Bài tập ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
12 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập ôn tập - Nguyên lý kế toán | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

43 22 lượt tải Tải xuống
Bài 1: Công ty trong tháng 6/N có những nghiệp vụ sau (đơn vị 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của TK Phải trả NLĐ: 50.000
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương 60.000
Nợ TK Tiền mặt: 60000
Có TK TGNH: 60000
2. Trả hết lương nợ đầu kỳ bằng tiền mặt 46.000, số còn lại tạm giữ vì nhân viên đi công tác
Nợ TK Phải trả NLĐ: 50000
Có TK Tiền mặt: 46000
Có TK Tạm giữ tiền lương: 4000
3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng: lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
350.000; lương nhân viên quản phân xưởng sản xuất: 30.000; lương nhân viên bán
hàng 15.000; lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000
Nợ TK Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (Chi phí nhân công trực tiếp):
350000
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng (Chi phí sản xuất chung): 30000
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên bán hang (Chi phí bán hang): 15000
Nợ TK Chi phí tiền lương quản lý (Chi phí QLDN): 20000
Có TK Phải trả NLĐ: 415000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
Nợ TK Phải trả NLĐ: 415000*10,5% =
Nợ TK Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (Chi phí nhân công trực tiếp):
350000*23,5% (17,5 + 3 + 1 + 2)
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên quản phân xưởng (Chi phí sản xuất chung):
30000*23,5%
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên bán hang (Chi phí bán hang): 15000*23,5%
Nợ TK Chi phí tiền lương quản lý (Chi phí QLDN): 20000*23,5%
Có TK BHXH: 415000*25,5%
Có TK BHYT: 415000*4,5%
Có TK BHTN: 415000*2%
Có TK KPCĐ: 415000*2%
5. Tính ra số BHXH phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ là 3.000; nhân viên quản
lý doanh nghiệp 2.000
Nợ TK BHXH: 5000
Có TK Phải trả NLĐ: 5000
6. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên: thuế thu nhập cá nhân 10.000; thu
tiền tạm ứng thừa 5.000
Nợ TK Phải trả NLĐ: 1000
Có TK Thuế TNCN: 1000
Nợ TK Phải trả NLĐ: 5000
Có TK tạm ứng: 5000
7. Nộp hết số thuế thu nhập cá nhân cho ngân sách bằng chuyển khoản
Nợ TK Thuế TNCNL 1000
Có TK TGNH: 1000
8. Nộp hết số BHXH, BHYT, BHTN và 50% số KPCĐ lên cơ quan quản lý nhà nước bằng
chuyển khoản
N TK BHXH: 415000*25,5%
N TK BHYT: 415000*4,5%
N TK BHTN: 415000*2%
N TK KPCĐ: 415000*2% *50%
Có TK TGNH: ….
Bài 2:
1. Tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000; bộ phận quản lý phân
xưởng là 20.000; bộ phận bán hàng 20.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000
4. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 50% cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
5. Chuyển khoản nộp BHXH theo quy định
6. Chi liên hoan cho nhân viên trong DN từ nguồn KPCD để lại tại đơn vị 5.000 bằng tiền
mặt
7. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp cho các cơ quản quản lý BHYT, BHTN, 50% KPCĐ
8. Nhận giấy báo của ngân hàng về khoản BHXH do quản BHXH cấp cho doanh
nghiệp 18.000
9. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương đợt 2
Bài tập 3: Công ty A&E tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp khai thường xuyên số của TK Phải trả người bán đầu tháng 8/20X8
như sau (1000đ):
- TK Phải trả người bán A (Dư Có): 660.000
- TK Ứng trước cho người bán B (Dư Nợ): 340.000
Trong tháng 8/20X8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thanh toán cho người bán A bằng chuyển khoản 360.000.
Nợ TK Phải trả NB: 360000
Có TK TGNH: 360000
2. Công ty mua chịu hàng hóa của người bán A theo giá hóa đơn thuế GTGT 10%
275.000.
