Bài Tập Thống Kê Chương 6 - Lập và kiểm nghiệm GT TKê (K47 2022) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài Tập Thống Kê Chương 6 - Lập và kiểm nghiệm GT TKê (K47 2022) - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Th y Lý Minh Tiên, Bài t p Thng k p & Kiê Chương 6: Lậ m nghim gi thuyết thng kê K47, Thg5/2022) Trang 1 (gi SV
HP Th ng D ng Trong Nghiên C u Khoa H c Xã H i (3TC) ng Kê
SV TLHGD K47 (năm 1), Khoa Tâm Lý học, ĐHSP TP HCM
GV ph trách: ThS. Lý Minh Tiên
Ngày g i bài: 5/2022 19/0
KIN THC CN NH & BÀI T P RÈN LUY N
LP VÀ KI M NGHI M GI THUY T TH NG KÊ
Tóm t t ki n th ế c
A. V VÀ GI THUY T NGHIÊN C U ẤN ĐỀ
I. Mi liên h gi a v nghiên c u và gi thuy t nghiên c u ấn đề ế
Khi mu n làm m t nghiên c u khoa h i NC ọc, ngườ phải tìm đượ ấn đềc v nghiên cu.
Đó nhng câu hi tính thc tin (hay lun), tính thi s cao, tính cp bách cn
phi gi i quy t. Nh ng câu h i này th n y sinh trong th c ti n công tác d y h c c ế a
giáo viên, trong qu n c a nhà qu n lý, trong ti p th , kinh doanh, ho c câu h sau khi ế i
d h mt i tho khoa h c, sau khi đ c một công trình NCKH được công b, vv..
Ngườ i nghiên cu sau khi chn l c v nghiên cọc đượ ấn đề u phù h p v i kh năng của
mình s viết tên đề tài các câu h t ra ph c ghi m c do chỏi đặ ải đượ ọn đề tài
trong đề cương ới đềnghiên cu. Các câu hi này liên quan v tài, c th nhng mc
tiêu mà đề tài phải đạt.
Gi thuy t nghiên cế u phát bi u c i nghiên c u v i dung nh ng phán ủa ngườ i n
đoán hay suy luận nhm tr li cho v t raấn đề đã đặ . Thường gi thuy t nghiên c u ế
nh ngng câu phát bi u b l i, s d ngôn ng vi ng ết. N NC tin r ng gigười thuyết
nghiên c u c và s ph m ch ng chúng trong th c ti n. ủa mình là đúng i ki
II. v v và gi thuy t nghiên cThí d ấn đề ế u
* T c ti n tuy n sinh, nhà qu n c gi ng viên) quan sát k t qu n sinh vào th (ho ế tuy
Khoa TLH trong vài năm gần đây. Năm nay điểm chun trúng tuyn vào ngành TLH ca
Khoa cao hơn mấy năm qua.
* m trúng tuy a qua SV tuy n vào kiSuy nghĩ: Điể ển m nay cao hơn năm vừ ến
thc n n t ng t th k t qu h các môn TLH c ốt hơn ế c ủa SV năm thứ nht năm nay
s nh cao hơn SV năm t va qua.
* V nghiên c ấn đề u:
Câu h c a SV trúng tuy n vào Khoa TL làm cho i: Điểm chun H cao hơn kết qu
hc tập các môn TLH năm nhất của SV cao hơn không?
* Gi thuy t nghiên c ế u:
Tr l m chu n trúng tuy n c c si: Điể ủa SV năm nay cao hơn m trướ cho kết qu h c
tp các môn TLH của SV năm nhất năm nay cao hơn năm trưc.
B. M I LIÊN H A GI THUY T NGHIÊN C U V I GI THUY GI T
THNG KÊ, GI THUY T KH HOÁN
Các giả thuyết nghiên cứu thường , do vậy, không thể kiểm nghiệm trực tiếp
người nghiên cứu phải xác định một (hay một số) rồi đặc tính nào đó thể đo được
chuyển githuyết nghiên cứu trên thành các giả thuyết thống . Đặc tính người
nghiên cứu chọn gọi là thông số.
Th y Lý Minh Tiên, Bài t p Thng k p & Kiê Chương 6: Lậ m nghim gi thuyết thng kê K47, Thg5/2022) Trang 2 (gi SV
Khái niệm: Thông số là một số đo lường được tính căn cứ vào dữ kiện của dân số.
Thông scó thể số trung bình số tỉ lệ độ lệch tiêu chuẩn hay hệ số tương , p,
quan R , vv... tùy theo vấn đề nghiên cứu.
- Nếu vấn đề nghiên cứu dùng thang đo lường cho được những giá trị số (như các
test tâm lý, thang thái độ, vv..) : dùng số TRUNG BÌNH CỘNG (Mean).
- Nếu nghiên cứu liên hệ đến việc đếm số lần, các câu hỏi với trả lời: Chọn hay
Không chọn, Đúng – Sai, Ủng hộ – Phản đối, vv... dùng số TỈ LỆ % (percent).
- Khi cần tìm hiểu các mối liên hệ, dùng (R, Rho, vv..). HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
GI THUY T TH NG KÊ
hiệu H
0
(giả thuyết KHÔNG không khác biệt, không tương quan). Tiếng
Anh là null hypothesis. Các tên gọi khác: giả thuyết bất dị, giả thuyết vô hiệu.
Giả thuyết thống được viết dưới một biểu thức toán, với thông số đã được
người nghiên cứu định nghĩa trước đó.
Giả thuyết này được lập trên sở giả định rằng không có sự khác biệt giữa trị số
của dân số với trị số mà người nghiên cứu muốn kiểm chứng hoặc không có sự khác biệt
giữa hai (hay nhiều) trị số dân số.
Khi k iểm chứng tương quan thì H
0
là “Giữa X, Y không có tương quan”.
GI THUY T KH HOÁN (GI THUY T THAY TH )
hiệu H
1
, người dùng ký hiệu H (alternative hypothesis = giả thuyết thay
a
thế.
Đây giả thuyết đối nghịch hoàn toàn với giả thuyết H
0
. Nghĩa nếu H,
0
đúng thì H là sai, ngược lại H đúng.
1
0
là sai thì H
1
Lưu ý:
* Gi thuy t th ng H . D a trên các ế
0
gi thuy m chết được đưa ra để ki ng
d ki c s n quy nh bác bện thu đượ đi đế ết đị H ho p nh n H .
0
c ch
0
* Gi thay th H . thuyết H
1
(s ế
0
) ch khi H b bác b
0
* Trong nghiên cứu khoa học, trừ một vài trường hợp đặc biệt, còn đa số các giả
thuyết nghiên cứu thường liên hệ với các giả thuyết H
1
. vậy, người nghiên cứu
thường để chứng minh cho phát biểu của mình là đúng.hy vọng bác bỏ được H
0
Thí d t các gi thuy t H và H viế ế
0 1
:
TD1. Gi thuy t nghiên c ế u: “Điể ủa SV năm nay cao hơn năm m chun trúng tuyn c
trước s cho kết qu h c t p các môn TLH c ủa SV năm nhất năm nay cao hơn năm
trước”.
Định nghĩa thông số: G i µ µ l t t ng m trung bình các môn TLH c
1 2
ần lượ điể a
dân s SV năm nhất năm trước và năm nay.
(Lưu ý: Để đây nhiề so sánh KQHT th chn trung bình hoc t l%, u môn TLH nên dùng trung
bình s n l thu ợi hơn)
Các gi thuyết: H
0
: µ
1
≥ µ
2
H
1
< µ : µ
1 2
TD2. Hiệu trưởng trường THPT B theo dõi tình hình hc môn Tiếng Anh ca khi lp 11,
thy r ng t l m Khá Gi i môn Ti ng Anh cu a qua % HS đạt điể ế ối HK2 năm vừ
62%.
Th y Lý Minh Tiên, Bài t p Thng k p & Kiê Chương 6: Lậ m nghim gi thuyết thng kê K47, Thg5/2022) Trang 3 (gi SV
Năm nay số ảm đi (do các em đượ hc sinh Khá và Gii (lp 10 lên) môn này gi c
cha m du h c ngoài) nên ông e ng i k t qu HK2 môn Ti cho ọc nướ ế ếng Anh năm nay ca
khi 11 s khác vi năm trước.
Gi thuy t nghiên cế u: T l % HS kh m Khá Gi i môn Ti ng Anh cu ối 11 đạt điể ế i
HK2 năm nay không giống như năm hc va qua.
Định nghĩa thông s: G i p t l % dân s HS kh i 11 m Khá Gi m nay đạt điể i
môn Tiếng Anh cu i HK2.
Các gi thuyết: H
0
: p = 62%
H
1
: p ≠ 62%
TD3. * Trường hp dùng , cthông s là s trung bình n so sánh hai trung bình dân s µ
1
và µ có khác bi
2
. thuy t NC là Gi ế t gi a hai trung bình dân s .
* Gi và H : thuyết H
0 1
H
0
= µ H : µ
1 2 1
: µ
1
≠ µ
2
TD4. * Trường hp dùng , cthông s s trung bình n so sánh trung bình dân s µ vi
mt tr s thuy gi nh dân s v là 8. Gi ết NC là có khác bit a trung bì i tr s đó.
* Gi và H thuyết H
0 1
: H
0
: µ = 8 H
1
: µ ≠ 8
TD5. * Trường hp dùng , cthông s s t l % n so sánh t l dân s p vi 1 tr s
đị nh trư c là 80%. Gi thuyết NC là t l dân s bé hơn 80%.
* Gi và H thuyết H
0 1
: H
0
: p
80% H : p < 80%
1

BA GIAI ĐOẠN CA MT KIM NGHI M GI THUY T TH NG KÊ
Giai đoạn 1 : Đặ ấn đềt v nghiên cu.
1. nh thông s Xác đị
2. L p gi thuy t H , H . ế
0 1
3. nh m . Xác đị ức ý nghĩa
Giai đoạn 2 : Lp mô thc quy ết định.
1. nh s ng kê Xác đị th
2. Phân b m u
3. n s ki m nghi Biế m
4. Vùng bác b và Quy t nh c quyết đ
Giai đoạn 3 : Tiến hành ki m nghi m.
1. ng d ki n c a m tính bi n s ki Áp d ẫu để ế m nghim.
2. u, quy nh và k n. Đối chiế ết đị ết lu
(SV xem bài gi ng bi i dung gi i thích t ng m đ ết n c trên)
Th y Lý Minh Tiên, Bài t p Thng k p & Kiê Chương 6: Lậ m nghim gi thuyết thng kê K47, Thg5/2022) Trang 4 (gi SV
BÀI T P RÈN LUY N
I. Thông s - thuy , H Viết gi ết H
0 1
Bài 1. Có nh nh cho r ng trung bình tu i c nh ận đị ổi đờ ủa các giáo sư thì lớn hơn 30. Hãy đị
nghĩa thông số ri viết gi thuyết H , H .
0 1
Bài 2. M t nhà nghiên c u các ph ng trung bình IQ c a các ạm nhân trong nhà tù đã cho r
phm nhân thì l nh thông s , vi t các gi thuy t H , H . ớn hơn 100. Hãy xác đị ế ế
0 1
Bài 3. Hãy nh thông s r t các gi t H , H dùng cho vi c ki m ch ng gi xác đị i viế thuyế
0 1
thuyết cho r ng chi u cao trung bình c sinh s ng t i TPHCM là 1.6m. a n
Bài 4. Quan sát 5 c n tho ng trong 1 tu i qu n nói ửa hàng mua bán điệ ại di độ ần, ngườ
rng hi n nhi n tho ều khách hàng quan tâm điệ ại Iphone hơn các hãng khác. Ông cho
rằng đế hàng đã mua hoặ xác địn 55% khách c tìm hiu k v Iphone. Hãy nh thông s
và vi t các gi , H . ế thuyết H
0 1
Bài 5. M u hành truy n hình tuyên bột giám đốc điề r t nắng ít hơn mộ a s người ln cm
th thuyy khó ch u b i ti ng n c r i vi t các gi ế ủa TV. Hãy định nghĩa thông số ế ết H
0
, H .
1
Bài 6. nh thông s , vi t các gi thuy , H ki m tra tuyên b r ng trong s Hãy xác đị ế ết H
0 1
để
những ngườ ốn năm đạ ọc, có ít hơn mộ ần năm hút thuối hoàn thành b i h t ph c.
II. Xác định kim nghiệm là hai đuôi, mt đuôi
Bài 7. T gi p các bài t nh m i bài, ki thuyết đã l 1 đến 6 trên đây, hãy xác đị m
nghim là hai đuôi hay một đuôi (nếu là 1 đuôi thì nói rõ là đuôi dướ đuôi i hay trên).
III. Tìm giá tr t i h a Z. V t i h n và vùng bác b n c đồ th ch ra giá tr
Bài 8. Trong m i bài t nh rập dưới đây, giả đị ng phân b bình thường được dùng, hãy tìm
giá tr t i h n c a Z ghi tr s t n Z và vùng bác b . , sau đó vẽ đồ th i h
a. Kim nghi = 0.05. ệm đuôi trên,
b. Ki m nghi = 0.05. ệm đuôi dưới,
c. Kim nghi = 0.01. ệm đuôi trên,
d. Ki m nghi = 0.02. ệm đuôi dưới,
e. Kim nghi = 0.05. ệm hai đuôi,
g. Ki = 0.01. m nghiệm hai đuôi,




| 1/4

Preview text:

HP Thng Kê ng Dng Trong Nghiên Cu Khoa Hc Xã Hi (3TC)
SV TLHGD K47 (năm 1), Khoa Tâm Lý học, ĐHSP TP HCM
GV ph trách: ThS. Lý Minh Tiên
Ngày g
i bài: 19/05/2022
KIN THC CN NH & BÀI TP RÈN LUYN
LP VÀ KIM NGHIM GI THUYT THNG KÊ
Tóm t
t kiến thc
A. VẤN ĐỀ VÀ GI THUYT NGHIÊN CU
I. M
i liên h gia vấn đề nghiên cu và gi thuyết nghiên cu
Khi muốn làm một nghiên cứu khoa học, người NC phải tìm được vấn đề nghiên cu.
Đó là nhng câu hi có tính thực tiễn (hay lý luận), tính thời sự cao, tính cấp bách cần
phải giải quyết. Những câu hỏi này có thể nảy sinh trong thực tiễn công tác dạy học của
giáo viên, trong quản lý của nhà quản lý, trong tiếp thị, kinh doanh, hoặc câu hỏi sau khi dự một h
ội thảo khoa học, sau khi đọc một công trình NCKH được công bố, vv..
Người nghiên cứu sau khi chọn lọc được vấn đề nghiên cứu phù hợp với khả năng của
mình sẽ viết tên đề tàicác câu hỏi đặt ra phải được ghi mc Lý do chọn đề tài
trong đề cương nghiên cứu. Các câu hỏi này liên quan với đề tài, cụ thể là nhng mc
tiêu mà đề tài phải đạt.
Gi thuyết nghiên cu là phát biểu của người nghiên cứu với nội dung là những phán
đoán hay suy luận nhằm tr li cho vấn đề đã đặt ra. Thường gi thuyết nghiên cu là
nh
ng câu phát biu bng li, s dng ngôn ng viết. Người NC tin rằng giả thuyết
nghiên cứu của mình là đúng và sẽ phải kiểm chứng chúng trong thực tiễn.
II. Thí d v vấn đề và gi thuyết nghiên cu
* Từ thực tiễn tuyển sinh, nhà quản lý (hoặc giảng viên) quan sát kết quả tuyển sinh vào
Khoa TLH trong vài năm gần đây. Năm nay điểm chuẩn trúng tuyển vào ngành TLH của Khoa cao hơn mấy năm qua.
* Suy nghĩ: Điểm trúng tuyển năm nay cao hơn năm vừa qua → SV tuyển vào có kiến
thức nền tảng tốt hơn → có thể kết quả học các môn TLH của SV năm thứ nhất năm nay
sẽ cao hơn SV năm nhất vừa qua.
* Vấn đề nghiên cu:
Câu hỏi: Điểm chun của SV trúng tuyển vào Khoa TLH cao hơn có làm cho kết qu
h
c tập các môn TLH năm nhất của SV cao hơn không?
* Gi thuyết nghiên cu :
Trả lời: Điểm chuẩn trúng tuyển của SV năm nay cao hơn năm trước sẽ cho kết qu hc
t
p các môn TLH của SV năm nhất năm nay cao hơn năm trước.
B. MI LIÊN H GIA GI THUYT NGHIÊN CU VI GI THUYT
THNG KÊ, GI THUYT KH HOÁN
Các giả thuyết nghiên cứu thường không thể kiểm nghiệm trực tiếp, do vậy,
người nghiên cứu phải xác định một (hay một số) đặc tính nào đó có thể đo được rồi
chuyển giả thuyết nghiên cứu trên thành các giả thuyết thống kê. Đặc tính mà người
nghiên cứu chọn gọi là thông số.
Thầy Lý Minh Tiên, Bài tập Thống kê p & Chương 6: Lậ
Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê (gửi SV K47, Thg5/2022) Trang 1
Khái niệm: Thông số là một số đo lường được tính căn cứ vào dữ kiện của dân số.
Thông số có thể là số trung bình , số tỉ lệ p, độ lệch tiêu chuẩn  hay hệ số tương
quan R, vv... tùy theo vấn đề nghiên cứu.
- Nếu vấn đề nghiên cứu dùng thang đo lường cho được những giá trị số (như các
test tâm lý, thang thái độ, vv..) : dùng số TRUNG BÌNH CỘNG (Mean).
- Nếu nghiên cứu có liên hệ đến việc đếm số lần, các câu hỏi với trả lời: Chọn hay
Không chọn, Đúng – Sai, Ủng hộ – Phản đối, vv... dùng số TỈ LỆ % (percent).
- Khi cần tìm hiểu các mối liên hệ, dùng HỆ SỐ TƯƠNG QUAN (R, Rho, vv..).
GI THUYT THNG KÊ
Ký hiệu là H0 (giả thuyết KHÔNG – không khác biệt, không tương quan). Tiếng
Anh là null hypothesis. Các tên gọi khác: giả thuyết bất dị, giả thuyết vô hiệu.
Giả thuyết thống kê được viết dưới một biểu thức toán, với thông số đã được
người nghiên cứu định nghĩa trước đó.
Giả thuyết này được lập trên cơ sở giả định rằng không có sự khác biệt giữa trị số
của dân số với trị số mà người nghiên cứu muốn kiểm chứng hoặc không có sự khác biệt
giữa hai (hay nhiều) trị số dân số.
Khi kiểm chứng tương quan thì H0 là “Giữa X, Y không có tương quan”.
GI THUYT KH HOÁN (GI THUYT THAY TH)
Ký hiệu là H1, có người dùng ký hiệu Ha (alternative hypothesis = giả thuyết thay thế.
Đây là giả thuyết đối nghịch hoàn toàn với giả thuyết H0. Nghĩa là, nếu H0 là
đúng thì H1 là sai, ngược lại H0 là sai thì H1 là đúng. Lưu ý:
* Giả thuyết thống kê H0 là gi thuyết được đưa ra để kim chng. Dựa trên các
dữ kiện thu được sẽ đi đến quyết định bác bỏ H0 hoặc chấp nhận H0.
* Giả thuyết H1 (sẽ thay thế H0) ch khi H0 b bác bỏ.
* Trong nghiên cứu khoa học, trừ một vài trường hợp đặc biệt, còn đa số các giả
thuyết nghiên cứu thường liên hệ với các giả thuyết H1. Vì vậy, người nghiên cứu
thường hy vọng bác bỏ được H0 để chứng minh cho phát biểu của mình là đúng.
Thí d viết các gi thuyết H0 và H1:
TD1. Gi
thuyết nghiên cu: “Điểm chuẩn trúng tuyển của SV năm nay cao hơn năm
trước sẽ cho kết qu hc tp các môn TLH của SV năm nhất năm nay cao hơn năm trước”.
Định nghĩa thông số: Gọi µ1 và µ2 lần lượt là tổng điểm trung bình các môn TLH của
dân số SV năm nhất năm trước và năm nay.
(Lưu ý: Để so sánh KQHT có thể chọn trung bình hoặc tỉ lệ%, ở đây có nhiều môn TLH nên dùng trung
bình sẽ thuận lợi hơn)
Các gi thuyết:
H0 : µ1 ≥ µ2 H1 : µ1 < µ2
TD2. Hiệu trưởng trường THPT B theo dõi tình hình học môn Tiếng Anh của khối lớp 11,
thấy rằng tỉ lệ % HS đạt điểm Khá và Giỏi môn Tiếng Anh cuối HK2 năm vừa qua là 62%.
Thầy Lý Minh Tiên, Bài tập Thống kê p & Chương 6: Lậ
Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê (gửi SV K47, Thg5/2022) Trang 2
Năm nay số học sinh Khá và Giỏi (lớp 10 lên) ở môn này giảm đi (do các em được
cha mẹ cho du học nước ngoài) nên ông e ngại kết quả HK2 môn Tiếng Anh năm nay của
khối 11 sẽ khác với năm trước.
Gi thuyết nghiên cu: Tỉ lệ % HS khối 11 đạt điểm Khá và Giỏi môn Tiếng Anh cuối
HK2 năm nay không giống như năm học vừa qua.
Định nghĩa thông số: Gọi p là tỉ lệ % dân số HS khối 11 năm nay đạt điểm Khá và Giỏi môn Tiếng Anh cuối HK2.
Các gi thuyết: H0 : p = 62% H1 : p ≠ 62%
TD3. * Trường hợp dùng thông s là s trung bình, cần so sánh hai trung bình dân số µ1
và µ2
. Giả thuyết NC là có khác bit giữa hai trung bình dân số. * Giả thuyết H0 và H1: H0 : µ1 = µ2
H1 : µ1 ≠ µ2
TD4. * Trường hợp dùng thông s là s trung bình, cần so sánh trung bình dân số µ với
một trị số là 8. Giả thuyết NC là có khác bit giữa trung bình dân số với trị số đó. * Giả thuyết H0 và H1: H0 : µ = 8 H1 : µ ≠ 8
TD5. * Trường hợp dùng thông s là s t l %, cần so sánh tỉ lệ dân số p với 1 trị số định tr ớ
ư c là 80%. Giả thuyết NC là tỉ lệ dân số bé hơn 80%. * Giả thuyết H0 và H1:
H0 : p 80% H1 : p < 80% 
BA GIAI ĐOẠN CA MT KIM NGHIM GI THUYT THNG KÊ
Giai đoạn 1 : Đặt vấn đề nghiên cu. 1. Xác định thông số
2. Lập giả thuyết H0, H1.
3. Xác định mức ý nghĩa.
Giai đoạn 2 : Lp mô thc quyết định.
1. Xác định số thống kê 2. Phân bố mẫu
3. Biến số kiểm nghiệm
4. Vùng bác bỏ và Quy tắc quyết định
Giai đoạn 3 : Tiến hành kim nghim.
1. Áp dụng dữ kiện của mẫu để tính biến số kiểm nghiệm.
2. Đối chiếu, quyết định và kết luận.   
(SV xem bài giảng để biết nội dung giải thích từng mục trên)
Thầy Lý Minh Tiên, Bài tập Thống kê p & Chương 6: Lậ
Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê (gửi SV K47, Thg5/2022) Trang 3
BÀI TP RÈN LUYN
I. Thông s
- Viết gi thuyết H0, H1
Bài 1
. Có nhận định cho rằng trung bình tuổi đời của các giáo sư thì lớn hơn 30. Hãy định
nghĩa thông số rồi viết giả thuyết H0, H1.
Bài 2. Một nhà nghiên cứu các phạm nhân trong nhà tù đã cho rằng trung bình IQ của các
phạm nhân thì lớn hơn 100. Hãy xác định thông số, viết các giả thuyết H0, H1.
Bài 3. Hãy xác định thông số rồi viết các giả thuyết H0, H1 dùng cho việc kiểm chứng giả
thuyết cho rằng chiều cao trung bình của nữ sinh sống tại TPHCM là 1.6m.
Bài 4. Quan sát 5 cửa hàng mua bán điện thoại di động trong 1 tuần, người quản lý nói
rằng hiện có nhiều khách hàng quan tâm điện thoại Iphone hơn các hãng khác. Ông cho
rằng có đến 55% khách hàng đã mua hoặc tìm hiểu kỹ về Iphone. Hãy xác định thông số
và viết các giả thuyết H0, H1.
Bài 5. Một giám đốc điều hành truyền hình tuyên bố rắng ít hơn một nửa số người lớn cảm
thấy khó chịu bởi tiếng ồn của TV. Hãy định nghĩa thông số rồi viết các giả thuyết H0, H1.
Bài 6. Hãy xác định thông số, viết các giả thuyết H0, H1 để kiểm tra tuyên bố rằng trong số
những người hoàn thành bốn năm đại ọ
h c, có ít hơn một phần năm hút thuốc.
II. Xác định kim nghiệm là hai đuôi, mt đuôi
Bài 7
. Từ giả thuyết đã lập ở các bài từ 1 đến 6 trên đây, hãy xác định ở mỗi bài, kiểm
nghiệm là hai đuôi hay một đuôi (nếu là 1 đuôi thì nói rõ là đuôi dưới hay đuôi trên).
III. Tìm giá tr ti hn ca Z. V đồ th ch ra giá tr ti hn và vùng bác b
Bài 8. Trong mỗi bài tập dưới đây, giả định rằng phân bố bình thường được dùng, hãy tìm
giá trị tới hạn của Z, sau đó vẽ đồ thị ghi trị số tới hạn Z và vùng bác bỏ.
a. Kiểm nghiệm đuôi trên,  = 0.05.
b. Kiểm nghiệm đuôi dưới,  = 0.05.
c. Kiểm nghiệm đuôi trên,  = 0.01.
d. Kiểm nghiệm đuôi dưới,  = 0.02.
e. Kiểm nghiệm hai đuôi,  = 0.05.
g. Kiểm nghiệm hai đuôi,  = 0.01. 
Thầy Lý Minh Tiên, Bài tập Thống kê p & Chương 6: Lậ
Kiểm nghiệm giả thuyết thống kê (gửi SV K47, Thg5/2022) Trang 4