Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
1
MATHEDUCARE.COM
BÀI TẬP
XÁC SUẤT THỐNG
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
2
MATHEDUCARE.COM
A
2
C
4
C
4
CHƯƠNG 1: XÁC SUẤT
1.1.
Một hộp 100 tấm th như nhau ñược ghi c s từ 1 ñến 100, Rút ngẫu
nhiên hai thẻ rồi ñặt theo thứ tự từ trái qua phải. nh xác suất ñển
a/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số hai chữ số.
b/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số chia hết cho 5.
Giải
a/ A :“Hai thẻ rút ñược lập nên một số hai chữ số
A
2
9.8
P
A
9
0,0073
2
100
100.99
b/ B : “Hai thẻ t ñược lập nên một số chia hết cho 5”
Số chia hết cho 5 tận cùng phải 0 hoặc 5. Để biến cố
B
thích hợp với ta rút
thẻ thứ hai một cách tùy ý trong 20 thẻ mang các số 5;10;15;20;…;95;100, rút 1
trong 99 thẻ còn lại ñặt vào vị trí ñâu. Do ñó số trường hợp thuận lợi cho 99.20
P
B
99.20
0,20
100
1.2.
Một hộp chứa 7 quả cầu trắng 3 quả cầu ñen cùng kích thước. t
ngẫu nhiên cùng một c 4 quả cầu. Tính xác suất ñể trong 4 quả cầu rút ñược
a/ Hai quả cầu ñen.
b/ Ít nhất 2 cầu ñen
c/ Toàn cầu trắng
Giải
Rút ngẫu nhiên cùng 1 lúc 4 trong 10 quả cầu nên số trường hợp ñồng khả
năng
C
4
a/ A :”trong 4 quả cầu rút 2 quả cầu ñen
C
2
.C
2
P
A
3 7
0,30
10
b/
B
:”trong 4 qu cầu ñược rút ít nhất 2 qu cầu ñen”
C
2
.C
2
C
3
.C
1
1
P
B
3 7 3 7
10
3
c/
C
:”trong 4 quả cầu ñược chọn toàn cầu trắng”
A
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
3
MATHEDUCARE.COM
C
4
8
A
2
A
2
A
2
C
4
1
P
C
7
10
6
1.3.
Một hộp thuốc 5 ống thuốc tốt 3 ống kém chất lượng. Chọn ngẫu
nhiên lần lượt không trả lại 2 ống. Tính xác suất ñể:
a/ Cả hai ống ñược chọn ñều tốt.
b/ Chỉ ống ñược chọn ra ñầu tiên tốt.
c/ trong hai ống ít nhất một ống thuốc tốt.
Giải
Chọn ngẫu nhiên lần ợt không trả lại 2 trong 8 ống n c trường hợp
ñồng khả năng A
2
.
A
2
a/ A :” Cả hai ống ñược chọn ñều tốt P
A
5
0,357
8
b/ B :” Chỉ ống ñược chọn ra ñầu tiên tốt
C
1
.C
1
P
B
3 5
0,268
8
c/ C :” trong hai ống ít nhất một ống thuốc tốt
1.4.
A
2
P
C
1
3
0,893
8
Một hộp ñựng 15 quả bóng bàn trong ñó có 9 quả mới. Lần ñầu người ta lấy
ngẫu nhiên 3 quả ñể thi ñấu, sau ñó lại trả vào hộp. Lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 3
quả. Tính xác suất ñể cả 3 quả lấy ra lần sau ñều mới.
Giải
Đặt A :” cả 3 quả lấy ra lần sau ñều mới”
B
i
:” Trong 3 quả lấy ra ñể thi ñấu i quả mới” i
0;1;2;3
Ta thấy các
B
0
; B
1
; B
2
; B
3
lập thành nhóm ñầy ñủ các biến cố, theo công thức xác
suất toàn phần
P
(
A
)
=
P(B
0
)P(A | B
0
)
+
P(B
1
)P(A | B
1
)
+
P(B
2
)P(A | B
2
)
+
P(B
3
)P(A | B
3
)
=
(
20.84 + 135.56 + 216.35 + 84.20
)
1
207025
0,089
1.5.
Từ một lớp 8 nữ sinh viên 12 nam sinh viên, người ta chọn ngẫu nhiên
5 sinh viên ñể lập Ban cán bộ lớp (BCB). Tính xác suất ñể
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
4
MATHEDUCARE.COM
13 12 39
5
Giải
a/ BCB gồm 3 nữ 2 nam,
b/ BCB ít nhất một nữ,
c/ BCB ít nhất hai nam hai nữ.
Đặt A
k
: “BCB k nam sinh viên” (k
0,1,2,3,4,5
),
chúng ta có:
C
k
.
C
5 k
P(A
k
)
12 8
5
C
20
a/ BCB gồm 3 nữ 2 nam.
Xác suất phải tính:
C
2
.
C
3
P(A
2
)
12 8
77
5
323
20
b/ Đặt N: “BCB ít nhất một nữ”, thì
Do ñó,
P(N) P(A
5
) 1 P(A
5
)
C
5
.
C
0
N A
5
.
12 8
20
1
33
613
646 646
c/ Đặt H: “BCB ít nhất hai nam hai nữ”.
Do ñó,
P
H
P
A
2
P
A
3
C
3
.
C
2
1.6.
=
77
323
12 8
5
20
616
969
Từ một hộp chứa 8 viên bi ñỏ 5 viên bi trắng người ta lấy ngẫu nhiên 2
lần, mỗi lần 1 viên bi, không hoàn lại. Tính xác suất ñể lấy ñược
a/ 2 viên bi ñỏ;
b/ hai viên bi khác màu;
c/ viên bi thứ hai là bi trắng.
Giải
Với i
1, 2
, ñăt:
T
i
: “viên bi lấy ra lần thứ i bi trắng”,
D
i
: “viên bi lấy ra lần thứ i bi ñỏ”.
a/ Đặt
A
:“lấy ñược 2 viên bi ñỏ”, chúng ta có:
P
A
P
D
1
D
2
P
D
1
.P
D
2
/ D
1
8
.
7
14
b/ Đặt B : “lấy ñược hai viên bi khác màu”, chúng ta có:
C
C
C
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
5
MATHEDUCARE.COM
C
4
C
4
C
4
P
B
P
T
1
D
2
D
1
T
2
P
T
1
D
2
P
D
1
T
2
Suy ra:
P
T
1
.P
D
2
/T
1
P
D
1
.P
T
2
/ D
1
P(B)
5 8
8 5
20
13 12 13 12 39
c/
T
2
T
1
T
2
D
1
T
2
, n xác suất phải tính :
P
T
2
P
T
1
T
2
P
D
1
T
2
P
T
1
.P
T
2
/T
1
P
D
1
.P
D
2
/T
1
suy ra P
T
2
5
4
8 5
5
13 12 13 12 13
1.7.
Một công ty cần tuyển 4 nhân viên. 8 người, gồm 5 nam 3 n nạp
ñơn xin dự tuyển, mỗi người ñều hội ñược tuyển như nhau. Tính xác suất
ñể trong 4 người ñược tuyển,
a)
duy nhất một nam;
b)
ít nhất một nữ.
Giải
Đặt A
k
: “Có k nam ñược tuyển trong 4 nhân viên k {1,2,3, 4}
C
1
.C
3
5
Gọi
A
: “có duy nhất 1 nam P
A
P
A
1
5 3
8
70
a)
Gọi
B
: “có ít nhất 1 nữ”
C
4
13
P
B
1 P(A
4
) 1
5
8
14
1.8.
Một công ty cần tuyển 4 nhân viên. 8 người, gồm 5 nam 3 n nạp
ñơn xin dự tuyển, mỗi người ñều hội ñược tuyển như nhau. Tính xác suất
ñể trong 4 người ñược tuyển,
a/ không quá hai nam;
b/ ba nữ, biết rằng có ít nhất một nữ ñã ñược tuyển.
Giải
Đặt A
k
: “Có k nam ñược tuyển trong 4 nhân viên” k {1,2, 3, 4}
a/ Gọi
C
: “có không quá 2 nam
C
1
.C
3
C
2
.C
2
1
P
C
P(A
1
) P(A
2
)
5 3 5 3
8
2
b/ Gọi
D
: “chọn ra 3 nữ, biết rằng ít nhất 1 nữ ñược tuyển”.
Gọi
B
: “Có ít nhất một nữ ñược chọn”.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
6
MATHEDUCARE.COM
C
4
C
4
13
Ta có P
B
1 P(A
4
) 1
5
8
14
P
D
P(A | B)
P(A
1
)
1
1
P (B) 13
1.9.
Một cửa hàng sách ước lượng rằng: Trong tổng số các khách hàng ñến cửa
hàng, 30% khách cần hỏi nhân viên bán hàng, 20% khách mua sách 15%
khách thực hiện cả hai ñiều trên. Gặp ngẫu nhiên một khách trong nhà sách. nh
xác suất ñể người này
a/ không thực hiện cả hai ñiều trên;
b/ không mua sách, biết rằng người này ñã hỏi nhân viên bán hàng.
Giải
Đặt
A
: “khách ng cần vấn
B
: “khách hàng cần mua sách”
Theo ñề ta có: P
A
0,3;P
B
0,2;P
AB
0,15
a/ Xác suất khách hàng không cần mua sách cũng không cần vấn là:
P
A.B
P
A
P
B
P
AB
1
3
2
1
1
15
13
10 10
100
20
b/ không mua sách, biết rằng người này ñã hỏi nhân viên bán hàng.
3 15
P
AB
P
A
P
AB
P
B / A
P
A
1.10.
