lOMoARcPSD| 58886076
Câu 1. Liệt kê các thiết bị thường thấy trong Network Edge
- Server
- PC
- Modem
- Router
- Switch
- Access Point
- Hub
Câu 2. So sánh kỹ thuật chuyển mạch kênh và kỹ thuật chuyển mạch gói
Giống nhau:
-Đều là kỹ thuật chuyển mạch để truyền dữ liệu giữa các thiết bị qua mạng, đảm bảo
truyền tải thông tin từ nguồn đến đích 1 cách hiệu quả.
Khác nhau:
Tiêu chí Chuyển mạch kênh Chuyển mạch gói
Nguyên lý hoạt động Thiết lập kênh vật lý cố
định trước khi truyền d
liệu
Chia dữ liệu thành các gói
nhỏ và gửi độc lập qua mạng
Thiết lập đường
truyền
Cần thiết lập kênh liên lạc
cố định trước khi gửi dữ
liệu.
Không cần thiết lập trước,
mỗi gói có th đi theo các
tuyến khác nhau.
Độ trễ Độ trễ thấp vì dữ liệu
được truyền theo kênh cố
định và không bị gián
đoạn
Độ trễ có thể thay đổi tuỳ
thuộc vào mức độ tắc nghẽn
mạng và việc định tuyến
từng gói tin.
Hiệu quả sử dụng
băng thông
Không hiệu quả vì băng
thông bị chiếm dụng liên
tục, ngay cả khi không có
dữ liệu truyền.
Hiệu quả hơn vì sử dụng
băng thông linh hoạt, băng
thông chỉ sử dụng khi có dữ
liệu.
Tốc độ truyền dữ
liệu
Ổn định và liên tục. Có thể dao động tùy vào tình
trạng mạng.
Khả năng phục hồi Khó phục hồi, nếu có lỗi Linh hoạt, nếu một đường
lOMoARcPSD| 58886076
khi gặp sự cố xảy ra thì toàn bộ kênh
truyền bị gián đoạn.
truyền bị lỗi, các gói có thể
được định tuyến lại qua
đường khác.
Mất dữ liệu Dữ liệu khó bị mất vì dữ
liệu được truyền qua một
kênh duy nhất.
Có thể mất gói nếu mạng bị
nghẽn, cần cơ chế kiểm soát
lỗi để đảm bảo tính toàn vẹn
dữ liệu.
Chi phí vận hành Cao hơn do yêu cầu hạ
tầng mạng phức tạp để
duy trì các kênh truyền
riêng biệt và không chia
sẻ tài nguyên linh hoạt.
Thấp hơn vì sử dụng tài
nguyên mạng linh hoạt, tận
dụng tối đa băng thông.
Ứng dụng thực tế Thích hợp cho các ứng
dụng đòi hỏi đường truyền
ổn định như điện thoại cố
định, truyền tín hiệu thoại,
truyền hình trực tiếp, …
Thích hợp cho các ứng dụng
mạng Internet, truyền d
liệu, email, …
Ưu điểm
- Độ trễ thấp do
không phải chia nhỏ dữ
liệu. - Đảm bảo băng
thông và chất lượng dịch
vụ ổn định.
- Không bị mất gói.
- Sử dụng băng thông
hiệu quả, không bị lãng phí
tài nguyên.
- Khả năng mở rộng tốt,
thích hợp với mạng lớn.
Nhược điểm - Kém linh hoạt, không
tận dụng tối đa tài nguyên
khi đường truyền nhàn
rỗi. - Chi phí cao do yêu
cầu thiết lập kênh cố định.
- Nếu một nút trên kênh bị
lỗi, toàn bộ đường truyền
bị gián đoạn.
- Độ trễ có thể cao hơn do
phải định tuyến từng gói. -
Mất gói dữ liệu có thể xảy ra
khi mạng bị nghẽn. - Chất
lượng dịch vụ có thể không
đảm bảo trong một vài
trường hợp.
Câu 3: Xác định và phân biệt các loại cáp (cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục).
Cáp mạng và cáp thông tin liên lạc là phần cứng mạng được sử dụng để kết nối một
thiết bị mạng này với các thiết bị mạng khác, phạm vi bao gồm các tập hợp dữ liệu,
bao gồm cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục.cáp đồng trục và cáp quang là
những loại phổ biến nhất.
Cáp UTP Cáp STP Cáp Quang Cáp Đồng Trục
lOMoARcPSD| 58886076
Cấu Tạo - Gồm nhiều cặp
dây đồng xoắn đôi. -
Không có lớp bảo vệ
chống nhiễu.
- Gồm nhiều
cặp dây đồng
xoắn đôi. - Có
sự bảo vệ
chống nhiễu
điện từ bên
ngoài.
- Lõi làm
từ sợi thủy tinh
hoặc nhựa.
- Truyền
tín hiệu bằng
ánh sáng.
- Gồm lõi
dẫn bằng đồng.
- Có lớp cách
điện và lớp bọc
kim loại chống
nhiễu.
- Vỏ ngoài
bảo vệ.
Ưu Điểm - Giá rẻ, dễ lắp đặt.
- Cáp UTP có tính
linh hoạt và độ bền
cao nên việc sử
dụng dây cáp này sẽ
chỉ gặp một số vấn
đề khi bị tác động
từ bên ngoài môi
trường quá lớn,
- Chống
nhiễu tốt hơn
UTP. - Ổn
định hơn
trong môi
trường nhiều
sóng điện từ.
- Tốc độ cao
(tốc độ truyền
10-100 Gbps).
- Không bị ảnh
hưởng bởi
nhiễu điện từ. -
Khoảng cách
truyền xa
(hàng chục đến
hàng trăm
km).
- Ít nhiễu: Nhờ
lớp bọc chống
nhiễu, tín hiệu ít
bị ảnh hưởng so
với cáp xoắn đôi
(UTP). - Khoảng
cách truyền xa:
Truyền tín hiệu ổn
định trên quãng
đường dài hơn
UTP.
Nhược
Điểm
Cáp mạng UTP do
không có vỏ bọc
chống nhiễu nên dễ
bị nhiễu khi đặt gần
các thiết bị hoặc dây
cáp khác
- Đắt hơn
UTP.
- Cồng
kềnh hơn, khó
lắp đặt
- Giá cao
hơn nhiều so
với cáp đồng.
- Cần
thiết bị đặc
biệt để lắp đặt
và sửa chữa.
- Cồng kềnh, khó
triển khai: Kích
thước cáp lớn và
cứng làm cho việc
lắp đặt, bố trí gặp
nhiều khó khăn. -
Giới hạn ứng
dụng trong LAN:
Ít được sử dụng
trong mạng nội
bộ hiện đại so với
UTP, STP hay cáp
quang.
Ứng
Dụng
- Mạng LAN,
Ethernet.
- Mạng
LAN trong
môi trường
công nghiệp.
- Nơi có
nhiều thiết bị
gây nhiễu.
- Mạng
đường
trục
(backbone).
- Kết nối
liên tỉnh, quốc
tế. - Internet
tốc độ cao
(FTTH).
- Truyền hình
cáp (CATV).
- Internet
băng thông rộng
qua modem cáp.
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 4: Mô tả cách một gói tin đi từ máy tính cá nhân đến một trang web (VD: từ
Laptop → Modem → ISP → Internet).
1. Tạo gói tin trên laptop
Người dùng nhập URL vào trình duyệt (ví dụ: daotao.vku.udn.vn), laptop thực hiện tra
cứu DNS để tìm địa chỉ IP của trang web. Sau khi đã có địa chỉ IP, laptop tạo một gói
tin http yêu cầu truy cập dữ liệu từ trang web.
Gói tin sẽ được đóng gói theo mô hình TCP/IP gồm:
Lớp ứng dụng: HTTP Request.
Lớp giao vận: TCP segment
Lớp Internet: IP packet (chứa địa chỉ IP nguồn và đích).
Lớp liên kết: Frame Ethernet/Wi-Fi (chứa địa chỉ MAC).
2. Gửi gói tin qua Modem
Laptop gửi gói tin qua Wifi/Ethernet đến Modem, sau đó Modem kiểm tra địa chỉ IP
và gửi gói tin qua mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet(ISP)
3. Truyền qua mạng của ISP
ISP nhận gói tin và chuyển nó qua nhiều bộ định tuyến(router). Các bộ định tuyến sử
dụng bảng định tuyến để tìm đường tốt nhất đến địa chỉ IP của trang web.
4. Đi qua internet đến máy chủ đích
Gói tin tiếp tục qua nhiều bộ định tuyến trên Internet đến máy chủ web của trang web.
Khi đến máy chủ, gói tin được kiểm tra địa chỉ IP, sau đó được xử lý ở lớp ứng dụng
(HTTP Server).
5. Phản hồi từ trang web về laptop
Máy chủ web tạo gói tin phản hồi(chứa nội dung trang web) và gửi theo đường ngược
lại “Internet → ISP → Modem → Laptop. Trình duyệt nhận gói tin, ghép chúng lại
và hiển thị trang web cho người dùng.
Câu 5:
lOMoARcPSD| 58886076
Câu 6:
* Phân loại mạng :
- Quy mô mạng lưới : LAN, MAN, WAN, GAN
- Chức năng mạng : Client/Server ; Peer-to-peer
- Công nghệ chuyển mạch : packet, circuit
- Công nghệ truyền dữ liệu : broadcast, point-to-point
* Phân loại mạng theo hình trạng mạng ( bus, ring, star, mesh)
- Mạng Bus :
+ Đây là một dạng Topology mà tất cả các thiết bị như máy chủ, máy trạm và các nút
thông tin được kết nối với nhau qua một đường dây cáp chính để truyền dữ liệu. Cả
hai đầu của dây cáp đều được đóng kín bằng hai thiết bị terminator. Dữ liệu và tín hiệu
truyền qua dây cáp đều đi kèm theo địa chỉ cụ thể của điểm đích.
+ Ưu điểm :Dễ dàng lắp đặt, Không bị hạn chế về độ dài của đường dây cáp.
+ Nhược điểm :
Khi xảy ra sự cố ở một trong các trạm, việc xác định vị trí lỗi trở nên khó khăn.
Do đó, việc kiểm tra và khắc phục sự cố có thể đòi hỏi tạm ngừng hoạt động
của toàn bộ hệ thống.
Khi dữ liệu được truyền với lưu lượng lớn, dễ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn trên
đường truyền.
- Mạng Ring
+ Đây là một dạng Topology trong đó các thiết bị được liên kết thành một vòng tròn
đóng kín thông qua dây cáp. Tín hiệu truyền được đi theo một hướng cố định. Chỉ có
một thiết bị (một nút) được phép truyền dữ liệu tại một thời điểm thông qua một nút
khác. Dữ liệu truyền đi trong mạng này phải đi kèm với địa chỉ cụ thể của trạm tiếp
nhận.
+ Ưu điểm :
Dễ dàng mở rộng hệ thống LAN ra xa hơn.
Tiết kiệm chiều dài dây cáp không u cầu nhiều dây như hai dạng liên kết
trước.
lOMoARcPSD| 58886076
Tốc độ mạng nhanh hơn so với mạng dạng tuyến (Bus Topology).
+ Nhược điểm :
Hạn chế lớn nhất của Topology này các thiết bị kết nối theo một vòng đóng
kín. Nếu có bất kỳ điểm nào trục trặc trên đường dây, cả hệ thống sẽ tạm ngừng
hoạt động.
Khó kiểm tra và xác định lỗi khi có sự cố.
- Mạng star :
+ Mạng hình sao là một cấu trúc mạng một thiết bị trung tâm điều khiển và các nút
thông tin khác được kết nối với thiết bị trung tâm đó. Những nút thông tin có thể là các
máy trạm, thiết bị kết nối cuối hoặc các thành phần khác trong hệ thống LAN.
+ Ưu điểm :
Tốc độ mạng hình sao khá nhanh.
Mạng này có thể thu hẹp hoặc mở rộng theo ý muốn người dùng.
Giúp hạn chế được các yếu tố gây ngưng trệ mạng vì kiểu liên kết này cho phép
nối trực tiếp các máy tính với Hub (bộ tập trung) bằng dây cáp xoắn không
cần thông qua trục BUS.
Cấu trúc mạng khá đơn giản giúp dễ dàng kiểm tra, sửa chữa khi gặp sự cố trong
hệ thống. Điều này cũng khiến cho các thuật toán điều khiển n định hơn. +
Nhược điểm :
Mạng hình sao yêu cầu mỗi máy trạm kết nối độc lập với thiết bị trung tâm một
cách riêng biệt, tuy nhiên, khoảng cách giữa chúng hạn chế chỉ khoảng 100 mét.
Mô hình này tiêu tốn chi phí về dây mạng và thiết bị trung gian.
- Mạng mesh :
+ Mạng dạng lưới là một kiểu Topology trong đó mỗi máy tính được kết nối với tất c
các máy khác trong hệ thống mà không cần phải thông qua Hub hoặc Switch.
+ Ưu điểm :
Mỗi y nh trong mạng này hoạt động độc lập, không bị ảnh ởng khi các
máy tính khác gặp sự cố.
Nó giống mạng hình sao nhưng có phạm vi mở rộng rộng hơn.
+ Nhược Điểm :
Việc quản lý hệ thống mạng sẽ khá phức tạp.
Gây tốn tài nguyên về bộ nh(memory) và về việc xử lý của các máy trạm trong
hệ thống.

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886076
Câu 1. Liệt kê các thiết bị thường thấy trong Network Edge - Server - PC - Modem - Router - Switch - Access Point - Hub
Câu 2. So sánh kỹ thuật chuyển mạch kênh và kỹ thuật chuyển mạch gói Giống nhau:
-Đều là kỹ thuật chuyển mạch để truyền dữ liệu giữa các thiết bị qua mạng, đảm bảo
truyền tải thông tin từ nguồn đến đích 1 cách hiệu quả. Khác nhau: Tiêu chí Chuyển mạch kênh Chuyển mạch gói
Nguyên lý hoạt động Thiết lập kênh vật lý cố
Chia dữ liệu thành các gói
định trước khi truyền dữ
nhỏ và gửi độc lập qua mạng liệu Thiết lập đường
Cần thiết lập kênh liên lạc Không cần thiết lập trước, truyền
cố định trước khi gửi dữ
mỗi gói có thể đi theo các liệu. tuyến khác nhau. Độ trễ
Độ trễ thấp vì dữ liệu
Độ trễ có thể thay đổi tuỳ
được truyền theo kênh cố thuộc vào mức độ tắc nghẽn định và không bị gián
mạng và việc định tuyến đoạn từng gói tin. Hiệu quả sử dụng Không hiệu quả vì băng
Hiệu quả hơn vì sử dụng băng thông
thông bị chiếm dụng liên
băng thông linh hoạt, băng
tục, ngay cả khi không có thông chỉ sử dụng khi có dữ dữ liệu truyền. liệu. Tốc độ truyền dữ Ổn định và liên tục.
Có thể dao động tùy vào tình liệu trạng mạng. Khả năng phục hồi
Khó phục hồi, nếu có lỗi
Linh hoạt, nếu một đường lOMoARcP SD| 58886076 khi gặp sự cố
xảy ra thì toàn bộ kênh
truyền bị lỗi, các gói có thể truyền bị gián đoạn.
được định tuyến lại qua đường khác. Mất dữ liệu
Dữ liệu khó bị mất vì dữ
Có thể mất gói nếu mạng bị
liệu được truyền qua một
nghẽn, cần cơ chế kiểm soát kênh duy nhất.
lỗi để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Chi phí vận hành Cao hơn do yêu cầu hạ
Thấp hơn vì sử dụng tài
tầng mạng phức tạp để
nguyên mạng linh hoạt, tận duy trì các kênh truyền
dụng tối đa băng thông. riêng biệt và không chia
sẻ tài nguyên linh hoạt. Ứng dụng thực tế Thích hợp cho các ứng
Thích hợp cho các ứng dụng
dụng đòi hỏi đường truyền mạng Internet, truyền dữ
ổn định như điện thoại cố liệu, email, …
định, truyền tín hiệu thoại,
truyền hình trực tiếp, … Ưu điểm - Độ trễ thấp do - Sử dụng băng thông không phải chia nhỏ dữ
hiệu quả, không bị lãng phí liệu. - Đảm bảo băng tài nguyên.
thông và chất lượng dịch -
Khả năng mở rộng tốt, vụ ổn định.
thích hợp với mạng lớn. - Không bị mất gói. Nhược điểm - Kém linh hoạt, không
- Độ trễ có thể cao hơn do
tận dụng tối đa tài nguyên phải định tuyến từng gói. - khi đường truyền nhàn
Mất gói dữ liệu có thể xảy ra rỗi. - Chi phí cao do yêu
khi mạng bị nghẽn. - Chất
cầu thiết lập kênh cố định. lượng dịch vụ có thể không
- Nếu một nút trên kênh bị đảm bảo trong một vài
lỗi, toàn bộ đường truyền trường hợp. bị gián đoạn.
Câu 3: Xác định và phân biệt các loại cáp (cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục).
Cáp mạng và cáp thông tin liên lạc là phần cứng mạng được sử dụng để kết nối một
thiết bị mạng này với các thiết bị mạng khác, phạm vi bao gồm các tập hợp dữ liệu,
bao gồm cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục.cáp đồng trục và cáp quang là
những loại phổ biến nhất. Cáp UTP Cáp STP Cáp Quang Cáp Đồng Trục lOMoARcP SD| 58886076
Cấu Tạo - Gồm nhiều cặp - Gồm nhiều - Lõi làm - Gồm lõi
dây đồng xoắn đôi. - cặp dây đồng từ sợi thủy tinh dẫn bằng đồng.
Không có lớp bảo vệ xoắn đôi. - Có hoặc nhựa. - Có lớp cách chống nhiễu. -
Truyền điện và lớp bọc sự bảo vệ tín hiệu bằng kim loại chống chống nhiễu ánh sáng. nhiễu. điện từ bên - Vỏ ngoài ngoài. bảo vệ.
Ưu Điểm - Giá rẻ, dễ lắp đặt. - Chống - Tốc độ cao - Ít nhiễu: Nhờ - Cáp UTP có tính nhiễu tốt hơn
(tốc độ truyền lớp bọc chống linh hoạt và độ bền UTP. - Ổn
10-100 Gbps). nhiễu, tín hiệu ít cao nên việc sử định hơn
- Không bị ảnh bị ảnh hưởng so
dụng dây cáp này sẽ trong môi hưởng bởi với cáp xoắn đôi chỉ gặp một số vấn trường nhiều
nhiễu điện từ. - (UTP). - Khoảng đề khi bị tác động sóng điện từ. Khoảng cách cách truyền xa: từ bên ngoài môi truyền xa Truyền tín hiệu ổn trường quá lớn,
(hàng chục đến định trên quãng hàng trăm đường dài hơn km). UTP. Nhược Cáp mạng UTP do - Đắt hơn -
Giá cao - Cồng kềnh, khó Điểm không có vỏ bọc UTP. hơn nhiều so triển khai: Kích chống nhiễu nên dễ - Cồng với cáp đồng. thước cáp lớn và
bị nhiễu khi đặt gần kềnh hơn, khó - Cần cứng làm cho việc
các thiết bị hoặc dây lắp đặt thiết bị đặc lắp đặt, bố trí gặp cáp khác
biệt để lắp đặt nhiều khó khăn. - và sửa chữa. Giới hạn ứng dụng trong LAN: Ít được sử dụng trong mạng nội bộ hiện đại so với UTP, STP hay cáp quang. Ứng - Mạng LAN, - Mạng - Mạng - Truyền hình Dụng Ethernet. LAN trong đường cáp (CATV). môi trường trục - Internet công nghiệp. (backbone). băng thông rộng - Kết nối qua modem cáp. - Nơi có liên tỉnh, quốc nhiều thiết bị tế. - Internet gây nhiễu. tốc độ cao (FTTH). lOMoARcP SD| 58886076
Câu 4: Mô tả cách một gói tin đi từ máy tính cá nhân đến một trang web (VD: từ
Laptop → Modem → ISP → Internet).
1. Tạo gói tin trên laptop
Người dùng nhập URL vào trình duyệt (ví dụ: daotao.vku.udn.vn), laptop thực hiện tra
cứu DNS để tìm địa chỉ IP của trang web. Sau khi đã có địa chỉ IP, laptop tạo một gói
tin http yêu cầu truy cập dữ liệu từ trang web.
Gói tin sẽ được đóng gói theo mô hình TCP/IP gồm:
Lớp ứng dụng: HTTP Request. Lớp giao vận: TCP segment
Lớp Internet: IP packet (chứa địa chỉ IP nguồn và đích).
Lớp liên kết: Frame Ethernet/Wi-Fi (chứa địa chỉ MAC). 2. Gửi gói tin qua Modem
Laptop gửi gói tin qua Wifi/Ethernet đến Modem, sau đó Modem kiểm tra địa chỉ IP
và gửi gói tin qua mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet(ISP)
3. Truyền qua mạng của ISP
ISP nhận gói tin và chuyển nó qua nhiều bộ định tuyến(router). Các bộ định tuyến sử
dụng bảng định tuyến để tìm đường tốt nhất đến địa chỉ IP của trang web.
4. Đi qua internet đến máy chủ đích
Gói tin tiếp tục qua nhiều bộ định tuyến trên Internet đến máy chủ web của trang web.
Khi đến máy chủ, gói tin được kiểm tra địa chỉ IP, sau đó được xử lý ở lớp ứng dụng (HTTP Server).
5. Phản hồi từ trang web về laptop
Máy chủ web tạo gói tin phản hồi(chứa nội dung trang web) và gửi theo đường ngược
lại “Internet → ISP → Modem → Laptop”. Trình duyệt nhận gói tin, ghép chúng lại
và hiển thị trang web cho người dùng. Câu 5: lOMoARcP SD| 58886076 Câu 6: * Phân loại mạng :
- Quy mô mạng lưới : LAN, MAN, WAN, GAN
- Chức năng mạng : Client/Server ; Peer-to-peer
- Công nghệ chuyển mạch : packet, circuit
- Công nghệ truyền dữ liệu : broadcast, point-to-point
* Phân loại mạng theo hình trạng mạng ( bus, ring, star, mesh) - Mạng Bus :
+ Đây là một dạng Topology mà tất cả các thiết bị như máy chủ, máy trạm và các nút
thông tin được kết nối với nhau qua một đường dây cáp chính để truyền dữ liệu. Cả
hai đầu của dây cáp đều được đóng kín bằng hai thiết bị terminator. Dữ liệu và tín hiệu
truyền qua dây cáp đều đi kèm theo địa chỉ cụ thể của điểm đích.
+ Ưu điểm :Dễ dàng lắp đặt, Không bị hạn chế về độ dài của đường dây cáp. + Nhược điểm :
● Khi xảy ra sự cố ở một trong các trạm, việc xác định vị trí lỗi trở nên khó khăn.
Do đó, việc kiểm tra và khắc phục sự cố có thể đòi hỏi tạm ngừng hoạt động
của toàn bộ hệ thống.
● Khi dữ liệu được truyền với lưu lượng lớn, dễ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn trên đường truyền. - Mạng Ring
+ Đây là một dạng Topology trong đó các thiết bị được liên kết thành một vòng tròn
đóng kín thông qua dây cáp. Tín hiệu truyền được đi theo một hướng cố định. Chỉ có
một thiết bị (một nút) được phép truyền dữ liệu tại một thời điểm thông qua một nút
khác. Dữ liệu truyền đi trong mạng này phải đi kèm với địa chỉ cụ thể của trạm tiếp nhận. + Ưu điểm :
● Dễ dàng mở rộng hệ thống LAN ra xa hơn.
● Tiết kiệm chiều dài dây cáp vì không yêu cầu nhiều dây như hai dạng liên kết trước. lOMoARcP SD| 58886076
● Tốc độ mạng nhanh hơn so với mạng dạng tuyến (Bus Topology). + Nhược điểm :
● Hạn chế lớn nhất của Topology này là các thiết bị kết nối theo một vòng đóng
kín. Nếu có bất kỳ điểm nào trục trặc trên đường dây, cả hệ thống sẽ tạm ngừng hoạt động.
● Khó kiểm tra và xác định lỗi khi có sự cố. - Mạng star :
+ Mạng hình sao là một cấu trúc mạng có một thiết bị trung tâm điều khiển và các nút
thông tin khác được kết nối với thiết bị trung tâm đó. Những nút thông tin có thể là các
máy trạm, thiết bị kết nối cuối hoặc các thành phần khác trong hệ thống LAN. + Ưu điểm :
● Tốc độ mạng hình sao khá nhanh.
● Mạng này có thể thu hẹp hoặc mở rộng theo ý muốn người dùng.
● Giúp hạn chế được các yếu tố gây ngưng trệ mạng vì kiểu liên kết này cho phép
nối trực tiếp các máy tính với Hub (bộ tập trung) bằng dây cáp xoắn mà không cần thông qua trục BUS.
● Cấu trúc mạng khá đơn giản giúp dễ dàng kiểm tra, sửa chữa khi gặp sự cố trong
hệ thống. Điều này cũng khiến cho các thuật toán điều khiển ổn định hơn. + Nhược điểm :
● Mạng hình sao yêu cầu mỗi máy trạm kết nối độc lập với thiết bị trung tâm một
cách riêng biệt, tuy nhiên, khoảng cách giữa chúng hạn chế chỉ khoảng 100 mét.
● Mô hình này tiêu tốn chi phí về dây mạng và thiết bị trung gian. - Mạng mesh :
+ Mạng dạng lưới là một kiểu Topology trong đó mỗi máy tính được kết nối với tất cả
các máy khác trong hệ thống mà không cần phải thông qua Hub hoặc Switch. + Ưu điểm :
● Mỗi máy tính trong mạng này hoạt động độc lập, không bị ảnh hưởng khi các
máy tính khác gặp sự cố.
● Nó giống mạng hình sao nhưng có phạm vi mở rộng rộng hơn. + Nhược Điểm :
● Việc quản lý hệ thống mạng sẽ khá phức tạp.
● Gây tốn tài nguyên về bộ nhớ (memory) và về việc xử lý của các máy trạm trong hệ thống.