



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61096931
Câu 1. Chọn phương án đúng nhất về khái niệm của Luật kinh tế: A.
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức. B.
Là việc thực hiện liên tục 1 số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, quản lý
vàtiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. C.
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trongquá trình tổ chức, quản lý và tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. D. Các phương án đều sai.
Câu 2. Chọn phương án đúng nhất về chủ thể kinh doanh: A.
Chủ thể kinh doanh là những cá nhân, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp
luậtđược thực hiện các hoạt động kinh doanh. B.
Chủ thể kinh doanh không nhất thiết phải có tài sản đưa vào kinh doanh. C.
Chủ thể kinh doanh là việc thực hiện liên tục một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. D.
Chủ thể kinh doanh là cá nhân theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, kinh doanh là gì? A.
Là tất cả các hoạt động nhằm mục đích sinh lời. B.
Là việc thực hiện liên tục 1 số hoặc tất cả các công đoạn của quy trình đầu tư C.
Là tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức. D.
Là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình
từđầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích tìm kiếm lợi nhuận.
Câu 4. Chủ thể của Luật kinh tế bao gồm: A.
Chủ thể kinh doanh, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân kháccó liên quan. B. Thương nhân. C.
Cơ quan có chức năng quản lý kinh tế. D. Doanh nghiệp.
Câu 5. Phương án nào sau đây là SAI khi nói về đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế: A.
Các quan hệ xã hội diễn ra trong quá trình hình thành, tổ chức quản lý của các chủ thể
kinh doanh là đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế B.
Các quan hệ và các hành vi vì mục đích cạnh tranh trên thị trường là đối tượng điều
chỉnh của Luật Kinh tế. C.
Luật Kinh tế điều chỉnh các quan hệ xã hội diễn trong quá trình tổ chức và thực hiện các giao dịch kinh tế.
D. Các quan hệ xã hội diễn ra trong quá trình giải quyết tranh chấp thì đều không phải
là đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế
Câu 6. Chủ thể nào sau đây không phải là chủ thể kinh doanh A. Doanh nghiệp tư nhân lOMoAR cPSD| 61096931 B. Hợp tác xã
C. Cơ quan đăng ký kinh doanh D. Hộ kinh doanh
Câu 7. Văn bản nào sau đây là nguồn của Luật kinh tế? A. Luật Thương mại B. Bộ luật Dân sự.
C. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
D. Các phương án đều đúng.
Câu 8. Luật Kinh tế sử dụng hai phương pháp điều chỉnh cơ bản là A.
Phương pháp quyền uy và phương pháp phục tùng. B.
Phương pháp bình đẳng và phương pháp tự nguyện. C.
Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận và phương pháp mệnh lệnh, quyềnuy. D. Các phương án đều sai
Câu 9. Căn cứ vào phạm vi trách nhiệm tài sản trong kinh doanh, có thể chia chủ thể kinh doanh thành nhóm A.
Chủ thể kinh doanh có tư cách pháp nhân và chủ thể kinh doanh không có tư cách pháp nhân. B.
Chủ thể kinh doanh có tài sản độc lập và chủ thể kinh doanh không có tài sản độc lập C.
Cá nhân kinh doanh và tổ chức kinh tế. D.
Chủ thể kinh doanh có chế độ trách nhiệm hữu hạn và chủ thể kinh doanh cóchế
độ trách nhiệm vô hạn.
Câu 10. Các chế định pháp luật cơ bản thuộc nội dung của Luật Kinh tế là: A.
Pháp luật về chủ thể kinh doanh; pháp luật về phá sản doanh nghiệp, hợp tác
xã;pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, thương mại. B.
Chế độ hợp đồng kinh tế; pháp luật về phá sản doanh nghiệp; pháp luật về chế độ của
doanh nghiệp; pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp C.
Pháp luật về giải quyết tranh chấp; pháp luật về chủ thể kinh doanh; pháp luật về hợp
đồng; pháp luật về tranh chấp trong doanh nghiệp. D.
Pháp luật về tranh chấp trong doanh nghiệp; pháp luật về phá sản doanh nghiệp; pháp
luật về chủ thể kinh doanh; pháp luật về chế độ làm việc của người lao động trong doanh nghiệp.
Câu 11. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vai trò của Luật Kinh tế trong kinh tế thị trường: A.
Cụ thể hoá đường lối của Đảng; tạo hành lang pháp lý cho các chủ thể kinh
doanh,điều chỉnh và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh; xác lập địa vị pháp lý
cho các chủ thể kinh doanh với đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý. B.
Cụ thể hoá đường lối của Đảng; tạo hành lang pháp lý cho các chủ thể kinh doanh, điều
chỉnh và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, tạo môi trường để các chủ thể được hoàn
toàn tự do kinh doanh mọi ngành nghề, lĩnh vực. lOMoAR cPSD| 61096931 C.
Là công cụ để Nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động của các chủ thể kinh doanh và
bắt buộc mọi chủ thể kinh doanh phải thực hiện hoạt động kinh doanh theo chỉ tiêu Nhà nước giao. D.
Các phương án đều đúng.
Câu 12.Luật kinh tế điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội nào sau đây: A.
Nhóm quan hệ xã hội phát sinh giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các chủ thể kinh doanh. B.
Nhóm quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. C.
Nhóm quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương
mại giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. D. Các phương án đều đúng.
Câu 13. Nhóm quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG PHẢI là đối tượng điều chỉnh của Luật Kinh tế: A.
Nhóm quan hệ phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp B.
Nhóm quan hệ phát sinh trong giao dịch hợp đồng thương mại giữa các chủ thể kinh doanh với nhau. C.
Nhóm quan hệ phát sinh giữa doanh nghiệp và khách hàng, người tiêu dùng. D.
Nhóm quan hệ phát sinh giữa Chính phủ và nhân dân khi thu hồi đất để phát
triểndự án kinh tế cho đất nước.
Câu 14. Phương án nào sau đây là đúng: A.
Chủ thể kinh doanh là chủ thể duy nhất của quan hệ pháp luật kinh tế. B.
Pháp luật kinh tế chỉ điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh với nhau C.
Cán bộ, công chức, viên chức không được thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. D.
Người nước ngoài vẫn có thể đầu tư kinh doanh tại Việt Nam theo quy định phápluật.
Câu 15. Đặc điểm của hành vi kinh doanh là: A.
Hoạt động mang tính nghề nghiệp.
B. Được diễn ra trên thị trường.
C. Có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
D. Các phương án đều đúng.
Câu 16. Nguồn của pháp luật kinh tế bao gồm: A.
Văn bản hành chính; tập quán; án lệ; các điều ước quốc tế. B.
Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành; tập quán; án lệ; các điều ước quốc tế C.
Văn bản quy phạm pháp luật; tập quán thương mại; án lệ; các điều ước quốc tế.
D. Văn bản quy phạm pháp luật; tập quán thương mại; bản án có hiệu lực pháp luật;
các điều ước quốc tế.
Câu 17. Phương án nào sau đây là đúng: lOMoAR cPSD| 61096931 A.
Mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền kinh doanh trong những ngành nghề pháp luật quy định. B.
Mọi cá nhân muốn kinh doanh đều phải đăng ký hộ kinh doanh. C.
Doanh nghiệp là chủ thể kinh doanh. D.
Các phương án đều đúng.
Câu 18. Dựa vào nhóm nguồn luật điều chỉnh và hình thức pháp lý của chủ thể kinh
doanh, có thể phân loại chủ thể kinh doanh thành các nhóm:
A. Doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hộ kinh doanh.
B. Công ty; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hộ kinh doanh.
C. Doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.
D. Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 19. Ngành, nghề nào sau đây không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh: A. Kinh doanh mại dâm.
B. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
C. Kinh doanh dịch vụ massage.
D. Các phương án đều đúng.
Câu 20. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về ông N.V.K và ông H.V.T trong
trường hợp ông N.V.K và ông H.V.T cùng nhau góp vốn thành lập một doanh nghiệp:
A. Ông N.V.K và ông H.V.T là các chủ thể kinh doanh.
B. Ông N.V.K là chủ thể kinh doanh; ông H.V.T là nhà đầu tư
C. Ông N.V.K và ông H.V.T đương nhiên là Giám đốc của doanh nghiệp.
D. Các phương án đều sai.
Câu 21. Có số lượng lớn nhưng quy mô nhỏ và đơn giản là đặc trưng của loại chủ thể kinh doanh nào: A. Doanh nghiệp. B. Hợp tác xã. C. Hộ kinh doanh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 22. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành, khái niệm doanh nghiệp là: A.
Tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập B.
Tổ chức có tài sản, có tên riêng, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theoquy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. C. Là cộng đồng những người sản xuất ra của cải.
D. Là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất khác nhau
do nhân viên của công ty thực hiện.
Câu 23. Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về các loại hình doanh nghiệp nào sau đây: A.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty tư nhân, công ty hợp danh. lOMoAR cPSD| 61096931 B.
Doanh nghiệp hợp danh, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân. C.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty tư nhân, doanh nghiệp hợp danh. D.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tưnhân.
Câu 24. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
KHÔNG CÓ nội dung nào sau đây:
A. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
B. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
C. Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Vốn điều lệ của công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Câu 25. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc tổ chức lại doanh nghiệp
có thể được thực hiện thông qua các hình thức:
A. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc ghép doanh nghiệp
B. Sáp nhập, tách, gộp hoặc kết hợp doanh nghiệp.
C. Hợp nhất , sáp nhập, kết hợp, chuyển đổi doanh nghiệp.
D. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Câu 26. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào
sau đây có thể áp dụng thủ tục sáp nhập, hợp nhất: A.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. C.
Công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. D.
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
Câu 27. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, loại hình doanh nghiệp nào
sau đây có thể áp dụng thủ tục chia, tách:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty cổ phần, công ty hợp danh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
Câu 28. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty bao gồm:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
B. Công ty tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Công ty nhà nước, công ty tư nhân, công ty nước ngoài.
Câu 29. Căn cứ vào tư cách pháp lý của doanh nghiệp thì doanh nghiệp gồm: A.
Doanh nghiệp có tư cách pháp lý và doanh nghiệp không có tư cách pháp lý. B.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và doanh nghiệp không có tư cách pháp lý. C.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và doanh nghiệp không có tư cách phápnhân. lOMoAR cPSD| 61096931 D.
Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 30. Trường hợp nào sau đây không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp trong công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh:
A. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước
góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. B. Người chưa thành niên.
C. Người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 31. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tài sản góp vốn theo quy định của
Luật Doanh nghiệp hiện hành: A.
Tài sản góp vốn bắt buộc phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng. B.
Các chủ thể không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản khi góp vốn vào doanh nghiệp. C.
Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ có thể được dùng để góp vốn vàodoanh nghiệp. D.
Không được sử dụng công nghệ, bí quyết kỹ thuật để góp vốn vào doanh nghiệp.
Câu 32. Nguyên tắc trong đặt tên doanh nghiệp là:
A. Không được vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục.
B. Không trùng với tên doanh nghiệp khác trong phạm vi tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
C. Phải được đặt bằng Tiếng Việt.
D. Các phương án đều đúng.
Câu 33. Phương án nào là đúng khi nói về nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong
thời gian tạm ngừng kinh doanh: A.
Không phải tiếp tục đóng bất kỳ một khoản thuế hay khoản vay nào. B.
Phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc
thựchiện các hợp đồng đã ký. C.
Không phải nộp số thuế còn nợ, chỉ cần tiếp tục thanh toán các khoản nợ khác đối với
chủ nợ, khách hàng, người lao động. D.
Không phải nộp số thuế còn nợ, chỉ phải nộp bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
Câu 34. Thủ tục chia công ty và tách công ty giống nhau ở đặc điểm: A.
Không áp dụng với doanh nghiệp tư nhân, chỉ áp dụng với công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần và công ty hợp danh. B.
Không áp dụng với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, chỉ áp dụng
vớicông ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. C.
Sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty
bị chia hoặc công ty bị tách chấm dứt tồn tại. D.
Sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty
bị chia hoặc công ty bị tách không chấm dứt tồn tại.
Câu 35. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, vốn điều lệ là: lOMoAR cPSD| 61096931
A. Tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết
góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ
phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. B. Tổng giá trị tài
sản công ty tạo lập được trong suốt quá trình kinh doanh. C.
Mức vốn tối thiểu doanh nghiệp phải có theo quy định để được kinh doanh ngành nghề
nào đó, còn được gọi là điều kiện về vốn. D.
Tổng giá trị tài sản của công ty, bao gồm: tài sản do các thành viên công ty góp vào
công ty; tài sản công ty tạo lập được trong suốt quá trình kinh doanh; tài sản công ty có được
thông qua các kênh huy động vốn
Câu 36. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp có quyền nào sau đây: A.
Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
B. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
C. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
D. Các phương án đều đúng.
Câu 37. Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020: A.
Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. B.
Kê khai khống vốn điều lệ. C.
Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. D.
Kinh doanh ngành, nghề có điều kiện.
Câu 38. Ngành nghề, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thuộc danh mục cấm đầu tư kinh doanh: A. Kinh doanh pháo nổ.
B. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ. C. Kinh doanh casino. D. Kinh doanh mại dâm.
Câu 39. Ông K là chủ doanh nghiệp tư nhân X (DNTN X). Sau một thời gian kinh doanh,
DNTN X lập đầy đủ hồ sơ giải thể theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Tuy nhiên,
trước đây bà Tùng đã cho DNTN X vay 300 triệu đồng và thời điểm DNTN X đề nghị
giải thể thì bà Tùng đang đi công tác nên chưa quyết toán được khoản nợ này. Vậy
trong trường hợp này DNTN X có được thực hiện thủ tục giải thể theo quy định pháp luật không? Vì sao? A.
DNTN X được thực hiện thủ tục giải thể vì đây là quyền tự do của doanh nghiệp. B.
DNTN X không được thực hiện thủ tục giải thể vì điều kiện để giải thể là
doanhnghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và không trong quá trình giải
quyết tranh chấp tại tòa án, trọng tài thương mại. C.
DNTN X không được thực hiện thủ tục giải thể mà phải thực hiện thủ tục phá sản D.
DNTN X được thực hiện thủ tục giải thể vì đây là vấn đề do chủ doanh nghiệp tư nhân quyết định lOMoAR cPSD| 61096931
Câu 40. Công ty cổ phần VCC và công ty cổ phần VCM thực hiện thủ tục sáp nhập vào
công ty cổ phần MSN. Sau khi hoàn tất thủ tục sáp nhập, công ty nào là công ty mới được thành lập:
A. Công ty cổ phần VCC B. Công ty cổ phần MSN
C. Công ty cổ phần VCM D. Các phương án đều sai
Câu 41. Ông Nguyễn T và bà Văn Thị X có dự định cùng nhau thành lập doanh nghiệp
chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng. Nếu họ muốn thành lập một doanh nghiệp mà họ
chỉ chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp thì họ nên chọn loại hình doanh nghiệp nào?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên B. Công ty cổ phần C.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên D. Các phương án đều đúng
Câu 42. Anh An muốn đăng ký thành lập một doanh nghiệp có tên An Khang. Tuy nhiên,
trên địa bàn tỉnh nơi anh An dự định đặt trụ sở chính của doanh nghiệp đã có Công ty
cổ phần An Khang. Vậy anh An có thể đề nghị đăng ký tên doanh nghiệp nào sau đây
để không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó: A.
Công ty cổ phần An & Khang B.
Công ty cổ phần An Khang 4 C.
Công ty cổ phần tập đoàn An Khang D. Công ty cổ phần An Khang Miền Nam
Câu 43. Loại hình doanh nghiệp nào có quyền phát hành các loại cổ phiếu: A.
Công ty trách nhiệm hữu hạn B. Công ty hợp danh C. Công ty cổ phần
D. Các phương án đều đúng
Câu 44. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty cổ phần không thể chuyển đổi thành:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Câu 45. Trong công ty cổ phần, Hội đồng quản trị là cơ quan: A.
Quyết định cao nhất trong công ty cổ phần, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết trong công ty cổ phần B.
Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết trong công ty cổ phần, thực hiện quyền
điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày và giám sát mọi hoạt động quản lý công ty C.
Quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và lOMoAR cPSD| 61096931
nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
D. Các phương án đều đúng
Câu 46. Thành viên ban kiểm soát công ty cổ phần do:
A. Đại hội đồng cổ đông bầu
B. Hội đồng quản trị bầu C. Tổng giám đốc thuê
C. Chủ tịch Hội đồng quản trị thuê
Câu 47. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có đặc điểm:
A. Được phát hành cổ phần để huy động vốn
B. Được phát hành trái phiếu để huy động vốn
C. Có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
D. Các phương án đều đúng
Câu 48. Tổng giám đốc công ty cổ phần là người:
A. Giám sát, điều phối các hoạt động công ty
B. Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty
C. Có quyền quyết định cao nhất của công ty D.
Tổ chức, quản lý công ty
Câu 49. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, cổ phần trong công ty cổ phần được chia thành:
A. 2 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
B. 3 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
C. 4 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
D. Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh
Câu 50. Chủ thể nào sau đây KHÔNG thể trở thành cổ đông công ty cổ phần:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
D. Các phương án đều đúng
Câu 51. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đặc điểm của công ty cổ phần:
A. Là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần B.
Cổ đông của công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là 2 và tối đa là 50 C.
Cổ đông của công ty cổ phần bắt buộc là cá nhân; số lượng tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng tối đa D.
Trong mọi trường hợp, cổ đông công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty lOMoAR cPSD| 61096931
Câu 52. Phương án nào sau đây là SAI khi nói về các quy định liên quan đến công ty cổ phần:
A. Công ty cổ phần bắt buộc có cổ phần phổ thông và không bắt buộc có cổ phần ưu đãi B.
Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, cổ đông sáng lập có thể chuyển nhượng phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác.
C. Ngoài cổ đông sáng lập thì không có tổ chức, cá nhân nào khác được quyền nắm giữ
cổ phần ưu đãi biểu quyết
D. Cổ đông phổ thông có quyền biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Câu 53. Công ty cổ phần khác công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên ở đặc điểm nào sau đây: A.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân còn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên không có tư cách pháp nhân B.
Công ty cổ phần được phát hành trái phiếu để huy động vốn còn công ty trách nhiệm
hữuhạn thì không được phát hành trái phiếu để huy động vốn
C. Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu để huy động vốn còn công ty trách nhiệm
hữu hạn thì không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn D. Các phương án đều đúng
Câu 54. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ X.P đầu tư 100% vốn để thành lập Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A-Z. Vậy: A.
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ X.P là cổ đông của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A-Z B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A-Z là cổ đông của Công ty cổ phần thươngmại dịch vụ X.P
C. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ X.P là chủ sở hữu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên A-Z
D. Công ty cổ phần thương mại dịch vụ X.P là chủ tịch công ty trong Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên A-Z
Câu 55. Phương án nào sau đây là ĐÚNG:
A. Cổ đông công ty có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trong mọi trường hợp B. Cổ
đông công ty có quyền chuyển nhượng cổ phần nếu được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông
C. Cổ đông công ty chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần nếu công ty đã hoạt động ổn
định từ 3 năm trở lên
D. Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần ưu đãi cổ tức nếu Điều lệ công ty công ty không có quy định khác
Câu 56. Công ty cổ phần BigBall được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập vào
tháng 5 năm 2020 với vốn điều lệ đăng ký là 10 tỷ đồng và có 23 cổ đông phổ thông.
Tháng 9 năm 2022, công ty có nhu cầu tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động kinh
doanh. Vậy công ty cổ phần BigBall có thể tăng vốn điều lệ thông qua phương thức nào: A. Phát hành trái phiếu lOMoAR cPSD| 61096931
B. Phát hành cổ phiếu
C. Yêu cầu các cổ đông cho công ty vay vốn
D. Lập hồ sơ vay vốn từ ngân hàng thương mại cổ phần
Câu 57. Công ty cổ phần Sao Bạch được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
vào tháng 10 năm 2020, công ty có 3 cổ đông sáng lập và 20 cổ đông góp vốn khác. Đến
tháng 11 năm 2021, do có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, công ty cổ phần Sao
Bạch dự định phát hành thêm 800.000 cổ phần phổ thông, 100.000 cổ phần ưu đãi biểu
quyết và 100.000 cổ phần ưu đãi cổ tức. Trường hợp nào sau đây là phù hợp quy định
pháp luật hiện hành:
A. Các cổ đông sáng lập chỉ mua cổ phần ưu đãi biểu quyết
B. Các cổ đông góp vốn chỉ mua cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu đãi cổ tức C.
Các cổ đông sáng lập chỉ mua cổ phần phổ thông
D. Các cổ đông góp vốn chỉ mua cổ phần ưu đãi biểu quyết
Câu 58. Phương án nào sau đây là đúng khi nói về cổ phần ưu đãi biểu quyết:
A. Là loại cổ phần có nhiều phiếu biểu quyết hơn so với cổ phần phổ thông khác B.
Là loại cổ phần có nhiều phiếu biểu quyết và được hưởng mức cổ tức cao hơn so với cổ phần phổ thông C.
Chỉ cổ đông sáng lập công ty có quyền nắm giữ loại cổ phần này D.
Cổ đông sở hữu loại cổ phần này thì không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông
Câu 59. Tháng 4 năm 2020, Công ty cổ phần dược phẩm M.H được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Vào thời điểm thành lập, công ty có 5 cổ đông sáng lập là
Minh, Hà, Hùng, Huy, Hậu, mỗi cổ đông sáng lập sở hữu 10% cổ phần phổ thông. Ngoài
ra, công ty còn có các cổ đông góp vốn khác là Văn, Khánh, Mỹ và công ty trách nhiệm
hữu hạn Xuân Lan. Tháng 7 năm 2021, Huy có dự định thành lập công ty riêng nên
muốn chuyển nhượng 10% cổ phần phổ thông của mình cho chủ thể khác. Theo quy
định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, Huy được tự do chuyển nhượng 10% cổ phần
phổ thông của mình trong trường hợp nào sau đây:
A. Chuyển nhượng cho Văn, Khánh, Mỹ, công ty trách nhiệm hữu hạn Xuân Lan
B. Chuyển nhượng cho Minh, Hà, Hùng, Hậu
C. Chuyển nhượng cho thành viên Hội đồng quản trị công ty D.
Chuyển nhượng cho thành viên trong Ban Giám đốc
Câu 60. Tháng 4 năm 2020, Công ty cổ phần dược phẩm M.H được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Vào thời điểm thành lập, công ty đăng ký vốn điều lệ là 20 tỷ
đồng, được chia thành 2 triệu phần, mỗi phần có giá trị là 10.000 đồng. Vậy công ty cổ
phần dược phẩm M.H có bao nhiêu cổ phần: A. 20 tỷ cổ phần B. 10000 cổ phần lOMoAR cPSD| 61096931
C. 2 triệu cổ phần D. 10 tỷ cổ phần
Câu 61. Tháng 4 năm 2020, ông Minh, bà Hà, ông Hùng, ông Huy và công ty trách nhiệm
hữu hạn Xuân Lan có dự định thành lập một doanh nghiệp sản xuất thực phẩm chay.
Nếu họ muốn họ chỉ phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty trong
phạm vi số vốn họ đã góp và có quyền tự do chuyển nhượng vốn thì họ nên lựa chọn
thành lập loại hình doanh nghiệp nào:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên B.
Công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần
C. Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên D. Công ty cổ phần
Câu 62. Công ty cổ phần Phúc Thành Đạt có 100 cổ đông, trong đó, ông Phúc không sở
hữu cổ phần phổ thông và chỉ sở hữu 100.000 cổ phần ưu đãi cổ tức. Ngày 15 tháng 3
năm 2020, công ty cổ phần Phúc Thành Đạt tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để
tổng kết hoạt động kinh doanh của năm (n-1) và thông qua phương án kinh doanh của
năm 2020. Ông Phúc cho rằng việc công ty không gửi thông báo mời họp Đại hội đồng
cổ đông cho ông là vi phạm quyền của cổ đông. A.
Ý kiến của ông Phúc là phù hợp, vì cổ đông công ty có quyền dự họp và biểu quyết tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. B.
Ý kiến của ông Phúc là không phù hợp, vì chỉ có cổ đông sáng lập mới có quyền dự họp
và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. C.
Ý kiến của ông Phúc là phù hợp, vì ông Phúc hiện đang sở hữu 100.000 cổ phần ưu đãi cổ tức. D.
Ý kiến của ông Phúc là không phù hợp, vì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ
tứckhông có quyền dự họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông nếu nội dung
của cuộc họp đó không làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi cổ tức.
Câu 63. Ông X là cổ đông sở hữu 10% cổ phần phổ thông của công ty cổ phần Y. Số cổ
phần của ông X được xử lý như thế nào nếu ông X qua đời: A. Công ty cổ phần Y phải
mua lại số cổ phần của ông X. B.
Công ty cổ phần Y phải làm thủ tục chào bán số cổ phần của ông X. C.
Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc của ông X trở thành cổ đông
củacông ty cổ phần Y. D.
Người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc của ông X trở thành cổ đông nếu công
tycổ phần Y chấp thuận.
Câu 64. Số lượng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là: A. Tối thiểu là 2 B. Không giới hạn.
C. Tối thiểu là 2, tối đa là 50
D. Tối thiểu là 2, tối đa là 20. lOMoAR cPSD| 61096931
Câu 65. Nếu không phải là doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bắt buộc có: A.
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc B.
Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc,Ban kiểm soát
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
D. Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Ban kiểm soát
Câu 66. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thành viên công ty
được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên công
ty trong trường hợp nào sau đây: A.
Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong côngty. B.
Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán phần vốn góp mà các thành viên trong công
tykhông mua hoặc mua không hết C.
Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán phần vốn góp mà các thành viên
trongcông ty không mua hoặc mua không hết. D.
Có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác mà không phải
làthành viên của công ty
Câu 67. Anh A là Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên. Nhiệm kỳ của anh A không quá: A. 3 năm B. 5 năm C. 7 năm D. Không giới hạn
Câu 68. Hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là cơ quan
A. Bao gồm tất cả các thành viên sở hữu trên 10% vốn điều lệ của công ty.
B. Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết của công ty.
C. Bao gồm tất cả các thành viên của công ty
D. Bao gồm tất cả các thành viên trong Ban giám đốc và Ban kiểm soát của công ty.
Câu 69. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là:
A. Người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
B. Người có quyền quyết định cao nhất trong công ty
C. Người giám sát hoạt động của công ty và có quyền quyết định cao nhất trong công ty
D. Người có thẩm quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên
Câu 70. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, Hội đồng thành viên tổ chức họp:
A. Ít nhất mỗi tháng họp 1 lần B.
Ít nhất mỗi quý họp 1 lần lOMoAR cPSD| 61096931
C. Ít nhất mỗi năm họp 1 lần
D. Tuỳ công ty quyết định, pháp luật không có quy định
Cậu 71. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong
trường hợp nào sau đây:
A. Tăng vốn góp của thành viên và tiếp nhận vốn góp của thành viên mới B.
Mua thêm tài sản cho công ty C.
Tăng vốn góp của thành viên và phát hành trái phiếu D.
Tăng vốn góp của thành viên, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới và phát hành trái phiếu
Câu 72. Sau 90 ngày kể từ ngày công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà có thành viên chưa góp vốn
hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải:
A. Thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ
B. Thực hiện thủ tục phá sản công ty
C. Thực hiện thủ tục giải thể công ty
D. Thực hiện thủ tục thay đổi tên và trụ sở chính của công ty
Câu 73. Phương án nào là ĐÚNG khi so sánh công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: A.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu để huy
động vốn; còn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành trái phiếu để huy động vốn B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do một tổ chức làm chủ sở hữu; còn
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một cá nhân làm chủ sở hữu. C.
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên luôn có Hội đồng thành viên.
D. Các phương án đều sai
Câu 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần giống nhau ở đặc điểm:
A. Được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
B. Có tư cách pháp nhân
C. Trong cơ cấu tổ chức quản lý đều có Hội đồng quản trị
D. Các phương án đều đúng
Câu 75. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về Ban kiểm soát trong công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
A. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty bắt buộc phải có Ban kiểm soát
B. Công ty bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát nếu công ty có từ 11 thành viên trở lên
C. Công ty bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát nếu công ty có dưới 11 thành viên lOMoAR cPSD| 61096931
D. Nếu không phải là doanh nghiệp nhà nước thì cơ cấu tổ chức quản lý công ty không
bắt buộc có Ban kiểm soát
Câu 76. Điều kiện để công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chia lợi nhuận là: A.
Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. B.
Công ty đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau khi chia lợi nhuận. C.
Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật; công ty đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trong
vòng 3 năm tiếp theo sau khi chia lợi nhuận. D.
Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
địnhcủa pháp luật, Công ty đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn trả sau khi chia lợi nhuận.
Câu 77. Trường hợp nào sau đây dẫn đến hệ quả làm giảm vốn điều lệ của công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
A. Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định của Luật Doanh
nghiệp. / Vốn điều lệ không được thành viên thanh tóa đầy đủ và đúng hạn B. Thành
viên công ty chuyển nhượng phần vốn góp cho cá nhân khác.
C. Thành viên công ty là cá nhân qua đời.
D. Các phương án đều đúng.
Câu 78. Công ty trách nhiệm hữu hạn An Hoà có 6 thành viên là A, B, C, D, E, F.
Ông Nguyễn X là Giám đốc do Công ty trách nhiệm hữu hạn An Hoà thuê, do đó:
A. Ông Nguyễn X đương nhiên là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn An Hoà.
B. Ông Nguyễn X có quyền quyết định mọi vấn đề của công ty.
C. Ông Nguyễn X là có quyền tham gia và biểu quyết trong cuộc họp Hội đồng thành viên.
D. Các phương án đều sai
Câu 79. Công ty trách nhiệm hữu hạn An Hoà có 6 thành viên là A, B, C, D, E, F. Theo
Luật Doanh nghiệp hiện hành, E có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của
mình trong trường hợp nào sau đây: A.
Khi E biểu quyết không đồng ý với nghị quyết của Hội đồng thành viên về phương án kinh doanh của công ty. B.
Khi E có dự định thành lập công ty riêng để kinh doanh độc lập. C.
Khi E biểu quyết không đồng ý với nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc
sápnhập công ty trách nhiệm hữu hạn An Hoà với công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Khánh. D.
Các phương án đều đúng
Câu 80. Công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.T có 49 thành viên, trong đó có ông X sở hữu
15% vốn điều lệ công ty. Hãy xác định hệ quả pháp lý xảy ra đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn L.M.T trong trường hợp ông X qua đời và để thừa kế phần vốn góp của mình lOMoAR cPSD| 61096931
cho 4 người con (việc thừa kế này là hợp pháp và cả 4 người con đều muốn trở thành
mong thành viên của công ty):
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.T phải thực hiện thủ tục giải thể
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.T phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp thành công ty cổ phần C.
Công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.T phải thực hiện thủ tục sáp nhập vào một công ty khác D.
Công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.T tăng vốn điều lệ
Câu 81. Công ty trách nhiệm hữu hạn X và công ty cổ phần Y có dự định cùng nhau
góp vốn để thành lập một doanh nghiệp nhằm triển khai dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng
cao cấp. Loại hình doanh nghiệp phù hợp với dự định này là: A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên C. Công ty hợp danh
D. Các phương án đều đúng
Câu 82. Công ty trách nhiệm hữu hạn X2X có vốn điều lệ là 1 tỉ đồng và có 4 thành viên:
Minh góp vốn 200 triệu; Nam góp vốn 300 triệu; Oanh góp vốn 340 triệu; Phước góp
vốn 160 triệu. Trường hợp nào sau đây là đủ điều kiện để tổ chức họp Hội đồng thành
viên, biết Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định cuộc họp hội đồng thành viên được
tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên:
A. Chỉ có Minh và Nam dự họp
B. Chỉ có Oanh, Phước và Minh dự họp
C. Chỉ có Oanh và Nam dự họp
D. Chỉ có Minh và Oanh dự họp
Câu 83. Công ty trách nhiệm hữu hạn X2X có vốn điều lệ là 1 tỉ đồng và có 4 thành
viên, trong đó Minh sở hữu 20% vốn điều lệ của công ty. Theo Luật Doanh nghiệp
hiện hành, Minh có quyền thực hiện thêm những hành vi kinh doanh nào sau đây:
A. Đầu tư góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn L.M.L B.
Thành lập thêm một doanh nghiệp tư nhân
C. Mua cổ phần trong công ty cổ phần Bách Chiến
D. Các phương án đều đúng
Câu 84. Công ty trách nhiệm hữu hạn X (trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh) và
công ty cổ phần Y (trụ sở chính tại tỉnh Bình Dương) có dự định cùng nhau góp vốn để
thành lập doanh nghiệp XY đặt trụ sở chính tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
nhằm triển khai dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng cao cấp. Vậy họ cần nộp hồ sơ thành
lập doanh nghiệp XY đến cơ quan nào:
A. Uỷ ban nhân dân thành phố Phan Thiết
B. Phòng đăng ký kinh doanh thành phố Hồ Chí Minh
C. Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương lOMoAR cPSD| 61096931
D. Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh Bình Thuận
Câu 85. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là:
A. Một tổ chức kinh tế hoặc một cá nhân kinh doanh
B. Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
C. Tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân
D. Cơ quan nhà nước thực hiện chức năng kinh doanh
Câu 86. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền phát hành: A. Cổ phiếu
B. Mọi loại chứng khoán C. Trái phiếu
D. Cổ phiếu và trái phiếu
Câu 87. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu,
thành viên Hội đồng thành viên có nhiệm kỳ trong thời gian bao lâu: A. Không quá 02 năm B. Không quá 05 năm C. Không quá 07 năm D. Không quá 04 năm
Câu 88. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cá nhân hoặc tổ chức có thể
góp vốn điều lệ bằng loại tài sản nào sau đây: A. Quyền sử dụng đất B. Công nghệ
C. Ngoại tệ tự do chuyển đổi
D. Các phương án đều đúng
Câu 89. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức là:
A. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
B. Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
C. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
D. Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Câu 90. Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thông thường chủ sở hữu
công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành
lập doanh nghiệp trong thời hạn: A.
50 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp B.
70 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp C.
90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
D. 100 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Câu 91. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá
nhân làm chủ sở hữu KHÔNG bắt buộc có: lOMoAR cPSD| 61096931 A. Chủ tịch công ty
B. Giám đốc/Tổng giám đốc C. Kiểm soát viên
D. Các phương án đều sai
Câu 92. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể tăng vốn điều lệ thông qua hình thức:
A. Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn / huy động thêm vốn góp của tổ chức, cá nhân khác
B. Chủ sở hữu công ty vay vốn kinh doanh từ tổ chức, cá nhân khác
C. Công ty phát hành trái phiếu
D. Các phương án đều đúng
Câu 93. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn
từ hai thành viên trở lên giống nhau về:
A. Số lượng thành viên công ty và tư cách pháp lý
B. Số lượng thành viên công ty và chế độ trách nhiệm tài sản
C. Chế độ trách nhiệm tài sản và tư cách pháp lý
D. Cơ cấu tổ chức quản lý và số lượng chủ sở hữu công ty
Câu 94. Khi doanh nghiệp có chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức thì tỉ lệ phần
vốn góp của chủ sở hữu là: A. 1 B. 0.9 C. 0.85 D. 0.75
Câu 95. Phương án nào sau đây là ĐÚNG khi nói về Hội đồng thành viên trong công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Hội đồng thành viên trong công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: A.
Đều là cơ quan bao gồm tất cả các thành viên góp vốn của công ty B.
Đều là cơ quan bắt buộc có trong cơ cấu tổ chức quản lý của công ty C.
Đều là cơ quan bao gồm những người do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm để thực hiện việcquản lý công ty
D. Các phương án đều sai
Câu 96. Trách nhiệm của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong
trường hợp không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định của pháp luật là: A.
Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình đối với
các thiệt hại của công ty xảy ra do không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định B.
Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của gia đình mình đối
với các thiệt hại của công ty xảy ra do không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định C.
Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm bằng một phần tài sản của mình đối với các
thiệt hại của công ty xảy ra do không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định lOMoAR cPSD| 61096931
D. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các
thiệt hại của công ty xảy ra do không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định
Câu 97. Trường hợp nào sau đây công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải
thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình công ty: A. Chủ sở hữu tự góp thêm vốn để tăng vốn điều lệ
B. Chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác
C. Các phương án đều đúng D. Phát hành trái phiếu
Câu 98. Hậu quả pháp lý của việc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên chuyển nhượng một phần vốn của mình trong công ty cho chủ thể khác là:
A. Công ty thay đổi số vốn điều lệ và số lượng thành viên
B. Công ty thay đổi tổng số vốn điều lệ và ngành nghề kinh doanh
C. Công ty thay đổi số lượng thành viên và phải chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp
D. Công ty thay đổi loại hình doanh nghiệp và vốn điều lệ
Câu 99. Công ty cổ phần lắp ráp ô tô TT đầu tư vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên 1-7, vậy: A.
Công ty cổ phần lắp ráp ô tô TT là chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1-7 là cổ đông của công ty một thành viên 1-7 C.
Công ty cổ phần lắp ráp ô tô TT là Hội đồng thành viên trách nhiệm hữu hạn một thành
viên 1-7 cổ phần lắp ráp ô tô TT
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 1-7 là doanh nghiệp có một chủ sở hữu
Cậu 100. Ông P thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kết nối Việt và
đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, vậy ông P là: A.
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kết nối Việt B.
Chủ sở hữu kiêm chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kết nối
Việt C. Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kết nối Việt
D. Các phương án đều sai
Câu 101. Ông X muốn tự mình thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú
ngắn ngày và được giới hạn trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh
nghiệp. Vậy ông X có thể lựa chọn thành lập loại hình doanh nghiệp nào: A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên C. Công ty cổ phần
D. Các phương án đều đúng
Câu 102. Công ty cổ phần X.K là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Sinh DượC công ty cổ phần X.K bổ nhiệm ông V, bà K và ông H trong nhiệm
kỳ 05 năm để họ nhân danh công ty cổ phần X.K thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty cổ phần X.K tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sinh Dược. Vậy: lOMoAR cPSD| 61096931
A. Ông V, bà K và ông H là chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sinh Dược
B. Ông V, bà K và ông H là chủ tịch hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sinh Dược
C. Ông V, bà K và ông H là thành viên Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Sinh Dược
D. Ông V, bà K và ông H là Ban giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Sinh Dược
Câu 103. Ông P hiện là chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Kết
nối Việt. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, ông P có quyền thực hiện
thêm hành vi kinh doanh nào sau đây:
A. Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khác B.
Thành lập doanh nghiệp tư nhân
C. Mua cổ phần trong công ty cổ phần XK
D. Các phương án đều đúng
Câu 104. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, chủ thể nào sau đây có quyền
thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyên kinh doanh dịch vụ ăn uống:
A. Anh Nguyễn V, 20 tuổi, chưa tốt nghiệp đại học, hiện là chủ doanh nghiệp tư nhân Nguyễn V
B. Ông Phạm B, hiện là chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên
An C. Cả 2 phương án đều đúng
D. Cả 2 phương án đều sai
Câu 105. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ban Mai Xanh chuyên kinh
doanh trong lĩnh vực thiết kế, thi công công trình dân dụng. Công ty do ông AQ làm chủ
sở hữu và là chủ tịch công ty. Ngoài ra, ông AQ có thuê ông MT làm Giám đốc công ty.
Nếu Điều lệ công ty này quy định Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty đều là người đại
diện theo pháp luật của công ty thì: A.
Không phù hợp với quy định pháp luật, vì bắt buộc người đại diện theo pháp luật là Chủ tịch công ty. B.
Không phù hợp với quy định pháp luật, vì công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ được có một
người đại diện theo pháp luật. C.
Không phù hợp với quy định pháp luật, vì bắt buộc người đại diện theo pháp luật là Giámđốc công ty D.
Phù hợp với quy định pháp luật vì công ty trách nhiệm hữu hạn có thể có một
hoặcnhiều người đại diện theo pháp luật, cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
Câu 106. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, công ty hợp danh phải có tối thiểu: A. Hai thành viên
B. Hai thành viên góp vốn