BÀI TẬP
QUẢN TRỊ RỦI RO
(Hệ thống bài tập này tác giả tham khảo một số bài tập từ
trường ĐH KTQD)
Người biên soạn: Th.S Trần Quốc Tuấn
Khoa QTKD Trường ĐH Tài chính Marketing
1
Mùa dịch Covid 19 - THÁNG 4 NĂM 2020
BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO
Bài 1:
1/ 2 DA thông số sau:
DA “A” : TSLN bq = 40% , = 17%
DA “B : TSLN bq = 40% , = 15%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
2/ 2 DA có thông số sau:
DA “X” : TSLN bq = 60% , = 12%
DA “Y” : TSLN bq = 40% , = 12%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
3/ 2 DA có thông số sau:
DA “T” : TSLN bq = 60% , = 12%
DA Z” : TSLN bq = 10% , = 4%
Theo bạn DA nào rủi ro cao hơn? Tại sao?
4/ Biết rằng TSLN tb kỳ vọng = 25%, độ lệch chuẩn = 15%. Hỏi TSLN thực tế biến động như thế nào?
Bài 2:
Gía của 2 sp X, Y được cho như sau:
Tính TSSL kỳ vọng, phương sai độ lệch chuẩn của mỗi sp.
2
Bài 3:
Thống TSLN của 2 loại SP qua 10 ngày gần đây:
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
SP “A
(%)
10
10.5
10.2
10.5
10.7
11
10.8
11
11.1
11.5
SP “B
(%)
4.2
4.3
4.5
4.6
4.8
5
5.2
5.21
5.22
5.1
Theo bạn SP nào đang gặp rủi ro cao hơn xét theo chỉ tiêu CV?
Bài 4:
1/ DN tính được giá trị rủi ro VaR của danh mục đầu (DMĐT) của mình 5 tr.đ (xét về độ lớn) với chu kỳ
1 ngày theo độ tin cậy 95%. Giải thích nào dưới đây về VaR đúng
a/ Với xs 95%, DMĐT của DN sẽ bị lỗ 5trđ ngày tiếp theo
b/ Với xs 95%, DMĐT của DN thể lỗ tối đa 5trđ ngày tiếp theo
2/ Công ty A 1 loại cổ phiếu, giá trị hiện tại là 200.000 usd. Thống 20 TSSL tháng thấp nhất trong 10
năm đã qua như sau: -0.113, -0.115, -0.110, -0.128, -0.132, -0,130, -0.139, -0.135, -0.137, -0.150, - 0.145, -
0.148, -0.120, -0.118, -0.155, -0.152, -0.125, -0.123, -0.140, -0.142.
Sử dụng phương pháp lịch sử (phân tích quá khứ) :
a/ Tính VaR tháng với xác suất 10% (với độ tin cậy 90%)
b/ Tính VaR tháng với xác suất 4% (với độ tin cậy 96%)
3/ Tính toán lợi suất của danh mục cho 100 ngày, ta lấy ra 7 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0019, -0.0017, -0.004,
-0.002, -0.0016, -0.0018, -0.0015. nh VaR với độ tin cậy 95% bằng phương pháp lịch sử
4/ Dựa trên phương pháp phỏng Monte Carlo, tạo ra 1000 giá trị lợi suất của danh mục.
Ta chọn ra 15 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0018, -0.0011, -0.0020, -0.0012, -0.0015, -0.0013, -0.0014, -0.0024,
-0.0021, 0.0019, -0.0022, -0.0017, -0.0016, -0.0010, -0.0023. Tính VaR với độ tin cậy 99%
5/ Xét một danh mục giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này
0.008 độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này 0.0001. Giả thiết lợi suất của danh mục biến ngẫu
nhiên phân phối chuẩn.
a.
Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ngày tiếp theo.
b.
Tình huống xấu xảy ra, nếu mức thua lỗ của danh mục vượt quá mức m được câu a khi đó mức
tổn thất dự tính bao nhiêu?
6/ hình Z-Altman: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5. Trong đó:
X1 = tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “lợi nhuận gi lại/tổng tài sản”.
X3 = tỷ số “lợi nhuận trước thuế lãi vay/tổng tài sản”.
X4 = tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “doanh thu/tổng i sản”.
3
N
-1
(0.01) = - Zq = -2.33
0,00162
Giả sử các ch số tài chính của 1 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau: X1 = 0.2; X2 = 0; X3
= -0.2; X4 = 0.1; X5 = 2.0. Nêu nhận xét về các ch số tài chính của doanh nghiệp nào? Tính điểm s Z
đánh giá.
Bài 5:
Bạn đang dự kiến đầu vào DM có 2 chứng khoán A,B thông tin sau, (A,B) pp chuẩn:
CK B
TSSL tb
14%
Độ lệch chuẩn
12%
Heä soá töông quan giöõa 2 CK laø 0,4. Neáu baïn ñu tieàn baèng nhau vaøo 2 CK, thì TSLN kyø voïng, phương
sai vaø ñoä leäch chuaån cuûa danh muïc laø bao nhieâu?
Bài 8
Giả sử rằng 1 ngân hàng đang có 1 danh mục cho vay gồm 2 khoản vay với các đặc trưng sau:
1/ Tính lãi suất của danh mục
2/ Xác định độ biến động của danh mục biết rằng hệ số tương quan về lãi suất giữa 2 khoản vay -0.84.
Bài 9:
c/ Tính VaR(10 ngày, 99%)
4
Bài 10:
Biết rằng hệ số tương quan giữa 2 CK trên = 0 (vì 2 CP này độc lập nhau)
Bài 11:
Bài 12:
5
Bài 13:
Một DMĐT gồm 3 CK sau:
Bài 20:
Bài 21:
Phân tích dữ liệu quá khứ, công ty nhận thấy: 40% khiếu nại được thông báo ngay trong m thứ
1 (năm bán sản phẩm), 35% khiếu nại được thông báo năm thứ 2, số còn lại được thông báo năm thứ 3.
Khi các khiếu nại được ghi nhận, việc dàn xếp các khiếu nại được dàn xếp như sau: 50% năm sau đó, 30%
m tiếp theo 20% còn lại năm cuối cùng.
Năm 2018, công ty nhận được 20 khiếu nại. Khiếu nại được chi tr vào cuối mỗi năm, mỗi khiếu nại
chi trả 30 triệu đồng. Hãy ước lượng:
a/ Tổng s khiếu nại được chi trả mỗi m
b/ S tiền chi trả mỗi năm hiện giá của chúng (biết rằng lãi suất chiết khấu 8% m)
Bài 22:
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 30% tháng cuối cùng là 10%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
20 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 70% 30% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng lần thanh toán đầu tiên trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 2 ng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) còn lại o đầu tháng 2/201N (lô ng 2). Theo ghi nhận đến
hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được s khiếu nại của hàng 1 là 30 hàng 2 20. Giả định lãi suất
2%, dòng tiền chi cuối kỳ. u cầu:
- Xác định hệ số triển khai
6
- Dự báo số khiếu nại thể của 2 ng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường hiện giá dòng tiền
Bài 23:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 30% tháng cuối cùng là 50%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
25 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 75% 25% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng lần thanh toán đầu tiên trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 3 ng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1), một vào đầu tháng 02/201N (lô hàng 2), còn lại vào đầu
tháng 3/201N (lô hàng 3). Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của
hàng 1 50, hàng 2 là 30 hàng 3 là 20. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại thể của 2 ng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường hiện giá dòng tiền
Bài 23a (bs):
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 30% tháng cuối cùng 10%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình 20 USD.
Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận t
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng (tính từ tháng ghi nhận khiếu nại)
Cửa hàng đã bán 2 hàng, một vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) còn lại vào đầu tháng
2/201N (lô hàng 2). Theo ghi nhận đến hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô hàng 1
30 hàng 2 20. Giả định lãi suất 2%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại thể của 2 ng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường
- Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho c hàng
Bài 23b bs:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 30% tháng cuối cùng 50%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung nh 25 USD. Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận thì
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng sau đó.
