Bài tập ôn tập trọn bộ nguyên lý kế toán - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tập ôn tập trọn bộ nguyên lý kế toán - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

1/4
CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 4,6 (THEO GIÁO TRÌNH)
CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Câu 1
Doanh nghiệp mua một nguyên vật liệu A gồm 5.000kg, giá mua chưa thuế
14.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí bốc dỡ 5 triệu đồng, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt..
Yêu cầu:
1. Trị giá vật liệu A nhập kho là bao nhiêu?
2. Đơn giá vật liệu A nhập kho bao nhiêu?
3. Bút toán ghi nhận vật liệu nhập kho.
Câu 2
Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật A liệu tổng trgiá mua thuế 33 triệu đồng,
trong đó thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. Số nguyên vật liệu
này đưa ngay vào sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua nhập kho. Thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi nhận nguyên vật liệu mua không qua kho.
Câu 3
Số dư đầu kỳ:
TK152: Nguyên vật liệu A tồn đầu kỳ: 5.000kg, giá 14.500đ/kg.
Phát sinh trong kỳ:
1. Doanh nghiệp mua một nguyên vật liệu A gồm 15.000kg, giá mua chưa thuế
14.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí bốc dỡ vật liệu về nhập kho là 5 triệu đồng, thuế GTGT 10% trả
bằng tiền mặt..
2. Xuất kho 15.000kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Trị giá vật liệu A trực tiếp xuất kho sản xuất sản phẩm là bao nhiêu? biết rằng
phương pháp xuất kho là nhập trước xuất trước.
2. Ghi bút toán xuất kho vật liệu?
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Câu 4
1. Tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 100trđ
- Nhân viên phân xưởng: 50trđ
2/4
- Bộ phận bán hàng: 60trđ
- Bộ phận quản lý DN: 40trđ
2. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (DN không tổ chức công
đoàn cơ sở)
Yêu cầu:
1. Chi phí nhân công trực tiếp là bao nhiêu?
2. Hạch toán bút toán tính lương phải trả?
3. Hạch toán bút toán trích theo lương do DN chịu?
4. Hạch toán bút toán trích theo lương do người lao động chịu?
LƯU Ý:
- Không tổ chức công đoàn cơ sở => Trừ lương NLĐ: 10,5%
- Có tổ chức công đoàn cơ sở => Trừ lương NLĐ: 11,5%
Câu 5:
1. Tiền điện phát sinh trong kỳ chưa thuế 30trđ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng
chuyển khoản. Phân bổ cho các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất: 20trđ
- Bộ phận bán hàng: 5trđ
- Bộ phận quản lý: 5trđ
2. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm: 60trđ
- Bộ phận bán hàng: 40trđ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20trđ
Yêu cầu:
1. Tính chi phí khác phục vụ sản xuất (Chi phí sản xuất chung).
2. Bút toán ghi nhận chi phí điện phục vụ sản xuất kinh doanh.
3. Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh.
Câu 6: Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ như sau:
- CP NVL TT: 130.000.000
- CP NCTT: 60.750.000
- CP SXC: 77.250.000
- CP BH: 54.400.000
- CP QLDN: 40.700.000
Yêu cầu:
Hỏi Tổng chi phí sản xuất là bao nhiêu?
Câu 7
Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số sản phẩm
hoàn thành. Chi phí kinh doanh trong kì của công ty như sau (ĐVT: 1.000đ):
3/4
CPSX dở dang đầu 50.000, CP NVLTT 600.000 (vật liệu chính:
500.000, vật liệu khác: 100.000), CP NCTT 400.000, CP SXChung
250.000, CP QLDN là 300.000, CP BPBH 200.000, chi phí sản xuất dở dang
cuối kì là 40.000.
