Bài tập Tài chính vi mô|Đại học Nội Vụ Hà Nội

Gỉa định tốc độ tăng trưởng các dư nợ bằng nhau mỗi tháng. Giá trị khấu trừ khi trích lập dựphòng các khoản nợ đều bằng không. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:
Trường:

Đại Học Nội Vụ Hà Nội 1.2 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Tài chính vi mô|Đại học Nội Vụ Hà Nội

Gỉa định tốc độ tăng trưởng các dư nợ bằng nhau mỗi tháng. Giá trị khấu trừ khi trích lập dựphòng các khoản nợ đều bằng không. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45619127
Bài tập
Thông tin từ báo cáo tài chính của tổ chức TCVM như sau (đơn vị tính : Nghìn đồng) :
THÔNG TIN
31/12/2023
(VND'000)
31/12/2022
(VND'000)
Lãi suất
(%/năm)
1. TÀI SẢN
1.1. Cho vay khách hàng 5,320,000
5,063,000
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 5,200,000
5,000,000
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 30,000
10,000
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 15,000
5,000
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 25,000
8,000
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 50,000
1.2. Tiền mặt và tiền gởi tại các TCTD
40,000
khác 900,000
2. Nguồn vốn
800,000
3%
2.1.Vay cá nhân và TCTD khác 1,250,000
1,100,000
4%
2. 2.Tiền gởi của khách hàng (tiết kiệm) 4,900,000
3. Doanh thu vs chi phí
3.1 Doanh thu từ hoạt động tín dụng?
3.2 Chi phí cho hoạt động tín dụng ?
3.2. Chi phí quản lý =40% Doanh thu từ hoạt động tín
dụng
Không phát sinh doanh thu khác và chi phí
khác
4,300,000
4%
Vốn chủ sở hữu 1,600,000
1,500,000
Tài sản cố định 1,500,000
Ty lệ lạm phát
1,400,000
Gỉa định tốc độ tăng trưởng các dư nợ bằng nhau mỗi tháng. Giá trị khấu trừ khi trích lập dự
phòng các khoản nợ đều bằng không.
1. Hãy xác định lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tài chính vi mô này để đảm bảo chỉ
tiêu tự vững hoạt động đạt 120%
Bước 1: Tính chi phí hoạt động = chi phí tài chính + chi phí hoạt động + dự phòng mất vốn
- Chi phí tài chính (chi phí huy động vốn)= Trả lãi tiền gửi+ trả lãi tiền vay
Trả lãi tiền gửi = (4,900,000 + 4,300,000)/2*4% = 1840000
Trả lãi tiền vay= (1,250,000+1,1000,000)/2*4% = 47000
- Chi phí hoạt động = chi phí quản lý = 5% dư nợ bình quân =
5%* (5,320,000 + 5,063,000)/2
- Dự phòng mất vốn = dự phòng cụ thể+ dự phòng chung
Cách tính: nhóm 1 (0%), nhóm 2(2%), nhóm 3(25%), nhóm 4(40%), nhóm
5(100%)
Tỉ lệ này được quy định, tính dự phòng cụ thể
lOMoARcPSD| 45619127
Dự phòng cụ thể = (5,200,000-5,000,000)*0% + (30,000-10,000)*2% +
(15,0005,000)*25% + (25, 000-8,000)*50% + (50,000-40,000)*100%
Dự phòng chung (không bao gồm nhóm 5, chỉ tính 5% trên tổng dư nợ từ nhóm 1-4) =
(5,320,000-50,000)-(5,063,000-40,000)*0.5%
Bước 2: Thu nhập hoạt động
- Doanh thu từ hoạt động tín dụng = Lãi cho vay + Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng
khác
+ Lãi tiền gửi = (900,000+800,000)/2*3%
+ Lãi cho vay = (5,320,000 + 5,063,000)/2*
2. Gỉa sử nguồn vốn vay từ các cá nhân và tổ chức tín dụng khác 4% là đang được ưu đãi, nếu
không ưu đãi chi phí của nguồn vốn này là 8%, tính FSS. Biết thêm rằng
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127 Bài tập
Thông tin từ báo cáo tài chính của tổ chức TCVM như sau (đơn vị tính : Nghìn đồng) : THÔNG TIN 31/12/2023 31/12/2022 Lãi suất (VND'000) (VND'000) (%/năm) 1. TÀI SẢN 1.1. Cho vay khách hàng 5,320,000 5,063,000
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn 5,200,000 5,000,000 Nhóm 2 - Nợ cần chú ý 30,000 10,000
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn 15,000 5,000 Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ 25,000 8,000
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn 50,000 40,000
1.2. Tiền mặt và tiền gởi tại các TCTD khác 900,000 800,000 3% 2. Nguồn vốn
2.1.Vay cá nhân và TCTD khác 1,250,000 1,100,000 4%
2. 2.Tiền gởi của khách hàng (tiết kiệm) 4,900,000 4,300,000 4% 3. Doanh thu vs chi phí
3.1 Doanh thu từ hoạt động tín dụng?
3.2 Chi phí cho hoạt động tín dụng ?
3.2. Chi phí quản lý =40% Doanh thu từ hoạt động tín dụng
Không phát sinh doanh thu khác và chi phí khác Vốn chủ sở hữu 1,600,000 1,500,000 Tài sản cố định 1,500,000 1,400,000 Ty lệ lạm phát
Gỉa định tốc độ tăng trưởng các dư nợ bằng nhau mỗi tháng. Giá trị khấu trừ khi trích lập dự
phòng các khoản nợ đều bằng không.
1. Hãy xác định lãi suất cho vay bình quân của tổ chức tài chính vi mô này để đảm bảo chỉ
tiêu tự vững hoạt động đạt 120%
Bước 1: Tính chi phí hoạt động = chi phí tài chính + chi phí hoạt động + dự phòng mất vốn
- Chi phí tài chính (chi phí huy động vốn)= Trả lãi tiền gửi+ trả lãi tiền vay
Trả lãi tiền gửi = (4,900,000 + 4,300,000)/2*4% = 1840000
Trả lãi tiền vay= (1,250,000+1,1000,000)/2*4% = 47000
- Chi phí hoạt động = chi phí quản lý = 5% dư nợ bình quân =
5%* (5,320,000 + 5,063,000)/2
- Dự phòng mất vốn = dự phòng cụ thể+ dự phòng chung
Cách tính: nhóm 1 (0%), nhóm 2(2%), nhóm 3(25%), nhóm 4(40%), nhóm 5(100%)
Tỉ lệ này được quy định, tính dự phòng cụ thể lOMoAR cPSD| 45619127
Dự phòng cụ thể = (5,200,000-5,000,000)*0% + (30,000-10,000)*2% +
(15,0005,000)*25% + (25, 000-8,000)*50% + (50,000-40,000)*100%
Dự phòng chung (không bao gồm nhóm 5, chỉ tính 5% trên tổng dư nợ từ nhóm 1-4) =
(5,320,000-50,000)-(5,063,000-40,000)*0.5%
Bước 2: Thu nhập hoạt động
- Doanh thu từ hoạt động tín dụng = Lãi cho vay + Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác
+ Lãi tiền gửi = (900,000+800,000)/2*3%
+ Lãi cho vay = (5,320,000 + 5,063,000)/2*
2. Gỉa sử nguồn vốn vay từ các cá nhân và tổ chức tín dụng khác 4% là đang được ưu đãi, nếu
không ưu đãi chi phí của nguồn vốn này là 8%, tính FSS. Biết thêm rằng