Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3
Câu hỏi thuyết
Câu 1:
Phân tích xu hướng theo thời gian cho ta thấy sự thay đổi tình hình tài chính của công ty
trong một khoảng thời gian. Các chuyên gia tài chính th đánh giá những tỷ số tài
chính đang phát triển theo chiều ớng tốt đẹp hay trở nên xấu đi. Từ đó phương án
điều chỉnh thích hợp.
Phân tích nhóm ơng đồng so sánh với các ng ty thuộc cùng nhóm ngành. Từ đó thấy
được vị thế của công ty mình trên thị trường. thể giải thích được sự thành công hay
thất bại của công ty.
Câu 2:
So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai lệch. dụ
như công ty đang mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng doanh thu. Còn
doanh số của cửa hàng ơng tự thể kiểm soát được vấn đề y bằng cách chỉ nhìn vào
doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm c thể.
Câu 3:
doanh số động lực chính của việc kinh doanh. Xác định được doanh s tương lai t
công ty nh toán vận dụng tối đa nguồn lực.
Câu 4:
Công ty có thể sử dụng tỷ lệ tăng trưởng 25%. Để đạt được tỷ lệ này, công ty cần tăng
biên lợi nhuận, tăng vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu để ng tỷ lệ tăng trưởng ổn định.
Câu 5:
Câu 6:
Để xây dựng baó cáo tài chính theo tỷ trọng, ta cần chuyển từng hạng mục trong bảng cân
đối kế toán thành tỷ lệ phần trăm của tổng i sản,báo cáo thu nhập thành tỷ l phần trăm
của tổng doanh thu. Tỷ lệ phần trăm d dàng so sánh. Bảng n đối kế toán, o cáo thu
nhập theo tỷ trọng đưa ra những tỷ lệ giúp phân tích tình hình công ty dễ dàng n có
thể so sánh được. Báo cáo u chuyển dòng tiền theo kế toán không được chuyển sang
dạng tỷ trọng không có mẫu số phù hợp để chuyển đổi từng hạng mục thành tỷ lệ phần
trăm.
Câu 7:
Nếu công ty vận hành mức công suất thấp hơn mức công suất tối đa thì doanh thu
thể tăng nhưng vẫn thấp hơn mức công suất tối đa. Đồng thời không sự gia tăng
trong tổng tài sản. Do đó, nhu cầu tài trợ vốn giảm.
Câu 8:
ROE = Lợi nhuận ng/Vốn chủ sở hửu
ROA = Lợi nhuận sau thuế lãi vay/Tổng tài sản
Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, tỷ số này thước đo chính
xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu
quả hoạt động của một công ty.
Câu 9:
Tỷ số EBITDA/ tổng tài sản cho biết cứ 1 đô la tài sản doanh nghiệp tạo ra được bao
nhiêu đô la lợi nhuận trước thuế, i vay, chi phí khấu hao tài sản cố định.
Khi so sánh hai công ty với nhau, tỷ số EBITDA/ tổng tài sản hữu ích hơn ROA
EBITDA chú ý đến dòng tiền hoạt động trực tiếp hơn đến lợi nhuận ròng. Đồng thời tỷ
số EBITDA/tổng tài sản n thể hin cách quản các chi phí của công ty.
Câu 10:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu đo lường lợi nhuận công ty kiếm được từ các khoản đầu
được thực hiện bởi các chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu sẽ cao hơn tỷ suất sinh lợi trên tài sản khi công ty c
khoản nợ phải trả ngắn hạn bởi c hai t số trên cùng tử số ( lợi nhuận ròng), t về
mẫu số tổng TS= tổng NPT + VCSH tổng NPT= nợ NH +nợ DH mẫu số của tỷ
suất sinh lợi trên vốn đầu luôn nh hơn mẫu số của tỷ suẩt sinh lợi trên tài sản.
Câu 11:
Không vì nếu sản phẩm của họ ít được ưa thích thì công ty sẽ không phải mở rộng sản
xuất cũng như vay thêm vốn để đáp ứng nhu cầu khách ng dẫn đến việc không th
quản tốt công việc. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của học ít được ưa thích thể xảy ra
trường hợp thiếu hụt doanh số, không thể tiếp tục duy t công ty.
Câu 12:
khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, khoản phải thu tăng vốn luân
chuyển ròng tăng. Đồng thời, chi phí tăng nhanh hơn doanh thu, dòng tiền hoạt động
giảm. Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng. Như vậy, dòng tiền tạo ra từ tài sản sẽ giảm
mạnh.
tổngVCSH
Câu 13:
thể do công ty không kế hoạch một cách ràng, nhanh chóng. Các hoạt động vay
mượn diễn ra quá muộn, các ngân hàng hay c tổ chức tài chính thể nghĩ rằng công ty
không còn khả năng chi trả cho khoản nợ nên không đáp ng nhu cầu vay của công ty.
Câu 14:
Cả ba đều quan trọng tuy nhiên thì quá ít tiền mặt ảnh ởng lớn nhất. Do tiền mặt
tính thanh khoản cao nhất nguồn hoạt động ch yếu của công ty.
Câu 15:
- Tăng giá bán
- Thêm các hợp đồng sản xuất ph
- Huy động thêm VCSH.
