Bài tập thảo luận môn Luật Dân sự I về Chia thừa kế - Bài số 5

Bài tập thảo luận môn Luật Dân sự I về Chia thừa kế - Bài số 5 của Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36477832
MỤC LỤC
Bài tập 1: Di sản thừa kế ........................................................................................................................ 4
Tóm tt .................................................................................................................................................. 4
1. Bản án số 08/2020/DSST ngày 28/8/2020 của Tòa án Nhân dân thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh
Phúc ...................................................................................................................................................... 4
2. Án lệ số 16/2017/AL của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao .......................................... 5
1.1) Di sn là gì và có bao gm c nghĩa vụ của người quá c không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li . 6
1.2) Khi tài sản do người quá c li thời iểm m tha kế b thay thế bi mt tài sn mới sau ó thì
tài sn mi có là di sn không? Vì sao? ................................................................................................ 7
1.3) Để ược coi là di sản, theo quy ịnh pháp lut, quyn s dụng ất của người quá c có cn phi ã
ược cp giy chng nhn quyn s dụng ất không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li .............................. 8
1.4) Trong Bn án s 08, Toà án có coi diện tích ất tăng 85,5m2 chưa ược cp giy chng nhn
quyn s dụng ất là di sản không? Đoạn nào ca bán án có câu tr li? .............................................. 9
1.5) Suy nghĩ ca anh/ch v hướng x lý nêu trên ca Toà án trong Bn án s 08 v diện tích ất
chưa ược cp giy chng nhn quyn s dụng ất ................................................................................. 9
1.6) Án l s 16/2017/AL, trong diện tích 398m2 ất, phn di sn của Phùng Văn N là bao nhiêu?
Vì sao? .................................................................................................................................................. 9
1.7) Theo Án l trên, phn diện tích ất ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K có ược coi là di sản
chia không? Vì sao? ......................................................................................................................... 10
1.8) Suy nghĩ của anh/ch v hướng gii quyết trong Án l trên liên quan ến phn diện tích ã chuyển
nhượng cho ông Phùng Văn K ........................................................................................................... 11
1.9) Nếu bà Phùng Th G bán ất trên không lo cuc sng ca các con mà dùng cho tiền ó cho
nhân bà Phùng Th G thì s tin ó có ược coi là di sản ể chia không? Vì sao? .................................. 11
1.10) thi iểm bà Phùng Th G chết, di sn ca bà Phùng Th G trong diện tích t trên là bao
nhiêu? Vì sao? .................................................................................................................................... 11
1.11) Việc Tòa án xác ịnh phn còn li ca di sn ca bà Phùng Th G là 43,5m2 có thuyết phc
không? Vì sao? Đây có là nội dung ca Án l s 16 không? Vì sao? ................................................ 12
1.12) Vic Tòa án quyết ịnh “còn lại là 43,5m2 ược chia cho 5 k phn còn lại” có thuyết phc
không? Vì sao? Đây có là nội dung ca Án l s 16 không? Vì sao? ................................................ 12
Bài tập 2: Quản lý di sản ....................................................................................................................... 13
Tóm tt ................................................................................................................................................ 13
1. Bản án số 11/2020/DS-PT ngày 10/6/2020 của Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La ............................. 13
2. Quyết ịnh số 147/2020/DS-GĐT ngày 09/7/2020 của Tòa án nhân dân cấp cao tại TP. Hồ Chí
Minh .................................................................................................................................................... 13
2.1) Trong Bn án s 11, Tòa án xác ịnh ai là người có quyn qun lý di sn của ông Đ và bà T; việc
xác ịnh như vy có thuyết phc không, vì sao? .................................................................................. 14
2.2) Trong Bn án s 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người qun lý di sn không? Nêu
cơ sở pháp lý khi tr li ...................................................................................................................... 14
2.3) Trong Bn án s 11, vic Tòa án giao cho anh Hiếu (Tiến H) quyn qun lý di sn có thuyết
phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li ......................................................................................... 15
2.4) Khi là người qun lý di sản, người qun lý di sn có quyn tôn to, tu sa li di sản như trong
Bn án s 11 không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li ............................................................................ 15
lOMoARcPSD|36477832
2.5) Khi là người qun lý di sản, người qun lý di sn có quyn giao lại cho người khác qun lý di
sản (như trong Bản án s 11 là ông Thin giao lại cho con trai) không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr
li. ...................................................................................................................................................... 17
2.6) Trong Quyết ịnh s 147, Tòa án xác ịnh người qun lý không có quyn t tha thun m li i
cho người khác qua di sn có thuyết phục không? Nêu sở pháp lý khi tr li .............................. 17
Bài tập 3: Thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế ......................................................................................... 17
Tóm tt Án lệ số 26/2018/AL về xác ịnh thời iểm bắt ầu tính thời hiệu và thời hiệu yêu cầu chia di
sản thừa kế là bất ộng sản .................................................................................................................. 17
3.1) Cho biết các loi thi hiệu trong lĩnh vực tha kế Vit Nam. - Pháp luật nước ngoài có áp ặt
thi hiệu ối vi yêu cu chia di sn không? ........................................................................................ 18
3.2) Pháp luật nước ngoài có áp ặt thi hiệu ối vi yêu cu chia di sn không? ................................ 19
3.3) Thời iểm m tha kế i vi di sn ca c T là năm nào? Đoạn nào ca Quyết ịnh to lp thành
Án l s 26/2018/AL cho câu tr li? ................................................................................................. 19
3.4) Vic Án l s 26/2018/AL áp dng thi hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sn ca c T có cơ
s văn bản nào không? Có thuyết phc không? Vì sao? .................................................................... 19
3.5) Vic Án l s 26/2018/AL áp dng thi hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sn ca c T vi
thời iểm bắt ầu t thời im Pháp lnh tha kế năm 1990 ược công b có cơ sở văn bản nào không?
Có thuyết phc không? Vì sao? .......................................................................................................... 20
3.6) Suy nghĩ của anh/ch v Án l s 26/2018/AL nêu trên .............................................................. 20
Bài tập 4: m kiếm tài liệu ................................................................................................................... 20
Yêu cu 1: Lit kê nhng bài viết liên quan ến pháp lut v tài sn và pháp lut v tha kế ược công
b trên các Tp chí chuyên ngành Lut t ầu năm 2018 ến nay. Khi lit kê, yêu cu viết theo trt t
theo tên tác gi và vic lit kê phi tha mãn nhng thông tin theo trt t sau: 1) Họ và tên tác giả,
2) Tên bài viết ể trong dấu ngoặc kép, 3) Tên Tạp chí in nghiêng 4) Số và năm của Tạp chí, 5) Số
trang của bài viết (ví d: t tr.41 ến 51). Các bài viết ược lit kê theo alphabet tên các tác gi
(không nêu chc danh) ....................................................................................................................... 20
Yêu cu 2 : Cho biết làm thế nào ể tìm ược nhng bài viết trên ......................................................... 23
lOMoARcPSD|36477832
4
Bài tập 1: Di sn tha kế
Tóm tt
1. Bản án số 08/2020/DSST ngày 28/8/2020 của Tòa án Nhân dân thành phố
Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc
Nguyên ơn: Ông Trần Văn Hòa sinh năm 1949
Bị ơn: Anh Trần Hoài Nam sinh năm 1981
Chị Trần Thanh Hương sinh năm 1983
Nội dung: Cao Thị Mai và ông Trần Văn Hòa kết hôn với nhau năm 1980 và có
hai con chung là anh Trần Hoài Nam và chị Trần Thanh Hương. Ngoài ra, không
con ẻ con nuôi nào khác. Tài sản của ông Hòa, bà Mai gồm: 01 ngôi nhà 3 tng, sân
ng bao quanh và mt lán bán hàng xây dựng năm 2006, trên diện tích t 169,5𝑚
2
(trong ó, diện tích ược cp giy chng nhn quyn s dng t mang tên ông Hòa
84𝑚
2
, còn li 85,5𝑚
2
còn lại ông Hòa sử dụng ổn ịnh và không có tranh chấp), a chỉ
thửa ất tại số nhà 257 ường Nguyễn Viết Xuân, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Theo biên bản thẩm ịnh tài sản ịnh giá tài sản ngày
21/02/2020, tổng tài sản trị giá 6.127.665.000 . Tài sản các ương sự tranh
chấp: tiền cho thnhà lán bán hàng t tháng 3/2018 ến thi im xét x do ông
Hòa ang qun lý; tin cho thuê lán n hàng của năm 2017, 2018 do chị Hương quản
lý. Đối vi ngh ca anh Nam ch Hương, yêu cu xác nh din tích t 85,5𝑚
2
chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất là tài sản chung của gia ình, ề nghị
này không ược Hội ồng xét xử chấp nhận. Đối với diện tích ất tăng 85,5m
2
chưa ược
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất thì Hội ồng xét xử xem xét các vấn ề ể quyết
ịnh. Từ các lập luận trên, tổng giá trị tài sản chung của ông Hòa Mai là
6.151.614.500 . Tài sản ược hình thành trong thời kỳ hôn nhân và ược hình thành từ
tài sản của hôn nhân nên ược chia ôi cho ông Hòa Mai mỗi người ½ giá trị,
tương ương với số tiền là 3.075.807.250 . Ngày 31/07/2017, bà Mai chết và không
lại di chúc nên di sản của Mai ược phân chia theo pháp luật. Hiện ông Hòa ã lấy
vợ mới, ăng hộ khẩu tạm trú tại huyện Phú Ninh, tỉnh Phú Thọ, nhà ất tranh
chấp chủ yếu là cho thuê. Còn anh Nam ã óng góp ½ giá trị ể xây dựng nhà.
Quyết ịnh: Vì các lẽ trên, Tòa án quyết ịnh chia cho ông Hòa số tài sản tổng trị giá
2.220.664.000 ; din tích t 38,4𝑚
2
ông Hòa có nghĩa vụ liên hệ cơ quan Nhà nước
lOMoARcPSD|36477832
5
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sau khi ã thực hiện nghĩa vụ thuế; cho anh Nam
ngôi nhà, sân tưng bao loan và quyn s dng din tích t có liên quan ến ngôi n
( ã ưc cp giy chng nhn) cho anh Nam s dng và s hu, s tài sn tng tr giá
4.207.001.000 ; din tích t 47,1𝑚
2
anh Nam có nghĩa vụ liên hệ quan Nhà nước
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sau khi ã thực hiện nghĩa vụ thuế; chia cho chị
Hương quyền sở hữu số tiền thuê 30.000.000 ; buộc anh Nam thanh toán chênh lệch
về tài sản cho ông Hòa số tiền 1.880.412.000 .
2. Án lệ số 16/2017/AL của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Khái quát nội dung: Di sản thừa kế là bất ộng sản ã ược một trong các ồng thừa kế
chuyển nhượng. Các ồng thừa kế khác biết và không phản ối việc chuyển nhượng ó.
Số tiền nhận chuyển nhượng ã ược dùng lo cuộc sống của các ồng thừa kế. Bên
nhận chuyển nhượng ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất. Trường hợp này,
tòa án phải công nhận hợp ồng chuyển nhượng quyền sử dụng ất là hợp pháp và diện
tích ất ược chuyển nhượng không còn trong khối di sản chia thừa kế thuộc quyền
sử dụng của bên nhận chuyển nhượng.
Nội dung: Năm 1991, Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K diện
tích 131m2 trong tổng diện tích 398m2 của thửa ất trên; phần diện tích ất còn lại của
thửa ất là 267,4m2. Năm 1999 bà Phùng Thị G ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, diện tích 267,4m2, Phùng Thị G cùng vợ chồng anh Phùng Văn T vẫn
quản lý sử dụng nhà ất này. Việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông Phùng
Văn K các con bà Phùng Thị G ều biết, nhưng không ai có ý kiến phản ối gì, các con
của bà Phùng Thị G có lời khai Phùng ThG bán ất ể lo cuộc sống củavà các
con. Nay ông Phùng Văn K cũng ã ược quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất. vậy, sở xác ịnh các con Phùng Thị G ã ồng ý Phùng
Thị G chuyển nhượng diện tích 131m2nêu trên cho ông Phùng Văn K. Tòa án cấp
phúc thẩm không ưa diện tích ất Phùng Thị G ã bán cho ông Phùng Văn K vào
khối tài sản ể chia căn cứ. Tòa án cấp sơ thẩm xác ịnh di sản tổng diện tích
ất 398m2(bao gồm cả phần ất ã báncho ông Phùng Văn K) ể chia là không úng.
lOMoARcPSD|36477832
6
1.1) Di sn bao gm c nghĩa vụ ca người quá c không? Nêu sở pháp
lý khi tr li.
Theo Điều 612 BLDS 2015, di sản ược ịnh nghĩa như sau: Di sản bao gồm tài
sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong i sản chung với người
khác”.
Ta thấy ược tính chất của di sản tài sản căn cứ theo Điều 612 BLDS 2015 ã u
trên. Cũng tại Điều 105 của Bộ luật này cho ta khái niệm về tài sản như sau: “1. Tài sản
là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. 2. Tài sản bao gồm bất ộng sản và ộng sản.
Bất ộng sản và ộng sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”.