Cửa hàng đã bán một hàng vào đầu tháng 02/201N. Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng
đã nhận được số khiếu nại của hàng 100. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại thể của ng
7
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho ng
Bài 24:
Một nhà quản trị rủi ro một công ty xây dựng đang phải dự báo rủi ro về tai nạn lao động công ty trong
năm tới. Anh ta đã phân toàn bộ lực lượng lao động của công ty thành 5 nhóm tính được s liệu trong bảng.
Loai lao động
TNBQ tr/người/năm
K/năng tai nạn
N/Cầu năm tới (ng)
Cnxd
25
1-3/4
500
Nvvp
35
20-3/4
70
Đốc công
45
5-3/4
30
Qlý
70
10-3/4
10
Hỗ tr
20
1-1
120
Hãy xác định:
Tổng số tai nạn thể của công ty trong năm tới?
Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 15 triệu thanh toán 50% khi tai nạn xảy ra, 30 % o năm tới, phần còn
lại o năm tiếp theo, y xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi 1) để nh cp bồi thường tai nạn.
Bài 25:
Nhà máy dự o rủi ro về tai nạn lao động trong năm tới. Nhà máy phân toàn bộ lực lượng lao động
trong nhà máy thành 3 nhóm nh được các số liệu trong bảng:
Loại lao động
TL bq/năm
(tr/người/năm)
Khả ng tai
nạn
Nhu cầu m tới (người)
Công nhân trực tiếp
120tr
1 3/4
500
Đốc công
144tr
10 3/4
50
Quản nhà y
180tr
20 3/4
10
Hãy xác định:
Tổng số tai nạn thể của công ty trong năm tới?
Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 20 triệu thanh toán 60% khi tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn
lại o năm tiếp theo, y xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi 1) để tính cp bồi thường tai nạn.
Bài 26:
Hãy tính giá trị kỳ vọng, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của phân phối sau:
8
Bài 27:
Từ các phân phối sau, rút ra phân phối kết hợp tần số tổn thất mức độ nghiêm trọng của tổn thất:
Bài 29:
Hãy điều chỉnh số tổn thất theo số nhân viên rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của s tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 4 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
Bài 30:
Một DN ghi nhận mức tổn thất đền cho giá trị của tài sản khi rủi ro trong 8 năm qua các dữ
liệu quá khứ liên quan:
9
m
Số tổn
thất
Giá trị thực
của tài sản
khi rủi ro
Mức tổn thất
giá trị hiện tại
Chỉ số
giá m
1
1
1 tr. USD
500
82
2
2
1 tr. USD
600, 1.500
84
3
0
1 tr. USD
0
84
4
1
1 tr. USD
2500
88
5
2
1 tr. USD
400, 4.000
90
6
2
2 tr. USD
700, 5.000
93
7
3
2 tr. USD
600, 9.000,
16.000
95
8
1
2 tr. USD
7000
100
Hãy điều chỉnh số tổn thất theo giá trị tài sản rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của s tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 5 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
Lời giải (Có trong bài học file PPT)
Bài 30a.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau.
Biết rằng:
-
Tổng tài sản của công ty là: 60 tỷ đồng
-
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%/năm
-
Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế lãi vay (EBIT) của năm tới ứng với 3 tình huống như
sau:
Trường hợp
EBIT (tỷ đồng)
Xác suất
Trường hợp 1
15
0,4
Trường hợp 2
14
0,3
Trường hợp 3
12
0,3
Giả sử Công ty các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:
Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản)
0%
25%
40%
Lãi suất vay vốn
8%
9%
Yêu cầu:
1.
Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ
lệ vay vốn thay đổi
2.
Nhận xét kết quả đề xuất lựa chọn tỷ lệ n để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình
10
Bài 30b.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau.
Biết rằng:
-
Tổng tài sản của công ty là: 100 tỷ đồng
-
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%/năm
-
Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế lãi vay (EBIT) của m tới ng với 3 tình huống như
sau:
Trường hợp
EBIT (tỷ đồng)
Xác suất
Trường hợp 1
10
0,5
Trường hợp 2
12
0,3
Trường hợp 3
15
0,2
Giả sử Công ty các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:
Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản)
0%
30%
60%
Lãi suất vay vốn
10%
12%
Yêu cầu:
1.
Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ
lệ vay vốn thay đổi
2.
Nhận xét kết quả đề xuất lựa chọn tỷ lệ n để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình
11
CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÌNH HUỐNG 1
Một khách hàng kiện cửa hàng của bạn về một loại thực phẩm họ đã mua sau khi ăn xong bị
ngộ độc. cửa hàng trưởng, bạn giải quyết tình huống này như thế nào?
1.
Phương án giải quyết
cửa hàng trưởng của cửa hàng nói trên c định đây một rủi ro đối với cửa hàng.
vậy cần nhận dạng, phân tích, đo lường đánh giá rủi ro để trên sở đó các biện pháp nhằm
kiểm soát tài trợ rủi ro.
1.1.
Nhận dạng phân tích rủi ro
Mối hiểm họa
(đk, hoàn
cảnh …)
Mối nguy hiểm
(Nguyên nhân …)
Nguy rủi ro
(các đối tượng…)
-Thực phẩm
chất lượng kém
không đảm bảo
vệ sinh an toàn
thực phẩm
-
Khách quan từ
phía khách hàng:
thể do sự tiêu hóa
của khách hàng
không tốt, hay
khách hàng đã ăn
thực phẩm khác
kém chất lượng.
-
Chủ quan: loại
thực phẩm khách
hàng mua không đủ
tiêu chuản vệ sinh
an toàn thực phẩm.
-
Giảm uy tín của cửa hàng.
-
Mất khách hàng trung thành.
-
Mất đối c.
-
Tốn kém chi phí do kiện tụng, bồi thường cho
khách hàng.
-Tốn kém chi phí kiểm định, chi phí bảo quản, sản
xuất loại sản phẩm khách hàng đã mua.
-
Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng,
thể bị ngừng hoạt động trong một thời gian.
-
Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên đối
với cửa hàng.
-
Nhân viên có thể xin ngh việc do cửa hàng phải
ngừng hoạt động trong một thời gian.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh
phát triển.
12
1.2.
Đo lường rủi ro
Biên
độ
Tần
suất
Cao
Thấp
Cao
-Mất khách hàng trung thành.
-Mất đối c.
-Nhân viên thể xin nghỉ việc.
Thấp
-Giảm uy tín của cửa hàng.
-Chậm quá trình phát triển của cửa
hàng, thể bị ngừng hoạt động trong
một thời gian.
-Chi phí kiện tụng bồi thường cho
khách hàng.
-Chi phí kiểm định, bảo quản, sản xuất.
-Giảm lòng tin, s trung thành của nhân
viên.
-Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh
phát triển.
1.3.
Kiểm soát tài trợ rủi ro
Kiểm soát rủi ro
Tài trợ rủi ro
Giảm uy tín của cửa hàng:
-Lựa chọn nhà cung ứng uy n.
-Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Thương lượng với khách hàng để tránh kiện tụng.
Mất khách hàng trung thành, mất đối tác:
-Tăng cường tìm kiếm khách ng và đối tác mới thông qua
các hình thức quảng cáo, xúc tiến,….
-Tạo mối quan hệ tốt với c đối c
Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng:
-Sử dụng các biện pháp để đưa cửa hàng vào hoạt động một
cách sớm nhất.
Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên nhân
viên thể xin nghỉ việc:
-Cần chính ch đãi ng nhân viên tốt.
Tốn kém chi phí do
kiện tụng, bồi thường cho
khách hàng.
Tốn kém chi phí
kiểm định, chi phí bảo
quản, sản xuất loại sản
phẩm khách hàng đã mua.
thể i trợ bằng
vốn tự có, quỹ dự phòng để
tự tài trợ hoặc chuyển giao
rủi ro bằng cách mua bảo
hiểm
13
TÌNH HUỐNG 2:
Một nhà cung cấp hàng hóa thường xuyên cho doanh nghiệp bỗng nhiên chấm dứt hợp đồng
cung cấp với bạn. người phụ trách mua hàng cho doanh nghiệp bạn sẽ làm ?
Giải quyết tình huống
1.
Hiểm họa (ĐK, hoàn cảnh…)
-
Doanh nghiệp thanh toán chậm cho bên cung cấp
-
Vi phạm hợp đồng mua n
-
Số lượng hàng nhập không đều
2.
