Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 đáp án chi
tiết
1. Bảng chia 5
5 : 5 = 1
30 : 5 = 6
10 : 5 = 2
35 : 5 = 7
15 : 5 = 3
40 : 5 = 8
20 : 5 = 4
45 : 5 = 9
25 : 5 = 5
50 : 5 = 10
2. Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 đáp án chi tiết
Bài 1: Tính
a) 10 : 2 = ...
15 : 5 = ...
... : 5 = 8
30: ... = 5
... : 2 = 5
b) 35 : ... = 7
45 : 5 = ...
... : 5 = 1
15 : ... = 5
Đáp án:
a) 10 : 2 = 5
15 : 5 = 3
40 : 5 = 8
30: 5 = 6
30 : 6 = 5
10 : 2 = 5
b) 35 : 5 = 7
45 : 5 = 9
50 : 5 = 10
5 : 5 = 1
15 : 3 = 5
Bài 2: Thực hiện các phép chia theo từng cột trong bảng sau
Số bị chia
15
35
10
10
45
50
20
Số chia
5
5
2
5
5
5
4
Thương
Đáp án:
Số bị chia
15
35
10
10
45
50
20
Số chia
5
5
2
5
5
5
4
Thương
3
7
5
2
9
10
5
Bài 3: Tính nhẩm
15 kg : 5 = ... kg 35 kg : 5 = ... kg
20 cm : 5 = ... cm 50 dm : 5 = ... dm
10 m : 5 = ... m 30 cm : 5 = ... cm
Đáp án:
15 kg : 5 = 3 kg 35 kg : 5 = 7 kg
20 cm : 5 = 4 cm 50 dm : 5 = 10 dm
10 m : 5 = 2 m 30 cm : 5 = 6 cm
Bài 4: Điền vào ô trống
...
:
5
=
15
:
...
=
...
:
5
=
30
:
5
=
...
:
10
=
Đáp án:
25
:
5
=
5
15
:
3
=
5
35
:
5
=
7
30
:
5
=
6
50
:
10
=
5
Bài 5: Chọn đáp án đúng
1) 5 thương của hai số nào?
A. 9 10
B. 10 12
C. 10 15
D. 10 18
2) Trong các phép tính sau, phép tính nào kết quả nhỏ nhất?
A. 50 : 5
B. 10 : 5
C. 20 : 5
D. 5 : 5
3) Kết quả của phép chia 45 : 5 là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
4) Kết quả của phép chia 30 : 5 là:
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
5) Trong các phép tính sau, phép tính nào kết quả lớn nhất ?
A. 25 : 5
B. 35: 5
C. 40 :5
D. 15 : 5
Đáp án:
1
2
3
4
5
C
D
D
A
C
Bài 6: Điền dấu > ; < ; =
5: 5 ... 10 : 5 5 x 2 ... 35 :
5
20: 5 ... 15 : 5 40 : 5 ... 5 x 3
30 : 5 ... 5 x 4 5 x 1 ... 25 : 5
Đáp án:
5 : 5 < 10 : 5 5 x 2 < 35 : 5
20 : 5 > 15 : 5 40 : 5 > 5 x 3
30 : 5 < 5 x 4 5 x 1 = 25 : 5
Bài 7: Điền vào ô trống
Số bị chia
25
35
10
15
Số chia
5
5
5
Thương
5
5
3
Đáp án:
Số bị chia
25
35
25
10
15
Số chia
5
5
5
5
5
Thương
5
7
5
2
3
Bài 8: giáo 45 cái bút thưởng đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được
thưởng bao nhiêu cái bút?
Bài giải
Mỗi tổ được thưởng số bút là:
45 : 5 = 9 (cái)
Đáp số: 9 cái bút
Bài 9: Một chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi cần bao nhiêu chiếc
thuyền để chở 30 người?
Bài giải
Để chở 30 người cần số thuyền là:
30 : 5 = 6 (chiếc)
Đáp số: 6 chiếc thuyền
Bài 10: Mẹ làm được 35 chiếc bánh. giúp m xếp bánh đều vào 5 đĩa.
Hỏi mỗi đĩa xếp được bao nhiêu chiếc bánh?
Bài giải
Mỗi đĩa xếp được số bánh là:
35 : 5 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 chiếc bánh
Bài 11: Một đội công nhân phải làm xong quãng đường dài 25 m. Mỗi
ngày đội công nhân làm được 5 m. Hỏi đội công nhân làm xong quãng
đường trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
Đội công nhân làm xong quãng đường trong số ngày là:
25 : 5 = 5 (ngày)
Đáp số: 5 ngày
Bài 12: Trong tiệc sinh nhật, Bình mua 50 quả táo chia đều cho 5 n.