Nợ TK Hàng hóa: 250000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 25000
Có TK PTNB: 275000
3. Công ty nhận hàng từ người bán B với trị giá hàng chưa thuế GTGT 330.000, phần chênh
lệch hai bên sẽ thanh toán sau.
Nợ TK Hàng hóa: 330000
Nợ TK Thuế GTGT: 33000
Có TK ứng trước cho NB: 340000
Có TK PTNB (B): 23000
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của người bán B theo tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT 10% là 484.000. Theo thỏa thuận hai bên sẽ thanh toán trong tháng 10/20X8. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt theo giá cả thuế GTGT 10% là 11.000.
Nợ TK TSCĐHH: 440000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 44000
Có TK PTNB (B): 484000
Nợ TK TSCĐHH: 10000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1000
Có TK TM: 11000
5. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán toàn bộ nợ cho người bán A.
Nợ TK phải trả NB (A): 660000 – 360000+ 275000 = 575000
Có TK Vay ngắn hạn: 575000
Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi Tài khoản các nghiệp vụ trên
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty và các người bán A, B.
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại người bán A biết giá vốn hàng bán bằng 2/3 giá
bán.
Bài tập 4: Cho bảng cân đối kế toán ngày 01/03/N của công ty LNL:
Đơn vị tính: 1.000 đ
Tiền mặt - TSHN 110.000 Phải trả người lao động –
Nợ phải trả
300.000
Khách hàng ứng trước –
Nợ phải trả - NV
60.000 Hàng mua đang đi đường
– Tài sản NH
95.000
Hàng hóa - TSNH 35.000 Lợi nhuận chưa phân phối
– Vốn chủ sở hữu
120.000
Trả trước cho người bán –
TS
50.000 Nhà xưởng – TSDH 850.000
Vay ngắn hạn – Nợ phải
trả - Nguồn vốn
150.000 Hàng đang gửi bán -
TSNH
30.000
Phương tiện vận tải –
TSDH - TSCĐHH
700.000 Công cụ dụng cụ - TSNH 75.000
Tạm ứng cho CNV –
TSNH
15.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình
– TSDH (giá trị âm)
(380.000)
Vay dài hạn – Nợ phải trả
- nguồn vốn
350.000 Nguồn vốn kinh doanh _
nguồn vốn
600.000
Có tình hình thanh toán với người lao động tại công ty LNL tháng 3/N:
1. Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả nhân viên bán
hàng 120.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000;
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành;
3. Các khoản khấu trừ lương: tạm ứng thừa 3.500 và thuế thu nhập cá nhân 1.500;
4. Thanh toán cho người lao động 80% số lương còn phải trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Cho biết còn phải trả người lao động tính đến cuối tháng 3/N bằng bao nhiêu
3. Phân loại và tính tổng tài sản và nguồn vốn cuối tháng 3
Bài tập 5. , kỳNgày 1/5/2014, Công ty Quỳnh Liên (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
kế toán kỳ tháng) hợp đồng vay vốn của ngân hàng Vietcombank để tiến hành mua một
dây chuyền sản xuất mới trang bị cho phân xưởng sản xuất bánh để nâng cao chất lượng sản
phẩm, đặc biệt đáp ứng nhu cầu về bánh trung thu trong dịp tết Trung Thu sắp tới. Theo hợp
đồng, tổng số tiền vay 3.000.000.000 đồng, lãi suất 1%/tháng, thời gian thực hiện 6 tháng, lãi
gốc trả một lần khi đáo hạn (bằng chuyển khoản). Hãy ghi nhận các bút toán cần thiết của nghiệp
vụ vay vốn của công ty Quỳnh Liên tại các thời điểm:
a. Ngày 1/5/2014 (đi vay)
Nợ TK TGNH: 3000000000
Có TK Vay ngắn hạn: …
b. Ngày 31/5/2014
Nợ TK Chi phí lãi vay: 3000000000*1%
Có TK Lãi vay phải trả:….
c. Ngày đáo hạn của khoản vay.