Nguy hiểm (Ng nhân…)
Khách quan:
-
Nhà cung cấp không đủ nguồn ng
Chủ quan
-
Nhà cung cấp ý định ng giá
-
Sự tác động của đối thủ cạnh tranh
3.
Nguy cơ (đối tượng..)
-
Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến chậm tiến độ sản xuất
-
Mất nhà cung cấp thường xuyên
-
thể mất chi phí cao hơn để nguồn hàng kịp thời
-
Hàng hóa nhập mới thể không đảm bảo chất lượng
-
Giảm uy tín của doanh nghiệp với khách ng
-
Mất khách ng
-
Doanh thu giảm (kết quả kinh doanh thấp)
4.
Đo ờng rủi ro
Biên độ
Tần suất
Cao
Thấp
Cao
-
Thiếu nguyên liệu sản
xuất dẫn đến chậm tiến độ sản
xuất
-
Mất nhà cung cấp
thường xuyên
-
Hàng hóa nhập mới
không đảm bảo chất lượng
-
Doanh thu giảm (kết
quả kinh doanh thấp)
Thấp
- Mất khách ng
-
thể mất chi phí cao
hơn để nguồn hàng kịp
thời
-
Giảm uy tín của doanh
nghiệp với khách hàng
5.
Kiểm soát tài trợ rủi ro
Việc đầu tiên doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân chấm rứt hợp đồng từ phía nhà cung cấp.
Nếu nguyên nhân xuất phát từ phía doanh nghiệp, doanh nghiệp thanh toán chậm, vi phạm hợp đồng
thì có thể thương lượng với nhà cung cấp đưa ra điều khoản ràng về thời gian thanh toán nếu
vẫn vi phạm thì sẽ chịu bồi thường hợp đồng. Cần hợp đồng rõ ràng, cụ thể.
14
Nếu xuất phát từ phía nhà cung cấp họ muốn tăng giá thì thể thương lượng lại giá sao cho hợp
cả hai bên, ngoài ra doanh nghiệp cần mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp để thể so sánh giá
chất lượng hàng hóa.
Trường hợp không thương lượng được để tiếp tục m đối tác thì doanh nghiệp cần biện pháp để
tìm n cung cấp mới một ch nhanh chóng để đảm bảo nguồn ng kịp thời. Trong thời gian m
nhà cung cấp mới lâu dài doanh nghiệp cần các nguồn hàng tạm thời đảm bảo chất lượng để đáp
ứng kịp thời cho khách hàng tránh mất uy tín của doanh nghiệp.
Để không gặp phải các rủi ro trên doanh nghiệp cần nhận nguồn hàng hóa từ nhiều nhà cung ứng khác
nhau, nguồn hàng dự trữ.
TÌNH HUỐNG 3:
Một giám đốc phụ trách thị trường miền trung đột ngột qua đời. Hãy phân tích nh hưởng của
sự kiện này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.
Phương án giải quyết
Cần nhận dạng, phân tích, đo lường đánh giá rủi ro này để trên cơ sở đó có các biện pháp
nhằm kiểm soát và tài trợ rủi ro.
1.1.
Nhận dạng phân tích rủi ro
Mối hiểm họa
Mối nguy
hiểm
Nguy rủi ro
-
Công c nhân lực
thay thế chưa tốt
-
Chưa có phương án
dự phòng
-
Chưa hướng dẫn
xử khí nhân lục
thay đổi đột ngột gây
khó khăn cho việc
kinh doanh tại thị
trường miền Trung.
- Khách
quan: cái
chết đột
ngột của
giám đốc
-
Thiếu hụt lao động.
-
Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành thể gây
mâu thuẫn trong nội bộ.
-
Chi phí đầu tư, đào tạo nguồn lực tốn kém.
-
Làm chậm quá trình triển khai chiến ợc của
công ty.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh
phát triển.
-
Mất mối quan h của giám đốc
-
Lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp giảm.
-
Mất đối tác nhà, nhà đầu , khách hàng.
-
Ảnh ởng đến tâm của nhân viên.
-
Thiếu hụt lao động.
-
Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực.
-
Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
15
1.2.
Đo lường rủi ro
Biên
độ
Tần
suất
Cao
Thấp
Cao
-
Thiếu hụt lao động
-
Mất đối tác, nhà đầu tư, khách
ng
- Mất mối quan hệ của giám đốc
Thấp
-
Cản trở hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
-
Lợi nhuận, doanh thu của
doanh nghiệp giảm.
-
Nội bộ doanh nghiệp mất đi sự
điều nh thể y mâu thuẫn trong
nội bộ.
-
Tạo điều kiện cho đối th cạnh
tranh phát triển.
-
Ảnh ởng đến tâm của nhân
viên.
-
Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo
nhân lực.
1.3.
Kiểm soát tài trợ rủi ro
Kiểm soát rủi ro
Tài trợ rủi ro
Mất đối tác nhà đầu tư, khách hàng :
-Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các hình
thức: quảng cáo, xúc tiến…
Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành th gây
mâu thuẫn trong nội bộ. Thiếu hụt lao động:
-Có chính ch thay thế nhân lực phù hợp.
-Tổ chức, phân công lại công việc cho phù hợp.
Mất mỗi quan h của giám đốc:
- Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, đối c.
Ảnh hưởng đến m của nhân viên:
Chi phí đầu tư, đào tạo
nhân lực: thể tự tài trợ bằng
vốn tự có, quỹ d phòng.
Cần thiết lập qu nhân
sự:
-Quỹ nhân s nội bộ: dụ
phó giám đốc thay thế kiên
nhiệm tạm thời.
-Quỹ nhân sự ngoài: sở
dữ liệu và những liên hệ
thường xuyên để đảm bảo
mạng lưới nhân sự, phục vụ
16
-Ổn định lại tâm của nhân viên bằng các biện pháp: đãi
ngộ, quan tâm đến nhân viên.
-Tạo môi trường làm việc lành mạnh.
Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
-Có phương án dự phòng khi có sự thay đổi đột ngột.
nhu cầu tuyển dụng đặc biệt
với nhận s cao.
TÌNH HUỐNG 4:
Công ty hàng thủ công mỹ nghệ Thành Lợi cân nhắc một hợp đồng xuất khẩu với một đối
tác nước ngoài. Công ty Thành Lợi thể gặp phải những rủi ro trong thanh toán? Anh (chị) hãy
dự kiến c biện pháp ng phó.
Giải quyết tình huống:
1.
Hiểm họa
-
Không nắm bắt được tỷ giá ngoại tệ của ớc mình với ớc đối tác.
2.
Nguy hiểm
-
Đối tác thanh toán chậm hoặc thanh toán không đủ
-
Hình thức thanh toán không đồng nhất gây bất lợi cho công ty
-
Tỷ giá ngoai tệ thay đổi bất ổn
3.
Nguy
thanh toán bằng tiền mặt
-
Đã xuất hàng người mua không nhận hàng hoặc không thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản.
-
Chuyển tiền sau giao hàng, hàng hóa đã giao đủ tiền chưa được chuyển đến i khoản.
-
Sự trượt giá của đồng tiền
-
Mất giá tại thời điểm thanh toán (G thanh toán tại thời điểm thanh toán thấp hơn khi xuất
hàng)
-
Khó khăn trong việc đòi nợ nếu đối tác thanh toán chậm hay sai hợp đồng
-
Không nhận đủ số tiền đã kết
4.
Kiểm soát i trợ rủi ro
Để tránh các rủi ro trên doanh nghệp cần tìm hiểu k các thông tin về đối tác như tình hình
tài chính, khả năng thanh toán hoạt động kinh doanh của đối tác. Tìm hiểu về luật
doanh nghiệp, phương thức thanh toán của nước đối tác.
Khi hợp đồng cần xem xét kỹ các điều khoản, hợp đồng cần chính xác ràng quyền
nghĩa vụ của cả hai bên, thời gian thanh toán loại tiền thanh toán (Thống nhất đồng tiên
thanh toán chung)
17
Nắm bắt, tìm hiểu về tỷ giá ngoại t của nước mình với nước đối tác.
Hợp đồng mua bán, thanh toán phải ràng, c thể.
Liên kết với c quan bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp đặt tại các nước đối c
Tài trợ rủi ro: sử dụng vốn tự để thực hiện quá trình sản xuất liên tục. Chuyển giao rủi
ro bằng ch mua bảo hiểm hàng hóa
TÌNH HUỐNG 5:
Một doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh giống mặt hàng của bạn nhưng giá bán của họ rẻ
hơn giá bán sản phẩm của bạn. Giám đốc doanh nghiệp, bạn làm thế nào để không những giữ
được khách ng còn i kéo thêm khách hàng mới.
Trả lời:
1.
Phân tích rủi ro:
Hiểm hoạ
Nguy hiểm
Nguy
-
Hàng hoá dễ bị sao chép
-
Sản phẩm không thay đổi
trong một thời gian i
-
Nguồn lực tài chính hạn
hẹp
-
Sử dụng các nguồn lực
chưa triệt để hiệu
qu
-
Giá sản phẩm khá cao
-
Chăm sóc khách hàng
chưa tốt
-
Chưa chú trọng trong
nghiên cứu th trường
-
ng đối th cạnh
tranh
-
Bán phá giá từ đối thủ
cạnh tranh
-
Phản ứng chậm của
nhà quản trị
-
Sản lượng bán ra giảm
-
Doanh thu giảm
-
Mất khách ng
-
Mất uy n
-
Mất vị thế
-
Mối quan hệ với các
nhà cung cấp các
đối tác giảm
-
Tổn hao chi phí trong
việc giữ thu hút
khách hàng
-
Làm chậm quá trình
triển khai chính sách,
chiến lược mới đã định
sẵn
2.
Đo lường rủi ro
Bđộ RR
Tsuất RR
Cao
Thấp
Cao
-
Sản lượng bán ra giảm
-
Doanh thu giảm
-
Mất khách ng
- Tổn hao chi phí
trong việc giữ thu
hút khách hàng
Thấp
-
Mất uy tín
-
Mất vị thế
-
Mối quan hệ với các nhà
cung cấp c đối c giảm
- Làm chậm quá trình
triển khai chính
sách, chiến lược mới
đã định sẵn
18
3.Giải pháp
Kiểm soát rủi ro
Tài trợ rủi ro
-
Sản lượng bán ra giảm, giảm
doanh thu, mất khách hàng:
nghiên cứu thị trường, xem xét tới
các yếu tố đầu vào, tìm hiểu
nguyên nhân tại sao đối th cạnh
tranh thể bán giá rẻ n, xem
lại chính sách giá của doanh
nghiệp, quan tâm hơn tới khâu
chăm sóc khách hàng để giữ chân
các khách hàng cũ, khách hàng
trung thành. những ưu đãi hay
sản phẩm kèm theo nhằm tăng
tính hấp dẫn cho sản phẩm của
DN.
-
Mất vị thế, mất uy tín: xây dựng
các mối quan hệ với các đối c
làm ăn, khẳng định chất lượng sản
phẩm của DN, sử dụng c
chương trình PR, quảng cáo cho
sản phẩm, đồng thời xây dựng sản
phẩm mới.
-
Mối quan h với các n cung cấp
các đối tác làm ăn bị ảnh
hưởng: lựa chọn nhà cung cấp đầu
vào phù hợp, tìm hiểu giá nguyên
liệu đầu vào, từ đó chọn nhà cung
ứng giá cả phải chăng và chi
phí vận chuyển thấp. Duy trì tốt
các mối quan hệ đã với c đối
tác m ăn, tìm kiếm thêm các đối
tác, cam kết giao hàng đúng hạn,
thực thi đúng các điều khoản
trong hợp đồng, gây ấn tượng tốt
trong mắt các đối tác làm ăn.
- Sử dụng vốn tự của doanh
nghiệp nhằm
+ Nghiên cứu th trường
+ Xây dựng sản phẩm mới
+ Tăng cường công tác chăm sóc
khách hàng
+ Thực hiện các chương trình PR,
quảng cáo sản phẩm DN.
+ Tìm kiếm nhà cung ng đối tác
làm ăn mới nhằm giảm sự phụ thuộc
vào một đối c một nhà cung ứng.
TÌNH HUỐNG 6:
Sau khi bị kiện bán phá giá tại một thị trường Châu Âu, là Giám đốc kinh doanh, để tiếp tục
xuất khẩu ng hoá của mình sang thị trường này, bạn phải làm gì?
Trả lời:
1.
Phân tích rủi ro:
Hiểm hoạ
Nguy hiểm
Nguy
- Nhà quản trị chưa
nắm luật xuất
khẩu luật cạnh
- Không luật
tin cậy vấn luật
cho nhà quản tr
- Mất hội tiếp tục
xuất khẩu mặt ng
19
tranh tại thị trường
Châu Âu
-
Hoạt động nghiên
cứu thị trường kém
-
Mức độ cạnh tranh
tăng cao
-
Đối thủ cạnh tranh
bán đúng giá sản
phẩm.
-
Đối thủ cạnh tranh
kiện bán phá giá
-
Giá sản phẩm của
doanh nghiệp bán
thấp hơn giá thị
trường
-
Sản phẩm không đa
dạng chủng loại
mức giá.
đó tại thị trường
Châu Âu
-
Mất thị trường
-
Mất uy tín với đối
tác nhà cung cấp
-
Tổn hao chi phí đ
lấy lại thị phần
uy tín
-
Giảm doanh thu
lợi nhuận
-
Ảnh hưởng đến giá
bán của các mặt
hàng khác của
doanh nghiệp
-
Mâu thuẫn nội bộ.
2.
Đo lường rủi ro
Bđộ RR
Tsuất RR
Cao
Thấp
Cao
-
Mất hội tiếp tục xuất
khẩu mặt hàng đó tại th
trường Châu Âu
-
Mất thị trường
-
Giảm doanh thu lợi
nhuận
-
Mất uy tín với đối tác
nhà cung cấp
-
Mâu thuẫn nội bộ
Thấp
- Tổn hao chi phí để lấy lại thị
phần uy tín
- Ảnh hưởng đến giá bán của
các mặt hàng khác của doanh
nghiệp
3.
Giải pháp
Kiểm soát rủi ro
Tài trợ rủi ro
-
Mất hội tiếp tục xuất khẩu mặt
hàng đó tại thị trường Châu Âu:
Mở rộng thị trường tại các ớc
khác trên Thế giới; Phát triển th
trường trong nước.
-
Mất thị phần, giảm doanh thu
lợi nhuận: Áp dụng những chính
sách marketing như ng ờng
quảng cáo sản phẩm, đảm bảo
chất lượng sản phẩm và c chế
độ ưu đãi khách hàng.
-
Mất uy tín với đối c nhà cung
cấp, Mâu thuẫn nội bộ: Tích cực
giao u thân mật và đưa ra sự
- Sử dụng vốn tự của doanh
nghiệp nhằm:
+ Nghiên cứu th trường tại các quốc
gia nhập khẩu
+ Xây dựng sản phẩm mới
+ ng cường công tác chăm c
khách hàng, đối tác và c quan
hữu quan tại nước nhập khẩu
+ Thực hiện các chương trình PR,
quảng cáo sản phẩm DN.
20

Preview text:

BÀI TẬP QUẢN TRỊ RỦI RO
(Hệ thống bài tập này tác giả có tham khảo một số bài tập từ trường ĐH KTQD)
Người biên soạn: Th.S Trần Quốc Tuấn
Khoa QTKD – Trường ĐH Tài chính Marketing 1
Mùa dịch Covid 19 - THÁNG 4 NĂM 2020
BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ RỦI RO Bài 1:
1/ Có 2 DA có thông số sau:
DA “A” : TSLN bq = 40% , � = 17%
DA “B” : TSLN bq = 40% , � = 15%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
2/ Có 2 DA có thông số sau:
DA “X” : TSLN bq = 60% , � = 12%
DA “Y” : TSLN bq = 40% , � = 12%
Theo bạn DA nào được chọn? Tại sao?
3/ Có 2 DA có thông số sau:
DA “T” : TSLN bq = 60% , � = 12%
DA “Z” : TSLN bq = 10% , � = 4%
Theo bạn DA nào rủi ro cao hơn? Tại sao?
