Bài tập ôn tập Chương 1 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của CNXHKH là: dựa trên điều kiện khách quan vàđiều kiện chủ quan. Sự xuất hiện của nền đại công nghiệp khiến cho quan hệ sản xuấtkhông còn phù hợp với lực lượng sản xuất. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn tập Chương 1 - Chủ Nghĩa Xã hội khoa học | Đại học Tôn Đức Thắng

Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của CNXHKH là: dựa trên điều kiện khách quan vàđiều kiện chủ quan. Sự xuất hiện của nền đại công nghiệp khiến cho quan hệ sản xuấtkhông còn phù hợp với lực lượng sản xuất. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

112 56 lượt tải Tải xuống
Lưu tên file: BT1_MSSV_Họ tên
MSSV: 72200040
Họ tên: Trần Mỹ Quyên
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA HỘI KHOA HỌC
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa hội khoa học
Đọc tài liệu từ trang 7 tới trang 12 để làm các bài tập sau:
Bài 1: Chọn nội dung thích hợp dưới đây để thể hiện (có thể chọn 1 hoặc nhiều mục)
Mục
Nội dung
A
Triết học cổ điển Đức
B
Sự phát triển của nền đại công nghiệp
C
Chủ nghĩa hội không tưởng phê phán
D
Thuyết tế bào
E
Thuyết tiến hóa
F
Định luật bảo toàn chuyển hóa năng lượng
G
Thực tiễn đấu tranh của giai cấp công nhân
H
Kinh tế chính trị học Anh
K
Sự mâu thuẫn của lực lượng sản xuất mang tính hội hóa với quan hệ sản xuất
mang tính nhân bản chủ nghĩa về liệu sản xuất
1. Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của CNXHKH là: dựa trên điều kiện khách quan
điều kiện chủ quan. Sự xuất hiện của nền đại công nghiệp khiến cho quan hệ sản xuất
không còn phù hợp với lực lượng sản xuất. Dẫn tới mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân
sản. Từ đó đấu tranh ngày càng lớn mạnh đòi hỏi cần hệ thống luận soi đường
một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. Dựa trên các tiền đề khoa học
tự nhiên các tiền đề tưởng luận trước đó, kế thừa những hạt nhân hợp lý, lọc bỏ
những bất hợp lý, C. Mác Ph.Ăngghen đã xây dựng phát triển chủ nghĩa hội khoa
học
Điều kiện chủ quan gồm 3 yếu tố:
+ Điều kiện kinh tế - hội
+ Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Tiền đề tưởng luận:
2. Tiền đề khoa học tự nhiên là: Sự ra đời của Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn
chuyển hóa năng lương, học thuyết tế bào. nền tảng cho chủ nghĩa duy vật biện chứng,
chủ nghĩa duy vật lịch sử, sở phương pháp luận cho các nhà luận chính trị hội.
3. Tiền đề tưởng luận là:
- Triết học c điển Đức: Hegel, Feuerbach
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: A. Smith Ricardo
- Chủ nghĩa hội không tưởng phê phán: Saint Simon, Fourier
- Những tưởng hội chủ nghĩa không tưởng cũng giá trị nhất định:
-> Phê phán lên án quân chủ chuyên chế tư bản bất công
-> Đưa ra nhiều luận điểm giá trị về hội tương lai: tổ chức sản xuất, phân phối sản phẩm
-> Thức tỉnh giai cấp công nhân người lao động trong đấu tranh chống phong kiến, bản.
4. Tiền đề luận trực tiếp nhất là: Chủ nghĩa hội không tưởng phê phán
5. sở cho sự ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng chủ nghĩa duy vật lịch sử Học
thuyết tiến hóa; Định luật bảo toàn & chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
Bài 2: Chọn đúng/ sai khi nói về giá trị chủ nghĩa hội không tưởng phê phán
1. Góp phần thức tỉnh giai cấp công nhân người lao động: .............Đúng................
2. Chưa phát hiện ra quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa
bản:......Đúng.......................
3. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế chế độ
TBCN:.....Đúng...........
4. Đưa ra những luận điểm giá trị về hội tương lai:........Đúng...............