Nợ chi phí lãi vay: 3000000000*1%
Nợ TK Vay ngắn hạn: 3000000000
Nợ Lãi vay phải trả: 3000000000*1%*5
Có TK TGNH:
Bài tập 6: Công ty AVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của tài khoản phải thu khách hàng đầu tháng
12/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
TK Phải thu khách hàng M (Dư Nợ): 320.000
TK Khách hàng N ứng trước (Dư Có): 150.000
TK Phải thu khách hàng P (Dư Nợ): 270.000
TK Khách hàng Q ứng trước (Dư Có): 190.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 176.000,
giá vốn hàng hóa xuất kho là 128.000.
Nợ TK GVHB 128.000
Có TK Hàng hóa 128.000
Nợ TK Phải thu khách hàng P 176.000
Có TK Doanh thu bán hàng 160.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 16.000
2. Khách hàng M thanh toán tiền hàng 250.000 bằng chuyển khoản.
Nợ TK TGNH 250.000
Có TK Phải thu khách hàng M 250.000
3. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng Q theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
264.000, giá vốn hàng hóa xuất kho là 202.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, số còn lại Q
sẽ thanh toán vào tháng 1/(N+1).
Nợ TK GVHB 202.000
Có TK Hàng hóa 202.000
Nợ TK Khách hàng Q ứng trước 190.000
Nợ TK Phải thu khách hàng Q 74.000
Có TK Doanh thu bán hàng 240.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 24.000
4. Công ty nhận trước tiền hàng của khách hàng N bằng tiền mặt 155.000.
Nợ TK Tiền mặt 155.000
Có TK Khách hàng N ứng trước 155.000
5. Công ty bán hàng hóa trừ vào số tiền nhận trước của khách hàng N. Giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 230.000, giá vốn của hàng hóa xuất kho là 205.000.
Nợ TK GVHB 205.000
Có TK Hàng hóa 205.000
Nợ TK Khách hàng N ứng trước 253.000
Có TK Doanh thu bán hàng 230.000
Có TK thuế GTGT phải nộp 23.000
6. Khách hàng P thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn nợ tháng trước bằng tiền mặt.
Nợ TK Tiền mặt 446.000
Có TK Phải thu khách hàng P 446.000
7. Công ty thanh toán số tiền nhận trước còn lại cho khách hàng N bằng chuyển khoản.
Nợ TK Khách hàng N ứng trước 52.000
Có TK TGNH 52.000
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty AVT
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty AVT với người mua cuối tháng 12/N.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại khách hàng N, M, P, và Q.
Bài tập số 7: Công ty Tom&Jerry tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp khai thường xuyên và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, số của
một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
- TK Thuế GTGT đầu vào: 42.500
Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thu mua nhập kho một hàng hóa theo giá hóa đơn thuế GTGT 10%
187.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%.
Nợ TK Hàng hóa 170.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 17.000
Có TK Phải trả người bán 187.000
Nợ TK Hàng hóa 5.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vâof 500
Có TK Tiền mặt 5.500
2. Công ty xuất kho hàng hóa có giá vốn 245.000 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán
chưa có thuế GTGT 10% là 280.000.
Nợ TK GVHB 245.000
Có TK Hàng hóa 245.000
Nợ TK Phải thu khách hàng 306.000
Có TK Doanh thu bán hàng 280.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 28.000
3. Công ty nhượng bán một số thiết bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên giá 370.000, giá trị
hao mòn lũy kế 240.000. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 4.500. Tiền nhượng bán
thu bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn thuế GTGT 10% 165.000. Biết thiết bị
được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có thời gian sử dụng dự kiến là 10
năm.
Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCD 240.000
Nợ TK Chi Phí khác 130.000
CÓ TK TSCD HH 370.000
Nợ TK Chi Phí khác 4.500
CÓ TK TM 4.500
Nợ TK TGNH 165.000
Có TK Thu nhập khác 150.000
Có TK Thuế GTGT Phải nộp 15.000
4. Công ty xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá vốn hàng hóa xuất bán 164.000,
giá bán theo hóa đơn thuế GTGT 10% 220.000. Tiền hàng được trừ vào số tiền
khách hàng đã trả ở tháng 6/N.
