BÀI TẬP CHƯƠNG 2
1. BÀI TẬP TÍNH TRỌNG SỐ
Bài 1:
TỔNG = 71 + 22 + 60 + 50 + 45 = 248
V1=
71
= 0,2863
248
V2= 0,0887 (làm tương tự)
V3= 0,2419
V4= 0,2016
V5= 0,1815
Bài 2:
a/ Đánh lại điểm:
STT
Các yếu
tố ảnh
ng
Mức độ đánh giá ưu tiên của 10 chuyên gia thứ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
A
3
5
4
5
5
4
5
4
5
5
2
B
2
4
5
5
4
5
5
5
4
5
3
C
1
2
1
4
3
4
2
3
2
4
4
D
3
2
1
2
4
5
5
5
3
5
5
E
5
4
4
4
5
2
3
2
3
2
6
F
4
3
3
3
4
5
4
1
5
4
45 44 26 23 34 36 TỔNG 208
V1: 0,2163
V4: 0,1106
V2: 0,2115
V5: 0,1635
V3: 0,125
V6: 0,1731
b/ 15 16 34 37 26 24 TỔNG 152
V1: 0,0987
V4: 0,2434
V2: 0,1053
V5: 0,1711
V3: 0,2237
V6: 0,1579
Bài 3:
a/ Đánh lại điểm:
47 59 33 55 36 56 42 TỔNG 328
V1= 0,1433
V2= 0,1799
V3= 0,1006
V4= 0,1677
V5= 0,1098
V6= 0,1707
V7= 0,128
b/ 63 51 77 55 74 54 68 TỔNG 442
V1= 0,1425
V2= 0,1154
V3= 0,1742
V4= 0,1244
V5 = 0,1674
V6= 0,1222
V7= 0,1538
2. BÀI TẬP TÍNH HỆ SỐ CHẤT LƯỢNG (Ka)
Bài 4: File excel bài 4 tính Ka
3. BÀI TẬP MỨC CHẤT LƯỢNG (Mq)
Bài 5:
TỔNG 248
V1= 0,2863
V2= 0,0887
V3= 0,2419
V4= 0,2016
V5= 0,1815
a, Tính Mq của 6 công ty
Với: Ci = điểm của từng yếu tố
Coi = điểm max = 10
Vi: trọng số đã tính
Tổng Vi
Mq1 = 0,7214
Mq2 = 0,7532
Mq3 = 0,6915
Mq4 =0,7274
Mq5 = 0,6843
Mq6=0,6556
b) Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6 công ty: 2>4>1>3>5>6
Bài 6:
a, Mức chất lượng Mq của từng chi nhánh. Xếp hạng chất lượng cạnh tranh từ cao đến thấp
Với: Ci = điểm của từng yếu tố
Coi = điểm max = 5
Vi (đã cho)
MqA: 0,745
MqB: 0,765
MqC: 0,75
MqD: 0,785
MqE: 0,775
Xếp hạn chất lượng cạnh tranh của 6 chi nhánh: MqD>MqE>MqB>MqC>MqA
b, Tính mức chất lượng Mq của cả công ty:
- Tính tỷ trọng Bj: Tổng doanh số = 2684
= 0.1919
Mqs= Mqj x Bj = 0,7655
c, Tính chi phí ẩn SCP= (1-Mq) x Doanh số
= (1-MqA) x 515 + (1-MqB) x 780 + (1-MqC) x 275 + (1-MqD) x 464
+ (1-MqE) x 650
= 629,398
Bài 7:
a) Tính mức chất lượng Mq của 5 loại xe:
P1= 22 , P2= 20 , P3= 39 , P4 = 41 , P5= 37 , P6= 38 , P7= 19 => Tổng P= 216
Trọng số: V1 = 22/216=0,1019 , V2= 0,0926
V3=0,1806 , V4=0,1898
V5=0,1713 , V6=0,1759, V7=0,0880
Mức chất lượng MQ của 5 loại xe:
Mq A =
3 x 0.1019+4 x 0.0926+9 x 0.1806+8 x 0.1898+6 x 0.1713+7 x 0.1759+4 x 0,088
10 x1
= 0,6431
Mq B = 0,7148
Mq C= 0,6815
Mq D= 0,6597
Mq E= 0,6620
b) Xếp hạng mức chất lượng cạnh tranh của 5 loại xe:
Hạng 1: Xe B
Hạng 2: Xe C
