Bài tập tự luận ngữ pháp- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Cụm động từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một động từ duy nhất. Trong tiếng Việt, cụm động từ thường được tạo thành từ động từ chính (gọi là trụ động từ) kết hợp với các từ loại khác như trạng từ, giới từ, hay các đại từ.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
3 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập tự luận ngữ pháp- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Cụm động từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một động từ duy nhất. Trong tiếng Việt, cụm động từ thường được tạo thành từ động từ chính (gọi là trụ động từ) kết hợp với các từ loại khác như trạng từ, giới từ, hay các đại từ.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

30 15 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
1. Cơ sở phân định từ loại trong ếng Việt dựa trên các đặc điểm ngữ pháp và vai trò của từ trong
câu. Dưới đây là một số cơ sở phân định từ loại thường được sử dng:
Vị trí từ trong câu: Tloại có thể được phân biệt dựa trên vị trí của chúng trong câu. Ví dụ: danh
từ thường đứng sau giới từ, động từ thường đứng trước danh từ, nh từ thường đứng trước
danh từ, và trạng từ thường đứng trước động từ.
Chức năng ngữ pháp: Tloại cũng có thể được xác định dựa trên vai trò của chúng trong câu. Ví
dụ: danh từ thường là chủ nghoặc tân ngữ, động từ thường là vị nghoặc động từ chỉ hành
động, nh từ thường bổ nghĩa cho danh từ, và trạng từ thường bổ nghĩa cho động từ.
Câu thơ 1: "Trăng treo cao kia, trăng lên rồi qua một đêm."
Danh từ: trăng
Động từ: treo, lên, qua
Tính từ: cao
Trạng từ: một, rồi
Câu thơ 2: "Gió thoảng nhẹ ớt qua khung cửa."
Danh từ: gió, khung cửa
Động từ: thoảng, lướt, qua
Tính từ: nhẹ
Trạng từ: qua
2. Cụm danh từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một danh từ duy
nhất. Trong ếng Việt, cụm danh từ thường được tạo thành từ danh từ chính (gọi là trụ danh từ)
kết hợp với các từ loại khác như nh từ, đại từ, trạng từ, hay cả cụm từ.
5 ví dụ về cụm danh từ và phân ch cấu tạo của từng cụm danh từ đó:
Cụm danh từ: "máy nh xách tay"
- Cấu tạo: danh từ "máy nh" kết hợp với danh từ "xách tay"
- Ý nghĩa: máy nh dễ dàng mang theo được
Cụm danh từ: "ngày mai"
- Cấu tạo: danh từ "ngày" kết hợp với nh từ "mai"
- Ý nghĩa: ngày ếp theo sau ngày hiện tại
Cụm danh từ: "tác phẩm nghệ thuật"
- Cấu tạo: danh từ "tác phẩm" kết hợp với danh từ "nghệ thuật"
- Ý nghĩa: tác phẩm trong lĩnh vực nghệ thuật
Cụm danh từ: "bảo tàng lịch sử"
- Cấu tạo: danh từ "bảo tàng" kết hợp với danh từ "lịch sử"
- Ý nghĩa: bảo tàng chứa đựng những hiện vật, tư liệu về lịch sử
Cụm danh từ: "quy tắc đạo đức"
- Cấu tạo: danh từ "quy tắc" kết hợp với danh từ ạo đức"
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
- Ý nghĩa: các nguyên tắc, nguyên lý về đạo đức
3. Cụm động từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một động từ duy
nhất. Trong ếng Việt, cụm động từ thường được tạo thành từ động từ chính (gọi là trụ đng
từ) kết hợp với các từ loại khác như trạng từ, giới từ, hay các đại từ.
5 ví dụ về cụm đng từ phân ch cấu tạo của từng cụm động từ đó:
Cụm động từ: "nhìn thấy"
- Cấu tạo: động từ "nhìn" kết hợp với động từ "thy"
- Ý nghĩa: sự hành động nhìn và thấy
Cụm động từ: "làm việc"
- Cấu tạo: động từ "làm" kết hợp với danh từ "việc"
- Ý nghĩa: thực hiện một hoạt đng nào đó
Cụm động từ: "đặt cược"
- Cấu tạo: động từ ặt" kết hợp với danh t"cưc"
- Ý nghĩa: đưa ra một mức độ n tưởng và hy vng vào kết quả
Cụm động từ: "rơi vào"
- Cấu tạo: động từ "rơi" kết hợp với giới từ "vào"
- Ý nghĩa: bị lâm vào nh huống, trạng thái nào đó
Cụm động từ: "truyền đạt"
- Cấu tạo: động từ "truyền" kết hợp với động từ t"
- Ý nghĩa: chuyển giao thông n, thông điệp
4. Câu đơn đặc biệt là một dạng câu đơn có cấu trúc và chức năng ngữ pháp đặc biệt trong ếng
Việt. Câu này thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, thường
diễn tả sự việc không liên quan đến người nói hoặc người được nói đến.
Có hai loại câu đơn đc biệt chính trong ếng Việt là câu hỏi đuôi và câu mệnh lệnh.
Câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi là một câu đơn được thêm vào cuối một câu khác để yêu cu
xác nhận hoặc đồng ý với một khẳng định hoặc phủ định. Thông thường, câu hỏi đuôi
được hình thành bằng cách thêm các từ như "phải không", "đúng không", "chứ nhỉ" vào
cuối câu.
Ví dụ:
"Anh đi chơi, phải không?" (Câu đơn: "Anh đi chơi")
"Em đang học ếng Anh, đúng không?" (Câu đơn: "Em đang học ếng Anh")
Câu mệnh lệnh: Câu mệnh lệnh là một câu đơn được sử dụng để ra lệnh, yêu cầu hoặc
khuyên bảo. Câu mệnh lệnh thường có cấu trúc ngắn gọn và dùng dạng động từ ở th
nguyên thể (không có ngôi và thời gian).
Ví dụ:
"Hãy đến đây!" (Câu đơn: "Đến đây!")
ứng im!" (Câu đơn: "Đứng im!")
lOMoARcPSD| 48234554
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)
5. Câu ghép là kết hợp hai hoặc nhiều câu đơn thành một câu mới nhằm truyền đạt ý nghĩa phức
tạp hơn và mạch lạc hơn. Câu ghép thường được sử dụng để nối các ý liên quan với nhau, tạo
thành một đoạn văn hoặc một bài viết có cấu trúc logic và thuần tuý hơn.
ới đây là một skiểu câu ghép phbiến trong ếng Việt:
1. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "và": Ví dụ: Tôi đi học và bạn ở nhà.
Ý nghĩa: Hai hành động xảy ra cùng lúc.
2. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "hoặc":
Ví dụ: Bạn có thể đi xem phim hoặc đọc sách. Ý nghĩa: Đưa ra hai lựa chọn khác nhau.
3. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "mà":
Ví dụ: Anh ta đẹp trai mà lại thông minh.
Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự tương phản hoặc kết hợp các nh chất.
4. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "nên":
Ví dụ: Tôi đã học bài nên có thể làm bài tập.
Ý nghĩa: Dẫn đến kết quả hoặc hành động ếp theo.
5. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "vì": Ví dụ: Tôi không đi học vì đau bụng.
Ý nghĩa: Đưa ra lý do hoặc nguyên nhân.
6. Câu ghép bằng cách sử dụng từ "nhưng":
Ví dụ: Anh ta giàu có nhưng không hạnh phúc.
Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự trái ngược hoặc sự chuyển đổi.
7. Câu ghép bằng cách sử dụng từ ể": Ví dụ: Tôi học để có kiến thức.
Ý nghĩa: Đưa ra mục đích hoặc mục êu.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48234554
1. Cơ sở phân định từ loại trong tiếng Việt dựa trên các đặc điểm ngữ pháp và vai trò của từ trong
câu. Dưới đây là một số cơ sở phân định từ loại thường được sử dụng:
Vị trí từ trong câu: Từ loại có thể được phân biệt dựa trên vị trí của chúng trong câu. Ví dụ: danh
từ thường đứng sau giới từ, động từ thường đứng trước danh từ, tính từ thường đứng trước
danh từ, và trạng từ thường đứng trước động từ.
Chức năng ngữ pháp: Từ loại cũng có thể được xác định dựa trên vai trò của chúng trong câu. Ví
dụ: danh từ thường là chủ ngữ hoặc tân ngữ, động từ thường là vị ngữ hoặc động từ chỉ hành
động, tính từ thường bổ nghĩa cho danh từ, và trạng từ thường bổ nghĩa cho động từ.
• Câu thơ 1: "Trăng treo cao kia, trăng lên rồi qua một đêm." Danh từ: trăng Động từ: treo, lên, qua Tính từ: cao Trạng từ: một, rồi
• Câu thơ 2: "Gió thoảng nhẹ lướt qua khung cửa." Danh từ: gió, khung cửa
Động từ: thoảng, lướt, qua Tính từ: nhẹ Trạng từ: qua
2. Cụm danh từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một danh từ duy
nhất. Trong tiếng Việt, cụm danh từ thường được tạo thành từ danh từ chính (gọi là trụ danh từ)
kết hợp với các từ loại khác như tính từ, đại từ, trạng từ, hay cả cụm từ.
5 ví dụ về cụm danh từ và phân tích cấu tạo của từng cụm danh từ đó:
• Cụm danh từ: "máy tính xách tay" -
Cấu tạo: danh từ "máy tính" kết hợp với danh từ "xách tay" -
Ý nghĩa: máy tính dễ dàng mang theo được
• Cụm danh từ: "ngày mai" -
Cấu tạo: danh từ "ngày" kết hợp với tính từ "mai" -
Ý nghĩa: ngày tiếp theo sau ngày hiện tại
• Cụm danh từ: "tác phẩm nghệ thuật" -
Cấu tạo: danh từ "tác phẩm" kết hợp với danh từ "nghệ thuật" -
Ý nghĩa: tác phẩm trong lĩnh vực nghệ thuật
• Cụm danh từ: "bảo tàng lịch sử" -
Cấu tạo: danh từ "bảo tàng" kết hợp với danh từ "lịch sử" -
Ý nghĩa: bảo tàng chứa đựng những hiện vật, tư liệu về lịch sử
Cụm danh từ: "quy tắc đạo đức" -
Cấu tạo: danh từ "quy tắc" kết hợp với danh từ "đạo đức"
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554 -
Ý nghĩa: các nguyên tắc, nguyên lý về đạo đức
3. Cụm động từ là một nhóm từ ghép lại thành một đơn vị có chức năng như một động từ duy
nhất. Trong tiếng Việt, cụm động từ thường được tạo thành từ động từ chính (gọi là trụ động
từ) kết hợp với các từ loại khác như trạng từ, giới từ, hay các đại từ.
5 ví dụ về cụm động từ và phân tích cấu tạo của từng cụm động từ đó:
Cụm động từ: "nhìn thấy" -
Cấu tạo: động từ "nhìn" kết hợp với động từ "thấy" -
Ý nghĩa: sự hành động nhìn và thấy
Cụm động từ: "làm việc" -
Cấu tạo: động từ "làm" kết hợp với danh từ "việc" -
Ý nghĩa: thực hiện một hoạt động nào đó
Cụm động từ: "đặt cược" -
Cấu tạo: động từ "đặt" kết hợp với danh từ "cược" -
Ý nghĩa: đưa ra một mức độ tin tưởng và hy vọng vào kết quả
Cụm động từ: "rơi vào" -
Cấu tạo: động từ "rơi" kết hợp với giới từ "vào" -
Ý nghĩa: bị lâm vào tình huống, trạng thái nào đó
Cụm động từ: "truyền đạt" -
Cấu tạo: động từ "truyền" kết hợp với động từ "đạt" -
Ý nghĩa: chuyển giao thông tin, thông điệp
4. Câu đơn đặc biệt là một dạng câu đơn có cấu trúc và chức năng ngữ pháp đặc biệt trong tiếng
Việt. Câu này thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, thường
diễn tả sự việc không liên quan đến người nói hoặc người được nói đến.
Có hai loại câu đơn đặc biệt chính trong tiếng Việt là câu hỏi đuôi và câu mệnh lệnh.
• Câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi là một câu đơn được thêm vào cuối một câu khác để yêu cầu
xác nhận hoặc đồng ý với một khẳng định hoặc phủ định. Thông thường, câu hỏi đuôi
được hình thành bằng cách thêm các từ như "phải không", "đúng không", "chứ nhỉ" vào cuối câu. Ví dụ:
"Anh đi chơi, phải không?" (Câu đơn: "Anh đi chơi")
"Em đang học tiếng Anh, đúng không?" (Câu đơn: "Em đang học tiếng Anh")
• Câu mệnh lệnh: Câu mệnh lệnh là một câu đơn được sử dụng để ra lệnh, yêu cầu hoặc
khuyên bảo. Câu mệnh lệnh thường có cấu trúc ngắn gọn và dùng dạng động từ ở thể
nguyên thể (không có ngôi và thời gian). Ví dụ:
"Hãy đến đây!" (Câu đơn: "Đến đây!")
"Đứng im!" (Câu đơn: "Đứng im!")
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48234554
5. Câu ghép là kết hợp hai hoặc nhiều câu đơn thành một câu mới nhằm truyền đạt ý nghĩa phức
tạp hơn và mạch lạc hơn. Câu ghép thường được sử dụng để nối các ý liên quan với nhau, tạo
thành một đoạn văn hoặc một bài viết có cấu trúc logic và thuần tuý hơn.
Dưới đây là một số kiểu câu ghép phổ biến trong tiếng Việt:
1. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "và": Ví dụ: Tôi đi học và bạn ở nhà.
• Ý nghĩa: Hai hành động xảy ra cùng lúc.
2. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "hoặc":
• Ví dụ: Bạn có thể đi xem phim hoặc đọc sách. Ý nghĩa: Đưa ra hai lựa chọn khác nhau.
3. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "mà":
• Ví dụ: Anh ta đẹp trai mà lại thông minh.
• Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự tương phản hoặc kết hợp các tính chất.
4. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "nên":
• Ví dụ: Tôi đã học bài nên có thể làm bài tập.
• Ý nghĩa: Dẫn đến kết quả hoặc hành động tiếp theo.
5. Câu ghép bằng cách sử dụng liên từ "vì": Ví dụ: Tôi không đi học vì đau bụng.
• Ý nghĩa: Đưa ra lý do hoặc nguyên nhân.
6. Câu ghép bằng cách sử dụng từ "nhưng":
• Ví dụ: Anh ta giàu có nhưng không hạnh phúc.
• Ý nghĩa: Nhấn mạnh sự trái ngược hoặc sự chuyển đổi.
7. Câu ghép bằng cách sử dụng từ "để": Ví dụ: Tôi học để có kiến thức.
Ý nghĩa: Đưa ra mục đích hoặc mục tiêu.
Downloaded by nguyen quang anh (quanganhpro9495@gmail.com)