Nợ TK GVHB 164.000
Có TK Hàng hóa 164.000
Nợ TK Khách hàng ứng trước 220.000
Có TK Doanh thu bán hàng 200.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 20.000
5. Công ty thu mua một hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn 154.000 (đã gồm thuế).
Theo quy định, thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa này 10%. Công ty đã thanh
toán cho người bán bằng tiền mặt.
Nợ TK Hàng hóa 140.000
NỢ TK Thuế GTGT đầu vào 14.000
Có TK Tiền mặt 154.000
6. Công ty thanh toán tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất trong tháng theo giá hóa đơn
có thuế GTGT 10% là 34.100 bằng chuyển khoản.
Nợ TK Chi phí sx chung 31.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 3.100
CÓ TK TGNH 34.100
7. Công ty thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền mặt theo giá hóa đơn
GTGT cả thuế GTGT 14.300.
Nợ TK Chi phí QLDN 13.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 1.300
Có Tk Tiền mặt 14.300
Yêu cầu:
1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong tháng 7/N tổng sthuế
GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp
phát sinh trong tháng 7/N
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 8: Công ty Thiên Ân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có một số thông tin trong tháng 3/2015 như sau
(đơn vị: đồng):
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK Tiền mặt 200.000 TK Tài sản cố định hữu hình 1500.000
TK Tiền gửi ngân hàng 1500.000 TK Phải trả người bán 500.000
TK Hàng hóa 350.000 TK Vay ngắn hạn 250.000
TK Công cụ dụng cụ 50.000 TK Nguồn vốn kinh doanh 2.600.000
TK Phải trả người lao động 50.000 TK Lợi nhuận chưa phân phối 200.000
* Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 25.000.
Nợ TK Vay ngắn hạn 25.000
Có TK Phải trả người bán 25.000
2. Xuất bán cho Công ty Đông Đô một số thành phẩm giá vốn 25.000, giá bán 36.000
(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty Đông Đô chưa thanh toán tiền hàng.
Nợ TK GVHB 25.000
Có TK Hàng hóa 25.000
NỢ TK Phải thu KH 39.600
Có TK Doanh thu bán hàng 36.000
Có TK thuế GTGT phải nộp 3.600
3. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 10.000, cán bộ quản doanh nghiệp
20.000.
Nợ TK Chi phí bán hàng 10.000
Nợ TK Chi phí QLDN 20.000
Có TK Phải trả NLD 30.000
4. Thực hiện trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định.
Nợ TK Phải trả NLD 3.150
Có TK BHXH 2.400
Có TK BHYT 450
Có TK BHTN 300
5. Nhập kho hàng hóa từ đối tác góp vốn: 45.000.
Nợ Tk Hàng hóa 45.000
Có TK VG CSH 45.000
6. Xuất bán một số hàng hóa cho Công ty Thái Hà, giá vốn 61.000, giá bán 78.000 (chưa
bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty đã nhận được giấy báo Có từ ngân hàng về khoản thanh
toán của Thái Hà.
Nợ TK GVHB 61.000
Có TK Hàng hóa 61.000
Nợ TK TGNH 85.800
Có TK Doanh thu bán hàng 78.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 7.800
7. Chi phí điện nước phải trả theo giáthuế gtgt 10% dùng cho bộ phận bán hàng: 2.200,
bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.650.
Nợ TK Chi phí bán hàng 2.200
Nợ TK Chi phí QLDN 1.650
Có TK PTNB 3.850
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
2. Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan.