Từ hai Điều trên của BLDS 2015, ta thể khẳng ịnh di sản không bao gồm nghĩa vụ
của người quá cố.
TS. Nguyễn Xuân Quang ã nêu quan iểm như sau:
“…việc xác ịnh di sản thừa kế hiện nay nhiều cách hiểu khác nhau. ý kiến cho
rằng di sản thừa kế bao gồm tài sản và các nghĩa vụ về tài sản do người chết ể lại, ý kiến
thứ hai cho rằng di sản thừa kế bao gồm tài sản và nghĩa vụ tài sản của người chết trong
phạm vi di sản lại, Ý kiến thứ ba cho rằng di sản thừa kế chỉ các tài sản của người
chết lại sau khi ã thanh toán các nghĩa vụ i sản của người chết Quan iểm thứ ba
cho rằng di sản bao gồm tài sản của người chết ể lại mà không bao gồm nghĩa vụ của tài
sản. Quan iểm này ược nhiều nhà khoa học ồng ý và ược thể hiện trong BLDS năm 2015
tại Điều 612: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết
trong tài sản chung với người khác” và các Điều từ 659 ến 662 BLDS năm 2015 thì hiểu
rằng trước khi chia di sản, những người thừa kế phải thanh toán các nghĩa vụ của người
chết ể lại xong còn lại mới phân chia. Việc thực hiện nghĩa vụ không phải với tư cách là
chủ thể của nghĩa vụ do họ xác lập thực hiện các nghĩa vụ của người chết ể lại bằng
chính tài sản của người chết.”
1
Căn cứ vào các lẽ trên, di sản không bao gồm nghĩa vụ của người quá cố.
1
Trường Đại hc Lut Tp. H Chí Minh (2021), Giáo trình Pháp luật về tài sản, quyền sở hữu và thừa kế, Nhà
xut bn Hng Đức, tr. 413-415.
lOMoARcPSD|36477832
7
1.2) Khi tài sản do người quá c li thời iểm m tha kế b thay thế bi mt tài
sn mới sau ó thì tài sn mi có là di sn không? Vì sao?
Trong thực tế có hai trường hợp di sản bị thay thế bởi một tài sản mới:
Trường hợp ầu tiên việc di sản bị thay thế diễn ra do một nguyên nhân khách
quan (nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát của con người; VD: hỏa hoạn, lụt, ộng
ất …). “Những yếu tố này tác ộng vào di sn tha kế làm cho nó bị hư hỏng và thay vào
ó là di sản mới, di sản cũ không còn giá trị hiện thực … Trường hợp này ể m bảo quyền
lợi của những người thừa kế tài sản mới thay thế cho di sản thừa kế ó sẽ hiệu lực pháp
luật, phần tài sản mới này sẽ ược chia theo pháp lut, ồng thời tài sản là ngôi nhà ó cũng
sẽ ược chia theo quy ịnh của pháp luật về thừa kế”
2
.
Trường hợp thứ hai việc di sản bị thay thế diễn ra do một nguyên nhân chủ
quan (tác ộng bởi con người). “Trường hợp y xác ịnh thay thế vì mục ích gì, ó là nhằm
chiếm oạt toàn bộ di sản thừa kế cũ ó hay nhằm mục ích khác. Sự thay thế do tự bản thân
cá nhân nào muốn thay thế hay ó là sự thay thế ược sự ồng thuận bởi tất cả những người
thừa kế và ược pháp luật thừa nhận. Nếu nhằm mục ích chiếm oạt toàn bộ di sản thừa kế
ban ầu ồng thời thay thế bởi một tài sản khác khi ó tài sản mới này sẽ không ược coi
di sản thừa kế Tuy nhiên, nếu lý do chquan di sản thừa kế bị làm hỏng
hoặc bị bán mà không có sự ồng ý của các ồng thừa kế thì giá trị phần di sản vẫn ược coi
di sản thừa kế người làm thất thoát di sản trách nhiệm trả lại phần giá trị m
thất thoát ể chia thừa kế”
3
.
Vậy khi tài sản do người quá cố ể lại ở thời iểm mở thừa kế bị thay thế bởi
một tài sản mới sau ó thì việc tài sản mới là di sản không còn tùy thuộc vào nguyên
nhân dẫn ến di sản bị thay thế.
2
“Tài sản ược thay thế mới có ược coi là di sản hay không”, https://luatminhgia.com.vn/hoi-dap-dan-su/taisan-
duoc-thay-the-moi-co-duoc-coi-la-di-san-khong-.aspx, truy cp ngày 26/4/2022.
3
“Tài sản ược thay thế mới có ược coi là di sản hay không”, tl d (2).
lOMoARcPSD|36477832
8
1.3) Để ược coi di sản, theo quy nh pháp lut, quyn s dụng t của người quá
c có cn phi ã ược cp giy chng nhn quyn s dụng ất không? Nêu s pháp
lý khi tr li.
Theo Điều 612 Bộ Luật Dân sự 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.” Như vậy, ể ược
xem là di sản thì trước hết ó phải là tài sản của người chết lúc họ còn sống.
Căn cứ theo quy ịnh tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất ai 2013: “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất là chứng thư pháp
lý ể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
ất hợp pháp của người có quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với ất.” Như vậy, người sử dụng ất ứng tên giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất thì ược nhà nước công nhận quyền sử dụng ất về mặt pháp lý.
Theo Điều 168 Luật Đất ai 2013: “Người sử dụng ất ược thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng ất khi
Giấy chứng nhận.” Như vậy, về nguyên tắc chỉ khi Giấy chứng nhận người sử
dụng ất mới y ủ quyền nghĩa vụ của người sử dụng ất, trong ó bao gồm quyền ể
lại di sản thừa kế.
Thế nên, ể ược coi di sản, theo quy ịnh pháp luật, quyền sử dụng ất của
người quá cố cần phải ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
lOMoARcPSD|36477832
9
1.4) Trong Bn án s 08, Toà án có coi diện tích ất tăng 85,5m2 chưa ược cp giy
chng nhn quyn s dụng ất di sản không? Đoạn nào ca bán án có câu tr li?
Trong bn án s 08, Tòa án coi din tích ất tăng 85,5𝑚
2
chưa ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất không phải là di sản.
Đoạn trích của bản án cho thấy câu trả lời trên là: “Đối với din tích ất tăng
85,5𝑚
2
chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất: tại phiên tòa ại diện Viện kiểm
sát nhận ịnh và lập luận cho rằng không ược coi là di sản thừa kế, cần tiếp tục tạm giao
cho ông Hòa có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước ược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất… Đây vẫn là tài sản ông Hòa và bà Mai, chỉ có iều là c
ương sự phải thực hiện nghĩa vụ thuế ối với nhà nước, nếu không xác ịnh là di sản thừa
kế phân chia thì sẽ ảnh hưởng ến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ương sự.
Phần nghị này của ại diện viện kiểm sát không ược hội ồng xét xử chấp nhận. Các
nghị khác ại diện Viện kiểm sát tại phiên toà căn cứ, ược Hội ồng xét xử xem xét
và quyết ịnh”.
1.5) Suy nghĩ của anh/ch v hướng x nêu trên ca Toà án trong Bn án s 08
v diện tích ất chưa ược cp giy chng nhn quyn s dng t.
Hướng xử của Tòa án trong Bản án số 08 về diện tích ất chưa ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất là hợp lý.
Căn cứ pháp lý: Điều 621 BLDS 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
Sau khi Mai mất thì phần ất này mới ược tiếp tục giao cho ông Hòa thực hiện
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước ược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho ông Hoà.
Vậy nên ây là tài sản riêng của ông Hòa chứ không phải tài sản chung giữa ông Hòa
bà Mai, dẫn ến việc phần ất này không phải di sản của bà Mai.
1.6) Án l s 16/2017/AL, trong diện tích 398m2 t, phn di sn của Phùng Văn
N là bao nhiêu? Vì sao?
Trích Án lệ số 16/2017/AL:
“Tài sản chung của ông Phùng Văn N và bà Phùng Thị G 01 ngôi ncấp 4 cùng công
trình phụ trên diện tích ất 398m
2
tại khu L, phường M, thành phố N, tỉnh Vĩnh Phúc,
lOMoARcPSD|36477832
10
nguồn gốc ất do cha ông lại. Ngày 07-7-1984 ông Phùng Văn N chết (trước khi chết
không lại di chúc) Phùng Thị G anh Phùng Văn T quản sử dụng nhà ất
trên”.
Năm 1991, Phùng Thị G ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K diện tích 131m
2
trong tổng diện tích 398m
2
của thửa ất trên; phần diện tích còn lại là 267m
2
. Khi chuyển
nhượng các con của bà ều biếtkhông ai có ý kiến phản ối, ồng thời ông Phùng Văn K
cũng ã ược quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, vậy phần ất
Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K sẽ không còn ược tính phần tài
sản chung của vợ chồng bà. Phần ất tài sản chung của ông Phùng
Văn N và bà Phùng Thị G chỉ còn phần diện tích 267m
2
Vì phần diện tích ất 267m
2
ược hình thành trong thời gian hôn nhân, ược xác ịnh
tài sản chung nên ông Phùng Văn N Phùng Thị G mỗi người quyền ịnh oạt ½
diện tích phần ất này (133,5m
2
).
Vậy phần di sản của ông Phùng Văn N là 133,5m
2
.
1.7) Theo Án l trên, phn din tích t ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K
ược coi là di sản ể chia không? Vì sao?
Trích Án lệ số 16/2017/AL:
“Năm 1991, Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng n K diện tích 131m
2
trong tổng diện tích 398m
2
của thửa ất trên; phần diện tích ất còn lại của thửa ất
267,4m
2
Việc Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông Phùng Văn K các con
Phùng Thị G ều biết, nhưng không ai ý kiến phản ối gì … Nay ông Phùng Văn K cũng
ã ược quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất. vậy, có sở xác
ịnh các con Phùng Thị G ã ồng ý Phùng Thị G chuyển nhượng diện tích 131m
2
nêu trên cho ông Phùng Văn K. Tòa án cấp phúc thẩm không ưa diện tích ất Phùng
Thị G ã bán cho ông Phùng Văn K vào khối tài sản ể chia là có căn cứ”.
Vì vậy, phần diện tích ất ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K không
ược coi là di sản ể chia.
lOMoARcPSD|36477832
11
1.8) Suy nghĩ của anh/ch v hướng gii quyết trong Án l trên liên quan ến phn
diện tích ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K.
Hướng giải quyết trong Án lệ trên liên quan ến phần diện tích ã chuyển nhượng cho
ông Phùng Văn K hợp lý.
Việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng phần ất có diện tích 133m
2
cho ông Phùng
Văn K ều ược các con của bà ồng ý vì việc chuyển nhượng ất ược công khai cho các
con của bà G biết nhưng cũng không ai có ý kiến phản ối gì. Bên cạnh ó thì ông Phùng
Văn K cũng ã ược nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ối với phần ất nêu
trên.
1.9) Nếu bà Phùng Th G bán ất trên không ể lo cuc sng ca các con mà dùng
cho tiền ó cho cá nhân bà Phùng Thị G thì s tiền ó có ược coi là di sản ể chia
không? Vì sao?
Nếu bà Phùng Thị G n ất trên không lo cuộc sống của các con mà dùng cho tiền
ó cho cá nhân bà Phùng Thị G thì số tiền ó cũng không ược coi là di sản ể chia.
Phần ất diện tích 398m
2
tài sản chung, hình thành trong giai oạn hôn nhân nên
ông Phùng Văn N bà Phùng Thị G mỗi người quyền ịnh oạt ½ diện tích phần ất
này (199m
2
). Do phần ất ã chuyển nhượng (131m
2
) vẫn nằm trong phạm vi tài sản mà bà
thể ịnh oạt, nên nếu bà Phùng Thị G bán phần không lo cuộc sống của các con mà
dùng cho tiền ó cho cá nhân thì cũng không ảnh hưởng gì ến phần di sản của ông Phùng
Văn N mà các con bà ược nhận.
1.10) thi iểm Phùng Th G chết, di sn ca Phùng Th G trong din tích
t trên là bao nhiêu? Vì sao?
thời iểm Phùng Thị G chết, di sản Phùng Thị G trong diện tích ất trên
133,5m
2
. Vì theo nhận ịnh của Tòa án, việc Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông
Phùng Văn K các con của bà ều biết nhưng không ai có ý kiến phản ối gì. Đồng thời các
con của bà Phùng Thị G có lời khai số tiền bán ất bà Phùng Thị G dùng ể trang trải cuộc
sống của bà và các con, ông Phùng Văn K cũng ã ược cơ quan nhà nước cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất, cho nên Tòa không ưa diện tích ất bà Phùng Thị G ã bán cho ông
lOMoARcPSD|36477832
12
Phùng Văn K vào khối tài sản chia. Vậy, tại thời iểm Phùng Thị G chết, di sản
Phùng Thị G trong diện tích ất ể lại là ½ của 267m
2
ất, tức 133,5m
2
.
1.11) Việc Tòa án xác ịnh phn còn li ca di sn ca bà Phùng Th G là 43,5m2 có
thuyết phục không? Vì sao? Đây có là nội dung ca Án l s 16 không? Vì sao?
Việc Tòa án xác ịnh phần còn lại của di sản của Phùng Thị G 43,5m
2
thuyết phục. Bởi khi ông Phùng Văn N chết, ông không lại di chúc, vậy trừ i phần ất
Phùng ThG ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K, diện tích t còn lại là 267m
2
.
Vì phần ất y là tài sản tạo dựng trong thời kỳ hôn nhân nên mặc dù ứng tên bà Phùng
Thị G nhưng thực chất chỉ ược quyền ịnh oạt, sử dụng ½ diện tích t trên, tức 133,5m
2
,
½ diện tích ất còn lại thuộc về phần di sản của ông Phùng n N. Sau ó, bà Phùng Thị
G viết di chúc nhượng cho chị Phùng Thị H1 90m
2
ất nữa, cho nên, phần còn lại của di
sản của bà là 43,5m
2
.
Đây không phải là nội dung của Án lệ 16, vì Án lệ 16 chỉ xoay quanh việc Tòa án
công nhận quyền sử dụng ất trong trường hợp di sản thừa kế bất ộng sản ã ược một
trong các ồng thừa kế chuyển nhượng. Các ồng thừa kế khác biết và không phản ối việc
chuyển nhượng ó. Số tiền nhận chuyển nhượng ã ược dùng lo cuộc sống của các ồng
thừa kế. Bên nhận chuyển nhượng ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
1.12) Vic Tòa án quyết ịnh “còn lại là 43,5m2 ược chia cho 5 k phn còn lại”
thuyết phục không? Vì sao? Đây có là nội dung ca Án l s 16 không? Vì sao?
Việc Tòa án quyết ịnh còn lại 43,5m
2
ược chia cho 5 kphần còn lại” không
thuyết phục.Vì Phùng Thị G khi chết chỉ lại di chúc nhượng 90m
2
cho chị Phùng
Thị H1, còn lại 43,5m
2
ất chưa ược ịnh oạt sẽ ược chia ều theo quy ịnh của pháp luật cho
tất cả 6 người con của bà, bao gồm cả chị Phùng Thị H1 là người ã nhận thừa kế theo di
chúc. Việc Tòa án quyết ịnh chia 43,5m
2
cho 5 kỷ phần còn lại ã khiến cho chị Phùng
Thị H1 bị mất quyền lợi của mình.
Đây cũng không phải nội dung của Án lệ số 16, vì quyết ịnh này chỉ liên quan ến
việc chia thừa kế theo quy ịnh của pháp luật.
lOMoARcPSD|36477832
13
Bài tập 2: Qun lý di sn
Tóm tt
1. Bản án số 11/2020/DS-PT ngày 10/6/2020 của Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La
Nguyên ơn: Anh Phạm Tiến H
Bị ơn: Anh Phạm Tiến N
Nội dung: Anh H khởi kiện cháu N (con trai của anh T) ể òi lại nhà t của bố mẹ. Khi
chết bố, mẹ anh không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong nhà nên hiện ngôi nhà
diện tích ất 311m
2
ể nguyên không có ai quản lý. Anh H anh T phải i chấp hành
án, nay anh H ã chấp hành án xong trở về, ngôi nhà ã xuống cấp trầm trọng nên các
anh chị em trong nhà nguyện vọng muốn giao cho anh H tu sửa lại ngôi nhà
quản lý ất ai của bố mẹ. Tuy nhiên, N không ồng ý với việc ó và có ý cản trở, N xuất
trình một giấy y quyền của anh T với nội dung ủy quyền cho N trong coi ngôi
nhà ến khi anh T chấp hành án trở về. Do ó, anh H nghị Tòa án giải quyết buộc N
anh T không ược cản trở việc anh tu sửa nhà và N không ược m phạm ến tài sản
của bố mẹ anh.
2. Quyết ịnh số 147/2020/DS-GĐT ngày 09/7/2020 của Tòa án nhân dân cấp cao
tại TP. Hồ Chí Minh
Nguyên ơn: Ông Trà Văn Đạm
Bị ơn: Ông Phạm Văn Sơn Nhỏ
Nội dung: Ông Đạm ại diện gia ình ứng tên diện tích 1.
497m2
ất thuộc thửa số 528.
Thửa ất này lại nằm phía trong thửa 525 của ông Ngót do ông Nhỏ quản lý, sử dụng.
Giữa ông Đạm và ông Nhỏ có thỏa thuận mở một lối i từ ất của ông Đạm qua ất của
ông Ngót ến ường dall công cộng rộng 2m dài 21m. Ông Đạm ã chịu chi phí bơm cát
lắp một ao, một mương m lối i, ặt bọng nước, làm hàng rào và 02 khối cát, 02
khối á, ưa tiền mặt 1.000.000 ông Nhỏ m cổng rào tại nhà của ông Nhỏ. Ông Đạm
khởi kiện yêu cầu ông Nhỏ bà Chơi cùng các ồng thừa kế hàng thứ nhất với ông
Nhỏ xin mở lối i ngang 1,5m, dài 21m qua ất ông Ngót tại thửa 525.
lOMoARcPSD|36477832
14
2.1) Trong Bn án s 11, Tòa án xác ịnh ai là người có quyn qun lý di sn ca ông
Đ và bà T; việc xác ịnh như vy có thuyết phc không, vì sao?
Theo Bản án số 11, Tòa án xác ịnh anh Phạm Tiến H là người có quyền quản lý di
sản của ông Đ và bà T. Việc Tòa án xác ịnh như trên hợp lý và thuyết phục.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người
quản lý di sản những người thừa kế chưa cược người quản di sản thì người ang
chiếm hữu, sử dụng, quản di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa
kế cử ược người quản lý di sản.”
Khi ông ĐT mất thì không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong gia ình ược
sử dụng, quản ngôi nhà diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà diện tích ất trên
nguyên không có ai quản lý.
Quá trình giải quyết vụ án, ngoài ông Thiện; những người còn lại hàng thừa kế
thứ nhất ều nhất trí giao cho anh Phạm Tiến H quản lý khối di sản của ông Đ, bà T. Xét
thấy, các ông Hiệu, Liền, Nhi, Nhường, Hoài, Hài ều năng lực hành vi dân sự;
quyết ịnh dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối, ép buộc; không vi phạm
iều cấm của pháp luật và không trái với ạo ức xã hội. Do ó, việc Tòa án giao quyền quản
lý di sản cho anh Phạm Tiến H là phù hợp.
2.2) Trong Bn án s 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người qun lý di
sản không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li.
Trong Bản án số 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người quản lý di sản.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người qun
lý di sản và những người thừa kế chưa cử ược người quản lý di sản thì người ang chiếm
hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa kế cử
ược người quản lý di sản.”
Vào năm 2012, sau khi bà T chết, ông Thiện là người ang trực tiếp sinh sống tại nhà
ất, thêm nữa khi ông Đ T mất thì không lại di chúc giao cho con cái nào trong
gia ình ược sử dụng, quản lý ngôi nhà và diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà và diện tích
ất trên ể nguyên không có ai quản lý.
lOMoARcPSD|36477832
15
Như vậy có thể thấy di chúc không chỉ ịnh người quản di sản ông Thiện cũng
ang chiếm hữu mảnh t ấy (trực tiếp sinh sống). Từ ó ông Thiện trước khi i chấp hành
án có là người quản lí di sản.
2.3) Trong Bn án s 11, vic Tòa án giao cho anh Hiếu (Tiến H) quyn qun di
sn có thuyết phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li.
Theo Bản án số 11, Tòa án xác ịnh anh Phạm Tiến H là người có quyền quản lý di
sản của ông Đ và bà T là hợp lý và thuyết phục.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người
quản di sản những người thừa kế chưa cử ược người quản di sản thì người ang
chiếm hữu, sử dụng, quản di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa
kế cử ược người quản lý di sản.”
Khi ông ĐT mất thì không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong gia ình ược
sử dụng, quản ngôi nhà diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà diện tích ất trên
nguyên không có ai quản lý.
Quá trình giải quyết ván, ngoài ông Thiện, những người còn lại hàng thừa kế
thứ nhất ều nhất trí giao cho anh Phạm Tiến H quản lý khối di sản của ông Đ, bà T. Xét
thấy, các ông Hiệu, Liền, Nhi, Nhường, Hoài, Hài ều năng lực hành vi dân sự;
quyết ịnh dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối, ép buộc; không vi phạm
iều cấm của pháp luật và không trái với ạo ứchội. Do ó, việc Tòa án giao quyền quản
lý di sản cho anh Phạm Tiến H là phù hợp.
2.4) Khi người qun lý di sản, người qun lý di sn có quyn tôn to, tu sa li di
sản như trong Bản án s 11 không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li.
Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyn tôn tạo, tu sửa lại di sản
như trong Bản án số 11.
Theo Điều 617 và 618 BLDS 2015 có ghi rõ:
Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1. Người quản di sản quy ịnh tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này
có nghĩa vụ sau ây:
lOMoARcPSD| 36477832
16
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác
ang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy ịnh khác;
b) Bảo quản di sản; không ược bán, trao i, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh oạt
tài sản bằng hình thức khác, nếu không ược những người thừa kế ồng ý bằng văn
bản;
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại; ) Giao lại di
sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người ang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy ịnh tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có nghĩa vụ sau ây:
a) Bảo quản di sản; không ược bán, trao ổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh
oạt tài sản bằng hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp ồng với người ể lại di sản hoặc theo
yêu cầu của người thừa kế.
Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
1. Người quản di sản quy ịnh tại khoản 1 khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này
có quyền sau ây:
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan ến di
sản thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
2. Người ang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy ịnh tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có quyền sau ây:
a) Được tiếp tục sử dụng disản theo thỏa thuận trong hợp ồng với người ể lại di sản
hoặc ược sự ồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
3. Trường hợp không ạt ược thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì
người quản lý di sản ược hưởng một khoản thù lao hợp lý.
lOMoARcPSD|36477832
17
2.5) Khi người qun di sản, người qun di sn quyn giao lại cho người
khác qun di sản (như trong Bản án s 11 ông Thin giao li cho con trai)
không? Nêu cơ sở pháp lý khi tr li.
Như trong Bản án số 11, ông Thiện không có quyền giao lại di sản cho con trai của
mình. Theo Điều 616 BLDS 2015 thì “Người quản lý di sản người ược chỉ ịnh trong
di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra”. Nhưng khi bố mẹ ông Thiện mất
không lại di chúc, n cạnh ó, việc quản di sản của ông không sự nhất trí bằng
văn bản của các ồng thừa kế. vậy, ông không người quản di sản hợp pháp nên
không có quyền giao lại cho con trai trông coi, sử dụng di sản của bố mẹ mình.
2.6) Trong Quyết ịnh s 147, Tòa án xác ịnh người qun lý không có quyn t tha
thun m lối i cho người khác qua di sn có thuyết phục không? Nêu cơ sở pháp lý
khi tr li.
Trong Quyết ịnh số 147, Tòa án xác ịnh người quản không quyền tự thỏa
thuận mở lối i cho người khác qua di sản thuyết phục. Ông Nhỏ người quản di
sản của ông Ngót phần diện tích ất thuộc quyền sử dụng của Chơi, chứ không
quyền ịnh oạt. Nhưng ông Nhỏ lại tự ý thỏa thuận cho ông Đạm mở lối i khi chưa ược
sự ồng ý của bà Chơi và các ồng thừa kế thứ nhất của ông Ngót. Điều này ã vi phạm quy
ịnh tại Điều 167 Điều 168 Luật ất ai m 2013; iểm b khoản 1 Điều 617 BLDS năm
2015: “Bảo quản di sản; không ược bán, trao ổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh oạt
tài sản bằng hình thức khác, nếu không ược những người thừa kế ồng ý bằng văn bản”.
vậy, Tòa án nhận ịnh việc “Tòa án cấp thẩm Tòa án cấp phúc thẩm nhận ịnh
ông Nhỏ có quyền thỏa thuận cho ông Đạm mở lối i trên ất là di sản chưa chia là không
úng” là hợp lý.
Bài tập 3: Thi hiệu trong lĩnh vực tha kế
Tóm tt Án lệ số 26/2018/AL về xác ịnh thời iểm bắt ầu tính thời hiệu và thời
hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bất ộng sản
Đại diện nguyên ơn: Bà Cấn Thị N2.
Bị ơn: Cụ Nguyễn Thị L và ông Cấn Anh C.
Nội dung: Cụ K, cụ T tạo lập 612m
2
ất, trên ất có 2 căn nhà 3 gian. Năm 1972 cụ T chết,
toàn bộ nhà ất do cụ K cụ L quản lý. m 1973, cụ K kết hôn với cụ L sinh ược 4
lOMoARcPSD|36477832
18
người con Cấn Thị C, Cấn Thị M2, Cấn Anh C Cấn Thị T2. Trong quá trình quản
lý, sdụng nhà ất, vợ chồng cụ K có cải tạo y dựng lại một số công trình phụ, tường
ba. m 2002, Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ứng tên hộ cụ K, thời
iểm y hộ cụ K 06 người gồm: Cụ K, cụ L, ông T, M2, T2 ông C. Cũng
năm 2002, cụ K chết, khối tài sản này do cụ L ông C quản lý. Cụ K cụ T chết
không ể lại di chúc. Các ồng nguyên ơn là con cụ K với cụ T khởi kiện yêu cầu chia tài
sản chung của cụ T chia di sản thừa kế của cụ K theo quy ịnh của pháp luật, trong ó
bà N1, bà N2, M1, bà T1, H, ông T, C Nguyễn Thị M (vợ ông S) ề nghị
chia phần ông, bà ược hưởng giao lại cho ông V làm nơi thờ cúng cha mẹ, tổ tiên. Bị ơn
là cụ L và ông C ề nghị giải quyết theo quy ịnh của pháp luật.
