lOMoARcPSD| 58886076
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (2 tiết)
TÌM HIỂU CÁC LỆNH CƠ BẢN VỀ MẠNG
I. Mục tiêu
Hiểu biết một số lệnh liên quan về mạng
II. Yêu cầu:
Sinh viên thực hiện chụp lại màn hình kết quả và phân tích theo các yêu cầu sau:
1. Lệnh ipconfig
Chức năng: Lệnh ipconfig được sử dụng để hiển thị thông tin cấu hình mạng của các
bộ điều hợp mạng (network adapters) trên hệ thống. Nó cung cấp các thông tin như
địa chỉ IP, subnet mask, default gateway, DNS, và DHCP,...
Cú pháp: ipconfig
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
Phân tích kết quả:
1. Wireless LAN adapter Local Area Connection 1:*
Media State: Media disconnected
o Kết nối này hiện không hoạt động (có thể không thiết bị kết nối hoặc kết nối
không dây bị tắt).
Không có địa chỉ IP hoặc các thông số liên quan vì trạng thái "Media disconnected".
2. Ethernet adapter VMware Network Adapter VMnet1:
Link-local IPv6 Address: fe80::4973:507b:c787:41b9%10 o Đây một địa chỉ
link-local của IPv6.
o Link-local address (bắt đầu bằng fe80::) chỉ sử dụng được trong mạng nội bộ
(trong phạm vi adapter mạng đó).
o %10: Số này đại diện cho interface index (ID của adapter này).
lOMoARcPSD| 58886076
IPv4 Address: 192.168.197.1 o Đây địa chỉ IP nội bcủa máy tính trong mạng
ảo được tạo bởi VMware.
Subnet Mask: 255.255.255.0
o Phạm vi mạng nội bộ ảo, hỗ trợ tối đa 254 địa chỉ IP (192.168.197.1 đến
192.168.197.254).
Default Gateway: Không được cấu hình o Không cổng mặc định, thường dùng
cho mạng ảo nội bộ không ra internet.
3. Ethernet adapter VMware Network Adapter VMnet8 :
Link-local IPv6 Address: fe80::f0ef:42ba:3de6:c250%17 o Đây
là một địa chỉ link-local của IPv6.
o Link-local address (bắt đầu bằng fe80::) chỉ sử dụng được trong mạng nội bộ
(trong phạm vi adapter mạng đó).
o %17: Số này đại diện cho interface index (ID của adapter này).
IPv4 Address: 192.168.36.1 o Địa chỉ IP nội bộ của máy tính trong
mạng ảo khác do VMware tạo.
Subnet Mask: 255.255.255.0 o Hỗ trợ tối đa 254 địa chỉ trong mạng
nội bộ.
Default Gateway: Không được cấu hình o Không ra internet, chỉ sử
dụng cho giao tiếp nội bộ giữa các máy ảo.
4. Wireless LAN adapter Wi-Fi :
Link-local IPv6 Address: fe80::e641:aab5:cf30:d3fb%19 o
Đây là địa chỉ IPv6 link-local của adapter Wi-Fi.
o %19 đại diện cho chỉ số giao diện của Wi-Fi.
IPv4 Address: 10.50.64.203 o Đây địa chỉ IP thực của máy tính
trong mạng Wi-Fi hiện tại.
Subnet Mask: 255.255.255.0 o Mạng nội bộ giới hạn 254 thiết bị
trong một dải.
Default Gateway: 10.50.64.1 o Địa chỉ của router (bộ định tuyến)
để truyền dữ liệu từ mạng nội bộ ra internet.
5. Ethernet adapter Ethernet :
Media State: Media disconnected o Kết nối Ethernet không được cắm hoặc
không hoạt động.
Không có địa chỉ IP và thông số mạng.
lOMoARcPSD| 58886076
Thực hiện tương tự với các lệnh ipconfig sau:
ipconfig /all
Chức năng: Lệnh ipconfig /all hiển thị thông tin chi tiết về cấu hình mạng của tất cả
các bộ điều hợp mạng trên hệ thống. bao gồm các thông tin bổ sung so với lệnh
ipconfig cơ bản, như: địa chỉ MAC (Physical Address), trạng thái DHCP, máy chủ
DNS, máy chủ WINS, các thông tin về DHCP lease (thời gian cấp phát địa chỉ IP).
Cú pháp: ipconfig /all
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
1. Windows IP Configuration
Host Name: Tên máy tính trên mạng.
Primary Dns Suffix: n miền DNS chính của máy tính (nếu có).
Node Type: Kiểu nút NetBIOS, ở đây là Mixed.
IP Routing Enabled: No o Nghĩa máy nh này không được cấu hình để hoạt động
như router IP.
WINS Proxy Enabled: No o Nghĩa là không sử dụng proxy WINS.
2. Ethernet adapter Ethernet
Media State: Media disconnected o Nghĩa là bộ điều hợp Ethernet không được kết nối
với mạng.
Description: Tên bộ điều hợp, ví dụ: Realtek PCIe GbE Family Controller.
Physical Address: Địa chỉ MAC (Media Access Control) của card mạng, là duy nhất cho
mỗi thiết bị, ví dụ: 4A-00-C1-9A-CF.
DHCP Enabled: Yes
o Cho biết liệu địa chỉ IP có được cấp tự động bởi DHCP hay không (Yes/No).
Autoconfiguration Enabled: Yes
o Nếu máy ch DHCP không trả lời, bộ điều hợp có thể tự động gán một địa chỉ IP
(thường là địa chỉ trong dải 169.254.x.x).
3. Wireless LAN adapter Local Area Connection 1 và 2
Media State: Media disconnected o Không có kết nối
Description: Microsoft Wi-Fi Direct Virtual Adapter (bộ điều hợp ảo cho các kết nối
không dây đặc biệt như Wi-Fi Direct).
lOMoARcPSD| 58886076
…… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích)
4. Ethernet Adapter VMware Network Adapter VMnet1 và VMnet1
…… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích)
5. Wireless LAN Adapter Wi-Fi
Lease Obtained: Thursday, January 9, 2025 4:42:35 PM o Thời điểm nhận địa chỉ IP
từ DHCP server.
Lease Expires: Friday, January 10, 2025 4:42:34 PM o Thời điểm địa chỉ IP hiện tại
hết hạn, sau đó phải được gia hạn.
DHCP Server: 192.168.1.1
o Địa chỉ của máy chủ DHCP, chịu tch nhiệm cấp địa chỉ IP cho các thiết bị trong
mạng.
DNS Servers: 123.23.46.23
123.23.46.22
o Các địa chỉ IP của máy chủ DNS, được dùng để phân giải tên miền thành địa chỉ
IP.
DHCPv6 IAID: 165879713
o Đây là số nhận dạng ID được gán cho card mạng khi s dụng IPv6 DHCP
(Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6).
DHCPv6 Client DUID: 00-01-00-01-2A-0B-5F-F1-E0-0A-F6-84-7E-F7
o Đây là định danh duy nhất của client (thiết bị) trong mạng khi sử dụng DHCPv6.
Nó được tạo dựa trên thông tin card mạng.
NetBIOS over Tcpip: Enabled
o NetBIOS (Network Basic Input/Output System) được kích hoạt trên giao thức
TCP/IP, giúp các thiết bị trong mạng nhận diện và giao tiếp qua tên NetBIOS.
Primary WINS Server:
o Không có cấu hình máy chủ WINS (Windows Internet Name Service). WINS chủ
yếu dùng trong mạng cũ để phân giải tên NetBIOS sang địa chỉ IP.
… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích) ipconfig /release
Chức ng: Lệnh ipconfig /release được sử dụng để giải phóng địa chỉ IP hiện tại
được cấp phát từ máy chủ DHCP. Khi thực hiện lệnh này, địa chỉ IP hiện tại sẽ bị xóa
giao diện mạng sẽ không IP cho đến khi được cấp phát lại bằng lệnh ipconfig
/renew.
Cú pháp : ipconfig /release
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
No operation can be performed on Ethernet while it has its media disconnected.
o Không thể thực hiện bất kỳ thao tác nào trên adapter mạng "Ethernet" vì kết nối
của đã bị ngắt (Media disconnected). Điều này nghĩa cáp mạng không
được kết nối hoặc adapter mạng không được kích hoạt.
No operation can be performed on Local Area Connection 1 while it has its media
disconnected.
o Tương tự như trên, nhưng áp dụng cho adapter "Local Area Connection* 1".
Adapter này cũng đang trạng thái "Media disconnected", tức không kết
nối mạng.
Lưu ý thêm
o IPv4 Address và IPv6 Address: không còn giá trị hoặc không hiển thị ở một vài
phần.
o Subnet Mask: thường đi kèm với địa chỉ IP. Khi địa chỉ IP bị thu hồi, Subnet
Mask cũng sẽ không còn hiển thị.
o Default Gateway: Cũng bị xóa vì không còn địa chỉ IP.
Ứng dụng thực tế:
o Lệnh này thường được sử dụng khi bạn muốn giải phóng IP hiện tại để khắc phục
sự cố mạng hoặc khi chuyển đổi sang một mạng mới.
o Sau khi giải phóng IP, bạn thể sử dụng lệnh ipconfig /renew để yêu cầu cấp
phát lại IP từ máy chủ DHCP.
ipconfig /renew
Chức năng: Lệnh ipconfig /renew được sdụng đyêu cầu cấp phát lại địa chỉ IP
từ y chủ DHCP. Lệnh này hữu ích sau khi giải phóng IP bằng ipconfig /release
hoặc khi cần cập nhật lại thông tin mạng.
Cú pháp: ipconfig /renew
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
Sau khi thực hiện xong lệnh ipconfig /renew, hệ thống đã được cấp phát lại các thông số
từ máy chủ DHCP bao gồm: IPv4 Address, Subnet Mask, Default Gateway Ứng
dụng thực tế:
o Lệnh này thường được sử dụng để giải quyết các sự cố mạng liên quan đến địa
chỉ IP, như xung đột địa chỉ IP hoặc không thể kết nối với mạng.
o Cũng hữu ích trong các môi trường mạng động, nơi địa chỉ IP cần được cập nhật
thường xuyên.
ipconfig /displaydns
Chức năng: Lệnh ipconfig /displaydns được sử dụng để hiển thị nội dung bộ đệm
DNS (DNS Resolver Cache) của hệ thống. Bộ đệm DNS lưu trữ thông tin các tên
miền gần đây đã được phân giải thành địa chỉ IP, giúp tăng tốc độ truy cập các trang
web hoặc dịch vụ mạng cũng như phân tích hoạt động mạng.
pháp: ipconfig /displaydns Kết
quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
Record Name: Tên miền đã được phân giải
lOMoARcPSD| 58886076
Record Type: Loại bản ghi DNS (A: Địa chỉ Ipv4 của máy chủ; AAA: Địa chỉ Ipv6 của
máy chủ, CNAME: Bản ghi biệt danh (alias), trỏ tới một tên miền khác; NS: Máy chủ
DNS chịu trách nhiệm cho miền đó.).
Time To Live: Thời gian còn lại (tính bằng giây) trước khi thông tin bản ghi hết hạn
cần phân giải lại.
Section: Answer (Phần trả lời chính của truy vấn DNS, cung cấp thông tin yêu cầu.)
Data Length: Độ dài của trường dữ liệu DNS trả về, ví dụ, địa chỉ IP hoặc tên miền
CNAME.
A (Host) Record: Địa chỉ IP tương ứng với tên miền.
Ứng dụng thực tế:
o Xác minh xem một tên miền đã được phân giải hay chưa. o Kiểm trac bản ghi
DNS được lưu trữ tạm thời trong bộ đệm. o Hỗ trợ khắc phục sự cố liên quan
đến DNS, chẳng hạn như khi bạn không thể truy cập một trang web.
2. Lệnh netstat
Chức năng: Lệnh netstat (Network Statistics) được sử dụng để hiển thị thông tin chi
tiết về các kết nối mạng hiện tại, bảng định tuyến, thống kê giao thức và trạng thái của
cổng mạng (port). Nó giúp giám sát và khắc phục các sự cố mạng.
Cú pháp: netstat [tham số] Kết
quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
Proto (Protocol): Loại giao thức đang sử dụng (TCP/UDP).
Local Address: Đa chỉ IP và cổng đang sử dụng trên máy tính của bạn cho kết nối hoặc
lắng nghe.
Foreign Address: Địa chỉ IP cổng của máy tính từ xa mà hệ thống đang giao tiếp.
State:
o ESTABLISHED: Kết nối đang hoạt động dữ liệu có thể được truyền giữa hai
đầu.
o CLOSE_WAIT: Kết nối đã bị đóng bởi máy từ xa và máy cục bộ đang chờ đóng.
o LISTENING: Cổng đang lắng nghe để chờ kết nối đến từ máy khác. Thường
xuất hiện trên các máy chủ.
o TIME_WAIT: Kết nối đã đóng nhưng đang chờ một khoảng thời gian để đảm
bảo mọi gói tin còn lại được xử lý đúng.
Thực hiện tương tự lệnh netstat kèm với các tham số [-a], [-e], [-n], [-o], [-p protocol], [-r],
[-s]
netstat -a
Chức năng: Hiển thị thông tin chi tiết về:
Các kết nối đang hoạt động: Liệt kê các kết nối TCP đang được thiết lập giữa máy tính
và các địa chỉ từ xa (remote addresses).
Các cổng đang lắng nghe: Hiển thị các cổng đang chờ kết nối đến.
Cú pháp: netstat -a
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
(Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -a sẽ hiển
thị cả các cổng đang lắng nghe (Listening) kết nối UDP giúp phân tích toàn diện kết
nối mạng và các cổng mở).
netstat -e
lOMoARcPSD| 58886076
Chức năng: hiển thị thống kê giao diện mạng, bao gồm số byte và số gói tin đã được gửi
và nhận.
Cú pháp: netstat -e
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
Phân tích kết quả:
Bytes: Tổng số byte đã nhận và gửi.
Unicast packets: Số gói tin unicast đã nhận và gửi.
Non-unicast packets: Số gói tin multicast hoặc broadcast đã nhận và gửi.
Discards: Số gói tin bị loại bỏ.
Errors: Số lỗi xảy ra trong quá trình truyền nhận dữ liệu.
Unknown protocols: Số gói tin bị loại bỏ do sử dụng giao thức không xác định.
netstat -n
Chức năng: hiển thị các kết nối mạng và bảng định tuyến mà không giải mã tên máy chủ
hoặc dịch vụ. Cụ thể, sẽ hiển thị các địa chỉ IP cổng của các kết nối đang hoạt
động, thay vì chuyển đổi chúng thành tên miền hoặc tên dịch vụ.
Cú pháp: netstat -n
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
(Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -n không
hiện tên máy hay dịch vụ mà hiển thị địa chỉ IPcổng của các kết nối đang hoạt động.)
netstat -o
Chức năng: hiển thị danh sách các kết nối mạng hiện tại, tương tự như lệnh netstat,
nhưng bổ sung thêm thông tin Process ID (PID). PID là ID của tiến trình đang sử dụng
kết nối đó, giúp xác định ứng dụng hoặc dịch vụ liên quan.
Cú pháp: netstat -o
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
(Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -o sẽ hiển
thị thêm thông tin về Process ID (PID) tương ứng với mỗi kết nối.) Ứng dụng
thực tế:
o Xác định tiến trình nào đang sử dụng một cổng mạng cụ thể.
netstat -p protocol
Chức năng: Lọc và hiển thị thông tin các kết nối theo giao thức tuỳ chọn (TCP hoặc
UDP)
Cú pháp: netstat -p tcp hoặc netstat -p udp Kết
quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
(Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng thay vì hiển thị tất cả các kết nối thì
sẽ chỉ hiện thị các nối có giao thức tuỳ thuộc vào tham số đưa vào là TCP hay UDP.)
netstat -r
Chức năng: hiển thị bảng định tuyến (routing table) của hệ thống. Bảng định tuyến chứa
thông tin về cách các gói tin sẽ được định tuyến qua các mạng và cổng khác nhau, cũng
như các đường đi (routes) để đến các địa chỉ IP khác.
Cú pháp: netstat -r
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
Interface List: Đây là danh sách các giao diện mạng trên máy tính, bao gồm:
o Index: Số thứ tự của giao diện.
o Interface Name: Tên của giao diện mạng, chẳng hạn như card mạng vật lý
(Realtek PCIe GBE Family Controller), bộ điều hợp Wi-Fi, hoặc giao diện ảo.
o Mỗi giao diện tương ng với một card mạng thực hoặc ảo trên máy tính của bạn.
IPv4 Route Table
o Network Destination: Địa chỉ mạng hoặc địa chỉ IP đích. chỉ ra địa chỉ mà
máy tính sẽ gửi gói tin tới.
o Netmask: Mặt nạ mạng (subnet mask) cho biết phạm vi của địa chỉ IP.
o Gateway: Địa chỉ cổng mặc định (default gateway). Nếu không có cổng được chỉ
định, gói tin sẽ được gửi qua gateway này.
lOMoARcPSD| 58886076
o Interface: Giao diện mạng được sử dụng để gửi gói tin.
o Metric: Chỉ số ưu tiên. Giá trị thấp hơn thể hiện tuyến đường ưu tiên hơn.
Persistent Routes
o None: Hiện không tuyến nào được lưu trc định. Các tuyến được hiển thị
trong bảng hiện tại là tạm thời và được thiết lập khi hệ thống khởi động.
IPv6 Route Table o Active Routes: Tuyến IPv6 hoạt động.
o … (Các thông số tương tự như IPv4 Route Table.)
Ứng dụng thực tế: hiển thị bảng định tuyến mạng, giúp kiểm tra các tuyến đường mà
dữ liệu đi qua, hỗ trợ xử lý sự cố và quản lý mạng.
netstat -s
Chức năng: sử dụng để hiển thị thống kê mạng chi tiết. Nó cung cấp các thông tin về các
giao thức mạng khác nhau (như TCP, UDP, ICMP, IP) đang hoạt động trên hệ thống.
Cú pháp: netstat -s
Kết quả thực hiện (hình ảnh):
lOMoARcPSD| 58886076
Phân tích kết quả:
1. IPv4 Statistics và Ipv6 Statistics
Packets Received: Tổng số gói tin IPv4 được nhận bởi giao diện mạng.
Received Header Errors: Số gói tin có lỗi trong tiêu đề (header), chẳng hạn như checksum
sai hoặc tiêu đề không đúng định dạng.
Received Address Errors: Số gói tin gửi đến địa chỉ IP không hợp lệ, chẳng hạn như địa
chỉ đích không thuộc mạng hoặc không tồn tại.
Datagrams Forwarded: Số gói tin được định tuyến qua máy này đến một mạng khác. Giá
trị này thường không đáng kể trừ khi máy tính hoạt động như một bộ định tuyến.
Unknown Protocols Received: Số gói tin sử dụng giao thức không xác định hoặc không
được hỗ trợ bởi hệ thống.
Received Packets Discarded: Số gói tin bị loại bỏ do các nguyên nhân như thiếu tài nguyên
hệ thống, lỗi định tuyến hoặc bị tường lửa chặn.
lOMoARcPSD| 58886076
Received Packets Delivered: Số gói tin được xử lý thành công và chuyển đến các ứng
dụng tầng trên (ví dụ như TCP, UDP).
Output Requests: Số gói tin được yêu cầu gửi đi qua giao diện mạng.
Routing Discards: Số gói tin bị loại bỏ trong quá trình định tuyến (chẳng hạn không tìm
thấy đường đi đến đích hoặc do chính sách mạng).
Discarded Output Packets: Số gói tin gửi đi nhưng bị loại bỏ lỗi hoặc thiếu tài
nguyên hệ thống.
Output Packet No Route: Số gói tin không thể gửi đi không tìm được đường dẫn đến
đích (ví dụ không có gateway hợp lệ).
Reassembly Required: Số gói tin nhận được bị phân mảnh và cần lắp ráp lại để tạo
thành gói tin hoàn chỉnh.
Reassembly Successful: Số gói tin đã được lắp ráp lại thành công t các mảnh
(fragments) của gói tin bị phân mảnh.
Reassembly Failures: Số gói tin không thể lắp ráp lại thành công, thường do thiếu mảnh
hoặc lỗi thời gian chờ lắp ráp.
Datagrams Successfully Fragmented: Số gói tin đã được phân mảnh thành công để
phù hợp với kích thước MTU (Maximum Transmission Unit) của mạng đích.
Datagrams Failing Fragmentation: Số gói tin không thể phân mảnh thành công do lỗi
hoặc cờ "Don't Fragment" được bật.
Fragments Created: Tổng smảnh của gói tin đã được tạo ra khi thực hiện phân mảnh.
2. ICMPv4 Statistics
Messages: Tổng số gói tin ICMPv4.
Errors: Số lượng gói tin gặp lỗi trong quá trình xử lý.
Destination Unreachable: Gói tin gửi về khi không thể đến đích do lỗi như không tìm
thấy mạng, host hoặc cổng không hoạt động.
Time Exceeded: Gói tin thông báo TTL (Time-to-Live) của gói tin đã hết trước khi đến
đích.
Parameter Problems: Gói tin phản hồi khi có lỗi trong tiêu đề IP hoặc thông số không
hợp lệ.
Source Quenches: Gói tin yêu cầu giảm tốc độ gửi dữ liệu do tắc nghẽn mạng.
Redirects: Router gửi về thông báo rằng có đường đi tối ưu hơn để đến đích.
Echo Replies: Phản hồi cho gói tin "Echo Request" (ping).
Echos: Gói tin "Echo Request" (ping) gửi đi để kiểm tra kết nối.
Timestamps: Gói tin ICMP chứa dấu thời gian do thiết bị gửi đi, giúp kiểm tra độ trễ
mạng và đồng bộ thời gian giữa các thiết bị.
Timestamp Replies: Thiết bị nhận được "Timestamp Request" sẽ phản hồi lại với dấu
thời gian của mình, hỗ trợ đo lường thời gian truyền và lệch thời gian giữa hai thiết bị.
lOMoARcPSD| 58886076
Address Masks: Gói tin ICMP được thiết bị gửi đi để yêu cầu thông tin về subnet mask
(mặt nạ mạng) của mạng mà nó đang kết nối.
Address Mask Replies: Router hoặc thiết bị mạng phản hồi lại với subnet mask phù hợp
để thiết bị gửi yêu cầu có thể cấu hình địa chỉ IP chính xác.
Router Solicitations: Thiết bị gửi gói tin ICMP để yêu cầu router trên mạng gửi thông
tin về địa chỉ và cài đặt mạng.
Router Advertisements: Router phản hồi lại bằng cách gửi thông tin về cu hình mạng,
bao gồm địa chỉ IP, tiền tố mạng (prefix), và các tham số khác giúp thiết bị tự động cấu
hình.
3. ICMPv6 Statistics
Packet Too Big: Báo rằng gói tin quá lớn để chuyển tiếp và yêu cầu chia nhỏ gói tin.
MLD Queries: Gói tin được router gửi đi để kiểm tra c thiết bị đang quan m đến
nhóm multicast nào.
MLD Reports: Thiết bị gửi phản hồi để thông báo rằng muốn tham gia một nhóm
multicast.
MLD Dones: Thiết bị gửi thông báo rằng không còn quan tâm đến nhóm multicast
nữa.
Router Solicitations: Thiết bị gửi gói tin ICMP để yêu cầu router cung cấp thông tin về
cấu hình mạng.
Router Advertisements: Router gửi phản hồi chứa thông tin về địa chỉ mạng, tiền tố
(prefix), và các thông số cấu hình tự động cho thiết bị.
Neighbor Solicitations: Thiết bị gửi yêu cầu để tìm địa chỉ MAC tương ứng với một địa
chỉ IPv6 (tương tự ARP trong IPv4).
Neighbor Advertisements: Thiết bị phản hồi lại với địa chỉ MAC của nó.
Redirects: Router gửi gói tin này để thông báo cho thiết bị rằng có một đường đi tối ưu
hơn đến đích.
Router Renumberings: Dùng để thông báo cho thiết bị trong mạng rằng cần thay đổi
địa chỉ IPv6 do cấu hình mạng đã thay đổi.
4. TCP Statistics for IPv4 và TCP Statistics for Ipv6
Active Opens: Số lần thiết bị khởi tạo kết nối TCP bằng cách gửi gói tin SYN.
Passive Opens: Số lần thiết bị lắng nghe và sẵn sàng chấp nhận kết nối từ client.
Failed Connection Attempts: Số lần cố gắng kết nối nhưng thất bại do lỗi mạng hoặc
cổng bị đóng.
Reset Connections: Số kết nối bị đóng đột ngột bằng gói tin RST do lỗi hoặc ứng dụng
dừng.
Current Connections: Số kết nối TCP đang hoạt động tại thời điểm hiện tại.
Segments Received: Tổng số gói tin TCP nhận được từ các kết nối đang hoạt động.
Segments Sent: Tổng số gói tin TCP đã gửi đi, bao gồm dữ liệu và tín hiệu điều khiển.
Segments Retransmitted: Số lượng gói tin TCP bị gửi lại do mất gói hoặc lỗi mạng.

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886076
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (2 tiết)
TÌM HIỂU CÁC LỆNH CƠ BẢN VỀ MẠNG I. Mục tiêu
 Hiểu biết một số lệnh liên quan về mạng II. Yêu cầu:
Sinh viên thực hiện chụp lại màn hình kết quả và phân tích theo các yêu cầu sau: 1. Lệnh ipconfig
Chức năng: Lệnh ipconfig được sử dụng để hiển thị thông tin cấu hình mạng của các
bộ điều hợp mạng (network adapters) trên hệ thống. Nó cung cấp các thông tin như
địa chỉ IP, subnet mask, default gateway, DNS, và DHCP,... Cú pháp: ipconfig
Kết quả thực hiện (hình ảnh): Phân tích kết quả:
1. Wireless LAN adapter Local Area Connection 1:* •
Media State: Media disconnected
o Kết nối này hiện không hoạt động (có thể không có thiết bị kết nối hoặc kết nối không dây bị tắt). •
Không có địa chỉ IP hoặc các thông số liên quan vì trạng thái "Media disconnected".
2. Ethernet adapter VMware Network Adapter VMnet1: •
Link-local IPv6 Address: fe80::4973:507b:c787:41b9%10 o Đây là một địa chỉ link-local của IPv6.
o Link-local address (bắt đầu bằng fe80::) chỉ sử dụng được trong mạng nội bộ
(trong phạm vi adapter mạng đó).
o %10: Số này đại diện cho interface index (ID của adapter này). lOMoARcP SD| 58886076 •
IPv4 Address: 192.168.197.1 o Đây là địa chỉ IP nội bộ của máy tính trong mạng
ảo được tạo bởi VMware. • Subnet Mask: 255.255.255.0
o Phạm vi mạng nội bộ ảo, hỗ trợ tối đa 254 địa chỉ IP (192.168.197.1 đến 192.168.197.254). •
Default Gateway: Không được cấu hình o Không có cổng mặc định, thường dùng
cho mạng ảo nội bộ không ra internet.
3. Ethernet adapter VMware Network Adapter VMnet8 : •
Link-local IPv6 Address: fe80::f0ef:42ba:3de6:c250%17 o Đây
là một địa chỉ link-local của IPv6.
o Link-local address (bắt đầu bằng fe80::) chỉ sử dụng được trong mạng nội bộ
(trong phạm vi adapter mạng đó).
o %17: Số này đại diện cho interface index (ID của adapter này). •
IPv4 Address: 192.168.36.1 o Địa chỉ IP nội bộ của máy tính trong
mạng ảo khác do VMware tạo. •
Subnet Mask: 255.255.255.0 o Hỗ trợ tối đa 254 địa chỉ trong mạng nội bộ. •
Default Gateway: Không được cấu hình o Không ra internet, chỉ sử
dụng cho giao tiếp nội bộ giữa các máy ảo.
4. Wireless LAN adapter Wi-Fi : •
Link-local IPv6 Address: fe80::e641:aab5:cf30:d3fb%19 o
Đây là địa chỉ IPv6 link-local của adapter Wi-Fi.
o %19 đại diện cho chỉ số giao diện của Wi-Fi. •
IPv4 Address: 10.50.64.203 o Đây là địa chỉ IP thực của máy tính
trong mạng Wi-Fi hiện tại. •
Subnet Mask: 255.255.255.0 o Mạng nội bộ giới hạn 254 thiết bị trong một dải. •
Default Gateway: 10.50.64.1 o Địa chỉ của router (bộ định tuyến)
để truyền dữ liệu từ mạng nội bộ ra internet.
5. Ethernet adapter Ethernet : •
Media State: Media disconnected o Kết nối Ethernet không được cắm hoặc không hoạt động. •
Không có địa chỉ IP và thông số mạng. lOMoARcP SD| 58886076
Thực hiện tương tự với các lệnh ipconfig sau: ipconfig /all
Chức năng: Lệnh ipconfig /all hiển thị thông tin chi tiết về cấu hình mạng của tất cả
các bộ điều hợp mạng trên hệ thống. Nó bao gồm các thông tin bổ sung so với lệnh
ipconfig cơ bản, như: địa chỉ MAC (Physical Address), trạng thái DHCP, máy chủ
DNS, máy chủ WINS, và các thông tin về DHCP lease (thời gian cấp phát địa chỉ IP). Cú pháp: ipconfig /all
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: 1. Windows IP Configuration •
Host Name: Tên máy tính trên mạng. •
Primary Dns Suffix: Tên miền DNS chính của máy tính (nếu có). •
Node Type: Kiểu nút NetBIOS, ở đây là Mixed. •
IP Routing Enabled: No o Nghĩa là máy tính này không được cấu hình để hoạt động như router IP. •
WINS Proxy Enabled: No o Nghĩa là không sử dụng proxy WINS. 2. Ethernet adapter Ethernet •
Media State: Media disconnected o Nghĩa là bộ điều hợp Ethernet không được kết nối với mạng. •
Description: Tên bộ điều hợp, ví dụ: Realtek PCIe GbE Family Controller. •
Physical Address: Địa chỉ MAC (Media Access Control) của card mạng, là duy nhất cho
mỗi thiết bị, ví dụ: 4A-00-C1-9A-CF. • DHCP Enabled: Yes
o Cho biết liệu địa chỉ IP có được cấp tự động bởi DHCP hay không (Yes/No). •
Autoconfiguration Enabled: Yes
o Nếu máy chủ DHCP không trả lời, bộ điều hợp có thể tự động gán một địa chỉ IP
(thường là địa chỉ trong dải 169.254.x.x).
3. Wireless LAN adapter Local Area Connection 1 và 2 •
Media State: Media disconnected o Không có kết nối •
Description: Microsoft Wi-Fi Direct Virtual Adapter (bộ điều hợp ảo cho các kết nối
không dây đặc biệt như Wi-Fi Direct). lOMoARcP SD| 58886076 •
…… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích)
4. Ethernet Adapter VMware Network Adapter VMnet1 và VMnet1
 …… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích) 5. Wireless LAN Adapter Wi-Fi •
Lease Obtained: Thursday, January 9, 2025 4:42:35 PM o Thời điểm nhận địa chỉ IP từ DHCP server. •
Lease Expires: Friday, January 10, 2025 4:42:34 PM o Thời điểm địa chỉ IP hiện tại
hết hạn, sau đó phải được gia hạn. • DHCP Server: 192.168.1.1
o Địa chỉ của máy chủ DHCP, chịu trách nhiệm cấp địa chỉ IP cho các thiết bị trong mạng. • DNS Servers: 123.23.46.23 123.23.46.22
o Các địa chỉ IP của máy chủ DNS, được dùng để phân giải tên miền thành địa chỉ IP. • DHCPv6 IAID: 165879713
o Đây là số nhận dạng ID được gán cho card mạng khi sử dụng IPv6 DHCP
(Dynamic Host Configuration Protocol for IPv6). •
DHCPv6 Client DUID: 00-01-00-01-2A-0B-5F-F1-E0-0A-F6-84-7E-F7
o Đây là định danh duy nhất của client (thiết bị) trong mạng khi sử dụng DHCPv6.
Nó được tạo dựa trên thông tin card mạng. • NetBIOS over Tcpip: Enabled
o NetBIOS (Network Basic Input/Output System) được kích hoạt trên giao thức
TCP/IP, giúp các thiết bị trong mạng nhận diện và giao tiếp qua tên NetBIOS. • Primary WINS Server:
o Không có cấu hình máy chủ WINS (Windows Internet Name Service). WINS chủ
yếu dùng trong mạng cũ để phân giải tên NetBIOS sang địa chỉ IP. •
… (Các thông số khác tương tự ở các phần trên đã phân tích) ipconfig /release
Chức năng: Lệnh ipconfig /release được sử dụng để giải phóng địa chỉ IP hiện tại
được cấp phát từ máy chủ DHCP. Khi thực hiện lệnh này, địa chỉ IP hiện tại sẽ bị xóa
và giao diện mạng sẽ không có IP cho đến khi được cấp phát lại bằng lệnh ipconfig /renew. Cú pháp : ipconfig /release
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
No operation can be performed on Ethernet while it has its media disconnected.
o Không thể thực hiện bất kỳ thao tác nào trên adapter mạng "Ethernet" vì kết nối
của nó đã bị ngắt (Media disconnected). Điều này có nghĩa là cáp mạng không
được kết nối hoặc adapter mạng không được kích hoạt. •
No operation can be performed on Local Area Connection 1 while it has its media disconnected.
o Tương tự như trên, nhưng áp dụng cho adapter "Local Area Connection* 1".
Adapter này cũng đang ở trạng thái "Media disconnected", tức là không có kết nối mạng. • Lưu ý thêm
o IPv4 Address và IPv6 Address: không còn giá trị hoặc không hiển thị ở một vài phần.
o Subnet Mask: thường đi kèm với địa chỉ IP. Khi địa chỉ IP bị thu hồi, Subnet
Mask cũng sẽ không còn hiển thị.
o Default Gateway: Cũng bị xóa vì không còn địa chỉ IP. • Ứng dụng thực tế:
o Lệnh này thường được sử dụng khi bạn muốn giải phóng IP hiện tại để khắc phục
sự cố mạng hoặc khi chuyển đổi sang một mạng mới.
o Sau khi giải phóng IP, bạn có thể sử dụng lệnh ipconfig /renew để yêu cầu cấp
phát lại IP từ máy chủ DHCP. ipconfig /renew
Chức năng: Lệnh ipconfig /renew được sử dụng để yêu cầu cấp phát lại địa chỉ IP
từ máy chủ DHCP. Lệnh này hữu ích sau khi giải phóng IP bằng ipconfig /release
hoặc khi cần cập nhật lại thông tin mạng. Cú pháp: ipconfig /renew
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
Sau khi thực hiện xong lệnh ipconfig /renew, hệ thống đã được cấp phát lại các thông số
từ máy chủ DHCP bao gồm: IPv4 Address, Subnet Mask, Default Gateway  Ứng dụng thực tế:
o Lệnh này thường được sử dụng để giải quyết các sự cố mạng liên quan đến địa
chỉ IP, như xung đột địa chỉ IP hoặc không thể kết nối với mạng.
o Cũng hữu ích trong các môi trường mạng động, nơi địa chỉ IP cần được cập nhật thường xuyên. ipconfig /displaydns
Chức năng: Lệnh ipconfig /displaydns được sử dụng để hiển thị nội dung bộ đệm
DNS (DNS Resolver Cache) của hệ thống. Bộ đệm DNS lưu trữ thông tin các tên
miền gần đây đã được phân giải thành địa chỉ IP, giúp tăng tốc độ truy cập các trang
web hoặc dịch vụ mạng cũng như phân tích hoạt động mạng.
Cú pháp: ipconfig /displaydns Kết
quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
Record Name: Tên miền đã được phân giải lOMoARcP SD| 58886076 •
Record Type: Loại bản ghi DNS (A: Địa chỉ Ipv4 của máy chủ; AAA: Địa chỉ Ipv6 của
máy chủ, CNAME: Bản ghi biệt danh (alias), trỏ tới một tên miền khác; NS: Máy chủ
DNS chịu trách nhiệm cho miền đó.). •
Time To Live: Thời gian còn lại (tính bằng giây) trước khi thông tin bản ghi hết hạn và cần phân giải lại. •
Section: Answer (Phần trả lời chính của truy vấn DNS, cung cấp thông tin yêu cầu.) •
Data Length: Độ dài của trường dữ liệu DNS trả về, ví dụ, địa chỉ IP hoặc tên miền CNAME. •
A (Host) Record: Địa chỉ IP tương ứng với tên miền. • Ứng dụng thực tế:
o Xác minh xem một tên miền đã được phân giải hay chưa. o Kiểm tra các bản ghi
DNS được lưu trữ tạm thời trong bộ đệm. o Hỗ trợ khắc phục sự cố liên quan
đến DNS, chẳng hạn như khi bạn không thể truy cập một trang web. 2. Lệnh netstat
Chức năng: Lệnh netstat (Network Statistics) được sử dụng để hiển thị thông tin chi
tiết về các kết nối mạng hiện tại, bảng định tuyến, thống kê giao thức và trạng thái của
cổng mạng (port). Nó giúp giám sát và khắc phục các sự cố mạng.
Cú pháp: netstat [tham số] Kết
quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
Proto (Protocol): Loại giao thức đang sử dụng (TCP/UDP). •
Local Address: Địa chỉ IP và cổng đang sử dụng trên máy tính của bạn cho kết nối hoặc lắng nghe. •
Foreign Address: Địa chỉ IP và cổng của máy tính từ xa mà hệ thống đang giao tiếp. • State:
o ESTABLISHED: Kết nối đang hoạt động và dữ liệu có thể được truyền giữa hai đầu.
o CLOSE_WAIT: Kết nối đã bị đóng bởi máy từ xa và máy cục bộ đang chờ đóng.
o LISTENING: Cổng đang lắng nghe để chờ kết nối đến từ máy khác. Thường
xuất hiện trên các máy chủ.
o TIME_WAIT: Kết nối đã đóng nhưng đang chờ một khoảng thời gian để đảm
bảo mọi gói tin còn lại được xử lý đúng.
Thực hiện tương tự lệnh netstat kèm với các tham số [-a], [-e], [-n], [-o], [-p protocol], [-r], [-s] netstat -a
Chức năng: Hiển thị thông tin chi tiết về: •
Các kết nối đang hoạt động: Liệt kê các kết nối TCP đang được thiết lập giữa máy tính
và các địa chỉ từ xa (remote addresses). •
Các cổng đang lắng nghe: Hiển thị các cổng đang chờ kết nối đến. Cú pháp: netstat -a
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
… (Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -a sẽ hiển
thị cả các cổng đang lắng nghe (Listening) và kết nối UDP giúp phân tích toàn diện kết
nối mạng và các cổng mở). netstat -e lOMoARcP SD| 58886076
Chức năng: hiển thị thống kê giao diện mạng, bao gồm số byte và số gói tin đã được gửi và nhận. Cú pháp: netstat -e
Kết quả thực hiện (hình ảnh): Phân tích kết quả: •
Bytes: Tổng số byte đã nhận và gửi. •
Unicast packets: Số gói tin unicast đã nhận và gửi. •
Non-unicast packets: Số gói tin multicast hoặc broadcast đã nhận và gửi. •
Discards: Số gói tin bị loại bỏ. •
Errors: Số lỗi xảy ra trong quá trình truyền nhận dữ liệu. •
Unknown protocols: Số gói tin bị loại bỏ do sử dụng giao thức không xác định. netstat -n
Chức năng: hiển thị các kết nối mạng và bảng định tuyến mà không giải mã tên máy chủ
hoặc dịch vụ. Cụ thể, nó sẽ hiển thị các địa chỉ IP và cổng của các kết nối đang hoạt
động, thay vì chuyển đổi chúng thành tên miền hoặc tên dịch vụ. Cú pháp: netstat -n
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
… (Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -n không
hiện tên máy hay dịch vụ mà hiển thị địa chỉ IP và cổng của các kết nối đang hoạt động.) netstat -o
Chức năng: hiển thị danh sách các kết nối mạng hiện tại, tương tự như lệnh netstat,
nhưng bổ sung thêm thông tin Process ID (PID). PID là ID của tiến trình đang sử dụng
kết nối đó, giúp xác định ứng dụng hoặc dịch vụ liên quan. Cú pháp: netstat -o
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
… (Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng mở rộng hơn khi netstat -o sẽ hiển
thị thêm thông tin về Process ID (PID) tương ứng với mỗi kết nối.)  Ứng dụng thực tế:
o Xác định tiến trình nào đang sử dụng một cổng mạng cụ thể. netstat -p protocol
Chức năng: Lọc và hiển thị thông tin các kết nối theo giao thức tuỳ chọn (TCP hoặc UDP)
Cú pháp: netstat -p tcp hoặc netstat -p udp Kết
quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
… (Các thông số tương tự như lệnh netstat nhưng thay vì hiển thị tất cả các kết nối thì
sẽ chỉ hiện thị các nối có giao thức tuỳ thuộc vào tham số đưa vào là TCP hay UDP.) netstat -r
Chức năng: hiển thị bảng định tuyến (routing table) của hệ thống. Bảng định tuyến chứa
thông tin về cách các gói tin sẽ được định tuyến qua các mạng và cổng khác nhau, cũng
như các đường đi (routes) để đến các địa chỉ IP khác. Cú pháp: netstat -r
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả: •
Interface List: Đây là danh sách các giao diện mạng trên máy tính, bao gồm:
o Index: Số thứ tự của giao diện.
o Interface Name: Tên của giao diện mạng, chẳng hạn như card mạng vật lý
(Realtek PCIe GBE Family Controller), bộ điều hợp Wi-Fi, hoặc giao diện ảo.
o Mỗi giao diện tương ứng với một card mạng thực hoặc ảo trên máy tính của bạn. • IPv4 Route Table
o Network Destination: Địa chỉ mạng hoặc địa chỉ IP đích. Nó chỉ ra địa chỉ mà
máy tính sẽ gửi gói tin tới.
o Netmask: Mặt nạ mạng (subnet mask) cho biết phạm vi của địa chỉ IP.
o Gateway: Địa chỉ cổng mặc định (default gateway). Nếu không có cổng được chỉ
định, gói tin sẽ được gửi qua gateway này. lOMoARcP SD| 58886076
o Interface: Giao diện mạng được sử dụng để gửi gói tin.
o Metric: Chỉ số ưu tiên. Giá trị thấp hơn thể hiện tuyến đường ưu tiên hơn. • Persistent Routes
o None: Hiện không có tuyến nào được lưu trữ cố định. Các tuyến được hiển thị
trong bảng hiện tại là tạm thời và được thiết lập khi hệ thống khởi động. •
IPv6 Route Table o Active Routes: Tuyến IPv6 hoạt động.
o … (Các thông số tương tự như IPv4 Route Table.) •
Ứng dụng thực tế: hiển thị bảng định tuyến mạng, giúp kiểm tra các tuyến đường mà
dữ liệu đi qua, hỗ trợ xử lý sự cố và quản lý mạng. netstat -s
Chức năng: sử dụng để hiển thị thống kê mạng chi tiết. Nó cung cấp các thông tin về các
giao thức mạng khác nhau (như TCP, UDP, ICMP, IP) đang hoạt động trên hệ thống. Cú pháp: netstat -s
Kết quả thực hiện (hình ảnh): lOMoARcP SD| 58886076 Phân tích kết quả:
1. IPv4 Statistics và Ipv6 Statistics •
Packets Received: Tổng số gói tin IPv4 được nhận bởi giao diện mạng. •
Received Header Errors: Số gói tin có lỗi trong tiêu đề (header), chẳng hạn như checksum
sai hoặc tiêu đề không đúng định dạng. •
Received Address Errors: Số gói tin gửi đến địa chỉ IP không hợp lệ, chẳng hạn như địa
chỉ đích không thuộc mạng hoặc không tồn tại. •
Datagrams Forwarded: Số gói tin được định tuyến qua máy này đến một mạng khác. Giá
trị này thường không đáng kể trừ khi máy tính hoạt động như một bộ định tuyến. •
Unknown Protocols Received: Số gói tin sử dụng giao thức không xác định hoặc không
được hỗ trợ bởi hệ thống. •
Received Packets Discarded: Số gói tin bị loại bỏ do các nguyên nhân như thiếu tài nguyên
hệ thống, lỗi định tuyến hoặc bị tường lửa chặn. lOMoAR cPSD| 58 88607 6 
Received Packets Delivered: Số gói tin được xử lý thành công và chuyển đến các ứng
dụng tầng trên (ví dụ như TCP, UDP). •
Output Requests: Số gói tin được yêu cầu gửi đi qua giao diện mạng. •
Routing Discards: Số gói tin bị loại bỏ trong quá trình định tuyến (chẳng hạn không tìm
thấy đường đi đến đích hoặc do chính sách mạng). •
Discarded Output Packets: Số gói tin gửi đi nhưng bị loại bỏ vì lỗi hoặc thiếu tài nguyên hệ thống. •
Output Packet No Route: Số gói tin không thể gửi đi vì không tìm được đường dẫn đến
đích (ví dụ không có gateway hợp lệ). •
Reassembly Required: Số gói tin nhận được bị phân mảnh và cần lắp ráp lại để tạo
thành gói tin hoàn chỉnh. •
Reassembly Successful: Số gói tin đã được lắp ráp lại thành công từ các mảnh
(fragments) của gói tin bị phân mảnh. •
Reassembly Failures: Số gói tin không thể lắp ráp lại thành công, thường do thiếu mảnh
hoặc lỗi thời gian chờ lắp ráp. •
Datagrams Successfully Fragmented: Số gói tin đã được phân mảnh thành công để
phù hợp với kích thước MTU (Maximum Transmission Unit) của mạng đích. •
Datagrams Failing Fragmentation: Số gói tin không thể phân mảnh thành công do lỗi
hoặc cờ "Don't Fragment" được bật. •
Fragments Created: Tổng số mảnh của gói tin đã được tạo ra khi thực hiện phân mảnh. 2. ICMPv4 Statistics •
Messages: Tổng số gói tin ICMPv4. •
Errors: Số lượng gói tin gặp lỗi trong quá trình xử lý. •
Destination Unreachable: Gói tin gửi về khi không thể đến đích do lỗi như không tìm
thấy mạng, host hoặc cổng không hoạt động. •
Time Exceeded: Gói tin thông báo TTL (Time-to-Live) của gói tin đã hết trước khi đến đích. •
Parameter Problems: Gói tin phản hồi khi có lỗi trong tiêu đề IP hoặc thông số không hợp lệ. •
Source Quenches: Gói tin yêu cầu giảm tốc độ gửi dữ liệu do tắc nghẽn mạng. •
Redirects: Router gửi về thông báo rằng có đường đi tối ưu hơn để đến đích. •
Echo Replies: Phản hồi cho gói tin "Echo Request" (ping). •
Echos: Gói tin "Echo Request" (ping) gửi đi để kiểm tra kết nối. •
Timestamps: Gói tin ICMP chứa dấu thời gian do thiết bị gửi đi, giúp kiểm tra độ trễ
mạng và đồng bộ thời gian giữa các thiết bị. •
Timestamp Replies: Thiết bị nhận được "Timestamp Request" sẽ phản hồi lại với dấu
thời gian của mình, hỗ trợ đo lường thời gian truyền và lệch thời gian giữa hai thiết bị. lOMoAR cPSD| 58 88607 6  •
Address Masks: Gói tin ICMP được thiết bị gửi đi để yêu cầu thông tin về subnet mask
(mặt nạ mạng) của mạng mà nó đang kết nối.
Address Mask Replies: Router hoặc thiết bị mạng phản hồi lại với subnet mask phù hợp
để thiết bị gửi yêu cầu có thể cấu hình địa chỉ IP chính xác. •
Router Solicitations: Thiết bị gửi gói tin ICMP để yêu cầu router trên mạng gửi thông
tin về địa chỉ và cài đặt mạng. •
Router Advertisements: Router phản hồi lại bằng cách gửi thông tin về cấu hình mạng,
bao gồm địa chỉ IP, tiền tố mạng (prefix), và các tham số khác giúp thiết bị tự động cấu hình. 3. ICMPv6 Statistics •
Packet Too Big: Báo rằng gói tin quá lớn để chuyển tiếp và yêu cầu chia nhỏ gói tin. •
MLD Queries: Gói tin được router gửi đi để kiểm tra các thiết bị đang quan tâm đến nhóm multicast nào. •
MLD Reports: Thiết bị gửi phản hồi để thông báo rằng nó muốn tham gia một nhóm multicast. •
MLD Dones: Thiết bị gửi thông báo rằng nó không còn quan tâm đến nhóm multicast nữa. •
Router Solicitations: Thiết bị gửi gói tin ICMP để yêu cầu router cung cấp thông tin về cấu hình mạng. •
Router Advertisements: Router gửi phản hồi chứa thông tin về địa chỉ mạng, tiền tố
(prefix), và các thông số cấu hình tự động cho thiết bị. •
Neighbor Solicitations: Thiết bị gửi yêu cầu để tìm địa chỉ MAC tương ứng với một địa
chỉ IPv6 (tương tự ARP trong IPv4). •
Neighbor Advertisements: Thiết bị phản hồi lại với địa chỉ MAC của nó. •
Redirects: Router gửi gói tin này để thông báo cho thiết bị rằng có một đường đi tối ưu hơn đến đích. •
Router Renumberings: Dùng để thông báo cho thiết bị trong mạng rằng cần thay đổi
địa chỉ IPv6 do cấu hình mạng đã thay đổi.
4. TCP Statistics for IPv4 và TCP Statistics for Ipv6 •
Active Opens: Số lần thiết bị khởi tạo kết nối TCP bằng cách gửi gói tin SYN. •
Passive Opens: Số lần thiết bị lắng nghe và sẵn sàng chấp nhận kết nối từ client. •
Failed Connection Attempts: Số lần cố gắng kết nối nhưng thất bại do lỗi mạng hoặc cổng bị đóng. •
Reset Connections: Số kết nối bị đóng đột ngột bằng gói tin RST do lỗi hoặc ứng dụng dừng. •
Current Connections: Số kết nối TCP đang hoạt động tại thời điểm hiện tại. •
Segments Received: Tổng số gói tin TCP nhận được từ các kết nối đang hoạt động. •
Segments Sent: Tổng số gói tin TCP đã gửi đi, bao gồm dữ liệu và tín hiệu điều khiển. •
Segments Retransmitted: Số lượng gói tin TCP bị gửi lại do mất gói hoặc lỗi mạng.