















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61178690 B. PHẦN LÝ THUYẾT
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính của một công ty cổ phần:
a. Tối đa hoá thị phần của công ty
b. Tối đa hoá lợi nhuận hiện tại của công ty
c. Tối đa hoá giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
d. Tối thiểu hoá các khoản nợ của công ty 2.
Thông thường, các công ty cổ phần được sở hữu bởi: a. Các cổ đông b. Hội đồng quản trị
c. Các nhà quản lý của chính công ty
d. Tất cả câu trả lời đều đúng
3. Khi nhà đầu tư A bán cổ phần thường của công ty X tại thời điểm mà người B đang
tìm mua cổ phiếu của công ty này, khi đó công ty X sẽ nhận được: a. Giá trị bằng tiền từ giao dịch này
b. Số cổ phần thường này c.
Một số tiền từ hoạt động giao dịch này trừ chi phí
Không nhận được gìmôi giới d.
4. Đáp án nào sau đây là sai: Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các nhà quản trị tài
chính cần xử lý các quan hệ tài chính thông qua việc đưa ra các quyết định về: a. Đầu tư b. Phân phối lợi nhuận c. Bán hàng d. Huy động vốn
5. Đáp án nào sau đây là sai đối với các chính sách tài chính:
a. Chính sách tài trợ là cơ sở của việc tạo vốn, trong đó chỉ ra các định hướng cơ
bản trong việc xác định nguồn, số lượng, thời hạn và thời điểm huy động vốn
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
b. Chính sách đầu tư và chính sách tài trợ liên quan đến nhau trong mối quan hệ
cân đối giữa nhu cầu vốn hình thành bởi chính sách đầu tư và khả năng cung cấp
vốn hình thành từ chính sách tài trợ.
c. Chính sách đầu tư không có tác động đến chính sách phân phối thu nhập trong tương lai. d.
Chính sách đầu tư là tiền đề cho việc triển khai hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Mục tiêu của quản trị tài chính dài hạn là:
a. Hoạch định chính sách phân phối lợi nhuận
b. Quản trị vốn lưu động
c. Quản trị doanh thu, chi phí và lợi nhuận
d. Quản trị vốn cố định
Kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61178690
7. Điều nào sau đây không phải là chức năng của quản trị tài chính: a.
b. Tổ chức thực hiện các chiến lược và chính sách tài chính của doanh nghiệp
c. Hoạch định chiến lược và chính sách tài chính của doanh nghiệp
d. Kiểm soát tình hình tài chính của doanh nghiệp
8. Phương pháp khấu hao nào thu hồi phần lớn vốn nhanh nhất:
a. Phương pháp khấu hao bình quân
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
c. Phương pháp kết hợp a và b
d. Không có phương pháp nào
9. Nếu doanh nghiệp A trích đủ số tiền khấu hao tài sản cố định mà vẫn tiếp tục dùng
tài sản cố định đó để sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp A có được tiến hành trích khấu hao nữa không? a. Có b. Không c. Có thể có d. Có thể không
10.Đáp án nào sau đây là đúng:
a. Hàm lượng vốn cố định càng cao thì hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao
b. Hệ số hao mòn tài sản cố định càng cao thì chứng tỏ năng lực của tài sản cố định càng thấp
c. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định càng cao thì doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng ít hiệu quả
d. Tỉ suất lợi nhuận sử dụng vốn cố định sau thuế càng thấp thì doanh nghiệp sử
dụng vốn cố định càng có hiệu quả cao.
11.Chỉ số nào sau đây biểu thị ý nghĩa cho biết một đồng vốn cố định bình quân sử dụng
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần: a. Hiệu suất vốn chủ sở hữu
b. Hiệu suất vốn cố định
c. Hiệu suất lợi nhuận trước thuế trên lãi vay
d. Hiệu suất vốn lưu động
12.Ý nghĩa của hàm lượng tài sản cố định là:
a. Phản ánh một đồng vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp cần bỏ ra
bao nhiêu đồng vốn cố định
b. Phản ánh mức độ hao mòn tài sản cố định của doanh nghiệp c.
d. Tất cả đáp án đều sai
13.Một tài sản cố định có nguyên giá 200 triệu đồng ở hiện tại và giá trị còn lại là 50
triệu đồng vào cuối năm thứ 5. Giả sử doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu
hao đường thẳng, giá trị còn lại của thiết bị vào cuối năm thứ 2 là bao nhiêu? a. 200 triệu b. 140 triệu c. 150 triệu lOMoAR cPSD| 61178690 d. 120 triệu
14.Công ty A mua một TSCĐ mới 100% với giá trị ghi trên hoá đơn là 200 triệu (chưa
tính VAT). Chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng. Chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng.
Chi phí lắp đặt, chạy thử là 2 triệu đồng. TSCĐ có tuổi thọ kinh tế là 10
năm, tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm. Biết thuế GTGT là 10%. Tính mức khấu hao trung
bình năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. a. 21 triệu đồng b. 20 triệu đồng c. 16.6 triệu đồng d. 17.5 triệu đồng
15.Doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng 2/10 net 30 có nghĩa là gì?
a. Doanh nghiệp áp dụng tỉ lệ chiết khấu thanh toán 2% cho khách hàng thanh toán
hoá đơn trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Kể từ ngày 11 trở đi khách
hàng không được hưởng chiết khấu và phải thanh toán hết tiền hàng trong vòng
30 ngày kể từ ngày giao hàng nếu không sẽ phải chịu lãi suất quá hạn.
b. Doanh nghiệp áp dụng tỉ lệ chiết khấu thanh toán 2% cho khách hàng thanh toán
hoá đơn trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Kể từ ngày thứ 11 đến ngày
30 khách hàng vẫn được nhận chiết khấu nhưng ít hơn và khách hàng phải thanh
toán hết tiền hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao hàng nếu không sẽ phải
chịu lãi suất quá hạn.
c. Doanh nghiệp áp dụng tỉ lệ chiết khấu thanh toán 2% cho khách hàng thanh toán
hoá đơn trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao hàng. Kể từ ngày 31 trở đi khách
hàng không được hưởng chiết khấu.
d. Tất cả câu trả lời đều sai
16.Nếu gọi K là kỳ luân chuyển vốn lưu động, L là số lần luân chuyển vốn lưu động thì:
a. L và K càng lớn càng tốt
b. L và K càng nhỏ càng tốt c. K càng lớn càng tốt
d. L càng lớn và K càng nhỏ càng tốt. 17.Chọn đáp án sai.
a. Để quản lý hàng tồn kho doanh nghiệp phải thiếu lập mức dự trữ hàng tồn kho
tối ưu và thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ.
b. Trong mô hình đặt hàng hiệu quả, tổng chi phí lưu kho sẽ tăng khi số lượng vật
tư hàng hoá mỗi lần cung cấp tăng lên
c. Trong mô hình đặt hàng hiệu quả, chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng có mối
quan hệ tỉ lệ thuận với nhau d.
Trong mô hình đặt hàng hiệu quả, việc dự trữ hàng tồn kho sẽ kéo theo chi phí
lưu kho và chi phí đặt hàng.
18.Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:
a. Nhu cầu giao dịch lớn hơn dòng tiền vào
b. Nhu cầu giao dịch nhỏ hơn dòng tiền vào c. Nhu cầu giao dịch
Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào không vừa khớp với dòng tiền vào d.
19.Những yếu tố ảnh hưởng đến mức tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là: lOMoAR cPSD| 61178690
a. Độ dài thời gian chu kỳ sản phẩm
b. Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường
c. Xu hướng biến động giá cả hàng hoá và nguyên vật
Tất cả đáp án đều đúngliệu d.
20.Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì
a. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động không được sử dụng có hiệu quả
b. Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động được sử dụng hiệu quả
c. Kỳ luân chuyển vốn càng ngắn và vốn lưu động được sử dụng hiệu quả
d. Kỳ luân chuyển vốn càng ngắn và vốn lưu động được sử dụng không hiệu quả
21.Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng cách lấy A chia cho B, nhân với 360. A và B theo thứ tự là gì:
a. Trung bình các khoản phải thu và doanh thu bình quân trong kỳ
b. Doanh thu bình quân trong kỳ và trung bình các khoản phải thu
c. Trung bình các khoản phải trả và lợi nhuận sau thuế
d. Lợi nhuận sau thuế và trung bình các khoản phải trả
22.Công ty A có tổng doanh thu bằng 5000 triệu đồng, doanh thu thuần bằng 4500 triệu
đồng, vốn lưu động bằng 400 triệu đồng. Tính vòng quay vốn lưu động của công ty A. a. 12.5 vòng b. 11.25 vòng c. 14.5 vòng d. 13.25 vòng
23.Cho biết công ty A trong năm 2019 bán được 50.000 sản phẩm. Mỗi sản phẩm có
giá 15.000. Vốn lưu động bình quân trong năm 200 triệu đồng. (Biết 360
ngày/năm). Kỳ luân chuyển vốn lưu động là: a. 95 ngày b. 96 ngày c. 97 ngày d. 98 ngày
24.Chi phí của khoản tín dụng thương mại 3/20 net 60 là: a. 27.8% b. 18.4% c. 30.7% d. 36.7%
25.Công ty A có kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Hãy tính vòng quay các khoản phải
thu, biết một năm có 360 ngày. a. 10 vòng b. 12 vòng c. 14 vòng d. 16 vòng
26.Cho biết công ty A trong năm 2020 bán được 100.000 sản phẩm. Mỗi sản phẩm có
giá 20.000 đồng. Vốn lưu động bình quân trong năm là 500 triệu đồng. (Biết 360
ngày/năm). Số lần chu chuyển vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động lần lượt là: a. 4 vòng và 90 ngàyb. 4 vòng và 120 ngày c. 3 vòng và 120 ngày d. 3 vòng và 90 ngày lOMoAR cPSD| 61178690
27.Phát biểu nào là SAI về cổ phiếu ưu đãi?
a. Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần,
đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền
lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường.
b. Khi doanh nghiệp bị phá sản, cổ đông ưu đãi được thanh toán giá trị cổ phiếu
trước các cổ đông thường.
c. Dù doanh nghiệp có kinh doanh khó khăn cũng phải thanh toán cổ tức cho cổ
đông ưu đãi chứ không được phép hoãn trả lợi cổ tức ưu đãi. d.
Cổ đông chỉ nắm giữ cổ phiếu ưu đãi thì không có quyền bỏ phiếu để bầu ra hội
đồng quản trị và quyết định các vấn đề về quản lý công ty.
28.Người nhận lãi cuối cùng là: a. Cổ đông ưu đãi b. Cổ đông thường c. Trái chủ d. Lựa chọn khác 29.Chọn đáp án ĐÚNG.
a. Người tài trợ của vốn nợ không phải là chủ sở hữu của doanh nghiệp trong khi
người tài trợ của vốn chủ sở hữu là chủ sở hữu của doanh nghiệp.
b. Lãi suất của nợ vay được hạch toán vào chi phí kinh doanh.
c. Để huy động vốn chủ sở hữu thì không cần phải có
Tất cả đáp án đều đúngtài sản thế chấp. d.
30.Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp? a. Trái phiếu b. Lợi nhuận giữ lại c. Các khoản phải thu d. Cổ phần ưu đãi
31.Trong các loại nguồn vốn sau, đâu không
Phát hành trái phiếuphải là vốn chủ sở hữu: a. b. Vốn góp liên doanh c. Phát hành cổ phiếu d. Lợi nhuận giữ lại
32.Khi nhà đầu tư X bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà nhà đầu tư Y
cũng đang tìm mua cổ phần của công ty A, khi đó công ty A nhận được: a. Giá trị
bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
b. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới
c. Chỉ là mệnh giá cổ phần thường d. Không nhận được gì
33.Loại hình công ty nào có quyền phát hành chứng khoán a. Công ty hợp danh b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn d. Công ty tư nhân
34.Điều nào sau đây là không đúng đối với ý nghĩa của đòn bẩy tài chính? lOMoAR cPSD| 61178690
a. Doanh nghiệp có chi phí cố định càng cao thì sẽ có mức lỗ càng lớn khi chưa
vượt qua sản lượng hoà vốn
b. Là chỉ tiêu đánh giá chính sách vay nợ của doanh nghiệp
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp sẽ giảm khi lợi nhuận trước thuế
và lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay
d. Đòn bẩy tài chính cao làm gỉảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp
35.Mức độ ảnh hưởng của loại đòn bẩy nào phản ánh mức độ thay đổi của lợi nhuận
trước thuế và lãi vay do sự thay đổi của doanh thu tiêu thụ (hoặc sản lượng hàng hoá tiêu thụ)? a. Đòn bẩy kinh doanh b. Đòn bẩy tài chính c. Đòn bẩy chung d. Đòn bẩy tổng hợp
36.DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi trong A khi B thay đổi. A và B ở đây là: a. Doanh thu thuần, EBIT b. EPS, EBIT c. EBIT, doanh thu thuần d. EBIT, EPS
37.Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám
đốc tài chính thường có khuynh hướng…ngay lập tức. “…” là: a. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
b. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
c. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
d. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
38.Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính DFL:
a. Lợi nhuận trước thuế và lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn
chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp cũng bị giảm sút
b. Lợi nhuận trước thuế và lãi đủ lớn thì chỉ cần một biến động nhỏ về lợi nhuận
trước thuế và lãi vay cũng tạo ra sự biến đồng về doanh lợi vốn chủ sở hữu
c. Lợi nhuận trước thuế và lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay thì doanh lợi vốn
chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp không bị ảnh hưởng d.
Cả a và b đều đúng39.Đòn b
ẩy gì phản ánh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi? a. Đòn bẩy chung b. Đòn bẩy tài chính c. Đòn bẩy kinh doanh
d. Đòn bẩy tổng hợp 40.ROE là:
a. Tỉ suất sinh lời kinh tế của tài sản
b. Tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
c. Tỉ trọng chi phí cố định trên tổng chi phí kinh doanh
d. Tỉ trọng vốn vay trên tổng nguồn vốn lOMoAR cPSD| 61178690 41.Đòn bẩy kinh doanh
sẽ Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốncó
tác động tích cực tới doanh nghiệp khi: a.
b. Sản lượng bằng sản lượng hoà vốn
c. Sản lượng thấp hơn sản lượng hoà vốn
d. Đáp án a và b đều đúng
42.Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh:
a. Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu thay đổi bao nhiêu %
b. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi
vay sẽ thay đổi bao nhiêu %
c. Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu thay đổi bao nhiêu %
d. Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %
43.Đáp án nào sau đây là đúng?
a. Đòn bẩy kinh doanh như một con dao hai lưỡi tác động lên lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
b. Nếu không vượt qua điểm hoà vốn, đòn bẩy kinh doanh không ảnh hưởng gì đến doanh nghiệp
c. Đòn bẩy kinh doanh phản ánh tỷ trọng vốn vay trên tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
d. Tỷ trọng chi phí biến đổi không có ảnh hưởng gì đến đòn bẩy kinh doanh. 44.Đòn bẩy kinh doanh có
tác Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốndụng tích cực đối với doanh nghiệp khi: a.
b. Chi phí cố định bằng chi phí biến đổi
c. Sản lượng thấp hơn sản lượng hoà vốn d. Cả a và b đều đúng
Khi lợi nhuận trước thuế và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ thay đổi bao nhiêu %
45.Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh a.
b. Khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận vốn chủ sở hữu sẽ tăng bao nhiêu %
c. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay tăng bao nhiêu %
d. Tất cả đáp án đều sai
46.Điều nào sau đây là không đúng đối với ý nghĩa của đòn bẩy kinh doanh:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi
b. Đòn bẩy sẽ cao trong các doanh nghiệp có chi phí cố định lớn và ngược lại
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp sẽ giảm khi lợi nhuận trước thuế
và lãi không đủ lớn để trang trải lãi vay lOMoAR cPSD| 61178690
d. Doanh nghiệp có chi phí cố định càng cao sẽ có mức lỗ càng lớn nếu chưa vượt
qua được sản lượng hoà vốn.
47.Phân tích chỉ số … có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần: a. DOL b. EBIT c. DFL d. EPS 48.Hệ số nợ là:
a. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn
b. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả
c. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn chủ sở hữu
d. Tất cả đáp án đều sai
49.Đòn bẩy nào liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ phần: a. Đòn bẩy kinh doanh b. Đòn bẩy tài chính c. Đòn bẩy tổng hợp
d. Tất cả đáp án trên đều sai
50.Gọi d0 là cổ tức trả ở cuối năm trước, P0 là giá trị thị trường hiện hành của một cổ
phiếu thường, g là tỉ lệ tăng trưởng của cổ tức hàng năm. Khi tính chi phí sử dụng
vốn từ lợi nhuận để lại, tử số là: a. d0 (1 + g) b. d0 (1 + g) + g c. d0 (1 + g) + P0g
d. Tất cả đáp án đều sai
51.Một công ty sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao sẽ làm giá trị thị trường của công ty
(a) và chi phí sử dụng vốn (b). (a) và (b) là: a. Giảm, giảm b. Tăng, giảm c. Giảm, tăng d. Tăng, tăng
52.Để xác định được độ lớn đòn bẩy tổng hợp cần phải biết:
a. Sản lượng, giá bán một đơn vị sản phẩm
b. Chi phí cố định, chi phí biến đổi bình quân của 1 đơn vị sản phẩm, lãi vay
c. Chi phí biến đổi, lãi vay d. Cả a và b
53.Một công ty có nợ ngắn hạn là 10 tỷ đồng, nợ dài hạn là 25 tỷ đồng, vốn cổ phần
là 35 tỷ đồng. Tổng tài sản của doanh nghiệp là 70 tỷ đồng. Tính hệ số nợ của công ty. a. 1,0 b. 0,5 c. 0,4 d. 0,3
54.Công ty A có cơ cấu nguồn vốn được coi như là tối ưu bao gồm vốn vay chiếm
30% và vốn tự có chiếm 70%. Về chi phí sử dụng vốn thì chi phí của vốn vay
(sau thuế) là 10% và chi phí của nguồn vốn tự có là 8%. Tính chi phí sử dụng
vốn bình quân của công ty A: lOMoAR cPSD| 61178690 a. 7,3% b. 8,6% c. 9,0% d. 9,4%
55. Một doanh nghiệp xem xét dự án đầu tư trong năm tới. Để thực hiện đầu tư, công
ty dự định huy động theo kết cấu nguồn vốn tối ưu và có khả năng huy động
nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn như sau:
Công ty dùng 50% lợi nhuận để tái đầu tư với chi phí sử dụng vốn là 12% và
không phát hành thêm cổ phiếu thường mới.
Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với chi phí phát hành 5.000đ/cổ phiếu cho
só cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động đến 400 triệu đồng và chi phí
phát hành là 7.000đ/cổ phiếu cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy
động trên 400 triệu đồng.
Công ty vay vốn từ ngân hàng thương mại với lãi suất 9%/năm với số vốn từ
500 triệu đồng trở xuống và lãi suất 10%/năm nếu vay trên 500 triệu đồng. Hỏi có bao nhiêu điểm gãy. a. 1 điểm gãy b. 2 điểm gãy c. 3 điểm gãy
d. Không có điểm gãy nào
56.Dự án A và B xung khắc với nhau, dự án A sẽ được chọn khi: a. NPV(A) = NPV(B) b. NPV(A) < NPV(B) c. 0 > NPV(A) > NPV(B) d. NPV(A) > NPV(B) > 0
57.Nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án là:
a. Phải tính đến chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền của dự án
b. Đánh giá dự án dựa trên cơ sở đánh giá dòng tiền tăng thêm do dự án đầu tư đưa lại
c. Phải tính đến yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
Tất cả đáp án đều đúngd.
58.Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:
a. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
b. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
c. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
d. Tất cả đáp án đều sai
59.Gọi r là tỷ lệ chiết khấu, các dự án đều bị loại bỏ khi: a. IRR = r b. IRR < r c. IRR > r
d. Tất cả đáp án đều sai
60.Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
a. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian
b. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai lOMoAR cPSD| 61178690
c. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không
Tất cả đáp án đều đúng.chắc chắn d.
61.Cho: X: Ước lượng dòng tiền ra và dòng tiền vào của dự án
Y: Ra quyết định chấp nhận hoặc loại bỏ dự án đầu tư Z:
Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án W: Sử
dụng phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đầu tư Thứ tự
ra quyết định đầu tư dài hạn là: a. X-Y-Z-W b. X-Z-W-Y c. X-W-Z-Y d. Z-X-W-Y
62.Chọn đáp án đúng: Dòng tiền ra là:
a. Là những khoản tiền mà doanh nghiệp gửi tiết kiệm dài hạn
b. Là những khoản tiền mà doanh nghiệp vay ngân hàng c. Là
Là những khoản tiền mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện dự án đầu tư những khoản
tiền thu nhập do dự án đầu tư mang lại d.
63.Điều nào sau đây là không đúng với dòng tiền vào:
a. Dòng tiền vào là những khoản tiền thu nhập do dự án đầu tư mang lại
b. Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những dòng tiền vào của dự án.
c. Dòng tiền vào của dự án không bao gồm số tiền thuần khi thanh lý tài sản cố
định khi kết thúc dự án d.
Việc doanh nghiệp thu hồi vốn lưu động thường xuyên đã ứng ra là một dòng
tiền vào của doanh nghiệp.
64.NPV là chỉ tiêu phản ánh:
a. Tỷ suất sinh lời nội bộ
b. Giá trị hiện tại thuần
c. Vốn đầu tư của năm t d. Thời gian hoàn vốn
65.Điền đáp án đúng vào chỗ trống.
Một ... là một dự án mà khi việc đưa ra quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự án
này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất
kỳ một dự án nào khác:
a. Dự án có khả năng được chấp nhận
b. Dự án loại trừ lẫn nhau
c. Dự án đầu tư độc lập
d. Dự án có hiệu quả kinh tế cao
66.…là lãi suất chiết khấu được sử
Chi phí sử dụng vốn bình quândụng
khi tính NPV của một dự án: a. b. Chi phí sử dụng vốn c. Phần bù rủi ro lOMoAR cPSD| 61178690 d. Chi phí kinh tế
67.Điền đáp án đúng vào chỗ trống.
Các dự án … là những dự án mà chỉ được chấp nhận một trong những dự án đó mà thôi. a. Loại trừ nhau b. Độc lập
c. Tất cả đáp án đều sai d. Ý kiến khác
68.Nếu phải đưa ra quyết định về dự án X, dự án này bao gồm 3 dự án A, B và C với
NPV tương ứng của dự án là 50.000$, -20.000$ và 100.000$, bạn nên đưa ra quyết
định như thế nào về việc chấp nhận hoặc loại bỏ dự án này: a. Chấp nhận dự án kết hợp khi nó có NPV dương
b. Loại bỏ dự án kết hợp này
c. Chia tách dự án kết hợp thành các dự án thành phần, chỉ chấp nhận dự án A và C và loại bỏ dự án B d.
Chỉ chấp nhận dự án C
69.Một người A phải gửi khoản tiết kiệm là bao nhiêu ngày hôm nay để sau 5 năm sẽ
có một khoản tiền 100 triệu đồng. Biết lãi suất kỳ hạn 12 tháng không đổi là 10%/năm. a. 50,05 triệu đồng b. 55,62 triệu đồng c. 62,09 triệu đồng d. 67,03 triệu đồng
70.Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là $200.000 từ vốn đầu tư ban đầu
là $150.000. NPV của dự án là bao nhiêu? a. $200.000 b. $20.000 c. $150.000 d. $50.000
71.Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư
ban đầu là $120.000 và sẽ thiết lập dùng tiền hàng năm là $60.000 (sau thuế) trong
3 năm. Tính NPV cho dự án nếu tỷ lệ chiết khấu là 15%. a. $16.994 b. $60.000 c. $29.250 d. $26.864
72.Công ty A có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng. Mỗi năm công ty có khoản thu
ròng là 50 triệu đồng, thực hiện trong 3 năm. Biết lãi suất chiết khấu là 10%. Tính
NPV của doanh nghiệp a. 124,3 triệu đồng b. 24,34 triệu đồng c. 50 triệu đồng d. 34,34 triệu đồng
73.Một người gửi tiết kiệm với số tiền ban đầu là 100 triệu đồng. Sau 2 năm người đó
thu được 130 triệu đồng theo phương pháp tính lãi đơn. Coi lãi suất ngân hàng là
không đổi trong suốt 2 năm gửi tiết kiệm, tính mức lãi suất. lOMoAR cPSD| 61178690 a. 5% b. 10% c. 15% d. 20%
74.Biết tỷ lệ chiết khấu là 10%/năm, thời gian chiết khấu, hệ số chiết khấu của khoản tiền là: a. Lớn hơn b. Nhỏ hơn 1 c. Bằng 1
d. Tất cả đáp án đều sai
75.Một người gửi tiết kiệm 500 triệu đồng trong thời hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm
theo phương thức lãi kép. Tính số tiền người đó nhận được
734,66 triệu đồngvào cuối nă m thứ 5. a. b. 200,00 triệu đồng c. 365,82 triệu đồng d. 826,89 triệu đồng
76.Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là $300, giá trị hiện tại của dòng tiền Y là $150,
giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là: a. $200 b. $350 c. $450 d. $550
77.Nếu một người đầu tư 2.000.000 đồng ở hiện tại với mức lãi suất là 12%/năm. Sau
một năm người đó sẽ nhận được số tiền là: a. 2.000.000 đồng b. 2.200.000 đồng c. 2.240.000 đồng d. 2.500.000 đồng
78.Một doanh nghiệp có hệ số thanh toán nợ ngắn hạn là 0,5. Hành động nào của doanh
nghiệp sẽ làm tăng hệ số này: a. Sử
Sử dụng tiền mặt để thanh toán một khoản nợ dài hạn nào đó
dụng tiền mặt để thanh toán toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn b.
c. Thu một số các khoản phải thu hiện tại
d. Mua thêm dự trữ tồn kho trả chậm
79.Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể dùng:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh
b. Bảng cân đối kế toán
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Tất cả đáp án đều đúng 80.Chọn
Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốnđáp án
đúng. Trong bảng cân đối kế toán thì: a.
b. Tổng tài sản luôn luôn lớn hơn tổng nguồn vốn
c. Tổng tài sản luôn luôn nhỏ hơn tổng nguồn vốn lOMoAR cPSD| 61178690
d. Tổng tài sản phải bằng tổng nợ
81.Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết:
a. Khả năng vay vốn của doanh nghiệp
b. Khả năng doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đối để thanh toán các khoản nợ
c. Khả năng doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
d. Khả năng doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ dài hạn
82.Điền vào chỗ trống. Chỉ số…có thể đo lường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Số vòng quay toàn bộ vốn
b. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
c. Số vòng quay vốn lưu động
d. Số vòng quay hàng tồn kho
83.Ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) là:
a. Đo lường khả năng sinh lời tính trên vốn kinh doanh hoặc trên tài sản.
b. Tỷ suất càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn càng thấp
c. Hệ số này không có giá trị khi đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp
d. Tất cả đáp án đều đúng
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
84.Đâu là ví dụ đúng của hệ số hiệu suất hoạt động: a.
b. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
c. Hệ số thanh toán nhanh d. Hệ số nợ
85.Điều nào sau đây là không đúng đối với hệ số vốn chủ sở hữu:
a. Hệ số này tỷ lệ nghịch với tỷ số nợ
b. Hệ số này dùng để đo lường cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp
c. Được tính bằng 1 – hệ số nợ
d. Được tính bằng tổng nguồn vốn chia cho vốn chủ sở hữu
86.Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:
a. Tổng tài sản và tổng nợ dài hạn
b. Tổng tài sản và tổng nợ ngắn hạn
c. Tổng tài sản và tổng nợ
d. Tổng tài sản ngắn hạn với tổng nợ ngắn hạn
87.Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một thời kỳ là:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c. Thuyết minh báo cáo tài chính
d. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
88.Đặc điểm của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là:
a. Cho biết lý do lượng tiền thay đổi trong doanh nghiệp
b. Cho biết dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 61178690
c. Lợi nhuận trước thuế trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải giống với lợi nhuận
trước thuế trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh d.
Tất cả đáp án đều đúng
Lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu bình quân
89.Công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là: a. b.
Lợi nhuận sau thuế chia cho vốn kinh doanh bình quân c.
Vốn sở hữu bình quân chia cho lợi nhuận sau thuế d.
Vốn kinh doanh bình quân chia cho lợi nhuận sau thuế 90.Đặc điểm nào
sau đây là của số vòng quay hàng tồn kho:
a. Bằng số hàng tồn kho bình quân trong kỳ chia cho giá vốn hàng bán
b. Phản ánh số vốn dùng cho dự trữ hàng tồn kho luân chuyển bao nhiêu lần, hoặc
hàng tồn kho luân chuyển bao nhiêu lần để tạo ra doanh thu
c. Số vòng quay hàng tồn
Số vòng quay càng nhỏ càng tốt cho doanh nghiệp kho
càng nhỏ thì số lượng
hàng tồn kho càng nhỏ d.
91.Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ trong khoảng thời gian ngắn là:
a. Hệ số thanh toán nợ tổng quát
b. Hệ số thanh toán nợ dài hạn
c. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
d. Hệ số thanh toán lãi vay
92.Theo mô hình Dupont, nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu là:
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu b. Số vòng quay tài sản
c. Số nhân vốn chủ sở hữu
d. Tất cả đáp án đều đúng 93.…
cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một
Bảng cân đối kế toánthời điểm nhất định. a.
b. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
c. Bàng kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
94.Chọn đáp án đúng: Đặc điểm của số vòng quay vốn lưu động là:
a. Số vòng quay càng lớn tốc độ luân chuyển vốn càng chậm
b. Vòng quay vốn lưu động bằng vốn lưu động bình quân chia cho doanh thu thuần
Dùng để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
c. Vòng quay vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng thấp d.
95.Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, doanh thu thuần
trong năm là 10 tỷ đồng, Giá vốn hàng bán là 7,3 tỷ đồng, chi phí cho hoạt động sản
xuất là 800 triệu đồng, doanh thu từ hoạt động tài chính là 500 triệu đồng. Doanh
nghiệp không phát sinh chi phí tài chính. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp là: a. 1,4 tỷ đồng lOMoAR cPSD| 61178690 b. 2,4 tỷ đồng c. 2,8 tỷ đồng d. 3,2 tỷ đồng
96.Cho biết lợi nhuận trước thuế của một công ty là 600 triệu đồng, vốn vay của doanh
nghiệp bằng 400 triệu đồng. Lãi suất vay của tổng vốn vay không đổi bằng
10%/năm. Tính EBIT. a. 560 triệu đồng b. 640 triệu đồng c. 500 triệu đồng d. 600 triệu đồng
97.Cho biết một doanh nghiệp có tổng tài sản bằng 5.000 triệu đồng, nợ ngắn hạn bằng
500 đồng, nợ dài hạn bằng 1.500 triệu đồng, hệ số thanh toán tổng quát của doanh nghiệp là: a. 2,5 b. 2,0 c. 1,5 d. 1,0
98.Một doanh nghiệp có tổng tài sản ngắn hạn là 10,3 tỷ đồng. Tổng nợ là 8 tỷ đồng,
trong đó tổng nợ dài hạn là 2,8 tỷ đồng. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp là: a. 1,8 b. 2,0 c. 2,2 d. 2,4
99.Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 cho biết tổng tài sản của một doanh nghiệp
là 7.5 tỷ đồng. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp đó là 5 tỷ đồng. Tính nguồn vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp. a. 5 tỷ đồng b. 4,5 tỷ đồng c. 3 tỷ đồng d. 2,5 tỷ đồng
100. Một doanh nghiệp có hệ số khả năng thanh toán lãi vay là 3. Số tiền lãi vay phải
trả trong kỳ là 50 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp là: a. 50 triệu đồng b. 100 triệu đồng c. 150 triệu đồng d. 200 triệu đồng
101. Một doanh nghiệp có doanh thu thuần là 10 tỷ đồng, lãi gộp là 4 tỷ đồng. Số
hàng tồn kho bình quân trong kỳ là 2 tỷ đồng. Số vòng quay hàng tồn kho là: a. 5 vòng b. 4 vòng c. 3 vòng d. 2 vòng
102. Cho biết lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 500 triệu đồng, thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%. Lãi vay là 100 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay của doanh nghiệp là: a. 600 triệu đồngb. 625 triệu đồng c. 700 triệu đồng lOMoAR cPSD| 61178690 d. 725 triệu đồng
103. Cho EBIT bằng 2.000 triệu đồng, vốn vay bằng 8.000 triệu đồng, lãi vay phải trả
là 8%/năm trên tổng vốn vay. Tính hệ số thanh toán lãi vay. a. 2,8 b. 2,9 c. 3,0 d. 3,1
104. Cho biết tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là 5 tỷ đồng. Tổng nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp là 4.8 tỷ đồng. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp là: a. 0,8 b. 1,0 c. 1,5 d. 1,7