Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính

Bài tập trắc nghiệm Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính

lOMoARcPSD| 36084623
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
1/9
Nhà của tôi / Các khoá học của tôi / [221] FINA1328 - Quản trị tài chính (KT162-IM2001) / 9.3. Bài kiểm tra kết thúc mỗi chương [A1.3]
/ 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY - Học kỳ 1 năm học 2022-2023
Back to '9.3. Bài kiểm tra kết thúc mỗi chương [A1.3]'
Bắt đầu vào lúc
Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022, 9:51 SA
Trạng thái
Đã xong
Kết thúc lúc
Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022, 10:31 SA
Thời gian thực
hiện
40 phút 6 giây
Điểm
15,00/15,00
Điểm
10,00 trên 10,00 (100%)
Câu hỏi 1
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
a.
Tỷ số nợ thường < 100%
b.
Nếu tỷ số nợ trên tổng tài sản bằng 40%, thì tỷ số vốn chủ sở hữu trên nợ sẽ bằng 150%
c.
Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn) thường lớn hơn tỷ số thanh toán nhanh
d.
Nếu tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 50% trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn luôn luôn bằng tài sản dài hạn
e.
Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản luôn lớn hơn tỷ số nợ trên tổng tài sản
2
Một doanh nghiệp trong kỳ có tài liệu sau:
Tỷ số ROE = 40%
Tỷ số EBIT / Doanh thu = 8%
Tỷ số Lãi vay / Tổng tài sản = 5%
Tỷ số vòng quay tổng tài sản =4 vòng
Thuế suất thu nhập = 20%
Tỷ số nợ trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu?
a.
66%
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
b.
46%
c.
44%
d.
Tất cả các câu đều sai
e.
64%
Câu hỏi 3
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành (tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn) của một doanh nghiệp là 3 lần, có nghĩa là:
a.
Một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả sẽ được 3 đồng tài sản đảm bảo
b.
Một đồng nợ sẽ được 3 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo
c.
Một đồng tài sản ngắn hạn sđược 3 đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả đảm bảo
d.
Một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả sẽ được 3 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo
e.
Tất cả các câu đều sai
4
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới (giả định 1 năm có 360 ngày):
1). Doanh số tiêu thụ trong kỳ $10.000 trong đó giá vốn hàng bán chiếm 80%. Nếu hàng tồn kho cuối kỳ là $1.000 thì số ngày hàng tồn nằm
trong kho là 45 ngày
2). Doanh số tiêu thụ trong kỳ $5.000 trong đó giá vốn hàng bán chiếm 60%. Nếu hàng tồn kho cuối kỳ là $500 thì vòng quay hàng tồn kho
là 10 vòng
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
3). Doanh thu trong kỳ là $2.000 và phải thu khách hàng là $400 thì số ngày thu tiền bán hàng chịu sẽ là 72 ngày
a. 1, 2, 3 sai
b. 2, 3 đúng
c. 2 đúng
d. 1, 3 đúng
e. 1, 2, 3 đúng
Câu hỏi 5
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới: Bảng cân đối kế toán có đặc điểm
1). Cho biết tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2). Số liệu ghi nhận trên bảng cân đối kế toán phản ảnh tính thời điểm
3). Các khoản mục thuộc tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
4). Các khoản mục thuộc nguồn vốn được sp xếp theo trách nhiệm nghĩa vụ nợ
a.
1, 2, 3, 4 đúng
b.
1, 2 đúng
c.
2, 3, 4 đúng
d.
3, 4 đúng
e.
1, 2, 3, 4 sai
6
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán hiện hành (tỷ số thanh toán ngắn hạn) bằng1 lần, nếu doanh
nghiệp xuất kho hàng tiêu thụ và bị lỗ (giá vốn > giá bán), khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp:
a.
Không thay đổi
b.
Tất cả các câu đều sai
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
c.
Giảm
d.
Tăng
Câu hỏi 7
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Doanh nghiệp ABC trong kỳ có tài liệu sau: Số ợng cổ phần thường và cổ phần ưu đãi đang lưu hành trên thị trường lần lượt là 1.000.000
cổ phần và 200.000 cổ phần, tất cả có mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phần, tỷ lệ cổ tức cổ phần ưu đãi là 10%/ năm. Trích báo cáo tài chính:
Đầu năm Cuối năm
Trích bảng cân đối kế toán:
Lợi nhuận chưa phân phối (triệu đồng) 1000 1.400
Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 700
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) ở thời điểm cuối năm của doanh nghiệp là:
a.
400 đồng /cp
b.
Tất cả các câu đều sai
c.
700 đồng /cp
d.
500 đồng /cp
e.
600 đồng /cp
8
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới:
1). Bảng cân đối kế toán cho biết tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2). Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho biết doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
3). Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài trợ của doanh nghiệp
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
4). Lợi nhuận giữ lại lũy kế trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng chính là lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán, đó là mối quan hệ
giữa hai bảng báo cáo này
a.
1, 2, 3, 4 đúng
b.
1, 2, 3, 4 sai
c.
1, 2 đúng
d.
3, 4 đúng
e.
2, 3, 4 đúng
Câu hỏi 9
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 lần, nếu doanh nghiệp dùng tiền mặt để chi
trả nợ vay ngắn hạn, khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp:
a.
Không thay đổi
b.
Tất cả các câu đều sai
c.
Giảm
d.
Tăng
10
Doanh nghiệp A và B có giá trị tổng tài sản bằng nhau là 400 triệu đồng và có tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) bằng nhau là 25%. Biết
doanh nghiệp A có giá trị tổng nợ và giá trị doanh thu gấp đôi doanh nghiệp B. Nếu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp A là 20 triệu đồng
và số vòng quay tổng tài sản là 5 thì tỷ số doanh lợi tiêu thụ (ROS) của doanh nghiệp B là bao nhiêu?
a.
10%
b. 6%
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
c. 4%
d.
Tất cả các câu đều sai
e. 8%
Câu hỏi 11
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 lần, nếu doanh nghiệp xuất kho hàng tiêu thụ
và có lãi (giá vốn < giá bán), khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp:
a.
Giảm
b.
Tăng
c.
Không thay đổi
d.
Tất cả các câu đều sai
12
Khi một doanh nghiệp có tỷ số ROE = ROA, điều này có nghĩa là:
a.
Doanh nghiệp đang sử dụng nợ tài trợ hiệu quả
b.
Tất cả các câu đều sai
c.
Doanh nghiệp không sử dụng nợ tài trợ
d.
Doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nợ tài trợ
e.
Doanh nghiệp không sử dụng vốn chủ sở hữu tài trợ
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Câu hỏi 13
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nếu tỷ số ROS của công ty năm nay cao hơn năm trước, điều này phát ra tín hiệu năm nay so với năm trước trong vấn đề quản lý chi phí:
a.
Chi phí giảm
b.
Chi phí không thay đổi
c.
Tất cả các câu đều sai
d.
Chi phí tăng
e.
Công ty quản lý chi phí không hiệu quả
14
Một doanh nghiệp trong kỳ có tài liệu sau: Tỷ số thanh toán hiện hành là 3 lần và hàng tồn kho cuối kỳ bằng 40% nợ ngắn hạn. Tỷ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp là:
a.
2,6 lần
b.
1,2 lần
c.
0,8 lần
d.
Tất cả các câu đều sai
e.
1,6 lần
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Câu hỏi
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Câu hỏi 15
Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Giám đốc tài chính của công ty XYZ đề xut công ty nên mua cổ phiếu quỹ (cphiếu do chính công ty phát hành) khi công ty đang thừa tiền,
giá cổ phiếu đã xuống quá thấp so với tiềm năng của công ty cũng như các lý do khác
Giả sử rằng công ty thông qua chính sách này: lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) không thay đổi, tỷ lệ trả cổ tức và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp vẫn giữ nguyên. Chọn một phát biểu đúng nhất:
a.
Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên
b.
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) giảm
c.
Lợi nhuận sau thuế của công ty không thay đổi
d.
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên
e.
Số ợng cổ phiếu thường đang lưu hành tăng lên
◄ 9.3.1. Chương 1 - Tổng quan về Tài chính doanh nghiệp & Quản trị tài chính
Chuyển tới...
9.4.1. Diễn đàn thảo luận câu hỏi trắc nghiệm ►
lOMoARcPSD| 36084623
10:43, 21/10/2022 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 36084623 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử
Nhà của tôi / Các khoá học của tôi / [221] FINA1328 - Quản trị tài chính (KT162-IM2001) / 9.3. Bài kiểm tra kết thúc mỗi chương [A1.3]
/ 9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY - Học kỳ 1 năm học 2022-2023
Back to '9.3. Bài kiểm tra kết thúc mỗi chương [A1.3]'
Bắt đầu vào lúc Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022, 9:51 SA
Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Thứ Sáu, 21 Tháng Mười 2022, 10:31 SA
Thời gian thực 40 phút 6 giây hiện Điểm 15,00/15,00
Điểm 10,00 trên 10,00 (100%) Câu hỏi 1 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Phát biểu nào sau đây là không chính xác:
a. Tỷ số nợ thường < 100%
b. Nếu tỷ số nợ trên tổng tài sản bằng 40%, thì tỷ số vốn chủ sở hữu trên nợ sẽ bằng 150%
c. Tỷ số thanh toán hiện hành (ngắn hạn) thường lớn hơn tỷ số thanh toán nhanh
d. Nếu tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm 50% trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn luôn luôn bằng tài sản dài hạn
e. Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản luôn lớn hơn tỷ số nợ trên tổng tài sản 2
Một doanh nghiệp trong kỳ có tài liệu sau: Tỷ số ROE = 40%
Tỷ số EBIT / Doanh thu = 8%
Tỷ số Lãi vay / Tổng tài sản = 5%
Tỷ số vòng quay tổng tài sản =4 vòng
Thuế suất thu nhập = 20%
Tỷ số nợ trong kỳ của doanh nghiệp là bao nhiêu? a. 66% 1/9 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00 b. 46% c. 44%
d. Tất cả các câu đều sai e. 64% Câu hỏi 3 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành (tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn) của một doanh nghiệp là 3 lần, có nghĩa là:
a. Một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả sẽ được 3 đồng tài sản đảm bảo
b. Một đồng nợ sẽ được 3 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo
c. Một đồng tài sản ngắn hạn sẽ được 3 đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả đảm bảo
d. Một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả sẽ được 3 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo
e. Tất cả các câu đều sai 4
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới (giả định 1 năm có 360 ngày):
1). Doanh số tiêu thụ trong kỳ $10.000 trong đó giá vốn hàng bán chiếm 80%. Nếu hàng tồn kho cuối kỳ là $1.000 thì số ngày hàng tồn nằm trong kho là 45 ngày
2). Doanh số tiêu thụ trong kỳ $5.000 trong đó giá vốn hàng bán chiếm 60%. Nếu hàng tồn kho cuối kỳ là $500 thì vòng quay hàng tồn kho là 10 vòng 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
3). Doanh thu trong kỳ là $2.000 và phải thu khách hàng là $400 thì số ngày thu tiền bán hàng chịu sẽ là 72 ngày a. 1, 2, 3 sai b. 2, 3 đúng c. 2 đúng d. 1, 3 đúng e. 1, 2, 3 đúng Câu hỏi 5 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới: Bảng cân đối kế toán có đặc điểm
1). Cho biết tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2). Số liệu ghi nhận trên bảng cân đối kế toán phản ảnh tính thời điểm
3). Các khoản mục thuộc tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
4). Các khoản mục thuộc nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm nghĩa vụ nợ a. 1, 2, 3, 4 đúng b. 1, 2 đúng c. 2, 3, 4 đúng d. 3, 4 đúng e. 1, 2, 3, 4 sai 6
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán hiện hành (tỷ số thanh toán ngắn hạn) bằng1 lần, nếu doanh
nghiệp xuất kho hàng tiêu thụ và bị lỗ (giá vốn > giá bán), khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp: a. Không thay đổi
b. Tất cả các câu đều sai 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00 c. Giảm d. Tăng Câu hỏi 7 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Doanh nghiệp ABC trong kỳ có tài liệu sau: Số lượng cổ phần thường và cổ phần ưu đãi đang lưu hành trên thị trường lần lượt là 1.000.000
cổ phần và 200.000 cổ phần, tất cả có mệnh giá 10.000 đồng/ cổ phần, tỷ lệ cổ tức cổ phần ưu đãi là 10%/ năm. Trích báo cáo tài chính: Đầu năm Cuối năm
Trích bảng cân đối kế toán:
Lợi nhuận chưa phân phối (triệu đồng) 1000 1.400
Trích bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Lợi nhuận sau thuế (triệu đồng) 700
Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) ở thời điểm cuối năm của doanh nghiệp là: a. 400 đồng /cp
b. Tất cả các câu đều sai c. 700 đồng /cp d. 500 đồng /cp e. 600 đồng /cp 8
Chọn một đáp án đúng nhất với những phát biểu bên dưới:
1). Bảng cân đối kế toán cho biết tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2). Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho biết doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
3). Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết dòng tiền từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài trợ của doanh nghiệp 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
4). Lợi nhuận giữ lại lũy kế trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng chính là lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế toán, đó là mối quan hệ
giữa hai bảng báo cáo này a. 1, 2, 3, 4 đúng b. 1, 2, 3, 4 sai c. 1, 2 đúng d. 3, 4 đúng e. 2, 3, 4 đúng Câu hỏi 9 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 lần, nếu doanh nghiệp dùng tiền mặt để chi
trả nợ vay ngắn hạn, khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp: a. Không thay đổi
b. Tất cả các câu đều sai c. Giảm d. Tăng 10
Doanh nghiệp A và B có giá trị tổng tài sản bằng nhau là 400 triệu đồng và có tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) bằng nhau là 25%. Biết
doanh nghiệp A có giá trị tổng nợ và giá trị doanh thu gấp đôi doanh nghiệp B. Nếu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp A là 20 triệu đồng
và số vòng quay tổng tài sản là 5 thì tỷ số doanh lợi tiêu thụ (ROS) của doanh nghiệp B là bao nhiêu? a. 10% b. 6% 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00 c. 4%
d. Tất cả các câu đều sai e. 8% Câu hỏi 11 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Chọn một câu chính xác nhất: Một doanh nghiệp hiện tại có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 lần, nếu doanh nghiệp xuất kho hàng tiêu thụ
và có lãi (giá vốn < giá bán), khi đó sẽ làm tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp: a. Giảm b. Tăng c. Không thay đổi
d. Tất cả các câu đều sai 12
Khi một doanh nghiệp có tỷ số ROE = ROA, điều này có nghĩa là:
a. Doanh nghiệp đang sử dụng nợ tài trợ hiệu quả
b. Tất cả các câu đều sai
c. Doanh nghiệp không sử dụng nợ tài trợ
d. Doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nợ tài trợ
e. Doanh nghiệp không sử dụng vốn chủ sở hữu tài trợ 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu hỏi 13 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Nếu tỷ số ROS của công ty năm nay cao hơn năm trước, điều này phát ra tín hiệu năm nay so với năm trước trong vấn đề quản lý chi phí: a. Chi phí giảm
b. Chi phí không thay đổi
c. Tất cả các câu đều sai d. Chi phí tăng
e. Công ty quản lý chi phí không hiệu quả 14
Một doanh nghiệp trong kỳ có tài liệu sau: Tỷ số thanh toán hiện hành là 3 lần và hàng tồn kho cuối kỳ bằng 40% nợ ngắn hạn. Tỷ số thanh
toán nhanh của doanh nghiệp là: a. 2,6 lần b. 1,2 lần c. 0,8 lần
d. Tất cả các câu đều sai e. 1,6 lần 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử Câu hỏi Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00 Câu hỏi 15 Hoàn thành
Đạt điểm 1,00 trên 1,00
Giám đốc tài chính của công ty XYZ đề xuất công ty nên mua cổ phiếu quỹ (cổ phiếu do chính công ty phát hành) khi công ty đang thừa tiền,
giá cổ phiếu đã xuống quá thấp so với tiềm năng của công ty cũng như các lý do khác
Giả sử rằng công ty thông qua chính sách này: lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) không thay đổi, tỷ lệ trả cổ tức và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp vẫn giữ nguyên. Chọn một phát biểu đúng nhất:
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng lên
b. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) giảm
c. Lợi nhuận sau thuế của công ty không thay đổi
d. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên
e. Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tăng lên
◄ 9.3.1. Chương 1 - Tổng quan về Tài chính doanh nghiệp & Quản trị tài chính Chuyển tới. .
9.4.1. Diễn đàn thảo luận câu hỏi trắc nghiệm ► lOMoAR cPSD| 36084623 10:43, 21/10/2022
9.3.2. Chương 2 - Phân tích báo cáo tài chính: Xem lại lần làm thử