Câu hỏi bài tp
Bài tp bản
Câu 1:
ROE =
ln ng
=
tổngTS
x
ln ròng
x
DT
= bội số VCSH x biên LN x vòng quay
tổngVCSH tổngVCSH DT tổngTS
TS
= 0,043 x 1,75 x 1,55 = 0,1166
Câu 2:
bội số VCSH = 1+
tổng nợ
= 1+0.8=1.8
ROE = ROA x bội số VCSH =0.097 x 1.8=0.1746
ROE = 0.1746 LN ròng = ROE x tổng VCSH = 0.1746 x 735.000= $128.331
Câu 3:
ROE =
ln ng
=
(1+
tổng nợ
)x
lnròng
x
DT
tổngVCSH
tổngVCSH
DT tổngTS
ln ng 2.700
0.15 = (1+1.2) x
2.700
x
1.310
LN ng = $89.32
Câu 4:
37.300
7.590
1 ROE x b
1 ROE x b
1 ROE x b
6.500
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu =
42.30037.300
=13.4%
Báo cáo doanh thu dự phóng Bảng cân đối kế toán dự phóng
$42.300
29.257
13.041
4.434
8.607
Tài sản
Tổng
$144.018
$144.018
Nợ
Vốn cổ phần
Tổng
$30.500
102.275
132.775
Phần trăm cổ tức =
2.500
=32.9%
Cổ tức không thay đổi Lợi nhuận giữ lại dự o = $8.607 –32,9% x 8.607 = $5.775
Vốn cổ phần dự báo = $96.500 + 5.775 = $102.275
EFN = Tổng Tài sản Tổng Nguồn vốn = $144.018 - 132.775 = $11.243
Câu 5:
ROE =
ln ng
=
9.702
= 11,9%
tổngVCSH 81.000
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 -0,3 =0,7
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định =
ROE x b
= 9,1%
Doanh thu tối đa = $54.000 x 9,1% = $4.914
Câu 6:
Tỷ lệ lợi nhuận gi lại = 1 0.2 = 0.8 => b= 0.8
Tỷ l ng trưởng ổn định=
ROE x b
= 11. 61%
Câu 7:
Tỷ l lợi nhuận giữ lại b= 1-0.4= 0.6
ROE = bội số VCSH x biên LN x vòng quay TS =0.228
Tỷ l ng trưởng ổn định=
ROE x b
= 15.85%
Câu 8:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu =
7.2806.500
=12%
1.1
DT
Lợi nhuận ròng mới= 1.180 x 1.12= $1.322
Tổng tài sản= 17.400x1.12=$19.488
Vốn cổ phần mới = 9000+1.322=$10.322
Tổng nợ và vốn cổ phần=10.322+8.400=$18.722
EFN = 19.488 - 18.722= $766
Câu 9:
Doanh thu ban đầu=
420.000.000
=$381.818.182
Tài sản hiện tại, tài sản cố định nợ ngắn hạn được tính theo tỷ lệ phần trăm của doanh
thu hiện ti.
Tài sản
$362.727.273
Nguồn vốn
$362.727.273
Tài sản lưu động
$76.363.636
Nợ ngắn hạn
$57.272.727
Tài sản cố định
286.363.636
Nợ dài hạn
Cổ phiếu phổ thông
$120.000.000
$48.000.000
Thu nhập lũy kế giữ lại
$137.454.545
Thay đổi doanh số = $ 420.000.000 381.818.182= $ 38.181.818
EFN =
TS
x DT ¿
Nợ phát sinh theodoanhthu
x DT PM x DT dự báo x (1d )
DT
EFN= (0.20 + 0.75) × 38.181.818– (0.15 × $38.181.818)–(0.09×$420.000.000)×(1-0.30)
EFN = $4.085.455
Thu nhập ròng = Biên lợi nhuận × Doanh thu = 0.09 x (420.000.000) = $ 37.800.000
Bổ sung cho thu nhập giữ lại = Thu nhập ròng (1 - d) = 37.800.000 x (1 - 0.3) =
$ 26.460.000
Thu nhập giữ lại tích lũy = $ 137.454.545 + 26.460.000 = $ 163.914.545
Tài sản
$399.000.000
Nguồn vốn
$394.914.545
Tài sản lưu động
$84.000.000
Nợ ngắn hạn
$63.000.000
Tài sản cố định
315.000.000
Nợ dài hạn
Cổ phiếu phổ thông
$120.000.000
$48.000.000
Thu nhập lũy kế gi
$163.914.545
li
EFN = Tổng tài sản Tổng Nguồn vốn
EFN = $399.000.000 394.914.545 = $4.085.455
TS
0.45
Câu 10:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại =1 0,4= 0,6
Tỷ l ng trưởng ổn định =
ROE x b
=
13,1 % x 0,6
= 8,53%
1
ROE x b 1
13,1 % x0,6
thể khác nhau nếu sự thay đổi trong biên lợi nhuận, vòng quay tổng i sản,chính
sách cổ tức hoặc chính sách i tr (cấu trúc vốn).
Tăng biên lợi nhuận; giảm tỷ lệ chi trả c tức; tăng tỷ số Nợ/Vốn CSH; ng vòng quay
tổng TS.
Bài tp trung nh
Câu 11:
Công ty A:
nợ
= 0.35 nợ = 0.35 x TS
ROE =
ln ròng
=
ln ròng
=
ln ròng
=
ln ròng
=
1
x ROA
= 13.85%
VCSH TSnợ TS0.35 x TS 0.65x TS 0.65
Tương tự với công ty B:
Ta có ROE=
1
x ROA
=15.56%
Vậy công ty tỷ suất sinh lợi trên VCSH lớn hơn công ty A.
Câu 12:
Biên LN =
ln ròng
=
37.543
= -10.88%
DT 345.182
Không tạo ra sự khác biệt do cùng đơn vị tiền tệ.
Khoản lỗ ròng tính theo đơn vị đôla:
NI ($) = PM x TR ($) = -10.88% x 559.725 ($) = -$60.898
Câu 13:
a.
Doanh thu dự báo = $30.400.000 x 115% = $34.960.000
∆DT = $34.960.000 - 30.400.000= $4.560.000
DT
PM =
Lợinhuậnròng
=
$2.392 .000
= 7.87%
Doanhthu 30.400.000
d=
Cỗ tức
=
956.800
= 0,4
Lợinhuậnròng 2.392.000
EFN =
TS
x DT
¿
Nợ phát sinh theo DT
x DT
PM x DT dự báo x
(
1
d
)
DT
$ 24.800 .000
x 4.560 .000
6.400 .000
x 4.560 .0000,0787 x 34.960.000 x (10,4
)
30.400 .000
=$1.109.520
b.
30.400 .000
Tài sản ngắn hạn dự phóng = $7.200.000 x (1+0.15) = $8.280.000
Tài sản cố định dự phóng = $17.600.000 x (1+0.15) = $20.240.000
Nợ ngắn hạn dự phóng = $6.400.000 x (1+0.15) = $7.360.000
Tổng tài sản dự phóng = $8.280.000 + 20.240.000 = $28.520.000
Lợi nhuận ròng = PM x Doanh thu = 0.0787 x $34.960.000 = $2.751.352
Cổ tức chi trả cho c đông dự phóng = d x Lợi nhuận ròng = 0.4 x $2.751.352 =
$1.100.541
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm dự phóng = (1-d) x Lợi nhuận ng = 0.6 x $2.751.352
=$1.650.811
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10.400.000 + 1.650.811 = $12.050.811
Bảng cân đối kế toán dự phóng
Tài sản
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
$8.280.000
Nợ ngắn hạn
$7.360.000
Tài sản cố định
20.240.000
Nợ dài hạn
4.800.000
Cổ phần thường
3.200.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế
12.050.000
Tổng tài sản
Tổng vốn c phần
Tổng nợ vốn chủ sở
15.250.480
$27.410.480
hữu
$28.520.000
EFN= Tổng tài sản - Tổng nợ vốn chủ sở hữu = $28.520.000 -27.410.480 =
$1.109.520
=
15.69
c.
ROE=
ln ròng
=
2.392.000
= 0.176
VCSH 13.600.000
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 - 0.4 = 0.6
Tỷ l ng trưởng ổn định=
ROE x b
=
0,176 x 0,6
=11,81%
1
ROE x b 1
0,176 x 0,6
d.
Công ty vẫn có sự chênh lệch giữ tổng tài sản dự phóng tổng n vốn chủ sở hữu dự
phóng trong trường hợp công ty không chia c tức cho c đông.
Trường hợp công ty không chia cổ tức cho cổ đông t :
Lợi nhuận gi lại tăng thêm = $2.751.352
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10.400.000 + 2.751.352 = $13.151.532
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= 7.360.000 + 4.800.000 + 3.200.000 + 13.151.532= $28.511.532
Khi đó EFN = $28.520.000 $28.511.532 = $8.468
Công ty thể dùng những lựa chọn sau để đáp ng mục tiêu :
Tăng nợ trong cấu trúc vốn
Tăng tỷ l lợi nhuận biên để ng ROE
Câu 14:
Doanh thu =
ln ròng
=
265.000
=¿
$2.849.462
biên ln 0.093
Doanh thu bán chịu = 0,8 x $2.849.462 = $2.279.570
Vòng quay khoản phải thu =
DT bánchịu
=
2.279.570
=15.69
khoản phải thu 145.300
Kỳ thu tiền =
365
= 23,26 ngày
Câu 15:
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 1,25 Tài sản ngắn hạn = 1,25 x $950 = $1.187,5
DT
= Nợ DH= 2119
Biên LN =
ln ròng
Lợi nhuận ròng = DT x Biên LN = $5.780 x 9,4% = $543,32
ROE=
ln ròng
VCSH=
ln ròng
= $2.985,3
VCSH
nợ DH
tổngTS
ROE
nợ DH
VCSH +nợ DH+ nợ NH
Tổng TS = Tổng nợ + Tổng VCSH
TSNH + TSDH = Nợ DH + Nợ NH + VCSH
1.187,5 + TSDH= 2119+ $950 + 2.985,3
TSDH = $4.866,8
Câu 16:
EBT =
ln ròng
= $12.606
(
1
34 %
)
EBIT =EBT + CP lãi vay= $12.606 + 1.940 = $14.546
Tỷ số đảm bảo tiền mặt =
EBIT +Khấu hao
=
$14.546+ 2.730
= 8,91
Câu 17:
i vay
1.940
LN ròng/ EBT tỉ số về gánh nặng thuế của công ty. Đo lường tỉ l lợi nhuận của công
ty sau khi nộp thuế TNDN.
EBT/ EBIT tỉ số về lãi vay của ng ty. Đo lường tỉ lệ lợi nhuận của công ty sau khi trả
lãi vay. Tỉ số bằng 1 nếu công ty không vay nợ.
EBIT/ (doanh số) tỉ số giữa lợi nhuận trước thuế i vay với doanh thu. Đo ờng lợi
nhuận trước thuế lãi vay trên 1 đơn vị doanh thu.
Doanh số/ (tổng TS) tỉ số vòng quay tổng tài sản. Đo lường số doanh thu tạo ra được
trên 1 đơn vị tài sản.
Tổng TS/ VCP đòn bẩy tài chính của công ty. Đo lường mức độ vay n của công ty.
Câu 18:
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng:
Tài sản
Nợ vốn chủ sỡ hữu
2011
2012
2011
2012
Ta
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tin
2.8%
3.1%
Phải trả người n
14.6%
14.4%
Khoản phải thu
7.3%
13.2%
Vay ngắn hn phải tr
6.2%
5.4%
Hàng tồn kho
13.1%
23.5%
Nợ dài hạn
8.6%
9.7%
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Nhà xưởng thiết bị
thuần
76.8%
76.5%
Cổ phần thường
thặng vốn
13.5%
12.3%
Lợi nhuận giữ lại
57.1%
58.1%
Tổng tài sản
100%
100%
Tổng nợ vốn chủ
sở hữu
100%
100%
Câu 19:
Doanh thu công suất tối đa (100% công suất) = (Doanh thu hiện hành x 100)/90 =
($725.000 x 100)/90 = $805.556
Doanh thu tăng thêm = Doanh thu tối đa Doanh thu hiện hành = $805.556 - 725.000 =
$80.556
Câu 20:
Tỷ số thâm dụng vốn = i sản cố định/Doanh thu công suất tối đa = $690.000/805.556 =
0,857
mức doanh thu dự phóng $830.000, công ty cần 0,857 x $830.000 = $711.310 tài sản
cố định
Tài sản cố định cần mua thêm hổ trợ tăng trưởng doanh số= $711.310- 690.000 =
$21.310
Câu 21:
Tỷ lệ chi trả cổ tức = $30.300/101.205 = 29,94%
Cổ tức chi trả dự phóng = 29,94% x $123.084= $36.851
Lợi nhuận giữ lại dự phóng = $176.855 + 86.233 = $263.088
MOUSE TOURS, INC.
Báo cáo thu nhập dự phóng
Doanh thu
Giá vốn
Các chi phí khác
$1.003.320
780.840
20.520
201.960
12.600
80
Thu nhập trước thuế lãi vay
Chi phí lãi vay
Thu nhập chịu thuế
Thuế
Lợi nhuận ròng
Cổ tức
Lợi nhuận giữ lại
189.360
66.276
123.084
36.851
86.233
MOOSE TOURS, INC.
Bảng cân đối kế toán dự phóng
Tài sản
Nợ phải trả vốn chủ sở hữu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tiền
$28.842
Phải trả người bán
$77.520
Khoản phải thu
46.398
Vay ngắn hạn phải tr
16.150
Hàng tồn kho
99.066
Tổng cộng
93.670
Tổng cộng
174.306
Nợ dài hạn
150.000
Tài sản cố định
Nhà xưởng thiết bị
thuần
Tổng tài sản
470.820
$645.126
Vốn ch sở hữu
Cổ phần thường
thặng
vốn
Lợi nhuận giữ lại
Tổng cộng
Tổng nợ vốn chủ sở hữu
130.000
263.088
393.088
$636.758
EFN = Tổng tài sản - Tổng nợ vốn chủ sở hữu = $645.126 - 636.758 = $8.368
Câu 22:
Doanh thu công suất tối đa =
$ 836.100 x 100
= $1.045.125
Tỷ số thâm dụng vốn =
TSCĐ
=
$392.350
=0,375
DT tốiđa 1.045.125
mức doanh thu dự phóng $1.003.320, công ty cần 0,375 x $1.003.320 = $376.245 tài
sản cố định
EFN = Tổng i sản Tổng nợ vốn ch sở hữu = ($376.245 + 174.306 ) - 636.758 = -
S86.207
Câu 23:
Ta có:
Nợ
=
$ 80.750+150.000
=0,752
VốnCSH 306.855
-
Nợ
=
Nợ
=
Nợ
=0,752
VốnCSH Tổng nguồnvốnN $645.126Nợ
N = $276.900
VCSH cần = $645.126 276.900 = $368.266

Preview text:

Bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 Câu hỏi lý thuyết Câu 1:
Phân tích xu hướng theo thời gian cho ta thấy sự thay đổi tình hình tài chính của công ty
trong một khoảng thời gian. Các chuyên gia tài chính có thể đánh giá những tỷ số tài
chính đang phát triển theo chiều hướng tốt đẹp hay trở nên xấu đi. Từ đó có phương án điều chỉnh thích hợp.
Phân tích nhóm tương đồng so sánh với các công ty thuộc cùng nhóm ngành. Từ đó thấy
được vị thế của công ty mình trên thị trường. Có thể giải thích được sự thành công hay thất bại của công ty. Câu 2:
So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai lệch. Ví dụ
như công ty đang mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng doanh thu. Còn
doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề này bằng cách chỉ nhìn vào
doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể. Câu 3:
Vì doanh số là động lực chính của việc kinh doanh. Xác định được doanh số tương lai thì
công ty tính toán vận dụng tối đa nguồn lực. Câu 4:
Công ty có thể sử dụng tỷ lệ tăng trưởng 25%. Để đạt được tỷ lệ này, công ty cần tăng
biên lợi nhuận, tăng vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên
vốn chủ sở hữu để tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định. Câu 5: Câu 6:
Để xây dựng baó cáo tài chính theo tỷ trọng, ta cần chuyển từng hạng mục trong bảng cân
đối kế toán thành tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản,báo cáo thu nhập thành tỷ lệ phần trăm
của tổng doanh thu. Tỷ lệ phần trăm dễ dàng so sánh. Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu
nhập theo tỷ trọng đưa ra những tỷ lệ giúp phân tích tình hình công ty dễ dàng hơn và có
thể so sánh được. Báo cáo lưu chuyển dòng tiền theo kế toán không được chuyển sang
dạng tỷ trọng vì không có mẫu số phù hợp để chuyển đổi từng hạng mục thành tỷ lệ phần trăm. Câu 7:
Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn mức công suất tối đa thì doanh thu có
thể tăng nhưng vẫn thấp hơn ở mức công suất tối đa. Đồng thời không có sự gia tăng
trong tổng tài sản. Do đó, nhu cầu tài trợ vốn giảm. Câu 8:
ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hửu
ROA = Lợi nhuận sau thuế và lãi vay/Tổng tài sản
Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, tỷ số này là thước đo chính
xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu
quả hoạt động của một công ty. Câu 9:
Tỷ số EBITDA/ tổng tài sản cho biết cứ 1 đô la tài sản doanh nghiệp tạo ra được bao
nhiêu đô la lợi nhuận trước thuế, lãi vay, chi phí khấu hao tài sản cố định.
Khi so sánh hai công ty với nhau, tỷ số EBITDA/ tổng tài sản hữu ích hơn ROA vì
EBITDA chú ý đến dòng tiền hoạt động trực tiếp hơn là đến lợi nhuận ròng. Đồng thời tỷ
số EBITDA/tổng tài sản còn thể hiện cách quản lý các chi phí của công ty. Câu 10:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư đo lường lợi nhuận công ty kiếm được từ các khoản đầu
tư được thực hiện bởi các chủ sở hữu.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư sẽ cao hơn tỷ suất sinh lợi trên tài sản khi công ty có các
khoản nợ phải trả ngắn hạn bởi vì cả hai tỷ số trên có cùng tử số ( lợi nhuận ròng), xét về
mẫu số tổng TS= tổng NPT + VCSH mà tổng NPT= nợ NH +nợ DH mẫu số của tỷ
suất sinh lợi trên vốn đầu tư luôn nhỏ hơn mẫu số của tỷ suẩt sinh lợi trên tài sản. Câu 11:
Không vì nếu sản phẩm của họ ít được ưa thích thì công ty sẽ không phải mở rộng sản
xuất cũng như vay thêm vốn để đáp ứng nhu cầu khách hàng dẫn đến việc không thể
quản lý tốt công việc. Tuy nhiên, nếu sản phẩm của học ít được ưa thích có thể xảy ra
trường hợp thiếu hụt doanh số, không thể tiếp tục duy trì công ty. Câu 12:
Vì khách hàng không thanh toán cho đến khi giao hàng, khoản phải thu tăng vốn luân
chuyển ròng tăng. Đồng thời, chi phí tăng nhanh hơn doanh thu, dòng tiền hoạt động
giảm. Chi tiêu vốn của công ty cũng tăng. Như vậy, dòng tiền tạo ra từ tài sản sẽ giảm mạnh. Câu 13:
Có thể do công ty không có kế hoạch một cách rõ ràng, nhanh chóng. Các hoạt động vay
mượn diễn ra quá muộn, các ngân hàng hay các tổ chức tài chính có thể nghĩ rằng công ty
không còn khả năng chi trả cho khoản nợ nên không đáp ứng nhu cầu vay của công ty. Câu 14:
Cả ba đều quan trọng tuy nhiên thì quá ít tiền mặt ảnh hưởng lớn nhất. Do tiền mặt có
tính thanh khoản cao nhất và là nguồn hoạt động chủ yếu của công ty. Câu 15: - Tăng giá bán
- Thêm các hợp đồng sản xuất phụ - Huy động thêm VCSH. Câu hỏi bài tập Bài tập cơ bản Câu 1:
ROE = ln ròng = tổngTS x ln ròng x DT = bội số VCSH x biên LN x vòng quay tổngVCSH tổngVCSH DT tổng TS TS = 0,043 x 1,75 x 1,55 = 0,1166 Câu 2:
bội số VCSH = 1+ tổng nợ tổngVCSH = 1+0.8=1.8
ROE = ROA x bội số VCSH =0.097 x 1.8=0.1746 ROE = 0.1746
LN ròng = ROE x tổng VCSH = 0.1746 x 735.000= $128.331 Câu 3:
ROE = ln ròng = (1+ tổng nợ )x lnròng x DT tổngVCSH tổngVCSH DT tổngTS ln ròng 2.700
0.15 = (1+1.2) x 2.700 x 1.310 LN ròng = $89.32 Câu 4:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu = 42.300−37.300 37.300 =13.4%
Báo cáo doanh thu dự phóng
Bảng cân đối kế toán dự phóng Doanh thu $42.300 Tài sản $144.018 Nợ $30.500 Chi phí 29.257 Vốn cổ phần 102.275 Thu nhập chịu thuế 13.041 Tổng $144.018 Tổng 132.775 Thuế (34%) 4.434 Lợi nhuận ròng 8.607
Phần trăm cổ tức = 2.500 =32.9% 7.590
Cổ tức không thay đổi Lợi nhuận giữ lại dự báo = $8.607 –32,9% x 8.607 = $5.775
Vốn cổ phần dự báo = $96.500 + 5.775 = $102.275
EFN = Tổng Tài sản – Tổng Nguồn vốn = $144.018 - 132.775 = $11.243 Câu 5:
ROE = ln ròng = 9.702 = 11,9% tổngVCSH 81.000
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 -0,3 =0,7
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ROE x b = 9,1% 1−ROE x b
Doanh thu tối đa = $54.000 x 9,1% = $4.914 Câu 6:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – 0.2 = 0.8 => b= 0.8
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định= ROE x b = 11. 61% 1−ROE x b Câu 7:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại b= 1-0.4= 0.6
ROE = bội số VCSH x biên LN x vòng quay TS =0.228
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định= ROE x b = 15.85% 1−ROE x b Câu 8:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu = 7.280−6.500 6.500 =12%
Lợi nhuận ròng mới= 1.180 x 1.12= $1.322
Tổng tài sản= 17.400x1.12=$19.488
Vốn cổ phần mới = 9000+1.322=$10.322
Tổng nợ và vốn cổ phần=10.322+8.400=$18.722 EFN = 19.488 - 18.722= $766 Câu 9:
Doanh thu ban đầu=420.000.000 1.1 =$381.818.182
Tài sản hiện tại, tài sản cố định và nợ ngắn hạn được tính theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu hiện tại. Tài sản $362.727.273 Nguồn vốn $362.727.273 Tài sản lưu động $76.363.636 Nợ ngắn hạn $57.272.727 Nợ dài hạn $120.000.000 Tài sản cố định 286.363.636 Cổ phiếu phổ thông $48.000.000
Thu nhập lũy kế giữ lại $137.454.545
Thay đổi doanh số = $ 420.000.000 – 381.818.182= $ 38.181.818
EFN = TS x ∆ DT−¿ Nợ phát sinh theodoanhthu x ∆ DTPM x DT dự báo x (1−d ) DT DT
EFN= (0.20 + 0.75) × 38.181.818– (0.15 × $38.181.818)–(0.09×$420.000.000)×(1-0.30) EFN = $4.085.455
Thu nhập ròng = Biên lợi nhuận × Doanh thu = 0.09 x (420.000.000) = $ 37.800.000
Bổ sung cho thu nhập giữ lại = Thu nhập ròng (1 - d) = 37.800.000 x (1 - 0.3) = $ 26.460.000
Thu nhập giữ lại tích lũy = $ 137.454.545 + 26.460.000 = $ 163.914.545 Tài sản $399.000.000 Nguồn vốn $394.914.545 Tài sản lưu động $84.000.000 Nợ ngắn hạn $63.000.000 Nợ dài hạn $120.000.000 Tài sản cố định 315.000.000 Cổ phiếu phổ thông $48.000.000
Thu nhập lũy kế giữ $163.914.545 lại
EFN = Tổng tài sản – Tổng Nguồn vốn
EFN = $399.000.000 – 394.914.545 = $4.085.455 Câu 10:
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại =1 – 0,4= 0,6
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ROE x b = 13,1% x 0,6 = 8,53%
1−ROE x b 1−13,1 % x0,6
Có thể khác nhau nếu có sự thay đổi trong biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản,chính
sách cổ tức hoặc chính sách tài trợ (cấu trúc vốn).
Tăng biên lợi nhuận; giảm tỷ lệ chi trả cổ tức; tăng tỷ số Nợ/Vốn CSH; tăng vòng quay tổng TS. Bài tập trung bình Câu 11: Công ty A: Có nợ TS = 0.35 nợ = 0.35 x TS
ROE = ln ròng = ln ròng = ln ròng
= ln ròng = 1 x ROA= 13.85% VCSH TSnợ
TS−0.35 x TS 0.65x TS 0.65 Tương tự với công ty B: Ta có ROE= 1 0.45 x ROA =15.56%
Vậy công ty có tỷ suất sinh lợi trên VCSH lớn hơn công ty A. Câu 12:
Biên LN =ln ròng =−37.543 = -10.88% DT 345.182
Không tạo ra sự khác biệt do có cùng đơn vị tiền tệ.
Khoản lỗ ròng tính theo đơn vị đôla:
NI ($) = PM x TR ($) = -10.88% x 559.725 ($) = -$60.898 Câu 13: a.
Doanh thu dự báo = $30.400.000 x 115% = $34.960.000
∆DT = $34.960.000 - 30.400.000= $4.560.000
PM = Lợinhuậnròng = $2.392 .000 = 7.87% Doanhthu 30.400.000 d= Cỗ tức = 956.800 = 0,4
Lợi nhuậnròng 2.392.000
EFN = TS x ∆ DT−¿ Nợ phát sinh theo DT x ∆ DT PM x DT dự báo x(1−d) DT DT =
$ 24.800 .000 x 4.560.000− 6.400.000 x 4.560.000−0,0787 x 34.960.000 x (1−0,4) 30.400 .000 30.400 .000 =$1.109.520 b.
Tài sản ngắn hạn dự phóng = $7.200.000 x (1+0.15) = $8.280.000
Tài sản cố định dự phóng = $17.600.000 x (1+0.15) = $20.240.000
Nợ ngắn hạn dự phóng = $6.400.000 x (1+0.15) = $7.360.000
Tổng tài sản dự phóng = $8.280.000 + 20.240.000 = $28.520.000
Lợi nhuận ròng = PM x Doanh thu = 0.0787 x $34.960.000 = $2.751.352
Cổ tức chi trả cho cổ đông dự phóng = d x Lợi nhuận ròng = 0.4 x $2.751.352 = $1.100.541
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm dự phóng = (1-d) x Lợi nhuận ròng = 0.6 x $2.751.352 =$1.650.811
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10.400.000 + 1.650.811 = $12.050.811
Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu Tài sản ngắn hạn $8.280.000 Nợ ngắn hạn $7.360.000 Tài sản cố định 20.240.000 Nợ dài hạn 4.800.000 Cổ phần thường 3.200.000
Lợi nhuận giữ lại lũy kế 12.050.000 Tổng tài sản Tổng vốn cổ phần 15.250.480
Tổng nợ và vốn chủ sở $27.410.480 hữu $28.520.000
EFN= Tổng tài sản - Tổng nợ và vốn chủ sở hữu = $28.520.000 -27.410.480 = $1.109.520 c.
ROE= ln ròng = 2.392.000 = 0.176 VCSH 13.600.000
Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 - 0.4 = 0.6
Tỷ lệ tăng trưởng ổn định= ROE x b = 0,176 x 0,6 =11,81%
1−ROE x b 1−0,176 x 0,6 d.
Công ty vẫn có sự chênh lệch giữ tổng tài sản dự phóng và tổng nợ và vốn chủ sở hữu dự
phóng trong trường hợp công ty không chia cổ tức cho cổ đông.
Trường hợp công ty không chia cổ tức cho cổ đông thì :
Lợi nhuận giữ lại tăng thêm = $2.751.352
Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10.400.000 + 2.751.352 = $13.151.532
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
= 7.360.000 + 4.800.000 + 3.200.000 + 13.151.532= $28.511.532
Khi đó EFN = $28.520.000 – $28.511.532 = $8.468
Công ty có thể dùng những lựa chọn sau để đáp ứng mục tiêu :
•Tăng nợ trong cấu trúc vốn
•Tăng tỷ lệ lợi nhuận biên để tăng ROE Câu 14:
Doanh thu = ln ròng= 265.000=¿$2.849.462 biên ln 0.093
Doanh thu bán chịu = 0,8 x $2.849.462 = $2.279.570
Vòng quay khoản phải thu = DT bánchịu =2.279.570 =15.69 khoản phải thu 145.300 Kỳ thu tiền = 365 15.69= 23,26 ngày Câu 15:
Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn = 1,25
Tài sản ngắn hạn = 1,25 x $950 = $1.187,5 Biên LN =ln ròng DT
Lợi nhuận ròng = DT x Biên LN = $5.780 x 9,4% = $543,32 ROE= ln ròng
VCSH= ln ròng = $2.985,3 VCSH ROE nợ DH Ta có = nợ DH Nợ DH= 2119
tổngTS VCSH +nợ DH+nợ NH
Tổng TS = Tổng nợ + Tổng VCSH
TSNH + TSDH = Nợ DH + Nợ NH + VCSH
1.187,5 + TSDH= 2119+ $950 + 2.985,3 TSDH = $4.866,8 Câu 16:
EBT = ln ròng = $12.606 (1−34 %)
EBIT =EBT + CP lãi vay= $12.606 + 1.940 = $14.546
Tỷ số đảm bảo tiền mặt = EBIT +Khấu hao = $14.546+2.730= 8,91 Lãi vay 1.940 Câu 17:
LN ròng/ EBT là tỉ số về gánh nặng thuế của công ty. Đo lường tỉ lệ lợi nhuận của công ty sau khi nộp thuế TNDN.
EBT/ EBIT là tỉ số về lãi vay của công ty. Đo lường tỉ lệ lợi nhuận của công ty sau khi trả
lãi vay. Tỉ số bằng 1 nếu công ty không vay nợ.
EBIT/ (doanh số) là tỉ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay với doanh thu. Đo lường lợi
nhuận trước thuế và lãi vay trên 1 đơn vị doanh thu.
Doanh số/ (tổng TS) là tỉ số vòng quay tổng tài sản. Đo lường số doanh thu tạo ra được trên 1 đơn vị tài sản.
Tổng TS/ VCP là đòn bẩy tài chính của công ty. Đo lường mức độ vay nợ của công ty. Câu 18:
Bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng: Tài sản
Nợ và vốn chủ sỡ hữu 2011 2012 2011 2012 Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền 2.8%
3.1% Phải trả người bán 14.6% 14.4% Khoản phải thu 7.3%
13.2% Vay ngắn hạn phải trả 6.2% 5.4% Hàng tồn kho
13.1% 23.5% Nợ dài hạn 8.6% 9.7% Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Nhà xưởng và thiết bị
76.8% 76.5% Cổ phần thường và 13.5% 12.3% thuần thặng dư vốn Lợi nhuận giữ lại 57.1% 58.1% Tổng tài sản
100% 100% Tổng nợ và vốn chủ 100% 100% sở hữu Câu 19:
Doanh thu công suất tối đa (100% công suất) = (Doanh thu hiện hành x 100)/90 = ($725.000 x 100)/90 = $805.556
Doanh thu tăng thêm = Doanh thu tối đa – Doanh thu hiện hành = $805.556 - 725.000 = $80.556 Câu 20:
Tỷ số thâm dụng vốn = Tài sản cố định/Doanh thu công suất tối đa = $690.000/805.556 = 0,857
Ở mức doanh thu dự phóng $830.000, công ty cần 0,857 x $830.000 = $711.310 tài sản cố định
Tài sản cố định cần mua thêm hổ trợ tăng trưởng doanh số= $711.310- 690.000 = $21.310 Câu 21:
Tỷ lệ chi trả cổ tức = $30.300/101.205 = 29,94%
Cổ tức chi trả dự phóng = 29,94% x $123.084= $36.851
Lợi nhuận giữ lại dự phóng = $176.855 + 86.233 = $263.088 MOUSE TOURS, INC.
Báo cáo thu nhập dự phóng Doanh thu $1.003.320 Giá vốn 780.840 20.520 Các chi phí khác 201.960 12.600
Thu nhập trước thuế và lãi vay 189.360 66.276 Chi phí lãi vay 123.084 Thu nhập chịu thuế 36.851 86.233 Thuế Lợi nhuận ròng Cổ tức Lợi nhuận giữ lại MOOSE TOURS, INC.
Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tiền $28.842 Phải trả người bán $77.520 Khoản phải thu 46.398 Vay ngắn hạn phải trả 16.150 Hàng tồn kho 99.066 Tổng cộng 93.670 Tổng cộng 174.306 Nợ dài hạn 150.000 Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Nhà xưởng và thiết bị 470.820 Cổ phần thường và 130.000 thuần thặng dư vốn 263.088 393.088 $645.126 Lợi nhuận giữ lại $636.758 Tổng tài sản Tổng cộng
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu
EFN = Tổng tài sản - Tổng nợ và vốn chủ sở hữu = $645.126 - 636.758 = $8.368 Câu 22:
Doanh thu công suất tối đa = $ 836.100x 100 80 = $1.045.125
Tỷ số thâm dụng vốn = TSCĐ = $392.350 =0,375 DT tối đa 1.045.125
Ở mức doanh thu dự phóng $1.003.320, công ty cần 0,375 x $1.003.320 = $376.245 tài sản cố định
EFN = Tổng tài sản – Tổng nợ và vốn chủ sở hữu = ($376.245 + 174.306 ) - 636.758 = - S86.207 Câu 23: Ta có: Nợ
= $ 80.750+150.000 =0,752 VốnCSH 306.855 Nợ - = Nợ = Nợ =0,752
VốnCSH Tổng nguồn vốnNợ $645.126−Nợ ⟶ Nợ = $276.900
VCSH cần = $645.126 – 276.900 = $368.266
Document Outline

  • Câu hỏi lý thuyết
    • Câu 1:
    • Câu 2:
    • Câu 3:
    • Câu 4:
    • Câu 5:
    • Câu 7:
    • Câu 8:
    • Câu 9:
    • Câu 10:
    • Câu 11:
    • Câu 12:
    • Câu 13:
    • Câu 14:
    • Câu 15:
    • Câu 1:
    • Câu 2:
    • Câu 3:
    • Câu 4:
    • Báo cáo doanh thu dự phóngBảng cân đối kế toán dự
    • Câu 5:
    • Câu 6:
    • Câu 7:
    • Câu 8:
    • Câu 9:
    • Câu 10:
  • Bài tập trung bình
    • Câu 11:
    • Câu 12:
    • Câu 13:
    • Câu 14:
    • Câu 15:
    • Câu 16:
    • Câu 17:
    • Câu 18:
    • Câu 19:
    • Câu 20:
    • Câu 21:
    • MOUSE TOURS, INC.
    • Tổng tài sản
    • $645.126
    • Tổng cộng
    • 393.088
    • Câu 22:
    • Câu 23: