Bài tập thị trường chứng khoán (có lời giải)

Bài tập thị trường chứng khoán (có lời giải)

lOMoARcPSD|36006477
CHƯƠNG I
1. Tại sao TTCK là công cụ o lường ược "sức khỏe" toàn bộ nền kinh tế
của một quốc gia ? cho ví dụ ?
2. Tại sao TTCK là công cụ thực hiện các chính sách tiền tệ ?
3. Tại sao chứng khoán tạo iều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản
lý doanh nghiệp ?
Câu 1
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt ộng giao dịch mua bán chứng
khoán trung và dài hạn . Việc mua bán diễn ra trên cả thị trường sơ cấp khi người
mua ược chứng khoán lần ầu từ người phát hành và trở thị trường thứ cấp khi có
sự mua i bán lại các chứng khoán ã mua từ thị trường sơ cấp . Như vậy thị trường
chứng khoán phản ánh các quan hệ trao ổi , mua bán chuyển nhượng quyền sở hữu
tư liệu sản xuất và bằng tiền , tức là mua bán quyền sở hữu vốn . Trong nền kinh
thị trường , vốn ược lưu thông như một loại hàng hóa có giá trị sử dụng . thị trường
chứng khoán là phương tiện huy ộng vốn ầu tư sản xuất kinh doanh , thúc ẩy nền
kinh tế , là công cụ khuyến khích dân cư tiết kiệm và dùng khoản tiết kiệm ầu tư
vào phát triển kinh tế , thúc ẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả ,góp
phần diều hòa vốn giữa các nền kinh tế , tạo sự phát triển ồng ều .Đồng thời thị
trường chứng khoán còn là công cụ thu hút và kiểm soát vốm ầu tư từ nước ngoài .
như vậy ta có thể kết luận rằng TTCK LÀ CÔNG
CỤ ĐO LƯỜNG ĐƯỢC SỨC KHỎE TOÀN BỘ NỀN KINH TẾ CỦA MỘT
QUỐC GIA .
Ví dụ : giá cổ phiếu có xu hướng tăng khi nền kinh tế phát triển tốt và có xu
hướng giảm khi nền kinh tế giảm sút …
Câu 2
Sự tăng trưởng hoặc suy giảm của TTCK chịu ảnh hưởng lớn từ việc áp dụng các
chính sách kinh tế vĩ mô, cụ thể là việc ban hành các chính sách tiền tệ với mục
tiêu can thiệp vào sức khoẻ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn ịnh thì việc iều
chỉnh tỷ lệ lãi suất ược áp dụng, khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng hay quá lạnh
thì các chính sách tiền tệ sẽ can thiệp trực tiếp lên lượng cung tiền trên thị trường.
Xét tới 3 công cụ chính của chính sách tiền tệ :
+ tỷ lệ dự trữ bắt buộc : là tỉ lệ số lượng tiền k ngân hành giữ lại ể iều chỉnh khẳng
năng thanh toán hoặc cho vay của các ngân hàng . như vậy khi ngân hàng thương
lOMoARcPSD|36006477
mại hạ tỉ lệ tiền dự trữ bắt buộc xuống , lượng tiền lưu thông trên thị
truowngftieenf tệ sẽ tăng . Nguồn cung tiền mặt chảy vào TTCK cũng vì vậy mà
chịu ảnh hưởng k nhỏ.
+Chính sách tái chiết khấu :Việc quy ịnh tỷ suất tái chiết khấu từ phía Ngân hàng
Trung ương cao hay thấp so với tỷ suất thị trường ều ảnh hưởng tới lượng cung
tiền tệ lưu thông. nếu tỷ lệ tái chiết khấu của Ngân hàng Trung ương tăng thì giá trị
ồng vốn của ngân hàng tỷ lệ tái chiết khấu trên thị trường cũng tăng theo. Điều
này khiến nguồn vốn vận hành trong TTCK bị thu hẹp và làm thị trường giảm nhiệt.
+Nghiệp vụ thị trường mở( THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ) :là việc Ngân
hàng Trung ương tham gia mua bán giấy tờ giá với các tổ chức tín dụng. Từ ó
thực hiện chính sách iều tiết lượng tiền tệ cung ứng trên thị trường. khi Ngân hàng
Trung ương nhận thấy cần phải tăng lượng tiền cung ứng thì sẽ lập tức mua vào
những chứng khoán giá trị trên thị trường lưu thông (chủ yếu là trái phiếu chính
phủ) và ngược lại. Điều này sẽ tác ộng ến TTCK, làm khơi thông nhu cầu về nguồn
vốn, kích thích việc mở rộng và tăng cường ầu tư sản xuất - kinh doanh.
CHÍNH VÌ VẬY TTCK LÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH TIỀN
TỆ.
CÂU 3
TTCK là thị trường trao ổi mua bán mà mặt hàng ở ây chính là nguồn vốn . lượng
hàng hóa này do một hoặc nhiều cá nhân cùng góp vốn ể ầu tư phát triển , và nguồn
lợi nhuận thu về từ hoạt ộng này là không nhỏ ,cần phải chia ều một cách rõ ràng ,
chánh tình trạng hám lợi chiếm dụng phân chia không ều . chính vì vậy mà cần 1
tác nhân trung gian tiến hành phân chia nguồn lợi một cách công bằng nhất , ó
chính là quản lý doanh nghiệp. Lý thuyết ại diện cho rằng, khi có sự tách biệt
quyền sở hữu và quyền quản lý có thể làm phát sinh xung ột lợi ích giữa nhà quản
lý và các cổ ông nhưng khi quyền lợi của nhà quản lý ược gắn kết với lợi ích chung
của công ty sẽ làm giảm xung ột lợi ích giữa các bên. Ngoài ra , bộ phận quản
khong chỉ giúp chủ sở hữu quản lý chứng khoán một cách hiệu quả nhất mà còn
tìm ra nhiều cách thức , biện pháp ể phát triển doanh nghiệp . cũng như lưu trữ sổ
sách chứng từ cẩn trọng , ảm bảo bảo mật cho doanh nghiệp. do lợi ích cuae quản
lý doanh nghiệp gắn liền với lợi nhuận của chủ sở hữu .