| 1/12

Preview text:

Bài 1: Công ty trong tháng 6/N có những nghiệp vụ sau (đơn vị 1.000đ)
Số dư đầu kỳ của TK Phải trả NLĐ: 50.000
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương 60.000 Nợ TK Tiền mặt: 60000 Có TK TGNH: 60000
2. Trả hết lương nợ đầu kỳ bằng tiền mặt 46.000, số còn lại tạm giữ vì nhân viên đi công tác
Nợ TK Phải trả NLĐ: 50000 Có TK Tiền mặt: 46000
Có TK Tạm giữ tiền lương: 4000
3. Tính ra số tiền lương phải trả trong tháng: lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
350.000; lương nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 30.000; lương nhân viên bán
hàng 15.000; lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000
Nợ TK Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (Chi phí nhân công trực tiếp): 350000
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng (Chi phí sản xuất chung): 30000
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên bán hang (Chi phí bán hang): 15000
Nợ TK Chi phí tiền lương quản lý (Chi phí QLDN): 20000
Có TK Phải trả NLĐ: 415000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
Nợ TK Phải trả NLĐ: 415000*10,5% =
Nợ TK Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất (Chi phí nhân công trực tiếp):
350000*23,5% (17,5 + 3 + 1 + 2)
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng (Chi phí sản xuất chung): 30000*23,5%
Nợ TK Chi phí tiền lương nhân viên bán hang (Chi phí bán hang): 15000*23,5%
Nợ TK Chi phí tiền lương quản lý (Chi phí QLDN): 20000*23,5% Có TK BHXH: 415000*25,5% Có TK BHYT: 415000*4,5% Có TK BHTN: 415000*2% Có TK KPCĐ: 415000*2%
5. Tính ra số BHXH phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ là 3.000; nhân viên quản lý doanh nghiệp 2.000 Nợ TK BHXH: 5000
Có TK Phải trả NLĐ: 5000
6. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên: thuế thu nhập cá nhân 10.000; thu
tiền tạm ứng thừa 5.000
Nợ TK Phải trả NLĐ: 1000 Có TK Thuế TNCN: 1000
Nợ TK Phải trả NLĐ: 5000 Có TK tạm ứng: 5000
7. Nộp hết số thuế thu nhập cá nhân cho ngân sách bằng chuyển khoản Nợ TK Thuế TNCNL 1000 Có TK TGNH: 1000
8. Nộp hết số BHXH, BHYT, BHTN và 50% số KPCĐ lên cơ quan quản lý nhà nước bằng chuyển khoản Nợ TK BHXH: 415000*25,5% Nợ TK BHYT: 415000*4,5% Nợ TK BHTN: 415000*2% Nợ TK KPCĐ: 415000*2% *50% Có TK TGNH: …. Bài 2:
1. Tính lương phải trả ở bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000; bộ phận quản lý phân
xưởng là 20.000; bộ phận bán hàng 20.000; bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 100.000
4. Chi tiền mặt trả lương đợt 1 50% cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp
5. Chuyển khoản nộp BHXH theo quy định
6. Chi liên hoan cho nhân viên trong DN từ nguồn KPCD để lại tại đơn vị 5.000 bằng tiền mặt
7. Doanh nghiệp chuyển khoản nộp cho các cơ quản quản lý BHYT, BHTN, 50% KPCĐ
8. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về khoản BHXH do cơ quản BHXH cấp cho doanh nghiệp 18.000
9. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương đợt 2
Bài tập 3: Công ty A&E tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của TK Phải trả người bán đầu tháng 8/20X8 như sau (1000đ): -
TK Phải trả người bán A (Dư Có): 660.000 -
TK Ứng trước cho người bán B (Dư Nợ): 340.000
Trong tháng 8/20X8 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thanh toán cho người bán A bằng chuyển khoản 360.000.
Nợ TK Phải trả NB: 360000 Có TK TGNH: 360000
2. Công ty mua chịu hàng hóa của người bán A theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 275.000. Nợ TK Hàng hóa: 250000
Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 25000 Có TK PTNB: 275000
3. Công ty nhận hàng từ người bán B với trị giá hàng chưa thuế GTGT 330.000, phần chênh
lệch hai bên sẽ thanh toán sau. Nợ TK Hàng hóa: 330000 Nợ TK Thuế GTGT: 33000
Có TK ứng trước cho NB: 340000 Có TK PTNB (B): 23000
4. Công ty mua một thiết bị sản xuất của người bán B theo tổng giá thanh toán cả thuế
GTGT 10% là 484.000. Theo thỏa thuận hai bên sẽ thanh toán trong tháng 10/20X8. Chi
phí vận chuyển, lắp đặt chi bằng tiền mặt theo giá cả thuế GTGT 10% là 11.000. Nợ TK TSCĐHH: 440000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 44000 Có TK PTNB (B): 484000 Nợ TK TSCĐHH: 10000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 1000 Có TK TM: 11000
5. Công ty vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán toàn bộ nợ cho người bán A.
Nợ TK phải trả NB (A): 660000 – 360000+ 275000 = 575000
Có TK Vay ngắn hạn: 575000 Yêu cầu:
1. Định khoản và ghi Tài khoản các nghiệp vụ trên
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty và các người bán A, B.
3. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại người bán A biết giá vốn hàng bán bằng 2/3 giá bán.
Bài tập 4: Cho bảng cân đối kế toán ngày 01/03/N của công ty LNL: Đơn vị tính: 1.000 đ Tiền mặt - TSHN
110.000 Phải trả người lao động – 300.000 Nợ phải trả
Khách hàng ứng trước –
60.000 Hàng mua đang đi đường 95.000 Nợ phải trả - NV – Tài sản NH Hàng hóa - TSNH
35.000 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000 – Vốn chủ sở hữu
Trả trước cho người bán – 50.000 Nhà xưởng – TSDH 850.000 TS
Vay ngắn hạn – Nợ phải
150.000 Hàng đang gửi bán - 30.000 trả - Nguồn vốn TSNH
Phương tiện vận tải –
700.000 Công cụ dụng cụ - TSNH 75.000 TSDH - TSCĐHH Tạm ứng cho CNV –
15.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình (380.000) TSNH – TSDH (giá trị âm)
Vay dài hạn – Nợ phải trả
350.000 Nguồn vốn kinh doanh _ 600.000 - nguồn vốn nguồn vốn
Có tình hình thanh toán với người lao động tại công ty LNL tháng 3/N:
1. Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng, trong đó phải trả nhân viên bán
hàng 120.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp 40.000;
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành;
3. Các khoản khấu trừ lương: tạm ứng thừa 3.500 và thuế thu nhập cá nhân 1.500;
4. Thanh toán cho người lao động 80% số lương còn phải trả bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Cho biết còn phải trả người lao động tính đến cuối tháng 3/N bằng bao nhiêu
3. Phân loại và tính tổng tài sản và nguồn vốn cuối tháng 3
Bài tập 5. Ngày 1/5/2014, Công ty Quỳnh Liên (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ
kế toán là kỳ tháng) ký hợp đồng vay vốn của ngân hàng Vietcombank để tiến hành mua một
dây chuyền sản xuất mới trang bị cho phân xưởng sản xuất bánh để nâng cao chất lượng sản
phẩm, đặc biệt là đáp ứng nhu cầu về bánh trung thu trong dịp tết Trung Thu sắp tới. Theo hợp
đồng, tổng số tiền vay 3.000.000.000 đồng, lãi suất 1%/tháng, thời gian thực hiện 6 tháng, lãi và
gốc trả một lần khi đáo hạn (bằng chuyển khoản). Hãy ghi nhận các bút toán cần thiết của nghiệp
vụ vay vốn của công ty Quỳnh Liên tại các thời điểm:
a. Ngày 1/5/2014 (đi vay)
Nợ TK TGNH: 3000000000
Có TK Vay ngắn hạn: … b. Ngày 31/5/2014
Nợ TK Chi phí lãi vay: 3000000000*1%
Có TK Lãi vay phải trả:….
c. Ngày đáo hạn của khoản vay.