Quyết ịnh:
Tại Bản án thẩm: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông V, N1, T1,
H, ông T, bà N2, bà M1.
Tại Bản án phúc thẩm: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông V, bà N1,
bà T1, bà H, ông T, bà N2, bà M1.
3.1) Cho biết các loi thi hiệu trong lĩnh vực tha kế Vit Nam. - Pháp luật nước
ngoài có áp ặt thi hiệu ối vi yêu cu chia di sn không?
Có 3 loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế:
Thời hiệu yêu cầu chia di sản
Thời hiệu yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ
quyền thừa kế của người khác
Thời hiệu thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết ể lại
Cơ sở pháp lý: Điều 623 BLDS 2015
1. Thời hiệu ể người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm ối với bất ộng sản, 10
năm ối với ộng sản, kể từ thời iểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về
người thừa kế ang quản lý di sản ó. Trường hợp không có người thừa kế ang quản lý di
sản thì di sản ược giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người ang chiếm hữu theo quy ịnh tại Điều 236
của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy ịnh tại iểm a
lOMoARcPSD|36477832
19
khoản này.
2. Thời hiệu người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình
hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời iểm mở thừa kế.
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của
người chết ể lại là 03 năm, kể từ thời iểm mở thừa kế.
3.2) Pháp luật nước ngoài có áp ặt thi hiệui vi yêu cu chia di sn không?
Pháp luật nước ngoài không áp ặt thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản.
3.3) Thời iểm m tha kế i vi di sn ca c T năm nào? Đoạn o ca Quyết
nh to lp thành Án l s 26/2018/AL cho câu tr li?
Thời iểm mở thừa kế ối với di sản của cụ T năm 1972. Căn cứ vào Khoản 1
Điều 611 DLDS 2015: “Thời iểm mở thừa kế thời iểm người tài sản chết. Trường
hợp Tòa án tuyên bố một người là ã chết thì thời iểm mở thừa kế là ngày ược xác ịnh tại
khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này”.
Đoạn ở Quyết ịnh tạo lập thành Án lệ số 26/2018/AL nằm trong phần “Nội dung
của vụ án”: “...Năm 1972 cụ T chết...”.
3.4) Vic Án l s 26/2018/AL áp dng thi hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sn
ca c T có cơ sở n bn nào không? Có thuyết phc không? Vì sao?
Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T không có cơ sở văn bản nhưng thuyết phục.
Cụ T chết vào m 1972, căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật quy ịnh: “Văn bản quy phạm pháp luật ược áp dụng ối với hành vi xảy
ra tại thời iểm mà văn bản ó ang hiệu lực” thì không thể áp dụng thời hiệu 30 năm
của BLDS 2015 cho di sản của cụ T khi ó BLDS 2015 chưa hiệu lực, nhưng do
thời iểm cụ T chết năm 1972 chưa có văn bản pháp luật nào quy ịnh về thừa kế nên việc
tòa án áp dụng luật có hiệu lực vào thời iểm xy ra vụ án tranh chấp là có thuyết phục.
lOMoARcPSD|36477832
20
3.5) Vic Án l s 26/2018/AL áp dng thi hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sn
ca c T vi thời iểm bắt ầu t thời iểm Pháp lnh tha kế m 1990 ược công b
có cơ sở văn bản nào không? Có thuyết phc không? Vì sao?
Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T với thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa kế m 1990 ược công bố không
có cơ sở văn bản nhưng thuyết phục.
Tương tự, cụ T chết vào năm 1972, căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật quy ịnh: “Văn bản quy phạm pháp luật ược áp dụng ối với hành
vi xảy ra tại thời iểm mà văn bản ó ang hiệu lực” thì không thể áp dụng thời hiệu 30
năm của BLDS 2015 cho di sản của cụ T với thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa
kế năm 1990 ược công bố vì khi ó BLDS 2015 và Pháp lệnh thừa kế năm 1990 chưa có
hiệu lực, nhưng do thời iểm cụ T chết năm 1972 chưa có văn bản pháp luật nào quy ịnh
về thừa kế nên việc tòa án áp dụng luật có hiệu lực vào thời iểm xảy ra vụ án tranh chấp
là có thuyết phục.
3.6) Suy nghĩ của anh/ch v Án l s 26/2018/AL nêu trên.
Qua Án lệ 26/2018/AL, chúng ta có thể thấy: Vì có sự thay ổi giữa các thế hệ, nên
Tòa án còn gặp nhiều skhó khăn trong việc áp dụng pháp luật về vấn ề thời hiệu thừa
kế, ặc biệt là ối với bất ộng sản. Đây là một án lệ hết sức thực tế và thường xảy ra.
Bài tập 4: Tìm kiếm tài liu
Yêu cu 1: Lit kê nhng bài viết liên quan ến pháp lut v tài sn và pháp lut
v tha kế ược công b trên các Tp chí chuyên ngành Lut t ầu năm 2018 ến
nay. Khi lit kê, yêu cu viết theo trt t theo tên tác gi và vic lit kê phi tha
mãn nhng thông tin theo trt t sau: 1) Họ và tên tác giả, 2) Tên bài viết ể trong
dấu ngoặc kép, 3) Tên Tạp chí in nghiêng 4) Số và năm của Tạp chí, 5) Số trang
của bài viết (ví d: t tr.41 ến 51). Các bài viết ược lit kê theo alphabet tên các
tác gi (không nêu chc danh).
1. Chu Thị Thanh An, “Quyền thu giữ tài sản bào ảm ể xử thu hồi nợ của
tố chức tín dụng”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 11(379)/2019, tr.25 ến tr.30.
lOMoARcPSD| 36477832
21
2. Lương Khải Ân, “Hoàn trả tài sản bảo ảm là vật chứng trong ván hình sự
cho các tổ chức tín dụng theo pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 1/2022, tr.72
ến tr.82.
3. Trần Văn Biên, Nguyễn Minh Oanh, “Tiền ảo một svấn pháp ặt
ra Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nhà nước Pháp luật số 04(384)/2020, tr.30 ến
tr.40.
4. Đoàn Văn Bình, “Bất ng sản du lịch Việt Nam Thực trạng phát triển
kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật”, Tạp chí Luật học số 11/2021, tr.41 ến
tr.54.
5. Vĩnh Châu, Ngô Khánh Tùng, “Chia tài sản chung của vợ chồng ưa vào
kinh doanh khi ly hôn”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam số 03(142)/2021, tr.36 ến
tr.45.
6. Lê Thị Giang, “Nhận diện hợp ồng tặng cho tài sản theo quy ịnh của pháp
luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 09(220)/2018, tr.14 ến tr.22.
7. Liên Đặng Phước Hải, Trần Khánh Vân, “Chế ịnh chuộc lại tài sản- So
sánh pháp luật Việt Nam một số quốc gia”, Tạp chí Nhà nước Pháp luật số
07(399)/2021, tr.22 ến tr.33.
8. Hồng Hạnh – Nguyễn Thanh Tú, “Tài sản ảo và bảo vệ quyền ối với tài
sản ảo”, Tạp chí Luật học số 4/2021, tr.3 ến tr.16.
9. Nguyễn Văn Hợi, “Quyền sở hữu tài sản trong Hiến pháp 2013 vấn
hoàn thiện pháp luật về quyền shữu tài sản”, Tạp chí Luật học số 9/2021, tr.27 ến
tr.41.
10. Lê Minh Hùng, Đặng Lê Phương Uyên, “Xác lập quyền ối với bất ộng sản
liền kề theo tập quán trong pháp luật nước ngoài và kinh nghiệm ối với Việt Nam”, Tạp
chí Khoa học pháp lý Việt Nam số 03(151)/2022, tr.47 ến tr.62.
11. Nguyễn Thị Lan, “Xác ịnh tài sản chung, tài sản riêng nghĩa vụ vtài
sản của vợ chồng khi vợ, chồng chủ sở hữu doanh nghiệp”, Tạp chí Luật học số 1/
2021, tr.29 ến tr.40.
12. Hoàng Thị Loan, “Điều kiện pháp lý về người lập di chúc”, Tạp chí Luật
học số 9(232)/2019, tr.43 ến tr.55.
lOMoARcPSD| 36477832
22
13. Hoàng Thị Loan, “Những vấn ề lí luận về di chúc hiệu lực của di chúc”,
Tạp chí Luật học số 03(214)/2018, tr.31 ến tr.41.
14. Phan Thành Nhân, “Người thừa kế theo pháp luật trong Bộ luật Dân sự
năm 2015.” Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 12(380)/2019, tr.39 ến tr.46.
15. Thị Thảo, ‘Định giá tài sản bảo ảm trong hoạt ộng cho vay của các ngân
hàng thương mại theo pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 3/2020, tr.67 ến tr.79.
16. Đặng Phước Thông - Lê Khả Luận, “Thời hiệu khởi kiện trong các trường
hợp yêu cầu tuyên bố ặt cọc hiệu trả lại tài sản ặt cọc”, Tạp chí Luật học số
9/2021, tr.50 ến tr.61.
17. Đặng Phước Thông, “Đăng quyền sở hữu căn hộ chung cư theo yêu cầu
mộ số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật”, Tạp chí Khoa học Pháp Việt Nam
số 3(133)/ 2020, tr.37 ến tr.49.
18. Đặng Phước Thông, “Quyền ối với tài sản trong Bộ luật dân sự năm 2015
và hoàn thiện pháp luật về ăng ký tài sản”, Tạp chí Luật học số 8/2018, tr.74 ến tr.86.
19. Nguyễn Thanh Thư, Di chúc ược lập thông qua các phương tiện iện tử”,
Tạp chí Khoa học Pháp lý Việt Nam số 6(145)/ 2021, tr.70 ến tr.77.
20. Nguyễn Thanh Thư, “Hình thức di chúc miệng”, Tạp chí Khoa học Pháp
lý Việt Nam số 2(132)/ 2020, tr.23 ến tr.31.
21. Phan Thị Thanh Thủy, “Giải quyết tranh chấp hợp ồng mua bán chung cư
Việt Nam từ quan iểm bảo vệ người tiêu ng”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia
Hà Nội: Luật học số 4 (2018), tr.103 ến tr.112.
22. Nguyễn Thanh Tú, “Một số vấn ề pháp lý về quyền sở hữu tài sản từ góc
ộ tài sản mã hóa trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư”, Tạp chí Khoa
học pháp lý Việt Nam số 04(134)/2020, tr.01 ến tr.14.
23. Châu Thị Vân, “Căn cứ xác lập quyền sở hữu ối với tài sản không xác ịnh
ược chủ sở hữu”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam số 01(113)/2018, tr.33 ến tr.38
24. Ngô ThThanh Vân, Đặng Phương Uyên, “Thỏa thuận chia tài sản
chung của vợ chồng trong thời khôn nhân”, Tạp chí Khoa học pháp Việt Nam số
06(127)/2019, tr.24 ến tr.36.
lOMoARcPSD|36477832
23
25. Nguyễn Văn Vân, “Tài sản shữu- Kinh nghiệm từ pháp luật Liên Bang
Nga” Tạp chí Khoa học Pháp lý Việt Nam, số 4(134)/ 2020, tr.31 ến tr.44.
Yêu cu 2 : Cho biết làm thế nào ể m ược nhng bài viết trên.
Phương thức sưu tầm các bài viết:
Những bài viết trích từ Tạp chí Khoa học pháp Việt Nam, Tạp cKhoa học
Đại học Quốc Gia Hà Nội: Luật học ược tham khảo tại Thư viện Trường Đại học Luật
TPHCM.
Những bài viết trích từ Tạp chí Luật học tham khảo tại website HLU Đại học Luật
Trung tâm
4
và Thư viện Đại học Luật TPHCM.
Những bài viết trích từ Tạp chí Nhà nước và Pháp luật tham khảo tại website
Viện Nhà nước và Pháp luật
5
.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Văn bản quy phạm pháp luật
- Bộ luật dân sự 2015
- Luật ất ai 2013
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
B. Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Pháp luật vtài sản, quyền sở hữu thừa kế của Trường Đại học
Luật Tp. Hồ Chí Minh
4
https://tapchi.hlu.edu.vn/
5
http://isl.vass.gov.vn/tap-chi
lOMoARcPSD| 36477832
24
- Tài liệu từ Internet
| 1/23

Preview text:

lOMoARcPSD| 36477832 MỤC LỤC
Bài tập 1: Di sản thừa kế ........................................................................................................................ 4
Tóm tắt .................................................................................................................................................. 4
1. Bản án số 08/2020/DSST ngày 28/8/2020 của Tòa án Nhân dân thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh
Phúc ...................................................................................................................................................... 4
2. Án lệ số 16/2017/AL của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao .......................................... 5
1.1) Di sản là gì và có bao gồm cả nghĩa vụ của người quá cố không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời . 6
1.2) Khi tài sản do người quá cố ể lại ở thời iểm mở thừa kế bị thay thế bởi một tài sản mới sau ó thì
tài sản mới có là di sản không? Vì sao? ................................................................................................ 7
1.3) Để ược coi là di sản, theo quy ịnh pháp luật, quyền sử dụng ất của người quá cố có cần phải ã
ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời .............................. 8
1.4) Trong Bản án số 08, Toà án có coi diện tích ất tăng 85,5m2 chưa ược cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất là di sản không? Đoạn nào của bán án có câu trả lời? .............................................. 9
1.5) Suy nghĩ của anh/chị về hướng xử lý nêu trên của Toà án trong Bản án số 08 về diện tích ất
chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ................................................................................. 9
1.6) Ở Án lệ số 16/2017/AL, trong diện tích 398m2 ất, phần di sản của Phùng Văn N là bao nhiêu?
Vì sao? .................................................................................................................................................. 9
1.7) Theo Án lệ trên, phần diện tích ất ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K có ược coi là di sản
ể chia không? Vì sao? ......................................................................................................................... 10
1.8) Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết trong Án lệ trên liên quan ến phần diện tích ã chuyển
nhượng cho ông Phùng Văn K ........................................................................................................... 11
1.9) Nếu bà Phùng Thị G bán ất trên không ể lo cuộc sống của các con mà dùng cho tiền ó cho cá
nhân bà Phùng Thị G thì số tiền ó có ược coi là di sản ể chia không? Vì sao? .................................. 11
1.10) Ở thời iểm bà Phùng Thị G chết, di sản của bà Phùng Thị G trong diện tích ất trên là bao
nhiêu? Vì sao? .................................................................................................................................... 11
1.11) Việc Tòa án xác ịnh phần còn lại của di sản của bà Phùng Thị G là 43,5m2 có thuyết phục
không? Vì sao? Đây có là nội dung của Án lệ số 16 không? Vì sao? ................................................ 12
1.12) Việc Tòa án quyết ịnh “còn lại là 43,5m2 ược chia cho 5 kỷ phần còn lại” có thuyết phục
không? Vì sao? Đây có là nội dung của Án lệ số 16 không? Vì sao? ................................................ 12
Bài tập 2: Quản lý di sản ....................................................................................................................... 13
Tóm tắt ................................................................................................................................................ 13
1. Bản án số 11/2020/DS-PT ngày 10/6/2020 của Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La ............................. 13
2. Quyết ịnh số 147/2020/DS-GĐT ngày 09/7/2020 của Tòa án nhân dân cấp cao tại TP. Hồ Chí
Minh .................................................................................................................................................... 13
2.1) Trong Bản án số 11, Tòa án xác ịnh ai là người có quyền quản lý di sản của ông Đ và bà T; việc
xác ịnh như vậy có thuyết phục không, vì sao? .................................................................................. 14
2.2) Trong Bản án số 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người quản lý di sản không? Nêu
cơ sở pháp lý khi trả lời ...................................................................................................................... 14
2.3) Trong Bản án số 11, việc Tòa án giao cho anh Hiếu (Tiến H) quyền quản lý di sản có thuyết
phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời ......................................................................................... 15
2.4) Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyền tôn tạo, tu sửa lại di sản như trong
Bản án số 11 không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời ............................................................................ 15 lOMoARcPSD| 36477832
2.5) Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyền giao lại cho người khác quản lý di
sản (như trong Bản án số 11 là ông Thiện giao lại cho con trai) không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả
lời. ...................................................................................................................................................... 17
2.6) Trong Quyết ịnh số 147, Tòa án xác ịnh người quản lý không có quyền tự thỏa thuận mở lối i
cho người khác qua di sản có thuyết phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời .............................. 17
Bài tập 3: Thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế ......................................................................................... 17
Tóm tắt Án lệ số 26/2018/AL về xác ịnh thời iểm bắt ầu tính thời hiệu và thời hiệu yêu cầu chia di
sản thừa kế là bất ộng sản .................................................................................................................. 17
3.1) Cho biết các loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế ở Việt Nam. - Pháp luật nước ngoài có áp ặt
thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản không? ........................................................................................ 18
3.2) Pháp luật nước ngoài có áp ặt thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản không? ................................ 19
3.3) Thời iểm mở thừa kế ối với di sản của cụ T là năm nào? Đoạn nào của Quyết ịnh tạo lập thành
Án lệ số 26/2018/AL cho câu trả lời? ................................................................................................. 19
3.4) Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản của cụ T có cơ
sở văn bản nào không? Có thuyết phục không? Vì sao? .................................................................... 19
3.5) Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản của cụ T với
thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa kế năm 1990 ược công bố có cơ sở văn bản nào không?
Có thuyết phục không? Vì sao? .......................................................................................................... 20
3.6) Suy nghĩ của anh/chị về Án lệ số 26/2018/AL nêu trên .............................................................. 20
Bài tập 4: Tìm kiếm tài liệu ................................................................................................................... 20
Yêu cầu 1: Liệt kê những bài viết liên quan ến pháp luật về tài sản và pháp luật về thừa kế ược công
bố trên các Tạp chí chuyên ngành Luật từ ầu năm 2018 ến nay. Khi liệt kê, yêu cầu viết theo trật tự
theo tên tác giả và việc liệt kê phải thỏa mãn những thông tin theo trật tự sau: 1) Họ và tên tác giả,
2) Tên bài viết ể trong dấu ngoặc kép, 3) Tên Tạp chí in nghiêng 4) Số và năm của Tạp chí, 5) Số
trang của bài viết
(ví dụ: từ tr.41 ến 51). Các bài viết ược liệt kê theo alphabet tên các tác giả
(không nêu chức danh) ....................................................................................................................... 20
Yêu cầu 2 : Cho biết làm thế nào ể tìm ược những bài viết trên ......................................................... 23 lOMoARcPSD| 36477832
Bài tập 1: Di sản thừa kế Tóm tắt
1. Bản án số 08/2020/DSST ngày 28/8/2020 của Tòa án Nhân dân thành phố
Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc
Nguyên ơn: Ông Trần Văn Hòa sinh năm 1949
Bị ơn: Anh Trần Hoài Nam sinh năm 1981
Chị Trần Thanh Hương sinh năm 1983
Nội dung: Bà Cao Thị Mai và ông Trần Văn Hòa kết hôn với nhau năm 1980 và có
hai con chung là anh Trần Hoài Nam và chị Trần Thanh Hương. Ngoài ra, không có
con ẻ con nuôi nào khác. Tài sản của ông Hòa, bà Mai gồm: 01 ngôi nhà 3 tầng, sân
tường bao quanh và một lán bán hàng xây dựng năm 2006, trên diện tích ất 169,5𝑚2
(trong ó, diện tích ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất mang tên ông Hòa là
84𝑚2, còn lại 85,5𝑚2 còn lại ông Hòa sử dụng ổn ịnh và không có tranh chấp), ịa chỉ
thửa ất tại số nhà 257 ường Nguyễn Viết Xuân, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Theo biên bản thẩm ịnh tài sản và ịnh giá tài sản ngày
21/02/2020, tổng tài sản có trị giá là 6.127.665.000 . Tài sản các ương sự có tranh
chấp: tiền cho thuê nhà và lán bán hàng từ tháng 3/2018 ến thời iểm xét xử do ông
Hòa ang quản lý; tiền cho thuê lán bán hàng của năm 2017, 2018 do chị Hương quản
lý. Đối với ề nghị của anh Nam và chị Hương, yêu cầu xác ịnh diện tích ất 85,5𝑚2
chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất là tài sản chung của gia ình, ề nghị
này không ược Hội ồng xét xử chấp nhận. Đối với diện tích ất tăng 85,5m2 chưa ược
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất thì Hội ồng xét xử xem xét các vấn ề ể quyết
ịnh. Từ các lập luận trên, tổng giá trị tài sản chung của ông Hòa và bà Mai là
6.151.614.500 . Tài sản ược hình thành trong thời kỳ hôn nhân và ược hình thành từ
tài sản của hôn nhân nên ược chia ôi cho ông Hòa và bà Mai mỗi người ½ giá trị,
tương ương với số tiền là 3.075.807.250 . Ngày 31/07/2017, bà Mai chết và không ể
lại di chúc nên di sản của bà Mai ược phân chia theo pháp luật. Hiện ông Hòa ã lấy
vợ mới, và ăng ký hộ khẩu tạm trú tại huyện Phú Ninh, tỉnh Phú Thọ, nhà ất tranh
chấp chủ yếu là cho thuê. Còn anh Nam ã óng góp ½ giá trị ể xây dựng nhà.
Quyết ịnh: Vì các lẽ trên, Tòa án quyết ịnh chia cho ông Hòa số tài sản tổng trị giá
2.220.664.000 ; diện tích ất 38,4𝑚2 ông Hòa có nghĩa vụ liên hệ cơ quan Nhà nước 4 lOMoARcPSD| 36477832
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sau khi ã thực hiện nghĩa vụ thuế; cho anh Nam
ngôi nhà, sân tường bao loan và quyền sử dụng diện tích ất có liên quan ến ngôi nhà
( ã ược cấp giấy chứng nhận) cho anh Nam sử dụng và sở hữu, số tài sản tổng trị giá
4.207.001.000 ; diện tích ất 47,1𝑚2 anh Nam có nghĩa vụ liên hệ cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sau khi ã thực hiện nghĩa vụ thuế; chia cho chị
Hương quyền sở hữu số tiền thuê 30.000.000 ; buộc anh Nam thanh toán chênh lệch
về tài sản cho ông Hòa số tiền 1.880.412.000 .
2. Án lệ số 16/2017/AL của Hội ồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Khái quát nội dung: Di sản thừa kế là bất ộng sản ã ược một trong các ồng thừa kế
chuyển nhượng. Các ồng thừa kế khác biết và không phản ối việc chuyển nhượng ó.
Số tiền nhận chuyển nhượng ã ược dùng ể lo cuộc sống của các ồng thừa kế. Bên
nhận chuyển nhượng ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng dất. Trường hợp này,
tòa án phải công nhận hợp ồng chuyển nhượng quyền sử dụng ất là hợp pháp và diện
tích ất ược chuyển nhượng không còn trong khối di sản ể chia thừa kế mà thuộc quyền
sử dụng của bên nhận chuyển nhượng.
Nội dung: Năm 1991, bà Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K diện
tích 131m2 trong tổng diện tích 398m2 của thửa ất trên; phần diện tích ất còn lại của
thửa ất là 267,4m2. Năm 1999 bà Phùng Thị G ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất, diện tích 267,4m2, bà Phùng Thị G cùng vợ chồng anh Phùng Văn T vẫn
quản lý sử dụng nhà ất này. Việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông Phùng
Văn K các con bà Phùng Thị G ều biết, nhưng không ai có ý kiến phản ối gì, các con
của bà Phùng Thị G có lời khai bà Phùng Thị G bán ất ể lo cuộc sống của bà và các
con. Nay ông Phùng Văn K cũng ã ược cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ất. Vì vậy, có cơ sở ể xác ịnh các con bà Phùng Thị G ã ồng ý ể bà Phùng
Thị G chuyển nhượng diện tích 131m2nêu trên cho ông Phùng Văn K. Tòa án cấp
phúc thẩm không ưa diện tích ất bà Phùng Thị G ã bán cho ông Phùng Văn K vào
khối tài sản ể chia là có căn cứ. Tòa án cấp sơ thẩm xác ịnh di sản là tổng diện tích
ất 398m2(bao gồm cả phần ất ã báncho ông Phùng Văn K) ể chia là không úng. 5 lOMoARcPSD| 36477832
1.1) Di sản là gì và có bao gồm cả nghĩa vụ của người quá cố không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
 Theo Điều 612 BLDS 2015, di sản ược ịnh nghĩa như sau: “Di sản bao gồm tài
sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”.
 Ta thấy ược tính chất của di sản là tài sản căn cứ theo Điều 612 BLDS 2015 ã nêu
trên. Cũng tại Điều 105 của Bộ luật này cho ta khái niệm về tài sản như sau: “1. Tài sản
là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. 2. Tài sản bao gồm bất ộng sản và ộng sản.
Bất ộng sản và ộng sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
”.
Từ hai Điều trên của BLDS 2015, ta có thể khẳng ịnh di sản không bao gồm nghĩa vụ của người quá cố.