5. Không phát hiện ra lực lượng hội tiên phong trong cách mạng:...........Đúng.....................
6. Chỉ ra được biện pháp hiện thực để cải tạo hội áp bức, bất công:..........Sai...................
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn (2đ)
- Lúc đầu cả C.Mác Ph.Ăngghen đứng trên thế giới quan (1)................, lập trường (2)........
sau này mới chuyển biến sang thế giới quan (3)......................, lập trường (4).......................
- Khẳng định về phương diện chính trị - hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB
sự thắng lợi tất yếu của CNXH (5)..............................
- Khẳng định về kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB sự ra đời tất yếu của
CNXH (6)......................
- Khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của CNTB sự thắng lợi CNXH tất yếu như
nhau (7).........................
- Tác phẩm đánh dấu sự hình thành về bản luận của chủ nghĩa Mác gồm ba bộ phần:
Triết học, Kinh tế chính trị học Chủ nghĩa hội khoa (8).........................................
(1): duy tâm
(2): dân chủ cách mạng
(3): duy vật
(4): cộng sản chủ nghĩa
(5): Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân - phát kiến đại
thứ 2
(6): Học thuyết về giá trị thặng - phát kiến đại thứ 3
(7): Chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến đại thứ 1
(8): Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
2. Các giai đoạn phát triển bản của Chủ nghĩa hội khoa học
Bài 1: Nối nội dung thích hợp từ cột A cột B. (1 mục cột A thể nối nhiều mục cột B)
(2đ)
Cột A
Cột B
1. Thời kỳ 1848 tới 1871
2. Thời kỳ 1871 tới 1895
3. Thời kỳ trước CMT10 Nga
4. Thời kỳ sau CMT10 Nga tới 1924
5. Thời kỳ 1924 tới 1991
6. Thời kỳ 1991 tới nay
a. C.Mác Ph.Ăngghen
b. V.I.Lênin
c. Các Đảng Cộng sản các nước XHCN
d. Chống trào lưu phi mác xít, bảo vệ
luân của chủ nghĩa Mác
e. Tác phẩm “Tư bản” ra đời
f. Nhấn mạnh trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa hội, cần thiết phải phát
triển kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần
g. Bổ sung tưởng về đập tan bộ máy
nhà nước quan liêu không đập tan bộ
máy nhà nước nói chung
h. Bổ sung tưởng cách mạng không
ngừng, xây dựng khối liên minh công
nông
i. Phát triển tưởng cách mạng không
ngừng (vấn đề dân tộc)
j. Gắn liền với công cuộc xây dựng chủ
nghĩa hội các nước Liên
Đông Âu
k. Tiếp tục vận dụng phát triển luận
chủ nghĩa hội khoa học trong hoàn
cảnh mới
1: a, e, h
2: a, g
3: b, d, i
4: b, f, i
5: c, j
6: c, j, k
Bài 2: Trả lời các câu trắc nghiệm sau
1/ Theo V.I.Lêin tác phẩm chủ yếu bản trình bày chủ nghĩa hội khoa học
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. bản
C. Chống Duy rinh
D. Làm
Đáp án: B
2/ Ai đã viết “Học thuyết của C.Mác học thuyết vạn năng một học thuyết chính xác”
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênnin
D. Hồ Chí Minh
Đáp án: C
3/ Cách mạng sản thể nổ ra thắng lợi một số nước, thậm chí một nước riêng lẻ,
nơi chủ nghĩa bản chưa phải phát triển nhất, nhưng khâu yếu nhất trong sợ dây chuyền
bản chủ nghĩa. quan điểm của ai?
A. Hồ Chí Minh
B. V.I.Lênin
C. Mao Trạch Đông
D. C.Mác
Đáp án: B
4/ “Lịch sử đã chỉ ra rằng trạng thái phát triển trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín
muồi để xóa bỏ phương thức sản xuất bản chủ nghĩa”. khẳng định của ai?
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Đáp án: B
5/ Trong công cuộc cải cách đổi mới thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc
C. Đảng Cộng sản Cuba
D. Đảng Cộng sản Lào
Đáp án: B
6/ Tác phẩm đánh dấu sự chuyển biến tưởng của C.Mác là?
A. Bộ bản
B. Gia đình thần thánh
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen Lời nói đầu
D. Tình cảnh công nhân Anh
Đáp án: C
7/ Công lao nổi bật của V.I.Lênin đối với chủ nghĩa hội khoa học là:
A. Đưa chủ nghĩa hội khoa học từ luận thành hiện thực
B. Phát triển chủ nghĩa hội khoa học không tưởng thành khoa học
C. Sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Đáp án: A
8/ “Đất nước ta chưa bao giờ được đồ, tiềm lực, vị thế uy tín quốc tế như ngày nay”.
Khẳng định trên thuộc đại hội nào?
A. Đại hội X
B. Đại hội XI
C. Đại hội XII
D. Đại hội XIII
Đáp án: D
3. Đối tượng, phương pháp ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa hội khoa học (2.5đ)
1/ Chủ nghĩa hội .............chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển biến từ chủ nghĩa
bản lên chủ nghĩa hội bằng cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự lãnh
đạo của đội tiền phong Đảng Cộng sản.
A. Khoa học
B. luận
C. Học thuyết
D. Ý tưởng
Đáp án: A
2/ Chủ nghĩa hội khoa học ....................... giác ngộ hướng dẫn giai cấp công nhân thực
hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong ba thời kỳ: Đấu tranh lật đổ sự thống trị của giai cấp
sản, giành chính quyền; thiết lập sự thống trị của giai cấp công nhân, thực hiện sự nghiệp cải
tạo xây dựng chủ nghĩa hội; phát triển chủ nghĩa hội tiến lên chủ nghĩa cộng sản
A. Vai trò
B. Nhiệm vụ
C. Chức năng
D. Đối tượng
Đáp án: C
3/ Chủ nghĩa hội khoa học ................cơ bản luận chứng một cách khoa học tính tất
yếu về mặt lịch sử thay thế của chủ nghĩa bản bằng chủ nghĩa hội gắn liền với sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, địa vị, vai trò của quần chúng do giai cấp công nhân
lãnh đạo trong cuộc đấu tranh cách mạng thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa bản, xây
dựng chủ nghĩa hội chủ nghĩa cộng sản.
A. Vai trò
B. Nhiệm vụ
C. Chức năng
D. Đối tượng
Đáp án: B
4/ Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa hội khoa học với cách một bộ phận cấu thành
lên chủ nghĩa Mác Lênin là:
A. Những qui luật, tính qui luật chính trị - hội của quá trình phát sinh, hình thành phát
triển của hình thái kinh tế - hội cộng sản chủ nghĩa giai đoạn thấp chủ nghĩa hội
B. Nghiên cứu những về quy luật chung nhất của tự nhiên, hội duy.
C. Nghiên cứu quan hệ sản xuất; phương thúc sản xuất bản chủ nghĩa; quy luật phát triển
của quan hệ sản xuất mới, xây dựng hội không áp bức bất công.
D. Những qui luật của chủ nghĩa nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử,
luận nhận thức.
Đáp án: A
5/ Ý nghĩa việc nghiên cứu của Chủ nghĩa hội khoa học:
.............. bản chất hội Việt Nam đang xây dựng. ...............vào mục tiêu, tưởng sự
thành công trong công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng lãnh
đạo. ...............đúng với trách nhiệm của bản thân trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa hội
Việt Nam. Các từ còn thiếu trong dấu chấm lần lượt là:
A. Hiểu rõ, tin tưởng, hành động
B. Tin tưởng, hiểu rõ, hành động
C. Tin tưởng, hành động, hiểu
D. Hiểu rõ, hành động, tin tưởng
Đáp án: A
Chương 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
TRẢ LỜI NGẮN GỌN CÁC CÂU SAU
1. Phương thức lao động của GCCN?
-> Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại
2. Vị trí của GCCN trong quan hệ sản suất?
-> Họ bên bán sức lao động bị chủ bản bóc lột giá trị thặng
3. Đặc điểm của giai cấp công nhân ?
-> sản phẩm chủ th của nền sản xuất đại công nghiệp, không liệu sản xuất, bị chủ
bản bóc lột giá trị thặng dư, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến.. Họ lao động bằng phương
thức công nghiệp hiện đại được rèn luyện những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao
động , tinh thần hợp tác tâm lao động công nghiệp.
4. Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp?
-> những nhiệm vụ giai cấp đó cần phải thực hiện với cách giai cấp tiên phong, lực
lượng đi đầu trong công cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế mới.
5. Mục tiêu cao nhất của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân gì?
-> Giải phóng con người, xây dựng hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
6. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực kinh tế?
-> Để thực hiện sứ mệnh lịch sử trong lĩnh vực kinh tế, giai cấp công nhân phải đóng vai trò nòng cốt
trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá
khứ), thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo hội cho quan hệ sản xuất mới, hội chủ nghĩa
ra đời.
7. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực chính trị?
-> Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của
giai cấp thống trị, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân nhân
dân lao động. Thiết lập nhà nước kiểu mới.
8. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực văn hóa, tưởng?
-> Cải tạo cái lỗi thời, lạc hậu về mặt tưởng, lối sống, đời sống tinh thần hội. Xây dựng
củng cố hệ tiên tiến của giai cấp công nhân, đó chủ nghĩa Mác-Leenin. Đấu tranh để khắc phục ý
thức hệ sản các tàn còn sót lại của các hệ tưởng cũ. Giải phóng trí tuệ sức sáng tạo của
con người.
9. Sứ mệnh lịch sử của GCCN không phải thay thế hình thức bóc lột mà là?
-> Xóa bỏ bóc lột, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi áp bức. Giải phóng con
người, hội để tiến tới một hội công bằng, bình đẳng hơn cho tất cả mọi người
10. Nguồn gốc sự bóc lột gì?
-> Nguồn gốc của sự bóc lột bóc lột giá trị thặng do bên bị bóc lột làm ra. Qua các thời kỳ
chuyển đổi hình thái-kinh tế hội mới, giai cấp thực hiện sứ mệnh lịch sử trở thành giai cấp bóc lột.
Tuy nhiên, đối với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải thay thế sự bóc lột này bằng sự
bóc lột khác làmang đến một hội công bằng hơn.
11. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân.
- Địa vị chính trị - hội của giai cấp công nhân qui định
12. Đảng Cộng sản ra đời khi nào?
-> Sự ra đời cura Đảng Cộng sản sự kết hợp giữa chủ nghĩa hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác-
Leenin với phong trào công nhân
13. Tại sao Đảng Cộng sản nhân t chủ quan quan trọng nhất?
-> Đảng Cộng sản đội tiên phong của giai cấp công nhân, đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng
14. Sức mạnh của Đảng Cộng sản nằm đâu?
-> Nằm bản chất giai cấp công nhân mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
15. Công nhân hiện nay còn sứ mệnh lịch sử không?
-> Còn
16. Tại sao công nhân hiện nay vẫn còn sứ mệnh lịch sử?
-> giai cấp công nhân hiện nay vẫn còn những điểm tương đồng so với giai cấp công thế kỷ XIX
thêm những biến đổi khác biệt khác.
17. Điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX?
-> Họ vẫn đang lực lượng sản xuất hàng đầu của hội hiện đại. Họ vẫn bị giai cấp sản ch
nghĩa bản bóc lột giá trị thặng dư. Phong trào cộng sản công nhân nhiều nước vẫn luôn lực
lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh
18. Những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại so với công nhân thế kỷ XIX?
- Xu hướng trí tuệ hóa tăng nhanh.
- Xu hướng trung lưu hóa gia tăng.
- giai cấp giữ vai trò lãnh đạo, Đảng Cộng sản đội tiên phong của giai cấp công nhân, giữ vai trò
cầm quyền.
19. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay các nước XHCN
TBCN khác nhau như thế nào?
-> Đối với các nước TBCN, họ vẫn đang chống các bất bình đẳng hội với mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay giai cấp công nhân nhân dân lao động.
Đối với các nước XHCN, giai cấp công nhân nhân dân lao động đã cầm quyền thành công.
Nhưng vẫn cần xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh.
Đồng thời thực hiện sự nghiệpcông nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh bền
vững.
20. Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
-> Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dânPháp Việt Nam
21. Đặc điểm tương đồng khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân
quốc tế?
