Tích phân mặt
Loại I.
Cho một mặt cong S và một hàm số f(M) = f(x,y,z) xác định trên S.
Tích phân mặt loại I của hàm số f(x,y,z) trên mặt S kí hiệu là
, ,
S
f x y z dS

.
Diện tích của mặt S:
.
S
dS

Cách tính
Giả sử mặt S được cho bởi phương trình z = z(x,y), trong đó z là hàm số liên tục, có các đạo
hàm riêng
' '
, ; ,
x y
p z x y q z x y
liên tục trong miền đóng giới nội D (hình chiếu của S lên
mặt Oxy. Khi đó
2 2
1
dS p q dxdy
,
2 2
, , , , , 1
S D
f x y z dS f x y z x y p q dxdy

.
Tương tự nếu mặt S cho bởi phương trình x = x(y,z), hs tự rút ra công thức tính.
Trường hợp mặt S có phương trình tham số
2
, , , , , , , .x x u v y y u v z z u v u v D R
f(x,y,z) là hàm xác định liên tục trên S.
Khi đó:
2
, , , , , , , dud .
S D
f x y z ds f x u v y u v z u v EG F v

E,F,G là hệ số Gauss:
2 2 2
2 2 2
. . .
x y z
E
u u u
x y z
G
v v v
x x y y z z
E
u v u v u v
Trọng tâm của mặt
Nếu khối lượng riêng của mặt S tại điểm M(x,y,z) là
.
Tọa độ trọng tâm G của mặt S
Trong đó
S
m M dS

là khối lượng của mặt S.
Bài tập. Tính
a)
S
zdS
, S là mặt paraboloit hyperbolic
2 2
z x y
nằm trong mặt trụ
2 2
4.
x y
b)
S
ydS
, S là phần của mặt
2 2
, 0 1, 0 2.z x y x y
c)
2
1
S
dS
x z
, S là phần mặt phẳng
1x y z
nằm trong góc phần tám thứ nhất.
d)
2
S
x y z dS
, S là phần mặt phẳng
1x y z
nằm trong góc phần tám thứ nhất.
e)
2 2
,
S
x y dS
S là phần mặt nón nằm giữa các mặt phẳng
0, 1.z z
f)
6 4 3 ,
S
x y z dS
S là phần mặt phẳng
2 3 6x y z
thuộc góc phần tám thứ nhất.
g)
4
2
3
S
y
z x dS
, S là phần mặt phẳng
6 4 3 12x y z
thuộc góc phần tám thứ nhất.
h)
,
S
x y z dS
S là nửa mặt cầu
2 2 2 2
, 0.
x y z a z
i)
2 2
S
x y dS
, S là mặt cầu
2 2 2 2
.x y z a
j)
S
xy yz zx dS
, S là phần của mặt nón
2 2
z x y
nằm trong mặt trụ
2 2
2x y ax
.
k)
2 2 2 2
S
x z z y dS
, S là mặt cầu
2 2 2 2
, 0.
x y z a a
l)
2 2
,
S
y z dS
S là phần của mặt paraboloit
2 2
4
x y z
nằm ở trên mặt phẳng x = 0.
Loại II.
Tích phân mặt loại II tổng quát
,
S
Pdydz Qdzdx Rdxdy
Trong đó giả sử ba hàm
, , , , , , , ,P M P x y z Q x y z R x y z
liên tục trên S.
Cách tính.
Giả thiết mặt S được chiếu đơn trị lên miền D(y,z) của mặt yOz và
,x f y z
là phương trình của
nó, khi đó
, , , dyd
S D
Pdydz P f y z y z z
.
Tương tự ta có
Q , , , dxd
S D
Qdxdz x g x z z z

, , , dxdy
S D
Rdxdy R x y h x y

Dấu + trong trường hợp nếu phía mặt được chọn
cos , cos , cos 0
, dấu – nếu các cos âm
Bài tập. Tính các tích phân mặt sau
a)
D
dxdy
, S là phía ngoài phần mặt nón
2 2
z x y
khi
0 1.z
b)
5 ,
S
xdydz zdxdz dxdy
S là phía trên của phần mặt phẳng
2 3 6.x y z
c)
S
xdydz ydzdx zdxdy
, trong đó S là phía ngoài của mặt cầu
2 2 2 2
.x y z a
d)
2 2
S
x y dxdy
theo phía dưới của hình tròn
2 2 2
.x y R

Preview text:

Tích phân mặt Loại I.
Cho một mặt cong S và một hàm số f(M) = f(x,y,z) xác định trên S.
Tích phân mặt loại I của hàm số f(x,y,z) trên mặt S kí hiệu là f  , x , y z dS  . S
Diện tích của mặt S: dS.  S Cách tính
 Giả sử mặt S được cho bởi phương trình z = z(x,y), trong đó z là hàm số liên tục, có các đạo hàm riêng ' p  z x y q  z
x y liên tục trong miền đóng giới nội D (hình chiếu của S lên x   ' , ; y  ,  mặt Oxy. Khi đó 2 2 dS  1  p  q dxdy , f  x y zdS  f  x y zx y 2 2 , , , , , 1 p  q dxdy . S D
Tương tự nếu mặt S cho bởi phương trình x = x(y,z), hs tự rút ra công thức tính.
 Trường hợp mặt S có phương trình tham số
x  xu v y  yu v z  z u v u v 2 , , , , , ,
,  D  R . f(x,y,z) là hàm xác định liên tục trên S. Khi đó: f   x y z ds  f
  xu v yu v zu v 2 , , , , , , , EG  F dud . v S D E,F,G là hệ số Gauss: 2 2 2  x    y    z   E           u    u    u   2 2 2  x    y    z   G           v   v   v  x       . x y  . y z  . z E
 u  v  u  v  u  v Trọng tâm của mặt
Nếu khối lượng riêng của mặt S tại điểm M(x,y,z) là  M .
Tọa độ trọng tâm G của mặt S Trong đó m  
 M dS là khối lượng của mặt S. S Bài tập. Tính a) zdS 
, S là mặt paraboloit hyperbolic 2 2
z  x  y nằm trong mặt trụ 2 2 x  y  4. S b) ydS  , S là phần của mặt 2 2 z 
x  y , 0  x  1, 0  y2. S c) dS 
, S là phần mặt phẳng x  y  z  1 nằm trong góc phần tám thứ nhất.   x z2 1 S
d) 2x  y z dS , S là phần mặt phẳng x  y  z 1 nằm trong góc phần tám thứ nhất. S e) 2 2
  x  y dS, S là phần mặt nón nằm giữa các mặt phẳng z  0, z  1. S
f) 6x  4y  3z dS , S là phần mặt phẳng x  2y 3z  6 thuộc góc phần tám thứ nhất. S  4  g) y z   2x  dS 
, S là phần mặt phẳng 6x  4 y  3z 12 thuộc góc phần tám thứ nhất.  3  S
h) x  y  zdS, S là nửa mặt cầu 2 2 2 2
x  y  z  a , z  0. S i) 2 2
  x  y dS , S là mặt cầu 2 2 2 2 x  y  z  a . S
j) xy yz zxdS , S là phần của mặt nón 2 2 z 
x  y nằm trong mặt trụ 2 2 x  y  2ax . S k) 2 2 2 2
  x z  z y dS , S là mặt cầu 2 2 2 2
x  y  z  a , a  0. S l) 2 2
  y  z dS , S là phần của mặt paraboloit 2 2
x  4  y  z nằm ở trên mặt phẳng x = 0. S Loại II.
Tích phân mặt loại II tổng quát Pdydz  Qdzdx  Rdxdy, 
Trong đó giả sử ba hàm S
P M   P x, y, z ,Q  x, y, z , R  ,
x y, z  liên tục trên S. Cách tính.
Giả thiết mặt S được chiếu đơn trị lên miền D(y,z) của mặt yOz và x  f  y, z  là phương trình của
nó, khi đó Pdydz   P  f 
  y,z ,y ,z dydz  . S D Tương tự ta có Qdxdz   Q  , x g 
   ,x z, zdxdz  S D Rdxdy   R x ,y ,h    x,y  dxdy  S D
Dấu + trong trường hợp nếu phía mặt được chọn cos, cos , cos  0 , dấu – nếu các cos âm
Bài tập. Tính các tích phân mặt sau a) dxdy 
, S là phía ngoài phần mặt nón 2 2 z  x  y khi 0  z  1. D b) xdydz  zdxdz  5dxd , y 
S là phía trên của phần mặt phẳng 2x  3y  z  6. S
c) xdydz  ydzdx  zdxdy , trong đó S là phía ngoài của mặt cầu 2 2 2 2 x  y  z  a . S d) 2 2 x  y dxdy 
theo phía dưới của hình tròn 2 2 2 x  y  R . S