 TS. Nguyễn Xuân Quang ã nêu quan iểm như sau:
“…việc xác ịnh di sản thừa kế hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau. Có ý kiến cho
rằng di sản thừa kế bao gồm tài sản và các nghĩa vụ về tài sản do người chết ể lại, ý kiến
thứ hai cho rằng di sản thừa kế bao gồm tài sản và nghĩa vụ tài sản của người chết trong
phạm vi di sản ể lại, Ý kiến thứ ba cho rằng di sản thừa kế chỉ là các tài sản của người
chết ể lại sau khi ã thanh toán các nghĩa vụ tài sản của người chết … Quan iểm thứ ba
cho rằng di sản bao gồm tài sản của người chết ể lại mà không bao gồm nghĩa vụ của tài
sản. Quan iểm này ược nhiều nhà khoa học ồng ý và ược thể hiện trong BLDS năm 2015
tại Điều 612: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết
trong tài sản chung với người khác” và các Điều từ 659 ến 662 BLDS năm 2015 thì hiểu
rằng trước khi chia di sản, những người thừa kế phải thanh toán các nghĩa vụ của người
chết ể lại xong còn lại mới phân chia. Việc thực hiện nghĩa vụ không phải với tư cách là
chủ thể của nghĩa vụ do họ xác lập mà thực hiện các nghĩa vụ của người chết ể lại bằng
chính tài sản của người chết.”1
Căn cứ vào các lẽ trên, di sản không bao gồm nghĩa vụ của người quá cố.
1 Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh (2021), Giáo trình Pháp luật về tài sản, quyền sở hữu và thừa kế, Nhà
xuất bản Hồng Đức, tr. 413-415. 6 lOMoARcPSD| 36477832
1.2) Khi tài sản do người quá cố ể lại ở thời iểm mở thừa kế bị thay thế bởi một tài
sản mới sau ó thì tài sản mới có là di sản không? Vì sao?
Trong thực tế có hai trường hợp di sản bị thay thế bởi một tài sản mới:
 Trường hợp ầu tiên là việc di sản bị thay thế diễn ra do một nguyên nhân khách
quan (nguyên nhân nằm ngoài tầm kiểm soát của con người; VD: hỏa hoạn, lũ lụt, ộng
ất …). “Những yếu tố này tác ộng vào di sản thừa kế làm cho nó bị hư hỏng và thay vào
ó là di sản mới, di sản cũ không còn giá trị hiện thực … Trường hợp này ể ảm bảo quyền
lợi của những người thừa kế tài sản mới thay thế cho di sản thừa kế ó sẽ có hiệu lực pháp
luật, phần tài sản mới này sẽ ược chia theo pháp luật, ồng thời tài sản là ngôi nhà ó cũng
sẽ ược chia theo quy ịnh của pháp luật về thừa kế”2.
 Trường hợp thứ hai là việc di sản bị thay thế diễn ra do một nguyên nhân chủ
quan (tác ộng bởi con người). “Trường hợp này xác ịnh thay thế vì mục ích gì, ó là nhằm
chiếm oạt toàn bộ di sản thừa kế cũ ó hay nhằm mục ích khác. Sự thay thế do tự bản thân
cá nhân nào muốn thay thế hay ó là sự thay thế ược sự ồng thuận bởi tất cả những người
thừa kế và ược pháp luật thừa nhận. Nếu nhằm mục ích chiếm oạt toàn bộ di sản thừa kế
ban ầu ồng thời thay thế bởi một tài sản khác khi ó tài sản mới này sẽ không ược coi là
di sản thừa kế … Tuy nhiên, nếu vì lý do chủ quan mà di sản thừa kế bị làm hư hỏng
hoặc bị bán mà không có sự ồng ý của các ồng thừa kế thì giá trị phần di sản vẫn ược coi
là di sản thừa kế và người làm thất thoát di sản có trách nhiệm trả lại phần giá trị làm
thất thoát ể chia thừa kế”3.
Vậy khi tài sản do người quá cố ể lại ở thời iểm mở thừa kế bị thay thế bởi
một tài sản mới sau ó thì việc tài sản mới có là di sản không còn tùy thuộc vào nguyên
nhân dẫn ến di sản bị thay thế.
2 “Tài sản ược thay thế mới có ược coi là di sản hay không”, https://luatminhgia.com.vn/hoi-dap-dan-su/taisan-
duoc-thay-the-moi-co-duoc-coi-la-di-san-khong-.aspx, truy cập ngày 26/4/2022.
3 “Tài sản ược thay thế mới có ược coi là di sản hay không”, tl d (2). 7 lOMoARcPSD| 36477832
1.3) Để ược coi là di sản, theo quy ịnh pháp luật, quyền sử dụng ất của người quá
cố có cần phải ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
 Theo Điều 612 Bộ Luật Dân sự 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.” Như vậy, ể ược
xem là di sản thì trước hết ó phải là tài sản của người chết lúc họ còn sống.
 Căn cứ theo quy ịnh tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất ai 2013: “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ất là chứng thư pháp
lý ể Nhà nước xác nhận quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với
ất hợp pháp của người có quyền sử dụng ất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với ất.”
Như vậy, người sử dụng ất ứng tên giấy chứng nhận quyền sử
dụng ất thì ược nhà nước công nhận quyền sử dụng ất về mặt pháp lý.
 Theo Điều 168 Luật Đất ai 2013: “Người sử dụng ất ược thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng ất khi
có Giấy chứng nhận.”
Như vậy, về nguyên tắc chỉ khi có Giấy chứng nhận người sử
dụng ất mới có ầy ủ quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ất, trong ó bao gồm quyền ể lại di sản thừa kế.
Thế nên, ể ược coi là di sản, theo quy ịnh pháp luật, quyền sử dụng ất của
người quá cố cần phải ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất. 8 lOMoARcPSD| 36477832
1.4) Trong Bản án số 08, Toà án có coi diện tích ất tăng 85,5m2 chưa ược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất là di sản không? Đoạn nào của bán án có câu trả lời?
 Trong bản án số 08, Tòa án coi diện tích ất tăng 85,5𝑚2 chưa ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất không phải là di sản.
 Đoạn trích của bản án cho thấy câu trả lời trên là: “Đối với diện tích ất tăng
85,5𝑚2 chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất: tại phiên tòa ại diện Viện kiểm
sát nhận ịnh và lập luận cho rằng không ược coi là di sản thừa kế, cần tiếp tục tạm giao
cho ông Hòa có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước ể ược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất… Đây vẫn là tài sản ông Hòa và bà Mai, chỉ có iều là các
ương sự phải thực hiện nghĩa vụ thuế ối với nhà nước, nếu không xác ịnh là di sản thừa
kế và phân chia thì sẽ ảnh hưởng ến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ương sự.
Phần ề nghị này của ại diện viện kiểm sát không ược hội ồng xét xử chấp nhận. Các ề
nghị khác ại diện Viện kiểm sát tại phiên toà là có căn cứ, ược Hội ồng xét xử xem xét và quyết ịnh
”.
1.5) Suy nghĩ của anh/chị về hướng xử lý nêu trên của Toà án trong Bản án số 08
về diện tích ất chưa ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
Hướng xử lý của Tòa án trong Bản án số 08 về diện tích ất chưa ược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất là hợp lý.
Căn cứ pháp lý: Điều 621 BLDS 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”
Sau khi bà Mai mất thì phần ất này mới ược tiếp tục giao cho ông Hòa thực hiện
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và ược cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho ông Hoà.
Vậy nên ây là tài sản riêng của ông Hòa chứ không phải tài sản chung giữa ông Hòa và
bà Mai, dẫn ến việc phần ất này không phải di sản của bà Mai.
1.6) Ở Án lệ số 16/2017/AL, trong diện tích 398m2 ất, phần di sản của Phùng Văn
N là bao nhiêu? Vì sao?
Trích Án lệ số 16/2017/AL:
“Tài sản chung của ông Phùng Văn N và bà Phùng Thị G là 01 ngôi nhà cấp 4 cùng công
trình phụ trên diện tích ất 398m2 ở tại khu L, phường M, thành phố N, tỉnh Vĩnh Phúc, 9 lOMoARcPSD| 36477832
nguồn gốc ất do cha ông ể lại. Ngày 07-7-1984 ông Phùng Văn N chết (trước khi chết
không ể lại di chúc) bà Phùng Thị G và anh Phùng Văn T quản lý và sử dụng nhà ất trên”.
Năm 1991, bà Phùng Thị G ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K diện tích 131m2
trong tổng diện tích 398m2 của thửa ất trên; phần diện tích còn lại là 267m2. Khi chuyển
nhượng các con của bà ều biết và không ai có ý kiến phản ối, ồng thời ông Phùng Văn K
cũng ã ược cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất, vì vậy phần ất bà
Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K sẽ không còn ược tính là phần tài
sản chung của vợ chồng bà. Phần ất tài sản chung của ông Phùng
Văn N và bà Phùng Thị G chỉ còn phần diện tích 267m2
Vì phần diện tích ất 267m2 ược hình thành trong thời gian hôn nhân, ược xác ịnh là
tài sản chung nên ông Phùng Văn N và bà Phùng Thị G mỗi người có quyền ịnh oạt ½
diện tích phần ất này (133,5m2).
Vậy phần di sản của ông Phùng Văn N là 133,5m2.
1.7) Theo Án lệ trên, phần diện tích ất ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K có
ược coi là di sản ể chia không? Vì sao?
Trích Án lệ số 16/2017/AL:
“Năm 1991, bà Phùng Thị G chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K diện tích 131m2
trong tổng diện tích 398m2 của thửa ất trên; phần diện tích ất còn lại của thửa ất là
267,4m2 … Việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông Phùng Văn K các con bà
Phùng Thị G ều biết, nhưng không ai có ý kiến phản ối gì … Nay ông Phùng Văn K cũng
ã ược cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất. Vì vậy, có cơ sở ể xác
ịnh các con bà Phùng Thị G ã ồng ý ể bà Phùng Thị G chuyển nhượng diện tích 131m2
nêu trên cho ông Phùng Văn K. Tòa án cấp phúc thẩm không ưa diện tích ất bà Phùng
Thị G ã bán cho ông Phùng Văn K vào khối tài sản ể chia là có căn cứ”.
Vì vậy, phần diện tích ất ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K không
ược coi là di sản ể chia. 10 lOMoARcPSD| 36477832
1.8) Suy nghĩ của anh/chị về hướng giải quyết trong Án lệ trên liên quan ến phần
diện tích ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K.
Hướng giải quyết trong Án lệ trên liên quan ến phần diện tích ã chuyển nhượng cho
ông Phùng Văn K là hợp lý.
Việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng phần ất có diện tích 133m2 cho ông Phùng
Văn K ều ược các con của bà ồng ý vì việc chuyển nhượng ất ược công khai cho các
con của bà G biết nhưng cũng không ai có ý kiến phản ối gì. Bên cạnh ó thì ông Phùng
Văn K cũng ã ược nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ối với phần ất nêu trên.
1.9) Nếu bà Phùng Thị G bán ất trên không ể lo cuộc sống của các con mà dùng
cho tiền ó cho cá nhân bà Phùng Thị G thì số tiền ó có ược coi là di sản ể chia không? Vì sao?
Nếu bà Phùng Thị G bán ất trên không ể lo cuộc sống của các con mà dùng cho tiền
ó cho cá nhân bà Phùng Thị G thì số tiền ó cũng không ược coi là di sản ể chia.
Phần ất diện tích 398m2 là tài sản chung, hình thành trong giai oạn hôn nhân nên
ông Phùng Văn N và bà Phùng Thị G mỗi người có quyền ịnh oạt ½ diện tích phần ất
này (199m2). Do phần ất ã chuyển nhượng (131m2) vẫn nằm trong phạm vi tài sản mà bà
có thể ịnh oạt, nên nếu bà Phùng Thị G bán phần không ể lo cuộc sống của các con mà
dùng cho tiền ó cho cá nhân thì cũng không ảnh hưởng gì ến phần di sản của ông Phùng
Văn N mà các con bà ược nhận.
1.10) Ở thời iểm bà Phùng Thị G chết, di sản của bà Phùng Thị G trong diện tích
ất trên là bao nhiêu? Vì sao?
Ở thời iểm bà Phùng Thị G chết, di sản bà Phùng Thị G trong diện tích ất trên là
133,5m2. Vì theo nhận ịnh của Tòa án, việc bà Phùng Thị G chuyển nhượng ất cho ông
Phùng Văn K các con của bà ều biết nhưng không ai có ý kiến phản ối gì. Đồng thời các
con của bà Phùng Thị G có lời khai số tiền bán ất bà Phùng Thị G dùng ể trang trải cuộc
sống của bà và các con, ông Phùng Văn K cũng ã ược cơ quan nhà nước cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ất, cho nên Tòa không ưa diện tích ất bà Phùng Thị G ã bán cho ông 11 lOMoARcPSD| 36477832
Phùng Văn K vào khối tài sản ể chia. Vậy, tại thời iểm bà Phùng Thị G chết, di sản bà
Phùng Thị G trong diện tích ất ể lại là ½ của 267m2 ất, tức 133,5m2 .
1.11) Việc Tòa án xác ịnh phần còn lại của di sản của bà Phùng Thị G là 43,5m2 có
thuyết phục không? Vì sao? Đây có là nội dung của Án lệ số 16 không? Vì sao?
 Việc Tòa án xác ịnh phần còn lại của di sản của bà Phùng Thị G là 43,5m2 là
thuyết phục. Bởi khi ông Phùng Văn N chết, ông không ể lại di chúc, vậy trừ i phần ất
bà Phùng Thị G ã chuyển nhượng cho ông Phùng Văn K, diện tích ất còn lại là 267m2.
Vì phần ất này là tài sản tạo dựng trong thời kỳ hôn nhân nên mặc dù ứng tên bà Phùng
Thị G nhưng thực chất bà chỉ ược quyền ịnh oạt, sử dụng ½ diện tích ất trên, tức 133,5m2,
½ diện tích ất còn lại thuộc về phần di sản của ông Phùng Văn N. Sau ó, bà Phùng Thị
G viết di chúc nhượng cho chị Phùng Thị H1 90m2 ất nữa, cho nên, phần còn lại của di sản của bà là 43,5m2.
 Đây không phải là nội dung của Án lệ 16, vì Án lệ 16 chỉ xoay quanh việc Tòa án
công nhận quyền sử dụng ất trong trường hợp di sản thừa kế là bất ộng sản ã ược một
trong các ồng thừa kế chuyển nhượng. Các ồng thừa kế khác biết và không phản ối việc
chuyển nhượng ó. Số tiền nhận chuyển nhượng ã ược dùng ể lo cuộc sống của các ồng
thừa kế. Bên nhận chuyển nhượng ã ược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất.
1.12) Việc Tòa án quyết ịnh “còn lại là 43,5m2 ược chia cho 5 kỷ phần còn lại” có
thuyết phục không? Vì sao? Đây có là nội dung của Án lệ số 16 không? Vì sao?
 Việc Tòa án quyết ịnh “còn lại là 43,5m2 ược chia cho 5 kỷ phần còn lại” là không
thuyết phục.Vì bà Phùng Thị G khi chết chỉ ể lại di chúc nhượng 90m2 cho chị Phùng
Thị H1, còn lại 43,5m2 ất chưa ược ịnh oạt sẽ ược chia ều theo quy ịnh của pháp luật cho
tất cả 6 người con của bà, bao gồm cả chị Phùng Thị H1 là người ã nhận thừa kế theo di
chúc. Việc Tòa án quyết ịnh chia 43,5m2 cho 5 kỷ phần còn lại ã khiến cho chị Phùng
Thị H1 bị mất quyền lợi của mình.
 Đây cũng không phải nội dung của Án lệ số 16, vì quyết ịnh này chỉ liên quan ến
việc chia thừa kế theo quy ịnh của pháp luật. 12 lOMoARcPSD| 36477832
Bài tập 2: Quản lý di sản Tóm tắt
1. Bản án số 11/2020/DS-PT ngày 10/6/2020 của Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La
Nguyên ơn: Anh Phạm Tiến H Bị ơn: Anh Phạm Tiến N
Nội dung: Anh H khởi kiện cháu N (con trai của anh T) ể òi lại nhà ất của bố mẹ. Khi
chết bố, mẹ anh không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong nhà nên hiện ngôi nhà
và diện tích ất 311m2 ể nguyên không có ai quản lý. Anh H và anh T phải i chấp hành
án, nay anh H ã chấp hành án xong trở về, ngôi nhà ã xuống cấp trầm trọng nên các
anh chị em trong nhà có nguyện vọng muốn giao cho anh H tu sửa lại ngôi nhà và
quản lý ất ai của bố mẹ. Tuy nhiên, N không ồng ý với việc ó và có ý cản trở, N xuất
trình một giấy ủy quyền của anh T với nội dung là ủy quyền cho N trong coi ngôi
nhà ến khi anh T chấp hành án trở về. Do ó, anh H ề nghị Tòa án giải quyết buộc N
và anh T không ược cản trở việc anh tu sửa nhà và N không ược xâm phạm ến tài sản của bố mẹ anh.
2. Quyết ịnh số 147/2020/DS-GĐT ngày 09/7/2020 của Tòa án nhân dân cấp cao
tại TP. Hồ Chí Minh
Nguyên ơn: Ông Trà Văn Đạm
Bị ơn: Ông Phạm Văn Sơn Nhỏ
Nội dung: Ông Đạm ại diện gia ình ứng tên diện tích 1.497m2 ất thuộc thửa số 528.
Thửa ất này lại nằm phía trong thửa 525 của ông Ngót do ông Nhỏ quản lý, sử dụng.
Giữa ông Đạm và ông Nhỏ có thỏa thuận mở một lối i từ ất của ông Đạm qua ất của
ông Ngót ến ường dall công cộng rộng 2m dài 21m. Ông Đạm ã chịu chi phí bơm cát
lắp một ao, một mương ể làm lối i, ặt bọng nước, làm hàng rào và ổ 02 khối cát, 02
khối á, ưa tiền mặt 1.000.000 ể ông Nhỏ làm cổng rào tại nhà của ông Nhỏ. Ông Đạm
khởi kiện yêu cầu ông Nhỏ và bà Chơi cùng các ồng thừa kế hàng thứ nhất với ông
Nhỏ xin mở lối i ngang 1,5m, dài 21m qua ất ông Ngót tại thửa 525. 13 lOMoARcPSD| 36477832
2.1) Trong Bản án số 11, Tòa án xác ịnh ai là người có quyền quản lý di sản của ông
Đ và bà T; việc xác ịnh như vậy có thuyết phục không, vì sao?
Theo Bản án số 11, Tòa án xác ịnh anh Phạm Tiến H là người có quyền quản lý di
sản của ông Đ và bà T. Việc Tòa án xác ịnh như trên là hợp lý và thuyết phục.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người
quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử ược người quản lý di sản thì người ang
chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa
kế cử ược người quản lý di sản.”

Khi ông Đ bà T mất thì không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong gia ình ược
sử dụng, quản lý ngôi nhà và diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà và diện tích ất trên ể
nguyên không có ai quản lý.
Quá trình giải quyết vụ án, ngoài ông Thiện; những người còn lại ở hàng thừa kế
thứ nhất ều nhất trí giao cho anh Phạm Tiến H quản lý khối di sản của ông Đ, bà T. Xét
thấy, các ông bà Hiệu, Liền, Nhi, Nhường, Hoài, Hài ều có ủ năng lực hành vi dân sự;
quyết ịnh dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối, ép buộc; không vi phạm
iều cấm của pháp luật và không trái với ạo ức xã hội. Do ó, việc Tòa án giao quyền quản
lý di sản cho anh Phạm Tiến H là phù hợp
.
2.2) Trong Bản án số 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người quản lý di
sản không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
Trong Bản án số 11, ông Thiện trước khi i chấp hành án có là người quản lý di sản.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người quản
lý di sản và những người thừa kế chưa cử ược người quản lý di sản thì người ang chiếm
hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa kế cử
ược người quản lý di sản.”

Vào năm 2012, sau khi bà T chết, ông Thiện là người ang trực tiếp sinh sống tại nhà
và ất, thêm nữa khi ông Đ bà T mất thì không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong
gia ình ược sử dụng, quản lý ngôi nhà và diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà và diện tích
ất trên ể nguyên không có ai quản lý. 14 lOMoARcPSD| 36477832
Như vậy có thể thấy di chúc không chỉ ịnh người quản lý di sản và ông Thiện cũng
ang chiếm hữu mảnh ất ấy (trực tiếp sinh sống). Từ ó ông Thiện trước khi i chấp hành
án có là người quản lí di sản.
2.3) Trong Bản án số 11, việc Tòa án giao cho anh Hiếu (Tiến H) quyền quản lý di
sản có thuyết phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
Theo Bản án số 11, Tòa án xác ịnh anh Phạm Tiến H là người có quyền quản lý di
sản của ông Đ và bà T là hợp lý và thuyết phục.
Theo Khoản 2 Điều 616 BLDS 2015: “Trường hợp di chúc không chỉ ịnh người
quản lý di sản và những người thừa kế chưa cử ược người quản lý di sản thì người ang
chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản tiếp tục quản lý di sản ó cho ến khi những người thừa
kế cử ược người quản lý di sản.”
Khi ông Đ bà T mất thì không ể lại di chúc giao cho con cái nào trong gia ình ược
sử dụng, quản lý ngôi nhà và diện tích ất nói trên, do ó ngôi nhà và diện tích ất trên ể
nguyên không có ai quản lý.
Quá trình giải quyết vụ án, ngoài ông Thiện, những người còn lại ở hàng thừa kế
thứ nhất ều nhất trí giao cho anh Phạm Tiến H quản lý khối di sản của ông Đ, bà T. Xét
thấy, các ông bà Hiệu, Liền, Nhi, Nhường, Hoài, Hài ều có ủ năng lực hành vi dân sự;
quyết ịnh dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện; không bị lừa dối, ép buộc; không vi phạm
iều cấm của pháp luật và không trái với ạo ức xã hội. Do ó, việc Tòa án giao quyền quản
lý di sản cho anh Phạm Tiến H là phù hợp.
2.4) Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyền tôn tạo, tu sửa lại di
sản như trong Bản án số 11 không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyền tôn tạo, tu sửa lại di sản như trong Bản án số 11.
Theo Điều 617 và 618 BLDS 2015 có ghi rõ:
 Điều 617. Nghĩa vụ của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy ịnh tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau ây: 15 lOMoAR cPSD| 36477832
a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác
ang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy ịnh khác;
b) Bảo quản di sản; không ược bán, trao ổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh oạt
tài sản bằng hình thức khác, nếu không ược những người thừa kế ồng ý bằng văn bản;
c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;
d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại; ) Giao lại di
sản theo yêu cầu của người thừa kế.
2. Người ang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy ịnh tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có nghĩa vụ sau ây:
a) Bảo quản di sản; không ược bán, trao ổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh
oạt tài sản bằng hình thức khác;
b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;
c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;
d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp ồng với người ể lại di sản hoặc theo
yêu cầu của người thừa kế.
Điều 618. Quyền của người quản lý di sản
1. Người quản lý di sản quy ịnh tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau ây:
a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan ến di sản thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
2. Người ang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy ịnh tại khoản 2 Điều 616 của
Bộ luật này có quyền sau ây:
a) Được tiếp tục sử dụng disản theo thỏa thuận trong hợp ồng với người ể lại di sản
hoặc ược sự ồng ý của những người thừa kế;
b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;
c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.
3. Trường hợp không ạt ược thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì
người quản lý di sản ược hưởng một khoản thù lao hợp lý. 16 lOMoARcPSD| 36477832
2.5) Khi là người quản lý di sản, người quản lý di sản có quyền giao lại cho người
khác quản lý di sản (như trong Bản án số 11 là ông Thiện giao lại cho con trai)
không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.

Như trong Bản án số 11, ông Thiện không có quyền giao lại di sản cho con trai của
mình. Theo Điều 616 BLDS 2015 thì “Người quản lý di sản là người ược chỉ ịnh trong
di chúc hoặc do những người thừa kế thỏa thuận cử ra”. Nhưng khi bố mẹ ông Thiện mất
không ể lại di chúc, bên cạnh ó, việc quản lý di sản của ông không có sự nhất trí bằng
văn bản của các ồng thừa kế. Vì vậy, ông không là người quản lý di sản hợp pháp nên
không có quyền giao lại cho con trai trông coi, sử dụng di sản của bố mẹ mình.
2.6) Trong Quyết ịnh số 147, Tòa án xác ịnh người quản lý không có quyền tự thỏa
thuận mở lối i cho người khác qua di sản có thuyết phục không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời.
Trong Quyết ịnh số 147, Tòa án xác ịnh người quản lý không có quyền tự thỏa
thuận mở lối i cho người khác qua di sản là thuyết phục. Ông Nhỏ là người quản lý di
sản của ông Ngót và phần diện tích ất thuộc quyền sử dụng của bà Chơi, chứ không có
quyền ịnh oạt. Nhưng ông Nhỏ lại tự ý thỏa thuận cho ông Đạm mở lối i khi chưa ược
sự ồng ý của bà Chơi và các ồng thừa kế thứ nhất của ông Ngót. Điều này ã vi phạm quy
ịnh tại Điều 167 và Điều 168 Luật ất ai năm 2013; iểm b khoản 1 Điều 617 BLDS năm
2015: “Bảo quản di sản; không ược bán, trao ổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc ịnh oạt
tài sản bằng hình thức khác, nếu không ược những người thừa kế ồng ý bằng văn bản”.
Vì vậy, Tòa án nhận ịnh việc “Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm nhận ịnh
ông Nhỏ có quyền thỏa thuận cho ông Đạm mở lối i trên ất là di sản chưa chia là không
úng” là hợp lý.
Bài tập 3: Thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế
Tóm tắt Án lệ số 26/2018/AL về xác ịnh thời iểm bắt ầu tính thời hiệu và thời
hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là bất ộng sản
Đại diện nguyên ơn: Bà Cấn Thị N2.
Bị ơn: Cụ Nguyễn Thị L và ông Cấn Anh C.
Nội dung: Cụ K, cụ T tạo lập 612m2 ất, trên ất có 2 căn nhà 3 gian. Năm 1972 cụ T chết,
toàn bộ nhà ất do cụ K và cụ L quản lý. Năm 1973, cụ K kết hôn với cụ L sinh ược 4 17 lOMoARcPSD| 36477832
người con là Cấn Thị C, Cấn Thị M2, Cấn Anh C và Cấn Thị T2. Trong quá trình quản
lý, sử dụng nhà ất, vợ chồng cụ K có cải tạo và xây dựng lại một số công trình phụ, tường
ba. Năm 2002, Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ất ứng tên hộ cụ K, thời
iểm này hộ cụ K có 06 người gồm: Cụ K, cụ L, ông T, bà M2, bà T2 và ông C. Cũng
năm 2002, cụ K chết, khối tài sản này do cụ L và ông C quản lý. Cụ K và cụ T chết
không ể lại di chúc. Các ồng nguyên ơn là con cụ K với cụ T khởi kiện yêu cầu chia tài
sản chung của cụ T và chia di sản thừa kế của cụ K theo quy ịnh của pháp luật, trong ó
bà N1, bà N2, bà M1, bà T1, bà H, ông T, bà C và bà Nguyễn Thị M (vợ ông S) ề nghị
chia phần ông, bà ược hưởng giao lại cho ông V làm nơi thờ cúng cha mẹ, tổ tiên. Bị ơn
là cụ L và ông C ề nghị giải quyết theo quy ịnh của pháp luật. Quyết ịnh:
Tại Bản án sơ thẩm: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông V, bà N1, bà T1, bà H, ông T, bà N2, bà M1.
Tại Bản án phúc thẩm: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của ông V, bà N1,
bà T1, bà H, ông T, bà N2, bà M1.
3.1) Cho biết các loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế ở Việt Nam. - Pháp luật nước
ngoài có áp ặt thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản không?
 Có 3 loại thời hiệu trong lĩnh vực thừa kế: 
Thời hiệu yêu cầu chia di sản 
Thời hiệu yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ
quyền thừa kế của người khác 
Thời hiệu thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết ể lại
 Cơ sở pháp lý: Điều 623 BLDS 2015
1. Thời hiệu ể người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm ối với bất ộng sản, 10
năm ối với ộng sản, kể từ thời iểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về
người thừa kế ang quản lý di sản ó. Trường hợp không có người thừa kế ang quản lý di
sản thì di sản ược giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người ang chiếm hữu theo quy ịnh tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy ịnh tại iểm a 18 lOMoARcPSD| 36477832 khoản này. 2.
Thời hiệu ể người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình
hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời iểm mở thừa kế. 3.
Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của
người chết ể lại là 03 năm, kể từ thời iểm mở thừa kế.
3.2) Pháp luật nước ngoài có áp ặt thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản không?
Pháp luật nước ngoài không áp ặt thời hiệu ối với yêu cầu chia di sản.
3.3) Thời iểm mở thừa kế ối với di sản của cụ T là năm nào? Đoạn nào của Quyết
ịnh tạo lập thành Án lệ số 26/2018/AL cho câu trả lời?
 Thời iểm mở thừa kế ối với di sản của cụ T là năm 1972. Căn cứ vào Khoản 1
Điều 611 DLDS 2015: “Thời iểm mở thừa kế là thời iểm người có tài sản chết. Trường
hợp Tòa án tuyên bố một người là ã chết thì thời iểm mở thừa kế là ngày ược xác ịnh tại
khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này”.
 Đoạn ở Quyết ịnh tạo lập thành Án lệ số 26/2018/AL nằm trong phần “Nội dung
của vụ án”: “...Năm 1972 cụ T chết...”.
3.4) Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T có cơ sở văn bản nào không? Có thuyết phục không? Vì sao?
 Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T không có cơ sở văn bản nhưng thuyết phục.
 Cụ T chết vào năm 1972, căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật quy ịnh: “Văn bản quy phạm pháp luật ược áp dụng ối với hành vi xảy
ra tại thời iểm mà văn bản ó ang có hiệu lực” thì không thể áp dụng thời hiệu 30 năm
của BLDS 2015 cho di sản của cụ T vì khi ó BLDS 2015 chưa có hiệu lực, nhưng do
thời iểm cụ T chết năm 1972 chưa có văn bản pháp luật nào quy ịnh về thừa kế nên việc
tòa án áp dụng luật có hiệu lực vào thời iểm xảy ra vụ án tranh chấp là có thuyết phục. 19 lOMoARcPSD| 36477832
3.5) Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T với thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa kế năm 1990 ược công bố
có cơ sở văn bản nào không? Có thuyết phục không? Vì sao?

 Việc Án lệ số 26/2018/AL áp dụng thời hiệu 30 năm của BLDS 2015 cho di sản
của cụ T với thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa kế năm 1990 ược công bố không
có cơ sở văn bản nhưng thuyết phục
.
 Tương tự, cụ T chết vào năm 1972, căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật quy ịnh: “Văn bản quy phạm pháp luật ược áp dụng ối với hành
vi xảy ra tại thời iểm mà văn bản ó ang có hiệu lực” thì không thể áp dụng thời hiệu 30
năm của BLDS 2015 cho di sản của cụ T với thời iểm bắt ầu từ thời iểm Pháp lệnh thừa
kế năm 1990 ược công bố vì khi ó BLDS 2015 và Pháp lệnh thừa kế năm 1990 chưa có
hiệu lực, nhưng do thời iểm cụ T chết năm 1972 chưa có văn bản pháp luật nào quy ịnh
về thừa kế nên việc tòa án áp dụng luật có hiệu lực vào thời iểm xảy ra vụ án tranh chấp là có thuyết phục.
3.6) Suy nghĩ của anh/chị về Án lệ số 26/2018/AL nêu trên.
Qua Án lệ 26/2018/AL, chúng ta có thể thấy: Vì có sự thay ổi giữa các thế hệ, nên
Tòa án còn gặp nhiều sự khó khăn trong việc áp dụng pháp luật về vấn ề thời hiệu thừa
kế, ặc biệt là ối với bất ộng sản. Đây là một án lệ hết sức thực tế và thường xảy ra.
Bài tập 4: Tìm kiếm tài liệu
Yêu cầu 1: Liệt kê những bài viết liên quan ến pháp luật về tài sản và pháp luật
về thừa kế ược công bố trên các Tạp chí chuyên ngành Luật từ ầu năm 2018 ến
nay. Khi liệt kê, yêu cầu viết theo trật tự theo tên tác giả và việc liệt kê phải thỏa
mãn những thông tin theo trật tự sau: 1) Họ và tên tác giả, 2) Tên bài viết ể trong
dấu ngoặc kép, 3) Tên Tạp chí in nghiêng 4) Số và năm của Tạp chí, 5) Số trang
của bài viết
(ví dụ: từ tr.41 ến 51). Các bài viết ược liệt kê theo alphabet tên các
tác giả (không nêu chức danh). 1.
Chu Thị Thanh An, “Quyền thu giữ tài sản bào ảm ể xử lý thu hồi nợ của
tố chức tín dụng”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 11(379)/2019, tr.25 ến tr.30. 20 lOMoAR cPSD| 36477832 2.
Lương Khải Ân, “Hoàn trả tài sản bảo ảm là vật chứng trong vụ án hình sự
cho các tổ chức tín dụng theo pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 1/2022, tr.72 ến tr.82. 3.
Trần Văn Biên, Nguyễn Minh Oanh, “Tiền ảo và một số vấn ề pháp lý ặt
ra ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 04(384)/2020, tr.30 ến tr.40. 4.
Đoàn Văn Bình, “Bất ộng sản du lịch ở Việt Nam – Thực trạng phát triển
và kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật”, Tạp chí Luật học số 11/2021, tr.41 ến tr.54. 5.
Lê Vĩnh Châu, Ngô Khánh Tùng, “Chia tài sản chung của vợ chồng ưa vào
kinh doanh khi ly hôn”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam số 03(142)/2021, tr.36 ến tr.45. 6.
Lê Thị Giang, “Nhận diện hợp ồng tặng cho tài sản theo quy ịnh của pháp
luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 09(220)/2018, tr.14 ến tr.22. 7.
Liên Đặng Phước Hải, Trần Khánh Vân, “Chế ịnh chuộc lại tài sản- So
sánh pháp luật Việt Nam và một số quốc gia”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số
07(399)/2021, tr.22 ến tr.33. 8.
Lê Hồng Hạnh – Nguyễn Thanh Tú, “Tài sản ảo và bảo vệ quyền ối với tài
sản ảo”, Tạp chí Luật học số 4/2021, tr.3 ến tr.16. 9.
Nguyễn Văn Hợi, “Quyền sở hữu tài sản trong Hiến pháp 2013 và vấn ề
hoàn thiện pháp luật về quyền sở hữu tài sản”, Tạp chí Luật học số 9/2021, tr.27 ến tr.41.
10. Lê Minh Hùng, Đặng Lê Phương Uyên, “Xác lập quyền ối với bất ộng sản
liền kề theo tập quán trong pháp luật nước ngoài và kinh nghiệm ối với Việt Nam”, Tạp
chí Khoa học pháp lý Việt Nam
số 03(151)/2022, tr.47 ến tr.62.
11. Nguyễn Thị Lan, “Xác ịnh tài sản chung, tài sản riêng và nghĩa vụ về tài
sản của vợ chồng khi vợ, chồng là chủ sở hữu doanh nghiệp”, Tạp chí Luật học số 1/ 2021, tr.29 ến tr.40.
12. Hoàng Thị Loan, “Điều kiện pháp lý về người lập di chúc”, Tạp chí Luật
học số 9(232)/2019, tr.43 ến tr.55. 21 lOMoAR cPSD| 36477832
13. Hoàng Thị Loan, “Những vấn ề lí luận về di chúc và hiệu lực của di chúc”,
Tạp chí Luật học số 03(214)/2018, tr.31 ến tr.41.
14. Phan Thành Nhân, “Người thừa kế theo pháp luật trong Bộ luật Dân sự
năm 2015.” Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 12(380)/2019, tr.39 ến tr.46.
15. Lê Thị Thảo, ‘Định giá tài sản bảo ảm trong hoạt ộng cho vay của các ngân
hàng thương mại theo pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Luật học số 3/2020, tr.67 ến tr.79.
16. Đặng Phước Thông - Lê Khả Luận, “Thời hiệu khởi kiện trong các trường
hợp yêu cầu tuyên bố ặt cọc vô hiệu và trả lại tài sản ặt cọc”, Tạp chí Luật học số 9/2021, tr.50 ến tr.61.
17. Đặng Phước Thông, “Đăng ký quyền sở hữu căn hộ chung cư theo yêu cầu
và mộ số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật”, Tạp chí Khoa học Pháp lý Việt Nam
số 3(133)/ 2020, tr.37 ến tr.49.
18. Đặng Phước Thông, “Quyền ối với tài sản trong Bộ luật dân sự năm 2015
và hoàn thiện pháp luật về ăng ký tài sản”, Tạp chí Luật học số 8/2018, tr.74 ến tr.86.
19. Nguyễn Thanh Thư, “Di chúc ược lập thông qua các phương tiện iện tử”,
Tạp chí Khoa học Pháp lý Việt Nam số 6(145)/ 2021, tr.70 ến tr.77.
20. Nguyễn Thanh Thư, “Hình thức di chúc miệng”, Tạp chí Khoa học Pháp
lý Việt Nam số 2(132)/ 2020, tr.23 ến tr.31.
21. Phan Thị Thanh Thủy, “Giải quyết tranh chấp hợp ồng mua bán chung cư
ở Việt Nam từ quan iểm bảo vệ người tiêu dùng”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc Gia
Hà Nội: Luật học
số 4 (2018), tr.103 ến tr.112.
22. Nguyễn Thanh Tú, “Một số vấn ề pháp lý về quyền sở hữu tài sản từ góc
ộ tài sản mã hóa trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư”, Tạp chí Khoa
học pháp lý Việt Nam
số 04(134)/2020, tr.01 ến tr.14.
23. Châu Thị Vân, “Căn cứ xác lập quyền sở hữu ối với tài sản không xác ịnh
ược chủ sở hữu”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam số 01(113)/2018, tr.33 ến tr.38
24. Ngô Thị Thanh Vân, Đặng Lê Phương Uyên, “Thỏa thuận chia tài sản
chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân”, Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam số
06(127)/2019, tr.24 ến tr.36. 22 lOMoARcPSD| 36477832
25. Nguyễn Văn Vân, “Tài sản và sở hữu- Kinh nghiệm từ pháp luật Liên Bang
Nga” Tạp chí Khoa học Pháp lý Việt Nam, số 4(134)/ 2020, tr.31 ến tr.44.
Yêu cầu 2 : Cho biết làm thế nào ể tìm ược những bài viết trên.
Phương thức sưu tầm các bài viết:
 Những bài viết trích từ Tạp chí Khoa học pháp lý Việt Nam, Tạp chí Khoa học
Đại học Quốc Gia Hà Nội: Luật học ược tham khảo tại Thư viện Trường Đại học Luật TPHCM.
 Những bài viết trích từ Tạp chí Luật học tham khảo tại website HLU Đại học Luật
Trung tâm4 và Thư viện Đại học Luật TPHCM.
 Những bài viết trích từ Tạp chí Nhà nước và Pháp luật tham khảo tại website
Viện Nhà nước và Pháp luật5.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Văn bản quy phạm pháp luật - Bộ luật dân sự 2015 - Luật ất ai 2013
- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
B. Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Pháp luật về tài sản, quyền sở hữu và thừa kế của Trường Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh 4 https://tapchi.hlu.edu.vn/
5 http://isl.vass.gov.vn/tap-chi 23 lOMoAR cPSD| 36477832 - Tài liệu từ Internet 24