Bài tập tình huống môn Kinh tế vĩ mô | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Một DN sản xuất phụ tùng mô-tô đang trong tình trạng tài chính khókhăn và bị khách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng, giao hàng chậm trễ. Bên cạnh đó, có vài loại sản phẩm công ty đã sản xuất không đủ cung cấp cho thị trường, một số khác lại sản xuất thừa so với nhu cầu.Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
6 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tình huống môn Kinh tế vĩ mô | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Một DN sản xuất phụ tùng mô-tô đang trong tình trạng tài chính khókhăn và bị khách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng, giao hàng chậm trễ. Bên cạnh đó, có vài loại sản phẩm công ty đã sản xuất không đủ cung cấp cho thị trường, một số khác lại sản xuất thừa so với nhu cầu.Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Một DN sản xuất phụ tùng - đang trong tình trạng tài chính khó khăn
bị khách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng, giao hàng chậm
trễ. Bên cạnh đó, vài loại sản phẩm công ty đã sản xuất không đủ cung
cấp cho thị trường, một số khác lại sản xuất thừa so với nhu cầu. Bộ phận
marketing của công ty thường các chính sách khuyến mãi những sản
phẩm đem lại lợi nhuận thấp thay những loại sản phẩm đem lại lợi
nhuận cao hơn.
Hỏi: Những vấn đề trên của công ty nên được giải quyết như thế nào? Để
giải quyết vấn đề, vai trò cung cấp thông tin của kế toán quản trị trong mối
quan hệ với các chức năng của bộ phận marketing, bộ phận kinh doanh, bộ
phận SX theo ý bạn được thể hiện ra sao?
Bài làm
- Những vấn đề hiện tại và phướng án giải quyết:
+
nh trạng tài chính khó khăn: Doanh nghiệp cần xác định mục tiêu cụ thể,
thiết lập chỉ tiêu kinh doanh, và lập kế hoạch ngân sách phù hợp. Sau đó,
họ cần theo dõi kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh, thu thập
thông tin, và đánh giá kết quả. Dựa trên thông tin này, doanh nghiệp
thể điều chỉnh hoặc cải thiện hoạt động của họ và bán các sản phẩm dư
.thừa để giải quyết các vấn đề ngắn hạn
Kh +
ách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng: Thu thập ý kiến khách
hàng, m lỗi sản phẩm, kiểm tra lại quy trình sản xuất từ nguồn gốc
nguyên liệu đến sản phẩm thành phẩm. Tập trung vào cải tiến quy trình
sản xuất, thiết lập tiêu chuẩn sản phẩm, và nhanh chóng khắc phục lỗi để
nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, chân thành sửa đổi, thu
.hồi hoặc bồi thường cho khách hàng nếu sản phẩm kém chất lượng
Gi + ao hàng chậm trễ: Kiểm tra và cải thiện quy trình giao hàng hoặc hợp
.tác với đơn vị giao nhận bên ngoài để giải quyết vấn đề giao hàng
Ng +
lOMoARcPSD| 47886956
uồn lực sản xuất không được phân bổ đúng cách: Cân đối phân bổ nguồn
lực sản xuất dựa theo cung cầu, cắt bỏ bớt dòng sản phẩm không đáp ứng
nhu cầu thị trường để tập trung cung cấp đủ sản phẩm phù hợp với thị
trường. Kiểm tra việc phối hợp giữa các phòng ban về phân tích, đánh giá
nhu cầu thị trường và chiến lược tiếp cận khách hàng của các
.sản phẩm còn tồn kho nhiều
M +
arketing kém hiệu quả: Điều chỉnh chiến lược marketing dựa trên lợi nhuận
sản phẩm, ưu tiên quảng cáo sản phẩm có lợi nhuận cao và tập
.trung vào sản phẩm chủ lực thay vì loại hàng tồn kho
Từ -
những vấn đề doanh nghiệp gặp phải trên, ta rút ra được nguyên
nhân liên quan đến việc thông tin giữa các bộ phận. Do đó, vai trò cung
cấp thông tin của kế toán quản trị trong mối quan hệ với marketing, kinh
doanh, và sản xuất rất quan trọng và cần đảm bảo sự linh hoạt và
:tính kịp thời, được thể hiện ở các nội dung sau đây
Vớ +
i bộ phận Marketing: Báo cáo chi tiết sản phẩm có lợi nhuận thấp mà bộ phận
Marketing quảng cáo, đề xuất tập trung vào sản phẩm có lợi nhuận
.cao hơn
Vớ +
i bộ phận Kinh doanh: Cung cấp thông tin ràng, chi tiết về cấu tồn kho
để bộ phận Kinh doanh có thể quản lý việc bán hàng hiệu quả, tránh
.tình trạng thừa thiếu
Vớ +
i bộ phận Sản xuất: Cung cấp số liệu tồn kho và nhu cầu bán hàng chi tiết
từng sản phẩm để bộ phận Sản xuất thể quản nguồn lực sản .xuất
một cách hiệu quả dựa trên nhu cầu bán hàng
TRẮC NGHIỆM
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG ?
a. Thông tin của kế toán trong hệ thống kế toán quản trị cung cấp không
bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành.
b. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là 1 năm
c. Các doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn khi thiết kế hệ thống kế toán
quản trị của họ
d. Các chức năng của kế toán quản trị kiểm soát điều hành, tính g
thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài u 2.
Chuẩn mực nào sau nay không yêu cầu trong chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp của kế toán viên quản trị do IMA công bố?
a. Năng lực
b. Bảo mật
c. Chính trực
d. Tính độc lập
Câu 3. Thông tin của kế toán quản trị:
a. Được cung cấp cho đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp,
nhưng chủ yếu là nội bộ doanh nghiệp
b. Được cung cấp cho đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
c. Được cung cấp cho các nquản trị các cấp độ quản trong doanh
nghiệp
d. Là thông tin có tính chính xác cao
Câu 4. Nhân viên kế toán quản trị cần phải am hiểu về:
a. Kế toán tài chính
b. Các chức năng của nhà quản trị
c. Các kỹ thuật xử lý thông tin kế toán quản trị
d. Cả 3 đều đúng
Câu 5. Theo mô hình Các cấp độ quản lý” gồm nquản trị cấp sở,
cấp trung gian và cấp cao, nhân viên kế toán quản trị sẽ được xếp vào:
a. Cấp cơ sở
b. Cấp cao
c. Cấp trung gian
d. Tất cả đều sai
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 6. Nội dung trên các báo cáo của kế toán quản trị:
a. Do Bộ tài chính quy định
b. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông
c. Được thiết kế nhằm cung cấp thông tin của các nhà quản trị các cấp
trong tổ chức
d. nh khách quan chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong
kỳ báo cáo
Câu 7. Mục tiêu của kế toán quản trị là:
a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình
hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
b. Xử lý các dữ liệu kế toán để cung cấp thông tin phục vụ cho các chức
năng hoạch định; tổ chức, điều hành; kiểm soát ra quyết định của
nhà quản trị.
c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài
doanh nghiệp
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 8. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp có đặc điểm là:
a. Chính xác, linh hoạt, có tính bắt buộc, hướng về tương lai
b. Linh hoạt, không có tính bắt buộc, hướng về tương lai
c. Chính xác, tuân thủ những nguyên tắc nhất định, tính bắt buộc,
hướng về quá khứ
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9. Điểm giống nhau giữa kế toán quản trị với kế toán tài chính:
a. Đối tượng cung cấp thông tin
b. Thông tin phản ánh quá khứ
c. Thông tin phải chính xác
d. cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 10. Theo chuẩn mực đạo đức nghnghiệp của kế toán viên quản trị do
IMA công bố, để đảm bảo tính chính trực thì những người hành nghề kế toán
quản trị phải có trách nhiệm:
lOMoARcPSD| 47886956
a. Không tham gia hoặc htrợ bất cứ hoạt động nào thm tổn hại
đến uy tín nghề nghiệp
b. Cung cấp thông tin hợp lý và khách quan
c. Hành động phù hợp với các quy định pháp luật các chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp có liên quan
d. Không được sử dụng thông tin bảo mật để tạo lợi ích cho bên thứ ba
Câu 11. Minh là kế toán quản trị thuộc phòng kế toán công ty F. Trong quá
trình kiểm tra báo cáo, Minh phát hiện một vài giám đốc bộ phận marketing
đã kê khống knhiều chi phí tiếp thị, chi phí quảng cáo để được thanh toán
nhiều hơn đạt được mức dự toán chi phí tiếp thị cao hơn trongm sau.