-> Giai cấp công nhân quốc tế phát triển cùng với nền đại công nghiệp trong khi giai cấp công nhân
Việt Nam sinh ra lớn lên 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
22. Lợi ích của giai cấp công nhân Việt Nam thống nhất với lợi ích dân tộc vì?
-> cùng chung khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do, giải phóng dân tộc phát triển đất nước.
23. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kết quả của?
-> Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước + chủ nghĩa Mác-Lênin
24. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
-> Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay tăng nhanh về số lượng chất lượng. giai cấp đi đầu
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển tri thức, bảo vệ tài
nguyên môi trường.
Đa dạng về cấu nghề nghiệp, mặt trong mọi thành phần kinh tế.
Công nhân tri thức nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến công nhân trẻ được đào tạo nghề theo
chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất thực tiễn hội,
lực lượng chủ đạo trong cấu giai cấp công nhân, trong lao động phong trài công đoàn.
25. Công nhân trong khu vực nào đóng vai trò chủ đạo?
-> Giai cấp công nhân trong lĩnh vực nội dung kinh tế.
26. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
-> Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong Đảng Cộng Sản Việt Nam. Giai cấp đại diện cho
phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội, lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, hội công bằng, dân chủ, văn minh. Lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
27. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam được xác định tại những văn kiện nào của Đảng?
- Đại hội lần thứ X
- Tại Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung Uơng khóa X: Văn kiện Đảng toàn tập
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII
| 1/8

Preview text:

Lưu tên file: BT1_MSSV_Họ và tên MSSV: 72200040
Họ và tên: Lê Trần Mỹ Quyên
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Đọc tài liệu từ trang 7 tới trang 12 để làm các bài tập sau:
Bài 1: Chọn nội dung thích hợp dưới đây để thể hiện (có thể chọn 1 hoặc nhiều mục) Mục Nội dung A
Triết học cổ điển Đức B
Sự phát triển của nền đại công nghiệp C
Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán D Thuyết tế bào E Thuyết tiến hóa F
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng G
Thực tiễn đấu tranh của giai cấp công nhân H
Kinh tế chính trị học Anh K
Sự mâu thuẫn của lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa với quan hệ sản xuất
mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
1. Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của CNXHKH là: dựa trên điều kiện khách quan và
điều kiện chủ quan. Sự xuất hiện của nền đại công nghiệp khiến cho quan hệ sản xuất
không còn phù hợp với lực lượng sản xuất. Dẫn tới mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và
tư sản. Từ đó đấu tranh ngày càng lớn mạnh và đòi hỏi cần có hệ thống lý luận soi đường
và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động. Dựa trên các tiền đề khoa học
tự nhiên và các tiền đề tư tưởng lý luận trước đó, kế thừa những hạt nhân hợp lý, lọc bỏ
những bất hợp lý, C. Mác và Ph.Ăngghen đã xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện chủ quan gồm 3 yếu tố:
+ Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Tiền đề tư tưởng lý luận:
2. Tiền đề khoa học tự nhiên là: Sự ra đời của Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lương, học thuyết tế bào. Là nền tảng cho chủ nghĩa duy vật biện chứng,
chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà lý luận chính trị xã hội.
3. Tiền đề tư tưởng lý luận là:
- Triết học cổ điển Đức: Hegel, Feuerbach
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: A. Smith và Ricardo
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán: Saint Simon, Fourier
- Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng cũng có giá trị nhất định:
-> Phê phán lên án quân chủ chuyên chế và tư bản bất công
-> Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: tổ chức sản xuất, phân phối sản phẩm
-> Thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong đấu tranh chống phong kiến, tư bản.
4. Tiền đề lý luận trực tiếp nhất là: Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán
5. Cơ sở cho sự ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là Học
thuyết tiến hóa; Định luật bảo toàn & chuyển hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
Bài 2: Chọn đúng/ sai khi nói về giá trị chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán
1. Góp phần thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động: .............Đúng................
2. Chưa phát hiện ra quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư
bản:......Đúng.......................
3. Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN:.....Đúng...........
4. Đưa ra những luận điểm có giá trị về xã hội tương lai:........Đúng...............
