BÀI TẬP THỰC HÀNH
Giả sử tại công ty TNHH ĐĂNG KHÔI có một số thông tin như sau:
Tên Công ty: Công ty TNHH ĐĂNG KHÔI
Địa chỉ: Quận Ninh Kiều – Thành Phố Cần Thơ
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất kinh doanh hàng hóa
(Sản phẩm A chịu thuế GTGT 10% và Sản phẩm B không chịu thuế GTGT).
Tổ chức công tác kế toán:
- Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC,
- Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp khai thường
xuyên;
- Tính trị giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước –
xuất trước (FIFO);
- Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ;
- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng;Phần 1: Số dư đầu tháng 01/2019:
*Sản phẩm A (2 lô):
+ 1 (nhập kho ngày 10/12/2018): số lượng 400 sản phẩm, giá thành nhập kho 90.000
đồng/sp
+ 2 (nhập kho ngày 24/12/2018): số lượng 1000 sản phẩm, giá thành nhập kho 95.000
đồng/sp
*Sản phẩm B (1 lô): số lượng 400 sản phẩm, giá thành nhập kho 70.000 đồng/sp Giả
sửa các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán trong tháng 01/2019.
Phần 2: Từ ngày 01/01/2019 đến 31/01/2019 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Nghiệp vụ 01: Ngày 02/01/2019, mua nguyên vật liệu nhập kho để sản xuất sản phẩm A của
Công ty THÀNH CÔNG, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
công ty chưa thanh toán tiền cho bên bán.
Chứng từ: PNK 001 ngày 02/01/2019; hóa đơn GTGT 0004312 ngày 02/01/2019.
Nghiệp vụ 02: Ngày 05/01/2019, chi tiền mặt 550.000 đồng cho Nguyễn Thanh Bình nhân
viên của công ty theo đi công tác tại TPHCM, hóa đơn GTGT khách sạn NAM PHƯƠNG ghi
số tiền chưa thuế GTGT là 500.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Chứng từ: PC 001 ngày 02/01/2019; hóa đơn GTGT 0002121 ngày 04/01/2019.
Nghiệp vụ 03: Ngày 08/01/2019, xuất bán 500 sản phẩm A cho Công ty THANH NHI, giá bán
chưa thuế GTGT là 160.000 đồng/sp. Chi phí vận chuyển hàng đi bán chi bằng tiền mặt là theo
hóa đơn GTGT 330.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Đã nhận giấy báo của ngân
hàng ACB Cần Thơ.
Chứng từ: PXK 001; PC 002 ngày 08/01/2019; hóa đơn GTGT 0000001 ngày 08/01/2019; GBC
0012 ngày 08/01/2019.
Nghiệp vụ 04: Ngày 11/01/2019, mua công cụ dụng cụ về nhập kho dùng để phục vụ cho việc
sản xuất sản phẩm B, hóa đơn GTGT của công ty UYÊN ghi giá mua chưa thuế GTGT
là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty sẽ thanh toán vào tháng sau cho người bán bằng
chuyển khoản.
Chứng từ: PNK 002 ngày 11/01/2019; hóa đơn GTGT 0012345 ngày 10/01/2019;
Nghiệp vụ 05: Ngày 12/01/2019. chi tiền gửi ngân hàng nộp phạt vi phạm an toàn giao thông,
số tiền 2.000.000 đồng.
Chứng từ: PC 003 ngày 12/01/2019.
Nghiệp vụ 06: Ngày 13/01/2019, mua nguyên vật liệu về dùng ngay vào sản xuất sản phẩm A,
hóa đơn bán hàng thông thường của công ty ABC ghi giá thanh toán là 10.000.000 đồng.
Chưa thanh toán cho người bán.
Chứng từ: Hóa đơn bán hàng số 002468 ngày 12/01/2019.
Nghiệp vụ 07: Ngày 14/01/2019, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm, hóa đơn bán lẻ của Công
ty sách thiết bị trường học XYZ ghi số tiền thanh toán 180.000 đồng. Chứng từ: PC 004
ngày 14/01/2019; hóa đơn bán lẻ số 0021 ngày 14/01/2019.
Nghiệp vụ 08: Ngày 16/01/2019, xuất bán 400 sản phẩm A, 300 sản phẩm B cho Công ty Nam
Hưng Phát chưa thu tiền, giá bán chưa có thuế VAT của sản phẩm A150.000 đồng/sp, giá bán
của sản phẩm B là 120.000 đồng/sp. Chưa thu tiền khách hàng.
Chứng từ: PXK 002; Hóa đơn GTGT số 0000002 ngày 16/01/2019
Nghiệp vụ 09: Ngày 20/01/2019, mua TSCĐ ở phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm A
sản phẩm B, hóa đơn GTGT của Công ty THÀNH CÔNG ghi giá mua chưa thuế GTGT
100.000.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán tiền cho bên bán. Chi phí
vận chuyển đã trả bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT của công ty PHƯƠNG TRANG ghi tổng
số tiền thanh toán là 2.200.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Chứng từ: Hóa đơn GTGT 0004312 ngày 20/01/2019 (công ty THÀNH CÔNG); Hóa đơn
GTGT số 0010203 ngày 20/01/2019 (công ty PHƯƠNG TRANG); PC 005 ngày 20/02/2019.
Nghiệp vụ 10: Ngày 22/01/2019, mua công cụ dụng cụ về dung ngay vào sản xuất sản phẩm A,
hóa đơn GTGT của công ty THANH PHONG ghi giá thanh toán là 22.000.000 đồng, trong đó
thuế GTGT là 10%. Đã trả bằng tiền mặt.
Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 002468 ngày 22/01/2019; PC 006 ngày 22/01/2019
Nghiệp vụ 11: Ngày 25/01/2019, Công ty Nam Hưng Phát ở ngiệp vụ 8 trả lại 100 sản phảm A
do kém chất lượng, công ty đã trừ vào công nợ khách hàng thiếu. Chứng từ: PNK số 003 ngày
25/01/2019;
Nghiệp vụ 12: Ngày 28/01/2019, chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện trong tháng 01/2019, theo
hóa đơn GTGT của Công ty điện lực Ninh Kiều, số tiền chưa thuế GTGT 8.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%. Tiền điện được phân bổ 3/4 cho phân xưởng sản xuất, 1/4 cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp.
Chứng từ: UNC số 0023 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 28/01/2019; Hóa đơn GTGT tiền
điện số 0004444 ngày 28/01/2019.
Nghiệp vụ 13: Ngày 31/01/2019, chi mặt trả tiền nước trong tháng 01/2019, theo hóa đơn GTGT
của Công ty Cấp thoát nước Cần Thơ, số tiền chưa thuế GTGT là 2.000.000 đồng, thuế GTGT
5%. Tiền nước được phân bổ 3/4 cho phân xưởng sản xuất, 1/4 cho bộ phận quản doanh
nghiệp.
Chứng từ: PC 007 ngày 31/01/2019; Hóa đơn GTGT tiền nước số 0005555 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 14: Ngày 31/01/2019, chi tiền gửi ngân hàng trả tiền cước viễn thông trong tháng
01/2019, theo hóa đơn GTGT của Công ty Mobifone chi nhánh Cần Thơ, số tiền chưa thuế
GTGT là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ: UNC số 0045 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 31/01/2019; hóa đơn GTGT cước
viễn thông số 0007654 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 15: Tính tiền lương phải trả tháng 01/2019 cho người công nhân trực tiếp sản xuất
để đưa vào chi phí, số tiền 50.000.000 đồng; nhân viên văn phòng Công ty 30.000.000 đồng,
nhân viên bán hàng 8.000.000 đồng;
Chứng từ: CTKT số 001 ngày 31/01/2019 hạch toán chi phí lương.
Nghiệp vụ 16: Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện nh tính vào chi phí
và khấu trừ vào lương cho các đối tượng ở nghiệp vụ 15.
Chứng từ: CTKT số 002 ngày 31/01/2019 hạch toán các khoản trích theo lương.
Nghiệp vụ 17: Ngày 31/01/2019, xuất kho sản phẩm A trả lương cho nhân viên, số lượng 200
sản phẩm, giá bán ra thị trường chưa thuế GTGT 150.000 đồng/sản phẩm. Chứng từ: PXK
003 ngày 31/01/2019; Hóa đơn GTGT số 0000003 ngày 31/01/2019 Nghiệp vụ 18: Trích khấu
hao TSCĐ đưa vào chi phí cho quản lý doanh nghiệp tháng 01/2019, số tiền 4.000.000 đồng.
Chứng từ: CTKT số 003 ngày 31/01/2019 hạch toán khấu hao TSCĐ tính vào chi phí. Nghiệp
vụ 19: Khấu trừ thuế VAT trong tháng 01/2019. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ kết
chuyển vào chi phí tương ứng. Chứng từ: CTKT số 004 và 005 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 20: Kết chuyển lãi lỗ tháng 01/2019 Chứng
từ: CTKT số 006 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 21: Tính và hạch toán thuế TNDN phải nộp vào NSNN tháng 01/2019. Chứng
từ: CTKT số 007 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 22: Ngày 31/01/2019, nộp thuế GTGT tháng 01/2019 bằng tiền gửi ngân hàng;
Chứng từ UNC số 0050 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 31/01/2019
Phần 3: Các thông tin khác:
- Số thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước (tháng 12/2018) chuyển sang kỳ này khấu trừ là
10.000.000 đồng.
- Trong kỳ trước, kế toán hạch toán sót 1 hóa đơn GTGT đầu vào số 0001342
ngày14/12/2018 của công ty HUỲNH ANH mua NVL nhập kho dùng sản xuất sản phẩm A, giá
chưa thuế 14.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán điều chỉnh vào tờ khai 01/GTGT của kỳ
này.
- Công ty không có hoạt động kinh doanh bất động sản, không phát sinh các giao dịchliên
kết trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ cho các nghiệp vụ phát sinh (có thể lập bằng phần mềm). 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2019
3. Lập tờ khai 01/GTGT tháng 01/2019.
4. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN).

Preview text:

BÀI TẬP THỰC HÀNH
Giả sử tại công ty TNHH ĐĂNG KHÔI có một số thông tin như sau:
Tên Công ty: Công ty TNHH ĐĂNG KHÔI
Địa chỉ: Quận Ninh Kiều – Thành Phố Cần Thơ
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất kinh doanh hàng hóa
(Sản phẩm A chịu thuế GTGT 10% và Sản phẩm B không chịu thuế GTGT).
Tổ chức công tác kế toán: -
Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, -
Kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên; -
Tính trị giá xuất hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO); -
Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ; -
Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng;Phần 1: Số dư đầu tháng 01/2019: *Sản phẩm A (2 lô):
+ Lô 1 (nhập kho ngày 10/12/2018): số lượng 400 sản phẩm, giá thành nhập kho 90.000 đồng/sp
+ Lô 2 (nhập kho ngày 24/12/2018): số lượng 1000 sản phẩm, giá thành nhập kho 95.000 đồng/sp
*Sản phẩm B (1 lô): số lượng 400 sản phẩm, giá thành nhập kho 70.000 đồng/sp Giả
sửa các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán trong tháng 01/2019.
Phần 2: Từ ngày 01/01/2019 đến 31/01/2019 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Nghiệp vụ 01: Ngày 02/01/2019, mua nguyên vật liệu nhập kho để sản xuất sản phẩm A của
Công ty THÀNH CÔNG, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
công ty chưa thanh toán tiền cho bên bán.
Chứng từ: PNK 001 ngày 02/01/2019; hóa đơn GTGT 0004312 ngày 02/01/2019.
Nghiệp vụ 02: Ngày 05/01/2019, chi tiền mặt 550.000 đồng cho Nguyễn Thanh Bình là nhân
viên của công ty theo đi công tác tại TPHCM, hóa đơn GTGT khách sạn NAM PHƯƠNG ghi
số tiền chưa thuế GTGT là 500.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Chứng từ: PC 001 ngày 02/01/2019; hóa đơn GTGT 0002121 ngày 04/01/2019.
Nghiệp vụ 03: Ngày 08/01/2019, xuất bán 500 sản phẩm A cho Công ty THANH NHI, giá bán
chưa thuế GTGT là 160.000 đồng/sp. Chi phí vận chuyển hàng đi bán chi bằng tiền mặt là theo
hóa đơn GTGT là 330.000 đồng, trong đó thuế GTGT là 10%. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng ACB Cần Thơ.
Chứng từ: PXK 001; PC 002 ngày 08/01/2019; hóa đơn GTGT 0000001 ngày 08/01/2019; GBC 0012 ngày 08/01/2019.
Nghiệp vụ 04: Ngày 11/01/2019, mua công cụ dụng cụ về nhập kho dùng để phục vụ cho việc
sản xuất sản phẩm B, hóa đơn GTGT của công ty LÊ UYÊN ghi giá mua chưa có thuế GTGT
là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty sẽ thanh toán vào tháng sau cho người bán bằng chuyển khoản.
Chứng từ: PNK 002 ngày 11/01/2019; hóa đơn GTGT 0012345 ngày 10/01/2019;
Nghiệp vụ 05: Ngày 12/01/2019. chi tiền gửi ngân hàng nộp phạt vi phạm an toàn giao thông,
số tiền 2.000.000 đồng.
Chứng từ: PC 003 ngày 12/01/2019.
Nghiệp vụ 06: Ngày 13/01/2019, mua nguyên vật liệu về dùng ngay vào sản xuất sản phẩm A,
hóa đơn bán hàng thông thường của công ty ABC ghi giá thanh toán là 10.000.000 đồng.
Chưa thanh toán cho người bán.
Chứng từ: Hóa đơn bán hàng số 002468 ngày 12/01/2019.
Nghiệp vụ 07: Ngày 14/01/2019, chi tiền mặt mua văn phòng phẩm, hóa đơn bán lẻ của Công
ty sách và thiết bị trường học XYZ ghi số tiền thanh toán là 180.000 đồng. Chứng từ: PC 004
ngày 14/01/2019; hóa đơn bán lẻ số 0021 ngày 14/01/2019.
Nghiệp vụ 08: Ngày 16/01/2019, xuất bán 400 sản phẩm A, 300 sản phẩm B cho Công ty Nam
Hưng Phát chưa thu tiền, giá bán chưa có thuế VAT của sản phẩm A là 150.000 đồng/sp, giá bán
của sản phẩm B là 120.000 đồng/sp. Chưa thu tiền khách hàng.
Chứng từ: PXK 002; Hóa đơn GTGT số 0000002 ngày 16/01/2019
Nghiệp vụ 09: Ngày 20/01/2019, mua TSCĐ ở phân xưởng sản xuất để sản xuất sản phẩm A và
sản phẩm B, hóa đơn GTGT của Công ty THÀNH CÔNG ghi giá mua chưa thuế GTGT là
100.000.000 triệu đồng, thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán tiền cho bên bán. Chi phí
vận chuyển đã trả bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT của công ty PHƯƠNG TRANG ghi tổng
số tiền thanh toán là 2.200.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%.
Chứng từ: Hóa đơn GTGT 0004312 ngày 20/01/2019 (công ty THÀNH CÔNG); Hóa đơn
GTGT số 0010203 ngày 20/01/2019 (công ty PHƯƠNG TRANG); PC 005 ngày 20/02/2019.
Nghiệp vụ 10: Ngày 22/01/2019, mua công cụ dụng cụ về dung ngay vào sản xuất sản phẩm A,
hóa đơn GTGT của công ty THANH PHONG ghi giá thanh toán là 22.000.000 đồng, trong đó
thuế GTGT là 10%. Đã trả bằng tiền mặt.
Chứng từ: Hóa đơn GTGT số 002468 ngày 22/01/2019; PC 006 ngày 22/01/2019
Nghiệp vụ 11: Ngày 25/01/2019, Công ty Nam Hưng Phát ở ngiệp vụ 8 trả lại 100 sản phảm A
do kém chất lượng, công ty đã trừ vào công nợ khách hàng thiếu. Chứng từ: PNK số 003 ngày 25/01/2019;
Nghiệp vụ 12: Ngày 28/01/2019, chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện trong tháng 01/2019, theo
hóa đơn GTGT của Công ty điện lực Ninh Kiều, số tiền chưa thuế GTGT là 8.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%. Tiền điện được phân bổ 3/4 cho phân xưởng sản xuất, 1/4 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ: UNC số 0023 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 28/01/2019; Hóa đơn GTGT tiền
điện số 0004444 ngày 28/01/2019.
Nghiệp vụ 13: Ngày 31/01/2019, chi mặt trả tiền nước trong tháng 01/2019, theo hóa đơn GTGT
của Công ty Cấp thoát nước Cần Thơ, số tiền chưa thuế GTGT là 2.000.000 đồng, thuế GTGT
5%. Tiền nước được phân bổ 3/4 cho phân xưởng sản xuất, 1/4 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ: PC 007 ngày 31/01/2019; Hóa đơn GTGT tiền nước số 0005555 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 14: Ngày 31/01/2019, chi tiền gửi ngân hàng trả tiền cước viễn thông trong tháng
01/2019, theo hóa đơn GTGT của Công ty Mobifone chi nhánh Cần Thơ, số tiền chưa thuế
GTGT là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ: UNC số 0045 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 31/01/2019; hóa đơn GTGT cước
viễn thông số 0007654 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 15: Tính tiền lương phải trả tháng 01/2019 cho người công nhân trực tiếp sản xuất
để đưa vào chi phí, số tiền 50.000.000 đồng; nhân viên văn phòng Công ty 30.000.000 đồng,
nhân viên bán hàng 8.000.000 đồng;
Chứng từ: CTKT số 001 ngày 31/01/2019 hạch toán chi phí lương.
Nghiệp vụ 16: Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành tính vào chi phí
và khấu trừ vào lương cho các đối tượng ở nghiệp vụ 15.
Chứng từ: CTKT số 002 ngày 31/01/2019 hạch toán các khoản trích theo lương.
Nghiệp vụ 17: Ngày 31/01/2019, xuất kho sản phẩm A trả lương cho nhân viên, số lượng 200
sản phẩm, giá bán ra thị trường chưa thuế GTGT là 150.000 đồng/sản phẩm. Chứng từ: PXK
003 ngày 31/01/2019; Hóa đơn GTGT số 0000003 ngày 31/01/2019 Nghiệp vụ 18: Trích khấu
hao TSCĐ đưa vào chi phí cho quản lý doanh nghiệp tháng 01/2019, số tiền 4.000.000 đồng.
Chứng từ: CTKT số 003 ngày 31/01/2019 hạch toán khấu hao TSCĐ tính vào chi phí. Nghiệp
vụ 19: Khấu trừ thuế VAT trong tháng 01/2019. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ kết
chuyển vào chi phí tương ứng. Chứng từ: CTKT số 004 và 005 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 20: Kết chuyển lãi lỗ tháng 01/2019 Chứng
từ: CTKT số 006 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 21: Tính và hạch toán thuế TNDN phải nộp vào NSNN tháng 01/2019. Chứng
từ: CTKT số 007 ngày 31/01/2019.
Nghiệp vụ 22: Ngày 31/01/2019, nộp thuế GTGT tháng 01/2019 bằng tiền gửi ngân hàng;
Chứng từ UNC số 0050 của Ngân hàng ACB Cần Thơ ngày 31/01/2019
Phần 3: Các thông tin khác:
- Số thuế GTGT được khấu trừ kỳ trước (tháng 12/2018) chuyển sang kỳ này khấu trừ là 10.000.000 đồng.
- Trong kỳ trước, kế toán hạch toán sót 1 hóa đơn GTGT đầu vào số 0001342
ngày14/12/2018 của công ty HUỲNH ANH mua NVL nhập kho dùng sản xuất sản phẩm A, giá
chưa thuế 14.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán điều chỉnh vào tờ khai 01/GTGT của kỳ này.
- Công ty không có hoạt động kinh doanh bất động sản, không phát sinh các giao dịchliên kết trong kỳ. Yêu cầu:
1. Lập các chứng từ cho các nghiệp vụ phát sinh (có thể lập bằng phần mềm). 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2019
3. Lập tờ khai 01/GTGT tháng 01/2019.
4. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN).