-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập thực hành - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Bài tập thực hành - Kinh tế chính trị Mác Lênin (SSH1121) | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lenin (BK)
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 44729304
BÀI TẬP THỰC HÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá. -
Nhóm I hao phí cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị; -
Nhóm II hao phí cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn
vị;- Nhóm III hao phí cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn
vị; - Nhóm IV hao phí cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Bài 2: Trong một ngày lao động, một cơ sở sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá
trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
Bài 3: Để tái sản xuất ra sức lao động, một công nhân tối thiểu phải chi phí các khoản sau:
a. Lương thực, thực phẩm, điện, nước…: 150.000VNĐ/ngày;
b. Mua sắm đồ gia dụng…: 2.000.000VNĐ/năm (365 ngày);
c. Mua sắm tư trang…: 6.800.000VNĐ/năm (365 ngày);
d. Mua sắm đồ dùng lâu bền: 6.000.000VNĐ/10 năm (365 ngày); lOMoAR cPSD| 44729304
e. Phí các dịch vụ văn hoá, giao tiếp…: 500.000VNĐ/ tháng(30 ngày)
Hãy xác định giá trị sức lao động của công nhân đó trong 1 ngày.
Bài 4: Trong quá trình sản xuất,để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa, hao mòn thiết
bị máy móc là 100.000$, chi phí nguyên, nhiên vật liệu là 300.000$.
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến để SX ra 1 hàng hóa, biết rằng giá trị sản
phẩm là 1.000.000$ và tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là 200%.
Bài 5: Có 100 công nhân sản xuất 1 tháng được 12.500 sản phẩm với chi phí tư
bản bất biến là 250.000$. Giá trị sức lao động 1 tháng(30 NGÀY) của mỗi công nhân
là 250$; tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là 300%.
Tính giá trị của 1 đơn vị sản phẩm và viết cấu tạo giá trị của sản phẩm đó.
Bài 6: Tư bản đầu tư là 900.000$, trong đó: vào tư liệu sản xuất là 780.000$; số công nhân là 400 người.
Hãy xác định lượng giá trị mới do 1 công nhân tạo ra, biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
Bài 7: Tư bản ứng trước 500.000$, trong đó đầu tư vào nhà xưởng 200.000$, vào
máy móc, thiết bị 100.000$. Nguyên nhiên liệu và vật liệu phụ gấp 3 lần tiền thuê lao động.
Hãy xác định lượng tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến và tư bản
khả biến. Căn cứ để phân chia tư bản thành các loại tư bản trên?
Bài 8:Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn thiết bị máy móc là 100.000
Franc Pháp, chi phí nguyên, nhiên vật liệu là 300.000 Franc Pháp. lOMoAR cPSD| 44729304
Hãy xác định chi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1 triệu
Franc Pháp và trình độ bóc lột là 200%.
Bài 9: Tư bản ứng trước là 100 nghìn USD; c:v = 4:1; m’=100%; 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá.
Hãy xác định khối lượng giá trị thặng dư được tư bản hoá nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng tới 300%.
Bài 10: Một xí nghiệp có TB ứng trước là 100. 000S, trong đó 70. 000S mua máy
móc thiết bị, 20. 000$ mua nguyên nhiên vật liệu; tỷ suất giá trị thặng dư là 200%.
a. Tính khối lượng giá trị thặng dư.
b. Tính số lao động làm thuê, biết rằng tiền công của mỗi người là 10$.
Bài 11: Tư bản ứng trước là 1 000.000 $ trong đó có 200. 000$ tiền công. Tỷ suất
giá trị thặng dư là 200%
a. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ của tư bản; khối lượng giá trị thặng dư;
Khối lượng giá trị hàng hóa
b. Tính khối lượng lợi nhuận; tỷ suất lợi nhuận nếu hàng hóa bán với giá cảgấp đôi giá trị
Bài 12: Biết răng chi phí SX của nhà tư bản là 150.000$, trong đó tư bản bất biến là
100.000$, trình độ bóc lột là 250%. Hãy xác định:
a. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
b. Khối lượng giá trị thặng dư, nếu số người làm thuê tăng gấp 2 lần
c. Cơ cấu giá trị của hàng hóa
Bài 13: Tư bản ứng trước là 100.000$, c/v =4/1; m’= 100%; nhà TB dùng 1 nửa m
để tích lũy(m1/m2= 100%). lOMoAR cPSD| 44729304
Nếu m’ = 300%, thì lượng tích lũy TB sẽ tăng lên bao nhiêu $?
Bài 14: Tính lượng m được dùng để tư bản hóa trong 1 xí nghiệp TB, biết rằng :
Chi phí SX là 3000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1; m’ = 200%; 70% giá
trị thặng dư được dùng để tích lũy.
Bài 15: TB ứng trước là 1000.000$; cấu tạo hữu cơ của TB là 7/3;
m’ = 150%.Tính khối lượng m trong năm, nếu TB vận động được 2 chu kỳ,
m1/m2= 60/40, biết rằng c/v không đổi.
Bài 16: Một lượng TB đầu tư là 1000$; cấu tạo hữu cơ là 9/1; trình độ bóc lột là 200%. Hãy xác định:
a. Khối lượng và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ thứ nhất
b. Khối lượng và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kuf thứ 2 nếu 70% giá trịthặng dư được tư bản hóa
Bài 17: Biết rằng m’= 200%; cấu tạo hữu cơ của TB là 3/1; m = 8000$. Hãy tính: a. K
b. Khối lượng giá trị hàng hóa
c. Lượng p khi giá cả bán gấp đôi giá trị.
Bài 18: Tính lượng giá trị hàng hóa nếu TB đầu tư là 800 triệu$; cấu tạo hữu cơ của
TB là 7/1; tỷ suất giá trị thngj dư là 200%
Tính lượng lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi giá cả gấp đôi giá trị.
Bài 19: Nhà TB đầu tư 1000 000 $; với c/v = 9/1 và m’= 200%. Tính:
a. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ nhất lOMoAR cPSD| 44729304
b. Khối lượng giá trị, cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kì sx thứ 2 nếu dùng50% m để tích lũy.
Bài 20: TB ứng trước là 2 000 000$, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị thặng dư
là 200%. Giả định giá cả bằng giá trị, hãy xác định:
a. Khối lượng giá trị thặng dư ở chu kì SX thứ nhất
b. Khối lượng lợi nhuận trong năm nếu chu kì vận động là 6 tháng và sửdụng 50% m để tư bản hóa
Bài 21: Tính lượng TT bất biến; TB khả biến, tỷ suất lợi nhuận nếu biết rằng tổng
giá trị hàng hóa là 150 tỷ đồng; m = 50 tỷ đồng trình độ bóc lột là 500%
Bài 22: Nhà TB ứng ra 1000 000 $; trong đó dùng 200. 000 $ để mua sức lao động;
trình độ bóc lột là 200%. Xác định:
a. Cấu tạo hữu cơ của TB; Khối lượng giá trị hàng hóa, lượng giá trị thặngdư
mà nhà tư bản thu được.
b. Lượng lợi nhuận của nhà TB bị giảm đi bao nhiêu nếu bán hàng hóa vớigiá
cả bằng 80% giá trị hàng hóa.
Bài 23: Lượng giá trị mới được tạo ra trong SX là 700 000 $; trình độ bóc lột la
250%; chi phí SXTB là 600 000 $.
Xác định cấu tạo hữu cơ của TB, lợi nhuận nhà TB thu được nếu HH bán với
giá cả gấp 1,5 lần giá trị hàng hóa.
Bài 24: TB ứng trước là 2 000$, mua tư liệu SX hết 1600$; giá trị HH thu về lag 2400 $. Hãy tính: a. m’
b. P và P’ nếu nhà TB bán HH với giá gấp đôi giá trị lOMoAR cPSD| 44729304
Bài 25: Nhà TB dùng 7/10 lượng TB ứng trước để mua Nhà xưởng, máy móc thiết
bị, 2/10 để mua sức lao động, còn lại mua nguyên nhiên vật liệu phụ, trình độ bóc
lột là 200%; tổng giá cả hàng hóa là 2800$(giá cả bán gấp đôi giá trị)
a. Hãy tính lượng TB cố định và TB lưu động của TB này
b. Quy mô, cơ cấu TB đầu tư cho chu kì tiếp theo nếu m1/m2 = 100%, c/v không
đổi .(m1 là TB tích lũy, m2 là dùng cho tiêu dùng của nhà TB).