Hỏi tiệc sinh nhật của Bình bao nhiêu chiếc bàn?
Bài giải
Tiệc sinh nhật của Bình số bàn là:
50 : 5 = 10 (chiếc)
Đáp số: 10 chiếc bàn
Bài 13: Cửa hàng Long Điền buổi chiều bán được 15 chiếc xe đạp
lớn hơn 3 lần s xe đạp bán được trong buổi sáng. Hỏi cửa hàng Long
Điền bán được bao nhiêu chiếc xe đạp vào buổi sáng?
Bài giải
Số xe đạp cửa ng Long Điền bán được vào buổi sáng là:
15 : 3 = 5 (chiếc)
Đáp số: 5 chiếc xe đạp
Bài 14: Một đàn tại nông trại 2 loại bò vàng sữa. Số lượng
vàng 20 con, số lượng sữa ít hơn vàng 5 lần. Hỏi số lượng
sữa tại nông trại bao nhiêu con?
Bài giải
Số lượng sữa tại nông trại là:
20 : 5 = 4 (con)
Đáp số: 4 con sữa
Bài 15: Điền vào ô trồng
Số bị chia
Số chia
Thương
45
5
4
5
15
3
30
5
5
2
Đáp án:
Số bị chia
Số chia
Thương
45
9
5
20
4
5
15
5
3
30
6
5
10
5
2
Bài 16: Trong buổi tổng kết năm học, giáo nhờ lớp trưởng mua 40
chai nước chia đều cho các bàn thì mỗi bàn 5 chai nước. Hỏi trong
buổi tổng kết bao nhiêu cái bàn?
Bài giải
Trong buổi tổng kết số bàn là:
40 : 5 = 8 (cái)
Đáp số: 8 cái n
Bài 17: Trong đội văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
của trường tiểu học Yên Hòa 50 bạn nữ. Số bạn nữ gấp 5 lần số bạn
nam. Hỏi đội văn ngh của trường tiểu học Yên Hòa bao nhiêu bạn
nam?
Bài giải
Đội văn nghệ của trường tiểu học Yên Hòa số bạn nam là:
50 : 5 = 10 (bạn)
Đáp số: 10 bạn nam
Bài 18: 20 bông hoa hồng cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình
mấy bông hoa hồng?
Bài giải
Số bông hoa hồng của mỗi nh là:
20 : 5 = 4 (bông)
Đáp số: 4 bông hoa hồng
Bài 19: Điền vào ô trống
Số bị chia
15
30
10
Số chia
7
5
9
Thương
5
5
6
10
5
2
Đáp án:
Số bị chia
35
15
30
50
45
10
Số chia
7
3
5
5
9
5
Thương
5
5
6
10
5
2
Bài 20: Bác Mai 45 chiếc cúc áo, mỗi chiếc áo bác khâu vào 5 cúc.
Hỏi bác Mai khâu được bao nhiêu chiếc áo?
Bài giải
Số chiếc áo bác Mai khâu được là:
45 : 5 = 9 (chiếc)
Đáp số: 9 chiếc áo
3. Một số quyết học bảng chia 5 hiệu quả
- Học thuộc bảng chia 5 thông qua trò chơi dân gian
Đối với bảng chia 5, các bạn học sinh thể học thuộc thông qua các trò chơi
dân gian n bịt mắt bắt dê, trốn tìm,... Các trò chơi đếm số năm, mười,
mười lăm, hai mươi,... Sẽ giúp các bạn thể học thuộc dễ dàng nhớ lâu
hơn.
- Học thuộc bảng chia 5 cùng với một số nguyên tắc
Các bạn học sinh nên học theo một số nguyên tắc bản không phai ghi
nhớ quá nhiều. dụ như quy tắc về tính giao hoán: 4 x 5 = 5 x 4 thì 20 : 4 =
20 : 5,... Nguyên tắc này sẽ giúp bé học các bảng nhân chia nhanh hiệu
quả hơn.
- Sử dụng bảng chia 5 thiết kế dễ thương
Đề giúp đem lại sự hứng thú cho việc ghi nhớ bảng chia 5, c bạn học sinh
thể thiết kế bảng cửu chương kèm nh ảnh các nhân vật hoạt hình, màu
sắc yêu thích,... Điều này sẽ giúp cho việc học m bài tập trở nên thú vị
hơn.
- Ôn tập thường xuyên
Việc ôn tập thường xuyên sẽ giúp cho các bạn không bị quên kiến thức
nắm vững được cách giải các i toán liên quan đến bảng chia 5. Ngoài ra
hoạt động này sẽ tạo cho c bạn thói quen tốt về đức tính cẩn thận siêng
năng.