Theo báo cáo ứng xử đạo đức nghnghiệp của kế toán viên quản trị do IMA
công bố, Minh nên có cách ứng xử hợp lý là:
a. Thông báo với kiểm soát viên tài chính
b. Thông báo với các giám đốc bộ phận marketing có liên quan
c. Thông báo với hội đồng quản trị công ty
d. Không có hành động nào vì Minh không thuộc bộ phận
marketing
Câu 12. Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán quản trị là:
a. Hệ thống các kỹ thuật đánh giá để phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp có bị ảnh hưởng bởi những mong muốn chủ quan của
nhà quản lý hay không
b. Những giá trị quy tắc hướng dẫn các thành viên ứng xử đạo đức
phục vụ lợi ích chung của nghề nghiệp và của xã hội
c. Một chứng nhận kế toán quản trị của CMA hoặc CIMA cần phải
trước khi bắt đầu nghề kế toán quản trị
d. Hệ thống những tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thực hành kế toán
và kiểm toán chuyên nghiệp
Câu 13. Tính linh hoạt của thông tin kế toán quản trị được thể hiện ở:
a. Tính chất thông tin
b. Phạm vi cung cấp thông tin c
Kỳ báo cáo thông tin
d. Ba câu a, b, c đều đúng
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 14. Theo báo cáo ứng xđạo đức nghề nghiệp của kế toán viên quản
trị do IMA công bố, hành vi nào sau đây của nhân viên kế toán quản trị đã
vi phạm chuẩn mực sự tín nhiệm:
a. Xử vài khoản định phí như biến ptrong báo cáo phân tích
chiến lược dùng trong buổi họp với các nhà đầu tư tiềm năng
b. Lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu đã mối quan hệ lâu dài với
công ty
c. Lựa chọn cấu sản xuất theo hướng ưu tiên phân bổ nguồn lực cho
sản phẩm lợi nhuận tạo ra trên một đơn vị điều kiện giới hạn là
cao nhất
d. Tất cả các hành vi trên
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Một DN sản xuất phụ tùng mô-tô đang trong tình trạng tài chính khó khăn
và bị khách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng, giao hàng chậm
trễ. Bên cạnh đó, có vài loại sản phẩm công ty đã sản xuất không đủ cung
cấp cho thị trường, một số khác lại sản xuất thừa so với nhu cầu. Bộ phận
marketing của công ty thường có các chính sách khuyến mãi những sản
phẩm đem lại lợi nhuận thấp thay vì là những loại sản phẩm đem lại lợi nhuận cao hơn.
Hỏi: Những vấn đề trên của công ty nên được giải quyết như thế nào? Để
giải quyết vấn đề, vai trò cung cấp thông tin của kế toán quản trị trong mối
quan hệ với các chức năng của bộ phận marketing, bộ phận kinh doanh, bộ
phận SX theo ý bạn được thể hiện ra sao? Bài làm
- Những vấn đề hiện tại và phướng án giải quyết: +
nh trạng tài chính khó khăn: Doanh nghiệp cần xác định mục tiêu cụ thể,
thiết lập chỉ tiêu kinh doanh, và lập kế hoạch ngân sách phù hợp. Sau đó,
họ cần theo dõi và kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh, thu thập
thông tin, và đánh giá kết quả. Dựa trên thông tin này, doanh nghiệp có
thể điều chỉnh hoặc cải thiện hoạt động của họ và bán các sản phẩm dư
.thừa để giải quyết các vấn đề ngắn hạn Kh +
ách hàng than phiền về sản phẩm kém chất lượng: Thu thập ý kiến khách
hàng, tìm lỗi sản phẩm, và kiểm tra lại quy trình sản xuất từ nguồn gốc
nguyên liệu đến sản phẩm thành phẩm. Tập trung vào cải tiến quy trình
sản xuất, thiết lập tiêu chuẩn sản phẩm, và nhanh chóng khắc phục lỗi để
nâng cao chất lượng sản phẩm. Đồng thời, chân thành sửa đổi, thu
.hồi hoặc bồi thường cho khách hàng nếu sản phẩm kém chất lượng
Gi + ao hàng chậm trễ: Kiểm tra và cải thiện quy trình giao hàng hoặc hợp
.tác với đơn vị giao nhận bên ngoài để giải quyết vấn đề giao hàng Ng + lOMoAR cPSD| 47886956
uồn lực sản xuất không được phân bổ đúng cách: Cân đối phân bổ nguồn
lực sản xuất dựa theo cung cầu, cắt bỏ bớt dòng sản phẩm không đáp ứng
nhu cầu thị trường để tập trung cung cấp đủ sản phẩm phù hợp với thị
trường. Kiểm tra việc phối hợp giữa các phòng ban về phân tích, đánh giá
nhu cầu thị trường và chiến lược tiếp cận khách hàng của các
.sản phẩm còn tồn kho nhiều M +
arketing kém hiệu quả: Điều chỉnh chiến lược marketing dựa trên lợi nhuận
sản phẩm, ưu tiên quảng cáo sản phẩm có lợi nhuận cao và tập
.trung vào sản phẩm chủ lực thay vì loại hàng tồn kho Từ -
những vấn đề mà doanh nghiệp gặp phải ở trên, ta rút ra được nguyên
nhân liên quan đến việc thông tin giữa các bộ phận. Do đó, vai trò cung
cấp thông tin của kế toán quản trị trong mối quan hệ với marketing, kinh
doanh, và sản xuất rất quan trọng và cần đảm bảo sự linh hoạt và
:tính kịp thời, được thể hiện ở các nội dung sau đây Vớ +
i bộ phận Marketing: Báo cáo chi tiết sản phẩm có lợi nhuận thấp mà bộ phận
Marketing quảng cáo, đề xuất tập trung vào sản phẩm có lợi nhuận .cao hơn Vớ +
i bộ phận Kinh doanh: Cung cấp thông tin rõ ràng, chi tiết về cơ cấu tồn kho
để bộ phận Kinh doanh có thể quản lý việc bán hàng hiệu quả, tránh .tình trạng thừa thiếu Vớ +
i bộ phận Sản xuất: Cung cấp số liệu tồn kho và nhu cầu bán hàng chi tiết
từng sản phẩm để bộ phận Sản xuất có thể quản lý nguồn lực sản .xuất
một cách hiệu quả dựa trên nhu cầu bán hàng TRẮC NGHIỆM lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là ĐÚNG ?
a. Thông tin của kế toán trong hệ thống kế toán quản trị cung cấp không
bao gồm các khoản chi phí phát sinh ở bộ phận điều hành.
b. Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường là 1 năm
c. Các doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn khi thiết kế hệ thống kế toán quản trị của họ
d. Các chức năng của kế toán quản trị là kiểm soát điều hành, tính giá
thành sản phẩm, kiểm soát quản lý và báo cáo cho bên ngoài Câu 2.
Chuẩn mực nào sau nay không yêu cầu trong chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp của kế toán viên quản trị do IMA công bố? a. Năng lực b. Bảo mật c. Chính trực d. Tính độc lập
Câu 3. Thông tin của kế toán quản trị:
a. Được cung cấp cho đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp,
nhưng chủ yếu là nội bộ doanh nghiệp
b. Được cung cấp cho đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
c. Được cung cấp cho các nhà quản trị ở các cấp độ quản lý trong doanh nghiệp
d. Là thông tin có tính chính xác cao
Câu 4. Nhân viên kế toán quản trị cần phải am hiểu về: a. Kế toán tài chính
b. Các chức năng của nhà quản trị
c. Các kỹ thuật xử lý thông tin kế toán quản trị d. Cả 3 đều đúng
Câu 5. Theo mô hình “Các cấp độ quản lý” gồm có nhà quản trị cấp cơ sở,
cấp trung gian và cấp cao, nhân viên kế toán quản trị sẽ được xếp vào: a. Cấp cơ sở b. Cấp cao c. Cấp trung gian d. Tất cả đều sai lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 6. Nội dung trên các báo cáo của kế toán quản trị:
a. Do Bộ tài chính quy định
b. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông
c. Được thiết kế nhằm cung cấp thông tin của các nhà quản trị các cấp trong tổ chức
d. Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong kỳ báo cáo
Câu 7. Mục tiêu của kế toán quản trị là:
a. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình
hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
b. Xử lý các dữ liệu kế toán để cung cấp thông tin phục vụ cho các chức
năng hoạch định; tổ chức, điều hành; kiểm soát và ra quyết định của nhà quản trị.
c. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 8. Thông tin do kế toán quản trị cung cấp có đặc điểm là:
a. Chính xác, linh hoạt, có tính bắt buộc, hướng về tương lai
b. Linh hoạt, không có tính bắt buộc, hướng về tương lai
c. Chính xác, tuân thủ những nguyên tắc nhất định, có tính bắt buộc, hướng về quá khứ
d. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 9. Điểm giống nhau giữa kế toán quản trị với kế toán tài chính:
a. Đối tượng cung cấp thông tin
b. Thông tin phản ánh quá khứ
c. Thông tin phải chính xác
d. Có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 10. Theo chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kế toán viên quản trị do
IMA công bố, để đảm bảo tính chính trực thì những người hành nghề kế toán
quản trị phải có trách nhiệm: lOMoAR cPSD| 47886956
a. Không tham gia hoặc hỗ trợ bất cứ hoạt động nào có thể làm tổn hại
đến uy tín nghề nghiệp
b. Cung cấp thông tin hợp lý và khách quan
c. Hành động phù hợp với các quy định pháp luật và các chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp có liên quan
d. Không được sử dụng thông tin bảo mật để tạo lợi ích cho bên thứ ba
Câu 11. Minh là kế toán quản trị thuộc phòng kế toán công ty F. Trong quá
trình kiểm tra báo cáo, Minh phát hiện một vài giám đốc bộ phận marketing
đã kê khống khá nhiều chi phí tiếp thị, chi phí quảng cáo để được thanh toán
nhiều hơn và đạt được mức dự toán chi phí tiếp thị cao hơn trong năm sau.
Theo báo cáo ứng xử đạo đức nghề nghiệp của kế toán viên quản trị do IMA
công bố, Minh nên có cách ứng xử hợp lý là: a.
Thông báo với kiểm soát viên tài chính
b. Thông báo với các giám đốc bộ phận marketing có liên quan c.
Thông báo với hội đồng quản trị công ty
d. Không có hành động nào vì Minh không thuộc bộ phận marketing
Câu 12. Đạo đức nghề nghiệp của nhân viên kế toán quản trị là:
a. Hệ thống các kỹ thuật đánh giá để phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp có bị ảnh hưởng bởi những mong muốn chủ quan của nhà quản lý hay không
b. Những giá trị và quy tắc hướng dẫn các thành viên ứng xử đạo đức
phục vụ lợi ích chung của nghề nghiệp và của xã hội
c. Một chứng nhận kế toán quản trị của CMA hoặc CIMA cần phải có
trước khi bắt đầu nghề kế toán quản trị
d. Hệ thống những tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng khi thực hành kế toán
và kiểm toán chuyên nghiệp
Câu 13. Tính linh hoạt của thông tin kế toán quản trị được thể hiện ở: a. Tính chất thông tin
b. Phạm vi cung cấp thông tin c Kỳ báo cáo thông tin
d. Ba câu a, b, c đều đúng lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 14. Theo báo cáo ứng xử đạo đức nghề nghiệp của kế toán viên quản
trị do IMA công bố, hành vi nào sau đây của nhân viên kế toán quản trị đã
vi phạm chuẩn mực sự tín nhiệm:
a. Xử lý vài khoản định phí như là biến phí trong báo cáo phân tích
chiến lược dùng trong buổi họp với các nhà đầu tư tiềm năng
b. Lựa chọn nhà cung cấp nguyên liệu đã có mối quan hệ lâu dài với công ty
c. Lựa chọn cơ cấu sản xuất theo hướng ưu tiên phân bổ nguồn lực cho
sản phẩm có lợi nhuận tạo ra trên một đơn vị điều kiện giới hạn là cao nhất
d. Tất cả các hành vi trên