4/ Biết rằng TSLN tb kỳ vọng = 25%, độ lệch chuẩn � = 15%. Hỏi TSLN thực tế biến động như thế nào? Bài 2:
Gía của 2 sp X, Y được cho như sau:
Tính TSSL kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của mỗi sp. 2 Bài 3:
Thống kê TSLN của 2 loại SP qua 10 ngày gần đây: Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 SP “A” 10 10.5 10.2 10.5 10.7 11 10.8 11 11.1 11.5 (%) SP “B” 4.2 4.3 4.5 4.6 4.8 5 5.2 5.21 5.22 5.1 (%)
Theo bạn SP nào đang gặp rủi ro cao hơn xét theo chỉ tiêu CV? Bài 4:
1/
DN tính được giá trị rủi ro VaR của danh mục đầu tư (DMĐT) của mình là 5 tr.đ (xét về độ lớn) với chu kỳ
1 ngày theo độ tin cậy 95%. Giải thích nào dưới đây về VaR là đúng
a/ Với xs 95%, DMĐT của DN sẽ bị lỗ 5trđ ở ngày tiếp theo
b/ Với xs 95%, DMĐT của DN có thể lỗ tối đa 5trđ ở ngày tiếp theo
2/ Công ty A có 1 loại cổ phiếu, giá trị hiện tại là 200.000 usd. Thống kê 20 TSSL tháng thấp nhất trong 10
năm đã qua như sau: -0.113, -0.115, -0.110, -0.128, -0.132, -0,130, -0.139, -0.135, -0.137, -0.150, - 0.145, -
0.148, -0.120, -0.118, -0.155, -0.152, -0.125, -0.123, -0.140, -0.142.
Sử dụng phương pháp lịch sử (phân tích quá khứ) :
a/ Tính VaR tháng với xác suất 10% (với độ tin cậy 90%)
b/ Tính VaR tháng với xác suất 4% (với độ tin cậy 96%)
3/ Tính toán lợi suất của danh mục cho 100 ngày, ta lấy ra 7 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0019, -0.0017, -0.004,
-0.002, -0.0016, -0.0018, -0.0015. Tính VaR với độ tin cậy 95% bằng phương pháp lịch sử
4/ Dựa trên phương pháp mô phỏng Monte Carlo, tạo ra 1000 giá trị lợi suất của danh mục.
Ta chọn ra 15 giá trị lợi suất nhỏ nhất: -0.0018, -0.0011, -0.0020, -0.0012, -0.0015, -0.0013, -0.0014, -0.0024,
-0.0021, 0.0019, -0.0022, -0.0017, -0.0016, -0.0010, -0.0023. Tính VaR với độ tin cậy 99%
5/ Xét một danh mục có giá trị 100 triệu đồng, giả sử lợi suất (chu kỳ 1 ngày) kỳ vọng của danh mục này là
0.008 và độ lệch chuẩn của lợi suất danh mục này là 0.0001. Giả thiết lợi suất của danh mục là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
a.Với độ tin cậy 99%, hãy tính mức thua lỗ tối đa của danh mục trên ở ngày tiếp theo.
b.Tình huống xấu xảy ra, nếu mức thua lỗ của danh mục vượt quá mức tìm được ở câu a khi đó mức
tổn thất dự tính là bao nhiêu?
6/ Mô hình Z-Altman: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5. Trong đó:
X1 = tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”.
X2 = tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”.
X3 = tỷ số “lợi nhuận trước thuế và lãi vay/tổng tài sản”.
X4 = tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”. 3
Giả sử các chỉ số tài chính của 1 doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng như sau: X1 = 0.2; X2 = 0; X3
= -0.2; X4 = 0.1; X5 = 2.0. Nêu nhận xét về các chỉ số tài chính của doanh nghiệp nào? Tính điểm số Z và đánh giá. Bài 5:
Bạn đang dự kiến đầu tư vào DM có 2 chứng khoán A,B có thông tin sau, (A,B) có pp chuẩn: CK A CK B TSSL tb 16% 14% Độ lệch chuẩn 15% 12%
Heä soá töông quan giöõa 2 CK laø 0,4. Neáu baïn ñaàu tö tieàn baèng nhau vaøo 2 CK, thì TSLN kyø voïng, phương
sai vaø ñoä leäch chuaån cuûa danh muïc laø bao nhieâu? Bài 8
Giả sử rằng 1 ngân hàng đang có 1 danh mục cho vay gồm 2 khoản vay với các đặc trưng sau:
1/ Tính lãi suất của danh mục
2/ Xác định độ biến động của danh mục biết rằng hệ số tương quan về lãi suất giữa 2 khoản vay là -0.84. Bài 9: 0,00162
N-1(0.01) = - Zq = -2.33 c/ Tính VaR(10 ngày, 99%) 4 Bài 10:
 Biết rằng hệ số tương quan giữa 2 mã CK trên = 0 (vì 2 CP này độc lập nhau) Bài 11: Bài 12: 5 Bài 13:
Một DMĐT gồm 3 CK sau: Bài 20: Bài 21:
Phân tích dữ liệu quá khứ, công ty nhận thấy: Có 40% khiếu nại được thông báo ngay trong năm thứ
1 (năm bán sản phẩm), 35% khiếu nại được thông báo ở năm thứ 2, số còn lại được thông báo ở năm thứ 3.
Khi các khiếu nại được ghi nhận, việc dàn xếp các khiếu nại được dàn xếp như sau: 50% ở năm sau đó, 30%
ở năm tiếp theo và 20% còn lại ở năm cuối cùng.
Năm 2018, công ty nhận được 20 khiếu nại. Khiếu nại được chi trả vào cuối mỗi năm, mỗi khiếu nại
chi trả là 30 triệu đồng. Hãy ước lượng:
a/ Tổng số khiếu nại được chi trả mỗi năm
b/ Số tiền chi trả mỗi năm và hiện giá của chúng (biết rằng lãi suất chiết khấu là 8% năm) Bài 22:
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 10%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
là 20 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 70% và 30% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng và lần thanh toán đầu tiên là trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 2 lô hàng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) và lô còn lại vào đầu tháng 2/201N (lô hàng 2). Theo ghi nhận đến
hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô hàng 1 là 30 và lô hàng 2 là 20. Giả định lãi suất
2%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai 6
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và hiện giá dòng tiền Bài 23:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 50%. Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình
là 25 USD, thanh toán làm 2 lần: lần đầu thanh toán 75% và 25% sẽ thanh toán vào lần sau, mỗi lần thanh
toán cách nhau 1 tháng và lần thanh toán đầu tiên là trong tháng nhận khiếu nại. Cửa hàng đã bán 3 lô hàng,
một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1), một lô vào đầu tháng 02/201N (lô hàng 2), và lô còn lại vào đầu
tháng 3/201N (lô hàng 3). Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô
hàng 1 là 50, lô hàng 2 là 30 và lô hàng 3 là 20. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và hiện giá dòng tiền Bài 23a (bs):
Một cửa hàng bán tivi bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 60% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 10%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình là 20 USD. Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận thì
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng (tính từ tháng ghi nhận khiếu nại)
Cửa hàng đã bán 2 lô hàng, một lô vào đầu tháng 01/201N (lô hàng 1) và lô còn lại vào đầu tháng
2/201N (lô hàng 2). Theo ghi nhận đến hết tháng 2/201N cửa hàng đã nhận được số khiếu nại của lô hàng 1
là 30 và lô hàng 2 là 20. Giả định lãi suất 2%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của 2 lô hàng
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường
- Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho các lô hàng Bài 23b bs:
Một cửa hàng bán sp bảo hành 3 tháng kể từ ngày bán. Số liệu thống kê cho thấy, tháng thứ nhất nhận
được 20% số khiếu nại, tháng thứ 2 là 30% và tháng cuối cùng là 50%.
Chi trả cho mỗi khiếu nại trung bình là 25 USD. Cho biết khi khiếu nại được công ty ghi nhận thì
việc dàn xếp bồi thường được rải đều trong 3 tháng sau đó.
Cửa hàng đã bán một lô hàng vào đầu tháng 02/201N. Theo ghi nhận đến hết tháng 3/201N cửa hàng
đã nhận được số khiếu nại của lô hàng là 100. Giả định lãi suất 5%, dòng tiền chi cuối kỳ. Yêu cầu:
- Xác định hệ số triển khai
- Dự báo số khiếu nại có thể có của lô hàng 7
- Dự báo dòng khiếu nại
- Dự báo dòng tiền bồi thường và Tính số tiền dự trữ để bồi thường cho lô hàng Bài 24:
Một nhà quản trị rủi ro một công ty xây dựng đang phải dự báo rủi ro về tai nạn lao động công ty trong
năm tới. Anh ta đã phân toàn bộ lực lượng lao động của công ty thành 5 nhóm và tính được số liệu trong bảng. Loai lao động TNBQ tr/người/năm K/năng tai nạn N/Cầu năm tới (ng) Cnxd 25 1-3/4 500 Nvvp 35 20-3/4 70 Đốc công 45 5-3/4 30 Qlý 70 10-3/4 10 Hỗ trợ 20 1-1 120 Hãy xác định:
 Tổng số tai nạn có thể có của công ty trong năm tới?
 Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 15 triệu và thanh toán 50% khi tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn
lại vào năm tiếp theo, hãy xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán và hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd là đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi là 1) để tính cp bồi thường tai nạn. Bài 25:
Nhà máy dự báo rủi ro về tai nạn lao động trong năm tới. Nhà máy phân toàn bộ lực lượng lao động
trong nhà máy thành 3 nhóm và tính được các số liệu trong bảng: Loại lao động TL bq/năm Khả năng tai
Nhu cầu năm tới (người) (tr/người/năm) nạn Công nhân trực tiếp 120tr 1 – 3/4 500 Đốc công 144tr 10 – 3/4 50 Quản lý nhà máy 180tr 20 – 3/4 10 Hãy xác định:
 Tổng số tai nạn có thể có của công ty trong năm tới?
 Nếu mỗi tai nạn chi phí hết 20 triệu và thanh toán 60% khi tai nạn xảy ra, 30 % vào năm tới, phần còn
lại vào năm tiếp theo, hãy xác định tổng số tiền phải thanh toán, dòng tiền thanh toán và hiện giá về
thời điểm dự báo nếu lãi suất chiết khấu là 10%/ năm?
Biết rằng: Chọn cnxd là đơn vị chuẩn (có hệ số quy đổi là 1) để tính cp bồi thường tai nạn. Bài 26:
Hãy tính giá trị kỳ vọng, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của phân phối sau: 8 Bài 27:
Từ các phân phối sau, rút ra phân phối kết hợp tần số tổn thất và mức độ nghiêm trọng của tổn thất: Bài 29:
Hãy điều chỉnh số tổn thất theo số nhân viên có rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của số tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 4 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn). Bài 30:
Một DN ghi nhận mức tổn thất đền bù cho giá trị của tài sản khi có rủi ro trong 8 năm qua và các dữ
liệu quá khứ có liên quan: 9 Số tổn Giá trị thực Mức tổn thất Chỉ số Năm thất của tài sản
khi có rủi ro giá trị hiện tại giá năm 1 1 1 tr. USD 500 82 2 2 1 tr. USD 600, 1.500 84 3 0 1 tr. USD 0 84 4 1 1 tr. USD 2500 88 5 2 1 tr. USD 400, 4.000 90 6 2 2 tr. USD 700, 5.000 93 600, 9.000, 7 3 2 tr. USD 16.000 95 8 1 2 tr. USD 7000 100
Hãy điều chỉnh số tổn thất theo giá trị tài sản có rủi ro, chi phí tổn thất theo chỉ số giá. Lập bảng phân
phối của số tổn thất, bảng phân phối của chi phí tổn thất thành 5 lớp (tùy theo sự phán đoán của bạn).
Lời giải (Có trong bài học file PPT) Bài 30a.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để có tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau. Biết rằng:
- Tổng tài sản của công ty là: 60 tỷ đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm
- Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm tới ứng với 3 tình huống như sau: Trường hợp
EBIT (tỷ đồng) Xác suất Trường hợp 1 15 0,4 Trường hợp 2 14 0,3 Trường hợp 3 12 0,3
Giả sử Công ty có các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:
Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản) 0% 25% 40% Lãi suất vay vốn 8% 9% Yêu cầu:
1. Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ lệ vay vốn thay đổi
2. Nhận xét kết quả và đề xuất lựa chọn tỷ lệ nợ để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình 10 Bài 30b.
Một công ty muốn tìm một cơ cấu vốn tối ưu để có tỷ số ROE max bằng cách thử các tỷ lệ vay
vốn (tỷ lệ nợ/tổng tài sản) khác nhau. Biết rằng:
- Tổng tài sản của công ty là: 100 tỷ đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm
- Công ty ước tính lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của năm tới ứng với 3 tình huống như sau: Trường hợp
EBIT (tỷ đồng) Xác suất Trường hợp 1 10 0,5 Trường hợp 2 12 0,3 Trường hợp 3 15 0,2
Giả sử Công ty có các lựa chọn tỷ lệ vốn vay như sau:
Tỷ lệ nợ (/tổng tài sản) 0% 30% 60% Lãi suất vay vốn 10% 12% Yêu cầu:
1. Tính suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của Công ty theo tỷ lệ vay vốn thay đổi
2. Nhận xét kết quả và đề xuất lựa chọn tỷ lệ nợ để công ty A đạt được mục tiêu ROE max của mình 11
CÁC BÀI TẬP TÌNH HUỐNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÌNH HUỐNG 1
Một khách hàng kiện cửa hàng của bạn về một loại thực phẩm họ đã mua sau khi ăn xong bị
ngộ độc. Là cửa hàng trưởng, bạn giải quyết tình huống này như thế nào?
1. Phương án giải quyết
Là cửa hàng trưởng của cửa hàng nói trên  xác định đây là một rủi ro đối với cửa hàng. Vì
vậy mà cần nhận dạng, phân tích, đo lường và đánh giá rủi ro để trên cơ sở đó có các biện pháp nhằm
kiểm soát và tài trợ rủi ro.
1.1. Nhận dạng và phân tích rủi ro Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Nguy cơ rủi ro (đk, hoàn (Nguyên nhân …)
(các đối tượng…) cảnh …) -Thực
phẩm - Khách quan từ - Giảm uy tín của cửa hàng.
chất lượng kém phía khách hàng: có - Mất khách hàng trung thành.
không đảm bảo thể do sự tiêu hóa
vệ sinh an toàn của khách hàng - Mất đối tác. thực phẩm
không tốt, hay - Tốn kém chi phí do kiện tụng, bồi thường cho
khách hàng đã ăn khách hàng. thực phẩm khác kém chất lượng.
-Tốn kém chi phí kiểm định, chi phí bảo quản, sản
xuất loại sản phẩm khách hàng đã mua. - Chủ quan: loại
thực phẩm khách - Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng, có
hàng mua không đủ thể bị ngừng hoạt động trong một thời gian.
tiêu chuản vệ sinh - Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên đối
an toàn thực phẩm. với cửa hàng.
- Nhân viên có thể xin nghỉ việc do cửa hàng phải
ngừng hoạt động trong một thời gian.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh phát triển. 12
1.2. Đo lường rủi ro Biên độ Cao Thấp Tần suất Cao
-Mất khách hàng trung thành.
-Nhân viên có thể xin nghỉ việc. -Mất đối tác. Thấp
-Giảm uy tín của cửa hàng.
-Chi phí kiểm định, bảo quản, sản xuất.
-Chậm quá trình phát triển của cửa -Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân
hàng, có thể bị ngừng hoạt động trong viên. một thời gian.
-Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh
-Chi phí kiện tụng bồi thường cho phát triển. khách hàng.
