Bài tập trắc nghiệm môn vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (có đáp án)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm môn vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Vật Lí 9 135 tài liệu

Thông tin:
2 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập trắc nghiệm môn vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (có đáp án)

Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm môn vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (có đáp án) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

42 21 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 9 BÀI 8:
SỰ PHTHUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Câu 1: Hai dây dẫn làm tcùng một chất có chiều dài, tiết diện điện trở tương ứng l
1
, S
1
,
R
1
l
2
, S
2
, R
2
. Biết l
1
= 9l
2
; S
1
= 1,5S
2
. Mối quan hệ giữa các điện trở R
1
R
2
của hai dây
dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thc nào sau đây:
A. R
1
= 9R
2
. B. R
1
= 1,5R
2
. C. R
1
= 13,5R
2
. D. R
1
= 6R
2
.
Câu 2: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện y dẫn, cần phải xác định
và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc đim nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài
khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết din
khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liu
khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vt liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác
nhau.
Câu 3: Hai y dẫn bằng đồng cùng chiều dài. y thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2
điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. nh điện trở R2.
A. 8,5 Ω B. 85 Ω C. 50 Ω D. 55 Ω
Câu 4: Cuộn y thnhất điện trở R
1
= 20 Ω, được quấn bằng dây dẫn chiều dài tổng
cộng l
1
= 40m đường kính tiết diện d
1
= 0,5mm. Dùng dây dẫn được m từ cùng
vật liệu như cuộn y thứ nhất nhưng đường kính tiết diện của dây d
2
= 0,3mm để quấn
một cuộn y thhai, điện trR
2
= 30Ω . Tính chiều dài tổng cộng của y dẫn dùng để
quấn cuộn dây thứ hai này.
A. l
2
= 21,6 m. B. l
2
= 22,3 m. C. l
2
= 20,3 m. D. Một kết quả khác.
Câu 5: Một y dẫn đồng chất chiều dài l , tiết diện đều S điện trở 8 Ω được gập đôi
thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 4 Ω B. 6 Ω C. 8 Ω D. 2 Ω
Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương
ứng là l
1
, S
1
, R
1
l
2
, S
2
, R
2
. Hệ thc nào dưới đây là đúng?
A. R1l1S1=R2l2S2. B. R1S1l1=R2S2l2. C. l1R1S1=l2R2S2. D. R1S1l1=S2R2l2.
Câu 7: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng cht?
A. R=ρ.lS. B. R=ρ.Sl.
C. R=S.lρ. D. Một công thức khác.
Câu 8: Hai y dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. y thứ nhất điện trở 2Ω, y thứ hai
điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng bao nhiêu lần so với dây thứ hai.
A. d
1
= 3d
2
. B. d
1
= 2d
2
. C. d
1
= 5d
2
. D. d
1
= 4d
2
.
Câu 9: Hai y dẫn bằng nhôm chiều dài, tiết diện điện trở tương ng l
1
, S
1
, R
1
l
2
,
S
2
, R
2
. Biết l
1
= 4l
2
; S
1
= 2S
2
. Kết quả nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 R2
của hai dây dẫn là đúng.
A. R1 = 8R2. B. R1=R22. C. R1 = 2R2. D. R1=R28.
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch vi tiết diện của dây.
Trang 2
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của y.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 11: Một sợi y kim loại dài 150m, tiết diện 0,4mm2 điện tr60Ω. Hỏi một dây
khác làm bằng kim loại đó có chiều dài 30m, có điện trở 30Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. 0,8mm2. B. 0,16mm2. C. 1,6mm2. D. Một kết quả khác.
Câu 12: Một y dẫn bằng đồng điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh tiết diện
như nhau. Điện trở của mỗi si dây mảnh là bao nhiêu?
A. R = 9,6Ω. B. R = 0,32Ω. C. R = 288Ω. D. Một giá trị khác.
Câu 13: Hai y dẫn bằng đồng cùng chiều dài. y thứ nhất tiết diện 0,5mm2 điện
trở 8,5Ω. Hỏi dây thứ hai có điện trở 127,5Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
A. 5mm2. B. 7,5mm2. C. 15mm2. D. Một kết quả khác.
Câu 14: Một dây dẫn bằng đồng điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở
của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
A. R = 130Ω. B. R = 135Ω. C. R = 132Ω. D. Một kết quả khác.
Câu 15: Một y cáp điện bằng đồng lõi 15 sợi y đồng nhxoắn lại với nhau. Điện trở
của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.
A. 0,6 Ω B. 6 Ω C. 0,06 Ω D. 0,04 Ω
Câu 16: Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm y nung chco một bếp điện. Nếu
dùng loại y này với đường kính tiết diện 0,6mm thì cần dây chiều dài 2,88m. Hi
nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là
0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
A. 1,2m. B. 2,3m. C. 1,3m. D. 1,28m.
Câu 17: Hai dây dẫn bằng đồng cùng chiều dài. Tiết diện y thhai gấp hai lần y thứ
nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2Ω thì điện trở dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 3Ω. B. 1Ω. C. 4Ω. D. 2Ω.
Câu 18: Hai cuộn y đồng chất, tiết diện đều, cùng khối lượng. Biết tiết diện của y thứ
nhất gấp hai lần tiết diện của dây thhai chiều dài của dây thnhất 2m. Hỏi chiều dài
của dây thứ hai là bao nhiêu để hai dây có điện trở như nhau?
A. 6m. B. 3m. C. 2m. D. 4m.
Câu 19: Hai dây dẫn bằng kim loại cùng chiều dài y thứ nhất có tiết diện 4mm2, y thứ
hai có tiết diện 10mm2. So sánh điện trở R1 và R2 của haiyy thì
A. R2 > 2,5.R1. B. R2 < 2,5R1. C. R2 = 2,5.R1. D. R2 = 4.R1.
Câu 20: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài tiết diện điện trở tương ng S1,
R1 và S2, R2. Hệ thc nào dưới đây là đúng?
A. S1R1 = S2R2 B. S1R1=S2R2.
C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thc trên đều sai
ĐÁP ÁN
1
D
5
D
9
C
13
B
17
B
2
B
6
C
10
C
14
D
18
D
3
B
7
A
11
B
15
C
19
C
4
A
8
B
12
C
16
D
20
A
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ LỚP 9 BÀI 8:
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
Câu 1: Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1,
R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 9l2; S1 = 1,5S2. Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây
dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây: A. R1 = 9R2. B. R1 = 1,5R2. C. R1 = 13,5R2. D. R1 = 6R2.
Câu 2: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định
và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và
điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2. A. 8,5 Ω B. 85 Ω C. 50 Ω D. 55 Ω
Câu 4: Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1 = 20 Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng
cộng là l1 = 40m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng
vật liệu như cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn
một cuộn dây thứ hai, có điện trở R2 = 30Ω . Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để
quấn cuộn dây thứ hai này. A. l2 = 21,6 m. B. l2 = 22,3 m. C. l2 = 20,3 m.
D. Một kết quả khác.
Câu 5: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi
thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 4 Ω B. 6 Ω C. 8 Ω D. 2 Ω
Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương
ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. R1l1S1=R2l2S2. B. R1S1l1=R2S2l2. C. l1R1S1=l2R2S2. D. R1S1l1=S2R2l2.
Câu 7: Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất? A. R=ρ.lS. B. R=ρ.Sl. C. R=S.lρ.
D. Một công thức khác.
Câu 8: Hai dây dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 2Ω, dây thứ hai có
điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện bằng bao nhiêu lần so với dây thứ hai. A. d1 = 3d2. B. d1 = 2d2. C. d1 = 5d2. D. d1 = 4d2.
Câu 9: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2,
S2, R2. Biết l1 = 4l2; S1 = 2S2. Kết quả nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2
của hai dây dẫn là đúng. A. R1 = 8R2. B. R1=R22. C. R1 = 2R2. D. R1=R28.
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi nói về điện trở dây dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. Trang 1
C. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 11: Một sợi dây kim loại dài 150m, có tiết diện 0,4mm2 và có điện trở 60Ω. Hỏi một dây
khác làm bằng kim loại đó có chiều dài 30m, có điện trở 30Ω thì có tiết diện là bao nhiêu? A. 0,8mm2. B. 0,16mm2. C. 1,6mm2.
D. Một kết quả khác.
Câu 12: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện
như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? A. R = 9,6Ω. B. R = 0,32Ω. C. R = 288Ω.
D. Một giá trị khác.
Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 0,5mm2 và điện
trở 8,5Ω. Hỏi dây thứ hai có điện trở 127,5Ω thì có tiết diện là bao nhiêu? A. 5mm2. B. 7,5mm2. C. 15mm2.
D. Một kết quả khác.
Câu 14: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở
của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau. A. R = 130Ω. B. R = 135Ω. C. R = 132Ω.
D. Một kết quả khác.
Câu 15: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở
của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này. A. 0,6 Ω B. 6 Ω C. 0,06 Ω D. 0,04 Ω
Câu 16: Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung chco một bếp điện. Nếu
dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi
nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là
0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu? A. 1,2m. B. 2,3m. C. 1,3m. D. 1,28m.
Câu 17: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Tiết diện dây thứ hai gấp hai lần dây thứ
nhất. Nếu điện trở dây thứ nhất là 2Ω thì điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? A. 3Ω. B. 1Ω. C. 4Ω. D. 2Ω.
Câu 18: Hai cuộn dây đồng chất, tiết diện đều, có cùng khối lượng. Biết tiết diện của dây thứ
nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai và chiều dài của dây thứ nhất là 2m. Hỏi chiều dài
của dây thứ hai là bao nhiêu để hai dây có điện trở như nhau? A. 6m. B. 3m. C. 2m. D. 4m.
Câu 19: Hai dây dẫn bằng kim loại có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, dây thứ
hai có tiết diện 10mm2. So sánh điện trở R1 và R2 của hai dây này thì A. R2 > 2,5.R1. B. R2 < 2,5R1. C. R2 = 2,5.R1. D. R2 = 4.R1.
Câu 20: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,
R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1R1 = S2R2 B. S1R1=S2R2. C. R1R2 = S1S2
D. Cả ba hệ thức trên đều sai ĐÁP ÁN 1 D 5 D 9 C 13 B 17 B 2 B 6 C 10 C 14 D 18 D 3 B 7 A 11 B 15 C 19 C 4 A 8 B 12 C 16 D 20 A Trang 2