/17
CHƯƠNG 4 :LÝ THUYẾT VỀ CHI
PHÍ SẢN XUẤT
I.1 s khái niệm :
1.
Chi phí kinh tế chi phí kế
toán
- Đối với các nhà kinh tế thì chi phí sản xuất
phải chi phí sản xuất đầy đủ hay còn gọi
chi phí kinh tế, hay chi phí hội.
- Chi phí kinh tế chi phí sử dụng tất cả
các nguồn lực kinh tế trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Chi phí kinh tế: gồm hai bộ phận chi
phí kế tn chi phí ẩn
-Chi phí kế toán: (còn được gọi chi phí
biểu hiện), chi phí bằng tiền mà doanh
nghiệp đã chi ra để mua các yếu tố sản
xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm chi phí để mua máy móc thiết bị,
xây dựng nhà xưởng, chi phí mua nguyên,
nhiên, vật liệu, tiền lương, tiền thuê đất đai,
chi phí quảng cáo, chi tiền lãi vay, các loại
thuế nộp cho chính phủ v.v... những chi
phí này được ghi chép đầy đủ trong sổ
sách kế toán.
-Chi phí ẩn: phần giá trị lớn nhất của
thu nhập hay lợi nhuận đã bị mất đi, bởi khi
thực hiện phương án này ta bỏ lỡ hội
thực hiện phương án tốt nhất n lại. Nó
chi phí không thể hiện cụ thể bằng tiền
do đó không được ghi chép vào sổ sách kế
toán.
Chi phí n thường gặp chi phí hội
của thời gian của vốn i chính.
dụ 8: Đối với sinh vn, chi p kinh tế
hay chi phí hội cho việc học hàng năm
gồm: chi phí kế toán học phí chi phí
cho sách
vở;
còn chi phí ẩn phần thu
nhập sinh viên đó đã phải mất đi thời
gian bận học không thể đi làm kiếm tiền
tiền lãi bị mất đi do dùng tiền đóng học phí
nên không thể gửi tiết kiệm lấy lãi.
d 9: Chi phí kinh tế y dựng công
viên trong thành ph bao gồm: chi phí bằng
tiền mà chính phủ đã chi ra để xây dựng
công viên chi phí chăm sóc công viên;
chi phí ẩn số thuế chính phủ không
thu được do không sử dụng đất m công
viên o các việc khác như: nhà , khách
sạn hay khu công nghiệp..., chi phí
hội của số vốn chính ph bỏ ra xây
dựng công viên khỏan tiền lãi chính
phủ thể thu được nếu gửi số vốn này
vào ngân hàng.
Ngoài ra, chi phí ẩn còn bao gồm chi phí co
hội cho các tài nguyên tự sở hữu, tự sử
dụng thông thường bị bỏ qua không
được ghi vào sổ sách kế toán của doanh
nghiệp.
dụ 10:Một doanh nghiệp tự bỏ vốn ra
kinh doanh, lại tự mình quản doanh
nghiệp thì chi phí hội ẩn dấu là:
- Khoản tiền lương lẽ ra anh ta nhận
được nếu đi làm cho một doanh nghiệp
khác với công việc tương tự.
-
Khoản tiền lời về đầu tư: khoản tiền mà
anh ta thể thu được nếu anh ta đầu
vốn vào công việc kinh doanh khác mức
rủi ro tương tự hay gửi ngân hàng. Do đó
khoản lợi nhuận này đưc gọi khoản lợi
nhuận thông thường.
2.
Lợi nhuận kinh tế lợi nhuận
kế toán
- Lợi nhuận kế toán phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu chi phí kế toán
-Lợi nhuận kinh tế phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu chi phí kinh tế
Như vậy lợi nhuận kinh tế phần chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán chi phi phí ẩn.
3.
Chi phí sản xuất thời gian
Trong phân tích kinh tế, thời gian được
phân biệt nhất thời, ngắn hạn dài
hạn.
Nhất thời: thời gian doanh
nghiệp không thể thay đổi số lượng của bất
kỳ yếu tố sản xuất nào, do đó sản lượng
của cố định.
Ngắn hạn: thời gian doanh nghiệp
không thể thay đổi số lượng của ít nhát một
yếu tố sản xuất, do đó qui sản xuất của
cố định sản lượng thể thay đổi.
Dài hạn: thời gian doanh nghiệp
thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản
xuất nào, do đó qui sản lượng sản
xuất của đều thể thay đổi.
II.Phân tích chi phí sản xuất trong
ngắn hạn :
1.
Các loại chi p tổng
a)
Tổng chi phí cố định (TFC):
Tổng chi phí cố định (TFC) toàn b
chi phí doanh nghiệp phải chi ra trong
mỗi đơn vị thời gian cho các yếu tố sản
xuất cố định, bao gồm chi phí khấu hao
máy móc thiết bị, tiền thuê nhà xưởng, tiền
lương cho bộ máy quản lý...
- Tổng chi phí cố định sẽ không đổi, không
phụ thuộc vào sản lượng sản xuất.
- Đường biểu diễn trên đồ thị đường
thẳng nằm ngang song song trục sản lượng
(hình 4.8)
b)
Tổng chi p biến đổi (TVC)
Tổng chi phí biến đổi (TVC) là toàn bộ
chi phí doanh nghiệp chi ra để mua các
yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị
thời gian, gồm chi phí mua nguyên vật liệu,
tiền trả lương cho công nhân...
- Tổng chi phí biến đổi phụ thuộc đồng
biến với sản lượng đặc điểm:
+ Ban đầu, tốc độ gia tăng của TVC chậm
hơn tốc độ tăng của sản ợng.
+ Sau đó, tốc độ gia tăng của TVC nhanh
hơn tốc độ tăng của sản ợng.
- Do đó, đường TVC ban đầu mặt lồi
hướng lên, sau đó hướng xuống trục sản
lượng (hình 4.8)
c)
Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí (TC) toàn bộ chi phí
doanh nghiệp chi ra cho tất cả các yếu tố
sản xuất cố định yếu tố sản xuất biến đổi
trong mỗi đơn vị thời gian.
TC = TFC + TVC
- Tổng chi phí phụ thuộc đồng biến với sản
lượng đặc điểm tương tự như tổng
chi phí biến đổi.
- Do đó đường TC đồng dạng với đường
TVC nằm trên đường TVC một đoạn
bằng với TFC (hình 4.8)
2.
c loại chi phí đơn vị
a)
Chi phí c định trung bình
(AFC)
Chi p c định trung nh (AFC)
chi phí c định tính trung nh cho mỗi đơn
vị sản phẩm, được c định bằng cách
lấy tổng chi phí cố định chia cho sản lượng
tương ứng:
AFCi=TFC/Qi (4.11)
- Chi phí cố định trung bình sẽ ngày càng
giảm khi sản lượng sản xuất càng tăng.
- Do đó đường AFC dạng hyperbol,
đường cong dốc xuống theo suốt chiểu dài
của trục hoành (hình 4.9a)
b)
Chi phí biến đổi trung bình
(AVC)
Chi phí biến đổi trung nh (AVC)
chi phí biến đổi tính trung nh cho mỗi đơn
vị sản phẩm ơng ng mỗi mức sản
lượng, được c định bằng ch lấy
tổng chi phí biến đổi chia cho sản lượng
tương ứng:
AVCi=TVCi/Qi (4.12)
Từ đặc điểm của đường TVC nên đường
AVC thường dạng chữ U, ban đầu khi
gia tăng sản lượng thì AVC giảm dần
đạt cực tiểu. Nếu tiếp tục tăng sản lượng
thì AVC sẽ tăng dần (hình 4.9)
C) Chi phí trung bình (AC)
Chi phí trung bình (AC) tổng chi phí
tính trung nh cho mỗi đơn v sản phẩm
tương ng mỗi mức sản lượng, được
xác định bằng 2 cách:
Hoặc lấy tổng chi phí chia cho sản lượng
tương ứng:
ACi=TCi/Qi (4.13)
Hoặc lấy chi phí cố định trung bình cộng
với chi phí biến đổi trung nh tương ứng
mức sản lượng đó:
ACi= AFCi+ AVCi (4.14)
d) Chi phí biên (MC)
Chi phí biên (MC) sự thay đổi trong
tổng chi phí hay trong tổng chi phí biến đổi
khi thay đổi 1 đơn vị sản lượng sản xuất:
MC=ΔTC/ΔQ=ΔTVC/ΔQ
(4.15)
- Trên đồ thị, MC độ dốc của đường TC
hay đường TVC.
- Khi TC TVC hàm số, chi phí biên
thể tính tương đương bằng cách lấy đạo
hàm bậc nhất của hàm tổng chi phí hay của
hàm tổng chi phí biến đổi:
MC=dTC/dQ=dTVC/dQ
(4.16)
-
dụ 11
Bảng 4.4:
Q
TF
TV
TC
A
AV
AC
M
C
C
F
C
C
C
0
15
00
0
150
0
-
-
-
1
0
0
9
0
9
0
8
0
1
0
0
1
2
0
1
3
1
0
15
00
100
0
250
0
15
0
10
0
25
0
2
0
15
00
190
0
340
0
75
95
17
0
3
0
15
00
280
0
430
0
50
93,
3
14
3,3
4
0
15
00
360
0
510
0
37
,5
90
12
7,5
5
0
15
00
460
0
610
0
30
92
12
2
6
0
15
00
580
0
730
0
25
96,
7
12
1,7
7
0
15
00
710
0
860
0
21
,4
10
1,4
12
2,9
8
0
15
00
860
0
101
00
18
,8
10
7,5
12
6,3
9
0
15
00
104
00
119
00
16
,7
11
5,6
13
2,2
1
0
0
15
00
124
00
139
00
15
12
4
13
9
0
1
5
0
1
Từ bảng 4.4, chúng ta vẽ được các đường
chi phí tổng cac đường chi phí đơn vị
thể hiện trên đồ thị 4.10a 4.10b

Preview text:

CHƯƠNG 4 :LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT I.1 số khái niệm :
1.Chi phí kinh tế và chi phí kế
toán
- Đối với các nhà kinh tế thì chi phí sản xuất
phải là chi phí sản xuất đầy đủ hay còn gọi
là chi phí kinh tế, hay chi phí cơ hội.
- Chi phí kinh tế là chi phí sử dụng tất cả
các nguồn lực kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí kinh tế: gồm hai bộ phận là chi
phí kế toán và chi phí ẩn
-Chi phí kế toán: (còn được gọi là chi phí
biểu hiện), là chi phí bằng tiền mà doanh
nghiệp đã chi ra để mua các yếu tố sản
xuất trong quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm chi phí để mua máy móc thiết bị,
xây dựng nhà xưởng, chi phí mua nguyên,
nhiên, vật liệu, tiền lương, tiền thuê đất đai,
chi phí quảng cáo, chi tiền lãi vay, các loại
thuế nộp cho chính phủ v.v... và những chi
phí này được ghi chép đầy đủ trong sổ sách kế toán.
-Chi phí ẩn: là phần giá trị lớn nhất của
thu nhập hay lợi nhuận đã bị mất đi, bởi khi
thực hiện phương án này ta dã bỏ lỡ cơ hội
thực hiện phương án tốt nhất còn lại. Nó là
chi phí không thể hiện cụ thể bằng tiền và
do đó không được ghi chép vào sổ sách kế toán.
Chi phí ẩn thường gặp là chi phí cơ hội
của thời gian và của vốn tài chính.
Ví dụ 8: Đối với sinh viên, chi phí kinh tế
hay chi phí cơ hội cho việc học hàng năm
gồm: chi phí kế toán là học phí và chi phí
cho sách vở…; còn chi phí ẩn là phần thu
nhập mà sinh viên đó đã phải mất đi vì thời
gian bận học không thể đi làm kiếm tiền và
tiền lãi bị mất đi do dùng tiền đóng học phí
nên không thể gửi tiết kiệm lấy lãi.
Ví dụ 9: Chi phí kinh tế xây dựng công
viên trong thành phố bao gồm: chi phí bằng
tiền mà chính phủ đã chi ra để xây dựng
công viên và chi phí chăm sóc công viên;
chi phí ẩn là số thuế mà chính phủ không
thu được do không sử dụng đất làm công
viên vào các việc khác như: nhà ở, khách
sạn hay khu công nghiệp..., và chi phí cơ
hội của số vốn mà chính phủ bỏ ra xây
dựng công viên là khỏan tiền lãi mà chính
phủ có thể thu được nếu gửi số vốn này vào ngân hàng.
Ngoài ra, chi phí ẩn còn bao gồm chi phí co
hội cho các tài nguyên tự sở hữu, tự sử
dụng mà thông thường bị bỏ qua không
được ghi vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Ví dụ 10:Một doanh nghiệp tự bỏ vốn ra
kinh doanh, lại tự mình quản lý doanh
nghiệp thì chi phí cơ hội ẩn dấu là:
- Khoản tiền lương mà lẽ ra anh ta nhận
được nếu đi làm cho một doanh nghiệp
khác với công việc tương tự.
- Khoản tiền lời về đầu tư: là khoản tiền mà
anh ta có thể thu được nếu anh ta đầu tư
vốn vào công việc kinh doanh khác có mức
rủi ro tương tự hay gửi ngân hàng. Do đó
khoản lợi nhuận này được gọi là khoản lợi nhuận thông thường.
2. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
- Lợi nhuận kế toán là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và chi phí kế toán
-Lợi nhuận kinh tế là phần chênh lệch giữa
tổng doanh thu và chi phí kinh tế
Như vậy lợi nhuận kinh tế là phần chênh
lệch giữa lợi nhuận kế toán và chi phi phí ẩn.
3. Chi phí sản xuất và thời gian
Trong phân tích kinh tế, thời gian được
phân biệt nhất thời, ngắn hạn và dài hạn.
Nhất thời: là thời gian mà doanh
nghiệp không thể thay đổi số lượng của bất
kỳ yếu tố sản xuất nào, do đó sản lượng của nó cố định.
Ngắn hạn: là thời gian mà doanh nghiệp
không thể thay đổi số lượng của ít nhát một
yếu tố sản xuất, do đó qui mô sản xuất của
nó là cố định và sản lượng có thể thay đổi.
Dài hạn: là thời gian mà doanh nghiệp có
thể thay đổi số lượng của bất kỳ yếu tố sản
xuất nào, do đó qui mô và sản lượng sản
xuất của nó đều có thể thay đổi.
II.Phân tích chi phí sản xuất trong ngắn hạn : 1.Các loại chi phí tổng
a)Tổng chi phí cố định (TFC):

Tổng chi phí cố định (TFC) là toàn bộ
chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra trong
mỗi đơn vị thời gian cho các yếu tố sản
xuất cố định, bao gồm chi phí khấu hao
máy móc thiết bị, tiền thuê nhà xưởng, tiền
lương cho bộ máy quản lý...
- Tổng chi phí cố định sẽ không đổi, không
phụ thuộc vào sản lượng sản xuất.
- Đường biểu diễn trên đồ thị là đường
thẳng nằm ngang song song trục sản lượng (hình 4.8)
b) Tổng chi phí biến đổi (TVC)
Tổng chi phí biến đổi (TVC) là toàn bộ
chi phí mà doanh nghiệp chi ra để mua các
yếu tố sản xuất biến đổi trong mỗi đơn vị
thời gian, gồm chi phí mua nguyên vật liệu,
tiền trả lương cho công nhân...
- Tổng chi phí biến đổi phụ thuộc đồng
biến với sản lượng và có đặc điểm:
+ Ban đầu, tốc độ gia tăng của TVC chậm
hơn tốc độ tăng của sản lượng.
+ Sau đó, tốc độ gia tăng của TVC nhanh
hơn tốc độ tăng của sản lượng.
- Do đó, đường TVC ban đầu có mặt lồi
hướng lên, sau đó hướng xuống trục sản lượng (hình 4.8) c)Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí mà
doanh nghiệp chi ra cho tất cả các yếu tố
sản xuất cố định và yếu tố sản xuất biến đổi
trong mỗi đơn vị thời gian. TC = TFC + TVC
- Tổng chi phí phụ thuộc đồng biến với sản
lượng và có đặc điểm tương tự như tổng chi phí biến đổi.
- Do đó đường TC đồng dạng với đường
TVC và nằm trên đường TVC một đoạn bằng với TFC (hình 4.8)
2. Các loại chi phí đơn vị
a) Chi phí cố định trung bình
(AFC)
Chi phí cố định trung bình (AFC)
chi phí cố định tính trung bình cho mỗi đơn
vị sản phẩm, nó được xác định bằng cách
lấy tổng chi phí cố định chia cho sản lượng tương ứng: AFCi=TFC/Qi (4.11)
- Chi phí cố định trung bình sẽ ngày càng
giảm khi sản lượng sản xuất càng tăng.
- Do đó đường AFC có dạng hyperbol, là
đường cong dốc xuống theo suốt chiểu dài
của trục hoành (hình 4.9a)
b) Chi phí biến đổi trung bình (AVC)
Chi phí biến đổi trung bình (AVC)
chi phí biến đổi tính trung bình cho mỗi đơn
vị sản phẩm tương ứng ở mỗi mức sản
lượng, nó được xác định bằng cách lấy
tổng chi phí biến đổi chia cho sản lượng tương ứng: AVCi=TVCi/Qi (4.12)
Từ đặc điểm của đường TVC nên đường
AVC thường có dạng chữ U, ban đầu khi
gia tăng sản lượng thì AVC giảm dần và
đạt cực tiểu. Nếu tiếp tục tăng sản lượng
thì AVC sẽ tăng dần (hình 4.9)
C) Chi phí trung bình (AC)
Chi phí trung bình (AC) là tổng chi phí
tính trung bình cho mỗi đơn vị sản phẩm
tương ứng ở mỗi mức sản lượng, nó được xác định bằng 2 cách:
Hoặc lấy tổng chi phí chia cho sản lượng tương ứng: ACi=TCi/Qi (4.13)
Hoặc lấy chi phí cố định trung bình cộng
với chi phí biến đổi trung bình tương ứng ở mức sản lượng đó: ACi= AFCi+ AVCi (4.14) d) Chi phí biên (MC)
Chi phí biên (MC) là sự thay đổi trong
tổng chi phí hay trong tổng chi phí biến đổi
khi thay đổi 1 đơn vị sản lượng sản xuất: MC=ΔTC/ΔQ=ΔTVC/ΔQ (4.15)
- Trên đồ thị, MC là độ dốc của đường TC hay đường TVC.
- Khi TC và TVC là hàm số, chi phí biên có
thể tính tương đương bằng cách lấy đạo
hàm bậc nhất của hàm tổng chi phí hay của
hàm tổng chi phí biến đổi: MC=dTC/dQ=dTVC/dQ (4.16) - Ví dụ 11 Bảng 4.4: Q TF TV TC A AV AC M C C FC C C 0 15 00 0 150 0 - - - 10 1 15 100 250 15 10 25 0 0 00 0 0 0 0 0 9 2 15 190 340 0 0 00 0 0 75 95 17 0 3 15 280 430 14 9 0 00 0 0 50 93, 3 3,3 0 4 15 360 510 37 8 0 00 0 0 ,5 90 12 7,5 0 5 15 460 610 0 00 0 0 30 92 12 2 1 6 15 580 730 12 0 0 00 0 0 25 96, 7 1,7 0 7 15 710 860 21 10 12 1 0 00 0 0 ,4 1,4 2,9 2 8 15 860 101 18 10 12 0 0 00 0 00 ,8 7,5 6,3 9 15 104 119 16 11 13 1 0 00 00 00 ,7 5,6 2,2 3 1 0 15 124 139 13 0 00 00 00 15 12 4 9 0 1 5 0 1
Từ bảng 4.4, chúng ta vẽ được các đường
chi phí tổng và cac đường chi phí đơn vị
thể hiện trên đồ thị 4.10a và 4.10b