5. Không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong trong cách mạng:...........Đúng.....................
6. Chỉ ra được biện pháp hiện thực để cải tạo xã hội áp bức, bất công:..........Sai...................
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn (2đ) -
Lúc đầu cả C.Mác và Ph.Ăngghen đứng trên thế giới quan (1)................, lập trường (2)........
sau này mới chuyển biến sang thế giới quan (3)......................, lập trường (4)....................... -
Khẳng định về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và
sự thắng lợi tất yếu của CNXH là (5).............................. -
Khẳng định về kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự ra đời tất yếu của
CNXH là (6)...................... -
Khẳng định về mặt triết học sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi CNXH là tất yếu như
nhau là (7)......................... -
Tác phẩm đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác gồm ba bộ phần:
Triết học, Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa là (8)......................................... (1): duy tâm (2): dân chủ cách mạng (3): duy vật (4): cộng sản chủ nghĩa
(5): Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân - phát kiến vĩ đại thứ 2
(6): Học thuyết về giá trị thặng dư - phát kiến vĩ đại thứ 3
(7): Chủ nghĩa duy vật lịch sử - phát kiến vĩ đại thứ 1
(8): Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bài 1: Nối nội dung thích hợp từ cột A và cột B. (1 mục cột A có thể nối nhiều mục cột B) (2đ) Cột A Cột B 1. Thời kỳ 1848 tới 1871 a. C.Mác và Ph.Ăngghen 2. Thời kỳ 1871 tới 1895 b. V.I.Lênin
3. Thời kỳ trước CMT10 Nga
c. Các Đảng Cộng sản các nước XHCN
4. Thời kỳ sau CMT10 Nga tới 1924
d. Chống trào lưu phi mác xít, bảo vệ lý 5. Thời kỳ 1924 tới 1991 luân của chủ nghĩa Mác 6. Thời kỳ 1991 tới nay
e. Tác phẩm “Tư bản” ra đời
f. Nhấn mạnh trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội, cần thiết phải phát
triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
g. Bổ sung tư tưởng về đập tan bộ máy
nhà nước quan liêu không đập tan bộ máy nhà nước nói chung
h. Bổ sung tư tưởng cách mạng không
ngừng, xây dựng khối liên minh công nông
i. Phát triển tư tưởng cách mạng không
ngừng (vấn đề dân tộc)
j. Gắn liền với công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở các nước Liên Xô và Đông Âu
k. Tiếp tục vận dụng và phát triển lý luận
chủ nghĩa xã hội khoa học trong hoàn cảnh mới 1: a, e, h 2: a, g 3: b, d, i 4: b, f, i 5: c, j 6: c, j, k
Bài 2: Trả lời các câu trắc nghiệm sau
1/ Theo V.I.Lêin tác phẩm chủ yếu và cơ bản trình bày chủ nghĩa xã hội khoa học là
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Tư bản C. Chống Duy – rinh D. Làm gì Đáp án: B
2/ Ai đã viết “Học thuyết của C.Mác là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính xác” A. C.Mác B. Ph.Ăngghen C. V.I.Lênnin D. Hồ Chí Minh Đáp án: C
3/ Cách mạng vô sản có thể nổ ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ,
nơi chủ nghĩa tư bản chưa phải là phát triển nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợ dây chuyền
tư bản chủ nghĩa. Là quan điểm của ai? A. Hồ Chí Minh B. V.I.Lênin C. Mao Trạch Đông D. C.Mác Đáp án: B
4/ “Lịch sử đã chỉ ra rằng trạng thái phát triển trên lục địa lúc bấy giờ còn rất lâu mới chín
muồi để xóa bỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa”. Là khẳng định của ai? A. C.Mác B. Ph.Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh Đáp án: B
5/ Trong công cuộc cải cách và đổi mới thực hiện 5 nguyên tắc, 5 kiên trì là của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc C. Đảng Cộng sản Cuba D. Đảng Cộng sản Lào Đáp án: B
6/ Tác phẩm đánh dấu sự chuyển biến tư tưởng của C.Mác là? A. Bộ Tư bản B. Gia đình thần thánh
C. Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Heghen – Lời nói đầu
D. Tình cảnh công nhân Anh Đáp án: C
7/ Công lao nổi bật của V.I.Lênin đối với chủ nghĩa xã hội khoa học là: A.
