





Preview text:
  lOMoARcP SD| 58886076
Câu 1. Liệt kê các thiết bị thường thấy trong Network Edge  - Server  - PC  - Modem  - Router  - Switch  - Access Point  - Hub 
Câu 2. So sánh kỹ thuật chuyển mạch kênh và kỹ thuật chuyển mạch gói  Giống nhau: 
-Đều là kỹ thuật chuyển mạch để truyền dữ liệu giữa các thiết bị qua mạng, đảm bảo 
truyền tải thông tin từ nguồn đến đích 1 cách hiệu quả.  Khác nhau:  Tiêu chí  Chuyển mạch kênh  Chuyển mạch gói 
Nguyên lý hoạt động Thiết lập kênh vật lý cố 
Chia dữ liệu thành các gói 
định trước khi truyền dữ 
nhỏ và gửi độc lập qua mạng  liệu  Thiết lập đường 
Cần thiết lập kênh liên lạc Không cần thiết lập trước,  truyền 
cố định trước khi gửi dữ 
mỗi gói có thể đi theo các  liệu.  tuyến khác nhau.  Độ trễ 
Độ trễ thấp vì dữ liệu 
Độ trễ có thể thay đổi tuỳ 
được truyền theo kênh cố thuộc vào mức độ tắc nghẽn  định và không bị gián 
mạng và việc định tuyến  đoạn  từng gói tin.  Hiệu quả sử dụng  Không hiệu quả vì băng 
Hiệu quả hơn vì sử dụng  băng thông 
thông bị chiếm dụng liên 
băng thông linh hoạt, băng 
tục, ngay cả khi không có thông chỉ sử dụng khi có dữ  dữ liệu truyền.  liệu.  Tốc độ truyền dữ  Ổn định và liên tục. 
Có thể dao động tùy vào tình  liệu  trạng mạng.  Khả năng phục hồi 
Khó phục hồi, nếu có lỗi 
Linh hoạt, nếu một đường    lOMoARcP SD| 58886076 khi gặp sự cố 
xảy ra thì toàn bộ kênh 
truyền bị lỗi, các gói có thể  truyền bị gián đoạn. 
được định tuyến lại qua  đường khác.  Mất dữ liệu 
Dữ liệu khó bị mất vì dữ 
Có thể mất gói nếu mạng bị 
liệu được truyền qua một 
nghẽn, cần cơ chế kiểm soát  kênh duy nhất. 
lỗi để đảm bảo tính toàn vẹn  dữ liệu.  Chi phí vận hành  Cao hơn do yêu cầu hạ 
Thấp hơn vì sử dụng tài 
tầng mạng phức tạp để 
nguyên mạng linh hoạt, tận  duy trì các kênh truyền 
dụng tối đa băng thông.  riêng biệt và không chia 
sẻ tài nguyên linh hoạt.  Ứng dụng thực tế  Thích hợp cho các ứng 
Thích hợp cho các ứng dụng 
dụng đòi hỏi đường truyền mạng Internet, truyền dữ 
ổn định như điện thoại cố liệu, email, … 
định, truyền tín hiệu thoại, 
truyền hình trực tiếp, …  Ưu điểm  -  Độ trễ thấp do  -  Sử dụng băng thông  không phải chia nhỏ dữ 
hiệu quả, không bị lãng phí  liệu. - Đảm bảo băng  tài nguyên. 
thông và chất lượng dịch  - 
Khả năng mở rộng tốt,  vụ ổn định. 
thích hợp với mạng lớn.  -  Không bị mất gói.  Nhược điểm  - Kém linh hoạt, không 
- Độ trễ có thể cao hơn do 
tận dụng tối đa tài nguyên phải định tuyến từng gói. -  khi đường truyền nhàn 
Mất gói dữ liệu có thể xảy ra  rỗi. - Chi phí cao do yêu 
khi mạng bị nghẽn. - Chất 
cầu thiết lập kênh cố định. lượng dịch vụ có thể không 
- Nếu một nút trên kênh bị đảm bảo trong một vài 
lỗi, toàn bộ đường truyền trường hợp.  bị gián đoạn. 
Câu 3: Xác định và phân biệt các loại cáp (cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục). 
Cáp mạng và cáp thông tin liên lạc là phần cứng mạng được sử dụng để kết nối một 
thiết bị mạng này với các thiết bị mạng khác, phạm vi bao gồm các tập hợp dữ liệu, 
bao gồm cáp UTP, STP, cáp quang, cáp đồng trục.cáp đồng trục và cáp quang là 
những loại phổ biến nhất.      Cáp UTP  Cáp STP  Cáp Quang  Cáp Đồng Trục    lOMoARcP SD| 58886076
Cấu Tạo - Gồm nhiều cặp  - Gồm nhiều  -  Lõi làm -  Gồm lõi 
dây đồng xoắn đôi. - cặp dây đồng từ sợi thủy tinh dẫn bằng đồng. 
Không có lớp bảo vệ xoắn đôi. - Có hoặc nhựa.  -  Có lớp cách  chống nhiễu.  - 
Truyền điện và lớp bọc  sự bảo vệ  tín hiệu bằng  kim loại chống  chống nhiễu  ánh sáng.  nhiễu.  điện từ bên  -  Vỏ ngoài  ngoài.  bảo vệ. 
Ưu Điểm - Giá rẻ, dễ lắp đặt.  - Chống  - Tốc độ cao  - Ít nhiễu: Nhờ  - Cáp UTP có tính  nhiễu tốt hơn 
(tốc độ truyền lớp bọc chống  linh hoạt và độ bền  UTP. - Ổn 
10-100 Gbps). nhiễu, tín hiệu ít  cao nên việc sử  định hơn 
- Không bị ảnh bị ảnh hưởng so 
dụng dây cáp này sẽ trong môi  hưởng bởi  với cáp xoắn đôi  chỉ gặp một số vấn  trường nhiều 
nhiễu điện từ. - (UTP). - Khoảng  đề khi bị tác động  sóng điện từ.  Khoảng cách  cách truyền xa:  từ bên ngoài môi  truyền xa  Truyền tín hiệu ổn  trường quá lớn, 
(hàng chục đến định trên quãng  hàng trăm  đường dài hơn  km).  UTP.  Nhược  Cáp mạng UTP do  -  Đắt hơn - 
Giá cao - Cồng kềnh, khó  Điểm  không có vỏ bọc  UTP.  hơn nhiều so  triển khai: Kích  chống nhiễu nên dễ  -  Cồng  với cáp đồng.  thước cáp lớn và 
bị nhiễu khi đặt gần kềnh hơn, khó -  Cần  cứng làm cho việc 
các thiết bị hoặc dây lắp đặt  thiết bị đặc  lắp đặt, bố trí gặp  cáp khác 
biệt để lắp đặt nhiều khó khăn. -  và sửa chữa.  Giới hạn ứng  dụng trong LAN:  Ít được sử dụng  trong mạng nội  bộ hiện đại so với  UTP, STP hay cáp  quang.  Ứng  - Mạng LAN,  -  Mạng  -  Mạng  -  Truyền hình  Dụng  Ethernet.  LAN trong  đường  cáp (CATV).  môi trường  trục  -  Internet  công nghiệp.  (backbone).  băng thông rộng  -  Kết nối qua modem cáp.  -  Nơi có  liên tỉnh, quốc  nhiều thiết bị  tế. - Internet  gây nhiễu.  tốc độ cao  (FTTH).    lOMoARcP SD| 58886076          
Câu 4: Mô tả cách một gói tin đi từ máy tính cá nhân đến một trang web (VD: từ 
Laptop → Modem → ISP → Internet). 
1. Tạo gói tin trên laptop 
Người dùng nhập URL vào trình duyệt (ví dụ: daotao.vku.udn.vn), laptop thực hiện tra 
cứu DNS để tìm địa chỉ IP của trang web. Sau khi đã có địa chỉ IP, laptop tạo một gói 
tin http yêu cầu truy cập dữ liệu từ trang web. 
Gói tin sẽ được đóng gói theo mô hình TCP/IP gồm: 
Lớp ứng dụng: HTTP Request.  Lớp giao vận: TCP segment 
Lớp Internet: IP packet (chứa địa chỉ IP nguồn và đích). 
Lớp liên kết: Frame Ethernet/Wi-Fi (chứa địa chỉ MAC).  2. Gửi gói tin qua Modem 
Laptop gửi gói tin qua Wifi/Ethernet đến Modem, sau đó Modem kiểm tra địa chỉ IP 
và gửi gói tin qua mạng của nhà cung cấp dịch vụ internet(ISP) 
3. Truyền qua mạng của ISP 
ISP nhận gói tin và chuyển nó qua nhiều bộ định tuyến(router). Các bộ định tuyến sử 
dụng bảng định tuyến để tìm đường tốt nhất đến địa chỉ IP của trang web. 
4. Đi qua internet đến máy chủ đích 
Gói tin tiếp tục qua nhiều bộ định tuyến trên Internet đến máy chủ web của trang web. 
Khi đến máy chủ, gói tin được kiểm tra địa chỉ IP, sau đó được xử lý ở lớp ứng dụng  (HTTP Server). 
5. Phản hồi từ trang web về laptop 
Máy chủ web tạo gói tin phản hồi(chứa nội dung trang web) và gửi theo đường ngược 
lại “Internet → ISP → Modem → Laptop”. Trình duyệt nhận gói tin, ghép chúng lại 
và hiển thị trang web cho người dùng.  Câu 5:      lOMoARcP SD| 58886076   Câu 6:  * Phân loại mạng : 
- Quy mô mạng lưới : LAN, MAN, WAN, GAN 
- Chức năng mạng : Client/Server ; Peer-to-peer 
- Công nghệ chuyển mạch : packet, circuit 
- Công nghệ truyền dữ liệu : broadcast, point-to-point 
 * Phân loại mạng theo hình trạng mạng ( bus, ring, star, mesh)  - Mạng Bus : 
+ Đây là một dạng Topology mà tất cả các thiết bị như máy chủ, máy trạm và các nút 
thông tin được kết nối với nhau qua một đường dây cáp chính để truyền dữ liệu. Cả 
hai đầu của dây cáp đều được đóng kín bằng hai thiết bị terminator. Dữ liệu và tín hiệu 
truyền qua dây cáp đều đi kèm theo địa chỉ cụ thể của điểm đích. 
+ Ưu điểm :Dễ dàng lắp đặt, Không bị hạn chế về độ dài của đường dây cáp.  + Nhược điểm : 
● Khi xảy ra sự cố ở một trong các trạm, việc xác định vị trí lỗi trở nên khó khăn. 
Do đó, việc kiểm tra và khắc phục sự cố có thể đòi hỏi tạm ngừng hoạt động 
của toàn bộ hệ thống. 
● Khi dữ liệu được truyền với lưu lượng lớn, dễ dẫn đến tình trạng tắc nghẽn trên  đường truyền.  - Mạng Ring 
+ Đây là một dạng Topology trong đó các thiết bị được liên kết thành một vòng tròn 
đóng kín thông qua dây cáp. Tín hiệu truyền được đi theo một hướng cố định. Chỉ có 
một thiết bị (một nút) được phép truyền dữ liệu tại một thời điểm thông qua một nút 
khác. Dữ liệu truyền đi trong mạng này phải đi kèm với địa chỉ cụ thể của trạm tiếp  nhận.  + Ưu điểm : 
● Dễ dàng mở rộng hệ thống LAN ra xa hơn. 
● Tiết kiệm chiều dài dây cáp vì không yêu cầu nhiều dây như hai dạng liên kết  trước.    lOMoARcP SD| 58886076
● Tốc độ mạng nhanh hơn so với mạng dạng tuyến (Bus Topology).  + Nhược điểm : 
● Hạn chế lớn nhất của Topology này là các thiết bị kết nối theo một vòng đóng 
kín. Nếu có bất kỳ điểm nào trục trặc trên đường dây, cả hệ thống sẽ tạm ngừng  hoạt động. 
● Khó kiểm tra và xác định lỗi khi có sự cố.  - Mạng star : 
+ Mạng hình sao là một cấu trúc mạng có một thiết bị trung tâm điều khiển và các nút 
thông tin khác được kết nối với thiết bị trung tâm đó. Những nút thông tin có thể là các 
máy trạm, thiết bị kết nối cuối hoặc các thành phần khác trong hệ thống LAN.  + Ưu điểm : 
● Tốc độ mạng hình sao khá nhanh. 
● Mạng này có thể thu hẹp hoặc mở rộng theo ý muốn người dùng. 
● Giúp hạn chế được các yếu tố gây ngưng trệ mạng vì kiểu liên kết này cho phép 
nối trực tiếp các máy tính với Hub (bộ tập trung) bằng dây cáp xoắn mà không  cần thông qua trục BUS. 
● Cấu trúc mạng khá đơn giản giúp dễ dàng kiểm tra, sửa chữa khi gặp sự cố trong 
hệ thống. Điều này cũng khiến cho các thuật toán điều khiển ổn định hơn. +  Nhược điểm : 
● Mạng hình sao yêu cầu mỗi máy trạm kết nối độc lập với thiết bị trung tâm một 
cách riêng biệt, tuy nhiên, khoảng cách giữa chúng hạn chế chỉ khoảng 100 mét. 
● Mô hình này tiêu tốn chi phí về dây mạng và thiết bị trung gian.  - Mạng mesh : 
+ Mạng dạng lưới là một kiểu Topology trong đó mỗi máy tính được kết nối với tất cả 
các máy khác trong hệ thống mà không cần phải thông qua Hub hoặc Switch.  + Ưu điểm : 
● Mỗi máy tính trong mạng này hoạt động độc lập, không bị ảnh hưởng khi các 
máy tính khác gặp sự cố. 
● Nó giống mạng hình sao nhưng có phạm vi mở rộng rộng hơn.  + Nhược Điểm : 
● Việc quản lý hệ thống mạng sẽ khá phức tạp. 
● Gây tốn tài nguyên về bộ nhớ (memory) và về việc xử lý của các máy trạm trong  hệ thống.