Vì vậ chứng khoán tạo iều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh
nghiệp
CHƯƠNG II
Công ty ABC ã phát hành 937.570.506 cp phổ thông. Hiện tại công ty ang nắm
giữ 72.664.085 cp. Thị giá hiện hành 21.200 /cp. Tổng lợi nhuận trước thuế
lOMoARcPSD|36006477
2.371.402 triệu VND. ABC trích 62% lợi nhuận sau thuế ể chia cổ tức cho cổ
ông (kỳ thanh toán cổ tức: 3 kỳ/năm).
Nhà ầu tư A ang nắm giữ 3% số cp ABC.
a. Tính EPS, div và P/E? Nhận xét của bạn về cp ABC?
b. Tính tổng cổ tức nhà ầu tư A nhận ược mỗi kỳ?
c. Số phiếu bầu tối thiểu – tối a nhà ầu tư A có thể bỏ cho một thành viên Hội
ồng quản trị khi ABC áp dụng hình thức bỏ phiếu theo: Thể chế hoặc cộng
dồn? (Hội ồng quản trị gồm 3 thành viên)
bài làm CP ĐÃ PH : 937.570.506
CP CP NẮM GIỮ : 72.664.085 CP
GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH : 21.200 VNĐ/CP
LNTT : 2.371.402 TR VNĐ
ABC trích 62% lợi nhuận sau thuế ể chia cổ tức cho cổ ông Câu
a,
Cổ phiếu ang lưu hành là :
CPĐLH = CPPH – CPNG
= 937 570 506 72 664 085=864 906 421 CP
Lợi nhuận sau thuế là :
LNST =100% x LNST
=100%×(100%-TNDN )×LNTT =100%×(100%-20%)×2 371 402×10^6
=1 897 121×10^6 VNĐ
Chỉ số suất sinh lời :
EPS=(LNST.CĐPT)/CPDLH
=(1 897 121×10^6)/(864 906 421)
=2193,44 Đ⁄CP
Tổng cổ tức chia cho cổ ông là : ∑DIV_PT= 62% LNST
= 1 176 215×10^6 ) VNĐ
Cổ tức dành cho 1 cổ phiếu là :
lOMoARcPSD|36006477
div=(∑DIVPT )/NCPĐL
=(1 176 215 ×10^6)/(864 906 421)=1340
Tỷ lệ P/E
P/E=PC/EPS=(21 200)/2193=9,66
Có nghĩa là ể có một ồng lãi cơ bản một CP của cty ABC thì phải bỏ ra 9,66 ồng
vốn ầu tư cho CP cty ABC. Trong khi ó Lãi suất ngân hàng hiện nay trung bình
6,8% . tức là muốn có 6,8 ồng tiền lãi thì phải bỏ 100 ồng tiền vốn . vậy muốn có
1 ồng tiền lãi ngân hàng thì phải bỏ 14,71 ồng vốn P/E_ABC<P/E_TT Như vậy
giá cp cty ABC rẻ hơn lãi suất thị trường ..
Câu b, Nhà ầu tư A ang nắm giữ 3% số cp ABC.
∑DIV(A⁄KỲ)=div×N_CPĐLH ×3%×1/KỲ =1340 x 864 906 421 x 3% x 1/3
=11 589 746 000 VNĐ
Số cổ tức nhà ầu tư A nhận ược là :
CPA = (11 589 746 000 )/21200 = 546 686 cp
Câu c. Số phiếu bầu tối thiểu – tối a nhà ầu tư A có thể bỏ cho một thành viên
Hội ồng quản trị khi ABC áp dụng hình thức bỏ phiếu theo: Thể chế hoặc cộng
dồn? (Hội ồng quản trị gồm 3 thành viên) Số cổ phiếu của nhà ầu tư A là :
N_A=N_CPĐLH×3%=864 906 421×3%
=25 947 193 CP
Áp dụng hình thức bỏ phiếu thể chế :
Tối thiểu : 0 CP
Tối Đa : N_A = 25 947 193 CP
Áp dụng hình thức bỏ phiếu cộng dồn :
Tối thiểu : 0 CP
Tối a : 3 x N_A = 3 x 25 947 193 =77 841 579 cp
CHƯƠNG III
Bài tập 1: Trái phiếu ABC mệnh giá 100,000 VND, lãi suất 10% thời
gian áo hạn là 10 năm, thanh toán lãi 1 kỳ/ năm, giả sửa bạn mua 1000
trái phiếu ABC với giá 92,000 / trái phiếu, thời iểm bạn mua cách thời
iểm phát hành 2 năm.
a/ LS hiện hành trái phiếu tại thời iểm bạn mua.
b/ LS áo hạn trái phiếu.
lOMoARcPSD|36006477
c/ Tổng số tiền bạn nhận ược (vốn và lãi) tại thời iểm áo hạn
Bài tập 2: Trái phiếu chuyển ổi XYZ có mệnh giá 1,000 usd, lãi suất
danh nghĩa 4.75%, thời gia áo hạn 15 năm : thanh toán lãi 2 kỳ/năm, tỷ
lệ chuyển ổi 1 thành 20, thị giá hiện hành 1,050 usd
Giả sử bạn mua 2,700 trái phiếu chuyển ổi XYZ ở lãi suất hiện hành là
4.25% . Thời iểm bạn mua cách thời iểm phát hành 5 năm.
Tính:
a)Giá vốn bạn ầu tư vào trái phiếu
b)Lãi suất hiện hành trước khi bạn mua và lãi suất áo hạn.
c)Tổng số chứng khoán bạn nhận ược sau khi chuyển ổi
Bài 1
a, lãi suất hiện hành ( Yc):
I
A
= Y
N
x P
Par
=0,1 x 100 000 = 10 000 VNĐ
Y
C
= (I
A
/P
C
) x 100% = (10 000/92 000) x 100% = 10,89%
b, lãi suất áo hạn ( Ytm):
d
c
= (100 000 92 000)/8 = 1 000 V
ROI = I
A
+ d
C
= 10 000 + 1 000 = 11 000 VNĐ
P
A
= (P
b
+ P
Par
)/2 = (92 000 + 100 000)/2 = 96 000 VNĐ
Y
TM
= (ROI/P
A
) x 100% = (11 000 / 96 000) x 100% = 11,46%
c, tổng số tiền nhận ược sau khi áo hạn (∑CK )
V = N
B
x P
Par
= 1000 x 100 000 = 10 000 000 VNĐ
L = Y
N
x N
B
x P
Par
x 1/kỳ = 10% x 1 000 x 100 000 x 1 = 1 000 000 VNĐ
Tổng CK = V + L = 10 000 000 + 1 000 000 = 11 000 000 VNĐ
Bài 2
a,vốn bỏ ra là ( V):
V = (Ppar+ Ppar x Yn) x N
B
= ( 1 000 + 4,75% x 1000)x 2700 = 2 828 250
USD
b, lãi suất hiện hành ( Yc ):
I
A
= Y
N
x P
Par
= 0,0475 x 1 000 = 47,5 USD
Y
C
= (I
A
/P
C
) x 100% = (47,5/1050) X 100% = 4,52%
Lãi suất áo hạn ( Ytm) :
P’
C
= 1 000 x( 4,52%/4,75%) = 894,737 USD
d
C
= (1000 894,737)/10 = 10,53 USD
ROI = I
A
+ d
C
= 47,5 + 10,53 = 58,03 USD
P
A
= (P
b
+ P
Par
)/2 = ( 1000 + 894,737)/2 = 947,369 USD
Y
TM
= (ROI/P
A
) x 100% = (58,03/947,369) x 100% = 6,12%
c, tổng số chứng khoán nhận ược là: N
CK
N
CK
= 2700 x 20/1 = 54 000 tp
lOMoARcPSD|36006477
Bài 3
a, Quyền mua cổ phiếu mới của CĐM (I
M
):
Số cổ phiếu cổ ông ược phép mua :
I = 1/N = 50% CPmới / CPmới = 39/78 = ½ = 0,5
Tức là cứ 2 quyền mua thì sẽ mua ược 1 cổ phiếu mới .
Cổ ông M có 7,8 tr cp tương ứng với 7,8 tr quyền mua .
Vậy CĐM có số quyền mua cổ phiếu mới là :
I
M
= 7,8 x 0,5 = 3,9 tr quyền mua
b, giá tham chiếu vào ngày không ược hường quyền mua (P
TC
):
P
TC
= (P
ATC
+ P
qm
x 1)/ (1 + I) = (60 000 + 40 000 x 0,5)/(1 + 0,5) = 53 333
VNĐ
c, giá trị một quyền mua mới
Gía trị một quyền mua = (P
TC
P
qm
)/N = (53 333 40 000)/2 = 6 667 VNĐ
CHƯƠNG IV
Bài tập 1:
ACB ã phát hành 790.4 triệu CPPT. Hiện tại công ty ang nắm giữ 10.4.
triệu CP quỹ. Thị giá hiện hành 55,000 /cp ACB dự kiến phát hành thêm
78 triệu cp mới theo phương thức 50% giành cho cổ ông hiện hữu, Ngày
01/09 công ty công bố phát hành quyền (Rights) giá thực hiện quyền
40,000 ồng/cp, ngày 01/10 là ngày chốt danh sách, giá óng cửa của CP
ACB trước ngày giao dịch không hưởng quyền 60,000 /cp, từ ngày 04/10
ến ngày 15/11 là thời gian có hiệu lực của quyền.
Cổ ông M ang sở hữu 7.8 triệu CP ACB a) x/ số CP M ược mua nếu
thực hiện quyền.
b) Tính giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền
c) giá của quyền mua trước cổ phiếu mới.
Bài 1
a, Quyền mua cổ phiếu mới của CĐM (IM):
lOMoARcPSD|36006477
Số cổ phiếu cổ ông ược phép mua :
I = 1/N = 50% CPmới / CPmi = 39/78 = ½ = 0,5
Tức là cứ 2 quyền mua thì sẽ mua ược 1 cổ phiếu mới .
Cổ ông M có 7,8 tr cp tương ứng với 7,8 tr quyền mua .
Vậy CĐM có số quyền mua cổ phiếu mới là :
IM = 7,8 x 0,5 = 3,9 tr quyền mua
b, giá tham chiếu vào ngày không ược hường quyền mua (PTC):
PTC = (PATC + Pqm x 1)/ (1 + I) = (60 000 + 40 000 x 0,5)/(1 + 0,5) = 53 333
VNĐ
c, giá trị một quyền mua mới
Gía trị một quyền mua = (PTC – Pqm)/N = (53 333 40 000)/2 = 6 667 VNĐ
CHƯƠNG V
Câu 1: lý thuyết
Khi thị trường chứng khoán ang có xu hướng tăng giá ở hầu hết các mã cổ
phiếu
Vậy nên mua hay nên bán HĐ QC mua ? tại sao ?
Nếu ang nắm giữa HĐQC bán thì có nên bán không ? tại sao ?
Câu 2: Bài tập
Một hợp ồng quyền chọn mua cổ phiếu có giá cổ phiếu ược thỏa thuận
trong HĐQC là 7$/ cổ phiếu, phí mua HĐQC là 0.1$/cổ phiếu Quy cách
HĐQC là 100 cổ phiếu, Hỏi :
Tai mức giá nào trên thị trường việc thực hiện HĐQC mua khiến nhà ầu tư
hòa vốn ? tại sao ?
Nếu giá thị trường là 8.25$/cổ phiếu thì nhà ầu tư có nên thực hiện HĐQC
mua không ? nếu thực hiện thì sẽ lời hay lỗ bao nhiêu $?
lOMoARcPSD|36006477
Câu 1: lý thuyết Khi thị trường chứng khoán ang có xu hướng tăng giá ở hầu
hết các mã cổ phiếu
a.Vậy nên mua hay nên bán HĐ QC mua ? tại sao ?
Khi thị trương ang có xu hướng tăng thì nên mua quyền chọn mua . vì ta kí vọng
trong tương lai thị trường sẽ tăng giá tiếp nên ta mua quyền chọn mua ể ược giá rẻ
hơn giá thị trường.
HĐQC mua, cho phép người nắm giữ hợp ồng ược phép mua một tài sản, tại một
giá xác ịnh trước vào một thời iểm nhất ịnh
Ví dụ: cổ phiếu S hiện ang ược giao dịch trên thị trường với giá 25 USD/ cổ phiếu.
Với số vốn 1000 USD, một nhà ầu tư có thể mua ược 40 cổ phiếu S (=
1000/ 25) và lãi/ lỗ ầu tư sẽ phụ thuộc vào sự thay ổi giá trị của 40 cổ phiếu này
trong tương lai. Tuy nhiên ở ây thị trường chứng khoán hầu hết ều tăng nên nếu
quan tâm ến thị trường quyền chọn, anh ta có thể quan sát thấy quyền chọn mua
cổ phiếu S với thời gian áo hạn tháng ang ược yết giá ở mức 20 USD. Với số tiền
1000 USD, nhà ầu tư này có thể mua ược 50 quyền chọn mua cổ phiếu S (= 1000/
20). Cơ hội ược tiếp cận với số lượng cổ phiếu lớn hơn cũng ồng nghĩa với cơ sở
xác ịnh lãi/lỗ ầu tư tăng lên rất nhiều. Khi trị trường chứng khoán tăng lên thì với
số cổ phiếu trong tay sẽ sinh lời thêm.
.b,Nếu ang nắm giữ HĐQC bán thì có nên bán không ?
Nếu ang nắm giữa HĐQC bán thì không nên bán HĐQC bán mà ể hợp ồng hết
hiệu lực vì giá thị trường chứng khoán ang tăng cao. Bán lúc thị trường chứng
khoán tăng thì sẽ bị lỗ.
Vì trong hợp ồng quyền chọn bán người mua hợp ồng lại chính là người có quyền
bán chứng khoán. Người mua hợp ồng sẽ có lợi nếu giá chứng khoán sụt giảm
mạnh, khi ó nếu người mua hợp ồng quyết ịnh thực thi quyền bán (exercise the
option), người bán hợp ồng buộc phải mua số chứng khoán ó. Tuy nhiên trong
trường hợp này giá chứng khoán ang có xu hướng tăng nếu bán thì người mua
HĐQC bán sẽ bị lỗ i một khoản tiền.
lOMoARcPSD|36006477
Câu 2: Bài tập
công chúng và lần phát hành thêm ?
Câu 2: Hãy cho biết ược phát hành CK ra công chúng tổ chức phát hành
cần phải chuẩn bị những gì ? ảm bảo việc phát hành chứng khoán thành
công
Câu 3 : Hãy cho biết các hình thức bão lãnh phát hành chứng khoán? hình
thức nào nhiều rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành
Một hợp ồng quyền chọn mua cổ phiếu có giá cổ phiếu ược thỏa thuận
trong HĐQC là 7$/ cổ phiếu, phí mua HĐQC là 0.1$/cổ phiếu
Quy cách
HĐQC là
100
cổ phiếu, Hỏi
:
a.Tai mức giá nào trên thị trường
việc thực hiện HĐQC mua khiến nhà ầu
hòa vốn ? tại sao
?
-
Tại mức giá là 7.1$ trên thị trường thì nhà ầu tư sẽ hòa vốn vì nhà ầu tư phải bỏ
$ ể mua cổ phiếu và chịu thêm 0.1 $ phí.
7
b.Nếu giá thị trường là 8.25$/cổ phiếu thì nhà ầu tư có nên thực hiện HĐQC
mua không ? nếu thực hiện thì sẽ lời hay lỗ bao nhiêu $?
Nếu giá thị trường là 8.25$/cp thì nhà ầu tư nên thực hiện hợp ồng mua.
Số tiền lời: 8.25*100
-(7+0.1)*100=115
$
CHƯƠNG VI
Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa lần phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra
lOMoARcPSD|36006477
Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa lần phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra công chúng
và lần phát hành thêm?
- Phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra công chúng là việc chào bán công khai cổ
phiếu lần ầu ra công chúng.
- Lần phát hành thêm là lần phát hành sau lần phát hành cổ phiếu, khi doanh
nghiệp muốn tăng vốn và bán cổ phiếu ra công chúng sau lần phát hành ầu.
Câu 2: Hãy cho biết ể ược phát hành CK ra công chúng tổ chức phát hành
cần phải chuẩn bị những gì ? ể ảm bảo việc phát hành chứng khoán thành
công - Để ược phát hành cổ phiếu ra công chúng thành công cần phải:
+ vốn iều lệ ã góp tại thời iểm ăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ
ồng…tính trên giá trị trên sổ kế toàn
+ Hoạt ộng sản xuất, kinh doanh 5 năm liền trước năm ăng ký chào bán phải
có lãi…
+ có phương án hành và phương án sử dụng vốn thu ược từ ược chào bán ã
ược ại hội cổ ông thông qua.
Câu 3 : Hãy cho biết các hình thức bão lãnh phát hành chứng khoán? hình thức
nào nhiều rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành
- Các hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
+ Cam kết chắc chắn
+ Nỗ lực cao nhất
+ Tất cả hoặc không
+ Tối a tối thiểu
+ Bảo lãnh dự phòng
- nh thức rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành là nỗ lực cao nhất và tối a
tối thiểu.
CHƯƠNG VII
- Bài tập 01: CTCP ABC phát hành 60 triệu CP, hiện công ty ang lưu
hành 50 triêu CP và 10 triệu CP quỹ , thị giá hiện hành 36,100 ồng/cp
- Lợi nhuận trước thuế trong năm qua 255 tỷ ồng, trích 25% LNst ể chia
cổ tức. Thanh toán cổ tức 2 kỳ/năm
- Giả sử Thị trường chấp nhận bán khống , ông M ặt lệnh bán 35,000 ồng
/cp với số lượng 1,000 cp
- 1.Tính EPS, div, Yc, P/E
- 2.Tổng số tiền M ký quỹ khi bán khống.
lOMoARcPSD|36006477
- 3.Xác ịnh giá giới hạn khi tỷ lệ ký quỹ của ông M còn 30% Bài giải:
Thuế DN: LNtt*20% = 255*20%=51 (tỷ)
Lợi nhuận sau thuế: LNtt- Thuế = 255-51=204 (tỷ)
Cổ tức: LNst *25% = 204*25% =51(tỷ)
a/ EPS= (LNst-CTcpd)/ Hcpdlh = (204-51)/50= 3.06( ngàn ồng)
DIV= Ctcpud/Nspdlh = 51/50= 1.02 (ngàn ồng)
Yc=div/Pc=1.02/36= 0.028=2.8% P/E=
Pc/EPS=36/3.06= 11.7 b/ Tổng số tiền bán khống:
35*1000=35,000(ngàn ồng) số tiền ký quỹ:
35,000*50%=17,5000( ngàn ồng) c/ Giá giới hạn khi tỷ
lệ ký quỹ còn 30% là:
30%=(52,500-1000P)/1000P
P= 40.38 (ngàn ông)
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD| 36006477 CHƯƠNG I
1. Tại sao TTCK là công cụ o lường ược "sức khỏe" toàn bộ nền kinh tế
của một quốc gia ? cho ví dụ ?
2. Tại sao TTCK là công cụ thực hiện các chính sách tiền tệ ?
3. Tại sao chứng khoán tạo iều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh nghiệp ? Câu 1
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt ộng giao dịch mua bán chứng
khoán trung và dài hạn . Việc mua bán diễn ra trên cả thị trường sơ cấp khi người
mua ược chứng khoán lần ầu từ người phát hành và trở thị trường thứ cấp khi có
sự mua i bán lại các chứng khoán ã mua từ thị trường sơ cấp . Như vậy thị trường
chứng khoán phản ánh các quan hệ trao ổi , mua bán chuyển nhượng quyền sở hữu
tư liệu sản xuất và bằng tiền , tức là mua bán quyền sở hữu vốn . Trong nền kinh té
thị trường , vốn ược lưu thông như một loại hàng hóa có giá trị sử dụng . thị trường
chứng khoán là phương tiện huy ộng vốn ầu tư sản xuất kinh doanh , thúc ẩy nền
kinh tế , là công cụ khuyến khích dân cư tiết kiệm và dùng khoản tiết kiệm ầu tư
vào phát triển kinh tế , thúc ẩy các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả ,góp
phần diều hòa vốn giữa các nền kinh tế , tạo sự phát triển ồng ều .Đồng thời thị
trường chứng khoán còn là công cụ thu hút và kiểm soát vốm ầu tư từ nước ngoài .
như vậy ta có thể kết luận rằng TTCK LÀ CÔNG
CỤ ĐO LƯỜNG ĐƯỢC SỨC KHỎE TOÀN BỘ NỀN KINH TẾ CỦA MỘT QUỐC GIA .
Ví dụ : giá cổ phiếu có xu hướng tăng khi nền kinh tế phát triển tốt và có xu
hướng giảm khi nền kinh tế giảm sút … Câu 2
Sự tăng trưởng hoặc suy giảm của TTCK chịu ảnh hưởng lớn từ việc áp dụng các
chính sách kinh tế vĩ mô, cụ thể là việc ban hành các chính sách tiền tệ với mục
tiêu can thiệp vào sức khoẻ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn ịnh thì việc iều
chỉnh tỷ lệ lãi suất ược áp dụng, khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng hay quá lạnh
thì các chính sách tiền tệ sẽ can thiệp trực tiếp lên lượng cung tiền trên thị trường.
Xét tới 3 công cụ chính của chính sách tiền tệ :
+ tỷ lệ dự trữ bắt buộc : là tỉ lệ số lượng tiền k ngân hành giữ lại ể iều chỉnh khẳng
năng thanh toán hoặc cho vay của các ngân hàng . như vậy khi ngân hàng thương lOMoARcPSD| 36006477
mại hạ tỉ lệ tiền dự trữ bắt buộc xuống , lượng tiền lưu thông trên thị
truowngftieenf tệ sẽ tăng . Nguồn cung tiền mặt chảy vào TTCK cũng vì vậy mà
chịu ảnh hưởng k nhỏ.
+Chính sách tái chiết khấu :Việc quy ịnh tỷ suất tái chiết khấu từ phía Ngân hàng
Trung ương cao hay thấp so với tỷ suất thị trường ều có ảnh hưởng tới lượng cung
tiền tệ lưu thông. nếu tỷ lệ tái chiết khấu của Ngân hàng Trung ương tăng thì giá trị
ồng vốn của ngân hàng và tỷ lệ tái chiết khấu trên thị trường cũng tăng theo. Điều
này khiến nguồn vốn vận hành trong TTCK bị thu hẹp và làm thị trường giảm nhiệt.
+Nghiệp vụ thị trường mở( THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ) :là việc Ngân
hàng Trung ương tham gia mua bán giấy tờ có giá với các tổ chức tín dụng. Từ ó
thực hiện chính sách iều tiết lượng tiền tệ cung ứng trên thị trường. khi Ngân hàng
Trung ương nhận thấy cần phải tăng lượng tiền cung ứng thì sẽ lập tức mua vào
những chứng khoán có giá trị trên thị trường lưu thông (chủ yếu là trái phiếu chính
phủ) và ngược lại. Điều này sẽ tác ộng ến TTCK, làm khơi thông nhu cầu về nguồn
vốn, kích thích việc mở rộng và tăng cường ầu tư sản xuất - kinh doanh.
CHÍNH VÌ VẬY TTCK LÀ CÔNG CỤ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. CÂU 3
TTCK là thị trường trao ổi mua bán mà mặt hàng ở ây chính là nguồn vốn . lượng
hàng hóa này do một hoặc nhiều cá nhân cùng góp vốn ể ầu tư phát triển , và nguồn
lợi nhuận thu về từ hoạt ộng này là không nhỏ ,cần phải chia ều một cách rõ ràng ,
chánh tình trạng hám lợi chiếm dụng phân chia không ều . chính vì vậy mà cần 1
tác nhân trung gian tiến hành phân chia nguồn lợi một cách công bằng nhất , ó
chính là quản lý doanh nghiệp. Lý thuyết ại diện cho rằng, khi có sự tách biệt
quyền sở hữu và quyền quản lý có thể làm phát sinh xung ột lợi ích giữa nhà quản
lý và các cổ ông nhưng khi quyền lợi của nhà quản lý ược gắn kết với lợi ích chung
của công ty sẽ làm giảm xung ột lợi ích giữa các bên. Ngoài ra , bộ phận quản lý
khong chỉ giúp chủ sở hữu quản lý chứng khoán một cách hiệu quả nhất mà còn
tìm ra nhiều cách thức , biện pháp ể phát triển doanh nghiệp . cũng như lưu trữ sổ
sách chứng từ cẩn trọng , ảm bảo bảo mật cho doanh nghiệp. do lợi ích cuae quản
lý doanh nghiệp gắn liền với lợi nhuận của chủ sở hữu .
Vì vậ chứng khoán tạo iều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh nghiệp CHƯƠNG II
Công ty ABC ã phát hành 937.570.506 cp phổ thông. Hiện tại công ty ang nắm
giữ 72.664.085 cp. Thị giá hiện hành 21.200 /cp. Tổng lợi nhuận trước thuế lOMoARcPSD| 36006477
2.371.402 triệu VND. ABC trích 62% lợi nhuận sau thuế ể chia cổ tức cho cổ
ông (kỳ thanh toán cổ tức: 3 kỳ/năm).

Nhà ầu tư A ang nắm giữ 3% số cp ABC.
a. Tính EPS, div và P/E? Nhận xét của bạn về cp ABC?
b. Tính tổng cổ tức nhà ầu tư A nhận ược mỗi kỳ?
c. Số phiếu bầu tối thiểu – tối a nhà ầu tư A có thể bỏ cho một thành viên Hội
ồng quản trị khi ABC áp dụng hình thức bỏ phiếu theo: Thể chế hoặc cộng
dồn? (Hội ồng quản trị gồm 3 thành viên)

bài làm CP ĐÃ PH : 937.570.506
CP CP NẮM GIỮ : 72.664.085 CP
GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH : 21.200 VNĐ/CP LNTT : 2.371.402 TR VNĐ
ABC trích 62% lợi nhuận sau thuế ể chia cổ tức cho cổ ông Câu a,
Cổ phiếu ang lưu hành là : CPĐLH = CPPH – CPNG
= 937 570 506 – 72 664 085=864 906 421 CP
Lợi nhuận sau thuế là : LNST =100% x LNST
=100%×(100%-TNDN )×LNTT =100%×(100%-20%)×2 371 402×10^6 =1 897 121×10^6 VNĐ
Chỉ số suất sinh lời : EPS=(LNST.CĐPT)/CPDLH
=(1 897 121×10^6)/(864 906 421) =2193,44 Đ⁄CP
Tổng cổ tức chia cho cổ ông là : ∑DIV_PT= 62% LNST = 1 176 215×10^6 ) VNĐ
Cổ tức dành cho 1 cổ phiếu là : lOMoARcPSD| 36006477 div=(∑DIVPT )/NCPĐL
=(1 176 215 ×10^6)/(864 906 421)=1340 Tỷ lệ P/E
P/E=PC/EPS=(21 200)/2193=9,66
Có nghĩa là ể có một ồng lãi cơ bản một CP của cty ABC thì phải bỏ ra 9,66 ồng
vốn ầu tư cho CP cty ABC. Trong khi ó Lãi suất ngân hàng hiện nay trung bình là
6,8% . tức là muốn có 6,8 ồng tiền lãi thì phải bỏ 100 ồng tiền vốn . vậy muốn có
1 ồng tiền lãi ngân hàng thì phải bỏ 14,71 ồng vốn P/E_ABC

giá cp cty ABC rẻ hơn lãi suất thị trường ..
Câu b, Nhà ầu tư A ang nắm giữ 3% số cp ABC.
∑DIV(A⁄KỲ)=div×N_CPĐLH ×3%×1/KỲ =1340 x 864 906 421 x 3% x 1/3 =11 589 746 000 VNĐ
Số cổ tức nhà ầu tư A nhận ược là :
CPA = (11 589 746 000 )/21200 = 546 686 cp
Câu c. Số phiếu bầu tối thiểu – tối a nhà ầu tư A có thể bỏ cho một thành viên
Hội ồng quản trị khi ABC áp dụng hình thức bỏ phiếu theo: Thể chế hoặc cộng
dồn? (Hội ồng quản trị gồm 3 thành viên) Số cổ phiếu của nhà ầu tư A là :
N_A=N_CPĐLH×3%=864 906 421×3% =25 947 193 CP
Áp dụng hình thức bỏ phiếu thể chế : • Tối thiểu : 0 CP
• Tối Đa : N_A = 25 947 193 CP
Áp dụng hình thức bỏ phiếu cộng dồn : • Tối thiểu : 0 CP
Tối a : 3 x N_A = 3 x 25 947 193 =77 841 579 cp CHƯƠNG III
Bài tập 1: Trái phiếu ABC mệnh giá 100,000 VND, lãi suất 10% thời
gian áo hạn là 10 năm, thanh toán lãi 1 kỳ/ năm, giả sửa bạn mua 1000
trái phiếu ABC với giá 92,000 / trái phiếu, thời iểm bạn mua cách thời
iểm phát hành 2 năm.

a/ LS hiện hành trái phiếu tại thời iểm bạn mua.
b/ LS áo hạn trái phiếu. lOMoARcPSD| 36006477 •
c/ Tổng số tiền bạn nhận ược (vốn và lãi) tại thời iểm áo hạn
Bài tập 2: Trái phiếu chuyển ổi XYZ có mệnh giá 1,000 usd, lãi suất
danh nghĩa 4.75%, thời gia áo hạn 15 năm : thanh toán lãi 2 kỳ/năm, tỷ
lệ chuyển ổi 1 thành 20, thị giá hiện hành 1,050 usd

Giả sử bạn mua 2,700 trái phiếu chuyển ổi XYZ ở lãi suất hiện hành là
4.25% . Thời iểm bạn mua cách thời iểm phát hành 5 năm.
Tính:
a)Giá vốn bạn ầu tư vào trái phiếu
b)Lãi suất hiện hành trước khi bạn mua và lãi suất áo hạn.
c)Tổng số chứng khoán bạn nhận ược sau khi chuyển ổi • Bài 1
• a, lãi suất hiện hành ( Yc):
• IA = YN x PPar =0,1 x 100 000 = 10 000 VNĐ
• YC = (IA/PC) x 100% = (10 000/92 000) x 100% = 10,89%
• b, lãi suất áo hạn ( Ytm):
• dc = (100 000 – 92 000)/8 = 1 000 VNĐ
• ROI = IA + dC = 10 000 + 1 000 = 11 000 VNĐ • P
)/2 = (92 000 + 100 000)/2 = 96 000 VNĐ A = (Pb + PPar
• YTM = (ROI/PA) x 100% = (11 000 / 96 000) x 100% = 11,46%
• c, tổng số tiền nhận ược sau khi áo hạn (∑CK )
• V = NB x PPar = 1000 x 100 000 = 10 000 000 VNĐ
• L = YN x NB x PPar x 1/kỳ = 10% x 1 000 x 100 000 x 1 = 1 000 000 VNĐ
• Tổng CK = V + L = 10 000 000 + 1 000 000 = 11 000 000 VNĐ • • Bài 2 • a,vốn bỏ ra là ( V):
• V = (Ppar+ Ppar x Yn) x NB = ( 1 000 + 4,75% x 1000)x 2700 = 2 828 250 USD
• b, lãi suất hiện hành ( Yc ):
• IA = YN x PPar = 0,0475 x 1 000 = 47,5 USD
• YC = (IA/PC) x 100% = (47,5/1050) X 100% = 4,52%
• Lãi suất áo hạn ( Ytm) :
• P’C = 1 000 x( 4,52%/4,75%) = 894,737 USD
• dC = (1000 – 894,737)/10 = 10,53 USD
• ROI = IA + dC = 47,5 + 10,53 = 58,03 USD
• PA = (Pb + PPar)/2 = ( 1000 + 894,737)/2 = 947,369 USD
• YTM = (ROI/PA) x 100% = (58,03/947,369) x 100% = 6,12%
• c, tổng số chứng khoán nhận ược là: NCK
• NCK = 2700 x 20/1 = 54 000 tp lOMoARcPSD| 36006477 • • Bài 3
• a, Quyền mua cổ phiếu mới của CĐM (IM):
• Số cổ phiếu cổ ông ược phép mua :
• I = 1/N = 50% CPmới / CPmới = 39/78 = ½ = 0,5
• Tức là cứ 2 quyền mua thì sẽ mua ược 1 cổ phiếu mới .
• Cổ ông M có 7,8 tr cp tương ứng với 7,8 tr quyền mua .
• Vậy CĐM có số quyền mua cổ phiếu mới là :
• IM = 7,8 x 0,5 = 3,9 tr quyền mua
• b, giá tham chiếu vào ngày không ược hường quyền mua (PTC):
• PTC = (PATC + Pqm x 1)/ (1 + I) = (60 000 + 40 000 x 0,5)/(1 + 0,5) = 53 333 VNĐ
• c, giá trị một quyền mua mới
• Gía trị một quyền mua = (PTC – Pqm)/N = (53 333 – 40 000)/2 = 6 667 VNĐ CHƯƠNG IV Bài tập 1:
ACB ã phát hành 790.4 triệu CPPT. Hiện tại công ty ang nắm giữ 10.4.
triệu CP quỹ. Thị giá hiện hành 55,000 /cp ACB dự kiến phát hành thêm
78 triệu cp mới theo phương thức 50% giành cho cổ ông hiện hữu, Ngày
01/09 công ty công bố phát hành quyền (Rights) giá thực hiện quyền
40,000 ồng/cp, ngày 01/10 là ngày chốt danh sách, giá óng cửa của CP
ACB trước ngày giao dịch không hưởng quyền 60,000 /cp, từ ngày 04/10
ến ngày 15/11 là thời gian có hiệu lực của quyền.

Cổ ông M ang sở hữu 7.8 triệu CP ACB a) x/ số CP M ược mua nếu thực hiện quyền.
b) Tính giá tham chiếu vào ngày giao dịch không hưởng quyền
c) giá của quyền mua trước cổ phiếu mới. Bài 1
a, Quyền mua cổ phiếu mới của CĐM (IM): lOMoARcPSD| 36006477
Số cổ phiếu cổ ông ược phép mua :
I = 1/N = 50% CPmới / CPmới = 39/78 = ½ = 0,5
Tức là cứ 2 quyền mua thì sẽ mua ược 1 cổ phiếu mới .
Cổ ông M có 7,8 tr cp tương ứng với 7,8 tr quyền mua .
Vậy CĐM có số quyền mua cổ phiếu mới là :
IM = 7,8 x 0,5 = 3,9 tr quyền mua
b, giá tham chiếu vào ngày không ược hường quyền mua (PTC):
PTC = (PATC + Pqm x 1)/ (1 + I) = (60 000 + 40 000 x 0,5)/(1 + 0,5) = 53 333 VNĐ
c, giá trị một quyền mua mới
Gía trị một quyền mua = (PTC – Pqm)/N = (53 333 – 40 000)/2 = 6 667 VNĐ CHƯƠNG V Câu 1: lý thuyết
Khi thị trường chứng khoán ang có xu hướng tăng giá ở hầu hết các mã cổ phiếu
Vậy nên mua hay nên bán HĐ QC mua ? tại sao ?
Nếu ang nắm giữa HĐQC bán thì có nên bán không ? tại sao ? Câu 2: Bài tập
Một hợp ồng quyền chọn mua cổ phiếu có giá cổ phiếu ược thỏa thuận
trong HĐQC là 7$/ cổ phiếu, phí mua HĐQC là 0.1$/cổ phiếu Quy cách
HĐQC là 100 cổ phiếu, Hỏi :

Tai mức giá nào trên thị trường việc thực hiện HĐQC mua khiến nhà ầu tư
hòa vốn ? tại sao ?
Nếu giá thị trường là 8.25$/cổ phiếu thì nhà ầu tư có nên thực hiện HĐQC
mua không ? nếu thực hiện thì sẽ lời hay lỗ bao nhiêu $? lOMoARcPSD| 36006477
Câu 1: lý thuyết Khi thị trường chứng khoán ang có xu hướng tăng giá ở hầu
hết các mã cổ phiếu
a.Vậy nên mua hay nên bán HĐ QC mua ? tại sao ?
Khi thị trương ang có xu hướng tăng thì nên mua quyền chọn mua . vì ta kí vọng
trong tương lai thị trường sẽ tăng giá tiếp nên ta mua quyền chọn mua ể ược giá rẻ hơn giá thị trường.
HĐQC mua, cho phép người nắm giữ hợp ồng ược phép mua một tài sản, tại một
giá xác ịnh trước vào một thời iểm nhất ịnh
Ví dụ: cổ phiếu S hiện ang ược giao dịch trên thị trường với giá 25 USD/ cổ phiếu.
Với số vốn 1000 USD, một nhà ầu tư có thể mua ược 40 cổ phiếu S (=
1000/ 25) và lãi/ lỗ ầu tư sẽ phụ thuộc vào sự thay ổi giá trị của 40 cổ phiếu này
trong tương lai. Tuy nhiên ở ây thị trường chứng khoán hầu hết ều tăng nên nếu
quan tâm ến thị trường quyền chọn, anh ta có thể quan sát thấy quyền chọn mua
cổ phiếu S với thời gian áo hạn tháng ang ược yết giá ở mức 20 USD. Với số tiền
1000 USD, nhà ầu tư này có thể mua ược 50 quyền chọn mua cổ phiếu S (= 1000/
20). Cơ hội ược tiếp cận với số lượng cổ phiếu lớn hơn cũng ồng nghĩa với cơ sở
xác ịnh lãi/lỗ ầu tư tăng lên rất nhiều. Khi trị trường chứng khoán tăng lên thì với
số cổ phiếu trong tay sẽ sinh lời thêm.
.b,Nếu ang nắm giữ HĐQC bán thì có nên bán không ?
Nếu ang nắm giữa HĐQC bán thì không nên bán HĐQC bán mà ể hợp ồng hết
hiệu lực vì giá thị trường chứng khoán ang tăng cao. Bán lúc thị trường chứng
khoán tăng thì sẽ bị lỗ.
Vì trong hợp ồng quyền chọn bán người mua hợp ồng lại chính là người có quyền
bán chứng khoán. Người mua hợp ồng sẽ có lợi nếu giá chứng khoán sụt giảm
mạnh, khi ó nếu người mua hợp ồng quyết ịnh thực thi quyền bán (exercise the
option)
, người bán hợp ồng buộc phải mua số chứng khoán ó. Tuy nhiên trong
trường hợp này giá chứng khoán ang có xu hướng tăng nếu bán thì người mua
HĐQC bán sẽ bị lỗ i một khoản tiền. lOMoARcPSD| 36006477
Câu 2: Bài tập
Một hợp ồng quyền chọn mua cổ phiếu có giá cổ phiếu ược thỏa thuận
trong HĐQC là 7$/ cổ phiếu, phí mua HĐQC là 0.1$/cổ phiếu Quy cách
HĐQC là 100 cổ phiếu, Hỏi :
a.Tai mức giá nào trên thị trường việc thực hiện HĐQC mua khiến nhà ầu tư
hòa vốn ? tại sao ?
- Tại mức giá là 7.1$ trên thị trường thì nhà ầu tư sẽ hòa vốn vì nhà ầu tư phải bỏ $
7 ể mua cổ phiếu và chịu thêm 0.1 $ phí.
b.Nếu giá thị trường là 8.25$/cổ phiếu thì nhà ầu tư có nên thực hiện HĐQC
mua không ? nếu thực hiện thì sẽ lời hay lỗ bao nhiêu $?
Nếu giá thị trường là 8.25$/cp thì nhà ầu tư nên thực hiện hợp ồng mua.
Số tiền lời: 8.25*100 -(7+0.1)*100=115 $ CHƯƠNG VI
Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa lần phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra
công chúng và lần phát hành thêm ?
Câu 2: Hãy cho biết ể ược phát hành CK ra công chúng tổ chức phát hành
cần phải chuẩn bị những gì ? ể ảm bảo việc phát hành chứng khoán thành công

Câu 3 : Hãy cho biết các hình thức bão lãnh phát hành chứng khoán? hình
thức nào nhiều rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành lOMoARcPSD| 36006477
Câu 1: Hãy nêu sự khác nhau giữa lần phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra công chúng và lần phát hành thêm?
- Phát hành cổ phiếu lần ầu tiên ra công chúng là việc chào bán công khai cổ
phiếu lần ầu ra công chúng.
- Lần phát hành thêm là lần phát hành sau lần phát hành cổ phiếu, khi doanh
nghiệp muốn tăng vốn và bán cổ phiếu ra công chúng sau lần phát hành ầu.
Câu 2: Hãy cho biết ể ược phát hành CK ra công chúng tổ chức phát hành
cần phải chuẩn bị những gì ? ể ảm bảo việc phát hành chứng khoán thành
công - Để ược phát hành cổ phiếu ra công chúng thành công cần phải:
+ vốn iều lệ ã góp tại thời iểm ăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 10 tỷ
ồng…tính trên giá trị trên sổ kế toàn
+ Hoạt ộng sản xuất, kinh doanh 5 năm liền trước năm ăng ký chào bán phải có lãi…
+ có phương án hành và phương án sử dụng vốn thu ược từ ược chào bán ã
ược ại hội cổ ông thông qua.
Câu 3 : Hãy cho biết các hình thức bão lãnh phát hành chứng khoán? hình thức
nào nhiều rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành
- Các hình thức bảo lãnh phát hành chứng khoán là: + Cam kết chắc chắn + Nỗ lực cao nhất + Tất cả hoặc không + Tối a tối thiểu + Bảo lãnh dự phòng
- Hình thức rủi ro nhất cho nhà bão lãnh phát hành là nỗ lực cao nhất và tối a tối thiểu. CHƯƠNG VII
- Bài tập 01: CTCP ABC phát hành 60 triệu CP, hiện công ty ang lưu
hành 50 triêu CP và 10 triệu CP quỹ , thị giá hiện hành 36,100 ồng/cp
- Lợi nhuận trước thuế trong năm qua 255 tỷ ồng, trích 25% LNst ể chia
cổ tức. Thanh toán cổ tức 2 kỳ/năm
- Giả sử Thị trường chấp nhận bán khống , ông M ặt lệnh bán 35,000 ồng
/cp với số lượng 1,000 cp
- 1.Tính EPS, div, Yc, P/E
- 2.Tổng số tiền M ký quỹ khi bán khống. lOMoARcPSD| 36006477
- 3.Xác ịnh giá giới hạn khi tỷ lệ ký quỹ của ông M còn 30% Bài giải:
Thuế DN: LNtt*20% = 255*20%=51 (tỷ)
Lợi nhuận sau thuế: LNtt- Thuế = 255-51=204 (tỷ)
Cổ tức: LNst *25% = 204*25% =51(tỷ)
a/ EPS= (LNst-CTcpd)/ Hcpdlh = (204-51)/50= 3.06( ngàn ồng)
DIV= Ctcpud/Nspdlh = 51/50= 1.02 (ngàn ồng)
Yc=div/Pc=1.02/36= 0.028=2.8% P/E=
Pc/EPS=36/3.06= 11.7 b/ Tổng số tiền bán khống:
35*1000=35,000(ngàn ồng) số tiền ký quỹ:
35,000*50%=17,5000( ngàn ồng) c/ Giá giới hạn khi tỷ lệ ký quỹ còn 30% là: 30%=(52,500-1000P)/1000P  P= 40.38 (ngàn ông)