Nợ chi phí lãi vay: 3000000000*1%
Nợ TK Vay ngắn hạn: 3000000000
Nợ Lãi vay phải trả: 3000000000*1%*5 Có TK TGNH:
Bài tập 6: Công ty AVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư của tài khoản phải thu khách hàng đầu tháng
12/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng):
TK Phải thu khách hàng M (Dư Nợ): 320.000
TK Khách hàng N ứng trước (Dư Có): 150.000
TK Phải thu khách hàng P (Dư Nợ): 270.000
TK Khách hàng Q ứng trước (Dư Có): 190.000
Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng P theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 176.000,
giá vốn hàng hóa xuất kho là 128.000. Nợ TK GVHB 128.000 Có TK Hàng hóa 128.000
Nợ TK Phải thu khách hàng P 176.000
Có TK Doanh thu bán hàng 160.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 16.000
2. Khách hàng M thanh toán tiền hàng 250.000 bằng chuyển khoản. Nợ TK TGNH 250.000
Có TK Phải thu khách hàng M 250.000
3. Công ty bán hàng hóa cho khách hàng Q theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
264.000, giá vốn hàng hóa xuất kho là 202.000. Sau khi trừ tiền ứng trước, số còn lại Q
sẽ thanh toán vào tháng 1/(N+1). Nợ TK GVHB 202.000 Có TK Hàng hóa 202.000
Nợ TK Khách hàng Q ứng trước 190.000
Nợ TK Phải thu khách hàng Q 74.000
Có TK Doanh thu bán hàng 240.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 24.000
4. Công ty nhận trước tiền hàng của khách hàng N bằng tiền mặt 155.000. Nợ TK Tiền mặt 155.000
Có TK Khách hàng N ứng trước 155.000
5. Công ty bán hàng hóa trừ vào số tiền nhận trước của khách hàng N. Giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 230.000, giá vốn của hàng hóa xuất kho là 205.000. Nợ TK GVHB 205.000 Có TK Hàng hóa 205.000
Nợ TK Khách hàng N ứng trước 253.000
Có TK Doanh thu bán hàng 230.000
Có TK thuế GTGT phải nộp 23.000
6. Khách hàng P thanh toán toàn bộ số tiền hàng còn nợ tháng trước bằng tiền mặt. Nợ TK Tiền mặt 446.000
Có TK Phải thu khách hàng P 446.000
7. Công ty thanh toán số tiền nhận trước còn lại cho khách hàng N bằng chuyển khoản.
Nợ TK Khách hàng N ứng trước 52.000 Có TK TGNH 52.000 Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty AVT
2. Cho biết tình hình công nợ giữa Công ty AVT với người mua cuối tháng 12/N.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại khách hàng N, M, P, và Q.
Bài tập số 7: Công ty Tom&Jerry tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, có số dư của
một số tài khoản vào đầu tháng 7/N như sau (Đơn vị: 1.000 đồng): -
TK Thuế GTGT đầu vào: 42.500
Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty thu mua nhập kho một lô hàng hóa theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là
187.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%. Nợ TK Hàng hóa 170.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 17.000
Có TK Phải trả người bán 187.000 Nợ TK Hàng hóa 5.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vâof 500 Có TK Tiền mặt 5.500
2. Công ty xuất kho hàng hóa có giá vốn 245.000 bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán
chưa có thuế GTGT 10% là 280.000. Nợ TK GVHB 245.000 Có TK Hàng hóa 245.000
Nợ TK Phải thu khách hàng 306.000
Có TK Doanh thu bán hàng 280.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 28.000
3. Công ty nhượng bán một số thiết bị sản xuất vào ngày 6/7, nguyên giá 370.000, giá trị
hao mòn lũy kế là 240.000. Chi phí nhượng bán bằng tiền mặt 4.500. Tiền nhượng bán
thu bằng chuyển khoản theo giá hóa đơn có thuế GTGT 10% là 165.000. Biết thiết bị
được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.
Nợ TK Khấu hao lũy kế TSCD 240.000 Nợ TK Chi Phí khác 130.000 CÓ TK TSCD HH 370.000 Nợ TK Chi Phí khác 4.500 CÓ TK TM 4.500 Nợ TK TGNH 165.000
Có TK Thu nhập khác 150.000
Có TK Thuế GTGT Phải nộp 15.000
4. Công ty xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, giá vốn hàng hóa xuất bán là 164.000,
giá bán theo hóa đơn có thuế GTGT 10% là 220.000. Tiền hàng được trừ vào số tiền mà
khách hàng đã trả ở tháng 6/N. Nợ TK GVHB 164.000 Có TK Hàng hóa 164.000
Nợ TK Khách hàng ứng trước 220.000
Có TK Doanh thu bán hàng 200.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 20.000
5. Công ty thu mua một lô hàng hóa nhập kho theo giá hóa đơn 154.000 (đã gồm thuế).
Theo quy định, thuế suất thuế GTGT của loại hàng hóa này là 10%. Công ty đã thanh
toán cho người bán bằng tiền mặt. Nợ TK Hàng hóa 140.000
NỢ TK Thuế GTGT đầu vào 14.000 Có TK Tiền mặt 154.000
6. Công ty thanh toán tiền điện dùng cho hoạt động sản xuất trong tháng theo giá hóa đơn
có thuế GTGT 10% là 34.100 bằng chuyển khoản.
Nợ TK Chi phí sx chung 31.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 3.100 CÓ TK TGNH 34.100
7. Công ty thanh toán tiền tổ chức hội nghị khách hàng bằng tiền mặt theo giá hóa đơn GTGT cả thuế GTGT 14.300. Nợ TK Chi phí QLDN 13.000
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 1.300 Có Tk Tiền mặt 14.300 Yêu cầu:
1. Xác định tổng số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh trong tháng 7/N và tổng số thuế
GTGT được khấu trừ tính đến cuối tháng 7/N Xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp phát sinh trong tháng 7/N
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 8: Công ty Thiên Ân tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, quản lý hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có một số thông tin trong tháng 3/2015 như sau (đơn vị: đồng):
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: TK Tiền mặt
200.000 TK Tài sản cố định hữu hình 1500.000 TK Tiền gửi ngân hàng
1500.000 TK Phải trả người bán 500.000 TK Hàng hóa 350.000 TK Vay ngắn hạn 250.000 TK Công cụ dụng cụ
50.000 TK Nguồn vốn kinh doanh 2.600.000
TK Phải trả người lao động
50.000 TK Lợi nhuận chưa phân phối 200.000
* Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 25.000.
Nợ TK Vay ngắn hạn 25.000
Có TK Phải trả người bán 25.000
2. Xuất bán cho Công ty Đông Đô một số thành phẩm có giá vốn 25.000, giá bán 36.000
(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty Đông Đô chưa thanh toán tiền hàng. Nợ TK GVHB 25.000 Có TK Hàng hóa 25.000 NỢ TK Phải thu KH 39.600
Có TK Doanh thu bán hàng 36.000
Có TK thuế GTGT phải nộp 3.600
3. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 10.000, cán bộ quản lý doanh nghiệp 20.000.
Nợ TK Chi phí bán hàng 10.000 Nợ TK Chi phí QLDN 20.000
Có TK Phải trả NLD 30.000
4. Thực hiện trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ qui định. Nợ TK Phải trả NLD 3.150 Có TK BHXH 2.400 Có TK BHYT 450 Có TK BHTN 300
5. Nhập kho hàng hóa từ đối tác góp vốn: 45.000. Nợ Tk Hàng hóa 45.000 Có TK VG CSH 45.000
6. Xuất bán một số hàng hóa cho Công ty Thái Hà, giá vốn 61.000, giá bán 78.000 (chưa
bao gồm thuế gtgt 10%), Công ty đã nhận được giấy báo Có từ ngân hàng về khoản thanh toán của Thái Hà. Nợ TK GVHB 61.000 Có TK Hàng hóa 61.000 Nợ TK TGNH 85.800
Có TK Doanh thu bán hàng 78.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp 7.800
7. Chi phí điện nước phải trả theo giá có thuế gtgt 10% dùng cho bộ phận bán hàng: 2.200,
bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.650.
Nợ TK Chi phí bán hàng 2.200 Nợ TK Chi phí QLDN 1.650 Có TK PTNB 3.850 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
2. Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan.