lOMoARcPSD| 61622985
BÀI TẬP VÀ NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT QUỐC TẾ
I. BÀI TẬP
CHƯƠNG I:
- 4 đặc trưng của LQT
- Mối quan hệ giữa LQT và LQG
- 7 nguyên tắc cơ bản (tập trung 3 nguyên tắc có ngoại lệ)
1. Tranh chấp về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa giữa Việt Nam với Trung
Quốc,tranh chấp về chủ quyền đối với quần đảo Tờng Sa giữa Việt Nam các nước
trong khu vực như Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei vùng lãnh thổ Đài Loan
sẽ phải được giải quyết theo các nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế? tại sao?
2. Tháng 2 năm 1979, Trung Quốc huy động lực ợng quân đội tấn công các tỉnh
biêngiới của Việt Nam. Theo anh chị, Trung Quốc vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của luật
quốc tế? Việt Nam quyền sử dụng lực trong trường hợp này không? tại sao? 3. n
cứ vào Hiến chương LHQ 1945, anh chị hãy cho biết chức năng, thẩm quyên của Hội đồng
Bảo an LHQ. Từ đó, hãy bình luận về nhận định cho rằng: “Bất kỳ quốc gia nào vi phạm
pháp luật quốc tế đều bị Hội đồng Bảo an LHQ trừng phạt”.
4. Phân tích, cho các vd thực tế để chứng minh giữa hệ thống LQT LQG mối quan
hệ ảnh hưởng lẫn nhau.
CHƯƠNG 2:
- ĐƯQT, quy trình kết ĐƯQT(ký chính thức, phê chuẩn, phê duyệt,
bảolưu)
- TQQT (so sánh với nguồn của ĐƯQT)
1. Trong các bộ luật, đạo luật Việt Nam thường quy định: Nếu bluật, đạo luật đó
những quy định trái với ĐƯQT Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng
quy định của ĐƯQT đó. Anh, chị hãy giải thích cspl của quy định này.
CHƯƠNG 3:
- Các trường hợp có quốc tịch (sinh ra và gia nhập)
- Bảo hộ công dân, dẫn độ tội phạm, cư trú chính trị)
- Nhiều quốc tịch, không quốc tịch
1. Hãy bình luận về nhận định: Bảo hộ công n nước ngoài hoạt động nhà
nướctiến hành để tránh cho công dân của mình bị xét xử ở nước ngoài.
2. Nếu các vụ việc thực tiễn về bảo hộ công n Việt Nam nước ngoài, từ đó hãy
phântích về cơ sở pháp lý và sự kiện pháp lý phát sinh hoạt động bảo hộ, cơ quan có thẩm
quyền bảo hộ, biện pháp bảo hộ trong vụ việc cụ thể đó.
lOMoARcPSD| 61622985
3. Nêu các vviệc thực tiễn về trú chính trị, tđó hãy phân tích về sở pháp
sựkiện pháp phát sinh quan hệ trú chính trị, đánh giá tính phù hợp với luật pháp
quốc tế về việc xin, cho hay từ chối cư trú chính trị trong vụ việc cụ thể đó.
CHƯƠNG 4:
- 4 yếu tố cấu thành lãnh thổ
- Nguyên tắc xác lập chủ quyền (nguyên tắc chiếm hữu) – liên hệ VN
- Phân biệt quy trình xác định biên giới trên bộ và biên giới trên biển liên hệ
VN
CHƯƠNG 5:
- So sánh quyền ưu đãi miễn trừ giữa CQĐDNG và CQLS
- So sánh quyền ưu đãi miễn trừ giữa VCNG và VCLS
- Chức năng của CQĐDNG và CQLS CHƯƠNG 6:
- Đặc điểm của một tranh chấp quốc tế
- Đàm phán tại sao được xem biện pháp lâu dài, hiệu quả- HĐBALHQ vai
trò?
- HĐBALHQ có phải cơ quan cưỡng chế hay không?
- Thẩm quyền HĐBALHQ: giải quyết tranhh chấp
Bảo vệ, duy trì nền an ninh quốc gia
BÀI TẬP
Bài tập 1: Với từ khóa “Chiến tranh vùng Vịnh", anh chị hãy tìm hiểu về sự kiện chiến
tranh vùng Vịnh diễn ra từ ngày 2/8/1990 đến ngày 28/2/1991.Từ đó, hãy giải quyết các
vấn đề sau đây dưới góc độ luật quốc tế:
1, Các chủ thể tham gia vào sự kiện này?
2. Hành động của Irac đối với Kuwait có phù hợp với luật quốc tế không? Tại sao?
3. Hành động của Hội đồng Bảo an LHQ trong vụ việc này phù hợp với luật quốc
tếkhông? Tại sao?
Bài tập 2: Trong thời gian vừa qua, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên đã liên tục
chế tạo, thử vũ khí hạt nhân. Anh chị hãy:
1. Phân tích hành động này của Triều Tiên dưới góc độ pháp luật quốc tế;
2. Phân tích hành động của Hội đồng bảo an LHQ trong sự kiện này dưới góc độ
phápluật quốc tế.
Bài tập 3 Cho tình huống sau đây: Với mục đích hợp tác để giải quyết hiệu quả các vụ
án hình sự liên quan đến công dân, tổ chức của hai nước, nên Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ Campuchia đã ký một điều ước quốc tế (ĐƯQT) về vấn đề này. Anh, chị hãy
cho biết:
lOMoARcPSD| 61622985
1 ĐƯQT mà hai nước ký có thể đặt tên là gì? tại sao?; xác định chủ thể kỷ và người đại
diện ký ĐƯQT này?;
2. ĐƯỢQT này thể hiệu lực pháp ràng buộc chính thức đối với hai n
ký kếtkhi nào? tại sao?;
3. Hai bên thể bảou một số điều khoản trong ĐƯQT này không?, tại sao?;
4, Quốc gia thứ ba có quyền gia nhập vào ĐƯQT này không? tại sao?
5. Căn cứ vào Điều 6 khoản 2 Luật ĐƯQT 2016 của VN, khi ĐƯQT này hiệu
lực,nó có thể sẽ được áp dụng trực tiếp hay gián tiếp, tại sao?
6. Nêu trình tự, thủ tục, căn cứ pháp để Việt Nam tổ chức thực hiện ĐƯQT này
khinó có hiệu lực?
Bài tập 4: Anh chị hãy đọc Công ước về các quyền dân sự, chính trị năm 1966 y
cho biết :
1. Thời điểm có hiệu lực của Công ước nhảy?
2. Hiệu lực về thời gian, không gian của Công ước này?
3. Văn để bảo lưu và gia nhập của Công ước này?
4 Công ước này được Việt Nam thực hiện như thế nào?
Bài tập 5: Vào tháng 4/2014, Tổng thống Nga Vladimir Putin trả lời câu hỏi của Faina
Ivanov Ta - công dân Nga, đề nghị Nga lấy lại bang Alaska (Nga đã ban cho Mỹ vào
năm 1867). Tổng thống Putin đã từ chối đề nghị này với do vùng đất này "quả
lạnh". Hãy cho biết: CHLB Nga có cơ sở pháp lý để làm việc này không?
Bài tập 6: Vào tháng 11/2015, hai máy bay F-16 của Thổ Nhĩ Kỳ đã bắn rơi máy bay Su-
24 của CHLB Nga vị Su-24 vi phạm vùng trời của Thổ Nhĩ Kỳ. Hãy cho biết: Thổ Nhĩ
Kỳ có quyền nói trên không? Cơ sở pháp lý?
Bài tập 7: Công dân của Việt Nam trú hợp pháp tại Cộng hòa Pháp đã bị một số phần
tử quả khích công dân Pháp đánh đập rất man cho đến chết với do “loại trừ
người nước ngoài nhập cư vào Pháp". Nước Pháp có chịu trách nhiệm đối với hành vi
của công dân mình không? quan nào sẽ bảo hộ cho công dân Việt Nam trong trường
hợp này? Bảo hộ bằng những biện pháp nào? Nếu cơ sở pháp lý.
Bài tập 8: Ngày 12/12/2015, Devyani Khobragade, quyền tống lãnh sự Ấn Độ tại New
York, bị Mỹ bắt giữ, bị buộc tội ngược đãi và bóc lột sức lao động khai man thị thực cho
người giúp việc gốc Ấn mà bà đem đến Mỹ. Hãy bình luận:
1 Mỹ có vi phạm các quy định của Công ước Viena về quan hệ lãnh sự 1963 không?
2. Ấn Độ được quyền làm gì để phản đối hành động này của Mỹ?
Bài tập 9: Ngảy 23/9/2009, Tổng thống Hundurus Manuel Zelaya sau khi bị đảo chính
lật đổ đã bị phát hiện đang sống trong a Đại sứ quán của Brazil tại Hungduras.
Nhận được tin này, chính phủ lâm thời của Tổng thống Roberto Micheletti của
lOMoARcPSD| 61622985
Hunduras đã ra lệnh cho binh lính lập ng rào phong tỏa Đại sứ quán Brazil, nơi
ông Zelaya đang ở. Trước đó, cảnh sát đã đùng đùi cui, hơi cay vòi rồng giải tán
4.000 người ủng hộ ông Zelaya tụ tập trước cổng Đại sứ quán Brazil ném đá vào
cảnh sát. Trong số đó, 10 người bị thương, 13 người bị bắt. Tổng thông lâm thời Roberto
Micheletti đã yêu cầu chính phủ Brazil hoặc trao trả ông Zelaya, hoặc đưa về tị nạn tại
Brazil. Tiếp sau đó, Đại sứ quán Brazil đã bcắt điện, nước điện thoại. Chính phủ
Brazil đề nghị Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc họp khẩn về tình hình Honduras và
biện pháp bảo đảm an toàn cho Đại sứ quán Brazil ông Zelaya . Ngoại trưởng Mỹ
Hillary Clinton đã gặp ngoại trưởng các nước Mỹ La tinh để bàn cách giải quyết khủng
hoảng nói trên. Qua vụ việc trẽn, hỏi: 1. Tổng thống bị lật đổ của Hunduras có được tỵ
nạn tại Đại sứ quán Brasil hay không?
2. Hành động phong tỏa cắt điện nước tại Đại sứ quán Brasil của chính phủ
lâmthời Hunduras có hợp pháp không? Tại sao?
3. Giả sử, chính quyền Hunduras cho quân đội vào Đại sứ quán của Brasil để bắt
giữông Zelaya, hành động đó có phù hợp luật quốc tế không? tại sao?
Bài tập 10: Hiện nay, tranh chấp giữa CHXHCN Việt Nam các nước trong khu vực
như Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Đài Loan, Brunei vùng lãnh thổ Đài Loan
về chủ quyền biển đảo được coi một trong những điểm nóng thể làm bùng phát
các cuộc xung đột quân sự, đe dọa an ninh và hòa bình trong khu vực. Anh/chị hãy cho
biết: 1. Có thể áp dụng biện pháp hòa bình nào để giải quyết tranh chấp nói trên?
2. Giả sử Việt Nam và Trung Quốc cũng mong muốn đưa vụ việc này ra giải quyết trước
Tòa án Công Quốc tế (ICM) thì cần những điều kiện pháp lý nào? Hãy nêu
phân tích các điều kiện pháp lý đó.
Bài tập 11; Quốc gia A đã đưa ra tuyên bố chấp nhận thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Công quốc tế của Liên hợp quốc đối với các tranh chấp về lãnh thổ giữa nước A với
các Nước láng giềng B, C, D, Sau đó 4 năm, đã xảy ra tranh chấp chủ quyền giữa nước
A và nước B đối với 2 hòn đảo. Đồng thời nước B cũng đã đồng ý chấp nhận quyền của
Tòa án Công lý quốc tế (ICJ). Hỏi:
1. Thẩm quyền của ICJ trong giải quyết vụ tranh chấp trên được xác định trước
haysau (chấp nhận trước hay chấp nhận sau thẩm quyền của ICJ),
2. Giả sử, hai bên muốn đưa vụ tranh chấp này giải quyết tại Tòa Trọng tài quốc
tếThường trực (PCA) được không?, tại sao?
3.Giả sử, hai bên muốn đưa vụ tranh chấp này ra giải quyết tại Tòa án Quốc tế về Luật
Biển (ITLOS) hoặc Trọng tài Quốc tế về Luật Biển theo phụ lục 7 UNCLOS 1982 được
không?, tại sao?
II: NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Hiến chương Liên Hợp Quốc là hiến chương của cộng đồng quốc tế.
Trả lời: Sai
lOMoARcPSD| 61622985
bản chất của luật quốc sự thỏa thuận vậy hiến chương chỉ rằng buộc những quốc
gia thành viên của thôi, không ràng buộc những quốc gia không tham gia. vậy
không thể coi là hiểu pháp của cộng đồng.
Câu 2: Những quan như TA quốc tế, WTO, TAQT về luật biển, TAQT về nhân quyền,
HĐBA LHQ đều có quyền thực hiện biện pháp cưỡng chế của LQT.
Trả lời: Sai
Vì chỉ có HĐBA LHQ là cơ quan thực hiện biện pháp cưỡng chế của LHQ vì xét theo nội
dung của các điều 39, 40, 41, 42 thì nếu xét thấy có sự đe dọa hòa bình, có sự phá hoại hòa
bình hoặc có một hành vi xâm lược thì HĐBA LHQ có quyền quyết định những biện pháp
dùng lực hay không dùng lực để giải quyết các vấn đề trên bất cứ lúc nào nếu xét
thấy cần thiết nhằm để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế,
Câu 3: Các nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại là cơ sở cho sự hình thành và phát triển
của LQT. Trả lời: Sai
Vì những nguyên tắc bản của LQT hiện đại được ghi nhận trong hiến chương liên hợp
quốc 1945 nguồn gốc của LQT được hình thành từ trong thời kỳ chiếm hữu lệ. Do
đó những nguyên tắc bản của LQT hiện đại chỉ làm sở cho sự phát triển của LQT
hiện đại chứ không thể là cơ sở cho sự hình thành của LQT. Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của
LQT là quy phạm pháp luật quốc tế.
Trả lời: Sai
Vì nguyên tắc cơ bản của LQT là những tư tưởng quan điểm chính trị pháp lý là cơ sở cho
việc xây dựng và hoàn thiện PL quốc tế còn quy phạm pháp luật quốc tế là các quy tắc xử
sự trong quan hệ quốc tế.
Câu 5: Nguyên tắc bản của LQT thể bị thay thế bởi một nguyên tắc tới được cộng
đồng quốc tế thừa nhận.
Trả lời: Đúng
Vì bản chất của LQT là sự thỏa thuận, do đó các quốc gia thỏa thuận với nhau thay thế một
nguyên tắc mới này cho một nguyên tắc đã lỗi thời thì được cộng đồng thừa nhận Câu 6:
Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT.
Trả lời: Đủng,
quốc gia chủ thể đầu tiên, chủ thể trước hết xây dựng pháp luật quốc tế. Quốc gia
cũng là chủ thể đầu tiên cho việc thi hành pháp luật quốc tế, quốc gia là chủ thể bản chủ
yếu trong việc thi hành biện pháp ỡng chế để tuân thủ áp dụng pháp luật quốc tế quốc
gia là chủ thể duy nhất có quyền tạo lập ra chủ thể mới của LQT.
Câu 7: Thế nhân pháp nhân là chủ thể của luật quốc tế.
Trả lời: Sai.
Vì thế nhân – pháp nhân không phải là chủ thể của luật pháp quốc tế mà chỉ là chủ thể của
luật quốc gia mà thôi, vì chỉ có quốc gia mới sánh vai với quốc gia khác và chỉ có quốc gia
mới xếp ngang hàng với các quốc gia khác. Chủ thể của LQT gồm: các quốc gia chủ
quyền, các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết, tổ chức quốc tế liên chính phủ và
các thực thể khác (các thực thể này có quy chế pháp lý đặc biệt).
lOMoARcPSD| 61622985
Câu 8: Hội luật gia Dân chủ quốc tế là tổ chức quốc tế - chủ thể của luật quốc tế hiện đại.
Trả lời: Sai
hội luật gia tổ chức quốc tếphi chính phủ, do đó không được gọi chủ thể của
luật quốc tế chỉ những tổ chức liên chính phủ thành lập phù hợp với luật quốc tế
hiện đại mới được coi là chủ thể của luật quốc tế hiện đại.
Câu 9: Tổ chức quốc tế là chủ thể hạn chế của LQT. .
Trả lời: Sai
Vì tổ chức phi chính phủ không phải là chủ thể của LQT. Chỉ có tổ chức liên chính phủ đã
thành lập phù hợp với luật quốc tế mới là chủ thể hạn chế vì nó do các quốc gia thỏa thuận
nên giao cho thực hiện một số quyền nhất định, do đó nó là chủ thể hạn chế của LQT.
Câu 10: Mọi điều ước quốc tế đều là nguồn của LQT hiện đại.
Trả lời: Sai
Vì trong quan hệ quốc tế đã chứng minh rằng bằng nhiều thủ đoạn đe dọa vũ lựcc giữa các
quốc gia lớn đối với các quốc gia nhỏ từ đó ra đời những điều ước quốc tế để điều chỉnh
các quan hệ quốc tế nhưng không phải là nguồn của LQT hiện đại chỉ có những ĐƯQT
đáp ứng được các điều kiện sau mới trở thành nguồn của LQT hiện đại: Điều ước được ký
đúng năng lực của các bên ký kết, điều ước quốc tế phải kết phù hợp với pháp luật quốc
gia của các bên kết về thẩm quyền thủ tục kết, phải được kết trên sở tự
nguyện và bình đẳng. Cam kết đưa ra phải phù hợp về mặt hình thức phải phù hợp với nội
dung của các nguyên tắc cơ bản của LQT.
Câu 11: Quyền năng chủ thể luật quốc tế dựa trên sự công nhận của các quốc gia.
Trả lời: Sai.
Vì quyền năng chủ thể là thuộc tính tự nhiên vốn đuợc luật quốc tế bảo hộ dựa trên
cơ sở pháp nguyên tắc quyền tự quyết c dân tộc. Trong quyền năng chủ thể của tổ
chức quốc tế liên chính phủ thuộc tính tự nhiên vốn không cần bất sự cộng nhận
nào
Câu 12: Quyền năng chủ thể của mọi chủ thể luật quốc tế do chủ thể đó tự quy định.
Trả lời: Sai
Vì đối với tổ chức quốc tế liên chính phủ, quyền năng chủ thể của nó được ghi nhận trong
văn bản thành lập nên tổ chức đó. văn bản đó là do các quốc gia thỏa thuận xây dựng
nên. Do đó quyền năng chủ thể của tổ chức quốc tế do quốc gia quy định chứ không phải
tự thân nó quy định.
Câu 13: Các tổ chức liên chính phủ khác nhau thì có quyền năng chủ thể giống nhau.
Trå loi: Sai.
Vì bởi vì quyền năng chủ thể của từng tổ chức do hiến chương điều lệ quy định. Đặc điểm
về trình tự xây dựng quy phạm pháp luật do chính các quốc gia đó xây dựng, sự hình thành
quy phạm pháp luật quốc tế do thỏa thuận.
Câu 14: Nghị quyết của tổ chức quốc tế không phải là nguồn của luật quốc tế.
Trả lời: Đúng
lOMoARcPSD| 61622985
nghị quyết của tổ chức phi chính phủ không phải nguồn chỉ nghị quyết của tổ chức
liên chính phủ có thể là nguồn bổ trợ của luật quốc tế. Có 1 số nghị quyết của tổ chức quốc
tế trở thành Nguồn bộ trợ của luật quốc tế để giải quyết một số vấn đề tranh chấp. nghị
quyết mang tính chất khuyến nghị mong muốn các quốc gia thành viên thực hiện, thực hiện
đến đâu là quyền của mỗi quốc gia thành viên không mang tính chất bắt buộc nhưng nghị
quyết khuyến nghị đôi khi sở để trthành nguồn của luật quốc tế hay còn được gọi
là nguồn bổ trợ của luật quốc tế.
Câu 15: mọi tập quán quốc tế đều có nguồn gốc của luật quốc tế hiện đại trả
lời: sai
Vì chỉ những tập quán đáp ứng được 3 điều kiện sau thì mới trở thành nguồn của luật
quốc tế hiện đại:
- tập quan đó phải áp dụng lâu dài trong thực tiễn quốc tế được thể hiện hai thành
tốvật chất và tinh thần.
- tập quán phải lặp đi lặp lại nhiều lần trong một quá trình liên tục để tạo ra quy tắc
xử sựthống nhất trong khi áp dụng thì các quốc gia phải tinh chắc mình đã xử sự như vậy
là đúng về mặt pháp lý.
- tập quán đó phải được các quốc gia Thừa nhận như một quy phạm pháp lý bắt buộc
tậpquan đó phải phù hợp với nội dung của những nguyên tắc bản của luật quốc tế tập
quán quốc tế trở thành nguồn luật quốc tế hiện đại đại khi nó đáp ứng ba điều kiện trên
Câu 16: Nguồn luật của luật quốc tế là sự thể hiện bằng văn bản những thỏa thuận giữa các
chủ thể của luật quốc tế
Trả lời: Sai
ngoài nguồn của luật quốc tế những ĐƯQT thể hiện bằng n bản thì còn nguồn từ
những tập quán quốc tế
Câu 17: Mọi sự thỏa thuận đều dẫn đến sự ký kết Điều ước quốc tế.
Trả lời: sai.
Vì điều kiện để kết 1 điều ước quốc tế phải là chủ thể của luật quốc tế (tức phải các
quốc gia chủ quyền, các dân tộc đang đấu tranh giành độc lập, c tổ chức liên chính
phủ 1 số vùng lãnh thổ). Điều ước quốc tế thỏa thuận quốc tế được kết bằng văn
bản giữa các quốc gia được pháp luật quốc tế điều chỉnh được ghi nhận trong một
văn kiện duy nhất hoạt động - hay nhiều văn kiện liên quan với nhau bất kể tên gọi
gì. Thỏa thuận đây được hiểu thỏa thuận giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau.
Còn thỏa thuận giữa 1 bên 1 quốc gia với các pháp nhân, thể nhân hay thỏa thuận dân
sự giữa các chủ thể của pháp luật trong nước thì không dân đến ký kết 1 Điều ước quốc tế
mà chỉ là hợp đồng trong nước hoặc hợp đồng quốc tế.
Câu 18: Thỏa thuận là con đường duy nhất để hình thành nguồn của Luật quốc tế.
Trả lời: đúng
Không phải mọi tập quán phát sinh trong đời sống được đương nhiên nguồn của LQT,
chỉ khi o các n thừa nhận trong mối quan hệ giữa các chthể với nhau được kết bên
thỏa thuận thừa nhận thì nó mới thành tập quán quốc tế.
lOMoARcPSD| 61622985
=> Chỉ những tập quán nào trong mối quan hệ giữa các chủ thể LQT với nhau, được
họ thỏa thuận thừa nhận để giải quyết vụ việc thì tập quán đó mới được xem tập quán
quốc tế, nguồn của LQT giải quyết vụ việc giữa các bên. Kết luận: thỏa thuận con đường
duy nhất để hình thành nguồn của LQT là luôn luôn đúng. Bởi bản chất của LQT là sự
thỏa thuận, nguồn của LQT không chỉ bao gồm điều ước n bao gồm tập quán
quốc tế, nên thỏa thuận là con đường duy nhất
Câu 19: Giả sử như nhận định cho rằng, chỉ có quốc gia mới được xem là chủ thể cơ - bản,
chủ yếu của Luật quốc tế.
Trả lời: Đủng.
Vì có 3 chủ thể: quốc gia, tổ chức quốc tế liên chính phủ, dân tộc đang đấu tranh. Câu
20: Chỉ có quốc gia mới có quyền năng chủ thể của Luật quốc tế đầy đủ và trọn vẹn
nhất?
Trả lời: Đúng.
Vì tổ chức quốc tế là chủ thể đặc biệt, có quyền năng hạn chế.
Câu 21: Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tỉnh tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có?
Trả lời: Đúng
Vì chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, và quyền đối
với quốc gia khác , quyền độc lập của quốc gia với các mối quan hệ với các quốc gia khác.
Tổ chức quốc tế liên chính phủ không có thuộc năng này.
Câu 22: Công nhận hành vi thể hiện quan điểm chính trị - pháp của quốc gia đối với
khi có sự xuất hiện chủ thể mới (quốc gia mới) hoặc chính phủ mới trên trường quốc tế.
Trả lởi: Sai
Vì hành vi thể hiện chủ quyền quốc gia, xuất phát từ ý chí và sự tự nguyện của các chủ thể
LQT.
Câu 23: Mọi điều ước quốc tế có hiệu lực sau khi phê chuẩn
Trả lời: Sai
những ĐƯQT hiệu lực nghe sau khi biểu quyết nếu không thông qua việc phê
chuẩn, phê duyệt.
Câu 24: Từ chối không phê duyệt 1 ĐƯQT đã từng chính thức phải hành vi vi
phạm.
Trả lời: Sai.
- điều ước quốc tế qui định cần phải phê chuẩn do đó chưa phê chuẩn, nên
chưaphát sinh hiệu lực thì không ràng buộc đối với quốc gia. Câu 25: Mọi tuyên bố đơn
phương đều là tuyên bố bảo lưu.
Trả lời: Sai
VÌ CÓ rất nhiều tuyên bố đơn phương như gia nhập, phê chuẩn, phê duyệt cũng tuyên
bố đơn phương của 1 quốc gia công nhận 1 điều ước quốc tế có hiệu lực đối với quốc gia
minh hay bãi bỏ điều ước quốc tế, hủy bỏ điều ước quốc tế cũng tuyên bố đơn phương
lOMoARcPSD| 61622985
quốc gia đưa ra tuyên bố này nhằm chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế đối với
quốc gia mình.
- Còn bảo lưu điều ước quốc tế là tuyên bố đơn phương mà các quốc gia đưa ra tuyên
bốnày nhằm thay đổi hoặc loại trừ hệ quả pháp của 1 hay một sđiều khoản nhất định
khoản nhất định nào đó của 1 điều ước quốc tế.
Câu 26: Tuyên bố bảo lưu điều ước quốc tế chỉ thực hiện khi điều ước quốc tế có hiệu lực
Trả lời: Sai
quốc gia quyền bảo lưu những điều hòa nhất định của điều ước Nếu điều ước cho
phép trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình kết đối với điều ước quốc tế. trong khi
kết, phê duyệt, phê chuẩn hoặc cả khi gia nhập điều ước quốc tế. như vậy quyền bảo
lưu thể tiến hành ngay cả khi điều ước quốc tế chưa hiệu lực. Câu 27: Bảo lưu ĐƯQT
là 1 giai đoạn trong quá trình ký kết ĐƯQT
Trả lời: Sai
Vì bảo lưu điều ước quốc tế không phải là 1 giai đoạn trong quá trình ký kết điều ước quốc
tế mà trong mỗi giai đoạn ký kết ĐƯQT đều có liên quan đến bảo lưu ĐƯQT. Câu 28: Bảo
lưu ĐƯQT là 1 quyền tuyệt đối.
Trả lời: Sai
bảo lưu điều ước quốc tế một quyền nhưng không phải một quyền tuyệt đối bởi
hạn chế trong các vấn đề sau quyền bảo lưu không được thực hiện với các điều ước quốc
tế song phương đối với điều ước quốc tế đa phương trong đó điều khoản quy định
điều ước quốc tế này cấm bảo lưu thì quyền bảo lưu không được thực hiện, đối Với điều
ước quốc tế chỉ cho phép bảo lưu một vài điều khoản cthể nào đó thì quyền bảo lưu sẽ
không được thực hiện đối với những điều khoản còn lại, đối với những điều ước cho phép
quyền tự do lựa chọn điều khoản bảo lưu cũng không được thực hiện đối với những
điều khoản không phù hợp với mục đích và đối tượng của điều ước Câu
29: ĐƯQT chỉ có hiệu lực sau khi được các bên phê chuẩn
Trả lời: Sai
Vì nếu ĐƯQT không cần thông qua thủ tục phê chuẩn hoặc phê duyệt thì sau khi c bên
ký kết chính thức thì điều ước sẽ phát sinh hiệu lực.
Câu 30: Mọi ĐƯQT sẽ phát sinh hiệu lực ngay sau khi ký chính thức
Trả lời: Sai
Vì có những điều ước quốc tế thông qua sự thỏa thuận của các chủ thể trong quan hệ luật
quốc tế có điều khoản quy định phải thông qua giai đoạn phê chuẩn, phê duyệt nhằm xem
xét kỹ lại nội dụng của điều ước quốc tế trước khi ràng buộc chính thức quyền và nghĩa vụ
của mình trong điều ước quốc tế thì sau khi phê chuẩn hoặc phê duyệt điều ước quốc tế đó
mới phát sinh hiệu lực
Câu 31: Hủy bỏ điều ước quốc tế và bãi bỏ ĐƯQT là giống nhau
Trả lời: Sai
hủy bỏ ĐƯQT tuyên bố đơn phương quốc gia nhằm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT
đối với quốc gia mình không cần sự cho phép của ĐƯ (tuy nhiên phải chứng minh
lOMoARcPSD| 61622985
sở để tuyên bố hủy bỏ). Còn bãi bỏ ĐƯQT cũng tuyên bố đơn phương nhằm chấm
dứt hiệu lực của ĐƯQT nhưng với điều kiện phải có sự cho phép của ĐƯ.
Câu 32: Tuyên bố đơn phương do 1 QG đưa ra nhằm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT tuyên
bố bảo lưu
Trả lời: Sai
Vì tuyên bố đơn phương do 1 quốc gia đưa ra trong việc phê chuẩn, pduyệt ĐƯQT thì
không làm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT, còn tuyên bố bảo lưu tuyên bố đơn phương
của 1 quốc gia đưa ra chỉ nhằm thay đổi hoặc loại trừ hệ quả pháp của 1 hay 1 số điều
khoản nhất định của ĐƯQT đối với quốc gia mình chứ không dẫn đến chấm dứt hiệu lực
của ĐƯQT đó. Tuyên bố đơn phương có thể là tuyên bố hủy bỏ hoặc bãi bỏ thì mới chấm
dứt hiệu lực của ĐƯQT.
Câu 33: Bảo lưu ĐƯQT chỉ có thể áp dụng sau khi ĐƯQT đó được phê chuẩn
Trả lời: Sai.
quyền bảo lưu được thực hiện trong tâm phê duyệt điều ước quốc tế. Kể cả khi gia nhập.
Tuy nhiên nếu điều ước quốc tế quy định phải phê Chuan hoặc phê duyệt bảo lưu lại
đưa ra trong những giai đoạn đầu của quá trình ký kết thì khi phê chuẩn quốc gia phải nhắc
lại điều khoản bảo lưu. Nếu không nhắc lại coi như không có giá trị pháp lý. Câu 34: Điều
trớc quốc tế giá trị pháp lý là phương thức chủ yếu để xây dựng phát triển các quan
hệ pháp lý quốc tế.
Trả lời: Đúng. .
trong quan hệ pháp quốc tế các quy phạm điều ước quốc tế chiếm 1 số lượng đáng
kể, Với những yêu thế của mình thì điều ước quốc tế nguồn quan trọng nhất của luật
quốc tế chu yêu để xây dựng pháp luật quốc tế điều ước quốc tế phương tiện chủ
yếu để điều chỉnh quan – hệ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, thựe hiện chính sách đối ngoại
của mọi quốc gia.
Câu 35: Cha mẹ là người khác quốc tịch, một trong hai bên có quốc tịch Việt nam sinh con
ra sẽ có quốc tịch VN.
Trả lời: Sai
theo điều 16 khoản 2- luật quốc tịch VN, quy định về quốc tịch của trẻ em khi sinh ra
có cha mẹ là công dân VN: “ trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân VN, còn người
kia công dân nước ngoài, thì quốc tịch VN, nếu sự thỏa thuận bằng văn bản của
cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. Câu 36: Tư cách chủ thể của quốc gia là
do sự công nhận
Trả lời: Sai
Vì từ cách chủ thể của LQT là tự nhiên vốn có, khi có đủ 4 yếu tố cấu thành quốc gia, còn
sự công nhận chỉ là công nhận sự tồn tại của một quốc gia.
Câu 37: Người không quốc tịch là người bị tước quốc tịch.
Trả lời: Sai
Vì không quốc tịch tình trạng pháp của một người không quốc tịch của một nước
nào, nguyên nhân là: một người đã mất quốc tịch nhưng chưa được vào quốc tịch mới
lOMoARcPSD| 61622985
(của nhà nước hđang trú). Một đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ của nước áp dụng
nguyên tắc huyết thống cha mẹ đứa trẻ người không quốc tịch. Khi sự xung
đột về pháp luật các nước về quốc tịch
bị tước quốc tịch biện pháp trừng phạt của quan nhà ớc thẩm quyền đối với công
dan cua minh cư trú ở nước ngoài mà phạm những trọng tâm thường là phạm tội phản bội
tổ quốc, gián điệp,... Như vậy người không quốc tịch không nhất thiết phải người bị tước
quốc tịch.
Câu 38: Luật quốc tịch VN chỉ thừa nhận nguyên tắc huyết thông.
Trả lời: Sai
Vi Luật quốc tịch VN không chỉ thừa nhận một nguyên tắc thừa nhận đến hai nguyên
tắc và được quy định tại LQT VNam từ điều 16 đến Điêu 19 LQT, Luật QT kết hợp nhuần
nhuyễn i hòa hai nguyên tác: Nguyên tắc nơi sinh (nguyên tắc lãnh thổ) nguyên tắc
huyết thông (nguyên tắc dân tộc). Với mục đích để đảm bảo cho đứa trẻ có một quốc tịch,
tránh tình trạng không quốc tịch hay nhiều quốc tịch.
Câu 39: Đường biên giới của quốc gia trên biển đường song song với đường sở
cách đường cơ sở 1 khoảng cách bằng chiều rộng của lãnh hải.
Trả lời: Sai.
chỉ đúng khi để phân định vùng nội thủy lãnh hải với vùng chủ quyền quốc tế
bởi hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới trên biển đường trung tuyên. Hai quốc
gia có bờ biên tiếp giáp nhau thì đường biên giới trên biển là đường cách đều và đường cơ
sở không song Song nhau. Do đó khẳng định trên sai, chứ không phải mọi trường hợp
đường biên giới của quốc gia ven biển song song cách đường sở 1 khoảng cách
bằng chiều rộng của lãnh hải.
Câu 40: Đường biên giới của quốc gia trên biển đường giáp cạnh 2 quốc gia liên
quan thỏa thuận quy định. Trả lời: Sai. chỉ đúng trong trường hợp: hai quốc gia
nằm liền kề. Nó sai trong trường hợp hai quốc gia năm đối diện và không nằm liền kề quốc
gia nào. Hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới biên đường trung tuyến. Hai
quốc gia liền kề nhau thì đường biên giới trên biển là đường cách đều.
Câu 41: Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa.
Trả lời: Sai.
Vì ranh giới phia trong thềm lục địa là ranh giới phía ngoài của lãnh hải vì thềm lục địa là
phân đáy biển vùng đất ới đái biển ngoài lãnh hải thuộc quyền chủ quyền của quốc
gia ven biển mà thôi.
Câu 42: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, là
lãnh thổ của quốc gia ven biển.
- Trả lời: Sai.
Vì vùng nội thủy, vùng lãnh hải mới là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Còn ranh giới phía
ngoài lãnh hải gọi đường biên giới quốc gia trên biển. Còn ng tiếp giáp lãnh hải
vùng đặc quyền kinh tế theo định nghĩa những vùng biển nằm ngoài lãnh hải gọi
lOMoARcPSD| 61622985
những vùng biên thuộc quyên chủ quyền của quốc gia. Vì vậy hai vùng biển này không coi
là lãnh thổ của quốc gia.
Câu 43: Thềm lục địa pháp lý có thể trùng với thềm lục địa địa chất.
Trả lời: Sai.
Vì thêm lục địa địa chất được tính từ bờ biển đến mép ngoài của rìa lục địa. Thềm lục địa
pháp theo định nghĩa được tính từ ranh giới phía ngoài lãnh hải đến mép ngoài của rìa
lục địa hoặc thể kéo dài 350 hải kể từ đường sở hoặc kéo dài 100 hải kể từ
đường đăng sâu 2500m (đối với nước có thềm lục địa rộng).
Câu 44: Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận cấu thành
lãnh thổ quốc gia.
Trả lời: Sai.
Vì chủ quyền của quốc gia đối với những vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau. Vùng đất
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối. Vùng nước là chủ quyền không tuyệt đối. Vùng trời có tính
chủ quyền tuyệt đối. Vùng lòng đất được mặc nhiên thừa nhận trong quan hệ quốc tế thuộc
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối của quốc gia.
Câu 45: Quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia là quan hệ pháp luật quốc tế.
Trả lời: Sai.
những quan hệ có sự tham gia của quốc gia. Chỉ những quan hệ sự tham gia
của quốc gia mà cả 2 bên đều là chủ thể của luật quốc tế thì quan hệ đó mới là quan hệ của
luật quốc tế.
Câu 46: Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và
cách đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý Trả lời: Sai.
chỉ đúng trong trường hợp những nước thêm lục địa hẹp (nhỏ hơn 200 hải lý).
Đối với những nước có thềm lục địa rộng (201 hải lý trở lên) được quyền lựa chọn 1 trong
hai cách sau: Kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở , kéo dài tối đa 100 hải lý từ đường
đẳng sâu 2500m
Câu 47: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa đường song song với đường sở cách
đường cơ sở một khoảng cách 350 hải lý.
Trả lời: Sai.
đúng trong trường hợp nước thềm lục địa rộng xác định chiều rộng của thêm
luc địa bằng cách kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ SỞ.
Câu 48: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa đường song song với đường đăng sâu và cách
đường đằng sau 100 hải lý.
Tra lời: sai
chi đúng trong trường hợp những nước thềm lục địa rộng tính bằng cách 2 (kéo
dài tối đa 100 hải lý từ đường đảng sâu 2500m).
Câu 49: Đường biên giới quốc gia trên biển đường trung tuyến hoặc giáp cạnh các
quốc gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn.
Trả lời: Sai.
lOMoARcPSD| 61622985
chỉ đúng trong trường hợp 2 quốc gia năm liền kề nhau hoặc đối diện nhau. sai
trong trường hợp quốc gia không nằm liền kề hoặc đối diện với quốc gia nào, thì đường
biên giới của quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Câu 50: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau.
Trả lời: Sai
Vì chủ quyền quốc gia đối với nội thủy là chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối riêng biệt. vậy,
quốc gia quyền quyết định mọi chế độ pháp chô vùng nội thủy. Lãnh hải thuộc chủ
quyền hoàn toàn đầy đủ của quốc gia ven biển. Theo điều 17 Công ước 1982 quy
định tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại không gây hại trong vùng này k cần xin phép.
Với điều kiện phải chấp hành công ước.
Câu 51: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải
là giống nhau.
Trả lời: Sai.
Vì chế độ pháp lý của vùng nước lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, vì phải để
cho tàu thuyền nước ngoài qua lại vô hạn. Chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối và riêng biệt.
Câu 52: Cơ quan quan hệ đối ngoại là những có quan thực hiện các chức năng ngoại giao.
Trả lời: Sai.
quan quan hệ đối ngoại gồm: quan đại diện ngoại giao, quan lãnh sự, phái đoàn
đại diện thường trực của quốc gia tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ. quan đại
diện ngoại giao mới thực hiện chức năng ngoại giao.
Câu 53: Quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự là giống
nhau, Trả lời: Sai.
quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao được ghi nhận trong công ước Viên 1961, phạm vi
quyên y rộng hơn so với quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự được ghi nhận trong công
ước Viên 1963.
Câu 54: Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia thuộc đối tượng điều chỉnh
của LQT. Trả lời: Sai.
quốc gia đối ợng điều chỉnh của LHT, đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế
mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia với chủ thể. LQT có mối quan
hệ liên quốc gia: tổ chức quốc tế liên chính phủ, các tổ chức thể pháp lý khác.
Câu 55: Trong luật quốc tế không có các biện pháp chế tài.
Trả lời: Sai. .
Vì luật quốc tế có những biện pháp chế tài do những chủ thể luật quốc tế thực hiện nhằm
đảm bảo thi hành. LQT bằng những biện pháp khác nhau: đơn lẻ như giử công hàm yêu
cầu xin lỗi, dụng biện pháp trang để tự vệ hay phi trang (Điều 42 huân chương LHQ),
cấm vận, bao vây kinh tế, chế tài quân sự. Tuy nhiên trong LHQ không quan đảm
bảo thi hành các biện pháp chế tài.
Câu 56: Rebus sic stantibus là điều kiện bất hợp pháp để chấm dứt hiệu lực của điều trớc
quốc tế? Trả lời: Sai.
lOMoARcPSD| 61622985
Rebus sic stantibus điều kiện hợp pháp để chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế.
Theo công ước Vienne 1969 vệ Điều ước quốc tế.
Câu 57: Hiến chương Liên Hợp Quốc là hiến pháp của cộng đồng quốc tế.
Trả lời: Sai.
bản chất của luật quốc tế sự thỏa thuận vì vậy Hiến chương LHQ chỉ ràng buộc với
những quốc gia thành viên của thôi, không ràng buộc những quốc gia không tham
gia. vậy, không thể coi hiện pháp của cộng đồng quốc tế được. I. PHÀN NHẬN
ĐỊNH.
Câu 1: đường biên giới quốc gia do mỗi quốc gia tư quy định.
Trả lời: Sai.
biên giới quốc gia ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với quốc gia khác
hoặc phân định lãnh thcủa quốc gia với vùng không phải lãnh thổ quốc quốc gia. Do
vậy các quốc gia không thể tự quy định biên giới quốc gia cho mình như thế sẽ xâm
phạm lãnh thổ của nhau. Như vậy việc xác lập biên giới phải được xác định dựa trên
sở thỏa thuận.
Câu 2: Biên giới trên bộ và biên giới trên biển là khác nhau.
Trả lời: Đúng.
Vì biên giới quốc gia trên bộ là đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên
sông hồ, biển nội địa.
Còn biên giới trên biển là đường được vạch ra để phân định lãnh hải của quốc gia trên biển
với vùng tiếp liền tự nhiên của biển cả. Biên giới quốc gia trên biển chính đường biên
giới phía ngoài của lãnh hải do mỗi quốc gia quy định phợp với nguyên tắc chung của
luật biên quốc tế.
Giữa biên giới quốc gia trên bộ và trên biển cũng có cách xác định khác nhau. Câu
3: Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận lãnh thổ.
Trả lời: Đúng.
Vì giữa các bộ phận của lãnh thổ và ngay cả trong 1 bộ phận lãnh thổ khác của 1 quốc gia
cũng quy chế pháp khác nhau như đối với vùng biển của quốc gia thì vùng biển
thuộc chquyên quốc gia, vùng biên không thuộc chủ quyền quốc gia. Trong đó lãnh
hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nhưng vẫn có chế độ qua lại vô hại. Câu 4: Tất
cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Trả
lời: Sai..
tàu thuyền nhà nước thì chỉ tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại mới được hưởng
quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Còn tàu nhà nước thương mại thì không được hương
quyền miễn trừ tuyệt đối mà vẫn hưởng quy chế pháp lý của tàu dân sự thông thường.
Câu 5: Thềm lục địa có chiều rộng tối đa là 350 hải lý.
Trả lời: Sai.
thêm lục địa chiều rộng tối đa được xác định 350 hải là so với đường sở trong
trường hợp khi bờ ngoài của rìa lục địa lớn hơn khoảng cách 200 hải tính từ đường
lOMoARcPSD| 61622985
cơ sở. Nhưng chiều rộng của thêm lục địa cũng cần được xác định theo cách khác nữa. Đó
là 100 hải lý tính từ đường đăng sâu 2500 m.
Câu 6: Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận lãnh thổ quốc gia.
Trả lời: Đúng.
vùng biên giới quốc gia trên biên chính ranh giới phía ngoài của lãnh hải, còn vùng
tiếp giáp lãnh hải vùng biển không thuộc chủ quyền quốc gia. Nó vùng biển nằm
ngoài lãnh hải.
Câu 7: Chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý.
Trả lời: Đúng.
chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế 200 hải tính từ ranh giới phía trong của lãnh
hải tức là đường cơ sở. Còn chiều rộng lãnh hải là 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Nên thực
tế chieu rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý.
Câu 8: Chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải là giống nhau.
Trả lời: Sai.
Vì đối với vùng nội thủy thì thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với quốc gia ven biển.
Còn đối với lãnh hài thì quốc gia không có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối vì ở lãnh hài
thì quốc gia ven biển còn phải bảo đảm quyền qua lại hại cho tàu thuyền nước ngoài
được quy định trong công ước luật biển 1982.
Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế vùng biển đặc thù, không phải lãnh hải cũng không
phải là công hải.
Trả lời: Đúng.
Vì chiều rộng của nó là 200 hải lý tính từ đường cơ SỞ nên nó đã bao gồm chiều rộng của
lãnh hải và 1 bộ phận nằm ngoài lãnh hải.
Mặt khác vùng biển quốc tế lại tính từ ranh giới phái ngoài của nó. Do vậy nó không phải
là vùng lãnh hải cũng không phải là công hải.
Câu 10: Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tính tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có.
Trả lời: Đúng
Vì chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, và quyền đối
với quốc gia khác -> quyền độc lập của quốc gia với các mối quan hệ với các quốc gia
khác...Tổ chức quốc tế liên chính phủ không có thuộc năng này.
Câu 11: Đường biên giới của quốc gia trên biển đường song song với đường sở
cách đường cơ sở 1 khoảng cách bằng chiều rộng của lãnh hải.
Trả lời: Sai.
chỉ đúng khi để phân định vùng nội thủy lãnh hải với vùng chủ quyền quốc tế
hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới trên biển đường trung tuyên. Hai quốc
gia biên tiếp giáp nhau thì đường biên giới trên biển đường cách đều đường sở
khon song nhau. Do đó khẳng định trên là sai, chứ không phải mọi trường hợp đường biên
giới. gia ven biển song song cách đường sở 1 khoảng cách tăng chiều rộng của
lãnh
lOMoARcPSD| 61622985
Câu 12: Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quan thỏa thuận
– quy định. Trả lời: Sai.
chỉ đúng trong trường hợp: hai quốc gia nằm liền kề. sai trong trường hợp hai
quốc gia nằm đối diện và không nằm liền kề quốc gia nào. Hai quốc gia đối diện nhau thì
đường biên giới biên đường trung tuyến. Hai quốc gia liền kề nhau thì đường biên giới
trên biển đường cách đều.
Câu 13: Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa. Trả
lời: Sai.
|Vì ranh giới phía trong thềm lục địa là ranh giới phía ngoài của lãnh hải vì thêm lục địa là
phần đáy biển vùng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải thuộc quyền chủ quyền của quốc
gia ven biển mà thôi.
Câu 14: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp 8 là lãnh thổ của quốc gia ven biển.
Trả lời: Sai.
Vì vùng nội thủy, vùng lãnh hải mới là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Còn ranh giới phía
ngoài lãnh hải gọi đường biên giới quốc gia trên biển. Còn ng tiếp giáp lãnh hải
vùng đặc quyền kinh tế theo định nghĩa những vùng biển năm ngoài lãnh hải gọi
những vùng biển thuộc chủ quyền chủ quyền của quốc gia. vậy hai vùng biển này không
coi là lãnh thổ của quốc gia.
Câu 15: Thêm lục địa pháp lý có thể trùng với thềm lục địa địa chất
Trả lời: Sai.
thêm lục địa địa chất được tính từ bờ biển đến mép ngoài của rìa lục gia: pháp theo
định nghĩa được tính từ ranh giới phía ngoài lãnh hải đến mép ngoài của rìa lục địa hoặc
có thể kéo dài 350 hải kể từ đường sở hoặc kéo dài 100 hải kế từ đường đẳng sâu
2500m (đối với nước có thêm lục địa rộng).
Câu 16: Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận câu thành
lãnh thổ quốc gia.
Trả lời: Sai.
Vì chủ quyền của quốc gia đối với những vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau. Vùng đất:
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối. Vùng nước là chủ quyền không tuyệt đối. Vùng trời có tính
chủ quyền tuyệt đối. Vùng lòng đất được mặc nhiên thừa nhận trong quan hệ quốc tế thuộc
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối của quốc gia.
Câu 17: Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa đường song song với đường sở
cách đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý.
Trả lời: Sai
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp những nước có thềm lục địa hẹp (nhỏ ơn 200 hải lý), đối
với những nước có thêm lục địa rộng (201 hải lý trở lên) được quyền lựa chọn 1 trong hai
cách sau kéo dài tối đa 350 hải từ đường sở. kéo dài 100 hải lý tính từ đường đẳng
sâu 2500m.
lOMoARcPSD| 61622985
Câu 18: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa đường song song với đường sở cách
đường cơ sở một khoảng cách 350 hải lý.
Trả lời: Sai.
đúng trong trường hợp nước thềm lục địa rộng xác định chiều rộng của thềm
lục địa bằng cách kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở.
Câu 19: ranh giới phía ngoài thềm lục địa đường sở song song với đường đẳng u
và cách đường đẳng sâu 100 hải lý.
Trả lời sai
chỉ đúng trong trường hợp nước thềm lục địa rộng tính bằng cách 2 (kéo dài
tối đa 100 hải lý từ đường đẳng sâu 2500m).
Câu 20: Đường biên giới quốc gia trên biển đường trung tuyến hoặc giáp cạnh các
quốc gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn.
Trả lời: Sai.
chỉ đúng trong trường hợp 2 quốc gia nằm liền kề nhau hoặc đối diện nhau. sai
trong trường hợp quốc gia không nằm liền kề hoặc đối diện với quốc gia nào, thì đường
biên giới của quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Câu 21: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau. Trả
lời: Sai.
- chủ quyền quốc gia đối với nội thủy chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối riêng biệt.
vậy quốc gia quyền quyết định mọi chế độ pháp cho vùng nội thủy. Lãnh hải thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển. Theo điều 17 công ước 1982 có quy
định tàu thuyền nước ngoài quyền qua lại hại trong vùng này không cần phải xin
phép. Với điều kiện phải chấp hành công ước.
Câu 22: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải
là giống nhau.
Trả lời: Sai.
Vì chế độ pháp lý của vùng nước lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, vì phải để
cho tàu thuyền nước ngoài qua lại vô hạn. Chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối và riêng biệt.
I. PHẦN NHẬN ĐỊNH.
Câu 1: Tranh chấp cá Tra, cá Ba Sa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là tranh chấp quốc tế.
Trả lời: Sai.
Vì đó là tranh chấp giữa 2 hiệp hội với nhau (2 pháp nhân) không phải là chủ thể của Luật
quốc tế.
Câu 2: Tranh chấp giữa nước Nga sa hoàng và Hoa kỳ về đảo Alaxka là tranh chấp quốc tế
theo luật quốc tế.
Trả lời: Sai.
Vì mặc dù chủ thể tham gia đều là chủ thể của luật quốc tế, những đối tượng tranh chấp là
mua bán đất giữa 2 quốc gia, là đối tượng tranh chấp mua bán đất nền thuộc phạm vi điều
lOMoARcPSD| 61622985
chỉnh của luật quốc gia chứ không phải phạm vi điều chỉnh của luật quốc tế. Câu 3:
Trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế là không có giới hạn.
Trả lời: Sai
các chủ thể tham gia tranh chấp phải nghĩa vụ sử dụng các biện pháp hòa bình để
giải quyết các tranh chấp quốc tế phát sinh, không được phép được sử dụng vũ lực để giải
quyết tranh chấp trong bất kỳ trường hợp nào.
Câu 4: Hội đồng Bảo An Liên Hợp Quốc thẩm quyền giải quyết tranh chấp cả các loại
hình tranh chấp quốc tế.
Trả lời: Sai.
Vì Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quốc tế
mà khả năng kéo dài làm đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế.
Câu 5: Các vtranh chấp biển Đông thẩm quyền giải quyết của hội đồng bảo An Liên
Hợp Quốc.
Trả lời: Sai.
Vì tranh chấp này không có khả năng kéo dài làm đe dọa hòa bình và an ninh
Câu 6: trong 3 thẩm quyền của tổng thư ký thì tổng thư ký có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp quốc tế. Trả lời: Đúng.
Vì nội dung thẩm quyền thứ 3 là theo yêu cầu của đại hội đồng và Hội Đông Bảo An Liên
Hợp Quốc thì tổng thư có thể đóng vai trò trung gian hoặc hòa giải trong giải quyết
tranh chấp quốc tế.
Câu 7: Ngoài luật quốc tế ra có thể sử dụng các loại nguồn khác.
Trả lời: Đúng.
Vì ngoài luật quốc tế nếu hai bên thống nhất tsử dụng nguồn luật quốc gia, các nguyên
tắc pháp luật chung.
Câu 8: Phụ thẩm giống với hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam.
Trả lời: Sai.
hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam được quyền tham gia phán xét với
thẩm phán, còn phụ thâm thì không có thẩm quyền tham gia phán quyết (không quyền
bỏ phiếu quyết định).
Câu 9: Tòa án công lý quốc tế có thẩm quyền giải quyết theo trình tự phúc thẩm.
Trả lời: Sai.
nếu giải quyết theo trình tự phúc thẩm thì cấp cao hơn, chỉ xem xét lại phán
quyết ấy, phán quyết của tòa án công quốc tế giá trị trung lập, các bên không quyền
kháng án, hiệu lực của phán quyết là hiệu lực bắt buộc các bên phải thi hành.
Câu 10: Tòa án EU có thẩm quyền xét xử theo trình tự phúc thẩm.
Trả lời: Đúng.
trong tòa án liên minh Châu Âu tòa án thẩm Châu Âu được quyền thành lập
các phiên tòa để giải quyết tranh chấp khi có khiếu kiện. Do vậy tòa án liên minh Châu Âu
lOMoARcPSD| 61622985
có thẩm quyền giải quyết theo trinh tự phúc thẩm các phán quyết của tòa án sơ thâm Châu
Âu.
Câu 11: Phán quyết của tòa án có được coi là tiền lệ án.
Trả lời: Sai
Phán quyết của tòa án không được coi tiện lệ án. Tuy nhiên trên thực tế các thẩm phán
đưa ra những bản án thì những bản án sau không trái với bản án trước đó nhằm đảm bảo
tính hệ thông và tính logic.
Câu 12: Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm. Đại hội đồng có thể đưa ra
những quyết định trừng phạt.
Trả lời: Sai.
Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm thì đại hội đồng không thẩm quyền
đưa ra những quyết định trừng phạt mà chỉ có thể kiến nghị lên hội đồng bảo an là cơ quan
thể quyen quyết định đưa ra những trừng phạt hay không trừng phạt theo quy định tại
điều ? ? ?? 43 Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 13: Hội đồng bảo an được quy định trong Điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên TP. quốc
có giá trị pháp lý ràng buộc.
Trả lời: Sai.
Hội đồng bảo an được quy định trong điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên hợp quốc không
giá trị pháp ràng buộc trong trường hợp được quy định tại điều 35, 36, 37 Hiến
chương Liên hợp quốc thì Hội đồng bảo an chỉ đóng vai trò đàm phán, trung gian, điều tra,
hòa giải.
Câu 14: Lỗi là căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lý.
Trả lời: Sai.
Vì lỗi không được xem là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan. u
15: Bản án của tòa án luôn luôn có giá trị ràng buộc với bên thứ 3.
Trả lời: Sai.
Bản án của Tòa án chỉ thể bị ràng buộc với bên thứ 3 làn can dự bản án đó liên
quan đến lợi ích của họ.
Câu 16: Bản án của Tòa án có được kháng cáo, kháng nghị
Trả lời: Đúng
Do chỉ xét xử 1 lần nên bản án của Tòa án giá trị chung thẩm, không kháng o kháng
nghị
Câu 17: Phán quyết của Tòa án có được coi là nguồn của luật quốc tế.
Trả lời: Sai.
Phán quyết của toàn án không được coi nguồn của luật quốc tế tuy nhiên nếu phán quyết
này được các bên tranh chấp mãn nguyện, được luận ca ngợi thì phán quyết này có thể
sẽ là cơ sở để xây dựng nên các điều khoản của ĐUQT.
Câu 18: Tòa án luôn luôn có quyền giải thích các phán quyết của mình
Trả lời: Sai.
lOMoARcPSD| 61622985
Tòa án quyền giải thích các phán quyết của mình trong trường hợp các bên bất động
trong việc giải thích thực hiện phán quyết. Câu 19: Tòa quyền sửa đổi bản án của
Tòa.
Trả lời: Đúng
Tòa án quyền giải thích các phán quyết của mình trong trường hợp phát hiện tình tiết
mới đã nhận xét y m thay đổi nhận thức, quan điểm lúc ban đầu của Tòa. Tuy nhiên,
tình tiết mới này phải được chứng minh, đưa ra trước Tòa không qua 6 tháng kể từ ngày
phát hiện ra tình tiết này và không quá 10 năm kể từ ngày Tòa tuyên án công khai.
Câu 20: Tòa có quyền xem xét lại phán quyết của trọng tài quốc tế.
Trả lời: Đúng.
Tòa án có quyền xem xét lại các phán quyết của trọng tài quốc tế theo yêu cầu của các bên
tranh chấp.
Câu 21: Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế giữa các nước
ASEAN sẽ áp dụng cho cả những tranh chấp chính trị.
Trả lời: Sai.
theo quy định tại Điều 1 Nghị định thư Manila 1996 về chế giải quyết tranh chấp của
ASEAN, Nghị định thư Manila 1996 chỉ áp dụng đối với kinh tế gồm 2 nhóm: Nhóm 1:
Quy định những tranh chấp liên quan đến hiệp định khung 1992, những tranh chấp liên
quan đến Nghị định thư Manila.
Nhóm 2: Quy định những tranh chấp liên quan đến những hiệp định nằm phụ lục 1 của
Nghị định thư Manila 1996 các Hiệp định tương tự trong tương lai gọi tắt các Hiệp
định được áp dụng hoặc các văn bản chuyên biệt trong ASEAN.
Câu 22: Phán quyết của Tòa án quốc tế có hiệu lực cao hơn phán quyết của trọng tài quốc
tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế.
Trả lời: Sai.
phán quyết của Tòa án quốc tế phán quyết của trọng tài quốc tế đều giá trị ràng
buộc đối với các bên tranh chấp, do đó phán quyết của quan này đều giá trị ngang
nhau,
Câu 23: Chỉ có quốc gia mới có quyền thưa kiện tại Tòa án công lý quốc tế.
Trả lời: Đúng.
theo quy định tại Điều 34 Quy chế Tòa án Điều 93 Hiến chương liên hợp quốc thì
Tòa án quốc tế chị xét xử các tranh chấp mà chủ thể tham gia là các quốc gia. Câu 24: Thủ
tục dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải là thủ tục bắt buộc tại Nghị Iịnh thur Manila
1996.
Trả lời: Sai.
Vì theo quy định tại Điều 3 Nghị định thư Manila 1996 thì thủ tục dàn xếp hoặc trung gian
hòa giải không phải thủ tục bắt buộc, các bên tranh chấp quyền chấp nhận hoặc không
chấp nhận các hình thức dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải và khi các bên đã chấp
nhận thì phải áp dụng cho triệt để.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61622985
BÀI TẬP VÀ NHẬN ĐỊNH MÔN LUẬT QUỐC TẾ I. BÀI TẬP CHƯƠNG I:
- 4 đặc trưng của LQT
- Mối quan hệ giữa LQT và LQG
- 7 nguyên tắc cơ bản (tập trung 3 nguyên tắc có ngoại lệ) 1.
Tranh chấp về chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa giữa Việt Nam với Trung
Quốc,tranh chấp về chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa giữa Việt Nam và các nước
trong khu vực như Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei và vùng lãnh thổ Đài Loan
sẽ phải được giải quyết theo các nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế? tại sao? 2.
Tháng 2 năm 1979, Trung Quốc huy động lực lượng quân đội tấn công các tỉnh
biêngiới của Việt Nam. Theo anh chị, Trung Quốc vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của luật
quốc tế? Việt Nam có quyền sử dụng vũ lực trong trường hợp này không? tại sao? 3. Căn
cứ vào Hiến chương LHQ 1945, anh chị hãy cho biết chức năng, thẩm quyên của Hội đồng
Bảo an LHQ. Từ đó, hãy bình luận về nhận định cho rằng: “Bất kỳ quốc gia nào vi phạm
pháp luật quốc tế đều bị Hội đồng Bảo an LHQ trừng phạt”.
4. Phân tích, cho các vd thực tế để chứng minh giữa hệ thống LQT và LQG có mối quan
hệ ảnh hưởng lẫn nhau. CHƯƠNG 2:
- ĐƯQT, quy trình ký kết ĐƯQT(ký chính thức, phê chuẩn, phê duyệt, bảolưu)
- TQQT (so sánh với nguồn của ĐƯQT)
1. Trong các bộ luật, đạo luật Việt Nam thường có quy định: Nếu bộ luật, đạo luật đó có
những quy định trái với ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng
quy định của ĐƯQT đó. Anh, chị hãy giải thích cspl của quy định này. CHƯƠNG 3:
- Các trường hợp có quốc tịch (sinh ra và gia nhập)
- Bảo hộ công dân, dẫn độ tội phạm, cư trú chính trị)
- Nhiều quốc tịch, không quốc tịch 1.
Hãy bình luận về nhận định: Bảo hộ công dân ở nước ngoài là hoạt động mà nhà
nướctiến hành để tránh cho công dân của mình bị xét xử ở nước ngoài. 2.
Nếu các vụ việc thực tiễn về bảo hộ công dân Việt Nam ở nước ngoài, từ đó hãy
phântích về cơ sở pháp lý và sự kiện pháp lý phát sinh hoạt động bảo hộ, cơ quan có thẩm
quyền bảo hộ, biện pháp bảo hộ trong vụ việc cụ thể đó. lOMoAR cPSD| 61622985 3.
Nêu các vụ việc thực tiễn về cư trú chính trị, từ đó hãy phân tích về cơ sở pháp lý
và sựkiện pháp lý phát sinh quan hệ cư trú chính trị, đánh giá tính phù hợp với luật pháp
quốc tế về việc xin, cho hay từ chối cư trú chính trị trong vụ việc cụ thể đó. CHƯƠNG 4:
- 4 yếu tố cấu thành lãnh thổ
- Nguyên tắc xác lập chủ quyền (nguyên tắc chiếm hữu) – liên hệ VN
- Phân biệt quy trình xác định biên giới trên bộ và biên giới trên biển – liên hệ VN CHƯƠNG 5:
- So sánh quyền ưu đãi miễn trừ giữa CQĐDNG và CQLS
- So sánh quyền ưu đãi miễn trừ giữa VCNG và VCLS
- Chức năng của CQĐDNG và CQLS CHƯƠNG 6:
- Đặc điểm của một tranh chấp quốc tế
- Đàm phán tại sao được xem là biện pháp lâu dài, hiệu quả- HĐBALHQ vai trò?
- HĐBALHQ có phải cơ quan cưỡng chế hay không?
- Thẩm quyền HĐBALHQ: giải quyết tranhh chấp
Bảo vệ, duy trì nền an ninh quốc gia BÀI TẬP
Bài tập 1: Với từ khóa “Chiến tranh vùng Vịnh", anh chị hãy tìm hiểu về sự kiện chiến
tranh vùng Vịnh diễn ra từ ngày 2/8/1990 đến ngày 28/2/1991.Từ đó, hãy giải quyết các
vấn đề sau đây dưới góc độ luật quốc tế:

1, Các chủ thể tham gia vào sự kiện này?
2. Hành động của Irac đối với Kuwait có phù hợp với luật quốc tế không? Tại sao?
3. Hành động của Hội đồng Bảo an LHQ trong vụ việc này có phù hợp với luật quốc
tếkhông? Tại sao?
Bài tập 2: Trong thời gian vừa qua, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên đã liên tục
chế tạo, thử vũ khí hạt nhân. Anh chị hãy:
1. Phân tích hành động này của Triều Tiên dưới góc độ pháp luật quốc tế;
2. Phân tích hành động của Hội đồng bảo an LHQ trong sự kiện này dưới góc độ
phápluật quốc tế.
Bài tập 3 Cho tình huống sau đây: Với mục đích hợp tác để giải quyết hiệu quả các vụ
án hình sự liên quan đến công dân, tổ chức của hai nước, nên Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ Campuchia đã ký một điều ước quốc tế (ĐƯQT) về vấn đề này. Anh, chị hãy cho biết:
lOMoAR cPSD| 61622985
1 ĐƯQT mà hai nước ký có thể đặt tên là gì? tại sao?; xác định chủ thể kỷ và người đại
diện ký ĐƯQT này?; 2.
ĐƯỢQT này có thể có hiệu lực pháp lý ràng buộc chính thức đối với hai bên
ký kếtkhi nào? tại sao?; 3.
Hai bên có thể bảo lưu một số điều khoản trong ĐƯQT này không?, tại sao?;
4, Quốc gia thứ ba có quyền gia nhập vào ĐƯQT này không? tại sao? 5.
Căn cứ vào Điều 6 khoản 2 Luật ĐƯQT 2016 của VN, khi ĐƯQT này có hiệu
lực,nó có thể sẽ được áp dụng trực tiếp hay gián tiếp, tại sao? 6.
Nêu trình tự, thủ tục, căn cứ pháp lý để Việt Nam tổ chức thực hiện ĐƯQT này
khinó có hiệu lực?
Bài tập 4: Anh chị hãy đọc Công ước về các quyền dân sự, chính trị năm 1966 và hãy cho biết :
1. Thời điểm có hiệu lực của Công ước nhảy?
2. Hiệu lực về thời gian, không gian của Công ước này?
3. Văn để bảo lưu và gia nhập của Công ước này?
4 Công ước này được Việt Nam thực hiện như thế nào?
Bài tập 5: Vào tháng 4/2014, Tổng thống Nga Vladimir Putin trả lời câu hỏi của Faina
Ivanov Ta - công dân Nga, đề nghị Nga lấy lại bang Alaska (Nga đã ban cho Mỹ vào
năm 1867). Tổng thống Putin đã từ chối đề nghị này với lý do vì vùng đất này "quả
lạnh". Hãy cho biết: CHLB Nga có cơ sở pháp lý để làm việc này không?

Bài tập 6: Vào tháng 11/2015, hai máy bay F-16 của Thổ Nhĩ Kỳ đã bắn rơi máy bay Su-
24 của CHLB Nga vị Su-24 vi phạm vùng trời của Thổ Nhĩ Kỳ. Hãy cho biết: Thổ Nhĩ
Kỳ có quyền nói trên không? Cơ sở pháp lý?

Bài tập 7: Công dân của Việt Nam cư trú hợp pháp tại Cộng hòa Pháp đã bị một số phần
tử quả khích là công dân Pháp đánh đập rất dã man cho đến chết với lý do “loại trừ
người nước ngoài nhập cư vào Pháp". Nước Pháp có chịu trách nhiệm đối với hành vi
của công dân mình không? Cơ quan nào sẽ bảo hộ cho công dân Việt Nam trong trường
hợp này? Bảo hộ bằng những biện pháp nào? Nếu cơ sở pháp lý.

Bài tập 8: Ngày 12/12/2015, Bà Devyani Khobragade, quyền tống lãnh sự Ấn Độ tại New
York, bị Mỹ bắt giữ, bị buộc tội ngược đãi và bóc lột sức lao động khai man thị thực cho
người giúp việc gốc Ấn mà bà đem đến Mỹ. Hãy bình luận:

1 Mỹ có vi phạm các quy định của Công ước Viena về quan hệ lãnh sự 1963 không?
2. Ấn Độ được quyền làm gì để phản đối hành động này của Mỹ?
Bài tập 9: Ngảy 23/9/2009, Tổng thống Hundurus là Manuel Zelaya sau khi bị đảo chính
lật đổ đã bị phát hiện là đang sống trong tòa Đại sứ quán của Brazil tại Hungduras.
Nhận được tin này, chính phủ lâm thời của Tổng thống Roberto Micheletti của
lOMoAR cPSD| 61622985
Hunduras đã ra lệnh cho binh lính lập hàng rào và phong tỏa Đại sứ quán Brazil, nơi
ông Zelaya đang ở. Trước đó, cảnh sát đã đùng đùi cui, hơi cay và vòi rồng giải tán
4.000 người ủng hộ ông Zelaya tụ tập trước cổng Đại sứ quán Brazil và ném đá vào
cảnh sát. Trong số đó, 10 người bị thương, 13 người bị bắt. Tổng thông lâm thời Roberto
Micheletti đã yêu cầu chính phủ Brazil hoặc trao trả ông Zelaya, hoặc đưa về tị nạn tại
Brazil. Tiếp sau đó, Đại sứ quán Brazil đã bị cắt điện, nước và điện thoại. Chính phủ
Brazil đề nghị Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc họp khẩn về tình hình Honduras và có
biện pháp bảo đảm an toàn cho Đại sứ quán Brazil và ông Zelaya . Ngoại trưởng Mỹ
Hillary Clinton đã gặp ngoại trưởng các nước Mỹ La tinh để bàn cách giải quyết khủng
hoảng nói trên. Qua vụ việc trẽn, hỏi: 1. Tổng thống bị lật đổ của Hunduras có được tỵ
nạn tại Đại sứ quán Brasil hay không?
2.
Hành động phong tỏa và cắt điện nước tại Đại sứ quán Brasil của chính phủ
lâmthời Hunduras có hợp pháp không? Tại sao? 3.
Giả sử, chính quyền Hunduras cho quân đội vào Đại sứ quán của Brasil để bắt
giữông Zelaya, hành động đó có phù hợp luật quốc tế không? tại sao?
Bài tập 10: Hiện nay, tranh chấp giữa CHXHCN Việt Nam và các nước trong khu vực
như Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Đài Loan, Brunei và vùng lãnh thổ Đài Loan
về chủ quyền biển đảo được coi là một trong những điểm nóng có thể làm bùng phát
các cuộc xung đột quân sự, đe dọa an ninh và hòa bình trong khu vực. Anh/chị hãy cho
biết: 1. Có thể áp dụng biện pháp hòa bình nào để giải quyết tranh chấp nói trên?

2. Giả sử Việt Nam và Trung Quốc cũng mong muốn đưa vụ việc này ra giải quyết trước
Tòa án Công lý Quốc tế (ICM) thì cần có những điều kiện pháp lý nào? Hãy nêu và
phân tích các điều kiện pháp lý đó.

Bài tập 11; Quốc gia A đã đưa ra tuyên bố chấp nhận thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Công lý quốc tế của Liên hợp quốc đối với các tranh chấp về lãnh thổ giữa nước A với
các Nước láng giềng B, C, D, Sau đó 4 năm, đã xảy ra tranh chấp chủ quyền giữa nước
A và nước B đối với 2 hòn đảo. Đồng thời nước B cũng đã đồng ý chấp nhận quyền của
Tòa án Công lý quốc tế (ICJ). Hỏi:
1.
Thẩm quyền của ICJ trong giải quyết vụ tranh chấp trên được xác định trước
haysau (chấp nhận trước hay chấp nhận sau thẩm quyền của ICJ), 2.
Giả sử, hai bên muốn đưa vụ tranh chấp này giải quyết tại Tòa Trọng tài quốc
tếThường trực (PCA) được không?, tại sao?
3.Giả sử, hai bên muốn đưa vụ tranh chấp này ra giải quyết tại Tòa án Quốc tế về Luật
Biển (ITLOS) hoặc Trọng tài Quốc tế về Luật Biển theo phụ lục 7 UNCLOS 1982 được không?, tại sao? II: NHẬN ĐỊNH
Câu 1: Hiến chương Liên Hợp Quốc là hiến chương của cộng đồng quốc tế. Trả lời: Sai lOMoAR cPSD| 61622985
Vì bản chất của luật quốc là sự thỏa thuận vì vậy hiến chương chỉ rằng buộc những quốc
gia thành viên của nó mà thôi, không ràng buộc những quốc gia không tham gia. Vì vậy
không thể coi là hiểu pháp của cộng đồng.
Câu 2: Những cơ quan như TA quốc tế, WTO, TAQT về luật biển, TAQT về nhân quyền,
HĐBA LHQ đều có quyền thực hiện biện pháp cưỡng chế của LQT. Trả lời: Sai
Vì chỉ có HĐBA LHQ là cơ quan thực hiện biện pháp cưỡng chế của LHQ vì xét theo nội
dung của các điều 39, 40, 41, 42 thì nếu xét thấy có sự đe dọa hòa bình, có sự phá hoại hòa
bình hoặc có một hành vi xâm lược thì HĐBA LHQ có quyền quyết định những biện pháp
dùng vũ lực hay không dùng vũ lực để giải quyết các vấn đề trên bất cứ lúc nào nếu xét
thấy cần thiết nhằm để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế,
Câu 3: Các nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại là cơ sở cho sự hình thành và phát triển
của LQT. Trả lời: Sai
Vì những nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại được ghi nhận trong hiến chương liên hợp
quốc 1945 mà nguồn gốc của LQT được hình thành từ trong thời kỳ chiếm hữu nô lệ. Do
đó những nguyên tắc cơ bản của LQT hiện đại chỉ làm cơ sở cho sự phát triển của LQT
hiện đại chứ không thể là cơ sở cho sự hình thành của LQT. Câu 4: Nguyên tắc cơ bản của
LQT là quy phạm pháp luật quốc tế. Trả lời: Sai
Vì nguyên tắc cơ bản của LQT là những tư tưởng quan điểm chính trị pháp lý là cơ sở cho
việc xây dựng và hoàn thiện PL quốc tế còn quy phạm pháp luật quốc tế là các quy tắc xử
sự trong quan hệ quốc tế.
Câu 5: Nguyên tắc cơ bản của LQT có thể bị thay thế bởi một nguyên tắc tới được cộng
đồng quốc tế thừa nhận. Trả lời: Đúng
Vì bản chất của LQT là sự thỏa thuận, do đó các quốc gia thỏa thuận với nhau thay thế một
nguyên tắc mới này cho một nguyên tắc đã lỗi thời thì được cộng đồng thừa nhận Câu 6:
Quốc gia là chủ thể cơ bản và chủ yếu của LQT. Trả lời: Đủng,
Vì quốc gia là chủ thể đầu tiên, chủ thể trước hết xây dựng pháp luật quốc tế. Quốc gia
cũng là chủ thể đầu tiên cho việc thi hành pháp luật quốc tế, quốc gia là chủ thể cơ bản chủ
yếu trong việc thi hành biện pháp cưỡng chế để tuân thủ áp dụng pháp luật quốc tế quốc
gia là chủ thể duy nhất có quyền tạo lập ra chủ thể mới của LQT.
Câu 7: Thế nhân pháp nhân là chủ thể của luật quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì thế nhân – pháp nhân không phải là chủ thể của luật pháp quốc tế mà chỉ là chủ thể của
luật quốc gia mà thôi, vì chỉ có quốc gia mới sánh vai với quốc gia khác và chỉ có quốc gia
mới xếp ngang hàng với các quốc gia khác. Chủ thể của LQT gồm: các quốc gia có chủ
quyền, các dân tộc đang đấu tranh giành quyền tự quyết, tổ chức quốc tế liên chính phủ và
các thực thể khác (các thực thể này có quy chế pháp lý đặc biệt). lOMoAR cPSD| 61622985
Câu 8: Hội luật gia Dân chủ quốc tế là tổ chức quốc tế - chủ thể của luật quốc tế hiện đại. Trả lời: Sai
Vì hội luật gia là tổ chức quốc tếphi chính phủ, do đó nó không được gọi là chủ thể của
luật quốc tế mà chỉ có những tổ chức liên chính phủ thành lập phù hợp với luật quốc tế
hiện đại mới được coi là chủ thể của luật quốc tế hiện đại.
Câu 9: Tổ chức quốc tế là chủ thể hạn chế của LQT. . Trả lời: Sai
Vì tổ chức phi chính phủ không phải là chủ thể của LQT. Chỉ có tổ chức liên chính phủ đã
thành lập phù hợp với luật quốc tế mới là chủ thể hạn chế vì nó do các quốc gia thỏa thuận
nên và giao cho nó thực hiện một số quyền nhất định, do đó nó là chủ thể hạn chế của LQT.
Câu 10: Mọi điều ước quốc tế đều là nguồn của LQT hiện đại. Trả lời: Sai
Vì trong quan hệ quốc tế đã chứng minh rằng bằng nhiều thủ đoạn đe dọa vũ lựcc giữa các
quốc gia lớn đối với các quốc gia nhỏ từ đó ra đời những điều ước quốc tế để điều chỉnh
các quan hệ quốc tế nhưng không phải là nguồn của LQT hiện đại mà chỉ có những ĐƯQT
đáp ứng được các điều kiện sau mới trở thành nguồn của LQT hiện đại: Điều ước được ký
đúng năng lực của các bên ký kết, điều ước quốc tế phải ký kết phù hợp với pháp luật quốc
gia của các bên ký kết về thẩm quyền và thủ tục ký kết, phải được ký kết trên cơ sở tự
nguyện và bình đẳng. Cam kết đưa ra phải phù hợp về mặt hình thức phải phù hợp với nội
dung của các nguyên tắc cơ bản của LQT.
Câu 11: Quyền năng chủ thể luật quốc tế dựa trên sự công nhận của các quốc gia. Trả lời: Sai.
Vì quyền năng chủ thể là thuộc tính tự nhiên vốn có và đuợc luật quốc tế bảo hộ dựa trên
cơ sở pháp lý là nguyên tắc quyền tự quyết các dân tộc. Trong quyền năng chủ thể của tổ
chức quốc tế liên chính phủ là thuộc tính tự nhiên vốn có không cần bất kì sự cộng nhận nào
Câu 12: Quyền năng chủ thể của mọi chủ thể luật quốc tế do chủ thể đó tự quy định. Trả lời: Sai
Vì đối với tổ chức quốc tế liên chính phủ, quyền năng chủ thể của nó được ghi nhận trong
văn bản thành lập nên tổ chức đó. Mà văn bản đó là do các quốc gia thỏa thuận xây dựng
nên. Do đó quyền năng chủ thể của tổ chức quốc tế là do quốc gia quy định chứ không phải tự thân nó quy định.
Câu 13: Các tổ chức liên chính phủ khác nhau thì có quyền năng chủ thể giống nhau. Trå loi: Sai.
Vì bởi vì quyền năng chủ thể của từng tổ chức do hiến chương điều lệ quy định. Đặc điểm
về trình tự xây dựng quy phạm pháp luật do chính các quốc gia đó xây dựng, sự hình thành
quy phạm pháp luật quốc tế do thỏa thuận.
Câu 14: Nghị quyết của tổ chức quốc tế không phải là nguồn của luật quốc tế. Trả lời: Đúng lOMoAR cPSD| 61622985
Vì nghị quyết của tổ chức phi chính phủ không phải là nguồn chỉ có nghị quyết của tổ chức
liên chính phủ có thể là nguồn bổ trợ của luật quốc tế. Có 1 số nghị quyết của tổ chức quốc
tế trở thành Nguồn bộ trợ của luật quốc tế để giải quyết một số vấn đề tranh chấp. nghị
quyết mang tính chất khuyến nghị mong muốn các quốc gia thành viên thực hiện, thực hiện
đến đâu là quyền của mỗi quốc gia thành viên không mang tính chất bắt buộc nhưng nghị
quyết khuyến nghị đôi khi là cơ sở để trở thành nguồn của luật quốc tế hay còn được gọi
là nguồn bổ trợ của luật quốc tế.
Câu 15: mọi tập quán quốc tế đều có nguồn gốc của luật quốc tế hiện đại trả lời: sai
Vì chỉ có những tập quán đáp ứng được 3 điều kiện sau thì mới trở thành nguồn của luật quốc tế hiện đại: -
tập quan đó phải áp dụng lâu dài trong thực tiễn quốc tế được thể hiện ở hai thành
tốvật chất và tinh thần. -
tập quán phải lặp đi lặp lại nhiều lần trong một quá trình liên tục để tạo ra quy tắc
xử sựthống nhất trong khi áp dụng thì các quốc gia phải tinh chắc mình đã xử sự như vậy
là đúng về mặt pháp lý. -
tập quán đó phải được các quốc gia Thừa nhận như một quy phạm pháp lý bắt buộc
tậpquan đó phải phù hợp với nội dung của những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế tập
quán quốc tế trở thành nguồn luật quốc tế hiện đại đại khi nó đáp ứng ba điều kiện trên
Câu 16: Nguồn luật của luật quốc tế là sự thể hiện bằng văn bản những thỏa thuận giữa các
chủ thể của luật quốc tế Trả lời: Sai
Vì ngoài nguồn của luật quốc tế là những ĐƯQT thể hiện bằng văn bản thì còn nguồn từ
những tập quán quốc tế
Câu 17: Mọi sự thỏa thuận đều dẫn đến sự ký kết Điều ước quốc tế. Trả lời: sai.
Vì điều kiện để ký kết 1 điều ước quốc tế phải là chủ thể của luật quốc tế (tức là phải các
quốc gia có chủ quyền, các dân tộc đang đấu tranh giành độc lập, các tổ chức liên chính
phủ và 1 số vùng lãnh thổ). Điều ước quốc tế là thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng văn
bản giữa các quốc gia và được pháp luật quốc tế điều chỉnh dù được ghi nhận trong một
văn kiện duy nhất hoạt động - hay nhiều văn kiện có liên quan với nhau bất kể tên gọi là
gì. Thỏa thuận ở đây được hiểu là thỏa thuận giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau.
Còn thỏa thuận giữa 1 bên là 1 quốc gia với các pháp nhân, thể nhân hay thỏa thuận dân
sự giữa các chủ thể của pháp luật trong nước thì không dân đến ký kết 1 Điều ước quốc tế
mà chỉ là hợp đồng trong nước hoặc hợp đồng quốc tế.
Câu 18: Thỏa thuận là con đường duy nhất để hình thành nguồn của Luật quốc tế. Trả lời: đúng
Không phải mọi tập quán phát sinh trong đời sống được đương nhiên là nguồn của LQT,
chỉ khi nào các bên thừa nhận trong mối quan hệ giữa các chủ thể với nhau được kết bên
thỏa thuận thừa nhận thì nó mới thành tập quán quốc tế. lOMoAR cPSD| 61622985
=> Chỉ có những tập quán nào mà trong mối quan hệ giữa các chủ thể LQT với nhau, được
họ thỏa thuận thừa nhận để giải quyết vụ việc thì tập quán đó mới được xem là tập quán
quốc tế, nguồn của LQT giải quyết vụ việc giữa các bên. Kết luận: thỏa thuận là con đường
duy nhất để hình thành nguồn của LQT là luôn luôn đúng. Bởi vì bản chất của LQT là sự
thỏa thuận, mà nguồn của LQT không chỉ bao gồm điều ước mà còn bao gồm tập quán
quốc tế, nên thỏa thuận là con đường duy nhất
Câu 19: Giả sử như nhận định cho rằng, chỉ có quốc gia mới được xem là chủ thể cơ - bản,
chủ yếu của Luật quốc tế. Trả lời: Đủng.
Vì có 3 chủ thể: quốc gia, tổ chức quốc tế liên chính phủ, dân tộc đang đấu tranh. Câu
20: Chỉ có quốc gia mới có quyền năng chủ thể của Luật quốc tế đầy đủ và trọn vẹn nhất? Trả lời: Đúng.
Vì tổ chức quốc tế là chủ thể đặc biệt, có quyền năng hạn chế.
Câu 21: Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tỉnh tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có? Trả lời: Đúng
Vì chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, và quyền đối
với quốc gia khác , quyền độc lập của quốc gia với các mối quan hệ với các quốc gia khác.
Tổ chức quốc tế liên chính phủ không có thuộc năng này.
Câu 22: Công nhận là hành vi thể hiện quan điểm chính trị - pháp lý của quốc gia đối với
khi có sự xuất hiện chủ thể mới (quốc gia mới) hoặc chính phủ mới trên trường quốc tế. Trả lởi: Sai
Vì hành vi thể hiện chủ quyền quốc gia, xuất phát từ ý chí và sự tự nguyện của các chủ thể LQT.
Câu 23: Mọi điều ước quốc tế có hiệu lực sau khi phê chuẩn Trả lời: Sai
Vì có những ĐƯQT có hiệu lực nghe sau khi biểu quyết nếu không thông qua việc phê chuẩn, phê duyệt.
Câu 24: Từ chối không phê duyệt 1 ĐƯQT đã từng ký chính thức có phải là hành vi vi phạm. Trả lời: Sai. -
Vì có điều ước quốc tế qui định cần phải phê chuẩn và do đó chưa phê chuẩn, nên
chưaphát sinh hiệu lực thì không có ràng buộc đối với quốc gia. Câu 25: Mọi tuyên bố đơn
phương đều là tuyên bố bảo lưu. Trả lời: Sai
VÌ CÓ rất nhiều tuyên bố đơn phương như gia nhập, phê chuẩn, phê duyệt cũng là tuyên
bố đơn phương của 1 quốc gia công nhận 1 điều ước quốc tế có hiệu lực đối với quốc gia
minh hay bãi bỏ điều ước quốc tế, hủy bỏ điều ước quốc tế cũng là tuyên bố đơn phương lOMoAR cPSD| 61622985
mà quốc gia đưa ra tuyên bố này nhằm chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế đối với quốc gia mình. -
Còn bảo lưu điều ước quốc tế là tuyên bố đơn phương mà các quốc gia đưa ra tuyên
bốnày nhằm thay đổi hoặc loại trừ hệ quả pháp lý của 1 hay một số điều khoản nhất định
khoản nhất định nào đó của 1 điều ước quốc tế.
Câu 26: Tuyên bố bảo lưu điều ước quốc tế chỉ thực hiện khi điều ước quốc tế có hiệu lực Trả lời: Sai
Vì quốc gia có quyền bảo lưu những điều hòa nhất định của điều ước Nếu điều ước cho
phép trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình ký kết đối với điều ước quốc tế. trong khi
ký kết, phê duyệt, phê chuẩn hoặc cả khi gia nhập điều ước quốc tế. như vậy quyền bảo
lưu có thể tiến hành ngay cả khi điều ước quốc tế chưa có hiệu lực. Câu 27: Bảo lưu ĐƯQT
là 1 giai đoạn trong quá trình ký kết ĐƯQT Trả lời: Sai
Vì bảo lưu điều ước quốc tế không phải là 1 giai đoạn trong quá trình ký kết điều ước quốc
tế mà trong mỗi giai đoạn ký kết ĐƯQT đều có liên quan đến bảo lưu ĐƯQT. Câu 28: Bảo
lưu ĐƯQT là 1 quyền tuyệt đối. Trả lời: Sai
Vì bảo lưu điều ước quốc tế là một quyền nhưng không phải là một quyền tuyệt đối bởi
hạn chế trong các vấn đề sau quyền bảo lưu không được thực hiện với các điều ước quốc
tế song phương đối với điều ước quốc tế đa phương mà trong đó có điều khoản quy định
điều ước quốc tế này cấm bảo lưu thì quyền bảo lưu không được thực hiện, đối Với điều
ước quốc tế chỉ cho phép bảo lưu một vài điều khoản cụ thể nào đó thì quyền bảo lưu sẽ
không được thực hiện đối với những điều khoản còn lại, đối với những điều ước cho phép
quyền tự do lựa chọn điều khoản bảo lưu cũng không được thực hiện đối với những
điều khoản không phù hợp với mục đích và đối tượng của điều ước Câu
29: ĐƯQT chỉ có hiệu lực sau khi được các bên phê chuẩn Trả lời: Sai
Vì nếu ĐƯQT không cần thông qua thủ tục phê chuẩn hoặc phê duyệt thì sau khi các bên
ký kết chính thức thì điều ước sẽ phát sinh hiệu lực.
Câu 30: Mọi ĐƯQT sẽ phát sinh hiệu lực ngay sau khi ký chính thức Trả lời: Sai
Vì có những điều ước quốc tế thông qua sự thỏa thuận của các chủ thể trong quan hệ luật
quốc tế có điều khoản quy định phải thông qua giai đoạn phê chuẩn, phê duyệt nhằm xem
xét kỹ lại nội dụng của điều ước quốc tế trước khi ràng buộc chính thức quyền và nghĩa vụ
của mình trong điều ước quốc tế thì sau khi phê chuẩn hoặc phê duyệt điều ước quốc tế đó mới phát sinh hiệu lực
Câu 31: Hủy bỏ điều ước quốc tế và bãi bỏ ĐƯQT là giống nhau Trả lời: Sai
Vì hủy bỏ ĐƯQT là tuyên bố đơn phương mà quốc gia nhằm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT
đối với quốc gia mình mà không cần sự cho phép của ĐƯ (tuy nhiên phải chứng minh rõ lOMoAR cPSD| 61622985
cơ sở để tuyên bố hủy bỏ). Còn bãi bỏ ĐƯQT cũng là tuyên bố đơn phương nhằm chấm
dứt hiệu lực của ĐƯQT nhưng với điều kiện phải có sự cho phép của ĐƯ.
Câu 32: Tuyên bố đơn phương do 1 QG đưa ra nhằm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT là tuyên bố bảo lưu Trả lời: Sai
Vì tuyên bố đơn phương do 1 quốc gia đưa ra trong việc phê chuẩn, phê duyệt ĐƯQT thì
không làm chấm dứt hiệu lực của ĐƯQT, còn tuyên bố bảo lưu là tuyên bố đơn phương
của 1 quốc gia đưa ra chỉ nhằm thay đổi hoặc loại trừ hệ quả pháp lý của 1 hay 1 số điều
khoản nhất định của ĐƯQT đối với quốc gia mình chứ không dẫn đến chấm dứt hiệu lực
của ĐƯQT đó. Tuyên bố đơn phương có thể là tuyên bố hủy bỏ hoặc bãi bỏ thì mới chấm
dứt hiệu lực của ĐƯQT.
Câu 33: Bảo lưu ĐƯQT chỉ có thể áp dụng sau khi ĐƯQT đó được phê chuẩn Trả lời: Sai.
Vì quyền bảo lưu được thực hiện trong tâm phê duyệt điều ước quốc tế. Kể cả khi gia nhập.
Tuy nhiên nếu điều ước quốc tế quy định phải phê Chuan hoặc phê duyệt mà bảo lưu lại
đưa ra trong những giai đoạn đầu của quá trình ký kết thì khi phê chuẩn quốc gia phải nhắc
lại điều khoản bảo lưu. Nếu không nhắc lại coi như không có giá trị pháp lý. Câu 34: Điều
trớc quốc tế có giá trị pháp lý là phương thức chủ yếu để xây dựng và phát triển các quan hệ pháp lý quốc tế.
Trả lời: Đúng. .
Vì trong quan hệ pháp lý quốc tế các quy phạm điều ước quốc tế chiếm 1 số lượng đáng
kể, Với những yêu thế của mình thì điều ước quốc tế là nguồn quan trọng nhất của luật
quốc tế và chu yêu để xây dựng pháp luật quốc tế và điều ước quốc tế là phương tiện chủ
yếu để điều chỉnh quan – hệ trong lĩnh vực hợp tác quốc tế, thựe hiện chính sách đối ngoại của mọi quốc gia.
Câu 35: Cha mẹ là người khác quốc tịch, một trong hai bên có quốc tịch Việt nam sinh con ra sẽ có quốc tịch VN. Trả lời: Sai
Vì theo điều 16 khoản 2- luật quốc tịch VN, quy định về quốc tịch của trẻ em khi sinh ra
có cha mẹ là công dân VN: “ trẻ em khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân VN, còn người
kia là công dân nước ngoài, thì có quốc tịch VN, nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của
cha mẹ vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con. Câu 36: Tư cách chủ thể của quốc gia là do sự công nhận Trả lời: Sai
Vì từ cách chủ thể của LQT là tự nhiên vốn có, khi có đủ 4 yếu tố cấu thành quốc gia, còn
sự công nhận chỉ là công nhận sự tồn tại của một quốc gia.
Câu 37: Người không quốc tịch là người bị tước quốc tịch. Trả lời: Sai
Vì không quốc tịch là tình trạng pháp lý của một người không có quốc tịch của một nước
nào, nguyên nhân là: một người đã mất quốc tịch cũ nhưng chưa được vào quốc tịch mới lOMoAR cPSD| 61622985
(của nhà nước mà họ đang cư trú). Một đứa trẻ sinh ra trên lãnh thổ của nước áp dụng
nguyên tắc huyết thống mà cha mẹ đứa trẻ là người không có quốc tịch. Khi có sự xung
đột về pháp luật các nước về quốc tịch
bị tước quốc tịch là biện pháp trừng phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với công
dan cua minh cư trú ở nước ngoài mà phạm những trọng tâm thường là phạm tội phản bội
tổ quốc, gián điệp,... Như vậy người không quốc tịch không nhất thiết phải là người bị tước quốc tịch.
Câu 38: Luật quốc tịch VN chỉ thừa nhận nguyên tắc huyết thông. Trả lời: Sai
Vi Luật quốc tịch VN không chỉ thừa nhận một nguyên tắc mà thừa nhận đến hai nguyên
tắc và được quy định tại LQT VNam từ điều 16 đến Điêu 19 LQT, Luật QT kết hợp nhuần
nhuyễn hài hòa hai nguyên tác: Nguyên tắc nơi sinh (nguyên tắc lãnh thổ) và nguyên tắc
huyết thông (nguyên tắc dân tộc). Với mục đích để đảm bảo cho đứa trẻ có một quốc tịch,
tránh tình trạng không quốc tịch hay nhiều quốc tịch.
Câu 39: Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường song song với đường cơ sở và
cách đường cơ sở 1 khoảng cách bằng chiều rộng của lãnh hải. Trả lời: Sai.
Vì nó chỉ đúng khi để phân định vùng nội thủy – lãnh hải với vùng chủ quyền quốc tế và
bởi hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới trên biển là đường trung tuyên. Hai quốc
gia có bờ biên tiếp giáp nhau thì đường biên giới trên biển là đường cách đều và đường cơ
sở không song Song nhau. Do đó khẳng định trên là sai, chứ không phải mọi trường hợp
đường biên giới của quốc gia ven biển là song song và cách đường cơ sở 1 khoảng cách
bằng chiều rộng của lãnh hải.
Câu 40: Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quốc gia liên
quan thỏa thuận – quy định. Trả lời: Sai. vì nó chỉ đúng trong trường hợp: hai quốc gia
nằm liền kề. Nó sai trong trường hợp hai quốc gia năm đối diện và không nằm liền kề quốc
gia nào. Hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới biên là đường trung tuyến. Hai
quốc gia liền kề nhau thì đường biên giới trên biển là đường cách đều.
Câu 41: Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa. Trả lời: Sai.
Vì ranh giới phia trong thềm lục địa là ranh giới phía ngoài của lãnh hải vì thềm lục địa là
phân đáy biển và vùng đất dưới đái biển ngoài lãnh hải thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển mà thôi.
Câu 42: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, là
lãnh thổ của quốc gia ven biển. - Trả lời: Sai.
Vì vùng nội thủy, vùng lãnh hải mới là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Còn ranh giới phía
ngoài lãnh hải gọi là đường biên giới quốc gia trên biển. Còn vùng tiếp giáp lãnh hải và
vùng đặc quyền kinh tế theo định nghĩa là những vùng biển nằm ngoài lãnh hải gọi là lOMoAR cPSD| 61622985
những vùng biên thuộc quyên chủ quyền của quốc gia. Vì vậy hai vùng biển này không coi
là lãnh thổ của quốc gia.
Câu 43: Thềm lục địa pháp lý có thể trùng với thềm lục địa địa chất. Trả lời: Sai.
Vì thêm lục địa địa chất được tính từ bờ biển đến mép ngoài của rìa lục địa. Thềm lục địa
pháp lý theo định nghĩa được tính từ ranh giới phía ngoài lãnh hải đến mép ngoài của rìa
lục địa hoặc có thể kéo dài 350 hải lý kể từ đường cơ sở hoặc kéo dài 100 hải lý kể từ
đường đăng sâu 2500m (đối với nước có thềm lục địa rộng).
Câu 44: Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia. Trả lời: Sai.
Vì chủ quyền của quốc gia đối với những vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau. Vùng đất
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối. Vùng nước là chủ quyền không tuyệt đối. Vùng trời có tính
chủ quyền tuyệt đối. Vùng lòng đất được mặc nhiên thừa nhận trong quan hệ quốc tế thuộc
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối của quốc gia.
Câu 45: Quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia là quan hệ pháp luật quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì có những quan hệ có sự tham gia của quốc gia. Chỉ có những quan hệ có sự tham gia
của quốc gia mà cả 2 bên đều là chủ thể của luật quốc tế thì quan hệ đó mới là quan hệ của luật quốc tế.
Câu 46: Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và
cách đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý Trả lời: Sai.
vì nó chỉ đúng trong trường hợp những nước có thêm lục địa hẹp (nhỏ hơn 200 hải lý).
Đối với những nước có thềm lục địa rộng (201 hải lý trở lên) được quyền lựa chọn 1 trong
hai cách sau: Kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở , kéo dài tối đa 100 hải lý từ đường đẳng sâu 2500m
Câu 47: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách
đường cơ sở một khoảng cách 350 hải lý. Trả lời: Sai.
Vì nó đúng trong trường hợp nước có thềm lục địa rộng và xác định chiều rộng của thêm
luc địa bằng cách kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ SỞ.
Câu 48: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường đăng sâu và cách
đường đằng sau 100 hải lý. Tra lời: sai
Vì nó chi đúng trong trường hợp những nước có thềm lục địa rộng và tính bằng cách 2 (kéo
dài tối đa 100 hải lý từ đường đảng sâu 2500m).
Câu 49: Đường biên giới quốc gia trên biển là đường trung tuyến hoặc giáp cạnh mà các
quốc gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn. Trả lời: Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp 2 quốc gia năm liền kề nhau hoặc đối diện nhau. Và sai
trong trường hợp quốc gia không nằm liền kề hoặc đối diện với quốc gia nào, thì đường
biên giới của quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Câu 50: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau. Trả lời: Sai
Vì chủ quyền quốc gia đối với nội thủy là chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối riêng biệt. Vì vậy,
quốc gia có quyền quyết định mọi chế độ pháp lý chô vùng nội thủy. Lãnh hải thuộc chủ
quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển. Theo điều 17 Công ước 1982 có quy
định tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại không gây hại trong vùng này k cần xin phép.
Với điều kiện phải chấp hành công ước.
Câu 51: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải là giống nhau. Trả lời: Sai.
Vì chế độ pháp lý của vùng nước lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, vì phải để
cho tàu thuyền nước ngoài qua lại vô hạn. Chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối và riêng biệt.
Câu 52: Cơ quan quan hệ đối ngoại là những có quan thực hiện các chức năng ngoại giao. Trả lời: Sai.
Vì cơ quan quan hệ đối ngoại gồm: cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, phái đoàn
đại diện thường trực của quốc gia tại các tổ chức quốc tế liên chính phủ. Mà cơ quan đại
diện ngoại giao mới thực hiện chức năng ngoại giao.
Câu 53: Quyền ưu đãi – miễn trừ ngoại giao và quyền ưu đãi miễn trừ lãnh sự là giống
nhau, Trả lời: Sai.
Vì quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao được ghi nhận trong công ước Viên 1961, phạm vi
quyên này là rộng hơn so với quyền ưu đãi – miễn trừ lãnh sự được ghi nhận trong công ước Viên 1963.
Câu 54: Mọi quan hệ pháp luật có sự tham gia của quốc gia thuộc đối tượng điều chỉnh
của LQT. Trả lời: Sai.
Vì quốc gia là đối tượng điều chỉnh của LHT, vì đối tượng điều chỉnh của luật quốc tế là
mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia với chủ thể. LQT có mối quan
hệ liên quốc gia: tổ chức quốc tế liên chính phủ, các tổ chức thể pháp lý khác.
Câu 55: Trong luật quốc tế không có các biện pháp chế tài. Trả lời: Sai. .
Vì luật quốc tế có những biện pháp chế tài do những chủ thể luật quốc tế thực hiện nhằm
đảm bảo thi hành. LQT bằng những biện pháp khác nhau: đơn lẻ như giử công hàm yêu
cầu xin lỗi, dụng biện pháp vũ trang để tự vệ hay phi vũ trang (Điều 42 huân chương LHQ),
cấm vận, bao vây kinh tế, chế tài quân sự. Tuy nhiên trong LHQ không có cơ quan đảm
bảo thi hành các biện pháp chế tài.
Câu 56: Rebus sic stantibus là điều kiện bất hợp pháp để chấm dứt hiệu lực của điều trớc
quốc tế? Trả lời: Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Vì Rebus sic stantibus là điều kiện hợp pháp để chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế.
Theo công ước Vienne 1969 vệ Điều ước quốc tế.
Câu 57: Hiến chương Liên Hợp Quốc là hiến pháp của cộng đồng quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì bản chất của luật quốc tế là sự thỏa thuận vì vậy Hiến chương LHQ chỉ ràng buộc với
những quốc gia là thành viên của nó mà thôi, không ràng buộc những quốc gia không tham
gia. Vì vậy, không thể coi là hiện pháp của cộng đồng quốc tế được. I. PHÀN NHẬN ĐỊNH.
Câu 1: đường biên giới quốc gia do mỗi quốc gia tư quy định. Trả lời: Sai.
Vì biên giới quốc gia là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với quốc gia khác
hoặc phân định lãnh thổ của quốc gia với vùng không phải là lãnh thổ quốc quốc gia. Do
vậy các quốc gia không thể tự quy định biên giới quốc gia cho mình vì như thế sẽ xâm
phạm lãnh thổ của nhau. Như vậy việc xác lập biên giới phải được xác định dựa trên cơ sở thỏa thuận.
Câu 2: Biên giới trên bộ và biên giới trên biển là khác nhau. Trả lời: Đúng.
Vì biên giới quốc gia trên bộ là đường biên giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên
sông hồ, biển nội địa.
Còn biên giới trên biển là đường được vạch ra để phân định lãnh hải của quốc gia trên biển
với vùng tiếp liền tự nhiên của biển cả. Biên giới quốc gia trên biển chính là đường biên
giới phía ngoài của lãnh hải do mỗi quốc gia quy định phù hợp với nguyên tắc chung của luật biên quốc tế.
Giữa biên giới quốc gia trên bộ và trên biển cũng có cách xác định khác nhau. Câu
3: Quốc gia không có thẩm quyền tuyệt đối với các bộ phận lãnh thổ. Trả lời: Đúng.
Vì giữa các bộ phận của lãnh thổ và ngay cả trong 1 bộ phận lãnh thổ khác của 1 quốc gia
cũng có quy chế pháp lý khác nhau như đối với vùng biển của quốc gia thì có vùng biển
thuộc chủ quyên quốc gia, có vùng biên không thuộc chủ quyền quốc gia. Trong đó lãnh
hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia nhưng vẫn có chế độ qua lại vô hại. Câu 4: Tất
cả các tàu thuyền của nhà nước đều được hưởng quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Trả lời: Sai..
vì tàu thuyền nhà nước thì chỉ có tàu quân sự, tàu nhà nước phi thương mại mới được hưởng
quyền miễn trừ tuyệt đối về tài phán. Còn tàu nhà nước thương mại thì không được hương
quyền miễn trừ tuyệt đối mà vẫn hưởng quy chế pháp lý của tàu dân sự thông thường.
Câu 5: Thềm lục địa có chiều rộng tối đa là 350 hải lý. Trả lời: Sai.
Vì thêm lục địa có chiều rộng tối đa được xác định là 350 hải lý là so với đường cơ sở trong
trường hợp khi mà bờ ngoài của rìa lục địa lớn hơn khoảng cách 200 hải lý tính từ đường lOMoAR cPSD| 61622985
cơ sở. Nhưng chiều rộng của thêm lục địa cũng cần được xác định theo cách khác nữa. Đó
là 100 hải lý tính từ đường đăng sâu 2500 m.
Câu 6: Vùng tiếp giáp lãnh hải không phải là bộ phận lãnh thổ quốc gia. Trả lời: Đúng.
Vì vùng biên giới quốc gia trên biên chính là ranh giới phía ngoài của lãnh hải, còn vùng
tiếp giáp lãnh hải và vùng biển không thuộc chủ quyền quốc gia. Nó là vùng biển nằm ngoài lãnh hải.
Câu 7: Chiều rộng thực tế của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý. Trả lời: Đúng.
Vì chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 200 hải lý tính từ ranh giới phía trong của lãnh
hải tức là đường cơ sở. Còn chiều rộng lãnh hải là 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Nên thực
tế chieu rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 188 hải lý.
Câu 8: Chế độ pháp lý của nội thủy và lãnh hải là giống nhau. Trả lời: Sai.
Vì đối với vùng nội thủy thì thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với quốc gia ven biển.
Còn đối với lãnh hài thì quốc gia không có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối vì ở lãnh hài
thì quốc gia ven biển còn phải bảo đảm quyền qua lại vô hại cho tàu thuyền nước ngoài
được quy định trong công ước luật biển 1982.
Câu 9: Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển đặc thù, không phải là lãnh hải cũng không phải là công hải. Trả lời: Đúng.
Vì chiều rộng của nó là 200 hải lý tính từ đường cơ SỞ nên nó đã bao gồm chiều rộng của
lãnh hải và 1 bộ phận nằm ngoài lãnh hải.
Mặt khác vùng biển quốc tế lại tính từ ranh giới phái ngoài của nó. Do vậy nó không phải
là vùng lãnh hải cũng không phải là công hải.
Câu 10: Chủ quyền quốc gia là 1 thuộc tính tự nhiên vốn có, chỉ quốc gia mới có. Trả lời: Đúng
Vì chủ quyền quốc gia là quyền tối cao của quốc gia trong phạm vi lãnh thổ, và quyền đối
với quốc gia khác -> quyền độc lập của quốc gia với các mối quan hệ với các quốc gia
khác...Tổ chức quốc tế liên chính phủ không có thuộc năng này.
Câu 11: Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường song song với đường cơ sở và
cách đường cơ sở 1 khoảng cách bằng chiều rộng của lãnh hải. Trả lời: Sai.
Vì nó chỉ đúng khi để phân định vùng nội thủy – lãnh hải với vùng chủ quyền quốc tế và
hai quốc gia đối diện nhau thì đường biên giới trên biển là đường trung tuyên. Hai quốc
gia biên tiếp giáp nhau thì đường biên giới trên biển là đường cách đều và đường cơ sở
khon song nhau. Do đó khẳng định trên là sai, chứ không phải mọi trường hợp đường biên
giới. gia ven biển là song song và cách đường cơ sở 1 khoảng cách tăng chiều rộng của lãnh lOMoAR cPSD| 61622985
Câu 12: Đường biên giới của quốc gia trên biển là đường giáp cạnh mà 2 quan thỏa thuận
– quy định. Trả lời: Sai.
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp: hai quốc gia nằm liền kề. Nó sai trong trường hợp hai
quốc gia nằm đối diện và không nằm liền kề quốc gia nào. Hai quốc gia đối diện nhau thì
đường biên giới biên là đường trung tuyến. Hai quốc gia liền kề nhau thì đường biên giới
trên biển đường cách đều.
Câu 13: Đường cơ sở là ranh giới trong thềm lục địa. Trả lời: Sai.
|Vì ranh giới phía trong thềm lục địa là ranh giới phía ngoài của lãnh hải vì thêm lục địa là
phần đáy biển và vùng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển mà thôi.
Câu 14: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp 8 là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Trả lời: Sai.
Vì vùng nội thủy, vùng lãnh hải mới là lãnh thổ của quốc gia ven biển. Còn ranh giới phía
ngoài lãnh hải gọi là đường biên giới quốc gia trên biển. Còn vùng tiếp giáp lãnh hải và
vùng đặc quyền kinh tế theo định nghĩa là những vùng biển năm ngoài lãnh hải gọi là
những vùng biển thuộc chủ quyền chủ quyền của quốc gia. Vì vậy hai vùng biển này không
coi là lãnh thổ của quốc gia.
Câu 15: Thêm lục địa pháp lý có thể trùng với thềm lục địa địa chất Trả lời: Sai.
Vì thêm lục địa địa chất được tính từ bờ biển đến mép ngoài của rìa lục gia: pháp lý theo
định nghĩa được tính từ ranh giới phía ngoài lãnh hải đến mép ngoài của rìa lục địa hoặc
có thể kéo dài 350 hải lí kể từ đường cơ sở hoặc kéo dài 100 hải lý kế từ đường đẳng sâu
2500m (đối với nước có thêm lục địa rộng).
Câu 16: Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối với tất cả những bộ phận câu thành lãnh thổ quốc gia. Trả lời: Sai.
Vì chủ quyền của quốc gia đối với những vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau. Vùng đất:
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối. Vùng nước là chủ quyền không tuyệt đối. Vùng trời có tính
chủ quyền tuyệt đối. Vùng lòng đất được mặc nhiên thừa nhận trong quan hệ quốc tế thuộc
chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối của quốc gia.
Câu 17: Ranh giới phía ngoài của thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và
cách đường cơ sở 1 khoảng cách 200 hải lý. Trả lời: Sai
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp những nước có thềm lục địa hẹp (nhỏ ơn 200 hải lý), đối
với những nước có thêm lục địa rộng (201 hải lý trở lên) được quyền lựa chọn 1 trong hai
cách sau kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở. kéo dài 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2500m. lOMoAR cPSD| 61622985
Câu 18: Ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường song song với đường cơ sở và cách
đường cơ sở một khoảng cách 350 hải lý. Trả lời: Sai.
Vì nó đúng trong trường hợp nước có thềm lục địa rộng và xác định chiều rộng của thềm
lục địa bằng cách kéo dài tối đa 350 hải lý từ đường cơ sở.
Câu 19: ranh giới phía ngoài thềm lục địa là đường cơ sở song song với đường đẳng sâu
và cách đường đẳng sâu 100 hải lý. Trả lời sai
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp nước có thềm lục địa rộng và tính bằng cách 2 (kéo dài
tối đa 100 hải lý từ đường đẳng sâu 2500m).
Câu 20: Đường biên giới quốc gia trên biển là đường trung tuyến hoặc giáp cạnh mà các
quốc gia liên quan thỏa thuận, lựa chọn. Trả lời: Sai.
Vì nó chỉ đúng trong trường hợp 2 quốc gia nằm liền kề nhau hoặc đối diện nhau. Và sai
trong trường hợp quốc gia không nằm liền kề hoặc đối diện với quốc gia nào, thì đường
biên giới của quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Câu 21: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của nội thủy là giống nhau. Trả lời: Sai.
- Vì chủ quyền quốc gia đối với nội thủy là chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối riêng biệt. Vì
vậy quốc gia có quyền quyết định mọi chế độ pháp lý cho vùng nội thủy. Lãnh hải thuộc
chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển. Theo điều 17 công ước 1982 có quy
định tàu thuyền nước ngoài có quyền qua lại vô hại trong vùng này không cần phải xin
phép. Với điều kiện phải chấp hành công ước.
Câu 22: Chế độ pháp lý của lãnh hải và chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh hải là giống nhau. Trả lời: Sai.
Vì chế độ pháp lý của vùng nước lãnh hải thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ, vì phải để
cho tàu thuyền nước ngoài qua lại vô hạn. Chế độ pháp lý của vùng trời bao trùm lên lãnh
hải thuộc chủ quyền hoàn toàn tuyệt đối và riêng biệt.
I. PHẦN NHẬN ĐỊNH.
Câu 1: Tranh chấp cá Tra, cá Ba Sa giữa Việt Nam và Hoa Kỳ là tranh chấp quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì đó là tranh chấp giữa 2 hiệp hội với nhau (2 pháp nhân) không phải là chủ thể của Luật quốc tế.
Câu 2: Tranh chấp giữa nước Nga sa hoàng và Hoa kỳ về đảo Alaxka là tranh chấp quốc tế theo luật quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì mặc dù chủ thể tham gia đều là chủ thể của luật quốc tế, những đối tượng tranh chấp là
mua bán đất giữa 2 quốc gia, là đối tượng tranh chấp mua bán đất nền thuộc phạm vi điều lOMoAR cPSD| 61622985
chỉnh của luật quốc gia chứ không phải là phạm vi điều chỉnh của luật quốc tế. Câu 3:
Trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế là không có giới hạn. Trả lời: Sai
Vì các chủ thể tham gia tranh chấp phải có nghĩa vụ sử dụng các biện pháp hòa bình để
giải quyết các tranh chấp quốc tế phát sinh, không được phép được sử dụng vũ lực để giải
quyết tranh chấp trong bất kỳ trường hợp nào.
Câu 4: Hội đồng Bảo An Liên Hợp Quốc có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cả các loại
hình tranh chấp quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quốc tế
mà khả năng kéo dài làm đe dọa hòa bình và an ninh quốc tế.
Câu 5: Các vụ tranh chấp biển Đông là thẩm quyền giải quyết của hội đồng bảo An Liên Hợp Quốc. Trả lời: Sai.
Vì tranh chấp này không có khả năng kéo dài làm đe dọa hòa bình và an ninh
Câu 6: trong 3 thẩm quyền của tổng thư ký thì tổng thư ký có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp quốc tế. Trả lời: Đúng.
Vì nội dung thẩm quyền thứ 3 là theo yêu cầu của đại hội đồng và Hội Đông Bảo An Liên
Hợp Quốc thì tổng thư ký có thể đóng vai trò trung gian hoặc hòa giải trong giải quyết tranh chấp quốc tế.
Câu 7: Ngoài luật quốc tế ra có thể sử dụng các loại nguồn khác. Trả lời: Đúng.
Vì ngoài luật quốc tế nếu hai bên thống nhất thì sử dụng nguồn luật quốc gia, các nguyên tắc pháp luật chung.
Câu 8: Phụ thẩm giống với hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam. Trả lời: Sai.
Vì hội thẩm nhân dân của tòa án nhân dân Việt Nam được quyền tham gia phán xét với
thẩm phán, còn phụ thâm thì không có thẩm quyền tham gia phán quyết (không có quyền
bỏ phiếu quyết định).
Câu 9: Tòa án công lý quốc tế có thẩm quyền giải quyết theo trình tự phúc thẩm. Trả lời: Sai.
Vì nếu giải quyết theo trình tự phúc thẩm thì ở cấp cao hơn, mà nó chỉ xem xét lại phán
quyết ấy, phán quyết của tòa án công lý quốc tế có giá trị trung lập, các bên không có quyền
kháng án, hiệu lực của phán quyết là hiệu lực bắt buộc các bên phải thi hành.
Câu 10: Tòa án EU có thẩm quyền xét xử theo trình tự phúc thẩm. Trả lời: Đúng.
Vì trong tòa án liên minh Châu Âu có tòa án sơ thẩm Châu Âu và được quyền thành lập
các phiên tòa để giải quyết tranh chấp khi có khiếu kiện. Do vậy tòa án liên minh Châu Âu lOMoAR cPSD| 61622985
có thẩm quyền giải quyết theo trinh tự phúc thẩm các phán quyết của tòa án sơ thâm Châu Âu.
Câu 11: Phán quyết của tòa án có được coi là tiền lệ án. Trả lời: Sai
Phán quyết của tòa án không được coi là tiện lệ án. Tuy nhiên trên thực tế các thẩm phán
đưa ra những bản án thì những bản án sau không trái với bản án trước đó nhằm đảm bảo
tính hệ thông và tính logic.
Câu 12: Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm. Đại hội đồng có thể đưa ra
những quyết định trừng phạt. Trả lời: Sai.
Khi muốn tiến hành những quyết định để bảo đảm thì đại hội đồng không có thẩm quyền
đưa ra những quyết định trừng phạt mà chỉ có thể kiến nghị lên hội đồng bảo an là cơ quan
có thể quyen quyết định đưa ra những trừng phạt hay không trừng phạt theo quy định tại
điều ? ? ?? 43 Hiến chương Liên hợp quốc.
Câu 13: Hội đồng bảo an được quy định trong Điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên TP. quốc
có giá trị pháp lý ràng buộc. Trả lời: Sai.
Hội đồng bảo an được quy định trong điều 35, 36, 37 Hiến chương Liên hợp quốc không
có giá trị pháp lý ràng buộc vì trong trường hợp được quy định tại điều 35, 36, 37 Hiến
chương Liên hợp quốc thì Hội đồng bảo an chỉ đóng vai trò đàm phán, trung gian, điều tra, hòa giải.
Câu 14: Lỗi là căn cứ để xác định trách nhiệm pháp lý. Trả lời: Sai.
Vì lỗi không được xem là cơ sở để xác định trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan. Câu
15: Bản án của tòa án luôn luôn có giá trị ràng buộc với bên thứ 3. Trả lời: Sai.
Bản án của Tòa án chỉ có thể bị ràng buộc với bên thứ 3 làn can dự và bản án đó có liên
quan đến lợi ích của họ.
Câu 16: Bản án của Tòa án có được kháng cáo, kháng nghị Trả lời: Đúng
Do chỉ xét xử 1 lần nên bản án của Tòa án có giá trị chung thẩm, không kháng cáo kháng nghị
Câu 17: Phán quyết của Tòa án có được coi là nguồn của luật quốc tế. Trả lời: Sai.
Phán quyết của toàn án không được coi là nguồn của luật quốc tế tuy nhiên nếu phán quyết
này được các bên tranh chấp mãn nguyện, được dư luận ca ngợi thì phán quyết này có thể
sẽ là cơ sở để xây dựng nên các điều khoản của ĐUQT.
Câu 18: Tòa án luôn luôn có quyền giải thích các phán quyết của mình Trả lời: Sai. lOMoAR cPSD| 61622985
Tòa án có quyền giải thích các phán quyết của mình trong trường hợp các bên bất động
trong việc giải thích và thực hiện phán quyết. Câu 19: Tòa có quyền sửa đổi bản án của Tòa. Trả lời: Đúng
Tòa án có quyền giải thích các phán quyết của mình trong trường hợp phát hiện tình tiết
mới đã nhận xét này làm thay đổi nhận thức, quan điểm lúc ban đầu của Tòa. Tuy nhiên,
tình tiết mới này phải được chứng minh, đưa ra trước Tòa không qua 6 tháng kể từ ngày
phát hiện ra tình tiết này và không quá 10 năm kể từ ngày Tòa tuyên án công khai.
Câu 20: Tòa có quyền xem xét lại phán quyết của trọng tài quốc tế. Trả lời: Đúng.
Tòa án có quyền xem xét lại các phán quyết của trọng tài quốc tế theo yêu cầu của các bên tranh chấp.
Câu 21: Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp kinh tế giữa các nước
ASEAN sẽ áp dụng cho cả những tranh chấp chính trị. Trả lời: Sai.
Vì theo quy định tại Điều 1 Nghị định thư Manila 1996 về cơ chế giải quyết tranh chấp của
ASEAN, Nghị định thư Manila 1996 chỉ áp dụng đối với kinh tế gồm 2 nhóm: Nhóm 1:
Quy định những tranh chấp liên quan đến hiệp định khung 1992, những tranh chấp liên
quan đến Nghị định thư Manila.
Nhóm 2: Quy định những tranh chấp liên quan đến những hiệp định nằm phụ lục 1 của
Nghị định thư Manila 1996 và các Hiệp định tương tự trong tương lai gọi tắt là các Hiệp
định được áp dụng hoặc các văn bản chuyên biệt trong ASEAN.
Câu 22: Phán quyết của Tòa án quốc tế có hiệu lực cao hơn phán quyết của trọng tài quốc
tế trong giải quyết tranh chấp quốc tế. Trả lời: Sai.
Vì phán quyết của Tòa án quốc tế và phán quyết của trọng tài quốc tế đều có giá trị ràng
buộc đối với các bên tranh chấp, do đó phán quyết của cơ quan này đều có giá trị ngang nhau,
Câu 23: Chỉ có quốc gia mới có quyền thưa kiện tại Tòa án công lý quốc tế. Trả lời: Đúng.
Vì theo quy định tại Điều 34 Quy chế Tòa án và Điều 93 Hiến chương liên hợp quốc thì
Tòa án quốc tế chị xét xử các tranh chấp mà chủ thể tham gia là các quốc gia. Câu 24: Thủ
tục dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải là thủ tục bắt buộc tại Nghị Iịnh thur Manila 1996. Trả lời: Sai.
Vì theo quy định tại Điều 3 Nghị định thư Manila 1996 thì thủ tục dàn xếp hoặc trung gian
hòa giải không phải là thủ tục bắt buộc, các bên tranh chấp có quyền chấp nhận hoặc không
chấp nhận các hình thức dàn xếp hòa giải hoặc trung gian hòa giải và khi các bên đã chấp
nhận thì phải áp dụng cho triệt để.