Bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3
đặc nguội đáp án
1. HNO3 đặc nguội kim loại không tác dụng với HNO3 đặc
nguội
               
              
        
                
               
               
                
             
            
               
                 
                
      
                
                
            
            
              
              

               
               
               
            
                
               
              
         
              
             
               
               
             
             
             
      
2. i tập về kim loại không c dụng với HNO3 đặc nguội
                
              
        
 
  
  
  
            
        
                
                
 
                
                
   
              
         
        
       
             
            
               
      
           
               
 
           
                
 
        
              
    
   
                 
               
        
  
              
          
3. Hướng dẫn giải i tập về kim loại không tác dụng với HNO3
đặc nguội
 
  
     
           
         
          
          
  
 
  
   
        
     
       
   
            
 
             
  
         
            
        
 
   
             
     
    
   
     
             
    
              
           
 
   
   
        
  
       
 
     
    
    
           
        
               
 
       
           
     
                
 
     
         
               

              

 
    
   
        
   
        
  

Preview text:

Bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3
đặc nguội có đáp án
1. HNO3 đặc nguội và kim loại không tác dụng với HNO3 đặc
nguội
HNO3 đặc nguội là dạng cô đặc của axit nitric (nitric acid), có nghĩa là nó
chứa một lượng lớn axit nitric (HNO3) trong một dung dịch. Dưới đây là một
số đặc điểm quan trọng của HNO3 đặc nguội:
+ Tính chất vật lý: HNO3 đặc nguội là một chất lỏng trong suốt và màu đỏ nâu
đặc trưng. Nhiệt độ phòng, HNO3 đặc nguội có mùi khá khó chịu và mạnh mẽ.
+ Tính ăn mòn: HNO3 đặc nguội là một trong những axit mạnh nhất và có khả
năng ăn mòn mạnh mẽ. Nó có khả năng tác động ăn mòn lên nhiều kim loại,
gây ra phản ứng oxi hóa và hình thành các sản phẩm phản ứng.
+ Ứng dụng: HNO3 đặc nguội thường được sử dụng trong ngành hóa học để
sản xuất các hợp chất hữu cơ và khoáng sản. Nó cũng được sử dụng trong
việc xử lý bề mặt kim loại trước khi mạ một lớp bảo vệ khỏi ăn mòn. HNO3
đặc nguội có thể được sử dụng trong các quá trình hóa học đặc biệt, ví dụ
như nitrat hóa các chất hữu cơ.
+ An toàn: HNO3 đặc nguội cần được xử lý cẩn thận vì tính ăn mòn và độc tố
của nó. Khi làm việc với HNO3 đặc nguội, cần đeo kính bảo hộ, găng tay hóa
học và làm việc dưới quạt hút để tránh hít phải hơi axit.
Lưu ý rằng HNO3 đặc nguội thường không được sử dụng trong các ứng
dụng thông thường mà thay vào đó được sử dụng trong các quá trình hóa
học đặc biệt hoặc trong phòng thí nghiệm với các biện pháp an toàn nghiêm ngặt.
Có một số kim loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội (axit nitric
đặc nguội). Điều này có nghĩa là chúng không bị ăn mòn mạnh bởi axit nitric
đặc nguội do hình thành một lớp bảo vệ oxide hoặc nitrate trên bề mặt của
chúng. Các kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc nguội bao gồm:
+ Nhôm (Al): Nhôm tạo ra một lớp màng oxide bảo vệ trên bề mặt khi tiếp xúc
với HNO3 đặc nguội, ngăn chặn sự tiếp tục tác động của axit lên kim loại.
+ Sắt (Fe): Sắt cũng tạo ra lớp màng oxide (Fe2O3) khi tiếp xúc với HNO3
đặc nguội, ngăn chặn quá trình ăn mòn tiếp theo.
+ Crom (Cr): Crom cũng tạo ra một lớp màng oxide bảo vệ (Cr2O3) khi tiếp
xúc với HNO3 đặc nguội, giúp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
+ Vàng (Au): Vàng là một trong số ít kim loại không bị ăn mòn bởi HNO3 đặc
nguội. Nó không phản ứng với HNO3 ngay cả khi tiếp xúc trong thời gian dài.
+ Platinum (Pt): Platinum cũng là một kim loại chịu được sự tác động của
HNO3 đặc nguội và thường không bị ăn mòn trong điều kiện thông thường.
+ Rhodium (Rh): Rhodium, một kim loại quý khác, cũng có khả năng chống lại
sự tác động của HNO3 đặc nguội.
2. Bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội
Câu 1. Khi hoà tan 30,0 gam hỗn hợp đồng và đồng (II) o xit trong dung dịch
HNO3 1,00M lấy dư,thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (ở đktc). Khối lượng của
đồng (II) o xit trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,20gam B. 4,25 gam C. 1,88 gam D. 2,52 gam
Câu 2. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO3 được
dung dịch Y và 4,48 lit khí NO (đktc). Tính m ?
Câu 3. Cho 6 g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội lấy dư thấy
có 4,48 lít khí NO2 bay ra (đktc). Thành phần % về khối lượng của hợp kim là bao nhiêu?
Câu 4. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư,
thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Tính khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu?
Câu 5. Cho 5,76g Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO3 1 M,
H2SO4 0,5 M thu được V lit NO (ở đktc). Tìm V?
Câu 6. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3(loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy
Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(1) Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nóng
(2) Trong thực tế người ta thường dùng đá khô để dập tắt các đám cháy kim loại Mg
(3) CO thể khử được các oxit kim loại Al2O3, Fe2O3, CuO
(4) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(5) Cr2O3, Al2O3tan trong dung dịch KOH loãng, dư
(6) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5 Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Cho m (g) hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 100 ml dung dịch HNO3
2,4 M có nung nóng thu được dung dịch A và một khí màu nâu đỏ. Cô cạn
dung dịch A thu được 10,48 g hỗn hợp 2 muối khan. a. Tính m (g)?
b. Cho 2 muối trong dung dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch NaOH dùng cho phản ứng?
3. Hướng dẫn giải bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội Câu 1. Hướng dẫn giải:
3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3→ Cu(NO3)2 + 2H2O Số mol khí NO = 6,72/ 22,4 = 0,30 mol
Theo phản ứng (1) số mol Cu = 0,3 . 3 : 2 = 0,45 mol
Khối lượng đồng trong hỗn hợp là : 0,45. 64 = 28,8 gam
Khối lượng CuO trong hỗn hợp là : 30,0 - 28,8 = 1,20 gam Chọn đáp án A Câu 2. Hướng dẫn giải: nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Quá trình cho e: Cu -> Cu2+ + 2e + 3e 0,3 mol 0,3 mol 0,6 mol
Quá trình nhận e: N+5 + 3e -> N+2 0,6 mol 0,2 mol
Ap dụng ĐLBT mol e => nCu = 0,3 (mol) => m = 0,3. 64 = 19,2 (g) Câu 3.
Trong hỗn hợp chỉ có Mg phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội. ne cho = 2 nMg
n= 4,48/22,4 = 0,2 mol => ne nhận = nNO2 = 0,2 mol
Vì ne cho = ne nhận => nMg = 0,1 mol => mMg = 24.0,1 = 2,4 g
%Mg = 2,4/6 , 100% = 40% => %Al = 100% - 40% = 60% Câu 4. nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu Ta có: 27x + 56y = 11 (1) Al → Al+3 + 3e x 3x mol Fe → Fe+3 + 3e y 3y mol N+5 + 3e → N+2 0,9 0,3 mol
Theo định luật bảo toàn e: ne (KL nhường) = ne (N nhận) = 0,9 mol hay: 3x + 3y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có: → x = 0,2 mol và y = 0,1 → mAl = 5,4g và mFe = 5,6g
c. 1 kim loại + HNO3 → 2 sản phẩm khử (NO2; NO; N2O; N2; NH4NO3) Câu 5. nHNO3 = 0,12.1 = 0,12 mol nH2SO4 = 0,12.0,5 = 0,06 mol
Tổng số mol H+ = 0,12 + 2. 0,06 = 0,24 mol nCu = 0,09 mol
Phương trình: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu+2 + 2NO + 4H2O 0,09 0,24
x = 0,09.2/3 = 0,06 mol → VNO = 1,344 lit Câu 6. Chọn đáp án C Câu 7. Chọn đáp án A
(1) Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nóng
Sai: Thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
(2) Trong thực tế người ta thường dùng đá khô để dập tắt các đám cháy kim loại Mg
Sai: Vì có phản ứng 2Mg + CO2→ 2MgO + C
(3) CO thể khử được các oxit kim loại Al2O3, Fe2O3, CuO
Sai: CO không khử được Al2O3
(4) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Sai Al(OH)3 không có tính khử
(5) Cr2O3, Al2O3 tan trong dung dịch KOH loãng, dư
Sai do Cr2O3 không tác dụng với dung dịch kiềm loãng, chỉ tác dụng với kiềm đặc
(6) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5 (Chuẩn) Câu 8. nHNO3 = 0,1. 2,4 = 0,24 mol; 2H+ + NO3- + e → NO2 + H2O
a. nNO3- tạo muối = 0,12 mol mmuối = m + mNO3- = m + 0,12.62 ⇒ m = 10,48 – 7,44 = 3,04 gam
b. Ta có nN+ = nNO3 - tạo muối = 0,12 mol ⇒ CM(NaOH) = 0,12/0,2 = 0,6 M
Document Outline

  • Bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3 đặc ng
    • 1. HNO3 đặc nguội và kim loại không tác dụng với H
    • 2. Bài tập về kim loại không tác dụng với HNO3 đặc
    • 3. Hướng dẫn giải bài tập về kim loại không tác dụ