Bài tập tự luận môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học môn Chủ nghĩa xã hội và khoa học| Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Giải thích vì sao hệ thống những tư tưởng Chủ nghĩa xã hội trước khiChủ nghĩa xã hội khoa học hình thành lại được gọi là Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội (với tính cách là một học thuyết) là những quan điểm tư tưởng nói lên nguyện vọng muốn xóa bỏ chế độ xh bất công, người áp bức, bóc lột người và xd 1 chế độ xh mới tốt đẹp hơn, k còn bất công, áp bức, bóc lột. Điều kiện kinh tế - xã hội của sự hình thành những quan điểm tư tưởng mang 琀nh xã hội chủ nghĩa.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46672053
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
( Tự luận )
1 . Giải thích sao hệ thống những tưởng Chủ nghĩa hội trước khi
Chủ nghĩahội khoa học hình thành lại được gọi Chủ nghĩa hội không
tưởng.
- Định nghĩa Chủ nghĩa hội (với tính cách là một học thuyết) nhng quan
điểm tư tưởng nói lên nguyn vng mun xóa b chế độ xh bất công, ngưi áp bc, bóc lột người và xd 1
chế độ xh mi tt đẹp hơn, k còn bất công, áp bc, bóc lt.
- Điu kin kinh tế - hi ca s hình thành những quan điểm tưởng mang i ch
nghĩa a, cơ sở kinh tế
+ CNTB đang hình thành, lực lượng sx chưa pt
+ bất bình đẳng xut hin
+ ngưi ld b bn cùng hóa
b, cơ sở xh
+ mâu thun giai cp dẫn đến phn ng ca tng lớp dưới
+ hình thành s đấu tranh ( bên đòi, bên giữ )
+ tng lp 琀椀 nh hoa tư tưởng đã thức tnh, phát hin ng xh
- Những quan điểm tư tưởng mang tính xã hội chủ nghĩa trong lịch sử: từ thời
cổ đại đến cận đại
- Định nghĩa Chủ nghĩa hội không tưởng là khái niệm dùng đ ch nhng hc thuyết,
những quan điểm phn ánh khát vng v vic gii phóng xh khi ng ng áp bc, bóc lt ng và xh
1 xh thc s bình đẳng, m no, hp
- Những đại biu Ch nghĩa xã hội không tưởng 琀椀 êu biu trong lch s
+ t tk XVI - XVIII: Tô-mát Mo-
lOMoARcPSD| 46672053
+ tk XVIII: Giăng-li
+ tk XIX: Cô--đơ Hăng-ri Xanh Xi-mông ( không tưởng - phê phán )
- Nhng giá tr lch snhng hn chế, nguyên nhân nhng hn chế ca Ch nghĩa xã hội không
ng
a, nhng giá tr lch s:
+ các nhà CNXHKH k tưởng, vi nhng mức độ khác nhau, đều phê phán, lên án ngày càng
sâu sc gay gắt hơn ng bt công
+ đã nêu lên những luận điểm có giá tr v s pt của xh tương lai
+ đã góp phần thc tnh 琀椀 nh thần đấu tranh ca tng lp ld chng li áp bc, bóc lt
ca giai cp thng tr đương thời
+ Mác Ăngghen đã 琀椀 ên đoán những chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng kiến
s
đúng đắn 1 cách khoa hc
b, nhng hn chế
+ CNXH k tưởng, phê phán, kết ti, nguyn ra CNTB nhưng k chỉ ra được bn cht của CNTB, do đó
k khẳng định được t yếu phi xóa b cntb thay thế bng cnxh
+ k ch ra được đúng đắn con đường, bin pháp thc hiện ước mơ xóa bỏ cntb
+ k ch ra được đúng đắn lc lượng xh thc hin c,
nguyên nhân ca nhng hn chế
- nguyên nhân khách quan
+ đk pt KTXH vẫn còn trình độ thp
+ hn chế v nhn thc ca lực lượng cm
+ chưa thể xut hin h lực lượng đủ dn dt khoa hc -
nguyên nhân ch quan:
+ còn chịu tác động bi nim 琀椀 n ếu căn cứ để thc hin
+ nhn thức chưa vươn lên tm ca lý trí CM ( u m chính tr do da vào nim 琀椀 n cm
2:Chủ nghĩa hội khoa học được hình thành dựa trên những điều kiện
kinh tế - xã hội và những tiền đề lý luận nào?
lOMoARcPSD| 46672053
- Những điều kiện kinh tế-xã hội
+ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
+ Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
- Những tiền đề lý luận
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử
+ Học thuyết giá trị thặng dư
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
3. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng
và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Sự giống nhau giữa Chủ nghĩa hội không tưởng Chủ nghĩa hội
khoa học: Giống nhau ở mục tiêu
- Sự khác nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng và Chủ nghĩa xã hội
khoa học
+ Khác nhau trong nhận thức về bản chất của chủ nghĩa bản, về nguồn gốc,
nguyên nhân của tình trạng bất công, người áp bức, bóc lột người
+ Khác nhau trong nhận thức về giải pháp tính tất yếu của giải pháp xóa bỏ
chế độ tư bản chủ nghĩa
+ Khác nhau trong nhận thức về lực lượng hội thực hiện xóa bỏ chế độ
bản chủ nghĩa và xây dựng chế đô mới xã hội chủ nghĩa
4. Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa
học do C.Mác và Ăngghen thực hiện.
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học (theo nghĩa hẹp): 1 trong 3 b phn hp thành
ca CN Mác -Lênin gm Triết hc Mác-Lênin, Kinh tế chính tr hc Mác Lênin và CNXHKH vị
trí: 1 trong 3 b phn hp thành ca CN mác -lênin, vai trò của Chủ nghĩa hội khoa
học trong hệ thống lý luận Chủ nghĩa Mác-Lênin
- Ba thời kỳ hình thành và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học do Mác
và Ăng-ghen thực hiện
+ Thời kỳ thứ nhất (1844-1848): chuyn biến t dân ch sang CM, t duy tâm sang duy vt
bin chng
+ Thời kỳ thứ hai (1848-1871): t thc 琀椀 ễn xh tbcn đến s hình thành công xã Pari
lOMoARcPSD| 46672053
+ Thời kỳ thứ ba (1871-1895) : Thời kỳ chín muồi của Chủ nghĩa hội khoa
học
5.Trình bày những đóng góp về lý luận về thực tiễn của V.I.Lênin trong quá
trình vận dụng tiếp tục phát triển Chủ nghĩa hội khoa học trong hoàn
cảnh lịch sử mới.
- Hoàn cảnh lịch sử mới trong đó V.I.Lênin đã vận dụng phát triển
Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chủ nghĩa tư bản giai đoạn Chủ nghĩa đế quốc -
Trong thời kỳ trước Cách mạng tháng Mười Nga:
+ Về hoạt động lý luận
+ Về hoạt động thực tiễn
- Trong thời kỳ sau Cách mạng tháng Mười Nga:
+ Về hoạt động lý luận
+ Về hoạt động thực tiễn
6 . Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về tính tất yếu
của sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
Quan điểm này đã khắc phục hạn chế nào của Chủ nghĩa xã hội không
tưởng?
- Phân tích hai quy luật khách quan quy định sự chuyển biến tất yếu của
các hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử loài người
- Phân tích mâu thuẫn bản của xã hội bản chủ nghĩa ngày càng gay
gắt, tất yếu dẫn đến sự thay thế hội bản chủ nghĩa bằng hội Cộng sản
chủ nghĩa
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa hội không tưởng
không chỉ ra được tính tất yếu của sự thay thế hội bản chủ nghĩa bằng
xã hội
Cộng sản chủ nghĩa
7 .Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về giải pháp xóa
bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa bằng Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Quan điểm
này đã khắc phục hạn chế nào của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
- Định nghĩa Cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Tính tất yếu của giải pháp Cách mạng xã hội chủ nghĩa
lOMoARcPSD| 46672053
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa hội không tưởng
không chỉ ra tính tất yếu, không chỉ ra đúng đắn con đường biện pháp để
xóa bỏ chế độ đó.
Câu 8Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa học vvai trò tiên phong
sứ mệnh lịch scủa giai cấp công nhân. Quan điểm này đã khắc phục hạn
chế nào của Chủ nghĩa xã hội kng tưởng?
- Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
+ Do địa vị kinh tế - xã hội
+ Do địa vị chính tr- xã hội
- Nội dung và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa hội không tưởng
: không chỉ ra đúng lực lượng hội xóa bỏ chế độ bản chủ nghĩa và xây
dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa
Câu 9Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa học về thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội.
- Định nghĩa thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
- Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ trực tiếp
- Thời kỳ quá độ gián tiếp
Câu 10.Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa hội khoa học dự báo về hội
Cộng sản chủ nghĩa tương lai. Quan điểm này đã kế thừa giá trị lịch sử nào của
Chủ nghĩa xã hội không tưởng?
- Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo
- Dự báo về hai giai đoạn phát triển của xã hi Cộng sản chủ nghĩa:
+ Giai đoạn đầu: giai đoạn Chủ nghĩa xã hội
+ Giai đoạn hai: giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh
- Quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học vhội Cộng sản chủ
nghĩa tương lai đã kế thừa những luận điểm giá trị về mô hình hội tương
lai của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 11Trình bày những nhận định của Mác, Ăngghen, Lênin về giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân tầng lớp trí thức. Tính tất yếu của việc xây dựng
liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tầng lớp trí
thức trong thời k quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
lOMoARcPSD| 46672053
- Những nhận định của Mác, Ăngghen, Lênin về giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân và tầng lớp trí thức:
+ Về giai cấp công nhân
+ Về giai cấp nông dân
+ Về tầng lớp trí thức
- Tính tất yếu của việc xây dựng liên minh giai cấp giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp tthức trong thời kỳ qđộ lên Chủ nghĩa
xã hội:
+ Xét dưới góc độ chính trị
+ Xét dưới góc độ kinh tế
Câu 12. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, điều kiện kinh tế xã hội nước Nga thời
kỳ 1917 - 1921. Phân tích nội dung, kết quả ý nghĩa của chính sách Cộng sản
thời chiến?
- Hoàn cảnh lịch sử, điều kiện kinh tế-hội khi nước Nga viết bắt
đầu quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan của việc thực hiện
chính sách Cộng sản thời chiến
- Nội dung và kết quả chính sách Cộng sản thời chiến
- Ý nghĩa của chính sách Cộng sản thời chiến
Câu 13 Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời k 1921
- 1924. Phân tích ý nghĩa của đường lối thực hiện chính sách Kinh tế mới ( NEP
).
- Hoàn cảnh lịch scủa sự ra đời chính sách Kinh tế mới (NEP). Nguyên
nhân của sự chuyển biến từ chính sách Cộng sản thời chiến sang chính sách
Kinh tế mới.
- Quá trình thực hiện chính sách Kinh tế mới (chia thành hai giai đoạn):
+ Giai đoạn thứ nhất
+ Giai đoạn thứ nhất
- Ý nghĩa của đường lối thực hiện chính sách Kinh tế mới (NEP)
Câu 14.Trình bày những quan điểm lý luận của V.I.Lênin về Chủ nghĩa xã hội
trên sở tổng kết thực tiễn công cuộc xây dựng Chủ nghĩa hội Liên
thời kỳ 1917 – 1924.
lOMoARcPSD| 46672053
- Lênin đã tổng kết thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga sau
Cách mạng Tháng Mười rút ra những quan điểm lý luận sau:
+ Thông qua hình thức hợp tác xã đưa nông dân vào con đường chủ nghĩa
hội
+ Phát triển đại công nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa trên cơ
sở nâng cao lực lượng sản xuất của tiểu nông
+ Học tập và sử dụng những gì có giá trị của chủ nghĩa tư bản
+ Điều kiện bảo đảm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa thành công: cách mạng
văn hóa và cải cách bộ máy lãnh đạo và quản lý
Câu 15.Trình bày việc thực hiện quan điểm của Xta-lin về công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa và tập thể hóa nông nghiệp.
- Phân tích sự khác biệt của đường lối công nghiệp hóa của Liên (theo
quan điểm Xta-lin) so với phương pháp công nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa
- Tác dụng tích cực của đường lối công nghiệp hóa của Liên (theo
quan điểm Xta-lin)
- Tác dụng tiêu cực của đường lối công nghiệp hóa của Liên (theo
quan điểm Xta-lin)
- Nguyên nhân của việc Xta-lin lựa chọn con đường tập thể hóa nông
nghiệp nhanh chóng
- Sự khác biệt giữa con đường tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng của
Xtalin với con đường hợp tác hóa nông nghiệp trong chính sách Kinh tế mới
của Lênin
- Hậu quả của việc thực hiện con đường tập thể hóa nông nghiệp nhanh
chóng của Xta-lin.
Câu 16.Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa hội Liên giai đoạn
1937 - 1991. Giải thích nguyên nhân của ssụp đổ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và các nước Đông Âu.
- Những vấn đề cần phải giải quyết trong giai đoạn từ 1937 đến 1985
- Tình hình nền kinh tế Liên trong giai đoạn giai đoạn t1937 đến
1985
- Nội dung của đường lối cải tổ về kinh tế
- Kết quả của việc thực hiện đường lối cải tổ về kinh tế
lOMoARcPSD| 46672053
- Cải cách thể chế chính trị những nguyên nhân của sự sụp đổ chủ
nghĩa xã hội
Câu 17.Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa hội Việt Nam thời kỳ
trước đổi mới (1954 - 1986). Quá trình này được thực hiện chủ yếu theo đường
lối quá độ nào?
- Giai đoạn từ 1930 đến 1954 (đường lối quá độ gián tiếp).
- Giai đoạn từ 1954 đến 1975 (đường lối quá độ trực tiếp
- Giai đoạn từ 1975 đến 1986 ường lối quá độ trực tiếp sự chuyển
biến dần sang đổi mới).
Câu 18.Trình bày những đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội do Đảng ta xác định.
- Nêu đủ 8 đặc trưng và phân tích từng đặc trưng.
-> Mỗi đặc trưng
- Ý nghĩa của việc xác địn đúng những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
Câu 19.Trình bày nội dung đổi mới quan niệm của Đảng ta vthời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội.
- Khẳng định tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội
- Khẳng định thời kỳ qđộ lên chủ nghĩa hội là một quá trình lịch s
lâu dài
- Nhận thức mới về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất
quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 20.Trình bày nội dung đổi mới quan niệm của Đảng ta về con đường đi lên
Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Những điều kiện khách quan của con đường đi lên Chủ nghĩa hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Thực chất của con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa .
Câu 21.Trình bày quan điểm của Đảng ta về công cuộc xây dựng kinh tế ở Việt
Nam thời kỳ đổi mới.
- Đổi mới chế quản kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
lOMoARcPSD| 46672053
- Thực hiện chính sách mở cửa hội nhập quốc tế .
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46672053
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC ( Tự luận )
1 . Giải thích vì sao hệ thống những tư tưởng Chủ nghĩa xã hội trước khi
Chủ nghĩa xã hội khoa học hình thành lại được gọi là Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội (với tính cách là một học thuyết) là những quan
điểm tư tưởng nói lên nguyện vọng muốn xóa bỏ chế độ xh bất công, người áp bức, bóc lột người và xd 1
chế độ xh mới tốt đẹp hơn, k còn bất công, áp bức, bóc lột.
- Điều kiện kinh tế - xã hội của sự hình thành những quan điểm tư tưởng mang 琀 ội chủ nghĩa a, cơ sở kinh tế
+ CNTB đang hình thành, lực lượng sx chưa pt
+ bất bình đẳng xuất hiện
+ người ld bị bần cùng hóa b, cơ sở xh
+ mâu thuẫn giai cấp dẫn đến phản ứng của tầng lớp dưới
+ hình thành sự đấu tranh ( bên đòi, bên giữ )
+ tầng lớp 琀椀 nh hoa tư tưởng đã thức tỉnh, phát hiện 琀 ạng xh
- Những quan điểm tư tưởng mang tính xã hội chủ nghĩa trong lịch sử: từ thời
cổ đại đến cận đại
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội không tưởng là khái niệm dùng để chỉ những học thuyết,
những quan điểm phản ánh khát vọng về việc giải phóng xh khỏi 琀
ạng ng áp bức, bóc lột ng và xh
1 xh thực sự bình đẳng, ấm no, hp
- Những đại biểu Chủ nghĩa xã hội không tưởng 琀椀 êu biểu trong lịch sử
+ từ tk XVI - XVIII: Tô-mát Mo-rơ lOMoAR cPSD| 46672053 + tk XVIII: Giăng Mê-li-ê
+ tk XIX: Cô-lơ-đơ Hăng-ri Xanh Xi-mông ( không tưởng - phê phán )
- Những giá trị lịch sử và những hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
a, những giá trị lịch sử:
+ các nhà CNXHKH k tưởng, với những mức độ khác nhau, đều phê phán, lên án ngày càng sâu sắc gay gắt hơn 琀 ạng bất công
+ đã nêu lên những luận điểm có giá trị về sự pt của xh tương lai
+ đã góp phần thức tỉnh 琀椀 nh thần đấu tranh của tầng lớp ld chống lại áp bức, bóc lột
của giai cấp thống trị đương thời
+ Mác và Ăngghen đã 琀椀 ên đoán những chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự
đúng đắn 1 cách khoa học b, những hạn chế
+ CNXH k tưởng, phê phán, kết tội, nguyền rủa CNTB nhưng k chỉ ra được bản chất của CNTB, do đó k khẳng định được 琀
ất yếu phải xóa bỏ cntb thay thế bằng cnxh
+ k chỉ ra được đúng đắn con đường, biện pháp thực hiện ước mơ xóa bỏ cntb
+ k chỉ ra được đúng đắn lực lượng xh thực hiện c,
nguyên nhân của những hạn chế - nguyên nhân khách quan
+ đk pt KTXH vẫn còn ở trình độ thấp
+ hạn chế về nhận thức của lực lượng cm
+ chưa thể xuất hiện hệ lực lượng đủ dẫn dắt khoa học - nguyên nhân chủ quan:
+ còn chịu tác động bởi niềm 琀椀 n có 琀
ếu căn cứ để thực hiện
+ nhận thức chưa vươn lên tầm của lý trí CM ( uỷ mị chính trị do dựa vào niềm 琀椀 n cảm 琀
2:Chủ nghĩa xã hội khoa học được hình thành dựa trên những điều kiện
kinh tế - xã hội và những tiền đề lý luận nào? lOMoAR cPSD| 46672053
- Những điều kiện kinh tế-xã hội
+ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
+ Sự trưởng thành của giai cấp công nhân
- Những tiền đề lý luận
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng
+ Chủ nghĩa duy vật lịch sử
+ Học thuyết giá trị thặng dư
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân 3.
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng
và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Sự giống nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng và Chủ nghĩa xã hội
khoa học: Giống nhau ở mục tiêu
- Sự khác nhau giữa Chủ nghĩa xã hội không tưởng và Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ Khác nhau trong nhận thức về bản chất của chủ nghĩa tư bản, về nguồn gốc,
nguyên nhân của tình trạng bất công, người áp bức, bóc lột người
+ Khác nhau trong nhận thức về giải pháp và tính tất yếu của giải pháp xóa bỏ
chế độ tư bản chủ nghĩa
+ Khác nhau trong nhận thức về lực lượng xã hội thực hiện xóa bỏ chế độ tư
bản chủ nghĩa và xây dựng chế đô mới xã hội chủ nghĩa 4.
Trình bày quá trình hình thành và phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa
học do C.Mác và Ăngghen thực hiện.
- Định nghĩa Chủ nghĩa xã hội khoa học (theo nghĩa hẹp): là 1 trong 3 bộ phận hợp thành
của CN Mác -Lênin gồm Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị học Mác Lênin và CNXHKH và vị
trí: là 1 trong 3 bộ phận hợp thành của CN mác -lênin, vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa
học trong hệ thống lý luận Chủ nghĩa Mác-Lênin
- Ba thời kỳ hình thành và phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học do Mác và Ăng-ghen thực hiện
+ Thời kỳ thứ nhất (1844-1848): chuyển biến từ dân chủ sang CM, từ duy tâm sang duy vật biện chứng
+ Thời kỳ thứ hai (1848-1871): từ thực 琀椀 ễn xh tbcn đến sự hình thành công xã Pari lOMoAR cPSD| 46672053
+ Thời kỳ thứ ba (1871-1895) : Thời kỳ chín muồi của Chủ nghĩa xã hội khoa học
5.Trình bày những đóng góp về lý luận và về thực tiễn của V.I.Lênin trong quá
trình vận dụng và tiếp tục phát triển Chủ nghĩa xã hội khoa học trong hoàn cảnh lịch sử mới.
- Hoàn cảnh lịch sử mới trong đó V.I.Lênin đã vận dụng và phát triển
Chủ nghĩa xã hội khoa học: Chủ nghĩa tư bản giai đoạn Chủ nghĩa đế quốc -
Trong thời kỳ trước Cách mạng tháng Mười Nga:
+ Về hoạt động lý luận
+ Về hoạt động thực tiễn
- Trong thời kỳ sau Cách mạng tháng Mười Nga:
+ Về hoạt động lý luận
+ Về hoạt động thực tiễn 6
. Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về tính tất yếu
của sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa.
Quan điểm này đã khắc phục hạn chế nào của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?

- Phân tích hai quy luật khách quan quy định sự chuyển biến tất yếu của
các hình thái kinh tế-xã hội trong lịch sử loài người
- Phân tích mâu thuẫn cơ bản của xã hội Tư bản chủ nghĩa ngày càng gay
gắt, tất yếu dẫn đến sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
là không chỉ ra được tính tất yếu của sự thay thế xã hội Tư bản chủ nghĩa bằng xã hội Cộng sản chủ nghĩa 7
.Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về giải pháp xóa
bỏ chế độ Tư bản chủ nghĩa bằng Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Quan điểm
này đã khắc phục hạn chế nào của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?

- Định nghĩa Cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Tính tất yếu của giải pháp Cách mạng xã hội chủ nghĩa lOMoAR cPSD| 46672053
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
là không chỉ ra tính tất yếu, không chỉ ra đúng đắn con đường biện pháp để xóa bỏ chế độ đó.
Câu 8Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về vai trò tiên phong
và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Quan điểm này đã khắc phục hạn
chế nào của Chủ nghĩa xã hội không tưởng?

- Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
+ Do địa vị kinh tế - xã hội
+ Do địa vị chính trị - xã hội
- Nội dung và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
- Quan điểm này đã khắc phục hạn chế của Chủ nghĩa xã hội không tưởng
: không chỉ ra đúng lực lượng xã hội xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa và xây
dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa
Câu 9Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về thời kỳ quá độ
lên Chủ nghĩa xã hội.
- Định nghĩa thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
- Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
- Thời kỳ quá độ trực tiếp
- Thời kỳ quá độ gián tiếp
Câu 10.Trình bày quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học dự báo về xã hội
Cộng sản chủ nghĩa tương lai. Quan điểm này đã kế thừa giá trị lịch sử nào của
Chủ nghĩa xã hội không tưởng?

- Cơ sở khoa học và tính chất của dự báo
- Dự báo về hai giai đoạn phát triển của xã hội Cộng sản chủ nghĩa:
+ Giai đoạn đầu: giai đoạn Chủ nghĩa xã hội
+ Giai đoạn hai: giai đoạn chủ nghĩa cộng sản hoàn chỉnh
- Quan điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học về xã hội Cộng sản chủ
nghĩa tương lai đã kế thừa những luận điểm có giá trị về mô hình xã hội tương
lai của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 11Trình bày những nhận định của Mác, Ăngghen, Lênin về giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức. Tính tất yếu của việc xây dựng
liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí
thức trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
lOMoAR cPSD| 46672053
- Những nhận định của Mác, Ăngghen, Lênin về giai cấp công nhân, giai
cấp nông dân và tầng lớp trí thức: + Về giai cấp công nhân + Về giai cấp nông dân
+ Về tầng lớp trí thức
- Tính tất yếu của việc xây dựng liên minh giai cấp giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội:
+ Xét dưới góc độ chính trị
+ Xét dưới góc độ kinh tế
Câu 12. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, điều kiện kinh tế xã hội nước Nga thời
kỳ 1917 - 1921. Phân tích nội dung, kết quả và ý nghĩa của chính sách Cộng sản thời chiến?
- Hoàn cảnh lịch sử, điều kiện kinh tế-xã hội khi nước Nga Xô viết bắt
đầu quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan của việc thực hiện
chính sách Cộng sản thời chiến
- Nội dung và kết quả chính sách Cộng sản thời chiến
- Ý nghĩa của chính sách Cộng sản thời chiến
Câu 13 Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kỳ 1921
- 1924. Phân tích ý nghĩa của đường lối thực hiện chính sách Kinh tế mới ( NEP ).
- Hoàn cảnh lịch sử của sự ra đời chính sách Kinh tế mới (NEP). Nguyên
nhân của sự chuyển biến từ chính sách Cộng sản thời chiến sang chính sách Kinh tế mới.
- Quá trình thực hiện chính sách Kinh tế mới (chia thành hai giai đoạn): + Giai đoạn thứ nhất + Giai đoạn thứ nhất
- Ý nghĩa của đường lối thực hiện chính sách Kinh tế mới (NEP)
Câu 14.Trình bày những quan điểm lý luận của V.I.Lênin về Chủ nghĩa xã hội
trên cơ sở tổng kết thực tiễn công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
thời kỳ 1917 – 1924.
lOMoAR cPSD| 46672053
- Lênin đã tổng kết thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga sau
Cách mạng Tháng Mười rút ra những quan điểm lý luận sau:
+ Thông qua hình thức hợp tác xã đưa nông dân vào con đường chủ nghĩa xã hội
+ Phát triển đại công nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa và điện khí hóa trên cơ
sở nâng cao lực lượng sản xuất của tiểu nông
+ Học tập và sử dụng những gì có giá trị của chủ nghĩa tư bản
+ Điều kiện bảo đảm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa thành công: cách mạng
văn hóa và cải cách bộ máy lãnh đạo và quản lý
Câu 15.Trình bày việc thực hiện quan điểm của Xta-lin về công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa và tập thể hóa nông nghiệp.
- Phân tích sự khác biệt của đường lối công nghiệp hóa của Liên Xô (theo
quan điểm Xta-lin) so với phương pháp công nghiệp hóa tư bản chủ nghĩa
- Tác dụng tích cực của đường lối công nghiệp hóa của Liên Xô (theo quan điểm Xta-lin)
- Tác dụng tiêu cực của đường lối công nghiệp hóa của Liên Xô (theo quan điểm Xta-lin)
- Nguyên nhân của việc Xta-lin lựa chọn con đường tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng
- Sự khác biệt giữa con đường tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng của
Xtalin với con đường hợp tác hóa nông nghiệp trong chính sách Kinh tế mới của Lênin
- Hậu quả của việc thực hiện con đường tập thể hóa nông nghiệp nhanh chóng của Xta-lin.
Câu 16.Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô giai đoạn
1937 - 1991. Giải thích nguyên nhân của sự sụp đổ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
và các nước Đông Âu.

- Những vấn đề cần phải giải quyết trong giai đoạn từ 1937 đến 1985
- Tình hình nền kinh tế Liên Xô trong giai đoạn giai đoạn từ 1937 đến 1985
- Nội dung của đường lối cải tổ về kinh tế
- Kết quả của việc thực hiện đường lối cải tổ về kinh tế lOMoAR cPSD| 46672053
- Cải cách thể chế chính trị và những nguyên nhân của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội
Câu 17.Trình bày quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam thời kỳ
trước đổi mới (1954 - 1986). Quá trình này được thực hiện chủ yếu theo đường lối quá độ nào?
- Giai đoạn từ 1930 đến 1954 (đường lối quá độ gián tiếp).
- Giai đoạn từ 1954 đến 1975 (đường lối quá độ trực tiếp
- Giai đoạn từ 1975 đến 1986 (đường lối quá độ trực tiếp và sự chuyển
biến dần sang đổi mới).
Câu 18.Trình bày những đặc trưng của Chủ nghĩa xã hội do Đảng ta xác định.
- Nêu đủ 8 đặc trưng và phân tích từng đặc trưng. -> Mỗi đặc trưng
- Ý nghĩa của việc xác địn đúng những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
Câu 19.Trình bày nội dung đổi mới quan niệm của Đảng ta về thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội.
- Khẳng định tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Khẳng định thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một quá trình lịch sử lâu dài
- Nhận thức mới về mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Câu 20.Trình bày nội dung đổi mới quan niệm của Đảng ta về con đường đi lên
Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
- Những điều kiện khách quan của con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa
- Thực chất của con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa .
Câu 21.Trình bày quan điểm của Đảng ta về công cuộc xây dựng kinh tế ở Việt
Nam thời kỳ đổi mới.
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều thành phần lOMoAR cPSD| 46672053
- Thực hiện chính sách mở cửa hội nhập quốc tế .