Bài tập từ vựng Tiếng Anh 9 Unit 12 My future career

Tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 12 A Closer Look 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit năm 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Soạn unit 12 lớp 9 

Tiếng Anh 9 Unit 12 A Closer Look 1
Vocabulary
1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
t 1 t/ cm t i mi bc tranh. Có mt t tha không dùng)
Gi ý đáp án
1. craftsman
2. physicist
3. opera singer
4. fashion designer
5. pharmacist
6. architect
7. businesswoman
8. mechanic
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary.
(Đin vào ch trng vi 1 t thích hp t bài 1, chnh sa nếu cn thiết)
Gi ý đáp án
1. physicist
2. mechanic
3. pharmacist
4. fashion designer
5. opera singer
6. architects
7. businesswomen and businessmen
8. craftsmen and craftswonen
3.a Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one.
(Ni mi t/ cm t
ct bên trái vi
định nghĩa của nó
ct bên phi)
Gi ý đáp án
1. D
2. B
3. A
4. C
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a.
Gi ý đáp án
1. career
2. job
3. profession
4. career path
1. Throughout his teaching career, he worked as a teacher, a researcher and a textbook
writer.
(Trong s nghip ging dy ca mình, anh ấy đã làm việc như một giáo viên, nhà
nghiên cu và nhà son sách giáo khoa)
2. His job was becoming boring, so he decided to continue with his studies.
(Công vic ca anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vy anh y quyết định tiếp tc hc tp/
nghiên cu)
3. If you want to enter the teaching profession, you need to get a teaching degree.
(Nếu bn mun bắt đầu s nghip ging dy, bn cn có bng sư phạm)
4. She took a different career path when she gave up nursing and became a yoga teacher.
(Cô y r sang con đường s nghip khác khi t b viện dưỡng lão làm giáo viên dy
yoga)
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the
tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe các đoạn đối thoi gia Jenny Tom. Chú ý cách Tom dùng tông ging trong
nhng câu tr lời. Sau đó thực hành đoạn đối thoi vi bn ca mình)
Gi ý đáp án
5. The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers have
opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat.
(Nhng câu tr li ca mi cp câu giống nhau nhưng người nói thái độ trái ngược.
Nghe, v các mũi tên đ th hin tông ging sau đó lặp li)
Gi ý đáp án
| 1/4

Preview text:


Tiếng Anh 9 Unit 12 A Closer Look 1 Vocabulary
1. Put one word/phrase under each picture. There is one extra word.
(Đặt 1 từ/ cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có một từ thừa không dùng) Gợi ý đáp án 1. craftsman 2. physicist 3. opera singer 4. fashion designer 5. pharmacist 6. architect 7. businesswoman 8. mechanic
2. Fill each blank with a suitable job from 1, adapting them where necessary.
(Điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ bài 1, chỉnh sửa nếu cần thiết) Gợi ý đáp án 1. physicist 2. mechanic 3. pharmacist 4. fashion designer 5. opera singer 6. architects
7. businesswomen and businessmen 8. craftsmen and craftswonen
3.a Match each word/phrase in the left column with its definition in the right one. (Nối mỗi từ/ cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó cột bên phải) Gợi ý đáp án 1. D 2. B 3. A 4. C
b. Fill each gap with a word/phrase in 3a. Gợi ý đáp án 1. career 2. job 3. profession 4. career path
1. Throughout his teaching career, he worked as a teacher, a researcher and a textbook writer.
(Trong sự nghiệp giảng dạy của mình, anh ấy đã làm việc như là một giáo viên, nhà
nghiên cứu và nhà soạn sách giáo khoa)
2. His job was becoming boring, so he decided to continue with his studies.
(Công việc của anh ấy đang trở nên nhàm chán vì vậy anh ấy quyết định tiếp tục học tập/ nghiên cứu)
3. If you want to enter the teaching profession, you need to get a teaching degree.
(Nếu bạn muốn bắt đầu sự nghiệp giảng dạy, bạn cần có bằng sư phạm)
4. She took a different career path when she gave up nursing and became a yoga teacher.
(Cô ấy rẽ sang con đường sự nghiệp khác khi từ bỏ viện dưỡng lão và làm giáo viên dạy yoga)
4. Listen to the conversations between Jenny and Tom. Notice how Tom uses the
tones it his replies. Then practise the conversation with a partner.

(Nghe các đoạn đối thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý cách Tom dùng tông giọng trong
những câu trả lời. Sau đó thực hành đoạn đối thoại với bạn của mình) Gợi ý đáp án
5. The responses to the pairs of sentences are the same but the speakers have
opposite attitudes. Listen, draw arrows to show the tones, then repeat.

(Những câu trả lời của mỗi cặp câu giống nhau nhưng người nói có thái độ trái ngược.
Nghe, vẽ các mũi tên để thể hiện tông giọng sau đó lặp lại) Gợi ý đáp án