Preview text:

Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 có đáp án chi tiết 1. Bảng chia 5 5 : 5 = 1 30 : 5 = 6 10 : 5 = 2 35 : 5 = 7 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
2. Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 có đáp án chi tiết Bài 1: Tính a) 10 : 2 = ... 15 : 5 = ... ... : 5 = 8 30: ... = 5 ... : 2 = 5 b) 35 : ... = 7 45 : 5 = ... ... : 5 = 1 15 : ... = 5 Đáp án: a) 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 40 : 5 = 8 30: 5 = 6 30 : 6 = 5 10 : 2 = 5 b) 35 : 5 = 7 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1 15 : 3 = 5
Bài 2: Thực hiện các phép chia theo từng cột trong bảng sau Số bị chia 15 35 10 10 45 50 20 Số chia 5 5 2 5 5 5 4 Thương Đáp án: Số bị chia 15 35 10 10 45 50 20 Số chia 5 5 2 5 5 5 4 Thương 3 7 5 2 9 10 5 Bài 3: Tính nhẩm 15 kg : 5 = ... kg 35 kg : 5 = ... kg 20 cm : 5 = ... cm 50 dm : 5 = ... dm 10 m : 5 = ... m 30 cm : 5 = ... cm Đáp án: 15 kg : 5 = 3 kg 35 kg : 5 = 7 kg 20 cm : 5 = 4 cm 50 dm : 5 = 10 dm 10 m : 5 = 2 m 30 cm : 5 = 6 cm
Bài 4: Điền vào ô trống ... : 5 = 5 15 : ... = 5 ... : 5 = 7 30 : 5 = ... ... : 10 = 5 Đáp án: 25 : 5 = 5 15 : 3 = 5 35 : 5 = 7 30 : 5 = 6 50 : 10 = 5
Bài 5: Chọn đáp án đúng
1) 5 là thương của hai số nào?
A. 9 và 10 B. 10 và 12 C. 10 và 15 D. 10 và 18
2) Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả nhỏ nhất? A. 50 : 5 B. 10 : 5 C. 20 : 5 D. 5 : 5
3) Kết quả của phép chia 45 : 5 là: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
4) Kết quả của phép chia 30 : 5 là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
5) Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất ? A. 25 : 5 B. 35: 5 C. 40 :5 D. 15 : 5 Đáp án: 1 2 3 4 5 C D D A C
Bài 6: Điền dấu > ; < ; = 5: 5 ... 10 : 5 5 x 2 ... 35 : 5 20: 5 ... 15 : 5 40 : 5 ... 5 x 3 30 : 5 ... 5 x 4 5 x 1 ... 25 : 5 Đáp án: 5 : 5 < 10 : 5 5 x 2 < 35 : 5 20 : 5 > 15 : 5 40 : 5 > 5 x 3 30 : 5 < 5 x 4 5 x 1 = 25 : 5
Bài 7: Điền vào ô trống Số bị chia 25 35 10 15 Số chia 5 5 5 Thương 5 5 3 Đáp án: Số bị chia 25 35 25 10 15 Số chia 5 5 5 5 5 Thương 5 7 5 2 3
Bài 8: Cô giáo có 45 cái bút thưởng đều cho 5 tổ. Hỏi mỗi tổ được
thưởng bao nhiêu cái bút?
Bài giải
Mỗi tổ được thưởng số bút là: 45 : 5 = 9 (cái) Đáp số: 9 cái bút
Bài 9: Một chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi cần bao nhiêu chiếc
thuyền để chở 30 người?
Bài giải
Để chở 30 người cần số thuyền là: 30 : 5 = 6 (chiếc) Đáp số: 6 chiếc thuyền
Bài 10: Mẹ làm được 35 chiếc bánh. Hà giúp mẹ xếp bánh đều vào 5 đĩa.
Hỏi mỗi đĩa Hà xếp được bao nhiêu chiếc bánh?
Bài giải
Mỗi đĩa Hà xếp được số bánh là: 35 : 5 = 7 (chiếc) Đáp số: 7 chiếc bánh
Bài 11: Một đội công nhân phải làm xong quãng đường dài 25 m. Mỗi
ngày đội công nhân làm được 5 m. Hỏi đội công nhân làm xong quãng
đường trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
Đội công nhân làm xong quãng đường trong số ngày là: 25 : 5 = 5 (ngày) Đáp số: 5 ngày
Bài 12: Trong tiệc sinh nhật, Bình có mua 50 quả táo chia đều cho 5 bàn.
Hỏi tiệc sinh nhật của Bình có bao nhiêu chiếc bàn?
Bài giải
Tiệc sinh nhật của Bình có số bàn là: 50 : 5 = 10 (chiếc) Đáp số: 10 chiếc bàn
Bài 13: Cửa hàng Long Điền buổi chiều bán được 15 chiếc xe đạp và
lớn hơn 3 lần số xe đạp bán được trong buổi sáng. Hỏi cửa hàng Long
Điền bán được bao nhiêu chiếc xe đạp vào buổi sáng?
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng Long Điền bán được vào buổi sáng là: 15 : 3 = 5 (chiếc)
Đáp số: 5 chiếc xe đạp
Bài 14: Một đàn bò tại nông trại có 2 loại là bò vàng và bò sữa. Số lượng
bò vàng là 20 con, số lượng bò sữa ít hơn bò vàng 5 lần. Hỏi số lượng
bò sữa tại nông trại là bao nhiêu con?
Bài giải
Số lượng bà sữa tại nông trại là: 20 : 5 = 4 (con) Đáp số: 4 con bò sữa
Bài 15: Điền vào ô trồng Số bị chia Số chia Thương 45 5 4 5 15 3 30 5 5 2 Đáp án: Số bị chia Số chia Thương 45 9 5 20 4 5 15 5 3 30 6 5 10 5 2
Bài 16: Trong buổi tổng kết năm học, cô giáo nhờ lớp trưởng mua 40
chai nước chia đều cho các bàn thì mỗi bàn có 5 chai nước. Hỏi trong
buổi tổng kết có bao nhiêu cái bàn?
Bài giải
Trong buổi tổng kết có số bàn là: 40 : 5 = 8 (cái) Đáp số: 8 cái bàn
Bài 17: Trong đội văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
của trường tiểu học Yên Hòa có 50 bạn nữ. Số bạn nữ gấp 5 lần số bạn
nam. Hỏi đội văn nghệ của trường tiểu học Yên Hòa có bao nhiêu bạn nam?
Bài giải
Đội văn nghệ của trường tiểu học Yên Hòa có số bạn nam là: 50 : 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn nam
Bài 18: Có 20 bông hoa hồng cắm đều vào 5 bình hoa. Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa hồng? Bài giải
Số bông hoa hồng của mỗi bình là: 20 : 5 = 4 (bông) Đáp số: 4 bông hoa hồng
Bài 19: Điền vào ô trống Số bị chia 15 30 10 Số chia 7 5 9 Thương 5 5 6 10 5 2 Đáp án: Số bị chia 35 15 30 50 45 10 Số chia 7 3 5 5 9 5 Thương 5 5 6 10 5 2
Bài 20: Bác Mai có 45 chiếc cúc áo, mỗi chiếc áo bác khâu vào 5 cúc.
Hỏi bác Mai khâu được bao nhiêu chiếc áo?
Bài giải
Số chiếc áo bác Mai khâu được là: 45 : 5 = 9 (chiếc) Đáp số: 9 chiếc áo
3. Một số bí quyết học bảng chia 5 hiệu quả
- Học thuộc bảng chia 5 thông qua trò chơi dân gian
Đối với bảng chia 5, các bạn học sinh có thể học thuộc thông qua các trò chơi
dân gian như bịt mắt bắt dê, trốn tìm,... Các trò chơi đếm số năm, mười,
mười lăm, hai mươi,... Sẽ giúp các bạn có thể học thuộc dễ dàng và nhớ lâu hơn.
- Học thuộc bảng chia 5 cùng với một số nguyên tắc
Các bạn học sinh nên học theo một số nguyên tắc cơ bản mà không phai ghi
nhớ quá nhiều. Ví dụ như quy tắc về tính giao hoán: 4 x 5 = 5 x 4 thì 20 : 4 =
20 : 5,.. Nguyên tắc này sẽ giúp bé học các bảng nhân chia nhanh và hiệu quả hơn.
- Sử dụng bảng chia 5 có thiết kế dễ thương
Đề giúp đem lại sự hứng thú cho việc ghi nhớ bảng chia 5, các bạn học sinh
có thể thiết kế bảng cửu chương kèm hình ảnh các nhân vật hoạt hình, màu
sắc yêu thích,... Điều này sẽ giúp cho việc học và làm bài tập trở nên thú vị hơn.
- Ôn tập thường xuyên
Việc ôn tập thường xuyên sẽ giúp cho các bạn không bị quên kiến thức và
nắm vững được cách giải các bài toán có liên quan đến bảng chia 5. Ngoài ra
hoạt động này sẽ tạo cho các bạn thói quen tốt về đức tính cẩn thận và siêng năng.
Document Outline

  • Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 có đáp án chi tiết
    • 1. Bảng chia 5
    • 2. Bài tập Toán lớp 2: Bảng chia 5 có đáp án chi t
    • 3. Một số bí quyết học bảng chia 5 hiệu quả