Bài tập trắc nghiệm chương III sinh trưởng và phát triển sinh học 11 (có đáp án)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm chương III sinh trưởng và phát triển sinh học 11 (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
26 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm chương III sinh trưởng và phát triển sinh học 11 (có đáp án)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm chương III sinh trưởng và phát triển sinh học 11 (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

74 37 lượt tải Tải xuống
Trang 1
PHN 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN
Ni dung chính:
1. Sinh trưởng và phát trin thc vt
2. Sinh trưởng và phát trin động vt
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN THC VT
I. SINH TRƯỞNG THC VT
1. Khái nim
Sinh trưởng ca thc vt: là quá trình gia tăng v kích thước của cơ thể do tăng s ợng và kích thước tế
bào.
2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng th cp
a. Các mô phân sinh
phân sinh nhóm các tế bào thc vật chưa phân hoá, duy trì đưc kh năng nguyên phân trong suốt
đời sng ca cây.
các loại phân sinh sau: phân sinh đỉnh thân, đỉnh r, phân sinh bên, phân sinh lóng (
cây 1 lá mm).
phân sinh đỉnh: Nm v trí đỉnh ca thân r, chức năng hình thành nên quá trình sinh
trưởng cấp của cây, làm gia tăng chiều dài ca thân rễ. phân sinh đỉnh c cây Mt
mâm và cây Hai lá mm.
phân sinh bên: Phân b theo hình tr ng ra phn ngoài ca thân, chức năng tạo ra s
sinh trưởng th cp nhm tăng đ dày (đường kính) ca thân. phân sinh bên ch cây Hai
mm.
phân sinh lóng: Nm v trí các mt ca v thân, tác dụng gia tăng sinh trưởng chiu dài ca
lóng (hay các v trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng ch cây Mt lá mm.
Trang 2
STUDY TIP
- thc vt Hai lá mm c phân sinh bên phân sinh đỉnh t đó giúp tăng trưởng chiu cao
và đường kính thân.
- thc vt Mt mm ch phân sinh đnh phân sinh lóng
tăng trưởng chiu cao
không tăng kích thước b ngang (do không có mô phân sinh bên).
b. Sinh trưởng sơ cấp
- Din ra đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh r và mt thc vt 1 lá mm.
- Làm tăng chiều dài ca thân và r.
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng ( thc vt 1 lá mm) to ra.
c. Sinh trưởng th cp
Sinh trưởng th cp kiểu sinh trưởng làm gia tăng đưng kính (b y) ca thân r do hoạt động
nguyên phân ca mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng th cp ch cây hai lá mm.
- Sinh trưởng th cp to ra g lõi, g dác và v.
- Cu to ca cây thân g gm: g lõi (ròng) màu sm trung tâm ca thân.
- G lõi gm các lp tế bào mch g th cp già. Các tế bào này ch vn chuyển nước các ion khoáng
trong mt thi gian ngắn. Chúng đóng vai trò làm giá đỡ cho cây.
- Vòng g kế tiếp phía bên ngoài g dác màu sáng. G dác gm các lp mch g th cp tr. G dác
thc s là mô mch vn chuyển nước và ion khoáng. Tng ngoài cùng bao quanh thân là v.
- Trên mt ct ngang thân cây g các vòng đồng tâm vi màu sáng ti khác nhau. Đó các vòng
năm. Các vòng gỗ màu sáng gm các mch ng rộng hơn thành ng mỏng hơn. Các vòng gỗ màu sm
tối có thành dày hơn.
STUDY TIP
- Những hoa văn tự nhiên trên đồ g là do những vòng năm to nên. nhng loài cây khác nhau thì vòng
năm cũng có nhiều đặc điểm khác nhau
- Các nhà phân loi g da vào vòng năm để phân loi g. Các nhà kinh doanh dựa vào vòng năm để sn
xut nhng mt hàng gia dng, m ngh tùy vào mục đích.
3. Các nhân t ảnh hưởng đến sinh trưởng
a. Nhân t bên trong
- Đặc điểm di truyn: Cây Mt mm ch sinh trưởng cấp, y Hai mm c sinh trưởng
cấp và sinh trưởng th cp.
- Các thời kì sinh trưởng ca ging, loài.
- Hoocmôn thc vật điều tiết tốc độ sinh trưởng.
b. Nhân t bên ngoài
Nhiệt độ: Ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng ca thc vt, tùy tng loi cây nhiệt độ thích hp khác
nhau. Ví d: Nhng cây rau màu v đông (su hào, bắp ci,..) thích hp với điều kin lạnh hơn.
m lượng nước: Sinh trưởng ca cơ thể thc vt ph thuộc vào độ no nước ca các tế bào mô phân sinh,
nơi diễn ra quá trình phân chia s sinh trưởng dãn dài ca tế bào. Tế bào ch th sinh trưởng được
trong điều kiện độ no nước ca tế bào không thấp hơn 95%.
Ánh sáng: Ảnh hưởng ti quang hợp do đó ảnh hưởng đến s sinh trưởng ca cây, có th y nên s biến
đổi hình thái ca cây (cây b vàng lá,..).
Trang 3
Ôxi: Ôxi ảnh hưởng đến hoạt động hấp do đó ảnh hưởng đến s sinh trưởng ca cây. Nồng độ oxi
gim xuống dưới 5% thì sinh trưởng b c chế.
Dinh dưỡng khoáng: Ảnh hưởng ti quang hợp do đó ảnh hưởng đến s sinh trưởng ca y, gây nên s
biến đổi hình thái ca cây (cây b còi cc, vàng lá,..).
II. HOOCMON THC VT
1. Khái nim
Hoocmon thc vt các cht hữu do thể thc vt tiết ra tác dụng điều tiết hoạt động sng ca
cây.
- Đặc điểm ca hoocmon thc vt:
+ Được to ra một nơi nhưng gây ra phn ng một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vn
chuyn theo mch g và mch rây.
+ Ch vi nồng độ rt thp có th gây ra nhng biến đổi mnh trong cơ thể.
+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so vi hoocmon động vt bc cao.
2. Hoocmon kích thích
a. Auxin (Axit Indol Axetic - AIA)
Ngun gc: Sinh ra đỉnh thân cành. Auxin nhiều trong các quan đang sinh trưng mạnh như
hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,...
Tác động:
+ mc tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân ca tế bào.
+ mức thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, ny mm, ny chi, ra r
ph, th hiện tính ưu thế đỉnh.
- Auxin t nhiên và các auxin nhân tạo được s dng làm cht kích thích trong nông nghip.
- Auxin nhân to không enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây đc hại cho người
và động vật. Do đó không nên dùng nó đối vi nông phẩm được s dng trc tiếp làm thức ăn.
LƯU Ý
- Auxin: kích thích ra r và kích thích th tinh, kết ht (cà chua)
- Gibêrelin: phá ng cho ht, c (khoai tây), to qu không ht (nho)
- Xitôkinin: nuôi cy tế bào và mô thc vt, kích thích chồi nách sinh trưởng.
Trang 4
- Êtilen: thúc qua xanh nhanh chín và sn xut da trái v
- Axit abxixic: c chế ht ny mm và kích thích s rng lá.
b. Giberelin GA
Ngun gc: Sinh ra ch yếu và r. GA nhiu trong lá, ht, c,
chồi đang nẩy mm, trong ht, qu đang hình thành, trong các lóng
thân, cành đang sinh trưởng.
Tác động:
+ mc tế bào: GA kích thích tăng s lần nguyên phân tăng sinh
trưởng ca tế bào.
+ mức thể: GA kích thích s ny mm ca ht, chi, c, kích
thích sinh trưởng chiu cao, to qu không hạt, tăng tốc đ phân gii
tnh bt.
c. Xitokinin
- Là mt nhóm cht t nhiên nhân to c dng y ra s phân
chia tế bào.
Tác động:
+ mc tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chm quá trình già
ca tế bào.
+ mức cơ th: Hot hóa s phát sinh chi thân trong nuôi cy mô khi
có mt ca auxin.
3. Hoocmon c chế
a. Êtilen:
Ngun gốc: Được sinh ra t hu hết các phn khác nhau ca hu hết các thc vật. Êtilen cũng sinh ra
nhiu trong thi gian rng lá, khi hoa già, khi b tổn thương, bị tác động ca các điều kin bt li,
qu đang chín...
Tác động: Êtilen thúc qu nhanh chín, rng lá.
b. Axit abxixic - AAB:
- Ngun gc: AAB sinh ra trong lc lp ca lá, chóp r và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già
- Tác động: Liên quan đến s chín, ng ca hạt, đóng mở khí khng.
STUDY TIP
Tốc độ hình thành etilen ph thuc vào loi mô (mô phân sinh, mu, mt, nt, qu,...).
4. Tương quan Hoocmon thc vt
Tương quan giữa hoocmon kích thích và hoocmon c chế:
Tương quan giữa cht kích thích và cht c chế là GA/AAB điều tiết trng thái sinh lí ca ht:
- Trong ht khô GA rt thấp, AAB đạt tr s cực đại.
- Trong ht ny mầm, GA tăng nhanh và đạt tr s cực đại, còn AAB gim xung rt mnh.
Tương quan giữa các hoocmon kích thích vi nhau:
Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết s phát trin ca mô trong nuôi cy mô thc vt.
- Khi ưu thế nghiêng v auxin, mô callus mô so ra r.
- Khi ưu thế nghiêng v xitokinin, chi xut hin.
Trang 5
III. PHÁT TRIN THC VT CÓ HOA
1. Phát trin là gì?
Phát trin toàn b nhng biến đổi din ra trong chu sng ca 1 th, biu hin 3 quá trình liên
quan: Sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ th (r, thân, lá,
hoa qu).
Chú ý: Cây ra hoa khi những điều kin thích hp (tui, nhiệt độ, ánh sáng). Tu thuc vào ging,
loài cây mà các chi đỉnh thân chuyn hoá t trạng thái sinh dưỡng sang trng thái sinh sn.
2. Nhng nhân t chi phi s ra hoa
a. Tui ca cây
Tu vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
b. Nhiệt độ và quang chu k
* Nhiệt độ thp:
- Mt s loài cây ch ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoc hạt được x lí nhiệt độ thp.
- Hiện tượng cây ra hoa ph thuc vào nhiệt độ gi là xuân hoá.
* Quang chu k:
Quang chu kì là thi gian chiếu sáng xen k bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát
trin ca cây.
- Quang chu kì tác động đến s ra hoa, rng lá, to c, di chuyn các hp cht quang hp.
Theo quang chu kì, có th chia thành 3 loi cây:
+ y ngày ngắn (ra hoa trong điều kin chiếu sáng ít hơn 12 giờ). dụ: đậu tương, vừng, phê,
tím, mía...
+ Cây ngày dài (ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví d: hành, cà rt, lúa mì...
+ Cây trung tính (ra hoa trong c điều kin ngày dài ngày ngn). d: chua, lạc, đậu, ngô, hướng
dương...
LƯU Ý
Trong nông nghiệp: Dùng gibêrelin để thúc ht hoc c ny mm sớm khi chúng còn đang trng thái
ng. d: c khoai tây. ng dng chất điều hoà sinh trưởng kết hp vi ảnh hưởng của điều kin ngoi
cảnh để chn cây trng phù hp vi mùa v. Ví dụ: xen canh cây ưa sáng và ưa bóng
- Trong lâm nghiệp: điều tiết tán che cho ht ny mm
- Trong công nghip: s dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tnh bt thành
mch nha.
* Phitocrom:
- Đó là sắc t cm nhn quang chu k và cũng là sắc t cm nhn ánh sáng trong các loi ht cn ánh sáng
để ny mm, ví d, cây rau diếp.
- Phitocrom là mt loi protein hp th ánh sáng.
- Phitocrom tn ti 2 dng:
+ Dng hp th ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm):
d
P
Trang 6
+ Dng hp th ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm):
dx
P
dx
P
làm cho ht ny mm, hoa n, khí khng m...
c. Hoocmon ra hoa
Hoocmon ra hoa cht hữu được hình thành trong lá điều kin quang chu thích hợp được vn
chuyển đến các điểm sinh trưởng ca thân làm cây ra hoa.
3. Mi quan h giữa sinh trưởng và phát trin
Sinh trưởng phát triển 2 quá trình liên quan nhau, đó 2 mt ca chu trình sống. Sinh trưởng gn
vi phát trin và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng.
4. ng dng kiến thc v sinh trưởng và phát trin
ng dng kiến thc v sinh trường
Trong ngành trng trọt: Điều khin s sinh trưởng ca thc vt theo ý muốn con người
d: + Dùng gibêrelin để thúc ht hoc c ny mm sớm khi chúng còn đang trng thái ng (c
khoai tây)
+ S dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tnh bt thành mch nha.
ng dng kiến thc v phát trin
ng dng chất điều hoà sinh trưởng kết hp vi ảnh hưởng của điều kin ngoi cảnh để chn cây trng
phù hp vi mùa v.
Ví d: Xen canh cây ưa sáng và ưa bóng.
STUDY TIP
Xuân hóa là khái niệm dùng để ch mi quan h ph thuc ca s ra hoa vào nhiệt độ thp. Nhiu loài cây
dạng mùa đông (vùng ôn đi cn nhiệt đới) ch ra hoa kết hạt sau khi đã trải qua một mùa đông giá
lnh t nhiên hoặc được x lý nhiệt độ thp thích hp nếu gieo vào mùa xuân.
B. SINH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIN ĐỘNG VT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN ĐỘNG VT
1. Khái nim
- Sinh trưởng của th động vật quá trình gia tăng khối lượng kích thước của thể do tăng s
ợng và kích thước tế bào.
- Phát trin của thể động vt quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào phát sinh
hình thái cơ thể.
- Biến thái s thay đổi đột ngt v hình thái, cu to sinh của động vt sau khi sinh ra hoc n t
trng ra.
- Da vào biến thái người ta phân chia s phát trin của động vt thành các kiu sau:
+ Phát trin không qua biến thái
+ Phát trin qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoc không hoàn toàn.
2. Phát trin không qua biến thái
- Phát trin của động vt không qua biến thái là kiu phát triển mà con noncác đặc điểm hình thái, cu
tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
* Quá trình phát trin của con người
Giai đoạn phôi:
- Din ra trong t cung của người m.
Trang 7
- Hp t phân chia nhiu ln to thành phôi. Các tế bào ca phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim,
gan, phi, mch máu...), kết qu hình thành thai nhi.
Giai đoạn sau sinh:
- Giai đoạn sau sinh ca người không biến thái, con sinh ra đặc điểm hình thái cu tạo tương tự
như người trưởng thành.
STUDY TIP
Đa số động vật xương sống rt nhiều loài động vật không xương sống phát trin không qua biến
thái
3. Phát trin qua biến thái
a. Phát trin qua biến thái hoàn toàn
Phát trin của động vt qua biến thái hoàn toàn kiu phát trin u trùng hình dng, cu to
sinh rt khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, u trùng biến đổi thành con trưởng
thành.
STUDY TIP
đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư, ...
* Quá trình phát trin của bướm:
Giai đoạn phôi:
- Din ra trong trng.
- Hp t phân chia nhiu ln to thành phôi, các tế bào ca phôi phân hoá tạo thành các quan của sâu
bướm (sâu bướm n ra t trng).
Giai đoạn hu phôi:
- Sâu bướm
nhng
bướm non
bướm trưởng thành
trng
sâu bướm.
- Giai đoạn hu phôi m có biến thái t sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm.
- Sâu bướm (ấu trùng) có đặc điểm hình thái, cu to và sinh lí rt khác với bướm (con trưởng thành).
- Sâu bướm tri qua nhiu ln lt xác và biến đổi thành nhng (nhộng thường được bo v trong kén).
- Nhộng là giai đoạn tu chnh li toàn b cơ thể để biến sâu thành bướm.
LƯU Ý
Hu hết bướm trưởng thành sng bng mt hoa, trong ng tiêu hóa ch enzim saccaraza tiêu hóa bng
đường saccarozo. Trong khi đó, sâu bướm ăn lá cây, chúng có đầy đủ các enzim tiêu hóa protein, lipid
cacbohydrate.
b. Phát trin qua biến thái không hoàn toàn
- Phát trin qua biến thái không hoàn toàn kiu phát trin u trùng phát triển chưa hoàn thiện, tri
qua nhiu ln lt xác u trùng biến đổi thành con trưởng thành.
STUDY TIP
Gp mt s loài côn trùng như chấu chấu, cào cào, gián,…
* Quá trình phát trin ca châu chu:
Giai đoạn phôi:
- Din ra trong trng.
Trang 8
- Hp t phân chia nhiu ln to thành phôi, các tế bào ca phôi tiếp tc phân hoá tạo thành các quan
ca u trùng (u trùng n ra t trng).
Giai đoạn hu phôi:
- u trùng
lt xác nhiu ln (4-5 ln)
châu chấu trưởng thành.
- Ấu trùng và con trưởng thành có cu to và chức năng sinh lí cơ thể gn ging nhau.
LƯU Ý
Nhiu loi ấu trùng cũng ăn y như bố m chúng, trong ng tiêu hóa của chúng đầy đủ enzim tiêu
hóa protein, lipid, cacbohydrate đ to ra các cht d hp th như đường đơn, axit béo, glixerin axit
amin.
II. CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN ĐỘNG VT
1. Các nhân t bên trong
Các nhân t bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát trin động vt gm có:
+ Yếu t di truyn: H gen chi phi tốc độ, gii hn, thời gian sinh trưởng và phát trin
+ Gii tính: tng thi kì phát triển quá trình sinh trưởng ca giới đực và gii cái không ging nhau.
+ Hoocmon sinh trưởng phát trin.
STUDY TIP
Vào tui dy thì nam và n có những thay đổi v th cht, tâm lý vì: Vào tui dy thì các vùng dưới đồi
thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sn xut testostêrôn kích thích bung trứng tăng
ng tiết ostrôgen. Nhng biến đổi v th cht và tâm sinh lý tui dy thì ca nam và n là do tác dng
ca 2 hoocmôn sinh dc này.
a. Các hooc môn ảnh hưởng đến s phát trin của động vật có xương sống
- Quá trình sinh trưởng phát trin của động vật được điều hòa bởi các hoocmon sinh trưng phát
trin
- Động vât xương sống được điều hòa bi các hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron,
estrogen.
Tên hoocmon
Nơi sản xut
Tác dng sinh lý
Hoocmon sinh
trưởng (GH)
Tuyến yên
- Kích thích phân chia tế bào tăng kích thước ca tế bào
qua tăng tổng hp prôtêin
- Kích thước phát triển xương: xương dài ra và to lên
Tiroxin
Tuyến giáp
- Kích thích chuyn hóa tế bào
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể
- Riêng lưỡng tiroxin tác dng gây biến thái nòng
nc thành ếch
Ostrogen
Bung trng
- Kích thích sinh trưởng và phát trin mnh giai đoạn dy
thì do:
+ Tăng phát triển xương
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm
sinh dc ph th cp.
Testosteron
Tính hoàn
- Kích thích sinh trưởng và phát trin mnh giai đoạn dy
Trang 9
thì nh:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành c đặc điểm
sinh dc ph th cp
+ Tăng tổng hp prôtêin, phát triển cơ bản
LƯU Ý
Mt s bnh liên quan đến sinh trưởng người: Bnh khng l (tha GH), bnh lùn (thiếu GH) người,
bnh chm tiến do thiếu tizôxin tr em...
STUDY TIP
Người bé nh là hu qu do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn tr em, còn người
khng l là hu qu do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn tr em.
b. Các hooc môn ảnh hưởng đến s phát trin của động vật không xương sống
Tên hoocmon
Nơi sản xut
Tác dng sinh lý
Ecdison
Tuyến trước ngc
- Gây lt xác sâu bướm
- Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
Juvenin
Th allata
- Gây lt xác sâu bướm
- c chế quá trình chuyn hóa sâu thành nhộng và bướm
Chú ý: - Sâu lt xác nhiu ln là do tác dng của ecdixon nhưng do ức chế ca juvenlin nên không th
biến thành nhng nhng thành bướm. Khi juvenlin giảm đến mc không c chế đưc ecdixon thì
ecdixon làm sau biến thành nhộng và sau đó là bướm.
- It là mt trong hai thành phn cu to nên tirôxin. Thiếu it dẫn đến thiếu tirôxin. Thiếu tirôxin làm
gim quá trình chuyn hoá gim sinh nhit tế bào nên động vật và người chu lnh kém. Thiếu
tirôxin còn làm gim quá trình phân chia và lớn lên bình thường ca tế bào, hu qu là tr em và động
vt non chm ln hoc ngng ln, não ít nếp nhăn, số ng tế bào não gim, dẫn đến trí tu thp.
Trang 10
LƯU Ý
Hai hoocmon ch yếu ecdixon juvenlin. Ecdixon gây lt xác kích thích sâu biến thành nhng
bướm. Juvenlin phi hp vi ecdixon gây lt xác, c chế sâu biến thành nhộng và bướm.
2. Các nhân t bên ngoài
a. Thức ăn
Là nhân t ảnh hưởng mnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát trin ca động vật, do đó cần cung cp
đầy đủ các chất dinh dưỡng cn thiết cho cơ thể.
b. Nhiệt độ
Mỗi loài động vật đều khong nhiệt độ thích hp để sinh trưởng phát trin, nhiệt độ quá cao hoc
quá thấp đều có th ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát trin của động vt, nhất là động vt biến nhit.
c. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì:
+ Ánh sáng cung cp nhiệt cho cơ thể.
+ Tia t ngoi tác dng biến tin Vitamin D thành Vitamin D vai trò trong chuyn hóa canxi thành
xương.
STUDY TIP
Tm nng cho tr khi ánh sáng yếu giúp đy mạnh quá trình hình thành xương ca tr. Tia t ngoi làm
cho tin vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua
đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát trin ca tr.
3. Mt s biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát trin động vật và người
a. Cái to ging
Chn lc nhân to: Khi nuôi động vật người ta chn nhng con khe mnh, lớn nhanh để làm ging.
Lai ging gia lợn, ... địa phương với các ging nhp ngoi to ra nhng ging mi ln nhanh, to
khe.
b. Ci thiện môi trường sng của động vt
Áp dng các chế độ ăn thích hợp cho vt nuôi ng với các giai đoạn khác nhau.
Ví d: Chung tri sch s, thoáng mát.
c. Cái thin chất lượng dân s
Nâng cao đời sng, ci thin chế độ dinh dưỡng, luyn tp th dc th thao, vấn di truyn, phát hin
sớm các đột biến trong phát trin phôi thai, gim ô nhiễm môi trường, chng s dng các cht ma túy,
thuốc lá, rượu bia...
Trang 11
CÂU HI ÔN TP
A SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN THC VT
Câu 1. Đặc điểm nào không sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiu dài ca cây.
B. Din ra hoạt động ca tng sinh bn.
C. Din ra c cây mt lá mm và cây hai lá mm.
D. Din ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 2. Ly tu làm tâm, s phân b ca mch rây và g trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
A. G nm phía ngoài còn mch rây nm phía trong tng sinh mch.
B. G và mch rây nm phía trong tng sinh mch.
C. G nm phía trong còn mch rây nm phía ngoài tng sinh mch.
D. G và mch rây nm phía ngoài tng sinh mch.
Câu 3. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có v trí nào ca cây?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có thân cây mt lá mm.
B. Mô phân sinh bên có thân cây mt lá mm, còn mô phân sinh lóng có thân cây hai lá mm.
C. Mô phân sinh bên có thân cây hai lá mm, còn mô phân sinh lóng có thân cây mt lá mm.
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có thân cây hai lá mm.
Câu 4. Ly tu làm tâm, s phân b ca g sơ cấp và th cấp trong sinh trưởng th cấp như thế nào?
A. C hai đều nm phía ngoài tng sinh mạch, trong đó gỗ th cp nm phía trong còn g cấp nm
phía ngoài.
B. C hai đều nm phía ngoài tng sinh mạch, trong đó gỗ th cp nm phía ngoài còn g cấp nm
phía trong.
C. C hai đều nm phía trong tng sinh mạch, trong đó gỗ th cp nm phía ngoài còn g cấp nm
phía trong.
D. C hai đều nm phía trong tng sinh mạch, trong đó gỗ th cp nm phía trong còn g cấp nm
phía ngoài.
Câu 5. Gii phu mt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo th t t ngoài vào trong thân là:
A. V
Biu bì
Mạch rây sơ cấp
Tâng sinh mch
G sơ cấp
Tu.
B. Biu bì
V
Mạch rây sơ cấp
Tng sinh mch
G sơ cấp
Tu.
C. Biu bì
V
G sơ cấp
Tng sinh mch
Mạch rây sơ cấp
Tu.
D. Biu bì
V
Tng sinh mch
Mạch rây sơ cấp
G sơ cấp
Tu.
Câu 6. Sinh trưởng sơ cấp ca cây là:
A. S sinh trưởng ca thân và r theo chiu dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. S tăng trưởng chiu dài ca cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh r cây
mt lá mm và cây hai lá mm.
C. S tăng trưởng chiu dài ca y do hoạt động nguyên phân của phân sinh đỉnh thân đỉnh r
ch cây cây hai lá mm.
D. S tăng trưởng chiu dài ca y do hoạt động nguyên phân của phân sinh đỉnh thân đỉnh r
ch cây cây mt lá mm.
Câu 7. Đặc điểm nào không sinh trưởng th cp?
Trang 12
A. Làm tăng kích thước chiu ngang ca cây.
B. Din ra ch yếu cây mt lá mm và hn chế cây hai lá mm.
C. Din ra hoạt động ca tng sinh mch.
D. Din ra hoạt động ca tng sinh bn (v).
Câu 8. Sinh trưởng th cp là:
A. S tăng trưởng b ngang ca cây do mô phân sinh bên ca cây thân tho hoạt động to ra.
B. S tăng trưởng b ngang ca cây do mô phân sinh bên ca cây thân g hoạt động to ra.
C. S tăng trưởng b ngang ca cây mt lá mm do mô phân sinh bên ca cây hoạt động to ra.
D. S tăng trưởng b ngang ca cây do mô phân sinh lóng ca cây hoạt động to ra.
Câu 9. Người ta s dng Auxin t nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra r cành giâm, cành chiết, hn chế t l th qu, to qu không ht, nuôi cyvà tế
bào thc vt, dit c.
B. Kích thích ra r cành giâm, cành chiết, tăng t l th qu, to qu không ht, nuôi cy mô và tế bào
thc vt, dit c.
C. Hn chế ra r cành giâm, cành chiết, tăng t l th qu, to qu không ht, nuôi cy tế bào
thc vt, dit c.
D. Kích thích ra r cành giâm, cành chiết, tăng t l th qu, to qu ht, nuôi cy và tế bào
thc vt, dit c.
Câu 10. Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số ln nguyên phân, chiu dài ca tế bào và chiu dài thân.
B. Làm gim s ln nguyên phân, chiu dài ca tế bào và chiu dài thân.
C. Làm tăng số ln nguyên phân, gim chiu dài ca tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số ln nguyên phân, chiu dài ca tế bào và gim chiu dài thân.
Câu 11. thc vt một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình t:
A. Ra hoa - to qu - ny mm - mc lá - sinh trưởng r, thân, lá.
B. Ny mm - ra lá - sinh trưởng r, thân, lá - ra hoa - to qu - qu chín.
C. Ra lá - sinh trưởng thân, r, lá - ra hoa - kết ht - ny mm.
D. Qu chín - ny mm - ra lá - ra hoa - kết ht.
Câu 12. Mt chu kì sinh trưởng và phát trin ca cây bắt đầu t:
A. Khi ra hoa đến lúc cây chết B. Khi ht ny mm đến khi to ht mi.
C. Khi ny mầm đến khi cây ra hoa. D. Khi cây ra hoa đến khi ht ny mm.
Câu 13. Cho các đặc điểm v ht, thân, chu kì dinh dưỡng ca cây mt lá mm và cây hai lá mm:
1. Ht có hai lá mm.
2. Thân nh.
3. Chu kì dinh dưỡng một năm.
4. Thân ln.
5. Chu kì dinh dưỡng hai hay nhiều năm.
6. Ht có mt lá mm.
Cây hai lá mầm có các đặc điểm:
A. 2, 3, 4 B. 1, 4, 5 C. 1, 4, 6 D. 2, 4, 5
Trang 13
Câu 14. Sinh trưởng th cp quá trình ln lên do s phân chia ca (A) làm cho cây ln lên theo chiu
(B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Mô phân sinh; ngang. B. Đỉnh sinh trưởng; cao.
C. Tng sinh v và tng sinh tr; ngang. D. Tế bào mch rây; cao.
Câu 15. Cho các cht gm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các cht có vai trò kích
thích sinh trưởng là:
A. Axit abxixic, phenol. B. Auxin, giberelin, xitokinin.
C. Axit abxixic, phenol, xitokinin. D. Tt c các cht trên.
Câu 16. Xitôkilin ch yếu sinh ra :
A. Đỉnh ca thân và cành. B. Lá, r
C. Tế bào đang phân chia r, ht, qu. D. Thân, cành
Câu 17. Auxin ch yếu sinh ra :
A. Đỉnh ca thân và cành. B. Phôi ht, chóp r.
C. Tế bào đang phân chia ở r, ht, qu. D. Thân, lá.
Câu 18. Êtylen có vai trò:
A. Thúc qu chóng chín, c chế rng lá và rng qu.
B. Thúc qu chóng chín, rng qu, kìm hãm rng lá.
C. Thúc qu chóng chín, rng lá kìm hãm rng qu.
D. Thúc qu chóng chín, rng lá, rng qu.
Câu 19. Người ta s dụng Gibêrelin để:
A. Làm giảm độ ny mm ca ht, chi, củ, kích thích sinh trưởng chiu cao ca y, to qu không
ht.
B. Kích thích ny mm ca ht, chi, củ, sinh trưởng chiu cao ca y phát trin b r, to qu
không ht.
C. Kích thích ny mm ca ht, chi, củ, sinh trưởng chiu cao ca cây, to qu không ht.
D. Kích thích ny mm ca ht, chi, củ, sinh trưởng chiu cao ca y, phát trin b lá, to qu không
ht.
Câu 20. Axit abxixic (ABA) có vai trò ch yếu là:
A. Kìm hãm s sinh trưởng ca cây, lóng, trng thái ng ca chi, ca ht, làm khí khng m.
B. m hãm s sinh trưng ca cành, lóng, làm mt trng thái ng ca chi, ca ht, làm khí khng
đóng.
C. Kìm hãm s sinh trưởng ca cành, lóng, gây trng thái ng ca chi, ca ht, làm khí khổng đóng.
D. Kìm hãm s sinh trưởng ca cành, lóng, làm mt trng thái ng ca chi, ca ht, làm khí khng m.
Câu 21. Xitôkinin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân phân sinh phát trin chồi bên, làm tăng sự hoá già ca tế bào.
B. Kích thích nguyên phân mô phân sinh và phát trin chi bên, làm chm s hoá già ca tế bào.
C. Kích thích nguyên phân phân sinh và làm chm s phát trin ca chi bên s hoá già ca tế
bào.
D. Kích thích nguyên phân phân sinh m chm s phát trin chi bên, làm chm s hoá già
ca tế bào.
Trang 14
Câu 22. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý ca hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA và A.AB đạt tr s ngang nhau.
B. Trong ht ny mầm, AAB đạt tr lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA đạt tr s cực đại, AAB rt thp. Trong ht ny mầm GA tăng nhanh, giảm xung
rt mnh, còn AAB đạt tr s cực đại.
D. Trong ht khô, GA rt thấp, AAB đt tr s cực đại. Trong ht ny mầm GA tăng nhanh, đạt tr s
cực đại còn AAB gim xung rt mnh.
Câu 23. Không dùng Auxin nhân tạo đối vi nông phm trc tiếp làm thức ăn là vì:
A. Làm giảm năng suất ca cây s dng lá.
B. Không có enzim phân gii nên tích lu trong nông phm s gây độc hại đơi với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất ca cây s dng c.
D. Làm giảm năng suất ca cây s dng thân.
Câu 24. Đặc điểm nào không hoocmôn thc vt?
A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so vi hoocmôn động vt bc cao.
B. Vi nồng độ rt thp gây ra nhng biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Đưc vn chuyn theo mch g và mch rây.
D. Đưc to ra một nơi nhưng gây ra phản ng nơi khác.
Câu 25. Êtylen được sinh ra :
A. Hu hết các phn khác nhau của cây, đặc bit trong thi gian rng lá, hoa già, qu còn xanh.
B. Hu hết các phn khác nhau của cây, đặc bit trong thi gian rng lá, hoa già, qu đang chín.
C. Hoa, lá, qu đặc bit trong thi gian rng lá, hoa già, qu đang chín.
D. Hu hết các phn khác nhau của cây, đặc bit trong thi gian ra lá, hoa già, qu đang chín.
Câu 26. Phitôcrôm
dx
P
có tác dng:
A. Làm cho ht ny mm, khí khng m, c chế hoa n.
B. Làm cho ht ny mm, hoa n, khí khng m.
C. Làm cho ht ny mm, hoa n, khí khổng đóng.
D. Làm cho ht ny mm, kìm hãm hoa n và khí khng m.
Câu 27. Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 28. Các cây ngày ngn là:
A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai du, mía.
B. Cà chua, lc, đậu, ngô, hướng dương.
C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
D. Hành, cà rt, rau diếp, sen cn, c cải đường.
Câu 29. Quang chu kì là:
A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
Trang 15
B. Thi gian chiếu sáng xen kế vi bóng ti bng nhau trong ngày.
C. Thi gian chiếu sáng trong mt ngày.
D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
Câu 30. Phitôcrôm là:
A. Sc t cm nhn quang chu cm nhn ánh sáng, có bn cht prôtêin cha các ht cn ánh
sáng để ny mm.
B. Sc t cm nhn quang chu cm nhn ánh sáng, bn cht phi prôtêin cha các ht cn
ánh sáng để ny mm.
C. Sc t cm nhn quang chu cm nhn ánh sáng, bn cht prôtêin cha các cn ánh
sáng để quang hp.
D. Sc t cm nhn quang chu nhưng không cm nhn ánh sáng, bn cht prôtêin cha các
ht cần ánh sáng để ny mm.
Câu 31. Phát trin thc vt là:
A. Toàn b nhng biến đổi din ra trong chu kì sng ca cá th biu hin qua hai quá trình liên quan vi
nhau: sinh trưởng, s phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. Toàn b nhng biến đổi din ra trong chu kì sng ca cá th biu hin ba quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, s phân hoá và phát sinh hình thái to nên các cơ quan của cơ thể.
C. Toàn b nhng biến đổi din ra trong chu sng ca th biu hin ba quá trình liên quan vi
nhau là sinh trưởng, s phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. Toàn b nhng biến đổi din ra trong chu kì sng ca cá th biu hin qua hai quá trình liên quan vi
nhau: sinh trưởng, s phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 32. Mi liên h gia Phitôcrôm
d
P
dx
P
như thế nào?
A. Hai dng chuyn hoá lẫn nhau dưới s tác động ca ánh sáng.
B. Hai dng không chuyn hoá lẫn nhau đưới s tác động ca ánh sáng.
C. Ch dng
d
P
chuyn hoá sang dng
dx
P
dưới s tác động ca ánh sáng.
D. Ch dng
dx
P
chuyn hoá sang dng
d
P
dưới s tác động ca ánh sáng.
Câu 33. Phitôcrôm có nhng dng nào?
A. Dng hp th ánh sáng đỏ (
d
P
) bước sóng 660nm dng hp th ánh sáng đỏ xa (
dx
P
) bước
sóng 730mm.
B. Dng hp th ánh sáng đ (
d
P
) bước sóng 730mm dng hp th ánh sáng đỏ xa (
dx
P
) bước
sóng 660mm.
C. Dng hp th ánh sáng đỏ (
d
P
) có bước sóng 630mm dng hp th ánh sáng đỏ xa (
dx
P
) có bước
sóng 760mm.
D. Dng hp th ánh sáng đỏ (
d
P
) có bước sóng 560mm dng hp th ánh sáng đỏ xa (
dx
P
) có bước
sóng 630mm.
Câu 34. Cây trung tính là:
A. Cây ra hoa ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngn vào mùa khô.
B. Cây ra hoa c ngày dài và ngày ngn.
C. Cây ra hoa ngày dài vào mùa lnh và ngày ngn vào mùa nóng.
Trang 16
D. Cây ra hoa ngày ngn vào mùa lnh và ngày đài vào mùa nóng.
B SINH TRƯNG VÀ PHÁT TRIN ĐNG VT
Câu 35. Sinh trưởng của cơ thể động vt là:
A. Quá trình tăng kích thước ca các h cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và s ng ca tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 36. Những động vật sinh trưởng và phát trin qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, th, khi. B. Cánh cam, b rùa, bướm, rui.
C. B nga, cào cào, tôm, cua. D. Châu chu, ếch, mui.
Câu 37. Biến thái là:
A. S thay đổi đột ngt v hình thái, cu to t t v sinh lý của động vt sau khi sinh ra hoc n t
trng ra.
B. S thay đổi t t v hình thái, cu to đột ngt v sinh của động vt sau khi sinh ra hoc n t
trng ra.
C. S thay đổi đột ngt v hình thái, cu to và sinh lý của động vt sau khi sinh ra hoc n t trng ra.
D. S thay đổi t t v hình thái, cu to và v sinh lý của động vt sau khi sinh ra hoc n t trng ra.
Câu 38. Sinh trưởng và phát trin của động vt không qua biến thái là kiu phát trin mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
B. Đặc điểm hình thái, cu to và sinh lý khác với con trưởng thành.
C. Đặc điểm hình thái, cu to và sinh lý gn ging với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cu to và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 39. Những động vật sinh trưởng và phát trin không qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, th, khi. B. Cánh cam, b rùa, bướm, rui.
C. B nga, cào cào, tôm, cua. D. Châu chu, ếch, mui.
Câu 40. Nếu tuyến yên sn sinh ra quá ít hoc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng giai đoạn tr em s dn
đến hu qu:
A. Chm ln hoc ngng ln, trí tu kém. B. Các đặc điểm sinh dc ph n kém phát trin.
C. Người bé nh hoc khng l. D. Các đặc điểm sinh dc nam kém phát trin.
Câu 41. Nhân t quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát trin của động vt là:
A. Nhân t di truyn B. Hoocmôn. C. Thức ăn. D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 42. Sinh trưởng và phát trin của động vt qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hp u trùng phát trin hoàn thin, tri qua nhiu ln biến đổi biến thành con trưởng
thành.
B. Trường hp u trùng phát triển chưa hoàn thiện, tri qua nhiu ln biến đổi nó biến thành con trưởng
thành.
C. Trường hp u trùng phát triển chưa hoàn thiện, tri qua nhiu ln lt xác biến thành con trưởng
thành.
D. Trường hp u trùng phát triển chưa hoàn thiện, tri qua nhiu ln lt xác biến thành con trưởng
thành.
Trang 17
Câu 43. Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tng hp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường s sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con cái.
D. Kích thích chuyn hoá tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 44. Ơstrôgen được sinh ra :
A. Tuyến giáp. B. Bung trng
C. Tuyến yên D. Tinh hoàn
Câu 45. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sn sinh ra :
A. Tinh hoàn B. Tuyến giáp C. Tuyến n D. Bung trng
Câu 46. Tirôxin được sn sinh ra :
A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Bung trng
Câu 47. Tirôxin có tác dng:
A. Tăng cường quá trình sinh tng hp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường s sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyn hoá tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con đực.
D. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con cái.
Câu 48. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
A. Tăng cường quá trình sinh tng hp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường s sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyn hoá tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con đực.
D. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con cái.
Câu 49. Testostêrôn có vai trò:
A. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con đực.
B. Kích thích chuyn hoá tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Tăng cường quá trình sinh tng hp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường s sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích s sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dc ph con cái.
Câu 50. Thi kì mang thai không có trng chín và rng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, th vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron c chế s tiết ra FSH LH
ca tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành s tiết ra hoocmôn kích dc nhau thai (HCG) duy tth vàng tiết ra
hoocmôn Prôgestêron c chế s tiết ra FSH và LH ca tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành s tiết ra hoocmôn kích dc nhau thai c chế s tiết ra FESH LH
ca tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành s duy tth vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron c chế s tiết ra FSH
và LH ca tuyến yên
Trang 18
Câu 51. Vì sao đối với động vt hng nhiệt khi đến mùa rét thì s sinh trưởng và phát trin b ảnh hưởng?
A. Vì thân nhit gim làm cho s chuyn hoá, sinh sn gim.
B. Vì thân nhit gim làm cho s chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chng rét.
C. Vì thân nhit gim làm cho s chuyn hoá trong cơ thể gim làm hn chế tiêu th năng lượng.
D. Vì thân nhit gim làm cho s chuyển hoá trong cơ thể gim, sinh sản tăng.
Câu 52. Hu qu đối vi tr em khi thiếu tirôxin là:
A. Các đặc điểm sinh dc ph nam kém phát trin.
B. Các đặc điểm sinh dc ph n kém phát trin.
C. Người bé nh hoc khng l.
D. Chm ln hoc ngng ln, trí tu kém.
Câu 53. Th vàng sn sinh ra hoocmôn:
A. EFSH. B. LH. C. HCG. D. Prôgestêron.
Câu 54. Trong nuôi cy thc vt, mun chi mc nhanh khỏe, người ta x t l các
phitohoocmon như sau:
A. T l xitokinin cao hơn auxin.
B. T l auxin cao hơn xitokinin.
C. T l xitokinin cao hơn axit abxixic.
D. T l axit abxixic cao hơn xitokinin.
Câu 55. Khi s dng chất điều hòa sinh trưởng, cn phải chú ý đến nguyên tc quan trng nào?
1. Nồng độ s dng va phi.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hu.
3. Tính đối kháng và h tr ca các phitohoocmon.
4. Cn chn lọc đối vi cht dit c vì có th gây độc cho cây trông.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3,4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 56. Ý nào không đúng với vai trò ca thức ăn đối vi s sinh trưởng và phát trin của động vt?
A. Làm tăng khả năng thích ứng vi mọi điều kin sng bt li của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cp nguyên liệu để tng hp các cht hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mi hoạt động sng của cơ thể.
Câu 57. Để chuyn hoa qu t xanh sang chín (thúc cho nhanh chín), người ta điều chnh t l gia hai
loi phitohoocmon nào là ch yếu?
A. T l gia etilen và axit abxixic.
B. T l gia phenol và etilen.
C. T l gia axit abxixic và auxin.
D. T l gia auxin và etilen.
Câu 58. Nội dung nào sau đây sai?
A. Mun ngn mc nhanh và c chế phát trin ca chồi bên, người ta xt l auxin cao hơn xitokinin
và ngược li.
B. Mun kìm hãm s chín ca quả, người ta x lí t l auxin cao hơn etilen.
Trang 19
C. Mun ht, c kéo đài trạng thái ng nghỉ, con người x hàm lượng giberelin cao hơn hàm ng
ca axit abxixic.
D. Muốn cây lâu hóa già, con người x lí hàm lượng xitokinin cao hơn axit abxixic.
Câu 59. Ti sao tm vào lúc ánh sáng yếu có li cho s sinh trưởng và phát trin ca tr nh?
A. tia t ngoi làm cho tin vitamin D biến thành vitamin D vai trò chuyển hoá Na để hình thành
xương.
B. tia t ngoi làm cho tin vitamin D biến thành vitamin D vai trò chuyển hoá Ca để hình thành
xương.
C. tia t ngoi làm cho tin vitamin D biến thành vitamin D vai trò chuyển hoá K đ hình thành
xương.
D. Vì tia t ngoi làm cho tin vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
Câu 60. Ý nào không đúng với vai trò ca thức ăn đối vi s sinh trưởng và phát trin của động vt?
A. Làm tăng khả năng thích ứng vi mọi điều kin sng bt li của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, h cơ quan.
C. Cung cp nguyên liệu để tng hp các cht hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mi hoạt động sng của cơ thể.
Câu 61. Juvenin có tác dng:
A. Gây lt xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây lt xác ca sâu bướm, c chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. c chế s lt xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. c chế s lt xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 62. Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây c chế s lt xác ca sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây c chế s lt xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lt xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lt xác của sâu bướm, c chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Trang 20
ĐÁP ÁN
1. B
2. C
3. C
4. C
5. B
6. A
7. B
8. B
9. B
10. A
11. B
12. B
13. B
14. C
15. B
16. C
17. A
18. D
19. C
20. C
21. B
22. D
23. B
24. A
25. B
26. B
27. C
28. A
29. A
30. A
31. C
32. A
33. A
34.B
35. B
36. B
37. C
38. C
39. C
40. C
41.A
42.D
43.C
44.B
45.C
46.A
47.B
48.A
49.A
50.B
51.A
52.D
53.D
54.A
55.A
56.A
57.D
58.C
59.B
60.A
61.B
62.B
NG DN GII CHI TIT
Câu 1. Đáp án B
Sinh trưởng sơ cấp:
- Din ra đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh r và mt thc vt 1 lá mm.
- Làm tăng chiều dài ca thân và r.
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng ( thc vt 1 lá mm) to ra.
Câu 2. Đáp án C
Gii phu mt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo th t t ngoài vào trong thân là:
Biu bì
V
Mạch rây sơ cấp
Tng sinh mch
G sơ cấp
Tu.
Ly tu làm tâm, s phân b ca mch rây g trong sinh trưởng cấp: G nm phía trong còn mch
rây nm phía ngoài tng sinh mch.
Câu 3. Đáp án C
- phân sinh lóng: Nm v trí các mt ca v thân, c dụng gia tăng sinh trưởng chiu dài ca
lóng (hay các v trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng ch cây Mt lá mm.
- phân sinh bên: Phân b theo hình tr hướng ra phn ngoài ca thân, chức năng tạo ra s sinh
trưởng th cp nhằm tăng độ dày (đường kính) ca thân. Mô phân sinh bên ch cây Hai lá mm.
Câu 4. Đáp án C
Câu 5. Đáp án B
Câu 6. Đáp án A
- Din ra đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh r và mt thc vt 1 lá mm.
- Làm tăng chiều dài ca thân và r.
Câu 7. Đáp án B
Sinh trưởng th cp kiểu sinh trưởng làm gia tăng đưng kính (b y) ca thân r do hoạt động
nguyên phân ca mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng th cp ch cây hai lá mm.
Câu 8. Đáp án B
- Sinh trưởng th cp kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (b dày) ca thân r do hoạt động
nguyên phân ca mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng th cp ch cây hai lá mm.
- Sinh trưởng th cp to ra g lõi, g dác và v.
Câu 9. Đáp án B
Tác động ca AIA
- mc tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân ca tế bào.
- mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, ny mm, ny chi, ra r
ph, th hin tính ưu thể đỉnh.
Trang 21
- Auxin t nhiên và các auxin nhân tạo được s dng làm cht kích thích trong nông nghip.
- Auxin nhân to không enzim phân giải nên được tích y trong nông phẩm gây độc hại cho người
động vt.
Câu 10. Đáp án A
Tác động ca GA:
- mc tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân tăng sinh trưởng ca tế bào, chiu dài ca tế
bào và chiu dài thân.
- mc th: GA ch thích s ny mm ca ht, chi, củ, kích thích sinh trưởng chiu cao, to qu
không hạt, tăng tốc độ phân gii tnh bt.
Câu 11. Đáp án B
Câu 12. Đáp án B
Một chu kì sinh trưởng và phát trin ca cây bắt đầu t khi ht ny mầm đến khi to ht mi.
Câu 13. Đáp án B
So sánh cây hai lá mm và cây mt lá mm:
Cơ quan
dinh dưỡng
Cây mt lá mm
Cây hai lá mm
Ht
1 lá mm
2 lá mm
Gân lá xếp song song
Gân lá phân nhánh
Thân
- Sinh trưởng theo
chiu cao là ch yếu
- Bó mch xếp ln xn
- Sinh trưởng b ngang
ch yếu
- Bó mch xếp 2 bên, tng
sinh mch
Kiu thân
Ln
R
R chùm
R cc
Hoa
Hoa mu 3
Hoa mu 4, 5
Ch tiêu
Sinh trưởng sơ cấp
Sinh trưởng th cp
Nơi sinh
- phân sinh đỉnh:
thên, cành, r, chi
- Mô phân sinh lóng
- Ch yếu phân sinh
bên:
+ Tng sinh bn
+ Tng sinh mch
Bó mch
Xếp ln xn
Xếp chng cht
Dng sinh
trưởng
Sinh trưởng chiu cao
Sinh trưởng b ngang
Thi gian
sng
ới 1 năm
Nhiều năm
Câu 14. Đáp án C
Sinh trưởng th cp quá trình ln lên do s phân chia tng sinh v tâng sinh tr làm cho cây ln
theo chiu ngang.
Câu 15. Đáp án B
Trang 22
Câu 16. Đáp án C
- Là mt nhóm cht t nhiên và nhân to có tác dng gây ra s phân chia tế bào. Xitokinin ch yếu sinh ra
tế bào đang phân chia ở r, ht, qu.
- Tác động:
+ mc tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chm quá trình già ca tế bào.
+ mức cơ thể: Hot hóa s phát sinh chi thân trong nuôi cy mô khi có mt ca auxin.
Câu 17. Đáp án A
Ngun gc: Sinh ra đỉnh thân cành. Auxin nhiều trong các quan đang sinh trưởng mnh: ht
đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,...
Câu 18. Đáp án D
Ngưồn gc: Đưc sinh ra t hu hết các phn khác nhau ca hu hết các thc vật. Êtilen cũng sinh ra
nhiu trong thi gian rng lá, khi hoa già, khi b tổn thương, bị tác động của điu kin bt li, qu
đang chín...
- Tốc độ hình thành etilen ph thuc vào loi mô (mô phân sinh, mu, mt, nt, qu,...).
- Tác động: Êtilen thúc qu nhanh chín, rng lá.
Câu 19. Đáp án C
GA kích thích s ny mm ca ht, chi, củ, kích thích sinh trưởng chiu cao, to qu không hạt, tăng tốc
độ phân gii tnh bt.
Câu 20. Đáp án C
- Ngun gc: AAB sinh ra trong lc lp ca lá, chóp r và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già.
- Tác động: Liên quan đến s chín, ng ca hạt, đóng mở khí khng.
Câu 21. Đáp án B
Xitokinin vai trò kích thích nguyên phân phân sinh phát trin chi bên, làm chm s hoá già
ca tế bào.
Câu 22. Đáp án D
Tương quan giữa cht kích thích và cht c chế là GA/AAB điều tiết trng thái sinh lí ca ht:
- Trong ht khô GA rt thấp, AAB đạt tr s cực đại.
- Trong ht ny mầm, GA tăng nhanh và đạt tr s cc đại, còn AAB gim xung rt mnh.
Câu 23. Đáp án B
Auxin nhân to không enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm y độc hại cho người
động vật. Do đó không nên dùng nó đối vi nông phẩm được s dng trc tiếp làm thức ăn
Câu 24. Đáp án A
Đặc điểm ca hoocmon thc vt:
- Đưc to ra một nơi nhưng gây ra phn ng một nơi khác trong y. Trong cây hoocmon đưc vn
chuyn theo mch g và mch rây.
- Ch vi nồng độ rt thp có th gây ra nhng biến đổi mạnh trong cơ thể.
- Tính chuyn hóa thấp hơn nhiều so vi hoocmon động vt bc cao.
Câu 25. Đáp án B
Câu 26. Đáp án B
dx
P
làm cho ht ny mm, hoa n, khí khng m...
Câu 27. Đáp án C
Trang 23
Theo quang chu kì, có th chia thành 3 loi cây:
- Cây ngày ngắn (ra hoa trong điu kin chiếu sáng ít hơn 12 giờ). dụ: đậu tương, vừng, fe,
tím, mía...
- Cây ngày dài (ra hoa trong điều kin chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví d: hành, cà rt, lúa mì...
- y trung tính (ra hoa trong c điều kin ngày dài ngày ngn). d: chua, lạc, đậu, ngô,
hướng dương...
Câu 28. Đáp án A
Câu 29. Đáp án A
- Quang chu thi gian chiếu sáng xen k bóng tối (độ đài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và
phát trin ca cây.
- Quang chu kì tác động đến s ra hoa, rng lá, to c, di chuyn các hp cht quang hp.
Câu 30. Đáp án A
Phitocrom: Đó sắc t cm nhn quang chu k cũng sc t cm nhn ánh sáng trong các loi ht
cần ánh sáng để ny mm, ví d, cây rau diếp.
Câu 31. Đáp án C
Phát trin thc vt toàn b nhng biến đổi din ra trong chu sng ca 1 th, biu hin 3 quá
trình liên quan: sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (r,
thân, lá, hoa qu).
Câu 32. Đáp án A
Phitocrom tn ti 2 dng:
- Dng hp th ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm):
d
P
- Dng hp th ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm):
dx
P
Câu 33. Đáp án A
Câu 34. Đáp án B
Cây trung tính (ra hoa trong c điều kin ngày dài ngày ngn).Ví d: chua, lạc, đậu, ngô, hướng
dương...
Câu 35. Đáp án B
Sinh trưởng của thể động vật quá trình gia tăng khối lượng kích thước của thể do tăng s
ợng và kích thước tế bào.
Câu 36. Đáp án B
- Phát trin của động vt qua biến thái hoàn toàn kiu phát trin u trùng hình dng, cu to
sinh rt khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, u trùng biến đổi thành con trưởng
thành.
- Có đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng ,
Câu 37. Đáp án C
- Biến thái s thay đổi đột ngt v hình thái, cu to sinh của động vt sau khi sinh ra hoc n t
trng ra.
- Da vào biến thái người ta phân chia s phát trin của động vt thành các kiu sau:
+ Phát trin không qua biến thái
+ Phát trin qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoc không hoàn toàn.
Câu 38. Đáp án C
Trang 24
Phát trin của động vt không qua biến thái kiu phát triển con non các đặc điểm hình thái, cu
tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
Câu 39. Đáp án C
Câu 40. Đáp án C
- Tuyến yên tiết ra hoocmon sinh trưởng có tác dng:
+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước ca tế bào qua tăng tổng hp prôtêin.
+ Kích thích phát triển xương: xương dài ra to lên. vy, nếu tuyến yên tr em tiết ra quá ít
hoomon sinh trưởng GH thì tr em s kém phát triển, người nh bé. Nếu tuyn yên tr em tiết ra
quá nhiu s khiến hình thành người khng l.
- Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn tr em đang lớn dn đến ít phân
chia tế bào, gim s ợng và kích thưc tế bào, gim s ợng và kích thưc tế bào, làm tr em chm ln
hoc ngng lớn. Ngược li, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiu khi còn tr em thì tăng cường phân chia tế
bào (do tăng tổng hp protein phát triển xương), kết qu phát trin quá mc tr thành người
khng l.
Câu 41. Đáp án A
Các nhân t bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát trin động vt gm có:
+ Yếu t di truyn: h gen ch phi tốc độ, gii hn, thời gian sinh trưởng và phát trin.
+ Gii tính: tng thi kì phát triển quá trình sinh trưởng ca giới đực và gii cái không ging nhau.
+ Hoocmon sinh trưởng phát trin
Trong các yếu t này, yếu t di truyển đóng vai trò rất quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát trin ca
động vt.
Câu 42. Đáp án D
Câu 43. Đáp án C
- Kích thích sinh trưởng và phát trin mnh giai đoạn dy thì do:
- Tăng phát triển xương.
- Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dc ph th cp.
Câu 44. Đáp án B
Câu 45. Đáp án C
Câu 46. Đáp án A
Câu 47. Đáp án B
- Kích thích chuyn hoá tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
- Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nc thành ếch.
Câu 48. Đáp án A
Hoocmon sinh trưởng có vai trò:
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước ca tế bào qua tăng tổng hp prôtêin
- Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên.
Câu 49. Đáp án A
Vai trò của testosteron: Kích thích sinh trưởng và phát trin mnh giai đoạn dy thì nh:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dc ph th cp.
+ Tăng tổng hp prôtêin, phát triển cơ bắp.
Trang 25
Câu 50. Đáp án B
Câu 51. Đáp án A
- Đối với động vt biến nhit, nhiệt độ xung thp (tri rét) làm thân nhit của động vt gim theo. Khi
đó, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể gim, thm chí b ri lon; các hoạt động sng của động vật như
sinh sn, kiếm ăn... giảm. Vì thế. quá trình sinh trưởng và phái trin chm li.
- Đối với động vt hng nhit, khi nhiệt độ môi trường xung thp (tri rét), do thân nhiệt cao hơn nhiu
so vi nhiệt độ môi trường nên động vt mt rt nhiu nhiệt vào môi trường xung quanh. Đ li s
ng nhiệt đã mất duy trì thân nhit ổn định, chế chng lạnh được tăng cường, quá trình chuyn
hoá tế bào tăng lên, các chất b ôxi hoá nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để li các chất đã bị
ôxi hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày hình thường) động vt s b sút cân d mc bnh, thm chí có
th chết. Tuy nhiên, vào nhng ngày tri rét, nếu được ăn uống đầy đủ, động vt s tăng cân do thể
tăng cường chuyn hoá và tích lu các cht d tr để chng rét.
Câu 52. Đáp án D
Câu 53. Đáp án D
Th vàng tiết ra hocmon progestrogen estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mc đạ con phát
trin, dày lên chun b cho hp t làm tổ, đồng thi c chế vùng dưới đồi tuyến n tiết GnRH, FSH
và LH.
Câu 54. Đáp án A
Xitokinin hot hóa s phát sinh chi thân trong nuôi cy khi mt ca auxin nên mun chi mc
nhanh và khỏe, người ta s x lí để t l xitokinin cao hơn auxin.
Câu 55. Đáp án A
1. Nồng độ s dng va phi.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hu.
3. Tính đối kháng và h tr ca các phitohoocmon.
4. Cn chn lọc đối vi cht dit c vì có th gây độc cho cây trng.
C 4 yếu t trên đều rt quan trng và cần được chú ý khi s dng chất điều hòa sinh trưởng.
Câu 56. Đáp án A
Các chất dinh dưỡng trong thức ăn nguyên liệu được th s dụng đ tăng số ợng và ng kích
thước tế bào, hình thành các quan h quan. Các chất dinh dưỡng còn ngun cung cấp năng
ng cho các hoạt động sng của động vt.
Câu 57. Đáp án D
Để thúc cây nhanh chín, người ta thường điều chnh t l gia auxin và etilen.
Câu 58. Đáp án C
Mun ht, c kéo dài trng thái ng nghỉ, con người x lí hàm lượng axit abxixic cao hơn giberelin.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) c chế s tăng trưởng:
ABA c chế s tng hp acid nucleic trong tế bào, c chế quá trình tng hp protein, t đó nh
hưởng đến quá trình sinh trưởng phát trin ca cây, làm cây mau già và rút ngn chu k sng.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chnh s rng:
ABA kích thích s hình thành tng ri y nên s rng. Khi tác nhân cm ng s rụng như nhit
độ quá cao hay quá thp, úng, hn, sâu bệnh... thì hàm ng ABA trong lá, qu tăng n nhanh gây nên
s rng ca chúng. Vì vy các b phn già sp rng có cha nhiu ABA.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chnh s ng ngh:
Trang 26
Trong cơ quan đang ngủ nghỉ, hàm lượng ABA tăng lên gấp 10 ln so với cơ quan dinh dưỡng nên
c chế quá trình ny mm. S ng ngh kéo dài đến khi nào hàm lượng ABA trong đó giảm đến mc ti
thiu.
Các bin pháp làm gim ABA hoc x cht tác dụng đối kháng với ABA như GA kh năng phá
ng, kích thích ny mm. Chng hn, x lnh và bo qun tác dng gim hàm lượng ABA rt nhanh
(gim 70% cho ht và 30% cho qu, c) và ht, c có th ny mm khi gieo.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điêu chỉnh s đóng mở ca khí khng:
Mt trong những cơ chế điều chnh s đóng m ca khí khổng là chế hormone. Khi hàm lượng
ABA tăng lên trong lá thì các khí khổng đóng lại để hn chế thoát hơi nước.
d: X ABA ngoi sinh cho làm khí khổng đóng lại nhanh chóng, vy làm gim s thoát
hơi nước ca lá. Chức năng điu khin s đóng m khí khổng liên quan đến s vận động nhanh chóng
ca ion K+. ABA gây cho tế bào đóng tạo nên “lỗ thủng” K+, mất sc trương khí khổng đóng li. X
lý ABA ngoi sinh làm khí khổng đóng lại để hn chế s thoát hơi nước qua khí khng, gim s mất nước
ca lá.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) được xem là hormone “stress”:
Khi cây gặp các điều kin bt thun của môi trường thì hàm lượng ABA tăng lên nhanh chóng trong
cây giúp cây tri qua tm thời điều kin bt thun đó. Chẳng hn, khi cây gp hạn thì hàm lượng ABA
trong lá tăng lên, khí khổng đóng lại và cây tránh được mất nước.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) là hormone hóa già:
Mức độ hóa già ca quan của y gn lin vi s tích y ABA trong chúng. Khi hình thành
quan sinh sn và d tr là lúc ABA được tng hợp và tích lũy nhiu nht và tốc độ hóa già cũng tăng lên.
Câu 59. Đáp án B
Tm nng cho tr khi ánh sáng yếu giúp đy mạnh quá trình hình thành xương ca tr. Tia t ngoi làm
cho tin vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D vai trò chuyển hcanxi để hình thành xương,
qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát trin ca tr.
Câu 60. Đáp án A
Câu 61. Đáp án B
Tên hoocmon
Nơi sản xut
Tác dng sinh lí
Ecdison
Tuyến trước
ngc
+ Gây lt xác sâu bướm
+ Kích thích sâu biến thành
nhộng và bướm
Juvenin
Th allata
+ Gây lt xác sâu bướm
+ c chế quá trình chuyn
hóa sâu thành nhng
bướm
Câu 62. Đáp án B
| 1/26

Preview text:

PHẦN 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Nội dung chính:
1. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
2. Sinh trưởng và phát triển ở động vật
A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
I. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT 1. Khái niệm
Sinh trưởng của thực vật: là quá trình gia tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.
2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp a. Các mô phân sinh
Mô phân sinh là nhóm các tế bào thực vật chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống của cây.
Có các loại mô phân sinh sau: Mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, mô phân sinh lóng (ở cây 1 lá mầm).
Mô phân sinh đỉnh: Nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh
trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mâm và cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự
sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh lóng: Nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của
lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm. Trang 1 STUDY TIP
- Ở thực vật Hai lá mầm có cả mô phân sinh bên và mô phân sinh đỉnh từ đó giúp tăng trưởng chiều cao và đường kính thân.
- Ở thực vật Một lá mầm chỉ có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng  tăng trưởng chiều cao và
không tăng kích thước bề ngang (do không có mô phân sinh bên). b. Sinh trưởng sơ cấp
- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm.
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra. c. Sinh trưởng thứ cấp
Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động
nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ.
- Cấu tạo của cây thân gỗ gồm: gỗ lõi (ròng) màu sẫm ở trung tâm của thân.
- Gỗ lõi gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp già. Các tế bào này chỉ vận chuyển nước và các ion khoáng
trong một thời gian ngắn. Chúng đóng vai trò làm giá đỡ cho cây.
- Vòng gỗ kế tiếp phía bên ngoài là gỗ dác màu sáng. Gỗ dác gồm các lớp mạch gỗ thứ cấp trẻ. Gỗ dác
thực sự là mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng. Tầng ngoài cùng bao quanh thân là vỏ.
- Trên mặt cắt ngang thân cây gỗ có các vòng đồng tâm với màu sáng và tối khác nhau. Đó là các vòng
năm. Các vòng gỗ màu sáng gồm các mạch ống rộng hơn và thành ống mỏng hơn. Các vòng gỗ màu sẫm tối có thành dày hơn. STUDY TIP
- Những hoa văn tự nhiên trên đồ gỗ là do những vòng năm tạo nên. Ở những loài cây khác nhau thì vòng
năm cũng có nhiều đặc điểm khác nhau
- Các nhà phân loại gỗ dựa vào vòng năm để phân loại gỗ. Các nhà kinh doanh dựa vào vòng năm để sản
xuất những mặt hàng gia dụng, mỹ nghệ tùy vào mục đích.
3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng a. Nhân tố bên trong
- Đặc điểm di truyền: Cây Một lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp, cây Hai lá mầm có cả sinh trưởng sơ
cấp và sinh trưởng thứ cấp.
- Các thời kì sinh trưởng của giống, loài.
- Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng. b. Nhân tố bên ngoài
Nhiệt độ: Ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng của thực vật, tùy từng loại cây có nhiệt độ thích hợp khác
nhau. Ví dụ: Những cây rau màu vụ đông (su hào, bắp cải,..) thích hợp với điều kiện lạnh hơn.
Hàm lượng nước: Sinh trưởng của cơ thể thực vật phụ thuộc vào độ no nước của các tế bào mô phân sinh,
nơi diễn ra quá trình phân chia và sự sinh trưởng dãn dài của tế bào. Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được
trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn 95%.
Ánh sáng: Ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, có thể gây nên sự biến
đổi hình thái của cây (cây bị vàng lá,..). Trang 2
Ôxi: Ôxi ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây. Nồng độ oxi
giảm xuống dưới 5% thì sinh trưởng bị ức chế.
Dinh dưỡng khoáng: Ảnh hưởng tới quang hợp do đó ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây, gây nên sự
biến đổi hình thái của cây (cây bị còi cọc, vàng lá,..).
II. HOOCMON THỰC VẬT 1. Khái niệm
Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây.
- Đặc điểm của hoocmon thực vật:
+ Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
+ Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
+ Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao. 2. Hoocmon kích thích
a. Auxin (Axit Indol Axetic - AIA)
Nguồn gốc: Sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh như
hạt đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,... Tác động:
+ Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nảy mầm, nẩy chồi, ra rễ
phụ, thể hiện tính ưu thế đỉnh.
- Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp.
- Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nó nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người
và động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn. LƯU Ý
- Auxin: kích thích ra rễ và kích thích thụ tinh, kết hạt (cà chua)
- Gibêrelin: phá ngủ cho hạt, củ (khoai tây), tạo quả không hạt (nho)
- Xitôkinin: nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chồi nách sinh trưởng. Trang 3
- Êtilen: thúc qua xanh nhanh chín và sản xuất dứa trái vụ
- Axit abxixic: Ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá. b. Giberelin – GA
Nguồn gốc: Sinh ra chủ yếu ở lá và rễ. GA có nhiều trong lá, hạt, củ,
chồi đang nẩy mầm, trong hạt, quả đang hình thành, trong các lóng
thân, cành đang sinh trưởng. Tác động:
+ Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích
thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tỉnh bột. c. Xitokinin
- Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào. Tác động:
+ Ở mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. 3. Hoocmon ức chế a. Êtilen:
Nguồn gốc: Được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra
nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của các điều kiện bất lợi, quả đang chín...
Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá. b. Axit abxixic - AAB:
- Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già
- Tác động: Liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng. STUDY TIP
Tốc độ hình thành etilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu, mắt, nốt, quả,...).
4. Tương quan Hoocmon thực vật
Tương quan giữa hoocmon kích thích và hoocmon ức chế:
Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt:
- Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại.
- Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Tương quan giữa các hoocmon kích thích với nhau:
Tương quan giữa Auxin/Xitokinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật.
- Khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus mô sẹo ra rễ.
- Khi ưu thế nghiêng về xitokinin, chồi xuất hiện. Trang 4
III. PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA 1. Phát triển là gì?
Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của 1 cá thể, biểu hiện ở 3 quá trình liên
quan: Sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa quả).
Chú ý: Cây ra hoa khi có những điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng). Tuỳ thuộc vào giống,
loài cây mà các chồi ở đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái sinh sản.
2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa a. Tuổi của cây
Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
b. Nhiệt độ và quang chu kỳ * Nhiệt độ thấp:
- Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí nhiệt độ thấp.
- Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá. * Quang chu kỳ:
Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ dài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây.
- Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp.
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây:
+ Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ). Ví dụ: đậu tương, vừng, cà phê, cà tím, mía...
+ Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví dụ: hành, cà rốt, lúa mì...
+ Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... LƯU Ý
Trong nông nghiệp: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái
ngủ. Ví dụ: củ khoai tây. Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại
cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ. Ví dụ: xen canh cây ưa sáng và ưa bóng
- Trong lâm nghiệp: điều tiết tán che cho hạt nảy mầm
- Trong công nghiệp: sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tỉnh bột thành mạch nha. * Phitocrom:
- Đó là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt cần ánh sáng
để nảy mầm, ví dụ, cây rau diếp.
- Phitocrom là một loại protein hấp thụ ánh sáng.
- Phitocrom tồn tại ở 2 dạng:
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm): P d Trang 5
+ Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm): P dx
P làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở... dx c. Hoocmon ra hoa
Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp và được vận
chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.
3. Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển
Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống. Sinh trưởng gắn
với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng.
4. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển
Ứng dụng kiến thức về sinh trường
Trong ngành trồng trọt: Điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người
Ví dụ: + Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ (củ khoai tây)
+ Sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tỉnh bột thành mạch nha.
Ứng dụng kiến thức về phát triển
Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ.
Ví dụ: Xen canh cây ưa sáng và ưa bóng. STUDY TIP
Xuân hóa là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ phụ thuộc của sự ra hoa vào nhiệt độ thấp. Nhiều loài cây
dạng mùa đông (vùng ôn đới và cận nhiệt đới) chỉ ra hoa kết hạt sau khi đã trải qua một mùa đông giá
lạnh tự nhiên hoặc được xử lý nhiệt độ thấp thích hợp nếu gieo vào mùa xuân.
B. SINH TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
1. Khái niệm
- Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số
lượng và kích thước tế bào.
- Phát triển của cơ thể động vật là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái cơ thể.
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Dựa vào biến thái người ta phân chia sự phát triển của động vật thành các kiểu sau:
+ Phát triển không qua biến thái
+ Phát triển qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
2. Phát triển không qua biến thái
- Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu
tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
* Quá trình phát triển của con người Giai đoạn phôi:
- Diễn ra trong tử cung của người mẹ. Trang 6
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào của phôi phân hoá và tạo thành các cơ quan (tim,
gan, phổi, mạch máu...), kết quả hình thành thai nhi. Giai đoạn sau sinh:
- Giai đoạn sau sinh của người không có biến thái, con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự
như người trưởng thành. STUDY TIP
Đa số động vật có xương sống và rất nhiều loài động vật không xương sống phát triển không qua biến thái
3. Phát triển qua biến thái
a. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. STUDY TIP
Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư, ...
* Quá trình phát triển của bướm: Giai đoạn phôi: - Diễn ra trong trứng.
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi phân hoá tạo thành các cơ quan của sâu
bướm (sâu bướm nở ra từ trứng). Giai đoạn hậu phôi:
- Sâu bướm  nhộng  bướm non  bướm trưởng thành  trứng  sâu bướm.
- Giai đoạn hậu phôi ở bướm có biến thái từ sâu bướm thành nhộng và sau đó thành bướm.
- Sâu bướm (ấu trùng) có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với bướm (con trưởng thành).
- Sâu bướm trải qua nhiều lần lột xác và biến đổi thành nhộng (nhộng thường được bảo vệ trong kén).
- Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến sâu thành bướm. LƯU Ý
Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzim saccaraza tiêu hóa bằng
đường saccarozo. Trong khi đó, sâu bướm ăn lá cây, chúng có đầy đủ các enzim tiêu hóa protein, lipid và cacbohydrate.
b. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải
qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. STUDY TIP
Gặp ở một số loài côn trùng như chấu chấu, cào cào, gián,…
* Quá trình phát triển của châu chấu: Giai đoạn phôi: - Diễn ra trong trứng. Trang 7
- Hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi, các tế bào của phôi tiếp tục phân hoá tạo thành các cơ quan
của ấu trùng (ấu trùng nở ra từ trứng). Giai đoạn hậu phôi:
- Ấu trùng  lột xác nhiều lần (4-5 lần)  châu chấu trưởng thành.
- Ấu trùng và con trưởng thành có cấu tạo và chức năng sinh lí cơ thể gần giống nhau. LƯU Ý
Nhiều loại ấu trùng cũng ăn lá cây như bố mẹ chúng, trong ống tiêu hóa của chúng có đầy đủ enzim tiêu
hóa protein, lipid, cacbohydrate để tạo ra các chất dễ hấp thụ như đường đơn, axit béo, glixerin và axit amin.
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 1. Các nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có:
+ Yếu tố di truyền: Hệ gen chi phối tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển
+ Giới tính: Ở từng thời kì phát triển quá trình sinh trưởng của giới đực và giới cái không giống nhau.
+ Hoocmon sinh trưởng phát triển. STUDY TIP
Vào tuổi dậy thì nam và nữ có những thay đổi về thể chất, tâm lý vì: Vào tuổi dậy thì ở các vùng dưới đồi
thông qua tuyến yên kích thích tinh hoàn tăng cường sản xuất testostêrôn và kích thích buồng trứng tăng
cường tiết ostrôgen. Những biến đổi về thể chất và tâm sinh lý ở tuổi dậy thì của nam và nữ là do tác dụng
của 2 hoocmôn sinh dục này.
a. Các hooc môn ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật có xương sống
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được điều hòa bởi các hoocmon sinh trưởng và phát triển
- Động vât có xương sống được điều hòa bởi các hoocmon: hoocmon sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen. Tên hoocmon Nơi sản xuất Tác dụng sinh lý
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào Hoocmon sinh Tuyến yên
qua tăng tổng hợp prôtêin trưởng (GH)
- Kích thước phát triển xương: xương dài ra và to lên
- Kích thích chuyển hóa ở tế bào
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể Tiroxin Tuyến giáp
- Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: Ostrogen Buồng trứng + Tăng phát triển xương
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Testosteron Tính hoàn
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy Trang 8 thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hóa tế bào để hình thành câc đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bản LƯU Ý
Một số bệnh liên quan đến sinh trưởng ở người: Bệnh khổng lồ (thừa GH), bệnh lùn (thiếu GH) ở người,
bệnh chậm tiến do thiếu tizôxin ở trẻ em... STUDY TIP
Người bé nhỏ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em, còn người
khổng lồ là hậu quả do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em.
b. Các hooc môn ảnh hưởng đến sự phát triển của động vật không xương sống Tên hoocmon Nơi sản xuất Tác dụng sinh lý
- Gây lột xác ở sâu bướm Ecdison
Tuyến trước ngực - Kích thích sâu biến thành nhộng và bướm
- Gây lột xác ở sâu bướm Juvenin Thể allata
- Ức chế quá trình chuyển hóa sâu thành nhộng và bướm
Chú ý: - Sâu lột xác nhiều lần là do tác dụng của ecdixon nhưng do ức chế của juvenlin nên không thể
biến thành nhộng và nhộng thành bướm. Khi juvenlin giảm đến mức không ức chế được ecdixon thì
ecdixon làm sau biến thành nhộng và sau đó là bướm.
- Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin. Thiếu tirôxin làm
giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. Thiếu
tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả là trẻ em và động
vật non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. Trang 9 LƯU Ý
Hai hoocmon chủ yếu là ecdixon và juvenlin. Ecdixon gây lột xác kích thích sâu biến thành nhộng và
bướm. Juvenlin phối hợp với ecdixon gây lột xác, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
2. Các nhân tố bên ngoài a. Thức ăn
Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp
đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. b. Nhiệt độ
Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc
quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt. c. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì:
+ Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể.
+ Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi thành xương. STUDY TIP
Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm
cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi, hình thành xương, qua
đó ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ.
3. Một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người a. Cái tảo giống
Chọn lọc nhân tạo: Khi nuôi động vật người ta chọn những con khỏe mạnh, lớn nhanh để làm giống.
Lai giống giữa lợn, bò ... địa phương với các giống nhập ngoại tạo ra những giống mới lớn nhanh, to khỏe.
b. Cải thiện môi trường sống của động vật
Áp dụng các chế độ ăn thích hợp cho vật nuôi ứng với các giai đoạn khác nhau.
Ví dụ: Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
c. Cái thiện chất lượng dân số
Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền, phát hiện
sớm các đột biến trong phát triển phôi thai, giảm ô nhiễm môi trường, chống sử dụng các chất ma túy, thuốc lá, rượu bia... Trang 10 CÂU HỎI ÔN TẬP
A – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 1. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 2. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?
A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
Câu 3. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 4. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
Câu 5. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Vỏ  Biểu bì  Mạch rây sơ cấp  Tâng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.
B. Biểu bì  Vỏ  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.
C. Biểu bì  Vỏ  Gỗ sơ cấp  Tầng sinh mạch  Mạch rây sơ cấp  Tuỷ.
D. Biểu bì  Vỏ  Tầng sinh mạch  Mạch rây sơ cấp  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.
Câu 6. Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây
một lá mầm và cây hai lá mầm.
C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ
chỉ có ở cây cây hai lá mầm.
D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ
chỉ có ở cây cây một lá mầm.
Câu 7. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? Trang 11
A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
Câu 8. Sinh trưởng thứ cấp là:
A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
Câu 9. Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế
bào thực vật, diệt cỏ.
B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.
Câu 10. Gibêrelin có vai trò:
A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.
Câu 11. Ở thực vật một năm, chu kì sinh trưởng và phát triển có các giai đoạn theo trình tự:
A. Ra hoa - tạo quả - nảy mầm - mọc lá - sinh trưởng rễ, thân, lá.
B. Nảy mầm - ra lá - sinh trưởng rễ, thân, lá - ra hoa - tạo quả - quả chín.
C. Ra lá - sinh trưởng thân, rễ, lá - ra hoa - kết hạt - nảy mầm.
D. Quả chín - nảy mầm - ra lá - ra hoa - kết hạt.
Câu 12. Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ:
A. Khi ra hoa đến lúc cây chết
B. Khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới.
C. Khi nảy mầm đến khi cây ra hoa.
D. Khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm.
Câu 13. Cho các đặc điểm về hạt, thân, chu kì dinh dưỡng của cây một lá mầm và cây hai lá mầm: 1. Hạt có hai lá mầm. 2. Thân nhỏ.
3. Chu kì dinh dưỡng một năm. 4. Thân lớn.
5. Chu kì dinh dưỡng hai hay nhiều năm. 6. Hạt có một lá mầm.
Cây hai lá mầm có các đặc điểm: A. 2, 3, 4 B. 1, 4, 5 C. 1, 4, 6 D. 2, 4, 5 Trang 12
Câu 14. Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều
(B). (A) và (B) lần lượt là:
A. Mô phân sinh; ngang.
B. Đỉnh sinh trưởng; cao.
C. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; ngang.
D. Tế bào mạch rây; cao.
Câu 15. Cho các chất gồm auxin, etilen, axit abxixic, xitokinin, phenol, giberelin. Các chất có vai trò kích thích sinh trưởng là:
A. Axit abxixic, phenol.
B. Auxin, giberelin, xitokinin.
C. Axit abxixic, phenol, xitokinin.
D. Tất cả các chất trên.
Câu 16. Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành. B. Lá, rễ
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. D. Thân, cành
Câu 17. Auxin chủ yếu sinh ra ở:
A. Đỉnh của thân và cành.
B. Phôi hạt, chóp rễ.
C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. D. Thân, lá.
Câu 18. Êtylen có vai trò:
A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.
B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.
C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.
D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.
Câu 19. Người ta sử dụng Gibêrelin để:
A. Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.
C. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.
D. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.
Câu 20. Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là:
A. Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
B. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
C. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
D. Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Câu 21. Xitôkinin có vai trò:
A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào.
B. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.
C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.
D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Trang 13
Câu 22. Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA và A.AB đạt trị số ngang nhau.
B. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị lớn hơn GA.
C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, giảm xuống
rất mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại.
D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt trị số
cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.
Câu 23. Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:
A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc.
C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.
D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.
Câu 24. Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
Câu 25. Êtylen được sinh ra ở:
A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
C. Hoa, lá, quả đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 26. Phitôcrôm P có tác dụng: dx
A. Làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
B. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
C. Làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
D. Làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
Câu 27. Cây dài ngày là:
A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
Câu 28. Các cây ngày ngắn là:
A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
Câu 29. Quang chu kì là:
A. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm. Trang 14
B. Thời gian chiếu sáng xen kế với bóng tối bằng nhau trong ngày.
C. Thời gian chiếu sáng trong một ngày.
D. Tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
Câu 30. Phitôcrôm là:
A. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi prôtêin và chứa các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các lá cần ánh sáng để quang hợp.
D. Sắc tố cảm nhận quang chu kì nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa các
hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
Câu 31. Phát triển ở thực vật là:
A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 32. Mối liên hệ giữa Phitôcrôm P P như thế nào? d dx
A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng.
B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau đưới sự tác động của ánh sáng.
C. Chỉ dạng P chuyển hoá sang dạng P dưới sự tác động của ánh sáng. d dx
D. Chỉ dạng P chuyển hoá sang dạng P dưới sự tác động của ánh sáng. dx d
Câu 33. Phitôcrôm có những dạng nào?
A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( P ) có bước sóng 660nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( P ) có bước d dx sóng 730mm.
B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( P ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( P ) có bước d dx sóng 660mm.
C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( P ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( P ) có bước d dx sóng 760mm.
D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ ( P ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa ( P ) có bước d dx sóng 630mm.
Câu 34. Cây trung tính là:
A. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.
B. Cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
C. Cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng. Trang 15
D. Cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày đài vào mùa nóng.
B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 35. Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 36. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khi.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 37. Biến thái là:
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
Câu 38. Sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có:
A. Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lý.
B. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
C. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
D. Đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý khác với con trưởng thành.
Câu 39. Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khi.
B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
D. Châu chấu, ếch, muỗi.
Câu 40. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
Câu 41. Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:
A. Nhân tố di truyển B. Hoocmôn. C. Thức ăn.
D. Nhiệt độ và ánh sáng
Câu 42. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
D. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành. Trang 16
Câu 43. Ơstrôgen có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
D. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Câu 44. Ơstrôgen được sinh ra ở: A. Tuyến giáp. B. Buồng trứng C. Tuyến yên D. Tinh hoàn
Câu 45. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: A. Tinh hoàn B. Tuyến giáp C. Tuyến yên D. Buồng trứng
Câu 46. Tirôxin được sản sinh ra ở: A. Tuyến giáp. B. Tuyến yên. C. Tinh hoàn. D. Buồng trứng
Câu 47. Tirôxin có tác dụng:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 48. Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 49. Testostêrôn có vai trò:
A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào,
vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Câu 50. Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra
hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FESH và LH của tuyến yên.
D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên Trang 17
Câu 51. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Câu 52. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 53. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. EFSH. B. LH. C. HCG. D. Prôgestêron.
Câu 54. Trong nuôi cấy mô ở thực vật, muốn chồi mọc nhanh và khỏe, người ta xử lí tỉ lệ các phitohoocmon như sau:
A. Tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin.
B. Tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin.
C. Tỉ lệ xitokinin cao hơn axit abxixic.
D. Tỉ lệ axit abxixic cao hơn xitokinin.
Câu 55. Khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng, cần phải chú ý đến nguyên tắc quan trọng nào?
1. Nồng độ sử dụng vừa phải.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu.
3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.
4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trông. Phương án đúng: A. 1, 2, 3,4 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 56. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 57. Để chuyển hoa quả từ xanh sang chín (thúc cho nhanh chín), người ta điều chỉnh tỉ lệ giữa hai
loại phitohoocmon nào là chủ yếu?
A. Tỉ lệ giữa etilen và axit abxixic.
B. Tỉ lệ giữa phenol và etilen.
C. Tỉ lệ giữa axit abxixic và auxin.
D. Tỉ lệ giữa auxin và etilen.
Câu 58. Nội dung nào sau đây sai?
A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn xitokinin và ngược lại.
B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn etilen. Trang 18
C. Muốn hạt, củ kéo đài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng giberelin cao hơn hàm lượng của axit abxixic.
D. Muốn cây lâu hóa già, con người xử lí hàm lượng xitokinin cao hơn axit abxixic.
Câu 59. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
Câu 60. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật?
A. Làm tăng khả năng thích ứng với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường.
B. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
D. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
Câu 61. Juvenin có tác dụng:
A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 62. Ecđixơn có tác dụng:
A. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
C. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm. Trang 19 ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. C 4. C 5. B 6. A 7. B 8. B 9. B 10. A 11. B 12. B 13. B 14. C 15. B 16. C 17. A 18. D 19. C 20. C 21. B 22. D 23. B 24. A 25. B 26. B 27. C 28. A 29. A 30. A 31. C 32. A 33. A 34.B 35. B 36. B 37. C 38. C 39. C 40. C 41.A 42.D 43.C 44.B 45.C 46.A 47.B 48.A 49.A 50.B 51.A 52.D 53.D 54.A 55.A 56.A 57.D 58.C 59.B 60.A 61.B 62.B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án B Sinh trưởng sơ cấp:
- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm.
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra. Câu 2. Đáp án C
Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
Biểu bì  Vỏ  Mạch rây sơ cấp  Tầng sinh mạch  Gỗ sơ cấp  Tuỷ.
Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp: Gỗ nằm phía trong còn mạch
rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. Câu 3. Đáp án C
- Mô phân sinh lóng: Nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của
lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
- Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh
trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm. Câu 4. Đáp án C Câu 5. Đáp án B Câu 6. Đáp án A
- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm.
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ. Câu 7. Đáp án B
Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động
nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm. Câu 8. Đáp án B
- Sinh trưởng thứ cấp là kiểu sinh trưởng làm gia tăng đường kính (bề dày) của thân và rễ do hoạt động
nguyên phân của mô phân sinh bên tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở cây hai lá mầm.
- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. Câu 9. Đáp án B Tác động của AIA
- Ở mức tế bào: AIA kích thích sinh trưởng, nguyên phân của tế bào.
- Ở mức cơ thể: AIA tham gia vào các hoạt động như: ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ
phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh. Trang 20
- Auxin tự nhiên và các auxin nhân tạo được sử dụng làm chất kích thích trong nông nghiệp.
- Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và động vật. Câu 10. Đáp án A Tác động của GA:
- Ở mức tế bào: GA kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng của tế bào, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
- Ở mức cơ thể: GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả
không hạt, tăng tốc độ phân giải tỉnh bột. Câu 11. Đáp án B Câu 12. Đáp án B
Một chu kì sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới. Câu 13. Đáp án B
So sánh cây hai lá mầm và cây một lá mầm: Cơ quan Cây một lá mầm Cây hai lá mầm dinh dưỡng Hạt 1 lá mầm 2 lá mầm Gân lá xếp song song Gân lá phân nhánh
- Sinh trưởng theo - Sinh trưởng bề ngang là chiều cao là chủ yếu chủ yếu Thân
- Bó mạch xếp lộn xộn
- Bó mạch xếp 2 bên, có tầng sinh mạch Kiểu thân Bé Lớn Rễ Rễ chùm Rễ cọc Hoa Hoa mẫu 3 Hoa mẫu 4, 5 Chỉ tiêu Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp
- Mô phân sinh đỉnh: - Chủ yếu là mô phân sinh thên, cành, rễ, chồi bên: Nơi sinh - Mô phân sinh lóng + Tầng sinh bần + Tầng sinh mạch Bó mạch Xếp lộn xộn Xếp chồng chất Dạng sinh Sinh trưởng chiều cao Sinh trưởng bề ngang trưởng Thời gian Dưới 1 năm Nhiều năm sống Câu 14. Đáp án C
Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia tầng sinh vỏ và tâng sinh trụ làm cho cây lớn theo chiều ngang. Câu 15. Đáp án B Trang 21 Câu 16. Đáp án C
- Là một nhóm chất tự nhiên và nhân tạo có tác dụng gây ra sự phân chia tế bào. Xitokinin chủ yếu sinh ra
ở tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. - Tác động:
+ Ở mức tế bào: Kích thích phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào.
+ Ở mức cơ thể: Hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin. Câu 17. Đáp án A
Nguồn gốc: Sinh ra ở đỉnh thân và cành. Auxin có nhiều trong các cơ quan đang sinh trưởng mạnh: hạt
đang nẩy mầm, lá đang sinh trưởng,... Câu 18. Đáp án D
Ngưồn gốc: Được sinh ra từ hầu hết các phần khác nhau của hầu hết các thực vật. Êtilen cũng sinh ra
nhiều trong thời gian rụng lá, khi hoa già, khi mô bị tổn thương, bị tác động của cá điều kiện bất lợi, quả đang chín...
- Tốc độ hình thành etilen phụ thuộc vào loại mô (mô phân sinh, mấu, mắt, nốt, quả,...).
- Tác động: Êtilen thúc quả nhanh chín, rụng lá. Câu 19. Đáp án C
GA kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt, tăng tốc
độ phân giải tỉnh bột. Câu 20. Đáp án C
- Nguồn gốc: AAB sinh ra trong lục lạp của lá, chóp rễ và tích lũy ở các cơ quan đang hóa già.
- Tác động: Liên quan đến sự chín, ngủ của hạt, đóng mở khí khổng. Câu 21. Đáp án B
Xitokinin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào. Câu 22. Đáp án D
Tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế là GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt:
- Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại.
- Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt trị số cực đại, còn AAB giảm xuống rất mạnh. Câu 23. Đáp án B
Auxin nhân tạo không có enzim phân giải nên được tích lũy trong nông phẩm gây độc hại cho người và
động vật. Do đó không nên dùng nó đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn Câu 24. Đáp án A
Đặc điểm của hoocmon thực vật:
- Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận
chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
- Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
- Tính chuyển hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao. Câu 25. Đáp án B Câu 26. Đáp án B
P làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở... dx Câu 27. Đáp án C Trang 22
Theo quang chu kì, có thể chia thành 3 loại cây:
- Cây ngày ngắn (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ). Ví dụ: đậu tương, vừng, cà fe, cà tím, mía...
- Cây ngày dài (ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ). Ví dụ: hành, cà rốt, lúa mì...
- Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn). Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... Câu 28. Đáp án A Câu 29. Đáp án A
- Quang chu kì là thời gian chiếu sáng xen kẽ bóng tối (độ đài ngày đêm) ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của cây.
- Quang chu kì tác động đến sự ra hoa, rụng lá, tạo củ, di chuyển các hợp chất quang hợp. Câu 30. Đáp án A
Phitocrom: Đó là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ và cũng là sắc tố cảm nhận ánh sáng trong các loại hạt
cần ánh sáng để nảy mầm, ví dụ, cây rau diếp. Câu 31. Đáp án C
Phát triển thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của 1 cá thể, biểu hiện ở 3 quá
trình liên quan: sinh trưởng, phân hóa tế bào và mô, phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể (rễ, thân, lá, hoa quả). Câu 32. Đáp án A
Phitocrom tồn tại ở 2 dạng:
- Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sóng 660 nm): P d
- Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (ánh sáng có bước sóng 730 nm): P dx Câu 33. Đáp án A Câu 34. Đáp án B
Cây trung tính (ra hoa trong cả điều kiện ngày dài và ngày ngắn).Ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương... Câu 35. Đáp án B
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình gia tăng khối lượng và kích thước của cơ thể do tăng số
lượng và kích thước tế bào. Câu 36. Đáp án B
- Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
- Có ở đa số loài côn trùng (bướm, ruồi, ong...) và lưỡng cư, Câu 37. Đáp án C
- Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
- Dựa vào biến thái người ta phân chia sự phát triển của động vật thành các kiểu sau:
+ Phát triển không qua biến thái
+ Phát triển qua biến thái: Biến thái hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Câu 38. Đáp án C Trang 23
Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu
tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. Câu 39. Đáp án C Câu 40. Đáp án C
- Tuyến yên tiết ra hoocmon sinh trưởng có tác dụng:
+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
+ Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên. Vì vậy, nếu tuyến yên ở trẻ em tiết ra quá ít
hoomon sinh trưởng GH thì trẻ em sẽ kém phát triển, người nhỏ bé. Nếu tuyển yên ở trẻ em tiết ra
quá nhiều sẽ khiến hình thành người khổng lồ.
- Nếu hoocmon sinh trưởng được tiết ra ít hơn bình thường vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến ít phân
chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, làm trẻ em chậm lớn
hoặc ngừng lớn. Ngược lại, nếu hoocmon này tiết ra quá nhiều khi còn trẻ em thì tăng cường phân chia tế
bào (do tăng tổng hợp protein và phát triển xương), kết quả là phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ. Câu 41. Đáp án A
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật gồm có:
+ Yếu tố di truyền: hệ gen chỉ phối tốc độ, giới hạn, thời gian sinh trưởng và phát triển.
+ Giới tính: ở từng thời kì phát triển quá trình sinh trưởng của giới đực và giới cái không giống nhau.
+ Hoocmon sinh trưởng phát triển
Trong các yếu tố này, yếu tố di truyển đóng vai trò rất quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật. Câu 42. Đáp án D Câu 43. Đáp án C
- Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do:
- Tăng phát triển xương.
- Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Câu 44. Đáp án B Câu 45. Đáp án C Câu 46. Đáp án A Câu 47. Đáp án B
- Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
- Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể.
- Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. Câu 48. Đáp án A
Hoocmon sinh trưởng có vai trò:
- Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương: xương dài ra và to lên. Câu 49. Đáp án A
Vai trò của testosteron: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp. Trang 24 Câu 50. Đáp án B Câu 51. Đáp án A
- Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi
đó, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt động sống của động vật như
sinh sản, kiếm ăn... giảm. Vì thế. quá trình sinh trưởng và phái triển chậm lại.
- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều
so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số
lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển
hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxi hoá nhiều hơn. Nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị
ôxi hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày hình thường) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có
thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ, động vật sẽ tăng cân do cơ thể
tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ để chống rét. Câu 52. Đáp án D Câu 53. Đáp án D
Thể vàng tiết ra hocmon progestrogen và estrogen. Hai hocmon này kích thích niêm mạc đạ con phát
triển, dày lên chuẩn bị cho hợp tử làm tổ, đồng thời ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH. Câu 54. Đáp án A
Xitokinin hoạt hóa sự phát sinh chồi thân trong nuôi cấy mô khi có mặt của auxin nên muốn chồi mọc
nhanh và khỏe, người ta sẽ xử lí để tỉ lệ xitokinin cao hơn auxin. Câu 55. Đáp án A
1. Nồng độ sử dụng vừa phải.
2. Đầy đủ nước, phân và tối ưu về khí hậu.
3. Tính đối kháng và hỗ trợ của các phitohoocmon.
4. Cần chọn lọc đối với chất diệt cỏ vì có thể gây độc cho cây trồng.
Cả 4 yếu tố trên đều rất quan trọng và cần được chú ý khi sử dụng chất điều hòa sinh trưởng. Câu 56. Đáp án A
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn là nguyên liệu được có thể sử dụng để tăng số lượng và tăng kích
thước tế bào, hình thành các cơ quan và hộ cơ quan. Các chất dinh dưỡng còn là nguồn cung cấp năng
lượng cho các hoạt động sống của động vật. Câu 57. Đáp án D
Để thúc cây nhanh chín, người ta thường điều chỉnh tỉ lệ giữa auxin và etilen. Câu 58. Đáp án C
Muốn hạt, củ kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng axit abxixic cao hơn giberelin.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) ức chế sự tăng trưởng:
ABA ức chế sự tổng hợp acid nucleic trong tế bào, ức chế quá trình tổng hợp protein, từ đó ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây, làm cây mau già và rút ngắn chu kỳ sống.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chỉnh sự rụng:
ABA kích thích sự hình thành tầng rời gây nên sự rụng. Khi có tác nhân cảm ứng sự rụng như nhiệt
độ quá cao hay quá thấp, úng, hạn, sâu bệnh... thì hàm lượng ABA trong lá, quả tăng lên nhanh gây nên
sự rụng của chúng. Vì vậy ở các bộ phận già sắp rụng có chứa nhiều ABA.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điều chỉnh sự ngủ nghỉ: Trang 25
Trong cơ quan đang ngủ nghỉ, hàm lượng ABA tăng lên gấp 10 lần so với cơ quan dinh dưỡng nên
ức chế quá trình nảy mầm. Sự ngủ nghỉ kéo dài đến khi nào hàm lượng ABA trong đó giảm đến mức tối thiểu.
Các biện pháp làm giảm ABA hoặc xử lí chất có tác dụng đối kháng với ABA như GA có khả năng phá
ngủ, kích thích nảy mầm. Chẳng hạn, xử lí lạnh và bảo quản có tác dụng giảm hàm lượng ABA rất nhanh
(giảm 70% cho hạt và 30% cho quả, củ) và hạt, củ có thể nảy mầm khi gieo.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) điêu chỉnh sự đóng mở của khí khổng:
Một trong những cơ chế điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng là cơ chế hormone. Khi hàm lượng
ABA tăng lên trong lá thì các khí khổng đóng lại để hạn chế thoát hơi nước.
Ví dụ: Xử lý ABA ngoại sinh cho lá làm khí khổng đóng lại nhanh chóng, vì vậy mà làm giảm sự thoát
hơi nước của lá. Chức năng điều khiển sự đóng mở khí khổng có liên quan đến sự vận động nhanh chóng
của ion K+. ABA gây cho tế bào đóng tạo nên “lỗ thủng” K+, mất sức trương và khí khổng đóng lại. Xử
lý ABA ngoại sinh làm khí khổng đóng lại để hạn chế sự thoát hơi nước qua khí khổng, giảm sự mất nước của lá.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) được xem là hormone “stress”:
Khi cây gặp các điều kiện bất thuận của môi trường thì hàm lượng ABA tăng lên nhanh chóng trong
cây giúp cây trải qua tạm thời điều kiện bất thuận đó. Chẳng hạn, khi cây gặp hạn thì hàm lượng ABA
trong lá tăng lên, khí khổng đóng lại và cây tránh được mất nước.
- Axit Abxixic (Acid Abscisic) là hormone hóa già:
Mức độ hóa già của cơ quan và của cây gắn liền với sự tích lũy ABA trong chúng. Khi hình thành cơ
quan sinh sản và dự trữ là lúc ABA được tổng hợp và tích lũy nhiều nhất và tốc độ hóa già cũng tăng lên. Câu 59. Đáp án B
Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại làm
cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi để hình thành xương,
qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Câu 60. Đáp án A Câu 61. Đáp án B Tên hoocmon Nơi sản xuất Tác dụng sinh lí
+ Gây lột xác ở sâu bướm Tuyến trước Ecdison
+ Kích thích sâu biến thành ngực nhộng và bướm
+ Gây lột xác ở sâu bướm
+ Ức chế quá trình chuyển Juvenin Thể allata hóa sâu thành nhộng và bướm Câu 62. Đáp án B Trang 26