1.3. Kiểm soát và tài trợ rủi ro Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
Giảm uy tín của cửa hàng:  Tốn kém chi phí do
-Lựa chọn nhà cung ứng có uy tín.
kiện tụng, bồi thường cho
-Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. khách hàng.  Tốn kém chi phí
-Thương lượng với khách hàng để tránh kiện tụng. kiểm định, chi phí bảo 
Mất khách hàng trung thành, mất đối tác:
quản, sản xuất loại sản
-Tăng cường tìm kiếm khách hàng và đối tác mới thông qua phẩm khách hàng đã mua.
các hình thức quảng cáo, xúc tiến,….  Có thể tài trợ bằng
vốn tự có, quỹ dự phòng để
-Tạo mối quan hệ tốt với các đối tác
tự tài trợ hoặc chuyển giao 
Làm chậm quá trình phát triển của cửa hàng:
rủi ro bằng cách mua bảo
-Sử dụng các biện pháp để đưa cửa hàng vào hoạt động một hiểm cách sớm nhất. 
Giảm lòng tin, sự trung thành của nhân viên và nhân
viên có thể xin nghỉ việc:
-Cần có chính sách đãi ngộ nhân viên tốt. 13 TÌNH HUỐNG 2:
Một nhà cung cấp hàng hóa thường xuyên cho doanh nghiệp bỗng nhiên chấm dứt hợp đồng
cung cấp với bạn. Là người phụ trách mua hàng cho doanh nghiệp bạn sẽ làm gì?
Giải quyết tình huống
1. Hiểm họa (ĐK, hoàn cảnh…)
- Doanh nghiệp thanh toán chậm cho bên cung cấp
- Vi phạm hợp đồng mua bán
- Số lượng hàng nhập không đều 2. Nguy hiểm (Ng nhân…) Khách quan:
- Nhà cung cấp không đủ nguồn hàng Chủ quan
- Nhà cung cấp có ý định tăng giá
- Sự tác động của đối thủ cạnh tranh
3. Nguy cơ (đối tượng. )
- Thiếu nguyên liệu sản xuất dẫn đến chậm tiến độ sản xuất
- Mất nhà cung cấp thường xuyên
- Có thể mất chi phí cao hơn để có nguồn hàng kịp thời
- Hàng hóa nhập mới có thể không đảm bảo chất lượng
- Giảm uy tín của doanh nghiệp với khách hàng - Mất khách hàng
- Doanh thu giảm (kết quả kinh doanh thấp) 4. Đo lường rủi ro Biên độ Cao Thấp Tần suất Cao - Thiếu nguyên liệu sản - Hàng hóa nhập mới
xuất dẫn đến chậm tiến độ sản
không đảm bảo chất lượng xuất - Doanh thu giảm (kết - Mất nhà cung cấp quả kinh doanh thấp) thường xuyên Thấp - Mất khách hàng - Có thể mất chi phí cao
hơn để có nguồn hàng kịp thời- Giảmuytíncủadoanh nghiệp với khách hàng
5. Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Việc đầu tiên doanh nghiệp cần tìm hiểu nguyên nhân chấm rứt hợp đồng từ phía nhà cung cấp.
Nếu nguyên nhân xuất phát từ phía doanh nghiệp, doanh nghiệp thanh toán chậm, vi phạm hợp đồng
thì có thể thương lượng với nhà cung cấp và đưa ra điều khoản rõ ràng về thời gian thanh toán nếu
vẫn vi phạm thì sẽ chịu bồi thường hợp đồng. Cần ký hợp đồng rõ ràng, cụ thể. 14
Nếu xuất phát từ phía nhà cung cấp họ muốn tăng giá thì có thể thương lượng lại giá sao cho hợp lý
cả hai bên, ngoài ra doanh nghiệp cần có mối quan hệ với nhiều nhà cung cấp để có thể so sánh giá
và chất lượng hàng hóa.
Trường hợp không thương lượng được để tiếp tục làm đối tác thì doanh nghiệp cần có biện pháp để
tìm nhà cung cấp mới một cách nhanh chóng để đảm bảo nguồn hàng kịp thời. Trong thời gian tìm
nhà cung cấp mới lâu dài doanh nghiệp cần có các nguồn hàng tạm thời đảm bảo chất lượng để đáp
ứng kịp thời cho khách hàng tránh mất uy tín của doanh nghiệp.
Để không gặp phải các rủi ro trên doanh nghiệp cần nhận nguồn hàng hóa từ nhiều nhà cung ứng khác
nhau, có nguồn hàng dự trữ. TÌNH HUỐNG 3:
Một giám đốc phụ trách thị trường miền trung đột ngột qua đời. Hãy phân tích ảnh hưởng của
sự kiện này đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Phương án giải quyết
Cần nhận dạng, phân tích, đo lường và đánh giá rủi ro này để trên cơ sở đó có các biện pháp
nhằm kiểm soát và tài trợ rủi ro.
1.1. Nhận dạng và phân tích rủi ro Mối nguy Mối hiểm họa Nguy cơ rủi ro hiểm
- Công tác nhân lực - Khách - Thiếu hụt lao động. thay thế chưa tốt quan: cái
- Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có thể gây mâu thuẫn trong nội bộ.
- Chưa có phương án chết đột
- Chi phí đầu tư, đào tạo nguồn lực tốn kém. dự phòng ngột của giám đốc
- Làm chậm quá trình triển khai chiến lược của - Chưa có hướng dẫn công ty. xử lý khí có nhân lục
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đối thủ cạnh tranh thay đổi đột ngột gây phát triển. khó khăn cho việc
- Mất mối quan hệ của giám đốc kinh doanh tại thị
- Lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp giảm. trường miền Trung.
- Mất đối tác nhà, nhà đầu tư, khách hàng.
- Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên. - Thiếu hụt lao động.
- Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực.
- Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 15
1.2. Đo lường rủi ro Biên độ Cao Thấp Tần suất Cao - Thiếu hụt lao động -
Mất mối quan hệ của giám đốc -
Mất đối tác, nhà đầu tư, khách hàng Thấp -
Cản trở hoạt động kinh doanh -
Nội bộ doanh nghiệp mất đi sự của doanh nghiệp
điều hành có thể gây mâu thuẫn trong - Lợi nhuận, doanh thu của nội bộ. doanh nghiệp giảm. -
Tạo điều kiện cho đối thủ cạnh tranh phát triển. -
Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên. -
Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nhân lực.
1.3. Kiểm soát và tài trợ rủi ro Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
Mất đối tác nhà đầu tư, khách hàng : 
Chi phí đầu tư, đào tạo
-Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới thông qua các hình
nhân lực: Có thể tự tài trợ bằng
thức: quảng cáo, xúc tiến…
vốn tự có, quỹ dự phòng. 
Cần thiết lập quỹ nhân 
Nội bộ doanh nghiệp mất sự điều hành có thể gây
mâu thuẫn trong nội bộ. Thiếu hụt lao động: sự:
-Có chính sách thay thế nhân lực phù hợp.
-Quỹ nhân sự nội bộ: ví dụ
phó giám đốc thay thế kiên
-Tổ chức, phân công lại công việc cho phù hợp. nhiệm tạm thời. 
Mất mỗi quan hệ của giám đốc:
-Quỹ nhân sự ngoài: là cơ sở
- Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác.
dữ liệu và những liên hệ 
Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên:
thường xuyên để đảm bảo
mạng lưới nhân sự, phục vụ 16
-Ổn định lại tâm lý của nhân viên bằng các biện pháp: đãi nhu cầu tuyển dụng đặc biệt
ngộ, quan tâm đến nhân viên. với nhận sự cao.
-Tạo môi trường làm việc lành mạnh. 
Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
-Có phương án dự phòng khi có sự thay đổi đột ngột. TÌNH HUỐNG 4:
Công ty hàng thủ công mỹ nghệ Thành Lợi cân nhắc ký một hợp đồng xuất khẩu với một đối
tác nước ngoài. Công ty Thành Lợi có thể gặp phải những rủi ro gì trong thanh toán? Anh (chị) hãy
dự kiến các biện pháp ứng phó. Giải quyết tình huống: 1. Hiểm họa
- Không nắm bắt được tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối tác. 2. Nguy hiểm
- Đối tác thanh toán chậm hoặc thanh toán không đủ
- Hình thức thanh toán không đồng nhất gây bất lợi cho công ty
- Tỷ giá ngoai tệ thay đổi bất ổn 3. Nguy cơ
thanh toán bằng tiền mặt
- Đã xuất hàng mà người mua không nhận hàng hoặc không thanh toán
Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chuyển tiền sau giao hàng, hàng hóa đã giao đủ mà tiền chưa được chuyển đến tài khoản.
- Sự trượt giá của đồng tiền
- Mất giá tại thời điểm thanh toán (Giá thanh toán tại thời điểm thanh toán thấp hơn khi xuất hàng)
- Khó khăn trong việc đòi nợ nếu đối tác thanh toán chậm hay sai hợp đồng
- Không nhận đủ số tiền đã ký kết
4. Kiểm soát và tài trợ rủi ro
Để tránh các rủi ro trên doanh nghệp cần tìm hiểu kỹ các thông tin về đối tác như tình hình
tài chính, khả năng thanh toán và hoạt động kinh doanh của đối tác. Tìm hiểu rõ về luật
doanh nghiệp, phương thức thanh toán của nước đối tác.
Khi ký hợp đồng cần xem xét kỹ các điều khoản, hợp đồng cần chính xác rõ ràng quyền và
nghĩa vụ của cả hai bên, thời gian thanh toán và loại tiền thanh toán (Thống nhất đồng tiên thanh toán chung) … 17
Nắm bắt, tìm hiểu rõ về tỷ giá ngoại tệ của nước mình với nước đối tác.
Hợp đồng mua bán, thanh toán phải rõ ràng, cụ thể.
Liên kết với các cơ quan bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp đặt tại các nước đối tác
Tài trợ rủi ro: sử dụng vốn tự có để thực hiện quá trình sản xuất liên tục. Chuyển giao rủi
ro bằng cách mua bảo hiểm hàng hóa TÌNH HUỐNG 5:
Một doanh nghiệp mới thành lập kinh doanh giống mặt hàng của bạn nhưng giá bán của họ rẻ
hơn giá bán sản phẩm của bạn. Là Giám đốc doanh nghiệp, bạn làm thế nào để không những giữ
được khách hàng cũ mà còn lôi kéo thêm khách hàng mới.  Trả lời: 1. Phân tích rủi ro: Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ
- Hàng hoá dễ bị sao chép
- Tăng đối thủ cạnh - Sản lượng bán ra giảm
- Sản phẩm không thay đổi tranh - Doanh thu giảm trong một thời gian dài
- Bán phá giá từ đối thủ - Mất khách hàng
- Nguồn lực tài chính hạn cạnh tranh - Mất uy tín hẹp - Phản ứng chậm của - Mất vị thế
- Sử dụng các nguồn lực nhà quản trị - Mối quan hệ với các
chưa có triệt để và hiệu nhà cung cấp và các quả đối tác giảm - Giá sản phẩm khá cao - Tổn hao chi phí trong - Chăm sóc khách hàng việc giữ và thu hút chưa tốt khách hàng - Chưa chú trọng trong - Làm chậm quá trình nghiên cứu thị trường triển khai chính sách,
chiến lược mới đã định sẵn 2. Đo lường rủi ro Bđộ RR Cao Thấp Tsuất RR Cao
- Sản lượng bán ra giảm - Tổn hao chi phí - Doanh thu giảm trong việc giữ và thu - Mất khách hàng hút khách hàng Thấp - Mất uy tín - Làm chậm quá trình - Mất vị thế triển khai chính
- Mối quan hệ với các nhà sách, chiến lược mới
cung cấp và các đối tác giảm đã định sẵn 18
3.Giải pháp Kiểmsoátrủiro Tài trợ rủi ro
- Sản lượng bán ra giảm, giảm
- Sử dụng vốn tự có của doanh doanh thu, mất khách hàng: nghiệp nhằm
nghiên cứu thị trường, xem xét tới
+ Nghiên cứu thị trường
các yếu tố đầu vào, tìm hiểu
nguyên nhân tại sao đối thủ cạnh
+ Xây dựng sản phẩm mới
tranh có thể bán giá rẻ hơn, xem
+ Tăng cường công tác chăm sóc
lại chính sách giá của doanh khách hàng
nghiệp, quan tâm hơn tới khâu
chăm sóc khách hàng để giữ chân
+ Thực hiện các chương trình PR,
các khách hàng cũ, khách hàng quảng cáo sản phẩm DN.
trung thành. Có những ưu đãi hay
sản phẩm kèm theo nhằm tăng
+ Tìm kiếm nhà cung ứng và đối tác
tính hấp dẫn cho sản phẩm của
làm ăn mới nhằm giảm sự phụ thuộc DN.
vào một đối tác và một nhà cung ứng.
- Mất vị thế, mất uy tín: xây dựng
các mối quan hệ với các đối tác
làm ăn, khẳng định chất lượng sản
phẩm của DN, sử dụng các
chương trình PR, quảng cáo cho
sản phẩm, đồng thời xây dựng sản phẩm mới.
- Mối quan hệ với các nhà cung cấp
và các đối tác làm ăn bị ảnh
hưởng: lựa chọn nhà cung cấp đầu
vào phù hợp, tìm hiểu giá nguyên
liệu đầu vào, từ đó chọn nhà cung
ứng có giá cả phải chăng và chi
phí vận chuyển thấp. Duy trì tốt
các mối quan hệ đã có với các đối
tác làm ăn, tìm kiếm thêm các đối
tác, cam kết giao hàng đúng hạn,
thực thi đúng các điều khoản có
trong hợp đồng, gây ấn tượng tốt
trong mắt các đối tác làm ăn. TÌNH HUỐNG 6:
Sau khi bị kiện bán phá giá tại một thị trường ở Châu Âu, là Giám đốc kinh doanh, để tiếp tục
xuất khẩu hàng hoá của mình sang thị trường này, bạn phải làm gì?  Trả lời: 1. Phân tích rủi ro: Hiểm hoạ Nguy hiểm Nguy cơ - Nhà quản trị chưa - Không có luật sư - Mất cơ hội tiếp tục nắm rõ luật xuất tin cậy tư vấn luật xuất khẩu mặt hàng khẩu và luật cạnh cho nhà quản trị 19 tranh tại thị trường - Đối thủ cạnh tranh đó tại thị trường Châu Âu kiện bán phá giá Châu Âu - Hoạt động nghiên - Giá sản phẩm của - Mất thị trường cứu thị trường kém doanh nghiệp bán - Mất uy tín với đối - Mức độ cạnh tranh thấp hơn giá thị tác và nhà cung cấp tăng cao trường - Tổn hao chi phí để - Đối thủ cạnh tranh - Sản phẩm không đa lấy lại thị phần và bán đúng giá sản dạng chủng loại và uy tín phẩm. mức giá. - Giảm doanh thu và lợi nhuận - Ảnh hưởng đến giá bán của các mặt hàng khác của doanh nghiệp - Mâu thuẫn nội bộ. 2. Đo lường rủi ro Bđộ RR Cao Thấp Tsuất RR Cao
- Mất cơ hội tiếp tục xuất
- Mất uy tín với đối tác và
khẩu mặt hàng đó tại thị nhà cung cấp trường Châu Âu - Mâu thuẫn nội bộ - Mất thị trường - Giảm doanh thu và lợi nhuận Thấp
- Tổn hao chi phí để lấy lại thị
- Ảnh hưởng đến giá bán của phần và uy tín
các mặt hàng khác của doanh nghiệp 3. Giải pháp Kiểm soát rủi ro Tài trợ rủi ro
- Mất cơ hội tiếp tục xuất khẩu mặt
- Sử dụng vốn tự có của doanh
hàng đó tại thị trường Châu Âu: nghiệp nhằm:
Mở rộng thị trường tại các nước
+ Nghiên cứu thị trường tại các quốc
khác trên Thế giới; Phát triển thị gia nhập khẩu trường trong nước.
- Mất thị phần, giảm doanh thu và
+ Xây dựng sản phẩm mới
lợi nhuận: Áp dụng những chính
+ Tăng cường công tác chăm sóc
sách marketing như tăng cường
khách hàng, đối tác và các cơ quan
quảng cáo sản phẩm, đảm bảo
chất lượng sản phẩm và các chế
hữu quan tại nước nhập khẩu độ ưu đãi khách hàng.
+ Thực hiện các chương trình PR,
- Mất uy tín với đối tác và nhà cung quảng cáo sản phẩm DN.
cấp, Mâu thuẫn nội bộ: Tích cực
giao lưu thân mật và đưa ra sự 20