Yêu cầu:
1. Giá thành lô thành phẩm này sẽ là bao nhiêu?.
2. Bút toán tập hợp chi phí sản xuất?
3. Bút toán nhập kho thành phẩm?
Câu 8
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ (TK155): 50trđ (chi tiết 1.000sp, 50.000đ/sp)
Trong kỳ nhập kho 9.000sp với giá thành 1sp 60.000đ/sp. Trong cùng kỳ
công ty xuất bán 8.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 150.000đ/sp, thuế suất
thuế GTGT 10% chưa thu tiền.
Yêu cầu:
1. Doanh thu giá vốn bao nhiêu biết rằng DN tính giá xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước?
2. Bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán?
Câu 9.
Xác định lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, biết rằng thuế suất thuế
TNDN 20%. Số liệu được cho như sau (ĐVT: 1.000đ):
Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
- CP NVL TT: 130.000
- CP NCTT: 60.750
- CP SXC: 77.250
- CP BH: 54.400
- CP QLDN: 40.700
- GVHB: 500.000
Doanh thu phát sinh: 1.000.000
Yêu cầu:
1. Tính lợi nhuận trước thuế TNDN?
2. Tính thuế TNDN?
3. Tính lợi nhuận sau thuế TNDN?
Câu 10: Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: . (đơn vị tính 1.000 đồng)
- CP NVL TT: 130.000
- CP NCTT: 60.750
4/4
- CP SXC: 77.250
- CP BH: 54.400
- CP QLDN: 40.700
Yêu cầu:
1. Tổng giá thành sản phẩm là bao nhiêu biết rằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
là 5.000, chi phí SXDD cuối kỳ 3.000.
2. Doanh thu và giá vốn hàng bán là bao nhiêu biết rằng công ty xuất bán 90% sản
phẩm được sản xuất ra trong kỳ, giá bán chưa thuế GTGT bằng 200% giá vốn
hàng bán, thuế GTGT 10% khách hàng trả bằng chuyển khoản.
3. Thuế thu nhập DN và lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? biết rằng thuế suất thuế
TNDN 20%.
4. Bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán.
HẾT
| 1/4

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 4,6 (THEO GIÁO TRÌNH)
CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Câu 1
Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu A gồm 5.000kg, giá mua chưa thuế
14.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí bốc dỡ 5 triệu đồng, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt.. Yêu cầu:
1. Trị giá vật liệu A nhập kho là bao nhiêu?
2. Đơn giá vật liệu A nhập kho bao nhiêu?
3. Bút toán ghi nhận vật liệu nhập kho. Câu 2
Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật A liệu tổng trị giá mua có thuế 33 triệu đồng,
trong đó thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. Số nguyên vật liệu
này đưa ngay vào sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm không qua nhập kho. Thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi nhận nguyên vật liệu mua không qua kho. Câu 3
Số dư đầu kỳ:

TK152: Nguyên vật liệu A tồn đầu kỳ: 5.000kg, giá 14.500đ/kg.
Phát sinh trong kỳ:
1. Doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu A gồm 15.000kg, giá mua chưa thuế
14.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Hàng đã kiểm nhận nhập kho đủ, chưa thanh toán tiền
cho người bán. Chi phí bốc dỡ vật liệu về nhập kho là 5 triệu đồng, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt..
2. Xuất kho 15.000kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Yêu cầu:
1. Trị giá vật liệu A trực tiếp xuất kho sản xuất sản phẩm là bao nhiêu? biết rằng
phương pháp xuất kho là nhập trước xuất trước.
2. Ghi bút toán xuất kho vật liệu?
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Câu 4
1. Tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 100trđ
- Nhân viên phân xưởng: 50trđ 1/4
- Bộ phận bán hàng: 60trđ
- Bộ phận quản lý DN: 40trđ
2. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (DN không tổ chức công đoàn cơ sở) Yêu cầu:
1. Chi phí nhân công trực tiếp là bao nhiêu?
2. Hạch toán bút toán tính lương phải trả?
3. Hạch toán bút toán trích theo lương do DN chịu?
4. Hạch toán bút toán trích theo lương do người lao động chịu? LƯU Ý:
- Không tổ chức công đoàn cơ sở => Trừ lương NLĐ: 10,5%
- Có tổ chức công đoàn cơ sở => Trừ lương NLĐ: 11,5% Câu 5:
1. Tiền điện phát sinh trong kỳ chưa thuế 30trđ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng
chuyển khoản. Phân bổ cho các bộ phận:
- Bộ phận sản xuất: 20trđ
- Bộ phận bán hàng: 5trđ
- Bộ phận quản lý: 5trđ
2. Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ:
- Bộ phận sản xuất sản phẩm: 60trđ
- Bộ phận bán hàng: 40trđ
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20trđ Yêu cầu:
1. Tính chi phí khác phục vụ sản xuất (Chi phí sản xuất chung).
2. Bút toán ghi nhận chi phí điện phục vụ sản xuất kinh doanh.
3. Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh.
Câu 6: Các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ như sau: - CP NVL TT: 130.000.000 - CP NCTT: 60.750.000 - CP SXC: 77.250.000 - CP BH: 54.400.000 - CP QLDN: 40.700.000 Yêu cầu:
Hỏi Tổng chi phí sản xuất là bao nhiêu? Câu 7
Trong tháng 12/N, bộ phận sản xuất của công ty A bàn giao một số sản phẩm
hoàn thành. Chi phí kinh doanh trong kì của công ty như sau (ĐVT: 1.000đ): 2/4
CPSX dở dang đầu kì là 50.000, CP NVLTT là 600.000 (vật liệu chính:
500.000, vật liệu khác: 100.000), CP NCTT là 400.000, CP SXChung là
250.000, CP QLDN là 300.000, CP BPBH 200.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kì là 40.000. Yêu cầu:
1. Giá thành lô thành phẩm này sẽ là bao nhiêu?.
2. Bút toán tập hợp chi phí sản xuất?
3. Bút toán nhập kho thành phẩm? Câu 8
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ (TK155): 50trđ (chi tiết 1.000sp, 50.000đ/sp)
Trong kỳ nhập kho 9.000sp với giá thành 1sp là 60.000đ/sp. Trong cùng kỳ
công ty xuất bán 8.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 150.000đ/sp, thuế suất
thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Yêu cầu:
1. Doanh thu và giá vốn là bao nhiêu biết rằng DN tính giá xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước?
2. Bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán? Câu 9.
Xác định lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, biết rằng thuế suất thuế
TNDN 20%. Số liệu được cho như sau (ĐVT: 1.000đ):
Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: - CP NVL TT: 130.000 - CP NCTT: 60.750 - CP SXC: 77.250 - CP BH: 54.400 - CP QLDN: 40.700 - GVHB: 500.000
Doanh thu phát sinh: 1.000.000 Yêu cầu:
1. Tính lợi nhuận trước thuế TNDN? 2. Tính thuế TNDN?
3. Tính lợi nhuận sau thuế TNDN?
Câu 10: Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị tính 1.000 đồng). - CP NVL TT: 130.000 - CP NCTT: 60.750 3/4 - CP SXC: 77.250 - CP BH: 54.400 - CP QLDN: 40.700 Yêu cầu:
1. Tổng giá thành sản phẩm là bao nhiêu biết rằng chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
là 5.000, chi phí SXDD cuối kỳ 3.000.
2. Doanh thu và giá vốn hàng bán là bao nhiêu biết rằng công ty xuất bán 90% sản
phẩm được sản xuất ra trong kỳ, giá bán chưa thuế GTGT bằng 200% giá vốn
hàng bán, thuế GTGT 10% khách hàng trả bằng chuyển khoản.
3. Thuế thu nhập DN và lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu? biết rằng thuế suất thuế TNDN 20%.
4. Bút toán ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán. HẾT 4/4