
trn hàng đau, củng cố hệ thống thương nghip làm cau nối tốt nh
Ā
t giữa c
ngành sản xu
Ā
t x
hội, thỏa m
n nhu cau thiết yếu của nhân dân. Đối với kinh tế
vùng, l
nh
thổ, Ho Ch
Ā
Minh lưu ý phải phát triển đong đeu giữa kinh tế đô thị
kinh tế nông thôn. Người đặc biệt chú trọng ch
đạo phát triển kinh tế vùng
núi, hải đảo, vừa tạo đieu kiện không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của
đongo, vừa bảo đảm an ninh, quốc phòng cho đ
Ā
t nước.
Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội: xã hội chủ nghĩa có trình độ phát triển
cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ
hội. Ho Ch
Ā
Minh nh
Ā
n mạnh đến v
Ā
n đe xây dng con người mi. y dng
nen văn hóa n tộc, khoa học, đại chúng và m
Ā
u chốt của văn hóa xây dng
con người có đạo đức cách mng, con người mi x
hội chủ ngh
a với đức-tài
gắn hữu với nhau, toàn tâm toàn ý ph
c
v
nhân dân, trung thành với s
nghip cách mng. Ve
x
hội, thc hin s phân phối theo lao động, thi hành
ch
Ā
nh sách x
hội vì toàn dân, bình đẳng. Phải xây dng đươc một x
hội dân
chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người. Người cho rằng, muốn xây dng
chủ ngh
a x
hội nh
Ā
t định phi có học thức, can phi học c văn a, ch
Ā
nh trị,
kỹ thuật và chủ ngh
a x
hội cộng với khoa học chc chn đưa loài người đến
hạnh phúc vô tận.
2.3. Phương châm, biện pháp trong xây dựng CNXH Việt Nam:
Về phương châm xây dựng chủ nghĩa hội, Ho Ch
Ā
Minh cho rằng, y
dng chủ ngh
a x
hội một quá trình phổ biến, t
Ā
nh quy lut trên thế gii.
Nhưng vic xác định c đi bin pháp xây dng chủ ngh
a x
hội phi xu
Ā
t
phát từ đieu kiện c
thể, đặc điểm dân tộc, nhu cau và khả năng thc tế của nhân
n. y dng chủ ngh
a x
hi phi thn trọng từng c một, từ th
Ā
p đến cao,
không chủ quan, n nóng. Để xác định bước đi tìm cách làm phù hp với
Vit Nam, Ho Ch
Ā
Minh đe ra hai nguyên tc có t
Ā
nh ch
Ā
t phương pháp lun:
Một là,y dng chủ ngh
a x
hội là một hiện tương phổ biến mang t
Ā
nh quốc tế
can quán triệt các nguyên bản của chủ ngh
a
Mác - Lênin ve xây dng chế
độ mới, thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của c nước anh em. Học tập
lOMoARcPSD| 45988283
những kinh nghiệm của các nước tiên tiến, nhưng không đưc sao chép, máy
móc giáo đieu. Ho Ch
Ā
Minh cho rằng, Việt Nam thể làm khác Liên Xô, Trung
Quốc các nước khác Việt Nam đieu kiện c
thể khác.
Hai là, xác định c đi bin pháp xây dng CNXH chủ yếu xu
Ā
t phát t
đieu kiện thc tế, đặc điểm dân tộc, nhu cau khả năng thc tế của nhân dân.
Về biện pháp: Ho Ch
Ā
Minh nhận thức ve phương châm Tiến nhanh, tiến
mnh, tiến vững chc lên chủ ngh
a x
hội” không ngh
a làm bừa, làm u,
“đốt cháy giai đoạn”, chủ quan, duy ý ch
Ā
phảim vững chắc từng ớc, phù
hơp vi đieu kin thc tế. Trong c c đi lên chủ ngh
a x
hội. Ho Ch
Ā
Minh
đặc bit lưu ý đến vai trò của công nghip hóa x
hội chủ ngh
a, coi đó “con
đường phải đi của chúng ta”, nhiệm v
trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên
chủ ngh
a x
hội.
Cùng vi c c đi, Ho Ch
Ā
Minh đ
gơi ý nhieu phương thức, bin pháp
tiến nh xây dng chủ ngh
a x
hội. Tn thc tế, Ni đ
s d
ng
một s
cách làm c
thể sau đây:
Thc hin cải to x
hội cũ xây dng x
hội mi kết hơp cải to vi y
dng, l
Ā
y xây dng làm ch
Ā
nh.
Kết hp xây dng và bảo vệ, đong thời tiến hành hai nhiệm v
chiến c
hai mien Nam - Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia.
y dng chủ ngh
a x
hội phi có kế hoạch, bin pháp, quyết tâm để thc
hiện thắng li kế hoạch.
Trong đieu kiện nước ta, biện pháp bản, quyết định, lâu dài trong xây
dng chủ ngh
a x
hội đem củan, tài dân, sứcn, làm lơi cho dân i
s l
nh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Biện pháp bản, quyết định, lâu dài trong xây dng CNXH nước ta
đem của dân, tài dân, sức dân làm li cho dân dưới s l
nh
đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Vai trò l
nh
đạo của Đảng cam quyen tập hp lc ng, đe ra
đưng lối, ch
Ā
nh sách nhm huy động khai thác c nguon lc trong dân đ
phát trin đ
Ā
t c lơi
Ā
ch của nhân n. Ni luôn nhc nhở phải nêu cao
tinh than độc lập, t chủ, chống giáo đieu, rập khuôn kinh nghiệm nước ngoài,
phi suy ngh
tìm tòi, ng to ra cách làm phù hơp vi thc tin Vit Nam.
lOMoARcPSD| 45988283
II. Svận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng CNXH Việt Nam
hiện nay:
1. Thực trạng:
1.1 Thành tựu:
T những năm 1930, Đảng Cộng sản Vit Nam đ
xác định r
con đưng cách
mạng của nước ta làm sản dân quyen cách mạng thổ địa cách mạng để
đi ti x
hội cộng sản”. Theo đó, ch mng Vit Nam bao gom hai giai đon:
cách mạng sản dân quyen với nhiệm v
xóa bỏ ách thống trị của đế quốc, thc
dân phong kiến nhm giành độc lp dân tộc; cách mng x
hội chủ ngh
a vi
nhiệm v
đưa nước ta tiến lên CNXH bỏ qua thời kỳ phát triển TBCN. Đây
đường lối ch
đạo xuyên suốt cách mạng Việt Nam.
Bước vào thời kỳ đổi mới, với phương châm, quan điểm đổi mới toàn diện các
mt, c l
nh vc hot động của đời sống x
hội, trong đó tc hết đổi mi
duy lun, Đảng ta đ
nhn thức một cách u sc hơn lun của chủ ngh
a
Mác - Lênin, tưởng Ho Ch
Ā
minh ve TKQĐ lên CNXH con đường đi lên
CNXH nước ta.
Một là, về tính chất lâu dài, khó khăn, phức tạp của TKQĐ
Tại Đại hội VI (1986), Đảng ta xác định rằng, tCNTB lên CNXH tất yếu phải
trải qua một TKQĐ độ dài của thời kỳ đó ph
thuộc vào đieu kiện kinh tế,
ch
Ā
nh trị, x
hội c
thể của mỗi ớc. Đối vi c ta, do xu
Ā
t phát đim ve c
l
nh vc của đời sống x
hội đeu r
Ā
t th
Ā
p m, nên TKQĐ r
Ā
t lâu dài k
khăn, bao hàm nhieu chặng đường, nhieu bước quá độ nhỏ với những nhiệm v
ơng ứng. Thi kỳ quá độ c ta, do tiến thng lên chủ ngh
a x
hội từ một
nen sn xu
Ā
t nhỏ, bỏ qua giai đon phát trin bn chủ ngh
a, đương nhiên phi
lâu dài r
Ā
t khó khăn. Ðó một thi kỳ cải biến cách mng u sắc, toàn din,
trit để nhm xây dng t đau mt chế độ x
hội mi c ve lc ơng sản xu
Ā
t,
quan hệ sản xu
Ā
t kiến trúc thương tang. Nhn thức này khc ph
c
đươc
tưởng chủ quan, nóng vội, giản đơn ve TKQĐ.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương
l
nh 1991) đ
xác định: “Nước ta quá độ lên chủ ngh
a x
hội, bỏ qua chế độ tư
bản, từ một x
hội vốn là thuộc địa, na phong kiến, lc ơng sản xu
Ā
t r
Ā
t th
Ā
p”.
Tổng kết 15 năm đổi mi, ti Đại hội IX, Đảng ta đ
nhn thức ve TKQĐ: y
dng CNXH bỏ qua chế độ TBCN, to ra s biến đi ve ch
Ā
t của x
hội trên t
Ā
t
c c l
nh vc s nghip r
Ā
t khó khăn, phức tp, cho nên phi tri qua một
thời kỳ quá độ lâu dài với nhieu chặng đường, nhieu hình thức tổ chức kinh tế,
x
hội t
Ā
nh ch
Ā
t quá độ.Tới Đại hội XI, Đảng ta đ
khái quát ve TKQĐ n
CNXH một quá trình cách mng u sắc, trit để, đ
Ā
u tranh phức tp giữa i
lOMoARcPSD| 45988283
cũ i mi nhm to ra s biến đổi ve ch
Ā
t trên t
Ā
t c mọi l
nh vc của đời
sống x
hội, nh
Ā
t thiết phi tri qua một thi kỳ quá độ lâu dài vi nhieu c
phát trin, nhieu hình thức tổ chức kinh tế, x
hội đan xen. TKQĐ một quá
trình cách mng u sắc, trit để, đ
Ā
u tranh phức tp giữa i cũ i mới.
Đong thời, với s lâu dài đó, TKQĐ phải trải qua nhieu bước phát triển với nhieu
hình thức tổ chức kinh tế, x
hi đan xen cùng phát trin. Tư tưởng này đ
định
hướng các nhiệm v
,
nội dung của TKQĐ nước ta.
Hai là, về mục tiêu các giai đoạn phát triển của TKQĐ
Trên cơ s t
Ā
nh ch
Ā
t đặc đim của TKQĐ, Cương l
nh 1991 xác định “M
c
tiêu tổng quát phải đạt tới khi kết thúc thời kỳ quá độ xây dng xong ve
bản những cơ s kinh tế của chủ ngh
a x
hội, vi kiến trúc thương tang ve ch
Ā
nh
trị ng, văn hóa phù hơp, làm cho nước ta trở thành một c x
hội chủ
ngh
a phon vinh. Đong thi, xác định r
hơn m
c
tiêu của c giai đon phát
triển trong TKQĐ.
Trên cơ s đó n c o tình hình thc tin đ
Ā
t ớc, Đại hội VII đ
đe ra
m
c
tiêu tổng quát của 5 năm (1991-1995) : “vượt qua khó khăn thử thách, ổn
định phát triển kinh tế- hội, tăng cường ổn định chính trị, đẩy lùi tiêu cực
bất công hội, đưa nước ta bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện
nay”. nhiệm v
bao trùm, m
c
tiêu tổng quát của những năm còn lại của
chng đưng đau tiên ổn định mọi mt tình hình kinh tế - x
hi, tiếp t
c
y
dng những tien đe can thiết cho vic đẩy mnh công nghip hoá x
hội chủ
ngh
a trong chng đưng tiếp theo. Đây đươc coi những d
Ā
u mốc, m
c
tiêu can
đạt đưc củachặng đường đau trongTKQĐ.
Với s nỗ lc của toàn Đảng, toàn dân ta, 10 năm đau đổi miđ
đạt đươcnhững
thành tu to lớn, ý ngh
a
quan trọng. Đại hội VIII (1996) của Đảng nhận định
c ta đ
kết thúc chặng đường đầu tiên bắt đầu bước vào chặng đường tiếp
theo của TKQĐđi lên CNXHvới nội dung trọng tâm đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước.
Đại hội X của Đảng đe ra quyết tâm: sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém
phát triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại”.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Bổ sung, phát
trin năm 2011) đ
ch
r
:
Mục tiêu tng quát khi kết thúc thời k quá độ
nước ta xây dng đươc ve cơ bn nen tng kinh tế của chủ ngh
a x
hi vi
kiến trúc thương tang ve ch
Ā
nh trị, ng, văn hóa phù hơp, to cơ s để c
ta trở thành một c x
hi chủ ngh
a ngày ng phon vinh, hnh phúc”. N
vậy, thể hình dung lộ trình, bước đi m
c
tiêu của các giai đoạn phát triển
trong TKQĐ tương đối r
ng. Đó những định ng, nhng tiêu ch
Ā
cơ
lOMoARcPSD| 45988283
bn để toàn Đảng, toàn dân ph
Ā
n đ
Ā
u trong suốt TKQĐ c ta. Ch
Ā
nh vic
xác định c
thể m
c
tiêu phát trin kinh tế - x
hội cho từng giai đon s thể
hiện nhận thức mới của Đảng ve TKQĐ lên CNXH ở nước ta.
Ba là, về cấu kinh tế, hội c hình thức sở hữu trong TKQĐ
Ve cơ c
Ā
u x
hội, trên nen tng quan đim của chủ ngh
a c - nin
ng Ho Ch
Ā
Minh, Ðảng Cộng sản Vit Nam nhận thức r
hơn trong TKQĐ, có
nhieu hình thức s hữu ve liu sản xu
Ā
t, nhieu thành phan kinh tế, giai c
Ā
p,
tang lp x
hội khác nhau, những cơ c
Ā
u, t
Ā
nh ch
Ā
t, vị tr
Ā
c giai c
Ā
p trong x
hội ta đ
thay đổi nhieu cùng vi những biến đổi to ln ve kinh tế, x
hội. Mối
quan hệ giữa c giai c
Ā
p, c tang lp x
hội mi quan hệ hơp tác đ
Ā
u
tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết hp tác lâu dài trong s nghiệp xây
dng bo vệ T quốc i s l
nh đạo của Ðảng. Lơi
Ā
ch giai c
Ā
p ng nhân
thống nh
Ā
t vi lơi
Ā
ch toàn dân tộc trong m
c
tiêu chung : độc lp dân tộc gn
lien với CNXH, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Ðộng lc
chủ yếu để phát trin đ
Ā
t c đại đoàn kết toàn dân tộc trên cơ s liên minh
giữa công nhân với nông dân tr
Ā
thức do Ðảng l
nh
đạo, kết hp hài hoà các
lơi
Ā
ch nhân, tp thể x
hội, phát huy mọi tiem năng nguon lc của các
thành phan kinh tế, của toàn x
hội.
Ve cơ c
Ā
u kinh tế c hình thức s hữu trong TKQĐ, Đảng ta xác định nen
kinh tế của Việt Nam là nen kinh tế có nhieu hình thức sở hữu, nhieu thành phan
kinh tế cùng ton tại phát triển, trong đó kinh tế nhà nước givai trò chủ đạo,
kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nen tảng vững
chắc, chế độ s hữu công cộng (công hữu) ve liu sản xu
Ā
t chủ yếu từng c
đươc xác lp sẽ chiếm ưu thế tuyt đối khi chủ ngh
a x
hi đươc xây dng
xong ve bản. Xây dng nen kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, s
quản lý của Nhà nước. Thc hiện chế độ phân phối theo kết quả lao độngvà hiệu
quả kinh tế, đong thời phân phối theo mức đóng góp vốn các nguon lc vào
sản xu
Ā
t, kinh doanh thông qua phúc lơi x
hội.
Ve phương diện văn hoá, tưởng, TKQĐ thời kỳ đan xen các giá trị văn hóa
XHCN c những giá trị văn hóa phi XHCN, c những nhân tố mi t
Ā
ch cc và
c những nhân tố tiêu cc vn còn ton ti. Trong x
hội còn đan xen các luong
tưởng khác nhau nhưng luận của chủ ngh
a
Mác -Lênin, tưởng Ho Ch
Ā
minh nen tng ng của x
hội. Tăng trưởng kinh tế đi đôi vi phát trin
văn hoá giáo d
c
, xây dng nen văn hoá Vit Nam tiên tiến, đậm đà bn sc
n tộc, nâng cao dân tr
Ā
, xây dng và phát trin nguon nhân lc của đ
Ā
t nước.
Bốn là, về cách thức bỏ qua chế độ TBCN trong TKQĐ
Những năm đau đổi mới, chúng ta xác định “bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ ngh
a”, đếnĐại hội IX, sau 15 năm đổi mới, Đảng ta ớc phát triển mới
lOMoARcPSD| 45988283
ve nhận thức bỏ qua chế độ TBCN“tức bỏ qua việc xác lập vị tr
Ā
thống trị của
quan hệ sản xu
Ā
t kiến trúc thương tang bn chủ ngh
a, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tu nhân loi đ
đạt đươc i chế độ bn ch ngh
a,
đặc bit ve khoa học công ngh, để phát trin nhanh lc lương sản xu
Ā
t, y
dng nen kinh tế hiện đại”. Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng ý
ngh
a quyết định trong quá độ lên chủ ngh
a x
hội, bỏ qua chế độ bn chủ
ngh
a
Việt Nam trong những thập niên đau của thế kỷ XXI trên sở nhng
thành tu đ
đạt đươc, chúng ta phi tiếp t
c
làm r
khng định những đặc
điểm của quá trình này, không ch
hiện tại cả tương lai, d báo triển vọng
của chủ ngh
a x
hi Vit Nam trong bối cảnh mi; từ đó, xác định phương
hướng c giải pháp đúng đắn, hp để tiếp t
c
giải phóng tối đa mọi nguon
lc của đ
Ā
t ơc, tiếp t
c
đổi mi, phát trin nhanh ben vững, ph
Ā
n đ
Ā
u sớm
đưa c ta trở thành mt c phát trin, thu nhp cao, theo định ng x
hội chủ ngh
a.
Đánh giá chung 30 năm thc hiện Cương l
nh
năm 1991, 35 năm thc hiện công
cuộc đổi mới, Đại hội XIII của Đảng nhận định: “Nhìn lại 35 năm thc hiện
công cuộc đổi mi, 30 năm thc hin Cương l
nh xây dng đ
Ā
t nước trong thi
kỳ quá độ lên chủ ngh
a x
hội, lý luận ve đường lối đổi mới, ve chủ ngh
a x
hội
con đưng đi lên chủ ngh
a x
hội của Vit Nam ngày ng hoàn thin
từng bước đưc hiện thc hóa”. Đại hội tiếp t
c
khẳng định con đường đi lên
chủ ngh
a x
hội của c ta phù hơp vi thc tin Vit Nam xu thế phát
triển của thời đại. Đong thời, khẳng định trong tình hình mới Cương l
nh
của
Đảng tiếp t
c
ngọn c ng, ngọn c chiến đ
Ā
u, ngọn c quy t
sức mnh
đại đoàn kết toàn dân tộc ph
Ā
n đ
Ā
u một nước Vit Nam “Dân giàu, c
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Như vậy, thể nói những nhận thức
lun của Đảng ta ve thi kỳ quá độ trong Cương l
nh bổ sung năm 2011 đ
cơ
bản hoàn thiện, tiếp t
c
đưc khẳng định tại Đại hội XIII sẽ tiếp t
c
bổ sung
hoàn thiện hiện thc hóa trong thc tiễn. Đại hội XIII của Đảng (2021) đe ra
m
c
tiêu tổng quát phát trin đ
Ā
t c trong thi gian ti : “Nâng cao năng lc
l
nh đạo, năng lc cam quyen sức chiến đ
Ā
u của Đảng; xây dng Đảng hệ
thống ch
Ā
nh trị trong sạch, vững mnh toàn din; củng cố, tăng cưng niem tin
của nhân dân đối vi Đảng, N ớc, chế độ x
hội chủ ngh
a; khơi dy khát
vọng phát trin, đ
Ā
t nước phon vinh hnh phúc, phát huy ý ch
Ā
sức mạnh đại
đoàn kết dân tộc kết hp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh toàn diện, đong bộ
công cuộc đổi mi, công nghip hoá, hin đại hoá đ
Ā
t ớc; xây dng bo vệ
vững chc T quốc, giữ vững môi trường hoà nh, ổn định; ph
Ā
n đ
Ā
u đến giữa
thế kỷ XXI, c ta trở thành c phát trin, theo định ng x
hội chủ
ngh
a”.
M
c
tiêu c
thể: Đến năm 2025: nước đang phát triển, ng nghiệp
theo ng hin đại, vươt qua mức thu nhp trung bình th
Ā
p. Đến năm 2030:
lOMoARcPSD| 45988283
nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm
2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. Như vậy, trên sở việc đe ra
m
c
tiêu tổng quát, m
c
tiêu c
thể, Đại hội XIII góp phan tạo sở xác định
vic phân kỳ thi kỳ quá độ một cách r
ng hơn. n c theo quan đim của
Đảng ve m
c
tiêu tổng quát, m
c
tiêu c
thể tại Đại hội XIII, thể xác định giai
đoạn tiếp theo của thời kỳ qđộ nước ta một giai đoạn dài, đưc bắt đau từ
năm 1996 đến giữa thế kỷ XXI là vào năm 2045, đong thời trong đó sẽ có những
bước đi ngắn nhằm đáp ứng m
c
tiêu c
thể trong khoảng thời gian từ 5 - 10
năm. thể xác định các bước đi ngắn đó gom các giai đoạn c
thể sau: Giai
đoạn từ 1996 - 2025; Giai đoạn từ 2025 - 2030; Giai đoạn từ 2030 - 2045. Đong
thời, giai đoạn cuối của thời kỳ quá độ sẽ bắt đau từ giữa thế kỷ XXI (khả năng
vào năm 2045), giai đoạn cuối này thể vẫn sẽ chia thành nhieu giai đoạn c
thể, trong đó giai đoạn đau tiên khi Việt Nam từ một nước phát triển, thu
nhập cao phát triển thành nước nen kinh tế tri thức, thu nhập cao. cho
đến khi Việt Nam đạt đưc tiêu ch
Ā
của một nước phát triển ben vững, thu
nhập cao cũng lúc Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc thời kỳ quá độ.
S phát triển nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam ve thời kỳ quá độ lên chủ
ngh
a x
hội kết quả của quá trình đổi mi duy, tổng kết thc tin s vn
d
ng
ng to, bổ sung, phát trin lun của chủ ngh
a x
hội khoa học vào
đieu kiện c
thể Việt Nam trong mỗi thời kỳ phát triển. Thời kỳ trước đổi mới
do xu
Ā
t phát từ duy gin đơn, ng vội, đốt cháy giai đon, duy ý ch
Ā
với
mong muốn mau chống đi lên chủ ngh
a x
hội trở thành một c x
hội chủ
ngh
a nên trong duy lun ve thi kỳ quá độ của Đảng nhieu v
Ā
n đe ton
ti nh ng đến quan nim phân kỳ thi kỳ quá độ. T khi đ
Ā
t c c
vào thời kỳ đổi mới, tư duy lý luận ve thời kỳ quá độ dan sáng tỏ, xóa bỏ đưc tư
duy giản đơn, nóng vội, đốt cháy giai đoạn xác định đưc bỏ qua hình thái
kinh tế - x
hi bn chủ ngh
a bỏ qua i đong thi can thiết phi thừa
kế có chọn lọc những thành tu của hình thái - kinh tế x
hội đ
đưc hình thành
trên 500 năm của chủ ngh
a bn, để xây dng nên hình thái - kinh tế x
hội
chủ ngh
a
nước ta hiện đại hơn, ưu việt hơn.
1.2 Hạn chế:
Một là, chưa hình thành đưc khung lý luận đay đủ và hệ thống ve kinh tế định
ng x
hội chủ ngh
a, nhât là ve một s nội dung của định hướng x
hội chủ
ngh
a
trong kinh tế thị trường.
Hai là, chưa hình thành đưc khung khổ đay đủ ve thể chế kinh tế thị trường
định hướng x
hội chủ ngh
a nên chưa n trọng đay đủ và nh
Ā
t quán những
nguyên tc của kinh tế thị trường trong y dng, vn hành và x c v
Ā
n đe
của nen kinh tế.
lOMoARcPSD| 45988283
Ba , thể chế kinh tế thị trường nói chung còn thiếu đong bộ, nh
Ā
t quán, đieu
này gây ra s cản trở méo mó trong vận hành cơ chế thị trường có s quản lý của
Nhà nước.
Bốn là, chưa làm sáng tỏ vai trò của Nhà nước trong nen kinh tế thị trường do
chưa phân định r
chức năng N c thị trường. N c vn bao bin
nhieu chức năng mà thi trường đảm nhiệm hiệu quả hơn, quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp nói chung còn nhieu yếu kém, việc thc hiện chức năng chủ sở
hữu đối với doanh nghip nhà c còn b
Ā
t cập.
Năm là, chưa có những giải pháp hữu hiệu củng cố và phát triển kinh tế nhà
nước. Kinh tế nhà nước chưa thc hiện đưc đay đủ vai trò chủ đạo, định hướng
của nó trong nen kinh tế thị trường.
2. Sự vận dụng:
Kiên định mục tiêu và con đường CM mà HCM đã xác định: Kiên định
m
c
tiêu, lý tưởng độc lp dân tộc gn lien vi chủ ngh
a x
hội tn nen tng
chủ ngh
a
Mác - Lênin, tưởng Ho Ch
Ā
Minh luôn đưc Đảng Cộng sản Việt
Nam thể hiện trong các văn kiện đại hội Đảng các thời kỳ và thc tiễn cách
mng Vit Nam. Kiên định những v
Ā
n đe có t
Ā
nh nguyên tc trong cương l
nh,
đường lối, chủ tơng của Đảng ch
Ā
nh là cách mà những người cộng sản Vit
Nam chứng tỏ bn l
nh tc những công k
Ā
ch, xuyên tc của c thế lc thù
địch chống phá m
c
tiêu, lý tưởng, con đường đi lên chủ ngh
a x
hi của Vit
Nam. Công cuộc đổi mới đ
Ā
t nước hội nhập quốc tế do Đảng khởi xướng và
l
nh đạo ch
Ā
nh là s tiếp t
c
con đường cách mng mà dân tộc, nhân dân ta đ
la chọn.
Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN: Chủ tịch Ho Ch
Ā
Minh khẳng định,
dân chủ ngh
a
“dân chủ” “người dân làm chủ”, cách mạng s nghiệp
của quan chúng, quan chúng là động lc của cách mng. Ch
Ā
nh quan chúng nhân
dân là lc ơng cách mạng đông đảo nh
Ā
t trc tiếp thc hiện đường lối cách
mạng, biến đường lối cách mạng của Đảng thành hiện thc. Nhân dân làm chủ là
bn ch
Ā
t của chế độ dân chủ x
hội chủ ngh
a. N c của nhân n, do nn
dân, nhân dân do Đảng l
nh
đạo có chức năng thể chế hóa quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng thành các văn bản quy phạm pháp luật đay đủ và
thống nh
Ā
t. Nhân dân làm chủ thông qua c cơ quan đại din và m chủ trc
tiếp qua chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ
thng chính tr: đặc bit coi trọng và đưang tác xây dng, ch
nh đốn Đảng
18
lOMoARcPSD| 45988283
lên tam cao mi, gn lien vi xây dng hệ thống ch
Ā
nh trị trong sch, vững
mạnh. Đây nhiệm v
ý ngh
a
sống còn đối với s ton vong của Đảng chế
độ
x
hội chủ ngh
a c ta. Đó là đieu kin, cơ s để nâng cao năng lc
l
nh
đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước và có s liên quan trc tiếp đến
s ton vong của Đảng, của chế độ x
hi chủ ngh
a nhân dân ta đang xây
dng. Chú trọng đến việc đe cao trách nhiệm nêu gương, ý thức t giác tu
ng, rèn luyn đạo đứcch mng của n bộ, đảng viên, nh
Ā
t là n bộ l
nh
đạo, qun lý và người đứng đau c c
Ā
p.
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”: nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
n bộ, đảng viên, hội viên đối với công tác đ
Ā
u tranh phòng, chống tham nhũng
tiêu cc. Đẩy mạnh xác minh, đieu tra, truy tố, xét x các v
án, x các v
vic
liên quan đến tham nhũng, kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận x
hội quan
tâm, xây dng đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ pháp luật, kiểm tra, thanh tra,
kim toán phi bn l
nh vững vàng, liêm ch
Ā
nh, trung thc, có dũng
kh
Ā
đ Ā
u
tranh, có kiến thức, kỹ năng chuyên môn u, nắm vững đường lối, chủ tơng
của Đảng, ch
Ā
nh sách, pháp lut của N ớc”.
C. PHẦN KẾT LUẬN
Tư tưởng Ho Ch
Ā
Minh ve CNXH Vit Nam bao quát những v
Ā
n đe cốt l
i,
cơ bn nh
Ā
t trên cơ s vn d
ng
phát trin ng tạo học thuyết Mác-Lênin ve
bn ch
Ā
t, m
c
tiêu động lc của CNXH; ve t
Ā
nh t
Ā
t yếu khách quan của thi kỳ
quá độ; ve đặc điểm, nhiệm v
lịch s, nội dung, các hình thức, bước đi và biện
pháp tiến hành công cuộc xây dng CNXH nước ta. tưởng đó trở thành tài
sản giá, sở luận kim ch
nam cho việc kiên trì, giữ vững định hướng
x
hội chủ ngh
a của Đảng ta, đong thi gơi mở nhieu
v Ā
n đe ve c định hình
thức,biện pháp và bước đi lên CNXH phù hp với những đặc điểm dân tộc xu
thế vận động của thời đại ngày nay.
Cùng vi vic tổng kết lý lun - thc tin công cuộc xây dng
đ Ā
t nước trong
m
Ā
y thập kỷ qua, quan nim ve CNXH, ve con đường đi lên CNXH ngày ng
đưc c
thể hoá. Nhưng trong quá trình xây dng CNXH, bên cạnh những thời
cơ, vận hội, Việt Nam đang phải đối đau với hàng loạt thách thức, khó khăn cả
trên bình diện quốc tế, cũng như từ các đieu kiện thc tế trong nước tạo nên.
Trong bối đó, vận d
ng
tưởng Ho Ch
Ā
Minh ve CNXH con đường quá độ
| 1/22

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45988283 BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
PHÂN HIỆU TẠI TỈNH ĐẮK LẮK BÀI TẬP NHÓM
MÔN: Tư tưởng Hồ Chí Minh Lớp: 4738B Nhóm:
Đắk Lắk, Ngày 28 tháng 12 năm 2023 1 lOMoAR cPSD| 45988283 Ngày:
Địa điểm: Trường Đại học Luật Hà Nội phân hiệu DakLak Nhóm: Lớp 4738B
Tổng số sinh viên của nhóm: + Có mặt: + Vắng mặt: Có lý do:
Mức độ tham gia, kết quả làm việc nhóm: ST Mã số Họ và tên Đánh SV ký tên Đánh giá của GV T SV giá của sinh viên A B C Điểm Điểm GV (số) (chữ) ký tên 1 473873 Nguyễn Anh Vũ 2 473866 Nguyễn Đức Trung 3 473862 Phạm Thị Thúy 4 473838 Nguyễn Hoàng Nhật Minh
- Kết quả điểm bài viết:
- Kết quả điểm bài thuyết trình:
- Kết quả cuối cùng: Daklak, ngày tháng năm Giáo viên ký Nhóm trưởng 2 lOMoAR cPSD| 45988283 MỤC LỤC A : PHẦN MỞ ĐẦU 4
B : PHẦN NỘI DUNG 5
I. Quan điểm của Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội: 5
1. Khái quát quan điểm Chủ nghĩa Mác về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội: 5
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ của Việt Nam: 7
2.1 : Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ: 7
a. Tính chất của thời kỳ quá độ : 7
b. Đặc điểm thời kì quá độ : 2
c. Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam : 9
2.2 : Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta
trong thời kỳ quá độ:
10
2.3 : Phương châm, biện pháp trong xây dựng CNXH ở Việt Nam: 11
II. Sự vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay: 13 1.Thực trạng : 13
1.1 Thành tựu : 13 1.2 Hạn chế : 17 2.Sự vận dụng: 18
C PHẦN KẾT LUẬN : 19 3 lOMoAR cPSD| 45988283 A. PHẦN MỞ ĐẦU
Chủ ngh椃̀a x愃̀ hôi và con đường quá đô ̣lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hôi ở Viêṭ Nam
theo tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh là những v Ān đe cốt l漃̀i, cơ bản nh Āt, trên cơ sở vân
d甃⌀ng và phát triển sáng tạo chủ ngh椃̀a Mác-Lênin. Đó là các luân điểm ve bản
ch Āt, m甃⌀c tiêu và đông lực của chủ ngh椃̀a x愃̀ hôị ; ve t椃Ānh t Āt yếu khách quan của
thời kì quá đô; ve đăc điểm, nhiêm
v甃⌀ lịch sử, nôi dung, các hình thức, bước đi
và biên pháp tiến hành công cuôc xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hôi ở nước ta. Tư tưởng
đó trở thành tài sản vô giá, cơ sở l椃Ā luân và kim ch椃ऀ nam cho viêc kiên trì, giữ
vững định hướng x愃̀ hôi chủ ngh椃̀a của Đảng ta, đong thời gợi mở nhieu v Ān đe
ve xác định hình thức, biện pháp và bước đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hôi phù hợp với
những đăc điểm dân tôc và xu thế vân đông của thời đại ngày nay.
Trong hệ thống tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh, tư tưởng ve chủ ngh椃̀a x愃̀ hội và
thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ ngh椃̀a là đặc biệt
quan trọng. Ch椃Ānh quan điểm này là sợi ch椃ऀ đỏ xuyên suốt tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh
ve cách mạng Việt Nam và con đường đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội của nhân dân Việt
Nam. Khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội nước ta có đặc điểm lớn
nh Āt là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội bỏ qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ ngh椃̀a. Đặc điểm này chi phối các đặc điểm khác, thể
hiện trong t Āt cả các l椃̀nh vực của đời sống x愃̀ hội và làm cơ sở nảy sinh nhieu mâu thuẫn.
Trong những năm đ Āt nước đổi mới, Đảng Công sản Viêṭ Nam đ愃̀ l愃̀nh đạo
toàn Đảng, toàn dân thực hiên Cương l椃̀nh, đường lối xây dựng đ Āt nước trong
thời kỳ quá đô ̣lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hôi và đạt được những thành tựu to lớn và có ý
ngh椃̀a lịch sử. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hôị , bên cạnh
những thời cơ, vân hôị , nước ta phải đối đau với hàng loạt thách thức, khó khăn
cả trên bình diên quốc tế, cũng như đieu kiên trong nước tạo lên. Từ những l椃Ā do
trên nhóm chúng em đ愃̀ lựa chọn đe tài: “Trình bày tưởng Hồ Chí Minh về
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và sự vận dụng ở Việt Nam hiện nay”. lOMoAR cPSD| 45988283 4 lOMoAR cPSD| 45988283 B.PHẦN NỘI DUNG
I. Quan điểm của Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội:
1. Khái quát quan điểm Chủ nghĩa Mác về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội:
Thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc,
triệt để, toàn diện từ x愃̀ hội cũ thành x愃̀ hội mới: chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. Nó diễn ra từ
khi giai c Āp vô sản giành được ch椃Ānh quyen bắt tay vào xây dựng x愃̀ hội mới và
kết thúc khi xây dựng thành công những cơ sở của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội cả ve lực
lượng sản xu Āt, quan hệ sản xu Āt, cơ sở kinh tế và kiến trúc thượng tang.
Học thuyết hình thái kinh tế - x愃̀ hội của chủ ngh椃̀a Mác - Lênin đ愃̀ ch椃ऀ r漃̀:
lịch sử x愃̀ hội đ愃̀ trải qua 5 hình thái kinh tế - x愃̀ hội: Cộng sản nguyên thủy,
chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ ngh椃̀a và cộng sản chủ ngh椃̀a. So với các
hình thái kinh tế - x愃̀ hội đ愃̀ xu Āt hiện trong lịch sử, hình thái kinh tế - x愃̀ hội
cộng sản chủ ngh椃̀a có sự khác biệt ve ch Āt, trong đó không có giai c Āp đối
kháng, con người từng bước trở thành người tự do…, Bởi vậy, theo quan điểm
của chủ ngh椃̀a Mác – Lênin, từ chủ ngh椃̀a tư bản lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội t Āt yếu phải
trải qua thời kỳ quá độ ch椃Ānh trị. C. Mác khẳng định:” Giữa x愃̀ hội tư bản ngh椃̀a
và x愃̀ hội cộng sản chủ ngh椃̀a là một thời kỳ cải biến cách mạng từ x愃̀ hội này
sang x愃̀ hội kia. Th椃Āch ứng với thời kỳ Āy là một thời kỳ quá độ ch椃Ānh trị, và nhà
nước của thời kỳ Āy không thể là cái gì khác hơn là nen chuyên ch椃Ānh cách mạng
của giai c Āp vô sản”. V.I. Lênin trong đieu kiện nước Nga Xô Viết cũng khẳng
định: “Ve lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ ngh椃̀a tư bản và chủ
ngh椃̀a cộng sản, có một thời kỳ quá độ nh Āt định”. lOMoAR cPSD| 45988283
Mong muốn có ngay một chế độ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a tốt đẹp đe thay thế x愃̀
hội tư bản chủ ngh椃̀a b Āt công, tàn ác là những đieu tốt dẹp, là khát vọng ch椃Ānh
đáng; song hành theo các nhà kinh điển, đieu mong ước Āy không thể có cánh
với phép màu “cau được ước th Āy”; giai c Āp vô sản can phải có thời gian để cải
tạo x愃̀ hội cũ do giai c Āp bóc lột dựng nên và xây dựng trên nen móng Āy lâu dài
của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội.
Khẳng định t椃Ānh t Āt yếu của thời kỳ quá độ, đong thời các nhà sáng lập chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội khoa học cũng phân biệt có hai loại quá độ từ chủ ngh椃̀a bản lên chủ ngh椃̀a cộng sản:
1) Quá độ trực tiếp từ chủ ngh椃̀a tư bản lên chủ ngh椃̀a cộng sản đối với những
nước đ愃̀ trải qua chủ ngh椃̀a tư bản phát triển. Cho đến nay thời kỳ quá độ trực
tiếp lên chủ ngh椃̀a cộng sản từ chủ ngh椃̀a tư bản phát triển chưa từng diễn ra.
2) Quá độ gián tiếp từ chủ ngh椃̀a tư bản lên chủ ngh椃̀a cộng sản đối với những
nước chưa trải qua chủ ngh椃̀a tư bản phát triển. Trên thế giới một thế kỷ qua, kể
cả Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây. Trung Quốc, Việt Nam và một số
nước x愃̀ hội chủ ngh椃̀a khác ngày nay, theo đúng lý luận Mác – Lênin, đeu đang
trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
Như lời C.Mác và Ph.Ăng-ghen: “Đối với chúng ta, chủ ngh椃̀a cộng sản
không phải là một trạng thái can phải sáng tạo ra, không phải là một lý tưởng mà
hiện thực phải khuôn theo. Chúng ta gọi chủ ngh椃̀a cộng sản là một phong trào
hiện thực, nó xóa bỏ trạng thái hiện nay. Những đieu kiện của phong trào Āy là
do những tien đe hiện đang ton tại đẻ ra”. Vì thế, các nhà sáng lập chủ ngh椃̀a x愃̀
hội khoa học cho rằng: Các nước lạc hậu với sự giúp đỡ của giai c Āp vô sản đ愃̀
chiến thắng có thể rút ngắn được quá trình phát triển: “Với sự giúp đỡ của giai
c Āp vô sản đ愃̀ chiến thắng, các dân tộc lạc hậu có thể rút ngắn khá nhieu quá
trình phát triển của mình lên x愃̀ hội chủ ngh椃̀a và tránh được phan lớn những đau
khổ và phan lớn các cuộc đ Āu tranh mà chúng ta bắt buộc phải trải qua ở Tây
Âu”. C. Mác, khi tìm hiểu ve nước. Nga cũng ch椃ऀ r漃̀: “Nước Nga…có thể không
can trải qua đau khổ của chế độ (chế độ tự bản chủ ngh椃̀a – TG) mà vẫn chiếm
đoạt được mọi thành quả của chế độ Āy”.
Vận d甃⌀ng và phát triển quan điểm của C. Mác và Ph.Ăngghen trong đieu
kiện mới, sau cách mạng tháng Mười, V.I.Lênin khẳng định rằng với sự giúp đỡ
của giai c Āp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô
- Viết, và qua những giai đoạn phát triển nh Āt định, tiến tới chủ ngh椃̀a cộng sản
không phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ ngh椃̀a. lOMoAR cPSD| 45988283
Quán triệt và vận d甃⌀ng, phát triển sáng tạo những lý luận của chủ ngh椃̀a
Mác – Lênin, trong thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ chủ ngh椃̀a tư bản lên chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội trên phạm vi toàn thế giới, chúng ta có thể khẳng định: Với lợi thế
của thời đại, trong bối cảnh toàn cau hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 các nước
lạc hậu, sau khi giành được ch椃Ānh quyen, dưới sự l愃̀nh đạo của Đảng Cộng Sản
có thể tiến thẳng lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội chủ ngh椃̀a và không can đi qua chế độ tư bản chủ ngh椃̀a.
Từ đó ta có thể th Āy rằng thực hiện cách mạng thế giới đ愃̀ và đang chứng
minh sức sống, giá trị ben vững của những nguyên lý, những quan điểm ve
CNXH của chủ ngh椃̀a Mác- Lênin. Đây là cơ sở lý luận để các đảng cộng sản
nhận thức, vận d甃⌀ng và bổ sung, phát triển phù hợp với đieu kiện c甃⌀ thể của nước
mình. Sự ra đời và những thành tự v椃̀ đại của nhà nước XHCN Xô viết, của hệ
thống XHCN trước đây cũng như các nước XHCN hiện nay đang chứng minh
cho đieu đó. Chủ ngh椃̀a Mac ch椃Ānh là cơ sở hình thành nên tư tưởng Ho Ch椃Ā
Minh, những quan điểm của chủ ngh椃̀a Mác ve thời kỳ quá độ ch椃Ānh là cơ sở lý
luận trực tiếp trong việc hình thành tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh ve thời kỳ quá độ CNXH ở Việt Nam.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ của Việt Nam:
2.1. Tính chất, đặc điểm, nhiệm vu:

a Tính chất của thời kỳ quá độ:
Đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nh Āt nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn,
gian khổ. Theo Ho Ch椃Ā Minh, đây là thời kỳ cải biến x愃̀ hội cũ thành x愃̀ hội mới -
một x愃̀ hội hoàn toàn chưa từng có trong lịch sử dân tộc ta. Đây là thời kỳ mà
dân tộc ta phải thay đổi triệt để những nếp sống, thói quen, ý ngh椃̀ và thành kiến
có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm; phải xoá bỏ giai c Āp bóc lột; phải biến một
nước dốt nát, cực khổ thành một nước văn hoá cao và đời sống tươi vui, hạnh
phúc trong đieu kiện nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu, mới thoát khỏi
ách thực dân, phong kiến nên nó là công cuộc biến đổi sâu sắc nh Āt, khó khăn
nh Āt, thậm ch椃Ā còn khó khăn, phức tạp hơn cả việc đánh giặc, vì vậy tiến lên chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội không thể một sớm một chieu, không thể làm mau được mà phải làm dan dan.
b Đặc điểm thời kì quá độ:
Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ ngh椃̀a Mác - Lênin, có hai
con đường quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. Con đường thứ nh Āt là quá độ trực tiếp lOMoAR cPSD| 45988283
lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội từ những nước tư bản chủ ngh椃̀a phát triển ở trình độ cao.
Con đường thứ hai là quá độ gián tiếp lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở những nước chủ
ngh椃̀a tư bản phát triển còn th Āp, hoặc như V.l.Lênin cho rằng, những nước có
nen kinh tế lạc hậu, chưa trải qua thời kỳ phát triển của chủ ngh椃̀a tư bản cũng có
thể đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội được trong đieu kiện c甃⌀ thể nào đó nh Āt là trong đieu
kiện đảng kiểu mới của giai c Āp vô sản nắm quyen l愃̀nh đạo (trở thành đảng cam
quyen) và được một hay nhieu nước tiên tiến giúp đỡ.
Trên cơ sở vận d甃⌀ng lý luận ve cách mạng không ngừng, Ho Ch椃Ā Minh đ愃̀
khẳng định con đường cách mạng Việt Nam là tiến hành giải phóng dân tộc,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến dan lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội.
Như vậy, quan niệm Ho Ch椃Ā Minh ve thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở Việt
Nam là quan niệm ve một hình thái quá độ gián tiếp từ một nước thuộc địa nửa
phong kiến, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc lập dân tộc đi lên chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội bỏ qua chế độ tư bản chủ ngh椃̀a.
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta có những đặc thù, t椃Ānh ch Āt riêng nên
không thể rập khuôn một cách máy móc những nhiệm v甃⌀ được quy định ở những
nước đ愃̀ qua chủ ngh椃̀a tư bản. Nếu như nội dung cơ bản của thời kỳ quá độ ở các
nước XHCN đ愃̀ qua CNTB phát triển là cải biến những cơ sở của chủ ngh椃̀a tư
bản thành chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, thì ở nước ta đong thời với việc cải biến những cơ sở
hiện có thành những cơ sở của CNXH, lại phải chuẩn bị tien đe vật ch Āt can thiết
cho sự phát triển của CNXH. Như Lênin đ愃̀ nói: " Một nước càng lạc hậu mà lại
phải - do những bước ngoắt ngoéo của lịch sử - bắt đau làm cách mạng x愃̀ hội
chủ ngh椃̀a, thì nước đó càng gặp khó khăn".
Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở nước ta là quá trình
biến nen sản xu Āt lạc hậu thành nen sản xu Āt tiên tiến, hiện đại, đây cũng là đặc
điểm lớn nh Āt, chi phối bao trùm toàn bộ con đường quá độ lên x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
Chúng ta quá độ lên CNXH trong đieu kiện đ Āt nước bị chia cắt thành hai mien,
mien Bắc CNXH, mien Nam tiếp t甃⌀c hoàn thành cách mạng dân tộc, đong thời
trong đieu kiện các nước XHCN trên thế giới đang phát triển ở thời kỳ cao trào.
Thực ch Āt của quá trình cải tạo và phát triển nen kinh tế quốc dân cũng là cuộc
đ Āu tranh giai c Āp gay go, phức tạp trong đieu kiện mới, khi mà nhân dân ta hoàn
thành cơ bản cách mạng dân tộc dân chủ, so sánh lực lượng trong nước và quốc
tế đ愃̀ có những biến đổi. Đieu này đòi hỏi phải áp d甃⌀ng toàn diện các hình thức
đ Āu tranh cả ve ch椃Ānh trị, kinh tế, văn hóa, x愃̀ hội nhằm chống lại các thế lực đi
ngược lại con đường x愃̀ hội chủ ngh椃̀a Ho Ch椃Ā Minh nh Ān mạnh đến t椃Ānh ch Āt
tuan tự, dan dan của thời kỳ quả độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. lOMoAR cPSD| 45988283
c Nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
Theo Ho Ch椃Ā Minh, thực ch Āt của thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở nước
ta là quá trình cải tạo nen sản xu Āt lạc hậu thành nen sản xu Āt tiên tiến, hiện đại.
Thực ch Āt của quá trình cải tạo và phát triển nen kinh tế quốc dân cũng là cuộc
đ Āu tranh giai c Āp gay go, phức tạp trong đieu kiện mới, khi mà nhân dân ta hoàn
thành cơ bản cách mạng dân tộc dân chủ, so sánh lực lượng trong nước và quốc
tế đ愃̀ có những biến đổi. Đieu này đòi hỏi phải áp d甃⌀ng toàn diện các hình thức
đ Āu tranh cả ve ch椃Ānh trị, kinh tế, văn hóa, x愃̀ hội nhằm chống lại các thế lực đi
ngược lại con đường x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
Chủ tịch Ho Ch椃Ā Minh khẳng định: Phải tạo ra những đieu kiện can và đủ ve
cơ sở vật ch Āt, đong thời Đảng phải “ l愃̀nh đạo toàn dân thực hiện dân chủ mới,
xây dựng đieu kiện để tiến lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội”. Trong đó, “nhiệm v甃⌀ quan
trọng nh Āt của chúng ta là phải xây dựng nen tảng vật ch Āt và kỹ thuật của chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội...tiến dan lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, có công nghiệp và nông nghiệp hiện
đại, có văn hóa và khoa học tiên tiến. Trong quá trình cách mạng x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a, chúng ta phải cải tạo nen kinh tế cũ và xây dựng nen kinh tế mới, mà xây
dựng là nhiệm v甃⌀ chủ chốt và lâu dài”.
Do những đặc điểm và t椃Ānh ch Āt quy định, quá độ lên CNXH ở Việt Nam là
một quá trình dan dan, khó khăn, phức tạp và lâu dài. Nhiệm v甃⌀ của thời kỳ này gom 2 nội dung lớn:
Một là, xây dựng nen tảng vật ch Āt kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các tien đe ve
kinh tế, ch椃Ānh trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH.
Hai là, cải tạo x愃̀ hội cũ, xây dựng x愃̀ hội mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, l Āy
xây dựng làm trọng tâm, chủ chốt, lâu dài.
Ho Ch椃Ā Minh nh Ān mạnh đến t椃Ānh ch Āt tuan tự, dan dan của thời kỳ quả độ
lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. T椃Ānh ch Āt phức tạp và khó khăn của nó được Người lý giải trên các điểm sau:
Thứ nhất, đây thực sự là một cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt đời sống x愃̀
hội, cả lực lượng sản xu Āt và quan hệ sản xu Āt, cả cơ sở hạ tang và kiến trúc
thượng tang. Nó đặt ra và đòi hỏi đong thời giải quyết hàng loạt mâu thuẫn khác
nhau. Như trong Di chúc Ho Ch椃Ā Minh đ愃̀ coi sự nghiệp xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀
hội là một cuộc chiến đ Āu khổng lo của toàn Đảng toàn dân Việt Nam.
Thứ hai, trong sự nghiệp xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, Đảng Nhà nước và nhân
dân ta chưa có kinh nghiệm, nh Āt là trên l椃̀nh vực kinh tế. Đây là công việc hết lOMoAR cPSD| 45988283
sức mới mẻ đối với Đảng ta nên phải vừa làm vừa học và có thể có v Āp váp,
thiếu sót. Xây dựng x愃̀ hội mới bao giờ cũng khó khăn, phức tạp hơn đánh đổ x愃̀
hội cũ đ愃̀ lỗi thời.
Thứ ba, sự nghiệp xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở nước là luôn luôn bị các thế lực
phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá.
Từ việc ch椃ऀ r漃̀ t椃Ānh ch Āt của thời kỳ quá độ. Ho Ch椃Ā Minh luôn luôn nhắc nhở
cán hộ, đảng viên trong xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội phải thận trọng, tránh nôn
nóng, chủ quan, đốt cháy giai đoạn. V Ān đe cơ bản là phải xác định đúng bước đi
và hình thức phù hợp với trình độ của lực lượng sản xu Āt, biết kết hợp các khâu
trung gian, quá độ, luận tự từng bước, từ th Āp lên cao. Vì vậy, xây dựng chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội đòi hỏi một năng lực l愃̀nh đạo mang t椃Ānh khoa học, vừa hiểu biết
các quy luật vận động x愃̀ hội, lại phải có nghệ thuật khôn khéo cho thật sát với tình hình thực tế.
2.2. Quan điểm Hồ Chí Minh về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong thời kỳ quá độ:
Công cuộc xây dựng Chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở nước ta là một sự nghiệp cách mạng
mang t椃Ānh toàn diện. Người đ愃̀ xác định r漃̀ nhiệm v甃⌀ c甃⌀ thể cho từng l椃̀nh vực:
Trong lĩnh vực chính trị: hội chủ nghĩa do dân làm chủ. X愃̀ hội x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a trước hết là x愃̀ hội do nhân dân làm chủ, nhân dân là chủ dưới sự l愃̀nh đạo
của đảng cộng sản trên nen tảng liên minh công – nông. Trong x愃̀ hội x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a, địa vị cao nh Āt là nhân dân. Nhà nước là của dân, do dân và vì dân. Mọi
quyen lợi, quyen lực, quyen hạn thuộc ve nhân dân và mội hoạt động xây dựng,
bảo vệ đ Āt nước, bảo vệ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a cũng thuộc ve nhân dân. Nội dung quan
trọng nh Āt là phải giữ vững và phát huy vai trò l愃̀nh đạo của Đảng. Đảng phải
được ch椃ऀ nh đốn, nâng cao sức chiến đ Āu, có hình thức tổ chức phù hợp để đáp
ứng các yêu cau, nhiệm v甃⌀ mới. Bước vào thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội,
Đảng ta đ愃̀ trở thành Đảng cam quyen. Mối quan tâm lớn nh Āt của Người ve
Đảng cam quyen là làm sao cho Đảng không trở thành Đảng quan liêu,thoái hóa,
biến ch Āt, làm m Āt lòng tin của dân, có thể dẫn đến nguy cơ sai lam ve đường lối
và để cho chủ ngh椃̀a cá nhân nảy nở dưới nhieu hình thức. Một nội dung ch椃Ānh trị
quan trọng trong thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là củng cố và mở rộng mặt
trận dân tộc thống nh Āt, nòng cốt là liên minh công nhân, nông dân và tr椃Ā thức,
do Đảng Cộng sản l愃̀nh đạo; củng cố và tăng cường sức mạnh toàn bộ hệ thống
ch椃Ānh trị cũng như từng thành tố của nó. lOMoAR cPSD| 45988283
Trong lĩnh vực kinh tế: xã hội chủ nghĩa là xã hội có nền kinh tế phát
triewenr cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu
sản
xuất chủ yếu. Ho Ch椃Ā Minh đe cập trên các mặt: lực lượng sản xu Āt, quan hệ
sản xu Āt, cơ chế quản l椃Ā kinh tế. Đối với cơ c Āu kinh tế, Người đe cập cơ c Āu
ngành và các thành phan kinh tế, cơ c Āu kinh tế vùng, l愃̀nh thổ. Người quan niệm
hết sức độc đáo ve cơ c Āu kinh tế nông – công nghiệp, l Āy nông nghiệp làm mặt
trận hàng đau, củng cố hệ thống thương nghiệp làm cau nối tốt nh Āt giữa các
ngành sản xu Āt x愃̀ hội, thỏa m愃̀n nhu cau thiết yếu của nhân dân. Đối với kinh tế
vùng, l愃̀nh thổ, Ho Ch椃Ā Minh lưu ý phải phát triển đong đeu giữa kinh tế đô thị
và kinh tế nông thôn. Người đặc biệt chú trọng ch椃ऀ đạo phát triển kinh tế vùng
núi, hải đảo, vừa tạo đieu kiện không ngừng cải thiện và nâng cao đời sống của
đong bào, vừa bảo đảm an ninh, quốc phòng cho đ Āt nước.
Trong lĩnh vực văn hóa – xã hội: xã hội chủ nghĩa có trình độ phát triển
cao về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ
hội. Ho Ch椃Ā Minh nh Ān mạnh đến v Ān đe xây dựng con người mới. Xây dựng
nen văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng và m Āu chốt của văn hóa là xây dựng
con người có đạo đức cách mạng, con người mới x愃̀ hội chủ ngh椃̀a với đức-tài
gắn bó hữu cơ với nhau, toàn tâm toàn ý ph甃⌀c v甃⌀ nhân dân, trung thành với sự
nghiệp cách mạng. Ve x愃̀ hội, thực hiện sự phân phối theo lao động, thi hành
ch椃Ānh sách x愃̀ hội vì toàn dân, bình đẳng. Phải xây dựng được một x愃̀ hội dân
chủ, công bằng, văn minh, tôn trọng con người. Người cho rằng, muốn xây dựng
chủ ngh椃̀a x愃̀ hội nh Āt định phải có học thức, can phải học cả văn hóa, ch椃Ānh trị,
kỹ thuật và chủ ngh椃̀a x愃̀ hội cộng với khoa học chắc chắn đưa loài người đến hạnh phúc vô tận.
2.3. Phương châm, biện pháp trong xây dựng CNXH ở Việt Nam:
Về phương châm xây dựng chủ nghĩa xã hội, Ho Ch椃Ā Minh cho rằng, xây
dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là một quá trình phổ biến, có t椃Ānh quy luật trên thế giới.
Nhưng việc xác định bước đi và biện pháp xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội phải xu Āt
phát từ đieu kiện c甃⌀ thể, đặc điểm dân tộc, nhu cau và khả năng thực tế của nhân
dân. Xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội phải thận trọng từng bước một, từ th Āp đến cao,
không chủ quan, nôn nóng. Để xác định bước đi và tìm cách làm phù hợp với
Việt Nam, Ho Ch椃Ā Minh đe ra hai nguyên tắc có t椃Ānh ch Āt phương pháp luận:
Một là, xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là một hiện tượng phổ biến mang t椃Ānh quốc tế
can quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ ngh椃̀a Mác - Lênin ve xây dựng chế
độ mới, có thể tham khảo, học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Học tập lOMoAR cPSD| 45988283
những kinh nghiệm của các nước tiên tiến, nhưng không được sao chép, máy
móc giáo đieu. Ho Ch椃Ā Minh cho rằng, Việt Nam có thể làm khác Liên Xô, Trung
Quốc và các nước khác vì Việt Nam có đieu kiện c甃⌀ thể khác.
Hai là, xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH chủ yếu xu Āt phát từ
đieu kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu cau và khả năng thực tế của nhân dân.
Về biện pháp: Ho Ch椃Ā Minh nhận thức ve phương châm “Tiến nhanh, tiến
mạnh, tiến vững chắc lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội” không có ngh椃̀a là làm bừa, làm ẩu,
“đốt cháy giai đoạn”, chủ quan, duy ý ch椃Ā mà phải làm vững chắc từng bước, phù
hợp với đieu kiện thực tế. Trong các bước đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. Ho Ch椃Ā Minh
đặc biệt lưu ý đến vai trò của công nghiệp hóa x愃̀ hội chủ ngh椃̀a, coi đó là “con
đường phải đi của chúng ta”, là nhiệm v甃⌀ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội.
Cùng với các bước đi, Ho Ch椃Ā Minh đ愃̀ gợi ý nhieu phương thức, biện pháp
tiến hành xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. Trên thực tế, Người đ愃̀ sử d甃⌀ng một số
cách làm c甃⌀ thể sau đây:
• Thực hiện cải tạo x愃̀ hội cũ xây dựng x愃̀ hội mới kết hợp cải tạo với xây
dựng, l Āy xây dựng làm ch椃Ānh.
• Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đong thời tiến hành hai nhiệm v甃⌀ chiến lược ở
hai mien Nam - Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia.
• Xây dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực
hiện thắng lợi kế hoạch.
• Trong đieu kiện nước ta, biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây
dựng chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới
sự l愃̀nh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây dựng CNXH ở nước ta là
đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân dưới sự l愃̀nh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam. Vai trò l愃̀nh đạo của Đảng cam quyen là tập hợp lực lượng, đe ra
đường lối, ch椃Ānh sách nhằm huy động và khai thác các nguon lực trong dân để
phát triển đ Āt nước vì lợi 椃Āch của nhân dân. Người luôn nhắc nhở phải nêu cao
tinh than độc lập, tự chủ, chống giáo đieu, rập khuôn kinh nghiệm nước ngoài,
phải suy ngh椃̀ tìm tòi, sáng tạo ra cách làm phù hợp với thực tiễn Việt Nam. lOMoAR cPSD| 45988283
II. Sự vận dụng của Đảng ta trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay: 1. Thực trạng: 1.1 Thành tựu:
Từ những năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam đ愃̀ xác định r漃̀ con đường cách
mạng của nước ta là “làm tư sản dân quyen cách mạng và thổ địa cách mạng để
đi tới x愃̀ hội cộng sản”. Theo đó, cách mạng Việt Nam bao gom hai giai đoạn:
cách mạng tư sản dân quyen với nhiệm v甃⌀ xóa bỏ ách thống trị của đế quốc, thực
dân và phong kiến nhằm giành độc lập dân tộc; cách mạng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a với
nhiệm v甃⌀ đưa nước ta tiến lên CNXH bỏ qua thời kỳ phát triển TBCN. Đây là
đường lối ch椃ऀ đạo xuyên suốt cách mạng Việt Nam.
Bước vào thời kỳ đổi mới, với phương châm, quan điểm đổi mới toàn diện các
mặt, các l椃̀nh vực hoạt động của đời sống x愃̀ hội, trong đó và trước hết là đổi mới
tư duy lý luận, Đảng ta đ愃̀ nhận thức một cách sâu sắc hơn lý luận của chủ ngh椃̀a
Mác - Lênin, tư tưởng Ho Ch椃Ā minh ve TKQĐ lên CNXH và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
Một là, về tính chất lâu dài, khó khăn, phức tạp của TKQĐ
Tại Đại hội VI (1986), Đảng ta xác định rằng, từ CNTB lên CNXH tất yếu phải
trải qua một TKQĐ và độ dài của thời kỳ đó ph甃⌀ thuộc vào đieu kiện kinh tế,
ch椃Ānh trị, x愃̀ hội c甃⌀ thể của mỗi nước. Đối với nước ta, do xu Āt phát điểm ve các
l椃̀nh vực của đời sống x愃̀ hội đeu r Āt th Āp kém, nên TKQĐ r Āt lâu dàikhó
khăn, bao hàm nhieu chặng đường, nhieu bước quá độ nhỏ với những nhiệm v甃⌀
tương ứng. “Thời kỳ quá độ ở nước ta, do tiến thẳng lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội từ một
nen sản xu Āt nhỏ, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ ngh椃̀a, đương nhiên phải
lâu dài và r Āt khó khăn. Ðó là một thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện,
triệt để nhằm xây dựng từ đau một chế độ x愃̀ hội mới cả ve lực lượng sản xu Āt,
quan hệ sản xu Āt và kiến trúc thượng tang”. Nhận thức này khắc ph甃⌀c được tư
tưởng chủ quan, nóng vội, giản đơn ve TKQĐ.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Cương
l椃̀nh 1991) đ愃̀ xác định: “Nước ta quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, bỏ qua chế độ tư
bản, từ một x愃̀ hội vốn là thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xu Āt r Āt th Āp”.
Tổng kết 15 năm đổi mới, tại Đại hội IX, Đảng ta đ愃̀ nhận thức ve TKQĐ: Xây
dựng CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tạo ra sự biến đổi ve ch Āt của x愃̀ hội trên t Āt
cả các l椃̀nh vực là sự nghiệp r Āt khó khăn, phức tạp, cho nên phải trải qua một
thời kỳ quá độ lâu dài với nhieu chặng đường, nhieu hình thức tổ chức kinh tế,
x愃̀ hội có t椃Ānh ch Āt quá độ.Tới Đại hội XI, Đảng ta đ愃̀ khái quát ve TKQĐ lên
CNXH “là một quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để, đ Āu tranh phức tạp giữa cái lOMoAR cPSD| 45988283
cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi ve ch Āt trên t Āt cả mọi l椃̀nh vực của đời
sống x愃̀ hội, nh Āt thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhieu bước
phát triển, nhieu hình thức tổ chức kinh tế, x愃̀ hội đan xen”. TKQĐ là một quá
trình cách mạng sâu sắc, triệt để, đ Āu tranh phức tạp giữa cái và cái mới.
Đong thời, với sự lâu dài đó, TKQĐ phải trải qua nhieu bước phát triển với nhieu
hình thức tổ chức kinh tế, x愃̀ hội đan xen cùng phát triển. Tư tưởng này đ愃̀ định
hướng các nhiệm v甃⌀, nội dung của TKQĐ ở nước ta.
Hai là, về mục tiêu và các giai đoạn phát triển của TKQĐ
Trên cơ sở t椃Ānh ch Āt và đặc điểm của TKQĐ, Cương l椃̀nh 1991 xác định “M甃⌀c
tiêu tổng quát phải đạt tới khi kết thúc thời kỳ quá độ là xây dựng xong ve cơ
bản những cơ sở kinh tế của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, với kiến trúc thượng tang ve ch椃Ānh
trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta trở thành một nước x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a phon vinh”. Đong thời, xác định r漃̀ hơn m甃⌀c tiêu của các giai đoạn phát triển trong TKQĐ.
Trên cơ sở đó và căn cứ vào tình hình thực tiễn đ Āt nước, Đại hội VII đ愃̀ đe ra
m甃⌀c tiêu tổng quát của 5 năm (1991-1995) là: “vượt qua khó khăn thử thách, ổn
định và phát triển kinh tế-xã hội, tăng cường ổn định chính trị, đẩy lùi tiêu cực
và bất công xã hội, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện
nay”
. Và nhiệm v甃⌀ bao trùm, m甃⌀c tiêu tổng quát của những năm còn lại của
chặng đường đau tiên là ổn định mọi mặt tình hình kinh tế - x愃̀ hội, tiếp t甃⌀c xây
dựng những tien đe can thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hoá x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a trong chặng đường tiếp theo. Đây được coi lànhững d Āu mốc, m甃⌀c tiêu can
đạt được củachặng đường đau trongTKQĐ.
Với sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân ta, 10 năm đau đổi mớiđ愃̀ đạt đượcnhững
thành tựu to lớn, có ý ngh椃̀a quan trọng. Đại hội VIII (1996) của Đảng nhận định
nước ta đ愃̀ kết thúc chặng đường đầu tiênbắt đầu bước vào chặng đường tiếp
theo của TKQĐđi lên CNXHvới nội dung trọng tâm là đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước.
Đại hội X của Đảng đe ra quyết tâm: “sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém
phát triển; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại
”.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Bổ sung, phát
triển năm 2011) đ愃̀ ch椃ऀ r漃̀: “Mục tiêu tổng quát khi kết thúc thời kỳ quá độ
nước ta là xây dựng được ve cơ bản nen tảng kinh tế của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội với
kiến trúc thượng tang ve ch椃Ānh trị, tư tưởng, văn hóa phù hợp, tạo cơ sở để nước
ta trở thành một nước x愃̀ hội chủ ngh椃̀a ngày càng phon vinh, hạnh phúc”. Như
vậy, có thể hình dung lộ trình, bước đi và m甃⌀c tiêu của các giai đoạn phát triển
trong TKQĐ là tương đối r漃̀ ràng. Đó là những định hướng, những tiêu ch椃Ā cơ lOMoAR cPSD| 45988283
bản để toàn Đảng, toàn dân ph Ān đ Āu trong suốt TKQĐ ở nước ta. Ch椃Ānh việc
xác định c甃⌀ thể m甃⌀c tiêu phát triển kinh tế - x愃̀ hội cho từng giai đoạn là sự thể
hiện nhận thức mới của Đảng ve TKQĐ lên CNXH ở nước ta.
Ba là, về cơ cấu kinh tế, xã hội và các hình thức sở hữu trong TKQĐ
Ve cơ c Āu x愃̀ hội, trên nen tảng quan điểm của chủ ngh椃̀a Mác - Lênin và tư
tưởng Ho Ch椃Ā Minh, Ðảng Cộng sản Việt Nam nhận thức r漃̀ hơn trong TKQĐ, có
nhieu hình thức sở hữu ve tư liệu sản xu Āt, nhieu thành phan kinh tế, giai c Āp,
tang lớp x愃̀ hội khác nhau, những cơ c Āu, t椃Ānh ch Āt, vị tr椃Ā các giai c Āp trong x愃̀
hội ta đ愃̀ thay đổi nhieu cùng với những biến đổi to lớn ve kinh tế, x愃̀ hội. Mối
quan hệ giữa các giai c Āp, các tang lớp x愃̀ hội là mối quan hệ hợp tác và đ Āu
tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết và hợp tác lâu dài trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự l愃̀nh đạo của Ðảng. Lợi 椃Āch giai c Āp công nhân
thống nh Āt với lợi 椃Āch toàn dân tộc trong m甃⌀c tiêu chung là: độc lập dân tộc gắn
lien với CNXH, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Ðộng lực
chủ yếu để phát triển đ Āt nước là đại đoàn kết toàn dân tộc trên cơ sở liên minh
giữa công nhân với nông dân và tr椃Ā thức do Ðảng l愃̀nh đạo, kết hợp hài hoà các
lợi 椃Āch cá nhân, tập thể và x愃̀ hội, phát huy mọi tiem năng và nguon lực của các
thành phan kinh tế, của toàn x愃̀ hội.
Ve cơ c Āu kinh tế và các hình thức sở hữu trong TKQĐ, Đảng ta xác định nen
kinh tế của Việt Nam là nen kinh tế có nhieu hình thức sở hữu, nhieu thành phan
kinh tế cùng ton tại và phát triển, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo,
kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nen tảng vững
chắc, chế độ sở hữu công cộng (công hữu) ve tư liệu sản xu Āt chủ yếu từng bước
được xác lập và sẽ chiếm ưu thế tuyệt đối khi chủ ngh椃̀a x愃̀ hội được xây dựng
xong ve cơ bản. Xây dựng nen kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, có sự
quản lý của Nhà nước. Thực hiện chế độ phân phối theo kết quả lao độngvà hiệu
quả kinh tế, đong thời phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguon lực vào
sản xu Āt, kinh doanh và thông qua phúc lợi x愃̀ hội.
Ve phương diện văn hoá, tư tưởng, TKQĐ là thời kỳ đan xen các giá trị văn hóa
XHCN và cả những giá trị văn hóa phi XHCN, cả những nhân tố mới t椃Āch cực và
cả những nhân tố tiêu cực vẫn còn ton tại. Trong x愃̀ hội còn đan xen các luong tư
tưởng khác nhau nhưng lý luận của chủ ngh椃̀a Mác -Lênin, tư tưởng Ho Ch椃Ā
minh là nen tảng tư tưởng của x愃̀ hội. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển
văn hoá và giáo d甃⌀c, xây dựng nen văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc, nâng cao dân tr椃Ā, xây dựng và phát triển nguon nhân lực của đ Āt nước.
Bốn là, về cách thức bỏ qua chế độ TBCN trong TKQĐ
Những năm đau đổi mới, chúng ta xác định “bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản
chủ ngh椃̀a”, đếnĐại hội IX, sau 15 năm đổi mới, Đảng ta có bước phát triển mới lOMoAR cPSD| 45988283
ve nhận thức bỏ qua chế độ TBCN“tức là bỏ qua việc xác lập vị tr椃Ā thống trị của
quan hệ sản xu Āt và kiến trúc thượng tang tư bản chủ ngh椃̀a, nhưng tiếp thu, kế
thừa những thành tựu mà nhân loại đ愃̀ đạt được dưới chế độ tư bản chủ ngh椃̀a,
đặc biệt ve khoa học và công nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xu Āt, xây
dựng nen kinh tế hiện đại”. Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng có ý
ngh椃̀a quyết định trong quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ
ngh椃̀a ở Việt Nam trong những thập niên đau của thế kỷ XXI là trên cơ sở những
thành tựu đ愃̀ đạt được, chúng ta phải tiếp t甃⌀c làm r漃̀ và khẳng định những đặc
điểm của quá trình này, không ch椃ऀ ở hiện tại mà cả tương lai, dự báo triển vọng
của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội ở Việt Nam trong bối cảnh mới; từ đó, xác định phương
hướng và các giải pháp đúng đắn, hợp lý để tiếp t甃⌀c giải phóng tối đa mọi nguon
lực của đ Āt nươc, tiếp t甃⌀c đổi mới, phát triển nhanh và ben vững, ph Ān đ Āu sớm
đưa nước ta trở thành một nước phát triển, có thu nhập cao, theo định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
Đánh giá chung 30 năm thực hiện Cương l椃̀nh năm 1991, 35 năm thực hiện công
cuộc đổi mới, Đại hội XIII của Đảng nhận định: “Nhìn lại 35 năm thực hiện
công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương l椃̀nh xây dựng đ Āt nước trong thời
kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội, lý luận ve đường lối đổi mới, ve chủ ngh椃̀a x愃̀ hội
và con đường đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và
từng bước được hiện thực hóa”. Đại hội tiếp t甃⌀c khẳng định con đường đi lên
chủ ngh椃̀a x愃̀ hội của nước ta là phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế phát
triển của thời đại. Đong thời, khẳng định trong tình hình mới Cương l椃̀nh của
Đảng tiếp t甃⌀c là ngọn cờ tư tưởng, ngọn cờ chiến đ Āu, ngọn cờ quy t甃⌀ sức mạnh
đại đoàn kết toàn dân tộc ph Ān đ Āu vì một nước Việt Nam “Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. Như vậy, có thể nói những nhận thức lý
luận của Đảng ta ve thời kỳ quá độ trong Cương l椃̀nh bổ sung năm 2011 đ愃̀ cơ
bản hoàn thiện, tiếp t甃⌀c được khẳng định tại Đại hội XIII và sẽ tiếp t甃⌀c bổ sung
hoàn thiện và hiện thực hóa trong thực tiễn. Đại hội XIII của Đảng (2021) đe ra
m甃⌀c tiêu tổng quát phát triển đ Āt nước trong thời gian tới là: “Nâng cao năng lực
l愃̀nh đạo, năng lực cam quyen và sức chiến đ Āu của Đảng; xây dựng Đảng và hệ
thống ch椃Ānh trị trong sạch, vững mạnh toàn diện; củng cố, tăng cường niem tin
của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước, chế độ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a; khơi dậy khát
vọng phát triển, đ Āt nước phon vinh hạnh phúc, phát huy ý ch椃Ā và sức mạnh đại
đoàn kết dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; đẩy mạnh toàn diện, đong bộ
công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đ Āt nước; xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hoà bình, ổn định; ph Ān đ Āu đến giữa
thế kỷ XXI, nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a”. M甃⌀c tiêu c甃⌀ thể: Đến năm 2025: Là nước đang phát triển, có công nghiệp
theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình th Āp. Đến năm 2030: Là lOMoAR cPSD| 45988283
nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao. Đến năm
2045: Trở thành nước phát triển, thu nhập cao. Như vậy, trên cơ sở việc đe ra
m甃⌀c tiêu tổng quát, m甃⌀c tiêu c甃⌀ thể, Đại hội XIII góp phan tạo cơ sở xác định
việc phân kỳ thời kỳ quá độ một cách r漃̀ ràng hơn. Căn cứ theo quan điểm của
Đảng ve m甃⌀c tiêu tổng quát, m甃⌀c tiêu c甃⌀ thể tại Đại hội XIII, có thể xác định giai
đoạn tiếp theo của thời kỳ quá độ nước ta là một giai đoạn dài, được bắt đau từ
năm 1996 đến giữa thế kỷ XXI là vào năm 2045, đong thời trong đó sẽ có những
bước đi ngắn nhằm đáp ứng m甃⌀c tiêu c甃⌀ thể trong khoảng thời gian từ 5 - 10
năm. Có thể xác định các bước đi ngắn đó gom các giai đoạn c甃⌀ thể sau: Giai
đoạn từ 1996 - 2025; Giai đoạn từ 2025 - 2030; Giai đoạn từ 2030 - 2045. Đong
thời, giai đoạn cuối của thời kỳ quá độ sẽ bắt đau từ giữa thế kỷ XXI (khả năng
vào năm 2045), giai đoạn cuối này có thể vẫn sẽ chia thành nhieu giai đoạn c甃⌀
thể, trong đó giai đoạn đau tiên là khi Việt Nam từ một nước phát triển, có thu
nhập cao phát triển thành nước có nen kinh tế tri thức, có thu nhập cao. Và cho
đến khi Việt Nam đạt được tiêu ch椃Ā của một nước phát triển ben vững, có thu
nhập cao cũng là lúc Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc thời kỳ quá độ.
Sự phát triển nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam ve thời kỳ quá độ lên chủ
ngh椃̀a x愃̀ hội là kết quả của quá trình đổi mới tư duy, tổng kết thực tiễn và sự vận
d甃⌀ng sáng tạo, bổ sung, phát triển lý luận của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội khoa học vào
đieu kiện c甃⌀ thể ở Việt Nam trong mỗi thời kỳ phát triển. Thời kỳ trước đổi mới
do xu Āt phát từ tư duy giản đơn, nóng vội, đốt cháy giai đoạn, duy ý ch椃Ā với
mong muốn mau chống đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội và trở thành một nước x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a nên trong tư duy lý luận ve thời kỳ quá độ của Đảng có nhieu v Ān đe ton
tại và ảnh hưởng đến quan niệm phân kỳ thời kỳ quá độ. Từ khi đ Āt nước bước
vào thời kỳ đổi mới, tư duy lý luận ve thời kỳ quá độ dan sáng tỏ, xóa bỏ được tư
duy giản đơn, nóng vội, đốt cháy giai đoạn và xác định được bỏ qua hình thái
kinh tế - x愃̀ hội tư bản chủ ngh椃̀a là bỏ qua cái gì và đong thời can thiết phải thừa
kế có chọn lọc những thành tựu của hình thái - kinh tế x愃̀ hội đ愃̀ được hình thành
trên 500 năm của chủ ngh椃̀a tư bản, để xây dựng nên hình thái - kinh tế x愃̀ hội
chủ ngh椃̀a ở nước ta hiện đại hơn, ưu việt hơn. 1.2 Hạn chế:
Một là, chưa hình thành được khung lý luận đay đủ và hệ thống ve kinh tế định
hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a, nhât là ve một số nội dung của định hướng x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a trong kinh tế thị trường.
Hai là, chưa hình thành được khung khổ đay đủ ve thể chế kinh tế thị trường
định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a nên chưa tôn trọng đay đủ và nh Āt quán những
nguyên tắc của kinh tế thị trường trong xây dựng, vận hành và xử lý các v Ān đe của nen kinh tế. lOMoAR cPSD| 45988283
Ba , thể chế kinh tế thị trường nói chung còn thiếu đong bộ, nh Āt quán, đieu
này gây ra sự cản trở méo mó trong vận hành cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Bốn là, chưa làm sáng tỏ vai trò của Nhà nước trong nen kinh tế thị trường do
chưa phân định r漃̀ chức năng Nhà nước – thị trường. Nhà nước vẫn bao biện
nhieu chức năng mà thi trường đảm nhiệm hiệu quả hơn, quản lý nhà nước đối
với doanh nghiệp nói chung còn nhieu yếu kém, việc thực hiện chức năng chủ sở
hữu đối với doanh nghiệp nhà nước còn b Āt cập.
Năm là, chưa có những giải pháp hữu hiệu củng cố và phát triển kinh tế nhà
nước. Kinh tế nhà nước chưa thực hiện được đay đủ vai trò chủ đạo, định hướng
của nó trong nen kinh tế thị trường. 2. Sự vận dụng:
Kiên định mục tiêu và con đường CM mà HCM đã xác định: Kiên định
m甃⌀c tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn lien với chủ ngh椃̀a x愃̀ hội trên nen tảng
chủ ngh椃̀a Mác - Lênin, tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh luôn được Đảng Cộng sản Việt
Nam thể hiện trong các văn kiện đại hội Đảng các thời kỳ và thực tiễn cách
mạng Việt Nam. Kiên định những v Ān đe có t椃Ānh nguyên tắc trong cương l椃̀nh,
đường lối, chủ trương của Đảng ch椃Ānh là cách mà những người cộng sản Việt
Nam chứng tỏ bản l椃̀nh trước những công k椃Āch, xuyên tạc của các thế lực thù
địch chống phá m甃⌀c tiêu, lý tưởng, con đường đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội của Việt
Nam. Công cuộc đổi mới đ Āt nước và hội nhập quốc tế do Đảng khởi xướng và
l愃̀nh đạo ch椃Ānh là sự tiếp t甃⌀c con đường cách mạng mà dân tộc, nhân dân ta đ愃̀ lựa chọn.
Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN: Chủ tịch Ho Ch椃Ā Minh khẳng định,
dân chủ có ngh椃̀a “dân là chủ” và “người dân làm chủ”, cách mạng là sự nghiệp
của quan chúng, quan chúng là động lực của cách mạng. Ch椃Ānh quan chúng nhân
dân là lực lượng cách mạng đông đảo nh Āt trực tiếp thực hiện đường lối cách
mạng, biến đường lối cách mạng của Đảng thành hiện thực. Nhân dân làm chủ là
bản ch Āt của chế độ dân chủ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a. Nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng l愃̀nh đạo có chức năng thể chế hóa quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng thành các văn bản quy phạm pháp luật đay đủ và
thống nh Āt. Nhân dân làm chủ thông qua các cơ quan đại diện và làm chủ trực
tiếp qua cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ
thống
chính trị: đặc biệt coi trọng và đưa công tác xây dựng, ch椃ऀ nh đốn Đảng 18 lOMoAR cPSD| 45988283
lên tam cao mới, gắn lien với xây dựng hệ thống ch椃Ānh trị trong sạch, vững
mạnh. Đây là nhiệm v甃⌀ có ý ngh椃̀a sống còn đối với sự ton vong của Đảng và chế
độ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a ở nước ta. Đó là đieu kiện, là cơ sở để nâng cao năng lực
l愃̀nh đạo của Đảng, vai trò quản lý của Nhà nước và có sự liên quan trực tiếp đến
sự ton vong của Đảng, của chế độ x愃̀ hội chủ ngh椃̀a mà nhân dân ta đang xây
dựng. Chú trọng đến việc đe cao trách nhiệm nêu gương, ý thức tự giác tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên, nh Āt là cán bộ l愃̀nh
đạo, quản lý và người đứng đau các c Āp.
Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
:
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
cán bộ, đảng viên, hội viên đối với công tác đ Āu tranh phòng, chống tham nhũng
tiêu cực. Đẩy mạnh xác minh, đieu tra, truy tố, xét xử các v甃⌀ án, xử lý các v甃⌀ việc
liên quan đến tham nhũng, kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận x愃̀ hội quan
tâm, xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ pháp luật, kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán phải có “bản l椃̀nh vững vàng, liêm ch椃Ānh, trung thực, có dũng kh椃Ā đ Āu
tranh, có kiến thức, kỹ năng chuyên môn sâu, nắm vững đường lối, chủ trương
của Đảng, ch椃Ānh sách, pháp luật của Nhà nước”. C. PHẦN KẾT LUẬN
Tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh ve CNXH ở Việt Nam bao quát những v Ān đe cốt l漃̀i,
cơ bản nh Āt trên cơ sở vận d甃⌀ng và phát triển sáng tạo học thuyết Mác-Lênin ve
bản ch Āt, m甃⌀c tiêu và động lực của CNXH; ve t椃Ānh t Āt yếu khách quan của thời kỳ
quá độ; ve đặc điểm, nhiệm v甃⌀ lịch sử, nội dung, các hình thức, bước đi và biện
pháp tiến hành công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta. Tư tưởng đó trở thành tài
sản vô giá, cơ sở lý luận và kim ch椃ऀ nam cho việc kiên trì, giữ vững định hướng
x愃̀ hội chủ ngh椃̀a của Đảng ta, đong thời gợi mở nhieu v Ān đe ve xác định hình
thức,biện pháp và bước đi lên CNXH phù hợp với những đặc điểm dân tộc và xu
thế vận động của thời đại ngày nay.
Cùng với việc tổng kết lý luận - thực tiễn công cuộc xây dựng đ Āt nước trong
m Āy thập kỷ qua, quan niệm ve CNXH, ve con đường đi lên CNXH ngày càng
được c甃⌀ thể hoá. Nhưng trong quá trình xây dựng CNXH, bên cạnh những thời
cơ, vận hội, Việt Nam đang phải đối đau với hàng loạt thách thức, khó khăn cả
trên bình diện quốc tế, cũng như từ các đieu kiện thực tế trong nước tạo nên.
Trong bối đó, vận d甃⌀ng tư tưởng Ho Ch椃Ā Minh ve CNXH và con đường quá độ