Đưa chủ nghĩa xã hội khoa học từ lý luận thành hiện thực B.
Phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học không tưởng thành khoa học C.
Sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử D.
Phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Đáp án: A
8/ “Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.
Khẳng định trên thuộc đại hội nào? A. Đại hội X B. Đại hội XI C. Đại hội XII D. Đại hội XIII Đáp án: D
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học (2.5đ)
1/ Chủ nghĩa xã hội là .............chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển biến từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội bằng cuộc đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân dưới sự lãnh
đạo của đội tiền phong là Đảng Cộng sản. A. Khoa học B. Lý luận C. Học thuyết D. Ý tưởng Đáp án: A
2/ Chủ nghĩa xã hội khoa học có ....................... giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực
hiện sứ mệnh lịch sử của mình trong ba thời kỳ: Đấu tranh lật đổ sự thống trị của giai cấp tư
sản, giành chính quyền; thiết lập sự thống trị của giai cấp công nhân, thực hiện sự nghiệp cải
tạo và xây dựng chủ nghĩa xã hội; phát triển chủ nghĩa xã hội tiến lên chủ nghĩa cộng sản A. Vai trò B. Nhiệm vụ C. Chức năng D. Đối tượng Đáp án: C
3/ Chủ nghĩa xã hội khoa học có ................cơ bản là luận chứng một cách khoa học tính tất
yếu về mặt lịch sử thay thế của chủ nghĩa tư bản bằng chủ nghĩa xã hội gắn liền với sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân, địa vị, vai trò của quần chúng do giai cấp công nhân
lãnh đạo trong cuộc đấu tranh cách mạng thực hiện sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản, xây
dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. A. Vai trò B. Nhiệm vụ C. Chức năng D. Đối tượng Đáp án: B
4/ Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học với tư cách là một bộ phận cấu thành
lên chủ nghĩa Mác – Lênin là: A.
Những qui luật, tính qui luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội B.
Nghiên cứu những về quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. C.
Nghiên cứu quan hệ sản xuất; phương thúc sản xuất tư bản chủ nghĩa; quy luật phát triển
của quan hệ sản xuất mới, xây dựng xã hội không có áp bức bất công. D.
Những qui luật của chủ nghĩa nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, lý luận nhận thức. Đáp án: A
5/ Ý nghĩa việc nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
.............. bản chất xã hội mà Việt Nam đang xây dựng. ...............vào mục tiêu, lý tưởng và sự
thành công trong công cuộc đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
đạo. ...............đúng với trách nhiệm của bản thân trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam. Các từ còn thiếu trong dấu chấm lần lượt là: A.
Hiểu rõ, tin tưởng, hành động B.
Tin tưởng, hiểu rõ, hành động C.
Tin tưởng, hành động, hiểu rõ D.
Hiểu rõ, hành động, tin tưởng Đáp án: A
Chương 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
TRẢ LỜI NGẮN GỌN CÁC CÂU SAU
1. Phương thức lao động của GCCN?
-> Lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại
2. Vị trí của GCCN trong quan hệ sản suất?
-> Họ là bên bán sức lao động và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư
3. Đặc điểm của giai cấp công nhân là gì?
-> Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp, không có tư liệu sản xuất, bị chủ tư
bản bóc lột giá trị thặng dư, là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến.. Họ lao động bằng phương
thức công nghiệp hiện đại và được rèn luyện những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao
động , tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp.
4. Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp?
-> Là những nhiệm vụ mà giai cấp đó cần phải thực hiện với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực
lượng đi đầu trong công cuộc cách mạng xác lập hình thái kinh tế mới.
5. Mục tiêu cao nhất của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân là gì?
-> Giải phóng con người, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.
6. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực kinh tế?
-> Để thực hiện sứ mệnh lịch sử trong lĩnh vực kinh tế, giai cấp công nhân phải đóng vai trò nòng cốt
trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá
khứ), thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo cơ hội cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
7. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực chính trị?
-> Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của
giai cấp thống trị, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân
dân lao động. Thiết lập nhà nước kiểu mới.
8. Nội dung cốt lõi trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng?
-> Cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu về mặt tư tưởng, lối sống, đời sống tinh thần xã hội. Xây dựng và
củng cố hệ tiên tiến của giai cấp công nhân, đó là chủ nghĩa Mác-Leenin. Đấu tranh để khắc phục ý
thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ. Giải phóng trí tuệ và sức sáng tạo của con người.
9. Sứ mệnh lịch sử của GCCN không phải thay thế hình thức bóc lột mà là?
-> Xóa bỏ bóc lột, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi áp bức. Giải phóng con
người, xã hội để tiến tới một xã hội công bằng, bình đẳng hơn cho tất cả mọi người
10. Nguồn gốc sự bóc lột là gì?
-> Nguồn gốc của sự bóc lột là bóc lột giá trị thặng dư do bên bị bóc lột làm ra. Qua các thời kỳ
chuyển đổi hình thái-kinh tế xã hội mới, giai cấp thực hiện sứ mệnh lịch sử trở thành giai cấp bóc lột.
Tuy nhiên, đối với sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân không phải thay thế sự bóc lột này bằng sự
bóc lột khác mà làmang đến một xã hội công bằng hơn.
11. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân.
- Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân qui định
12. Đảng Cộng sản ra đời khi nào?
-> Sự ra đời cura Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học, tức chủ nghĩa Mác-
Leenin với phong trào công nhân
13. Tại sao Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất?
-> Vì Đảng Cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng
14. Sức mạnh của Đảng Cộng sản nằm ở đâu?
-> Nằm ở bản chất là giai cấp công nhân và ở mối liên hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
15. Công nhân hiện nay có còn sứ mệnh lịch sử không? -> Còn
16. Tại sao công nhân hiện nay vẫn còn sứ mệnh lịch sử?
-> Vì giai cấp công nhân hiện nay vẫn còn những điểm tương đồng so với giai cấp công ở thế kỷ XIX
và có thêm những biến đổi khác biệt khác.
17. Điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp công nhân thế kỷ XIX?
-> Họ vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại. Họ vẫn bị giai cấp tư sản và chủ
nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư. Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực
lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh
18. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại so với công nhân thế kỷ XIX?
- Xu hướng trí tuệ hóa tăng nhanh.
- Xu hướng trung lưu hóa gia tăng.
- Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo, Đảng Cộng sản – đội tiên phong của giai cấp công nhân, giữ vai trò cầm quyền.
19. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay ở các nước XHCN và
TBCN khác nhau như thế nào?
-> Đối với các nước TBCN, họ vẫn đang chống các bất bình đẳng xã hội với mục tiêu lâu dài là giành
chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Đối với các nước XHCN, giai cấp công nhân và nhân dân lao động đã cầm quyền thành công.
Nhưng vẫn cần xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh.
Đồng thời thực hiện sự nghiệpcông nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
20. Sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
-> Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của
thực dânPháp ở Việt Nam
21. Đặc điểm tương đồng và khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân quốc tế?
-> Giai cấp công nhân quốc tế phát triển cùng với nền đại công nghiệp trong khi giai cấp công nhân ở
Việt Nam sinh ra và lớn lên ở 1 nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
22. Lợi ích của giai cấp công nhân Việt Nam thống nhất với lợi ích dân tộc vì?
-> Vì cùng chung khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do, giải phóng dân tộc và phát triển đất nước.
23. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của?
-> Phong trào công nhân + Phong trào yêu nước + chủ nghĩa Mác-Lênin
24. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
-> Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay tăng nhanh về số lượng và chất lượng. Là giai cấp đi đầu
trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế.
Công nhân tri thức nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo
chuẩn nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội,
là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trài công đoàn.
25. Công nhân trong khu vực nào đóng vai trò chủ đạo?
-> Giai cấp công nhân trong lĩnh vực nội dung kinh tế.
26. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?
-> Lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Giai cấp đại diện cho
phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân
với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
27. Xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam được xác định tại những văn kiện nào của Đảng? - Đại hội lần thứ X
- Tại Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung Uơng khóa X: Văn kiện Đảng toàn tập
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII