



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45474828
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2  GV: Phan Ngọc Bảo Anh  NHÓM 3  STT  HỌ VÀ TÊN  MSSV  LỚP  GHI CHÚ  1  Hồ Xuân Hương  217030143 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  2 
Huỳnh Nguyễn Kim Ngân 217030120 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  3  Trần Như Ngọc  217030142 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  4  Nguyễn Phúc Khang  217030136 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  5  Lê Tấn Phát  217030128 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  6  Ngô Ngọc Yến  217030180 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  7  Đặng Thị Kiều Nguyên  217303119 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  8  Trần Huỳnh Bảo Châu  217030145 Quản Trị Kinh  100%  Doanh 16B  Mục tiêu: 
1. Phân biệt thang đo và dạng dữ liệu 
2. Thực hành thống kê mô tả 
3. Thực hành Cronbach’s Alpha, phân tích EFA 
Sản phẩm cần nộp trên Classroom gồm: File word (đuôi .docx) Bài thực hành  số 
2, đặt tên như sau: Bai2_Lop_Nhom (Ví dụ: Bai2_QTKD16C_Nhom1) 
 Sử dụng file BANGKHAOSAT_DATA-C1, hãy xác định loại thang đo thông dụng 
(định danh/thứ bậc/khoảng/tỷ lệ), thang đo trong SPSS (Nominal/Ordinal/Scale) và 
dạng dữ liệu (dữ liệu định tính/dữ liệu định lượng) được sử dụng trong việc lượng  hóa các câu hỏi. 
Lưu ý: Xem lại nội dung bài giảng ở trang 13 đến 16 (các loại thang đo thông 
dụng) và trang 34 đến 36 (các loại thang đo được ký hiệu trong SPSS).    lOMoAR cPSD| 45474828 Câu 1 :  Câu hỏi  Thang Đo  Thang đo trong SPSS  Dữ liệu  1  Danh Nghĩa  Normal  Định Tính  2  Thứ bậc  Ordinal  Định Tính  3  Thứ bậc  Ordinal  Định Tính  4  Danh Nghĩa  Normal  Định Tính  5  Thứ bậc  Ordinal  Định Tính  6  Thứ bậc  Ordinal  Định Tính  B.1  Khoảng  Scale  Định lượng  B.2  Khoảng  Scale  Định lượng  B.3  Khoảng  Scale  Định lượng  B.4  Khoảng  Scale  Định lượng  B.5  Khoảng  Scale  Định lượng  B.6  Khoảng  Scale  Định lượng  B.7  Khoảng  Scale  Định lượng  II. THỐNG KÊ MÔ TẢ 
Câu 1. Sử dụng dữ liệu DATA-C1 (kèm theo file bảng câu hỏi khảo sát), thực hiện 
thống kê mô tả phù hợp với tất cả các biến có trong file dữ liệu (lưu ý phân biệt cách 
thống kê mô tả cho biến định tính và biến định lượng) và nêu nhận xét. 
Lưu ý: Xem lại nội dung bài giảng ở trang 52 đến 59 (bảng tần số, bảng mô tả)  a. Câu 1: Giới tính.  Bảng tần số  GioiTinh      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent    lOMoAR cPSD| 45474828 Nam  85  38,6  38,6  38,6  Nữ  135  61,4  61,4  100,0  Valid    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét: 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời Khảo Sát, có 85 người nam  và 135 người nữ. 
 Từ bảng thống kê thấy được, số lượng nam tham gia khảo sát nhiều  hơn nữ. 
Ý nghĩa thông số của bảng: 
 Frequency : Tần số ( có 85 người nam và 135 người nữ) 
 Percent : Tỷ lệ phần trăm ( Nam chiếm tỷ lệ 38,6%, Nữ chiếm tỷ lệ 61,4%) 
 Valid Percent : Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên giá trị hợp lệ. Do không có 
Missing, giá trị cột Valid Percent bằng với giá trị cột Percent. 
 Cumulative Percent : Tỷ lệ phần trăm tích lũy trên giá trị hợp lệ, tỷ lệ phần 
trăm cộng dông tới khi đủ 100%. ( Nam chiếm tổng tỷ lệ 38,6%, Nam và Nữ  chiếm 100%)  b. Câu 2: Độ tuổi.  Bảng tần số  DoTuoi      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent  Từ 18 - 25 tuổi  37  16,8  16,8  16,8  Từ 26 - 35 tuổi  120  54,5  54,5  71,4  Từ 36 - 45 tuổi  52  23,6  23,6  95,0  Valid    Trên 45 tuổi  11  5,0  5,0  100,0    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét: 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời phiếu khảo sát, có 37 người 
thuộc độ tuổi từ 18 đến 25 tuổi, 120 người thuộc độ tuổi từ 26 đến 35 
tuổi, 52 người thuộc độ tuổi từ 36 đến 45 tuổi và có 11 người trên 45  tuổi. 
 Từ bảng thống kê, nhân viên trong công ty đa phần tập trung ở độ 
tuổi 26 đến 35 tuổi. Đây là độ tuổi lao động lý tưởng, có sự kết hợp    lOMoAR cPSD| 45474828
giữa nhóm lao động trẻ giàu năng lượng cùng với nhóm lao động có 
khá nhiều kinh nghiệm làm việc. 
Ý nghĩa các thông số của bảng: 
•Frequency: Tần số (Có 37 người thuộc nhóm Từ 18 - 25 tuổi; có 
120 người thuộc nhóm Từ 26 - 35 tuổi, có 52 người thuộc nhóm 36 – 
45 tuổi, có 11 người thuộc nhóm trên 45 tuổi). 
•Percent: Tỷ lệ phần trăm (Nhóm Từ 18 - 25 tuổi chiếm tỷ lệ 
16.8%; nhóm Từ 26 – 35 tuổi chiếm tỷ lệ 54.5%, nhóm 36- 45 tuổi 
chiếm 23,6%, nhóm trên 45 tuổi chiếm 5%). 
•Valid Percent: Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên các giá trị hợp lệ. Nếu 
không có Missing, giá trị cột Valid Percent sẽ bằng với giá trị cột  Percent. 
•Cumulative Percent: Tỷ lệ phần trăm tích lũy chỉ tính trên các giá 
trị hợp lệ. Tỷ lệ phần trăm sẽ cộng dồn tới khi đủ 100% (Nhóm Từ 18 
- 25 tuổi chiếm tỷ lệ 16.8%; nhóm Từ 18 - 25 tuổi và Từ 26 - 35 tuổi 
chiếm tổng tỷ lệ 71.4%, nhóm Từ 18 - 25 tuổi , Từ 26 - 35 tuổi và 
nhóm 36- 45 tuổi chiếm tổng tỷ lệ 95%, nhóm Từ 18 - 25 tuổi , Từ 26 
- 35 tuổi, nhóm 36- 45 tuổi và nhóm trên 45 tuổi chiếm tổng tỷ lệ  100%).  c. Câu 3: Học vấn.  Bảng tần số  HocVan      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent  Trung cấp  141  64,1  64,1  64,1  Cao đẳng  42  19,1  19,1  83,2  Đại học  35  15,9  15,9  99,1  Valid    Trên đại học  2  ,9  ,9  100,0    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét: 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời Khảo Sát, có 141 người học vấn trung 
cấp, có 42 người học vấn cao đẳng , có 35 người học vấn đại học, có 2 người học  vấn là trên đại học.    lOMoAR cPSD| 45474828
 Từ bảng thống kê thấy được, số lượng có học vấn trung cấp nhiều nhất là 141 
người cho thấy nhóm đối tượng này chủ yếu là hình thức đào tạo nghề nghiệp 
chính quy đi làm sớm và có kinh nghiệm . 
Ý nghĩa thông số của bảng: 
 Frequency : Tần số ( có 141 người học vấn trung cấp, có 42 người học vấn cao 
đẳng , có 35 người học vấn đại học, có 2 người học vấn là trên đại học. ) 
 Percent : Tỷ lệ phần trăm là 100%(nhóm trung cấp chiếm 64,1%, nhóm cao 
đẳng chiếm 19,1%, nhóm đại học chiếm 15,9%, nhóm trên đại học chiếm 2%  ) 
 Valid Percent : Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên giá trị hợp lệ. Do không có 
Missing, giá trị cột Valid Percent bằng với giá trị cột Percent. 
 Cumulative Percent : Tỷ lệ phần trăm tích lũy trên giá trị hợp lệ, tỷ lệ phần 
trăm cộng dông tới khi đủ 100%. ( nhóm trung cấp chiếm tổng tỷ lệ 64,1%, 
nhóm trung cấp và nhóm cao đẳng chiếm tổng tỷ lệ 83,2%, nhóm trung cấp 
,cao đẳng và nhóm đại học chiếm tổng tỷ lệ 99,1%, nhóm trung cấp , cao 
đẳng, đại học và nhóm trên đại học chiếm tổng tỷ lệ là 100% )  d. Câu 4: Bộ phận.  Bảng tần số  BoPhan      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent  Phòng Nhân sự  5  2,3  2,3  2,3  Phòng Kế toán  2  ,9  ,9  3,2  92,3  95,5  Phòng Sản xuất  203  92,3  Valid    Phòng Marketing  10  4,5  4,5  100,0    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét: 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời Khảo Sát, có 5 người phòng nhân sự, có 
2 người phòng kế toán, có 203 người phòng sản xuất, có 10 người phòng  Marketing. 
 Từ bảng thống kê thấy được, trong đó phòng sản xuất có số lượng người nhiều 
nhất là 203 người chủ yếu là dân tốt nghiệp 12 và trung cấp lao động . 
Ý nghĩa thông số của bảng: 
 Frequency : Tần số ( có 5 người phòng nhân sự, có 2 người phòng kế toán, có    lOMoAR cPSD| 45474828
203 người phòng sản xuất, có 10 người phòng Marketing) 
 Percent : Tỷ lệ phần trăm là 100%( phòng nhận sự chiếm 2,3%, phòng kế toán 
chiếm 0,9%, phòng sản xuất chiếm 92,3%, phòng Marketing chiếm 4,5%) 
 Valid Percent : Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên giá trị hợp lệ. Do không có 
Missing, giá trị cột Valid Percent bằng với giá trị cột Percent. 
 Cumulative Percent : Tỷ lệ phần trăm tích lũy trên giá trị hợp lệ, tỷ lệ phần 
trăm cộng dông tới khi đủ 100%. ( phòng nhân sự chiếm tổng tỷ lệ 2,3%; 
phòng nhân sự và phòng kế toán chiếm tổng tỷ lệ là 3,2%; phòng nhân sự, kế 
toán và phòng sản xuất chiếm tổng tỷ lệ là 95,5%; phòng nhân sự , kế toán, 
sản xuất, phòng Marketing chiếm tổng tỷ lệ là 100%)  e. Câu 5: Thâm niên.  Bảng tần số  ThamNien      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent  Dưới 1 năm  22  10,0  10,0  10,0  Từ 1 - 3 năm  75  34,1  34,1  44,1  Từ 3 - 5 năm  91  41,4  41,4  85,5  Valid    Trên 5 năm  32  14,5  14,5  100,0    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét : 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời Khảo Sát, có 22 người thâm niên dưới 1 
năm, có 75 người thâm niên từ 1 – 3 năm , có 91 người thâm niên từ 3 – 5 năm, có 
32 người thâm trên 5 năm . 
 Từ bảng thống kê thấy được, trong đó có 91 người thâm niên từ 3 – 5 năm với 
công ty , cho thấy thu nhập và điều kiện nằm ở mức tốt . 
Ý nghĩa thông số của bảng: 
 Frequency : Tần số ( có 22 người thâm niên dưới 1 năm, có 75 người thâm niên 
từ 1 – 3 năm , có 91 người thâm niên từ 3 – 5 năm, có 32 người thâm niên  trên 5 năm) 
 Percent : Tỷ lệ phần trăm là 100%(nhóm dưới 1 năm chiểm tỷ lệ 10 %, nhóm 
từ 1- 3 năm chiếm tỷ lệ 34,1%, nhóm từ 3-5 năm chiếm tỷ lệ 41,4%, nhóm 
trên 5 năm chiếm tỷ lệ 14,5 %)    lOMoAR cPSD| 45474828
 Valid Percent : Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên giá trị hợp lệ. Do không có 
Missing, giá trị cột Valid Percent bằng với giá trị cột Percent. 
 Cumulative Percent : Tỷ lệ phần trăm tích lũy trên giá trị hợp lệ, tỷ lệ phần 
trăm cộng dông tới khi đủ 100%. ( nhóm dưới 1 năm chiếm tổng tỷ lệ 10 %; 
nhóm dưới 1 năm và từ 1- 3 năm chiếm tổng tỷ lệ là 44,1% ; nhóm dưới 1 
năm , từ 1- 3 năm và nhóm từ 3 – 5 năm chiếm tổng tỷ lệ là 85,5% ; nhóm 
dưới 1 năm , từ 1- 3 năm , từ 3- 5 năm và nhóm trên 5 năm chiếm tổng tỷ lệ  là 100%)    f. Câu 6: Thu nhập.  Bảng tần số  ThuNhap      Frequency  Percent  Valid Percent  Cumulative  Percent  Dưới 5 triệu  30  13,6  13,6  13,6  Từ 5 - Dưới 7 triệu  69  31,4  31,4  45,0  Từ 7 - Dưới 10 triệu  88  40,0  40,0  85,0  Valid    Trên 10 triệu  33  15,0  15,0  100,0    Total  220  100,0  100,0  Nhận xét: 
 Trong tổng số 220 người tham gia trả lời Khảo Sát, có 30 người thu nhập dưới 5 
triệu, có 69 người thu nhập từ 5 – dưới 7 triệu, có 88 người thu nhập từ 7 – dưới 
10 triệu, có 33 người thu nhập trên 10 triệu. 
 Từ bảng thống kê thấy được, trong đó có 88 người có mức thu nhập từ 7 – dưới 10 
triệu nằm khâu sản xuất có tay nghề cao và tăng ca. 
Ý nghĩa thông số của bảng: 
 Frequency : Tần số ( có 30 người thu nhập dưới 5 triệu, có 69 người thu nhập 
từ 5 – dưới 7 triệu, có 88 người thu nhập từ 7 – dưới 10 triệu, có 33 người  thu nhập trên 10 triệu) 
 Percent : Tỷ lệ phần trăm là 100%(nhóm dưới 5 triệu chiếm tỷ lệ 13,6%, nhóm 
từ 5 – dưới 7 triệu chiếm tỷ lệ 31,4%, nhóm từ 7 – dưới 10 triệu chiếm tỷ lệ 
40%, nhóm trên 10 triệu chiếm tỷ lệ 15%)    lOMoAR cPSD| 45474828
 Valid Percent : Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên giá trị hợp lệ. Do không có 
Missing, giá trị cột Valid Percent bằng với giá trị cột Percent. 
 Cumulative Percent : Tỷ lệ phần trăm tích lũy trên giá trị hợp lệ, tỷ lệ phần 
trăm cộng dông tới khi đủ 100%. ( nhóm dưới 5 triệu chiếm tổng tỷ lệ là 
13,6% ; nhóm dưới 5 triệu và từ 5 – dưới 7 triệu chiếm tổng tỷ lệ là 45% ; 
nhóm dưới 5, từ 5 – dưới 7 triệu và nhóm từ 7 – dưới 10 triệu chiếm tổng tỷ 
lệ là 85% ; nhóm dưới 5 triệu, từ 5 – dưới 7 triệu , từ 7 – dưới 10 triệu và 
nhóm trên 10 triệu chiếm tổng tỷ lệ là 100%) 
g. Nhóm Lương, thưởng, phúc lợi.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation  TN1  220  1  5  3,62  1,097  TN2  220  1  5  3,65  1,017  TN3  220  1  5  3,67  ,976  TN4  220  1  5  3,65  1,046  TN5  220  1  5  3,64  ,986  Valid N (listwise)  220        Nhận xét : 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ TN1 đến TN5 trong nhóm 
Lương, thưởng, phúc lợi đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang 
đo Likert 5 điểm. Như vậy, phần lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng 
khảo sát đều đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Lương, thưởng, phúc  lợi.1 
 Giá trị trung bình của TN1 cho đến TN5 không chênh lệch nhau nhiều và 
đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này cho 
thấy rằng công ty đang có chế độ đãi ngộ nhân viên khá tốt trên hầu hết 
các yếu tố: mức lương, thưởng, các chính sách về phúc lợi.    lOMoAR cPSD| 45474828   1 
h. Nhóm Cơ hội cơ hội và thăng tiến.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation    DT1  220  1  5  3,75  ,991    DT2  220  2  5  3,73  ,964    DT3  220  1  5  3,65  1,048    DT4  220  2  5  3,79  ,994            Valid N (listwise)  220  Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ DT1 đến DT5 trong nhóm Cơ 
hội đào tạo và thăng tiến đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang 
đo Likert 5 điểm và Minimum của DT2 và DT4 là 2 không đồng ý . Như 
vậy, phần lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng khảo sát đều đồng ý với 
các tiêu chí trong nhóm Cơ hội đài tạo và thăng tiến. 
 Giá trị trung bình của DT1 cho đến DT5 không chênh lệch nhau nhiều và 
đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này cho 
thấy rằng công ty tạo cơ hội đào tạo: đào tạo các kỹ năng, đảm bảo tính 
công bằng . Nhưng chưa tạo cơ hội thăng tiến cho người có năng lực và 
cho biết các diều kiện để được thăng tiến.   
i. Nhóm Lãnh đạo và cấp trên.    lOMoAR cPSD| 45474828 Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation  LD1  220  1  5  3,69  1,092  LD2  220  1  5  3,70  1,011  LD3  220  1  5  3,78  1,037  LD4  220  1  5  3,79  1,014  LD5  220  2  5  3,88  ,724          Valid N (listwise)  220  Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ LD1 đến LD5 trong nhóm 
Lãnh đạo và cấp trên đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 
Likert 5 điểm và Minimum của LD5 là 2 không đồng ý . Như vậy, phần 
lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng khảo sát đều đồng ý với các tiêu 
chí trong nhóm Lãnh đạo và cấp trên . 
 Giá trị trung bình của LD1 cho đến LD5 không chênh lệch nhau nhiều và 
đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này cho 
thấy rằng công ty có lãnh đạo và cấp trên có năng lực, tầm nhìn , khả 
năng lãnh đạo, quan tâm nhân viên, động viên nhân viên … Khá tốt.    j. Nhóm Đồng nghiệp.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    lOMoAR cPSD| 45474828   N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation    DN1  220  2  5  3,43  ,946    DN2  220  2  5  3,28  1,016    DN3  220  2  5  3,40  ,977    DN4  220  2  5  3,80  ,736            Valid N (listwise)  220  Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ DN1 đến DN5 trong nhóm 
Đồng nghiệp đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo Likert 5 
điểm và Minimum của DN1 đến DN5 là 2 . Như vậy, phần lớn các đáp 
viên tham gia trả lời bảng khảo sát đều đồng ý với các tiêu chí trong 
nhóm Đồng nghiệp . 
 Giá trị trung bình của DN1 cho đến DN5 không chênh lệch nhau nhiều 
và đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này 
cho thấy rằng công ty có sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau, phối hợp tốt khi làm 
việc, hoà đồng, thân thiện và đáng tin cậy. 
k. Nhóm Bản chất công việc.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation    lOMoAR cPSD| 45474828   CV1  220  1  5  3,33  ,999    CV2  220  1  5  3,34  1,084    CV3  220  1  5  3,40  1,004    CV4  220  1  5  3,42  ,969    CV5  220  1  5  3,39  ,999            Valid N (listwise)  220  Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ CV1 đến CV5 trong nhóm 
Bản chất công việc đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 
Likert 5 điểm . Như vậy, phần lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng 
khảo sát đều đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Bản chất công việc . 
 Giá trị trung bình của CV1 cho đến CV5 không chênh lệch nhau nhiều và 
đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này cho 
thấy rằng công ty các công việc phù hợp với trình độ chuyên môn và kỹ 
năng được đào tạo, phát huy được khả năng, có nhiều thú vị và thử thách 
trong công việc, sáng tạo.   
l. Nhóm Điều kiện làm việc.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation  DK1  220  1  5  3,68  ,979    lOMoAR cPSD| 45474828 DK2  220  1  5  3,81  ,941  DK3  220  1  5  3,67  ,967  DK4  220  1  5  3,56  ,994          Valid N (listwise)  220  Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ DK1 đến DK5 trong nhóm 
Điều kiện làm việc đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 
Likert 5 điểm . Như vậy, phần lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng 
khảo sát đều đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Điều kiện làm việc . 
 Giá trị trung bình của DK1 cho đến DK5 không chênh lệch nhau nhiều 
và đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này 
cho thấy rằng công ty có điều kiện làm việc khá tốt : sạch sẽ , đảm bảo 
vệ sinh, an toàn, đày đủ trang thiết bị , thời gian làm việc hợp lý…  m. Nhóm Đánh giá chung.  Bảng mô tả  Descriptive Statistics    N  Minimum  Maximum  Mean  Std. Deviation  HL1  220  2  5  3,64  ,699  HL2  220  1  5  3,66  ,659  HL3  220  2  5  3,70  ,640  Valid N (listwise)  220        Nhận xét: 
 Giá trị trung bình của các biến quan sát từ HL1 đến HL5 trong nhóm 
Đánh giá chung đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 
Likert 5 điểm . Như vậy, phần lớn các đáp viên tham gia trả lời bảng 
khảo sát đều đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Đánh giá chung . 
 Giá trị trung bình của HL1 cho đến HL5 không chênh lệch nhau nhiều và 
đều nằm trong mức điểm từ 3 đến 4 trên thang đo 5 điểm. Điều này cho    lOMoAR cPSD| 45474828
thấy rằng công ty có mức đánh chung về công việc hiện tại và tiếp tục 
làm tại công ty lâu dfai , thỏi mái trong công việc ở mức khá tốt.      lOMoAR cPSD| 45474828
Câu 2. Sử dụng dữ liệu DATA-C1 (kèm theo file bảng câu hỏi khảo sát), xây dựng 
các bảng thống kê kết hợp dựa trên những gợi ý dưới đây (thực hiện bằng phần mềm 
SPSS) và rút ra nhận xét. 
Lưu ý: Xem lại nội dung bài giảng ở trang 59 đến 65 (bảng kết hợp) 
a. Bảng kết hợp giữa giới tính và nhóm tuổi        GioiTinh    Nam  Nữ  Total  Count  Row N %  Count  Row N %  Count  Row N %  Từ 18 - 25 tuổi  13  35,1%  24  64,9%  37  100,0%  Từ 26 - 35 tuổi  54  45,0%  66  55,0%  120  100,0%  Từ 36 - 45 tuổi  15  28,8%  37  71,2%  52  100,0%  DoTuoi    Trên 45 tuổi  3  27,3%  8  72,7%  11  100,0%    Total  85  38,6%  135  61,4%  220  100,0%  Nhận xét: 
 Từ bảng trên ta có thể đọc được kết quả như sau : 
 Nhóm từ 18 – 25 tuổi có 37 người trong đó có 13 nam và 24 nữ. 
 Nhóm từ 26 – 35 tuổi có 120 người trong đó có 54 nam và 66 nữ. 
 Nhóm từ 36 – 45 tuổi có 52 người trong đó có 15 nam và 37 nữ. 
 Nhóm trên 45 tuổi có 11 người trong đó cso 3 nam và 8 nữ. 
 Nhóm nhân viên nữ chiếm số đông trong công ty . Ở mức từ 18 tuổi đến trên 45 tuổi 
thì nhân viên nữ cũng chiếm tỷ lệ cao hơn so với nhân viên nam . Trong đó nhóm tuổi    lOMoAR cPSD| 45474828
nũ trên 45 tuổi chiếm tỷ lệ là 72,7% là các cô , các chị lành nghề làm việc lâu năm cso 
kinh nghiệm cần thu nhập ổn định gắn bó lâu dài với công ty. 
b. Bảng kết hợp giữa bộ phận làm việc và thu nhập trung bình      BoPhan    Phòng Nhân sự  Phòng Kế toán  Phòng Sản xuất  Phòng Marketing  Count  Count  Count  Count  Row N  Row N  Row N  Row N  %  %  %  %  2  6,7%  1  3,3%  25  83,3%  2  6,7%  1  Dưới 5 triệu  1  1,4%  1,4%  61  88,4%  6  8,7%  Từ 5 - Dưới 7  triệu  ThuNhap  Từ 7 - Dưới 10  2  2,3%  0  0,0%  86  97,7%  0  0,0%  triệu  Trên 10 triệu  0  0,0%  0  0,0%  31  93,9%  2  6,1%  Nhận xét : 
 Từ bảng trên ta có thể đọc được kết quả như sau : 
 Nhóm thu nhập dưới 5 triệu có 30 người ; trong đó có 2 người phòng nhân sự , 1 
người phòng kế toán, 25 người phòng sản xuất , 2 người phòng Marketing. 
 Nhóm thu nhập từ 5 – dưới 7 triệu có 69 người ; trong đó có 1 người phòng nhân sự , 
1 người phòng kế toán, 61 người phòng sản xuất , 6 người phòng Marketing. 
 Nhóm thu nhập từ 7 – dưới 10 triệu có 88 người ; trong đó có 2 người phòng nhân sự , 
86 người phòng sản xuất . 
 Nhóm thu nhập trên 10 triệu có 33 người ; trong đó 31 người phòng sản xuất , 2 người  phòng Marketing. 
 Từ bản trên cho thấy dù mức lương từ thấp đến cao thì phòng sản xuất chiếm tỷ lệ cao 
nhất so với các phòng khác . 
 Phòng sản xuất chiếm tỷ lệ cao cho thấy bộ phận này là khâu quan trọng để sản xuất 
ra thành phẩm và tỷ lệ mức lương từ 7 đến dưới 10 triệu là cao nhất chiếm tỷ lệ là 
97,7 % cho thấy thu nhập của công khá hợp lý.    lOMoAR cPSD| 45474828
III. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA 
Có mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên trong 
công việc gồm các biến độc lập là Lương, thưởng, phúc lợi; Cơ hội đào tạo và thăng 
tiến; Lãnh đạo và cấp trên; Đồng nghiệp; Bản chất công việc; và Điều kiện làm việc. 
Biến phụ thuộc là Sự hài lòng của nhân viên trong công việc. 
Lương, thưởng, phúc lợi  H 1  H 
Cơ hội đào tạo và thăng tiến  2  H  Sự hài lòng  3  của nhân  Lãnh đạo và cấp trên  viên trong  H  công việc  4  Đồng nghiệp  H 5  Bản chất công việc  H 6  Điều kiện làm việc   
Sử dụng dữ liệu DATA-C1 (kèm theo file bảng câu hỏi khảo sát), thực hiện đánh giá 
độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho từng nhóm và nêu nhận xét. Dựa vào 
kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha, hãy cho biết biến quan sát 
nào đã bị loại khỏi mô hình. Vì sao? 
Lưu ý: Xem lại nội dung bài giảng ở trang 109 đến 123 (Cronbach’s Alpha) 
1. Nhóm Lương, thưởng, phúc lợi  Reliability Statistics    lOMoAR cPSD| 45474828 Cronbach's Alpha  N of Items  ,790  5  Item-Total Statistics    Scale Mean if Item  Scale Variance if  Corrected Item-  Cronbach's Alpha if  Deleted  Item Deleted  Total Correlation  Item Deleted  TN1  14,61  9,152  ,594  ,743  TN2  14,59  9,248  ,649  ,725  TN3  14,56  10,266  ,493  ,774  TN4  14,58  9,624  ,551  ,757  TN5  14,60  9,858  ,560  ,754 
 Kết quả phân tích cho thấy: 
 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm = 0,790 > 0,6 
 Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến - tổng phù hợp (>  0,3) 
 Hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted của các biến đều nhỏ hơn hệ 
số Cronbach’s Alpha của nhóm 
Như vậy, thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. 
2. Nhóm Cơ hội cơ hội và thăng tiến  Reliability Statistics    lOMoAR cPSD| 45474828 Cronbach's Alpha  N of Items  ,820  4  Item-Total Statistics    Scale Mean if Item  Scale Variance if 
Corrected Item-Total Cronbach's Alpha if  Deleted  Item Deleted  Correlation  Item Deleted  DT1  11,16  6,137  ,666  ,763  DT2  11,19  6,609  ,575  ,804  DT3  11,27  5,960  ,652  ,770  DT4  11,12  6,072  ,680  ,756  Nhận xét: 
 Kết quả phân tích cho thấy: 
 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm = 0,820 > 0,6 . 
 Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến - tổng phù hợp (>  0,3) . 
 Hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted của các biến đều nhỏ hơn hệ 
số Cronbach Alpha của nhóm 
Như vậy, thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. 
3. Nhóm Lãnh đạo và cấp trên  Reliability Statistics  N of Items  Cronbach's  Alpha  ,818  5  Item-Total Statistics    lOMoAR cPSD| 45474828   Scale Mean if 
Scale Variance Corrected Item-  Cronbach's  Item Deleted 
if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item  Deleted  LD1  15,15  8,734  ,635  ,776  LD2  15,14  9,400  ,581  ,792  LD3  15,06  8,882  ,658  ,768  LD4  15,06  9,161  ,625  ,778  LD5  14,96  10,729  ,583  ,797  Nhận xét: 
 Kết quả phân tích cho thấy: 
 Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm = 0,818 > 0,6 . 
 Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến - tổng phù hợp (>  0,3) . 
 Hệ số Cronbach's Alpha if Item Deleted của các biến đều nhỏ hơn hệ 
số Cronbach Alpha của nhóm 
Như vậy, thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy. 
4. Nhóm Đồng nghiệp  Reliability Statistics  N of Items  Cronbach's  Alpha  ,623  4  Item-Total Statistics    Scale Mean if 
Scale Variance Corrected Item-  Cronbach's  Item Deleted 
if Item Deleted Total Correlation Alpha if Item  Deleted  DN1  10,49  4,004  ,404  ,553  DN2  10,64  3,730  ,424  ,539  DN3  10,51  3,721  ,464  ,505  DN4  10,11  4,819  ,330  ,603  Nhận xét: 
 Kết quả phân tích cho thấy: 
• Hệ số Cronbach’s Alpha của nhóm = 0,623 > 0,6. 
• Các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến - tổng phù hợp  (>0,3) .