Hạng 3: Xe E
Hạng 4: Xe D
Hạng 5: Xe A
Bài 8:
a) Hệ số chất lượng của từng mẫu sữa:
Ka1 = (0,2x8 + 0,1x7 + 0,25x10 + 0,15x8 + 0,3x8)/1 = 8,4
Ka2 = (0,2x10 + 0,1x8 + 0,25x10 + 0,15x9 + 0,3x9)/1 = 9,35
Ka4 = (0,2x7 + 0,1x7 + 0,25x8 + 0,15x8 + 0,3x10)/1 = 8,3
b) Ka2 lớn nhất nên mẫu 2 chất lượng tốt nhất
c) Tính SCP của từng mẫu sữa:
Mq=Ka/Coi
Mq1 = 8,4/10 = 0,84
Mq2 = 9,35/10 = 0,935
Mq3 = 8,3/10 = 0,83
SCP1 = (1-0,84)x80.000 = 12800 đồng
SCP2 = (1-0,935)x120.000 = 7800 đồng
SCP3 = (1-0,83)x90.000 = 15300 đồng
4. BÀI TẬP HỆ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM (HSP)
- Trình độ chất lượng sản phẩm (Tc):
- Chất lượng toàn phần của sản phẩm (Qt):
- Hiệu suất sử dụng sản phẩm:
- Tổn thất kinh tế do việc khai thác sản phẩm không hiệu quả,…
Bài 9:
a. Trình độ chất lượng chất lượng toàn phần của xe tải:
- Trình độ chất lượng: Tc =
5x 0.7 x3
250+75
= 0.0323
- Chất lượng toàn phần: Qt =
5x 0.56 x2.25
295+75
= 0.017
b. Hệ số hiệu suất sử dụng xe:
- Hsp =
Qt
x 100% = 52.7%
Tc
Bài 10:
a. Trình độ chất lượng chất lượng toàn phần của từng loại đèn:
- Trình độ chất lượng:
+ Đèn dây tóc: Tc1=
1400 x1200
= 140
2000+10000
+ Đèn huỳnh quang: Tc2 =
3000 x5000
=
1000
30000+15000 3
- Trình độ chất lượng:
+ Đèn dây tóc: Qt1=
1300 x1000
=
2600
3000+12500 31
+ Đèn huỳnh quang: Qt2=
2900 x4600
32000+16500
=
26680
97
b. Hiệu suất sử dụng:
- Đèn y tóc: Hsp1= Qt1/Tc1= 59,91%
- Đèn huỳnh quang: Hsp2= Qt2/Tc2= 82,52%
5. Hệ số hữu dụng ơng đối của sản phẩm )
Bài 11:
1000
a. Hệ số tương quan mỗi quý, cả năm nếu giá bán xe trung bình 10 triệu đồng/chiếc.
- Hệ số tương quan mỗi quý:
1690
+ Quý 1: ω1 =
1800
= 0,9389
2140
+ Quý 2: ω2 =
3100
= 0,6903
3500
+ Quý 3: ω3 =
3800
= 0,9211
3100
+ Quý 4: ω4 =
3200
= 0,9688
-Hệ s tương quan cả m:
=
10 x
((
1690 x 0.9389
)+ (
2140 x 0.6903
)+(
3500 x 0.9211
)+(
3100 x 0.9688
))
10 x(1690+2140+3500+3100)
b. Hệ số hữu dụng tương đối của toàn bộ xe bán ra
Tốc độ: 0,5625
Lượng xăng tiêu thụ: 0,7778
Độ tin cậy: 0,9118
Tổng w2: 0,7507 (trung bình cộng 3 omega)
Hệ số hữu dụng của toàn bộ xe bán ra: 0,6687
Bài 12:
= 0,8908
a. Hệ số tương quan:
Mỗi quý:
+ Quý 1: ω1 =
900
= 0,9
Giải:
1500
700
1200
+ Quý 2:
ω2 =
1270
= 0,8467
+ Quý 3: ω3 =
530
= 0,7571
+ Quý 4:
ω4 =
950
= 0,7917
Cả năm:
=
(900 x 0.9)+( 1270 x 0.8467
)
+(530 x 0.7571)+(950 x 0.7917
)
900+1270+ 530+950
=
0,8325
b.
- Hệ số hao mòn sản phẩm = 0
- Hệ số sử dụng kỹ thuật w2
- Cường độ chiếu sáng: = 2900/3000 = 0,9667
- Tuổi thọ trung bình: = 4600/5000 = 0,92
w2= (0,9667+0,92)/2=0,9434
Hệ số hữu dụng tương đối w= 0,8325 x 0,9434 x (1-0) = 0,7854
6. Phương pháp phân hạng sản phẩm (Kph)
Bài 13:
- Hệ số phân hạng sản phẩm theo kế hoạch K’ph:
K'ph =
250 x 100+100 x 80+50 x50
(250+100+50) x 100
= 0,8875
- Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 1:
290 x 110+80 x 70+30 x 40
(290+80+ 30) x 110
= 0,8795
- Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 2:
Kph2=
270 x 110+90 x70+40 x 40
(270+90+ 40) x 110
= 0,8545
Như vậy, 2 tổ không đạt được chất ợng đã đề ra Tổ 1 chất lượng sản xuất
tốt hơn
Kph1 =
=
=
=
( )
( )
Bài 14:
Hệ số phân hạng sản phẩm A theo kế hoạch
K'ph
250 x 100+100 x80+30 x 50
(250+100+30) x 100
= 0,9079
Hệ số phân hạng sản phẩm A tính đến phế phẩm theo kế hoạch :
20
K'tt = 0,9079 x (1-
250+100+30+20
)= 0,8625
Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 3:
Kph3
290 x 110+70 x70+10 x 40
= 0,9140
(290+70+10
)
x 110
Hệ số phân hạng sản phẩm A tính đến phế phẩm của Tổ 3:
20
Ktt3
= 0,9140 x 1 -
290+70+10+20
= 0,8671
Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 4:
Kph4
270 x 110+70 x70+30 x 40
= 0,8796
(270+70+30
)
x 110
Hệ số phân hạng sản phẩm A nh đến phế phẩm của Tổ 4:
30
Ktt4 = 0,8796 x 1-
270+70+30+30
= 0,8136
Như vậy, Tổ 3 đạt được chất lượng đã đề ra, T 4 không đạt được chất lượng đã đề ra. Tổ
3 chất ợng sản xuất tốt n
=
=
=
Bài 15:
a. Hệ số phân hạng từng sản phẩm:
200 x 6+300 x 5+150 x 4
(200+300+150
)
x 6
= 0,8462
- Quýt : Kph2
300 x 7+250 x6+ 100 x 5
= 0,9011
(300+250+100) x7
- Nho : Kph3
50 x 6+60 x 5+ 20x 4
(50+60+ 20) x 6
= 0,8718
- Táo : Kph4
100 x 16+150 x 14+80 x 12
= 0,8826
(100+150+80
)
x 16
b. Hệ số phân hạng thực tế từng sản phẩm:
Cam: Ktt1 = 0,8462 x (1-3%)= 0.8208
Quýt: Ktt2 = 0,9011 x (1-4%)=0.8651
Nho: Ktt3 = 0,8718 x (1-5%)=0.8282
Táo: Ktt4 = 0,8826 x (1-3%)= 0.8561
c. Giá trị của từng sản phẩm:
Cam = 200x6 + 300x5 + 150x4 = 3.300 (ngàn đồng)
Quýt = 300x7 + 250x6 + 100x5 = 4.100 (ngàn đồng)
Nho = 50x6 + 60x5 + 20x4 = 680 (ngàn đồng)
Táo = 100x16 + 150x14 + 80x12 = 4.660 (ngàn đồng)
Tổng giá trị sản phẩm = 3.300 + 4.100 + 680 + 4.660= 12.740 (ngàn đồng)
Tỷ trọng số ợng của từng loại sản phẩm (Bj)
- Cam: Kph1 =

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
1. BÀI TẬP TÍNH TRỌNG SỐ Bài 1:
TỔNG = 71 + 22 + 60 + 50 + 45 = 248 71 V1= = 0,2863 248 V2= 0,0887 (làm tương tự) V3= 0,2419 V4= 0,2016 V5= 0,1815 Bài 2:
a/ Đánh lại điểm: STT Các yếu
Mức độ đánh giá ưu tiên của 10 chuyên gia thứ … tố ảnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 hưởng 1 A 3 5 4 5 5 4 5 4 5 5 2 B 2 4 5 5 4 5 5 5 4 5 3 C 1 2 1 4 3 4 2 3 2 4 4 D 3 2 1 2 4 5 5 5 3 5 5 E 5 4 4 4 5 2 3 2 3 2 6 F 4 3 3 3 4 5 4 1 5 4 45 44 26 23 34 36 TỔNG 208 V1: 0,2163 V4: 0,1106 V2: 0,2115 V5: 0,1635 V3: 0,125 V6: 0,1731
b/ 15 16 34 37 26 24 TỔNG 152 V1: 0,0987 V4: 0,2434 V2: 0,1053 V5: 0,1711 V3: 0,2237 V6: 0,1579 Bài 3: a/ Đánh lại điểm:
47 59 33 55 36 56 42 TỔNG 328 V1= 0,1433 V2= 0,1799 V3= 0,1006 V4= 0,1677 V5= 0,1098 V6= 0,1707 V7= 0,128
b/ 63 51 77 55 74 54 68 TỔNG 442 V1= 0,1425 V2= 0,1154 V3= 0,1742 V4= 0,1244 V5 = 0,1674 V6= 0,1222 V7= 0,1538
2. BÀI TẬP TÍNH HỆ SỐ CHẤT LƯỢNG (Ka)
Bài 4: File excel bài 4 tính Ka
3. BÀI TẬP MỨC CHẤT LƯỢNG (Mq) Bài 5: TỔNG 248 V1= 0,2863 V2= 0,0887 V3= 0,2419 V4= 0,2016 V5= 0,1815
a, Tính Mq của 6 công ty
Với: Ci = điểm của từng yếu tố Coi = điểm max = 10 Vi: trọng số đã tính Tổng Vi Mq1 = 0,7214 Mq2 = 0,7532 Mq3 = 0,6915 Mq4 =0,7274 Mq5 = 0,6843 Mq6=0,6556
b) Xếp hạng chất lượng cạnh tranh của 6 công ty: 2>4>1>3>5>6 Bài 6:
a, Mức chất lượng Mq của từng chi nhánh. Xếp hạng chất lượng cạnh tranh từ cao đến thấp
Với: Ci = điểm của từng yếu tố Coi = điểm max = 5 Vi (đã cho) MqA: 0,745 MqB: 0,765 MqC: 0,75 MqD: 0,785 MqE: 0,775
Xếp hạn chất lượng cạnh tranh của 6 chi nhánh: MqD>MqE>MqB>MqC>MqA
b, Tính mức chất lượng Mq của cả công ty:
- Tính tỷ trọng Bj: Tổng doanh số = 2684 515 Bj(A) = 2684 =0.1919 Bj(B) = 0.2906 Bj(C) = 0.1025 Bj(D) = 0.1729 Bj(E) = 0.2422 Mqs= Mqj x Bj = 0,7655
c, Tính chi phí ẩn SCP= (1-Mq) x Doanh số
= (1-MqA) x 515 + (1-MqB) x 780 + (1-MqC) x 275 + (1-MqD) x 464 + (1-MqE) x 650 = 629,398 Bài 7:
a) Tính mức chất lượng Mq của 5 loại xe:
P1= 22 , P2= 20 , P3= 39 , P4 = 41 , P5= 37 , P6= 38 , P7= 19 => Tổng P= 216
Trọng số: V1 = 22/216=0,1019 , V2= 0,0926 V3=0,1806 , V4=0,1898 V5=0,1713 , V6=0,1759, V7=0,0880
Mức chất lượng MQ của 5 loại xe:
Mq A = 3 x 0.1019+4 x 0.0926+9 x 0.1806+8 x 0.1898+6 x 0.1713+7 x 0.1759+4 x 0,088 10 x1 = 0,6431 Mq B = 0,7148 Mq C= 0,6815 Mq D= 0,6597 Mq E= 0,6620
b) Xếp hạng mức chất lượng cạnh tranh của 5 loại xe: Hạng 1: Xe B Hạng 2: Xe C Hạng 3: Xe E Hạng 4: Xe D Hạng 5: Xe A Bài 8:
a) Hệ số chất lượng của từng mẫu sữa:
Ka1 = (0,2x8 + 0,1x7 + 0,25x10 + 0,15x8 + 0,3x8)/1 = 8,4
Ka2 = (0,2x10 + 0,1x8 + 0,25x10 + 0,15x9 + 0,3x9)/1 = 9,35
Ka4 = (0,2x7 + 0,1x7 + 0,25x8 + 0,15x8 + 0,3x10)/1 = 8,3
b) Vì Ka2 lớn nhất nên có mẫu 2 có chất lượng tốt nhất
c) Tính SCP của từng mẫu sữa:
Mq=Ka/Coi Mq1 = 8,4/10 = 0,84 Mq2 = 9,35/10 = 0,935 Mq3 = 8,3/10 = 0,83
SCP1 = (1-0,84)x80.000 = 12800 đồng
SCP2 = (1-0,935)x120.000 = 7800 đồng
SCP3 = (1-0,83)x90.000 = 15300 đồng
4. BÀI TẬP HỆ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM (HSP)
- Trình độ chất lượng sản phẩm (Tc):
- Chất lượng toàn phần của sản phẩm (Qt):
- Hiệu suất sử dụng sản phẩm:
- Tổn thất kinh tế do việc khai thác sản phẩm không hiệu quả,… Bài 9:
a. Trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần của xe tải:
- Trình độ chất lượng: Tc = 5x 0.7 x3 250+75 = 0.0323 - 5x 0.56 x2.25
Chất lượng toàn phần: Qt = 295+75 = 0.017
b. Hệ số hiệu suất sử dụng xe: - Hsp Qt = x 100% = 52.7% Tc Bài 10:
a. Trình độ chất lượng và chất lượng toàn phần của từng loại đèn:
- Trình độ chất lượng:
1400x1200 + Đèn dây tóc: Tc1= = 140 2000+10000 3000 x5000 1000 + Đèn huỳnh quang: Tc2 = = 30000+15000 3
- Trình độ chất lượng: 1300x1000 2600 + Đèn dây tóc: Qt1= = 3000+12500 31 2900 x4600 + Đèn huỳnh quang: Qt2= = 26680 32000+16500 97
b. Hiệu suất sử dụng:
- Đèn dây tóc: Hsp1= Qt1/Tc1= 59,91%
- Đèn huỳnh quang: Hsp2= Qt2/Tc2= 82,52%
5. Hệ số hữu dụng tương đối của sản phẩm (ω) Bài 11:
a. Hệ số tương quan mỗi quý, cả năm nếu giá bán xe trung bình 10 triệu đồng/chiếc.
- Hệ số tương quan mỗi quý: 1690
+ Quý 1: ω1 = 1800 = 0,9389 2140 + Quý 2: ω2 = 3100 = 0,6903 3500 + Quý 3: ω3 = 3800 = 0,9211 3100 + Quý 4: ω4 = 3200 = 0,9688
-Hệ số tương quan cả năm:
= 10 x ((1690 x 0.9389)+ (2140 x 0.6903)+(3500 x 0.9211)+(3100 x 0.9688 )) 10 = 0,8908 x(1690+2140+3500+3100)
b. Hệ số hữu dụng tương đối của toàn bộ xe bán ra Tốc độ: 0,5625
Lượng xăng tiêu thụ: 0,7778 Độ tin cậy: 0,9118
Tổng w2: 0,7507 (trung bình cộng 3 omega)
Hệ số hữu dụng của toàn bộ xe bán ra: 0,6687 Bài 12: Giải: a. Hệ số tương quan: Mỗi quý: + Quý 1: ω1 = 900 1000 = 0,9 + Quý 2: ω2 = 1270 1500 = 0,8467 + Quý 3: ω3 = 530 700 = 0,7571 + Quý 4: ω4 = 950 1200 = 0,7917 Cả năm:
= (900 x 0.9)+( 1270 x 0.8467 ) +(530 x 0.7571)+(950 x 0.7917 ) 900+1270+ 530+950 = 0,8325 b.
- Hệ số hao mòn sản phẩm = 0
- Hệ số sử dụng kỹ thuật w2
- Cường độ chiếu sáng: = 2900/3000 = 0,9667
- Tuổi thọ trung bình: = 4600/5000 = 0,92 w2= (0,9667+0,92)/2=0,9434
Hệ số hữu dụng tương đối w= 0,8325 x 0,9434 x (1-0) = 0,7854
6. Phương pháp phân hạng sản phẩm (Kph) Bài 13:
- Hệ số phân hạng sản phẩm theo kế hoạch K’ph:
K'ph = 250 x 100+100 x 80+50 x50 (250+100+50) x 100 = 0,8875
- Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 1:
290 x 110+80 x 70+30 x 40 Kph1 = = 0,8795 (290+80+ 30) x 110
- Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 2:
Kph2= 270 x 110+90 x70+40 x40 (270+90+ 40) x 110 = 0,8545
⇨ Như vậy, 2 tổ không đạt được chất lượng đã đề ra và Tổ 1 có chất lượng sản xuất tốt hơn Bài 14:
• Hệ số phân hạng sản phẩm A theo kế hoạch K'ph
250 x 100+100 x80+30 x50 = (250+100+30) x 100 = 0,9079
Hệ số phân hạng sản phẩm A có tính đến phế phẩm theo kế hoạch : 20
K'tt = 0,9079 x (1- 250+100+30+20 )= 0,8625
• Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 3:
Kph3 290 x 110+70 x70+10 x 40 = = 0,9140 (290+70+10 ) x 110
Hệ số phân hạng sản phẩm A có tính đến phế phẩm của Tổ 3: ( 20
Ktt3= 0,9140 x 1 - 290+70+10+20 ) = 0,8671
• Hệ số phân hạng sản phẩm thực tế của Tổ 4:
Kph4 270 x 110+70 x70+30 x 40 = = 0,8796 (270+70+30 ) x 110
Hệ số phân hạng sản phẩm A có tính đến phế phẩm của Tổ 4: ( 30
Ktt4 = 0,8796 x 1- 270+70+30+30 ) = 0,8136
Như vậy, Tổ 3 đạt được chất lượng đã đề ra, Tổ 4 không đạt được chất lượng đã đề ra. Tổ
3 có chất lượng sản xuất tốt hơn Bài 15:
a. Hệ số phân hạng từng sản phẩm:
200 x 6+300 x5+150 x 4 - Cam: Kph1 = (200+300+150 ) x 6 = 0,8462 - Quýt : Kph2
300 x 7+250 x6+100 x 5 = = 0,9011 (300+250+100) x7
- Nho : Kph3 50x 6+60 x 5+20x 4 = (50+60+ 20) x 6 = 0,8718
- Táo : Kph4 100 x 16+150 x14+80 x12 = = 0,8826 (100+150+80 ) x 16
b. Hệ số phân hạng thực tế từng sản phẩm: •
Cam: Ktt1 = 0,8462 x (1-3%)= 0.8208 •
Quýt: Ktt2 = 0,9011 x (1-4%)=0.8651 •
Nho: Ktt3 = 0,8718 x (1-5%)=0.8282 •
Táo: Ktt4 = 0,8826 x (1-3%)= 0.8561
c. Giá trị của từng sản phẩm: •
Cam = 200x6 + 300x5 + 150x4 = 3.300 (ngàn đồng) •
Quýt = 300x7 + 250x6 + 100x5 = 4.100 (ngàn đồng) •
Nho = 50x6 + 60x5 + 20x4 = 680 (ngàn đồng) •
Táo = 100x16 + 150x14 + 80x12 = 4.660 (ngàn đồng)
Tổng giá trị sản phẩm = 3.300 + 4.100 + 680 + 4.660= 12.740 (ngàn đồng)
Tỷ trọng số lượng của từng loại sản phẩm (Bj)