-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập thực hành buổi 4 môn Kinh tế vĩ mô | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Cho lược đồ quan hệ VATTU có dữ liệu như sau:Và tập ứng dụng Q={q1, q2, q3, q4} như sau: Q1: Hiển thị tên vật tư theo mã vật tư Q2: Tính tổng số lượng tồn của mỗi vật tưQ3: Hiển thị thông mã vật tư, tên vật có số lượng tồn >=10. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô(HUBT) 29 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Bài tập thực hành buổi 4 môn Kinh tế vĩ mô | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Cho lược đồ quan hệ VATTU có dữ liệu như sau:Và tập ứng dụng Q={q1, q2, q3, q4} như sau: Q1: Hiển thị tên vật tư theo mã vật tư Q2: Tính tổng số lượng tồn của mỗi vật tưQ3: Hiển thị thông mã vật tư, tên vật có số lượng tồn >=10. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô(HUBT) 29 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
BÀI TẬP THỰC HÀNH BUỔI 4 Bài 1:
Cho lược đồ quan hệ VATTU có dữ liệu như sau:
Và tập ứng dụng Q={q1, q2, q3, q4} như sau:
- Q1: Hiển thị tên vật tư theo mã vật tư
- Q2: Tính tổng số lượng tồn của mỗi vật tư
- Q3: Hiển thị thông mã vật tư, tên vật có số lượng tồn >=10
- Giả sử refl(qk)=1 cho mọi k và Sl, A1 là thuộc tính khóa. Hãy sử dụng các thuật toán buộc năng
lượng và phân hoạch dọc để thực hiện một phân mảnh dọc cho tập các thuộc tính A Yêu cầu:
a. Tính ma trận sử dụng thuộc tính Use(qi, Aj)
Ma trận sử dụng thuộc tính Use(qi, Aj) dựa trên tập ứng dụng Q và các thuộc tính của lược đồ VATTU:
| | MaVT | TenVT | DVT | SLTon |
|--------|------|-------|------|-------| | Q1 | 1 | 1 | 0 | 0 | | Q2 | 1 | 0 | 0 | 1 | | Q3 | 1 | 1 | 0 | 1 |
b. Tính ma trận ái lực AA
Ma trận ái lực AA được tính dựa trên ma trận sử dụng thuộc tính và tần suất truy cập vào từng site cho các ứng dụng.
c. Tính ma trận hấp dẫn tụ CA
Ma trận hấp dẫn tụ CA được tính từ ma trận ái lực AA bằng cách tính tổng các giá trị tương ứng.
d. Áp dụng thuật toán phân mảnh dọc
Sử dụng ma trận CA để thực hiện phân mảnh dọc, nhóm các thuộc tính lại với nhau sao cho tổng
các giá trị trong ma trận CA là lớn nhất cho mỗi nhóm. lOMoAR cPSD| 48641284 Bài 2: Cho các ký hiệu:
- A= {A1, A2, A3, A4} là tập các thuộc tính
- q=(q1, q2, q3, q4) là tập các ứng dụng
- S= {S1, S2, S3} là tập các vị trí (site) Và ma trận sử dụng thuộc tính: | | A1 | A2 | A3 | A4 |
|--------|------|------|------|------| | q1 | 1 | 0 | 0 | 1 | | q2 | 1 | 0 | 1 | 0 | | q3 | 0 | 1 | 1 | 1 | | q4 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Và bảng tần suất truy cập của mỗi ứng dụng vào từng site như sau: | | S1 | S2 | S3 |
|--------|------|------|------| | q1 | 15 | 0 | 30 | | q2 | 32 | 16 | 10 | | q3 | 6 | 141 | 10 | | q4 | 19 | 45 | 6 |
1. Tính ma trận ái lực AA
Tính ma trận ái lực AA dựa trên ma trận sử dụng thuộc tính và tần suất truy cập.
2. Từ ma trận AA, tính ma trận hấp dẫn tụ CA Tính toán ma trận CA từ ma trận ái lực AA.
3. Áp dụng thuật toán phân mảnh dọc
Sử dụng ma trận CA để thực hiện phân mảnh dọc từ ma trận CA.
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)