P
A
10 100
1
3
2
10
Một cuộc ñiều tra cho thấy, một thành phố, có 20,7% dân số dùng loại
sản phẩm
X
, 50% dùng loại sản phẩm
Y
trong số những người dùng
Y
,
36,5% dùng
X
. Phỏng vấn ngẫu nhiên một người dân trong thành phố ñó, tính xác
suất ñể người ấy
a/ ng c
X
Y
;
b/ Không dùng
X
, cũng không dùng
Y
.
Giải
Đặt A : người dân trong thành phố dùng sản phẩm X
B : người n trong thành phố dùng sản phẩm Y
Theo ñề bài ta có: P
A
0,207;P
B
0,5;P
A| B
0,365
a)
Xác suất người dân ñó dùng cả X Y là
P
AB
P
B
.P
A / B
0,5.0,365 0,1825
b)
Xác suất người dân ñó không dùng cả X Y là
P
A.B
P
A.
P
B
P
AB
0, 4755
1.11.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
7
MATHEDUCARE.COM
Một cuộc ñiều tra cho thấy, một thành phố, có 20,7% dân số dùng loại
sản phẩm
X
, 50% dùng loại sản phẩm
Y
trong số những người dùng
Y
,
36,5% dùng
X
. Phỏng vấn ngẫu nhiên một người dân trong thành phố ñó, tính xác
suất ñể người ấy
a/ Dùng c
X
Y
;
b/ ng
Y
, biết rằng người ấy không ng
X
.
Giải
Đặt A : người dân trong thành phố dùng sản phẩm X
B : người n trong thành phố dùng sản phẩm Y
Theo ñề bài ta có: P
A
0,207;P
B
0,5;P
A/B
0,365
a/ Xác suất người n ñó dùng cả
X
Y
là
P
AB
P
B
.P
A / B
0,5.0,365 0,1825
b/ Xác suất người dân ñó dùng Y , biết rằng không dùng X
1.12.
P
B /A
P
A.B
P
A
P
B
P
AB
P
A
0,50,1852
1 0, 207
0,404
Theo một cuộc ñiều tra thì xác suất ñể một hộ gia ñình y vi tính nếu
thu nhập hàng năm trên 20 triệu (VNĐ) 0,75. Trong s các hộ ñược ñiều tra thì
60% thu nhập trên 20 triệu và 52% máy vi tính. nh xác suất ñể một hộ gia
ñình ñược chọn ngẫu nhiên
a/ y vi tính thu nhập hàng m trên 20 triệu;
b/ máy vi tính, nhưng không thu nhập trên 20 triệu.
Giải
Đặt A : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên máy vi tính”
B
: “H gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên thu nhập hàng năm trên 20 triệu”
Theo ñề bài ta có:
P
A
0,52;P
B
0,6;P
A / B
0,75
a/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn máy vi tính thu nhập hàng năm trên
20 triệu là:
P
AB
P
B
.P
A / B
0,6.0,75 0,45
b/ Xác suất ñể h gia ñình ñược chọn máy vi tính nhưng thu nhập ít hơn 20
triệu là:
P
AB
P
A
P
AB
0,52 0,45 0,07
1.13.
Theo một cuộc ñiều tra thì xác suất ñể một hộ gia ñình máy vi tính nếu
thu nhập hàng năm trên 20 triệu (VNĐ) 0,75. Trong s các hộ ñược ñiều tra thì
60% thu nhập trên 20 triệu và 52% máy vi tính. nh xác suất ñể một hộ gia
ñình ñược chọn ngẫu nhiên
a/ máy vi tính thu nhập ng năm trên 20 triệu;
b/ thu nhập hàng năm trên 20 triệu, biết rằng hộ ñó không máy vi
tính.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
8
MATHEDUCARE.COM
Giải
Đặt
A
: “H gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên máy vi tính”
B : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên thu nhập hàng năm trên 20 triệu”
Theo ñề bài ta có:
P
A
0,52;P
B
0,6;P
A / B
0,75
a/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn máy vi tính thu nhập hàng năm trên
20 triệu là:
P
AB
P
B
.P
A / B
0,6.0,75 0,45
b/ Xác suất ñể h gia ñình ñược chọn thu nhập hàng năm trên 20 triệu nhưng
không máy vi tính là:
1.14.
P
B /A
P
AB
P
A
P
B
P
AB
P
A
0,6 0,45
1 0,52
0,3125
Trong một ñội tuyển hai vận ñộng viên A B thi ñấu. A thi ñấu trước
hy vọng 80% thắng trận. Do ảnh hưởng tinh thần, nếu A thắng trận thì
60% khả năng B thắng trận, còn nếu A thua thì khả năng này của B ch còn 30%.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a/ Đội tuyển thắng hai trận;
b/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận.
Giải
Đặt M
i
: “vận ñộng viên i thắng với
i
A,B
Theo ñề bài ta có:P
M
A
0,8;P
M
B
/ M
A
0,6;P
M
B
/ M
A
0,3
a/ Xác suất ñội tuyển thắng 2 trận
P
M
A
M
B
P
M
A
.P
M
B
/ M
A
0,8.0,6 0,48
b/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận nghĩa ít nhất một trong hai vận ñộng viên
A, hoặc B thắng. Xác suất cần tính là:
1.15.
P
M
A
M
B
P
M
B
P
M
A
P
M
A
.M
B
0,54 0,8 0,48 0,86
Trong một ñội tuyển hai vận ñộng viên A B thi ñấu. A thi ñấu trước
hy vọng 80% thắng trận. Do ảnh hưởng tinh thần, nếu A thắng trận thì
60% khả năng B thắng trận, còn nếu A thua thì khả năng này của B ch còn 30%.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a/ B thắng trận;
b/ Đội tuyển chỉ thắng một trận.
Giải
Đặt M
i
: “vận ñộng viên i thắng với
i
A,B
Theo ñề bài ta có:P
M
A
0,8;P
M
B
/ M
A
0,6;P
M
B
/ M
A
0,3
a/ Xác suất B thắng trận là:
P
M
B
P(M
A
)P
M
B
| M
A
.
P
M
A
.P
M
B
| M
A
0,54
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
9
MATHEDUCARE.COM
b/ Đặt
D
: “ñội tuyển chỉ thắng 1 trận”
Xác suất ñội tuyển chỉ thắng 1 trận là:
P
D
P
M
A
.M
B
P
M
A
.M
B
P
M
A
P
M
A
.M
B
P
M
B
P
M
A
.M
B
P
M
A
P
M
B
2.P
M
A
.M
B
0,8 0,54 2.0,48 0,38
`
1.16.
Để thành lập ñội tuyển quốc gia về một môn học, người ta tổ chức một cuộc
thi tuyển gồm 3 vòng. Vòng th nhất lấy 80% thí sinh; vòng thứ hai lấy 70% thí
sinh ñã qua vòng thứ nhất vòng thứ ba lấy 45% thí sinh ñã qua vòng thứ hai. Để
vào ñược ñội tuyển, thí sinh phải vượt qua ñược cả 3 vòng thi. Tính xác suất ñể
một thí sinh bất kỳ
a/ Được vào ñội tuyển;
b/ Bị loại vòng thứ ba.
Giải
Đặt
A
i
: “thí sinh ñược chọn vòng
i
với
i
1,2,3
Theo ñề bài ta :
P
A
1
0,8;P
A
2
|A
1
0,7;P
A
3
|A
1
A
2
0,45
a/ Xác suất ñể thí sinh ñó ñược vào ñội tuyển
P
A
1
A
2
A
3
P
A
1
.P
A
2
|A
1
.P
A
3
|A
1
A
2
0,8.0,7.0,45 0,252
b/ Xác suất ñể t sinh ñó bị loại ng thứ III
P
A
1
A
2
A
3
P
A
1
.P
A
2
/A
1
.P
A
3
/A
1
A
2
P
A
1
.P
A
2
| A
1
.
1P
A
3
| A
1
A
2
0,8.0,7.0,55 0,308
1.17.
Để thành lập ñội tuyển quốc gia về một môn học, người ta tổ chức một cuộc
thi tuyển gồm 3 vòng. Vòng th nhất lấy 80% thí sinh; vòng thứ hai lấy 70% thí
sinh ñã qua vòng thứ nhất vòng thứ ba lấy 45% thí sinh ñã qua vòng thứ hai. Để
vào ñược ñội tuyển, thí sinh phải vượt qua ñược cả 3 vòng thi Tính xác suất ñể
một thí sinh bất kỳ
a/ Được vào ñội tuyển;
b/ Bị loại vòng thứ hai, biết rằng thí sinh này bị loại.
Giải
Đặt
A
i
: “thí sinh ñược chọn vòng
i
với
i
1,2,3
Theo ñề bài ta :
P
A
1
0,8;P
A
2
|A
1
0,7;P
A
3
|A
1
A
2
0,45
a/ Xác suất ñể thí sinh ñó ñược vào ñội tuyển
P
A
1
A
2
A
3
P
A
1
.P
A
2
|A
1
.P
A
3
|A
1
A
2
0,8.0,7.0,45 0,252
b/ Đặt K: “Thí sinh ñó bị loại
P
K
P
A
1
P
A
1
A
2
P
A
1
A
2
A
3
1P
A
1
P
A
1
P
A
1
A
2
P
A
1
A
2
A
3
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
10
MATHEDUCARE.COM
C
2
1P
A
1
.P
A
2
/ A
1
P
A
1
A
2
A
3
10,8.0,7 0,308 0,748
Vậy, xác suất ñể thí sinh ñó bị loại vòng II, biết rằng thí sinh ñó bị loại :
P
A
2
|K
1.18.
P
A
2
.K
P
K
P
A
1
.A
2
P
K
P
A
1
.P
A
2
|A
1
P
K
0,8
1 0,7
0,748
0,3209
Một hàng 9 sản phẩm giống nhau. Mỗi lần kiểm tra, người ta chọn
ngẫu nhiên 3 sản phẩm; kiểm tra xong trả sản phẩm lại hàng. Tính xác suất ñể
sau 3 lần kiểm tra, 9 sản phẩm ñều ñược kiểm tra.
Giải
Chia 9 sản phẩm thành 3 nhóm. Gọi A
i
: “Kiểm tra nhóm i
i
1,2,3
Đặt A :”Sau 3 lần kiểm tra, 9 sản phẩm ñều ñược kiểm tra
C
3
C
3
5
P
(
AA A
)
=
P(A )P(A | A )P(A | AA )
=
1.
6
.
3
=
1 2 3 1 2 1 3 1 2
C
3
C
3
1764
9 9
1.19.
Một lớp học của Trường Đại học AG 2/3 nam sinh viên 1/3 nữ
sinh viên. Số sinh viên quê An Giang chiếm tỉ lệ 40% trong nữ sinh viên,
chiếm tỉ lệ 60% trong nam sinh viên.
a)
Chọn ngẫu nhiên một sinh viên của lớp. Tính xác suất ñể chọn ñược một
sinh viên quê An Giang. Nếu biết rằng sinh viên vừa chọn quê An
Giang thì xác suất ñể sinh viên ñó nam bằng bao nhiêu?
b)
Chọn ngẫu nhiên không hoàn lại hai sinh viên của lớp. Tính xác suất ñể
ít nhất một sinh viên quê An Giang, biết rằng lớp học 60 sinh viên.
Giải
a)
Đặt :
A
: “Chọn ñược sinh viên nam”
P
A
2
3
B
: “Chọn ñược sinh viên nữ”
P
B
1
3
C : “Chọn ñược sinh viên quê An Giang”
P(C ) P
AC
P
BC
P
A
P
C | A
P
B
P
C | B
8
15
Do ñó,
P(A |C )
P(AC )
P(A)P(C | A)
3
P(C ) P(C ) 4
b)
Lớp 60 sinh viên suy ra 40 sinh viên nam 20 sinh viên nữ
Số sinh viên Nam quê An Giang: 24
Số sinh viên Nữ quê An Giang: 8
Nên tổng số sinh viên quê An Giang 32 sinh viên
F
: “ít nhất một sinh viên quê An Giang”
C
2
P(F ) 1 P(F) 1
28
60
232
295
1.20.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
11
MATHEDUCARE.COM
i
=
6 4
.
=
ba hộp A, B C ñựng các lọ thuốc. Hộp A 10 lọ tốt 5 lọ hỏng,
hộp B có 6 lọ tốt 4 lọ hỏng, hộp C 5 lọ tốt 5 lọ hỏng
a/ Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một lọ thuốc, tính xác suất ñể ñược 3 lọ
cùng loại.
b/ Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp ñó lấy ra 3 l thuốc thì ñược 1 lọ tốt
2 lọ hỏng. Tính xác suất ñể hộp A ñã ñược chọn.
Giải
a/ A
i
:“lọ lấy ra t hộp thứ i tốt i
{
1,2, 3
}
Nên, xác suất ñể ñược 3 lọ cùng loại
P(A .A .A
+
A .A .A )
=
P(A )P(A )P(A )
+
P(A )P(A )P(A )
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
=
10
.
6
.
5
+
5
.
4
.
5
=
4
15 10 10 15 10 10 15
b/ Đặt
H
:“Lấy ñược hộp th
i
i
{
A,B,C
};
X
:“Lấy ñược 2 l hỏng và 1 lọ
tốt”
P(X ) = P
(
H
A
)
P
(
X | H
A
)
+ P
(
H
B
)
P
(
X | H
B
)
+ P
(
H
C
)
P
(
X | H
C
)
1 C
2
C
1
1 C
2
C
1
1 C
2
C
1
5113
=
5 10
+
4 6
+
5 5
=
3 C
3
3 C
3
3 C
3
16380
15 10 10
Khi ñó xác suất ñể hộp A ñược chọn
P(H | X) =
P
(
XH
A
)
=
P
(
H
A
)
P
(
X | H
A
)
=
1200
= 0, 2347
A
1.21.
P
(
X
)
P
(
X
)
5113
hai hộp B C ñựng c lọ thuốc. Hộp B 6 lọ tốt 4 lọ hỏng, hộp C
5 lọ tốt 5 l hỏng. Lấy ngẫu nhiên hai lọ thuốc từ hộp B bỏ vào hộp C, rồi
tiếp theo lấy ngẫu nhiên một lọ thuốc từ hộp C thì ñược lọ hỏng. Tính xác suất ñể
a/ Lọ hỏng ñó của hộp B bỏ sang;
b/ Hai lọ thuốc bỏ từ hộp B vào hộp C ñều lọ hỏng.
Giải
Gọi
C
k
: Hai lọ thuốc lấy từ hộp B bỏ vào hộp C
k
lọ hỏng
k
{
0,1,2
}
ñặt D : “lọ thuốc lấy từ hộp C (sau khi ñã bỏ 2 lọ từ B bỏ sang) bị hỏng”
P(D) = P
(
C
)
P
(
D
|
C
)
+ P
(
C
)
P
(
D
|
C
)
+ P
(
C
)
P
(
D
|
C
)
=
29
0 0 1 1 2 2
60
a/ lọ hỏng ñó của hộp B bỏ sang
P(H
2
| D) =
P(H
2
D)
=
P(D)
P
(
C
1
)
P
(
D |C
1
)
+ P
(
C
2
)
P
(
D |C
2
)
P
(
D
)
C
1
C
1
C
2
1
C
2
+
4
12
C
2
2 60
4
.
12 29
29
10 10
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
12
MATHEDUCARE.COM
b/ hai l thuốc bỏ từ hộp B vào hộp C ñều lọ hỏng
P(C D)
P
(
C
)
P
(
D |C
)
C
2
C
1
60
42
P(C
|
D)
=
2
=
2 2
=
4
.
7
=
2
P(D)
P
(
D
)
C
2
C
1
29
261
10
12
1.22.
Trong một ñội tuyển 3 vận ñộng viên A, B C thi ñấu với xác suất
chiến thắng lần lượt 0,6; 0,7 0,8. Giả sử mỗi người thi ñấu một trận ñộc lập
nhau.Tính xác suất ñể:
a/ ñội tuyển thắng ít nhất một trận,
b/ ñội tuyển thắng 2 trận.
Giải
Đặt :
A : vận ñộng viên A chiến thắng”
P
A
0,6
B
: vận ñộng viên B chiến thắng”
P
A
0,7
C : “vận ñộng viên C chiến thắng”
P
A
0,8
a/ Gọi
K
: ñội tuyển thắng ít nhất 1 trận”
P(K)
=
1
P
(
A.B.C
)
=
1
P(A)P(B)P(C)
=
0,976
b/ Gọi
E
: ñội tuyển thắng 2 trận”
P(E) = P
(
A.B.C
)
+ P
(
A.B.C
)
+ P
(
A.B.C
)
= 0,452
1.23.
Trong một ñội tuyển 3 vận ñộng viên A, B C thi ñấu với xác suất
chiến thắng lần lượt 0,6; 0,7 0,8. Giả sử mỗi người thi ñấu một trận ñộc lập
nhau.Tính xác suất ñể:
a/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận,
b/ A thua trong trường hợp ñội tuyển thắng 2 trận.
Giải
Đặt :
A : vận ñộng viên A chiến thắng”
P
A
0,6
B : “vận ñộng viên B chiến thắng”
P
A
0,7
C : “vận ñộng viên C chiến thắng”
P
A
0,8
a/ Gọi
K
: ñội tuyển thắng ít nhất 1 trận
P(K)
=
1
P
(
A.B.C
)
=
1
P(A)P(B)P(C)
=
0,976
b/ A thua trong trường hợp ñội tuyển thắng 2 trận
Gọi E : ñội tuyển thắng 2 trận”
P(E) = P
(
A.B.C
)
+ P
(
A.B.C
)
+ P
(
A.B.C
)
= 0,452
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
13
MATHEDUCARE.COM
P
(
A | E
)
=
P(A.E)
=
P( ABC)
=
56
0,4956
1.24.
P(E)
P(E) 113
Trong năm học vừa qua, trường ñại học XYZ, tỉ lệ sinh viên thi trượt
môn Toán 34%, thi trượt môn Tâm 20,5%, trong số các sinh viên trượt
môn Toán, 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Gặp ngẫu nhiên một sinh viên
của trường XYZ.
a/ Tính xác suất ñể anh ta trượt cả hai môn Toán và Tâm lý; ñậu c hai môn
Toán Tâm lý.
b/ Nếu biết rằng sinh viên này trượt môn Tâm lý thì xác suất ñể anh ta ñậu
môn Toán bao nhiêu?
Giải
T
: “sinh viên thi trượt môn Toán”
P
T
0,34
L : “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý”
P
L
0,205
khi ñó
P(L |T ) 0,5
a/ Xác suất sinh viên truợt môn cả môn Toán Tâm
P(T.L)
=
P
(
T
)
P
(
L |T
)
=
0,34.0,5
=
0,17
Xác suất sinh viên ñậu cả môn Toán Tâm
P
(
T.L
)
= 1 P(T L) = 1 P
(
T
)
P
(
L
)
+ P
(
T.L
)
= 0,625
b/ Xác suất sinh viên ñậu môn Toán, biết rằng trượt môn Tâm :
P
(
TL
) P
(
L
)
P
(
TL
)
7
P
(
T
|
L
)
= = =
.
1.25.
P
(
L
)
P
(
L
)
41
Trong năm học vừa qua, trường ñại học XYZ, tỉ lệ sinh viên thi trượt
môn Toán 34%, thi trượt môn Tâm 20,5%, trong số các sinh viên trượt
môn Toán, 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Chọn ngẫu nhiên 12 sinh viên của
trường XYZ. Nhiều khả năng nhất sẽ bao nhiêu sinh viên thi trượt cả hai môn
Toán Tâm lý. Tính xác suất tương ứng.
Đáp số
Gọi T : “sinh viên thi trượt môn Toán”
P
T
0,34
L : “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý”
P
L
0, 205
khi ñó P(L |T ) 0,5
Xác suất sinh viên truợt môn c môn Toán Tâm
P(T.L)
=
P
(
T
)
P
(
L |T
)
=
0,34.0,5
=
0,17
Nên, Sinh viên trượt cả Toán Tâm với xác suất không ñổi
p = 0,17
.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
14
MATHEDUCARE.COM
Do ñó, chọn 12 sinh viên nghĩa thực hiện 12 phép thử Bernoulli với c
suất thành công (trượt cả Toán Tâm lý) không ñổi
p = 0,17
.số sinh viên nhiều
kh ng tt c hai môn
(
n
+
1
)
p
=
13.0,17
=
2
.
Xác suất tương ứng P
2
C
2
0,17
2
.
1 0,17
10
0, 296 .
12 12
1.26.
Trong năm học vừa qua, trường ñại học XYZ, tỉ lệ sinh viên thi trượt
môn Toán 34%, thi trượt môn Tâm 20,5%, trong số các sinh viên trượt
môn Toán, 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Phải chọn bao nhiêu sinh viên
của trường XYZ sao cho, với xác suất không hơn 99%, trong số ñó ít nhất
một sinh viên ñậu cả hai môn Toán Tâm lý.
Giải
T
: sinh viên thi trượt n Toán”
P
T
0,34
L
: “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý”
P
L
0,205
khi ñó
P(L |T ) 0,5
Xác suất sinh viên ñậu cả môn Toán Tâm
P
(
T.L
)
= 1 P(T L) = 1 P
(
T
)
P
(
L
)
+ P
(
T.L
)
= 0,625
Gọi n số sinh viên cần chọn. c suất ñể sinh viên ñậu cả hai môn Toán
Tâm Lý không ñổi
p = 0,625
nên ta có quá trình Bernoulli
B
n, p
.
Đặt
E
: ít nhất một sinh viên ñậu cả hai môn Toán Tâm ”.
Theo yêu cầu bài toán ta ñược
n
P
(
E
) =
1
P
n
(
0
) =
1
−(
1
0,625
)
0,99
0,01
(
0,375
)
n
ln0,01 ln
(
0,375
)
n
n 4,69
Vậy, chọn ít nhất 5 sinh viên.
1.27.
Ba máy 1, 2 3 của một nghiệp sản xuất, theo thứ tự, 60%, 30%
10% tổng s sản phẩm của một nghiệp. Tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm của các máy
trên, theo thứ tự, 2%, 3% 4%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ hàng của
nghiệp, trong ñó ñể lẫn lộn các sản phẩm do 3 máy sản xuất.
a/ Tính xác suất ñể sản phẩm lấy ra sản phẩm tốt. Ý nghĩa của xác
suất ñó ñối với hàng gì?
b/ Nếu sản phẩm lấy ñược phế phẩm, thì nhiều kh năng nhất do
máy nào sản xuất?
Giải
Đặt
M
i
: “sản phẩm lấy ra do máy
i
sản xuất” với
i
1,2,3
P
M
1
0,6;P
M
2
0,3;P
M
3
0,1
T :“sản phẩm lấy ra phế phẩm”
P
(
T | M
1
)
= 0, 98;P
(
T | M
2
)
= 0, 97;P
(
T | M
3
)
= 0, 96
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
15
MATHEDUCARE.COM
a/
T
:”sản phẩm lấy ra sản phẩm tốt
P
(
T
)
= P
(
M
1
)
P
(
T
|
M
1
)
+ P
(
M
2
)
P
(
T
|
M
2
)
+ P
(
M
3
)
P
(
T
|
M
3
)
= 0,975
Ý nghĩa, xác suất thể hiện tỉ lệ sản phẩm tốt của hàng.
b/ Xác suất lấy ra sản phẩm phế phẩm
P
(
T
)
= 1 P
(
T
)
= 0,025
Theo công thức Bayes
P
(
M
1
.T
)
P
(
M
1
)
P
(
T
|
M
1
)
P
(
M
1
|T
)
= = = = 0,48
P
(
T
)
P
(
M
2
.T
)
P
(
T
)
P
(
M
2
)
P
(
T
|
M
2
)
0,025
P
(
M
2
|T
)
= = = = 0,36
P
(
T
)
P
(
M
3
.T
)
P
(
T
)
P
(
M
3
)
P
(
T
|
M
3
)
0,025
P
(
M
3
|T
)
= = = = 0,16
P
(
T
)
P
(
T
)
0,025
Do ñó, sản phẩm do máy 1 sản xuất ra phế phẩm nhiều nhất.
1.28.
Chia ngẫu nhiên 9 tấm số, trong ñó có 3 trúng thưởng, ñều cho 3
người (mỗi người 3 tấm). Tính xác suất ñể cả 3 người ñều ñược trúng thưởng.
Giải
Đặt
A
i
: “Người mua thứ
i
ñược trúng thưởng” với
i
1,2,3
C
1
C
2
C
1
C
2
C
1
C
2
9
P
(
AA A
)
= P
(
A
)
P
(
A
| A
)
P
(
A
| AA
)
=
3 6
.
2 4
.
1 2
=
1 2 3 1 2 1 3 1 2
C
3
C
3
C
3
28
9 6 3
1.29.
Trong số các bệnh nhân ñang ñược ñiều trị tại một bệnh viện, 50% ñiều
trị bệnh A, 30% ñiều trị bệnh B 20% ñiều tr bệnh C. Tại bệnh viện y, xác
suất ñể chữa khỏi các bệnh A, B C, theo thứ tự, 0,7; 0,8 0,9. Hãy tính tỉ
lệ bệnh nhân ñược chữa khỏi bệnh A trong tổng số bệnh nhân ñã ñược chữa khỏi
bệnh trong bệnh viện.
Giải
Đặt T
i
: “bệnh nhân ñiều trị bệnh i với
i
A,B,C
K : “bệnh nhân ñược khỏi bệnh”
Theo ñề bài ta có:
P
T
A
0,5;P
T
B
0,3;P
T
C
0,2
P
K /T
A
0,7;P
K /T
B
0,8;P
K /T
C
0,9
Xác suất ñể bệnh nhân khỏi bệnh
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
16
MATHEDUCARE.COM
C
P
K
P
T
i
.P
K /T
i
0,5.0,7 0,3.0,8 0, 2.0,9 0,77
i
A
Xác suất ñể bệnh nhân trị khỏi bệnh A
1.30.
P
T
A
| K
P
T
A
.P
K |T
A
0,5.0,7
45,45%
P (K ) 0,77
hai bình như sau: Bình A chứa 5 bi ñỏ, 3 bi trắng 8 bi xanh; bình B
chứa 3 bi ñỏ và 5 bi trắng. Gieo một con xúc xắc tư: Nếu mặt 3 hoặc mặt 5
xuất hiện thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình B; các trường hợp khác thì chọn ngẫu
nhiên một bi từ bình A. Tính xác suất ñể chọn ñược viên bi ñỏ. Nếu viên bi trắng
ñược chọn, tính c suất ñể mặt 5 của con xúc xắc xuất hiện.
Giải
Đặt
X
: Gieo con xúc xắc ñược mặt 3 hoăc mặt 5”,
P(X)
=
1
3
D
: “Lấy từ bình ra một bi bi ñỏ”. Ta
P(D)
=
P(X)P(D | X)
+
P(X)P(D | X)
=
1
C
1
.
3
3
C
1
2
C
1
1
+ .
5
=
3
C
1
3
Gọi
T
: “một viên bi ñược chọn bi trắng
8 16
P(T)
=
P(X)P(T | X)
+
P(X)P(T | X)
=
1
C
1
.
5
3
C
1
2
C
1
1
+ .
3
=
3
C
1
3
Đặt
E
: “gieo con xúc xắc ñược mặt 5”.
8 16
Xác suất mặt 5 xuất hiện, biết rằng bi ñược chọn là bi trắng
1
P
(
XT
)
1 P(X)P(T | X) 1 1 5 5
P
(
E
|T
)
= = = .3. . =
1.31.
2
P
(
T
)
2
P
(
T
)
2 3 8 16
hai bình như sau: Bình A chứa 5 bi ñỏ, 3 bi trắng 8 bi xanh; bình B
chứa 3 bi ñỏ và 5 bi trắng.
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ bình A bỏ vào bình B, rồi từ bình B lấy ngẫu
nhiên 1 viên bi thì ñược bi ñỏ. Theo ý bạn, viên bi ñó vốn thuộc bình nào?
Giải
Gọi A
k
: k bi ñỏ trong 3 viên bi lấy t bình A bỏ o bình B” với
k
0,1,2,3
Đặt F : “Lấy một bi từ bình B ra bi ñỏ”.
3
C
3
3
C
1
C
2
4
P(F )
=
P(A )P(F
|
A )
=
11
.
+
5 11
.
+
k k
C
3
11
C
3
11
k
=
0
16 16
C
2
C
1
5
+
5 11
.
C
3
11
C
3
+
5
C
3
.
6
=
63
11 176
16 16
Đặt G : bi ñỏ sau cùng lấy từ bình B”.
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
17
MATHEDUCARE.COM
C
1
C
1
3
P(G) =
3
=
11
P
(
GF
)
P
(
G
)
3 176 16 1
Do ñó
P(G | F)
= = =
.
=
>
.
P
(
F
)
P
(
F
)
11 63 21 2
Vậy, bi ñỏ sau cùng nhiều khả năng nhất của bình B.
1.32.
hai chuồng nuôi thỏ. Chuồng thứ nhất 1 con thỏ trắng 5 con thỏ
nâu; chuồng thứ hai 9 con thỏ trắng 1 con thỏ nâu. Từ mỗi chuồng bắt ngẫu
nhiên ra một con ñể nghiên cứu. Các con thỏ còn lại ñược dồn o một chuồng thứ
ba. Từ chuồng thứ ba này lại bắt ngẫu nhiên ra một con thỏ. Tính xác suất ñể con
thỏ bắt ra sau cùng một con thỏ nâu.
Giải
Đặt
A
: “Thỏ bắt chuồng 1 ra nghiên cứu thỏ nâu
P(A) =
5
6
B : “Th bắt chuồng 2 ra nghiên cứu thỏ u” P(B) =
1
10
Gọi N : “Th bắt chuồng 3 ra nghiên cứu thỏ nâu
P(N) = P
(
A.B.N
)
+ P
(
A.B.N
)
+ P
(
A.B.N
)
+ P
(
A.B.N
)
= P
(
A.B
)
P
(
N | A.B
)
+ P
(
A.B
)
P
(
N | A.B
)
+
+ P
(
A.B
)
P
(
N | A.B
)
+ P
(
A.B
)
P
(
N | A.B
)
= P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
N | A.B
)
+ P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
N | A.B
)
+
+ P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
N | A.B
)
+ P
(
A
)
P
(
B
)
P
(
N | A.B
)
= P
(
A
)
P
(
B
)
4
+ P
(
A
)
P
(
B
)
6
+ P
(
A
)
P
(
B
)
5
+ P
(
A
)
P
(
B
)
5
=
38
14 14 14 14 105
1.33.
Ban giám ñốc một công ty liên doanh với ớc ngoài ñang xem xét kh
năng ñình công của công nhân ñể ñòi tăng lương hai nhà máy A B. Kinh
nghiệm cho họ biết cuộc ñình công nhà máy A B xảy ra lần lượt với xác suất
0,75 0,65. Ngoài ra, họ cũng biết rằng nếu công nhân nhà máy B ñình công
thì 90% khả năng ñể công nhân nhà máy A ñình công ủng hộ.
a/ Tính xác suất ñể công nhân cả hai nhà máy ñình công.
b/ Nếu ng nhân nhà máy A ñình công thì c suất ñể công nhân nhà
máy B ñình công ñể ủng hộ bằng bao nhiêu?
Giải
Đặt :
A
: Công nhân ñình công nhà máy A”
P(A) = 0, 75
11
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
18
MATHEDUCARE.COM
B : “Công nhân ñình công nhà máy B” P(B) = 0, 69;P
(
A | B
)
= 0,9
a/ Xác suất công nhân ñình công 2 nhà máy
P
AB
P
A
.P
A | B
0,65.0,9 0,585
b/ Nếu công nhân nhà máy A ñình công thì xác suất ñể ng nhân nhà máy B
ñình công
P
B | A
P
AB
0,585
0, 78
P
A
0,75
1.34.
Một nhân viên kiểm toán nhận thấy 15% các bản cân ñối thu chi chứa các
sai lầm. Trong các bản chứa sai lầm, 60% ñược xem là các giá trị bất thường so
với các số xuất phát từ gốc. Trong tất cả các bản cân ñối thu chi thì 20% những
giá trị bất thường. Nếu một con số một bảng cân ñối tỏ ra bất thường thì xác suất
ñể số y một sai lầm bao nhiêu?
Giải
Đặt
A
: bản n ñối thu chi chứa sai lầm
P(A)
=
0,15
B : “bản cân ñối thu chi chứa giá trị bất thường
P(B) = 0,2;P
(
B | A
)
= 0, 6
Xác suất 1 con số 1 bảng cân ñối tỏ ra bất thường 1 sai lầm:
P
A | B
P
AB
P
A
.P
B | A
0,15.0,6
0,45
1.35.
P
B
P
B
0,2
Một hãng sản xuất một loại tủ lạnh X ước tính rằng khoảng 80% số người
dùng tủ lạnh có ñọc quảng cáo t lạnh do hãng ấy sản xuất. Trong số những người
ñọc quảng cáo, 30% mua loại tủ lạnh X; 10% không ñọc quảng cáo cũng mua
loại tủ lạnh X. Tính xác suất ñể một người tiêu dùng ñã mua loại tủ lạnh X
ñọc quảng cáo.
Giải
Đặt
A
: “người ñó ñọc quảng cáo”
P(A) = 0, 8
B : “người ñó mua tủ lạnh X” P
B / A
0,3;P
B / A
0,1
Trước tiên tính xác suất ñể người mua tủ lạnh X
P
B
P
AB
P
AB
P
A
.P
B / A
P
A
.P
B / A
0,26
Xác suất ñể 1 người tiêu dùng ñã mua loại tủ lạnh X ñọc quảng o:
P
A | B
P
AB
P
A
.P
B | A
0,8.0,3
12
1.36.
P
B
P
B
0,26 13
Trên một bảng quảng cáo, người ta mắc hai hệ thống bóng ñèn ñộc lập. Hệ
thống I gồm 4 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 3 bóng mắc song song. Khả
năng bị hỏng của mỗi bóng trong 18 giờ thắp sáng liên tục 0,1. Việc hỏng của
mỗi bóng của mỗi hệ thống ñược xem như ñộc lập. Tính xác suất ñể
a/ Hệ thống I bị hỏng;
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
19
MATHEDUCARE.COM
n
b/ Hệ thống II không bị hỏng.
Giải
a/ Đặt
A
i
:”bóng ñèn thứ
i
trong hệ thống I bi hỏng”
i
{
1,2,3,4
}
.
Xác suất hệ thống I bị hỏng
P(A)
=
P(A
+
A
+
A
+
A )
=
1
P
(
A .A .A .A
)
=
1
0,9
4
=
0, 3439
1 2 3 4 1 2 3 4
b/ Đặt B
j
:”bóng ñèn thứ j trong hệ thống II bi hỏng”
Xác suất hệ thống II không bị hỏng
j
{
1,2,3
}
.
P(B
+
B
+
B )
=
1
P(B .B .B )
=
1
0,1.0,1.0,1
=
0,999
1 2 3 1 2 3
1.37.
Trên một bảng quảng cáo, người ta mắc hai hệ thống bóng ñèn ñộc lập. Hệ
thống I gồm 4 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 3 bóng mắc song song. Khả
năng bị hỏng của mỗi bóng trong 18 giờ thắp sáng liên tục 0,1. Việc hỏng của
mỗi bóng của mỗi hệ thống ñược xem như ñộc lập. Tính xác suất ñể
a/ Cả hai h thống bị hỏng;
b/ Chỉ một hệ thống bị hỏng.
Giải
a/ Đặt
A
i
: “bóng ñèn thứ
i
trong hệ thống I bi hỏng”
i
{
1,2,3,4
}
.
B
j
:”bóng ñèn th
j
trong hệ thống II bi hỏng”
j
{
1,2,3
}
.
Xác suất hệ thống I bị hỏng
P(A)
=
P(A
1
+
A
2
+
A
3
+
A
4
)
=
1
P
(
A
1
.A
2
.A
3
.A
4
)
=
1
4.0,9
=
0,3439
Xác suất hệ thống II bị hỏng là:
P
(
B
)
= P(B
1
.B
2
.B
3
) = 0,001
Nên, xác suất cả hai hệ thống bị hỏng
P(AB) = P(A)P(B) = 0, 3439.0, 001 = 0, 0003439
b/ Xác suất chỉ một hệ thống bị hỏng
P(AB
+
AB)
=
P(A)P(B)
+
P(A)P(B)
=
0, 34212
1.38.
Một ng gồm rất nhiều bóng ñèn, trong ñó 8% ng ñèn xấu. Một
người ñến mua hàng với qui ñịnh: Chọn ngẫu nhiên 10 bóng ñèn ñem kiểm tra
nếu nhiều hơn một bóng ñèn xấu thì không nhận hàng. Tính xác suất ñể
hàng ñược chấp nhận.
Giải
Việc kiểm tra 10 bóng ñèn, nghĩa thực hiện 10 phép thử Bernoulli, với
xác suất “thành công” gặp ng xấu
p = 0, 08
(không ñổi).
Khi ñó
P
10
k;0,08
C
k
0, 08
k
.0,92
10
k
, k 0,1,2,...,10
(k :số lần thành công trong 10 phép thử)
Đặt A : “nhận ng
Bài tập Xác suất thống
Diệp Hoàng Ân
20
MATHEDUCARE.COM
P
(
A
)
= P
(
0;0,08
)
+ P
(
1;0,08
)
=
(
0,92
)
10
C
1
0,88.
(
0,92
)
9
= 0,812
10 10 10
1.39.
Một nhóm nghiên cứu ñang nghiên cứu về nguy cơ một sự cố tại một nhà
máy ñiện nguyên tử sẽ gây ra sự rỉ phóng xạ. Nhóm nghiên cứu nhận thấy các
loại sự cố chỉ thể là: ho hoạn, sự gãy ñổ của vật liệu hoặc sai lầm của con
người, 2 hay nhiều hơn 2 sự cố không bao giờ cùng xảy ra.
Nếu hỏa hoạn thì sự rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 20% số lần. Nếu sự
gãy ñổ của vật liệu thì sự rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 50% số lần, nếu có sự
sai lầm của con người thì sự rỉ sẽ xảy ra khoảng 10% số lần. Nhóm nghiên cứu
cũng tìm ñược xác suất ñể: Hoả hoạn sự rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0010,
gãy ñổ vật liệu sự rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0015, sai lầm của con người
sự rỉ phóng xạ cùng xảy ra 0,0012. Tìm xác suất ñể
a/ hoả hoạn; gãy ñổ vật liệu sai lầm của con người;
b/ một sự rỉ phóng xạ;
c/ một sự rỉ phóng xạ ñược gây ra bởi sự sai lầm của con người.
Giải
Đặt A : xảy ra hỏa hoạn”
B
: “xảy ra gãy ñổ”
C : “xảy ra sai lầm của con người
D : “sự rỉ phóng xạ”
Ta
P
(
D | A
)
= 0,2;P
(
D | B
)
= 0,5;P
(
D |C
)
= 0,1
P
(
DA
)
= 0,001;P
(
DB
)
= 0,0015;P
(
DC
)
= 0,0012
a/ Xác suất có hoả hoạn là
P
A
P
AD
0, 005
P
D | A
Xác suất gãy ñổ vật liệu
P
B
P
BD
0,003
P
D | B
xác suất sai lầm của con người
P
C
P
CD
0,0012
P
D |C
b/ Xác suất sự rỉ phóng xạ xảy ra:
P
D
P
AD
P
BD
P
CD
0, 001 0, 0015 0, 0012 0, 0037
c/ Xác suất một sự rỉ phóng xạ ñược gây ra bởi sự sai lầm của con người là
P
(
CD
)
0,0012 12
P(C | D)
= = =
1.40.
P
(
D
)
0,0037 37

Preview text:

Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ 1 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân CHƯƠNG 1: XÁC SUẤT 1.1.
Một hộp có 100 tấm thẻ như nhau ñược ghi các số từ 1 ñến 100, Rút ngẫu
nhiên hai thẻ rồi ñặt theo thứ tự từ trái qua phải. Tính xác suất ñển
a/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số có hai chữ số.
b/ Rút ñược hai thẻ lập nên một số chia hết cho 5. Giải
a/ A :“Hai thẻ rút ñược lập nên một số có hai chữ số” A2 9.8
PA  9   0,0073 2 A 100.99 100
b/ B : “Hai thẻ rút ñược lập nên một số chia hết cho 5”
Số chia hết cho 5 tận cùng phải là 0 hoặc 5. Để có biến cố B thích hợp với ta rút
thẻ thứ hai một cách tùy ý trong 20 thẻ mang các số 5;10;15;20;…;95;100, và rút 1
trong 99 thẻ còn lại ñặt vào vị trí ñâu. Do ñó số trường hợp thuận lợi cho là 99.20
PB  99.20  0,20 A2100 1.2.
Một hộp có chứa 7 quả cầu trắng và 3 quả cầu ñen cùng kích thước. Rút
ngẫu nhiên cùng một lúc 4 quả cầu. Tính xác suất ñể trong 4 quả cầu rút ñược có a/ Hai quả cầu ñen. b/ Ít nhất 2 cầu ñen c/ Toàn cầu trắng Giải
Rút ngẫu nhiên cùng 1 lúc 4 trong 10 quả cầu nên số trường hợp ñồng khả năng là 1 C 40
a/ A :”trong 4 quả cầu rút có 2 quả cầu ñen” C2.C2
PA  3 7  0,30 C410
b/ B :”trong 4 quả cầu ñược rút có ít nhất 2 quả cầu ñen”
C2.C2  C3.C1 1 PB  3 7 3 7  C4 3 10
c/ C :”trong 4 quả cầu ñược chọn có toàn cầu trắng” 2 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân C4 1
PC  7  C4 6 10 1.3.
Một hộp thuốc có 5 ống thuốc tốt và 3 ống kém chất lượng. Chọn ngẫu
nhiên lần lượt không trả lại 2 ống. Tính xác suất ñể:
a/ Cả hai ống ñược chọn ñều tốt.
b/ Chỉ ống ñược chọn ra ñầu tiên là tốt.
c/ trong hai ống có ít nhất một ống thuốc tốt. Giải
Chọn ngẫu nhiên lần lượt không trả lại 2 trong 8 ống nên các trường hợp
ñồng khả năng là A2 . 8 A2
a/ A :” Cả hai ống ñược chọn ñều tốt” PA  5  0,357 A28 C1.C1
b/ B :” Chỉ ống ñược chọn ra ñầu tiên là tốt” PB  3 5  0,268 A28 A2
c/ C :” trong hai ống có ít nhất một ống thuốc tốt” PC 1 3  0,893 A28 1.4.
Một hộp ñựng 15 quả bóng bàn trong ñó có 9 quả mới. Lần ñầu người ta lấy
ngẫu nhiên 3 quả ñể thi ñấu, sau ñó lại trả vào hộp. Lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 3
quả. Tính xác suất ñể cả 3 quả lấy ra lần sau ñều mới. Giải
Đặt A :” cả 3 quả lấy ra lần sau ñều mới”
Bi :” Trong 3 quả lấy ra ñể thi ñấu có i quả mới” i 0;1;2;3
Ta thấy các B0; B1; B2; B3 lập thành nhóm ñầy ñủ các biến cố, theo công thức xác suất toàn phần
P (A) = P(B )P(A | B ) + P(B )P(A | B )+ P(B )P(A | B ) + P(B )P(A | B ) 0 0 1 1 2 2 3 3
= (20.84 +135.56 + 216.35 + 84.20) 1 ≈ 0,089 207025 1.5.
Từ một lớp có 8 nữ sinh viên và 12 nam sinh viên, người ta chọn ngẫu nhiên
5 sinh viên ñể lập Ban cán bộ lớp (BCB). Tính xác suất ñể 3 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân a/ BCB gồm 3 nữ và 2 nam,
b/ BCB có ít nhất một nữ,
c/ BCB có ít nhất hai nam và hai nữ.
Giải Đặt Ak :“BCBcóknamsinhviên” (k0,1,2,3,4,5 ), chúng ta có: Ck . C 5k P(Ak )  12 8 5 C20 a/ BCB gồm 3 nữ và 2 nam. Xác suất phải tính: C2 . C3
P(A2)  12 8  77 5 323 C20
b/ Đặt N: “BCB có ít nhất một nữ”, thì N A5. Do ñó,
P(N)  P(A5)  1  P(A5) C5 . C0
  12 8  1  33  613 5 646 646 C 20
c/ Đặt H: “BCB có ít nhất hai nam và hai nữ”. Do ñó,
P H   PA2   PA3  C3 . C2 = 77  12 8  616 323 5 969 C20 1.6.
Từ một hộp chứa 8 viên bi ñỏ và 5 viên bi trắng người ta lấy ngẫu nhiên 2
lần, mỗi lần 1 viên bi, không hoàn lại. Tính xác suất ñể lấy ñược a/ 2 viên bi ñỏ; b/ hai viên bi khác màu;
c/ viên bi thứ hai là bi trắng.
Giải Với i1, 2, ñăt:
T : “viên bi lấy ra lần thứ i i là bi trắng”,
D : “viên bi lấy ra lần thứ i i là bi ñỏ”.
a/ Đặt A :“lấy ñược 2 viên bi ñỏ”, chúng ta có:
PA PD1D2  PD1.PD2 / D1  8 13 1.7  14 2 39
b/ Đặt B : “lấy ñược hai viên bi khác màu”, chúng ta có: 4 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
P B  P T1D2  D1T2   PT1D2   PD1T2 
PT1.PD2 /T1  PD1.PT2 / D1
Suy ra: P(B)  5 8  8 5  20 13 12 13 12 39 c/ T  
, nên xác suất phải tính là: 2 T1T2 D1T2
PT2 PT1T2  PD1T2
PT1.PT2 /T1  PD1.PD2 /T1
suy ra PT2  5 4  8 5  5 13 12 13 12 13
1.7. Mộtcôngtycần tuyển 4nhân viên.Có 8 người,gồm5 namvà 3nữnạp
ñơn xin dự tuyển, và mỗi người ñều có cơ hội ñược tuyển như nhau. Tính xác suất
ñể trong 4 người ñược tuyển, a) có duy nhất một nam; b) có ít nhất một nữ. Giải
Đặt A : “Có k nam ñược tuyển trong 4 nhân viên” k ∈ {1,2,3,4} k C1.C 3 5
Gọi A : “có duy nhất 1 nam” P A  P A1  5 3  C 48 70
a) Gọi B : “có ít nhất 1 nữ” C 4 13
P B 1 P(A4) 1 5  C 48 14
1.8. Mộtcôngtycần tuyển 4nhân viên.Có 8 người,gồm5 namvà 3nữnạp
ñơn xin dự tuyển, và mỗi người ñều có cơ hội ñược tuyển như nhau. Tính xác suất
ñể trong 4 người ñược tuyển, a/ có không quá hai nam;
b/ có ba nữ, biết rằng có ít nhất một nữ ñã ñược tuyển. Giải
Đặt A : “Có k nam ñược tuyển trong 4 nhân viên” k ∈ {1,2,3,4} k
a/ Gọi C : “có không quá 2 nam”
C1.C 3 C 2.C 2 1
P C   P(A1) P(A2)  5 3 5 3  C 48 2
b/ Gọi D : “chọn ra 3 nữ, biết rằng có ít nhất 1 nữ ñược tuyển”.
Gọi B : “Có ít nhất một nữ ñược chọn”. 5 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân C 4 13
Ta có P B 1 P(A4) 1 5  C 48 14
P D  P(A | B)  P(A )1  1 1 P (B) 13
1.9. Mộtcửahàngsáchước lượngrằng:Trongtổngsốcáckháchhàngñếncửa
hàng, có 30% khách cần hỏi nhân viên bán hàng, 20% khách mua sách và 15%
khách thực hiện cả hai ñiều trên. Gặp ngẫu nhiên một khách trong nhà sách. Tính
xác suất ñể người này
a/ không thực hiện cả hai ñiều trên;
b/ không mua sách, biết rằng người này ñã hỏi nhân viên bán hàng. Giải
Đặt A : “khách hàng cần tư vấn”
B : “khách hàng cần mua sách”
Theo ñề ta có: P A  0,3;P B  0,2;P AB  0,15
a/ Xác suất khách hàng không cần mua sách cũng không cần tư vấn là:
P A.B  P A P B  P AB  1 3 1 2 1 15   13 10 10  100  20  
b/ không mua sách, biết rằng người này ñã hỏi nhân viên bán hàng. 3 15
P ABP AP AB   
P B / A  PA  P A  10 100  1 3 2 10
1.10. Mộtcuộc ñiềutra chothấy, ởmộtthành phố,có20,7%dânsố dùngloại
sản phẩm X , 50% dùng loại sản phẩm Y và trong số những người dùng Y , có
36,5% dùng X . Phỏng vấn ngẫu nhiên một người dân trong thành phố ñó, tính xác suất ñể người ấy
a/ Dùng cả X Y ;
b/ Không dùng X , cũng không dùng Y .
Giải Đặt A: “ người dân trong thành phố dùng sản phẩm X
B : “ người dân trong thành phố dùng sản phẩm Y
Theo ñề bài ta có: P A  0,207;P B  0,5;P A| B  0,365
a) Xác suất người dân ñó dùng cả X Y
P AB   P B.P A / B  0,5.0,365  0,1825
b) Xác suất người dân ñó không dùng cả X Y
P A.B   P A. P B   P AB   0,4755 1.11. 6 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
Một cuộc ñiều tra cho thấy, ở một thành phố, có 20,7% dân số dùng loại
sản phẩm X , 50% dùng loại sản phẩm Y và trong số những người dùng Y , có
36,5% dùng X . Phỏng vấn ngẫu nhiên một người dân trong thành phố ñó, tính xác suất ñể người ấy
a/ Dùng cả X Y ;
b/ Dùng Y , biết rằng người ấy không dùng X .
Giải Đặt A: “ người dân trong thành phố dùng sản phẩm X
B : “ người dân trong thành phố dùng sản phẩm Y
Theo ñề bài ta có: P A  0,207;P B  0,5;P A/B  0,365
a/ Xác suất người dân ñó dùng cả X Y
P AB   P B.P A / B  0,5.0,365  0,1825
b/ Xác suất người dân ñó dùng Y , biết rằng không dùng X
P A.BP B  P AB  0,5 0,1852
P B /A     0,404 P AP A 1 0, 207
1.12. Theomộtcuộc ñiềutra thìxác suấtñể mộthộgia ñìnhcó máyvi tínhnếu
thu nhập hàng năm trên 20 triệu (VNĐ) là 0,75. Trong số các hộ ñược ñiều tra thì
60% có thu nhập trên 20 triệu và 52% có máy vi tính. Tính xác suất ñể một hộ gia
ñình ñược chọn ngẫu nhiên
a/ có máy vi tính và có thu nhập hàng năm trên 20 triệu;
b/ có máy vi tính, nhưng không có thu nhập trên 20 triệu. Giải
Đặt A : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên có máy vi tính”
B : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên có thu nhập hàng năm trên 20 triệu”
Theo ñề bài ta có: P A  0,52;P B  0,6;P A/ B  0,75
a/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn có máy vi tính và có thu nhập hàng năm trên
20 triệu là: PABPB.PA/B0,6.0,750,45
b/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn có máy vi tính nhưng thu nhập ít hơn 20 triệu là:
P AB  P AP AB  0,520,45  0,07
1.13. Theomộtcuộcñiềutra thìxácsuấtñể một hộ giañìnhcómáyvitính nếu
thu nhập hàng năm trên 20 triệu (VNĐ) là 0,75. Trong số các hộ ñược ñiều tra thì
60% có thu nhập trên 20 triệu và 52% có máy vi tính. Tính xác suất ñể một hộ gia
ñình ñược chọn ngẫu nhiên
a/ Có máy vi tính và có thu nhập hàng năm trên 20 triệu;
b/ Có thu nhập hàng năm trên 20 triệu, biết rằng hộ ñó không có máy vi tính. 7 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân Giải
Đặt A : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên có máy vi tính”
B : “Hộ gia ñình ñược chọn ngẫu nhiên có thu nhập hàng năm trên 20 triệu”
Theo ñề bài ta có: P A  0,52;P B  0,6;P A/ B  0,75
a/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn có máy vi tính và có thu nhập hàng năm trên
20 triệu là:PABPB.PA/B0,6.0,750,45
b/ Xác suất ñể hộ gia ñình ñược chọn có thu nhập hàng năm trên 20 triệu nhưng không có máy vi tính là:
P ABP B  P AB  0,6 0,45
P B /A     0,3125 P AP A 1 0,52
1.14. TrongmộtñộituyểncóhaivậnñộngviênAvà Bthiñấu.Athiñấutrước
và có hy vọng 80% thắng trận. Do ảnh hưởng tinh thần, nếu A thắng trận thì có
60% khả năng B thắng trận, còn nếu A thua thì khả năng này của B chỉ còn 30%.
Tính xác suất của các biến cố sau:
a/ Đội tuyển thắng hai trận;
b/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận. Giải
Đặt M : “vận ñộng viên i thắng” với i A,Bi
Theo ñề bài ta có:P MA  0,8;P MB / MA   0,6;P MB / M A  0,3
a/ Xác suất ñội tuyển thắng 2 trận là
P MAMB   P MA .P MB / MA   0,8.0,6  0,48
b/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận nghĩa là có ít nhất một trong hai vận ñộng viên
A, hoặc B thắng. Xác suất cần tính là:
PMA MB   PMB   PMA   PMA.MB
 0,54  0,8  0,48  0,86
1.15. TrongmộtñộituyểncóhaivậnñộngviênAvà Bthiñấu.Athiñấutrước
và có hy vọng 80% thắng trận. Do ảnh hưởng tinh thần, nếu A thắng trận thì có
60% khả năng B thắng trận, còn nếu A thua thì khả năng này của B chỉ còn 30%.
Tính xác suất của các biến cố sau: a/ B thắng trận;
b/ Đội tuyển chỉ thắng có một trận. Giải
Đặt M : “vận ñộng viên i thắng” với i A,Bi
Theo ñề bài ta có:P MA   0,8;P MB / MA   0,6;P MB / M A  0,3
a/ Xác suất B thắng trận là:
P MB   P(M A)P MB | M A.  P M A .PMB | M A   0,54 8 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
b/ Đặt D : “ñội tuyển chỉ thắng 1 trận”
Xác suất ñội tuyển chỉ thắng 1 trận là:
P D  P M A.M B
P M A.MB   PM A   PM A.MB   PMB   PM A.MB
PMA   PMB   2.PM A.MB   0,8 0,54 2.0,48  0,38 `
1.16. Đểthànhlậpñộituyểnquốcgiavề mộtmônhọc,ngườitatổchức mộtcuộc
thi tuyển gồm 3 vòng. Vòng thứ nhất lấy 80% thí sinh; vòng thứ hai lấy 70% thí
sinh ñã qua vòng thứ nhất và vòng thứ ba lấy 45% thí sinh ñã qua vòng thứ hai. Để
vào ñược ñội tuyển, thí sinh phải vượt qua ñược cả 3 vòng thi. Tính xác suất ñể một thí sinh bất kỳ
a/ Được vào ñội tuyển;
b/ Bị loại ở vòng thứ ba. Giải
Đặt A : “thí sinh ñược chọn ở vòng i ” với i 1,2,3 i Theo ñề bài ta có:
P A1  0,8;P A2 |A1  0,7;P A3 |A1A2   0,45
a/ Xác suất ñể thí sinh ñó ñược vào ñội tuyển là
P A1A2A3  P A1.P A2 |A1.P A3 |A1A2   0,8.0,7.0,45  0,252
b/ Xác suất ñể thí sinh ñó bị loại ở vòng thứ III là
P A1A2A  3
P A1.P A2 /A1.P A3 /A1A2  P A   
1 .P A2 | A1 .1 P A3 | A1A2 0,8.0,7.0,55  0,308
1.17. Đểthànhlậpñộituyểnquốcgiavề mộtmônhọc,ngườita tổchức mộtcuộc
thi tuyển gồm 3 vòng. Vòng thứ nhất lấy 80% thí sinh; vòng thứ hai lấy 70% thí
sinh ñã qua vòng thứ nhất và vòng thứ ba lấy 45% thí sinh ñã qua vòng thứ hai. Để
vào ñược ñội tuyển, thí sinh phải vượt qua ñược cả 3 vòng thi Tính xác suất ñể một thí sinh bất kỳ
a/ Được vào ñội tuyển;
b/ Bị loại ở vòng thứ hai, biết rằng thí sinh này bị loại. Giải
Đặt A : “thí sinh ñược chọn ở vòng i ” với i 1,2,3 i Theo ñề bài ta có:
P A1  0,8;P A2 |A1  0,7;P A3 |A1A2   0,45
a/ Xác suất ñể thí sinh ñó ñược vào ñội tuyển là
P A1A2A3  P A1.P A2 |A1.P A3 |A1A2   0,8.0,7.0,45  0,252
b/ Đặt K: “Thí sinh ñó bị loại”
P K   P A    
1  P A1A2  P A1A2A3 1P A1 P A1 P A1A2   P A1A2A3 9 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
1P A1.P A2 / A1P A1A2A  3
1 0,8.0,7  0,308  0,748
Vậy, xác suất ñể thí sinh ñó bị loại ở vòng II, biết rằng thí sinh ñó bị loại là: P A
P A1.A2  P A1.P A2 |A1 0,81 0,7 P A 2.K     2 | K    0,3209 P K P K P K  0,748
1.18. Một lô hàng có 9 sản phẩm giống nhau. Mỗi lần kiểm tra,người ta chọn
ngẫu nhiên 3 sản phẩm; kiểm tra xong trả sản phẩm lại lô hàng. Tính xác suất ñể
sau 3 lần kiểm tra, 9 sản phẩm ñều ñược kiểm tra. Giải
Chia 9 sản phẩm thành 3 nhóm. Gọi A : “Kiểm tra nhóm i i 1,2,3 i
Đặt A :”Sau 3 lần kiểm tra, 9 sản phẩm ñều ñược kiểm tra” C 3 C 3 5
P (AA A ) = P(A )P(A | A )P(A | AA ) = 1. 6 . 3 = 1 2 3 1 2 1 3 1 2 C 3 C 3 1764 9 9
1.19. MộtlớphọccủaTrườngĐạihọcAGcó2/3là namsinhviênvà 1/3lànữ
sinh viên. Số sinh viên quê ở An Giang chiếm tỉ lệ 40% trong nữ sinh viên, và
chiếm tỉ lệ 60% trong nam sinh viên.
a) Chọn ngẫu nhiên một sinh viên của lớp. Tính xác suất ñể chọn ñược một
sinh viên quê ở An Giang. Nếu biết rằng sinh viên vừa chọn quê ở An
Giang thì xác suất ñể sinh viên ñó là nam bằng bao nhiêu?
b) Chọn ngẫu nhiên không hoàn lại hai sinh viên của lớp. Tính xác suất ñể
có ít nhất một sinh viên quê ở An Giang, biết rằng lớp học có 60 sinh viên. Giải a) Đặt:
A : “Chọn ñược sinh viên nam” P A  23
B : “Chọn ñược sinh viên nữ” P B   13
C : “Chọn ñược sinh viên quê ở An Giang”
P(C )  P AC   P BC   P AP C | A  P BP C | B  815
Do ñó, P(A |C )  P(AC )  P(A)P(C | A)  3 P(C ) P(C ) 4
b) Lớp có 60 sinh viên suy ra có 40 sinh viên nam và 20 sinh viên nữ
Số sinh viên Nam quê ở An Giang: 24
Số sinh viên Nữ quê ở An Giang: 8
Nên tổng số sinh viên quê ở An Giang là 32 sinh viên
F : “ít nhất một sinh viên quê ở An Giang” C 2
P(F ) 1 P(F) 1 28  232 C 260 295 1.20. 10 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
Có ba hộp A, B và C ñựng các lọ thuốc. Hộp A có 10 lọ tốt và 5 lọ hỏng,
hộp B có 6 lọ tốt và 4 lọ hỏng, hộp C có 5 lọ tốt và 5 lọ hỏng
a/ Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một lọ thuốc, tính xác suất ñể ñược 3 lọ cùng loại.
b/ Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi từ hộp ñó lấy ra 3 lọ thuốc thì ñược 1 lọ tốt
và 2 lọ hỏng. Tính xác suất ñể hộp A ñã ñược chọn. Giải
a/ và A :“lọ lấy ra từ hộp thứ i là tốt” i ∈ {1,2,3} i
Nên, xác suất ñể ñược 3 lọ cùng loại
P(A .A .A + A .A .A ) = P(A )P(A )P(A ) + P(A )P(A )P(A ) 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 = 10 . 6 . 5 + 5 . 4 . 5 = 4 15 10 10 15 10 10 15
b/ Đặt H :“Lấy ñược hộp thứ i i ∈ {A,B,C}; X :“Lấy ñược 2 lọ hỏng và 1 lọ i tốt”
P(X ) = P (HA)P (X | HA) + P (HB )P (X | HB ) + P (HC )P (X | HC ) 1 C2C1 1 C2C1 1 C 2C1 5113 = 5 10 + 4 6 + 5 5 = 3 C 3 3 C 3 3 C 3 16380 15 10 10
Khi ñó xác suất ñể hộp A ñược chọn
P(H | X) = P (XHA) = P (HA)P (X | HA) = 1200 = 0,2347 A P (X ) P (X ) 5113
1.21. CóhaihộpBvà Cñựngcáclọthuốc.HộpBcó6lọtốtvà4lọhỏng,hộpC
có 5 lọ tốt và 5 lọ hỏng. Lấy ngẫu nhiên hai lọ thuốc từ hộp B bỏ vào hộp C, rồi
tiếp theo lấy ngẫu nhiên một lọ thuốc từ hộp C thì ñược lọ hỏng. Tính xác suất ñể
a/ Lọ hỏng ñó là của hộp B bỏ sang;
b/ Hai lọ thuốc bỏ từ hộp B vào hộp C ñều là lọ hỏng. Giải
Gọi C : “Hai lọ thuốc lấy từ hộp B bỏ vào hộp C có k lọ hỏng” k ∈ {0,1,2} k
và ñặt D : “lọ thuốc lấy từ hộp C (sau khi ñã bỏ 2 lọ từ B bỏ sang) bị hỏng”
P(D) = P (C )P (D |C )+ P (C )P (D |C )+ P (C )P (D |C ) = 29 0 0 1 1 2 2 60
a/ lọ hỏng ñó là của hộp B bỏ sang D)
P (C )P (D |C )+ P (C )P (D |C )
P(H | D) = P(H2 = 1 1 2 2 2 P(D) P (D) 1 C 2 . 2 60 4 = C1C1 6 4 . 12 C 2 12 29 = C 2 + 4 29 10 10 11 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
b/ hai lọ thuốc bỏ từ hộp B vào hộp C ñều là lọ hỏng P(C D)
P (C )P (D |C ) C 2 C 1 60 42
P(C | D) = 2 = 2 2 2 = 4 . 7 = P(D) P (D) C 2 C 1 29 261 10 12
1.22. Trongmộtñội tuyểncó 3vậnñộngviênA,B và Cthiñấuvới xác suất
chiến thắng lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Giả sử mỗi người thi ñấu một trận ñộc lập nhau.Tính xác suất ñể:
a/ ñội tuyển thắng ít nhất một trận,
b/ ñội tuyển thắng 2 trận. Giải Đặt :
A : “vận ñộng viên A chiến thắng” P A  0,6
B : “vận ñộng viên B chiến thắng” P A  0,7
C : “vận ñộng viên C chiến thắng” P A  0,8
a/ Gọi K : “ ñội tuyển thắng ít nhất 1 trận”
P(K) = 1− P (A.B.C) = 1−P(A)P(B)P(C) = 0,976
b/ Gọi E : “ ñội tuyển thắng 2 trận”
P(E) = P (A.B.C)+P(A.B.C)+P(A.B.C) = 0,452
1.23. Trongmộtñộituyểncó3vậnñộngviênA,BvàCthiñấuvớixácsuất
chiến thắng lần lượt là 0,6; 0,7 và 0,8. Giả sử mỗi người thi ñấu một trận ñộc lập nhau.Tính xác suất ñể:
a/ Đội tuyển thắng ít nhất một trận,
b/ A thua trong trường hợp ñội tuyển thắng 2 trận. Giải Đặt :
A : “vận ñộng viên A chiến thắng” P A  0,6
B : “vận ñộng viên B chiến thắng” P A  0,7
C : “vận ñộng viên C chiến thắng” P A  0,8
a/ Gọi K : “ ñội tuyển thắng ít nhất 1 trận”
P(K) = 1− P (A.B.C) = 1−P(A)P(B)P(C) = 0,976
b/ A thua trong trường hợp ñội tuyển thắng 2 trận
Gọi E : “ ñội tuyển thắng 2 trận”
P(E) = P (A.B.C)+P(A.B.C)+P(A.B.C) = 0,452 12 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
P (A|E) = P(A.E) = P( ABC) = 56 ≈ 0,4956 P(E) P(E) 113
1.24. Trongnăm học vừa qua, ởtrường ñạihọc XYZ, tỉlệ sinh viênthi trượt
môn Toán là 34%, thi trượt môn Tâm lý là 20,5%, và trong số các sinh viên trượt
môn Toán, có 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Gặp ngẫu nhiên một sinh viên của trường XYZ.
a/ Tính xác suất ñể anh ta trượt cả hai môn Toán và Tâm lý; ñậu cả hai môn Toán và Tâm lý.
b/ Nếu biết rằng sinh viên này trượt môn Tâm lý thì xác suất ñể anh ta ñậu môn Toán là bao nhiêu? Giải
T : “sinh viên thi trượt môn Toán” P T   0,34
L : “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý” P L  0,205
khi ñó P(L |T )  0,5
a/ Xác suất sinh viên truợt môn cả môn Toán và Tâm Lý
P(T.L) = P (T)P (L |T) = 0,34.0,5 = 0,17
Xác suất sinh viên ñậu cả môn Toán và Tâm Lý
P (T.L) = 1−P(T L) = 1−P(T)−P(L)+P(T.L) = 0,625
b/ Xác suất sinh viên ñậu môn Toán, biết rằng trượt môn Tâm Lý:
P (TL) P(L)−P(TL) 7
P (T |L) = = = . P (L) P (L) 41
1.25. Trongnăm học vừa qua, ởtrường ñạihọc XYZ, tỉlệ sinhviênthitrượt
môn Toán là 34%, thi trượt môn Tâm lý là 20,5%, và trong số các sinh viên trượt
môn Toán, có 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Chọn ngẫu nhiên 12 sinh viên của
trường XYZ. Nhiều khả năng nhất là sẽ có bao nhiêu sinh viên thi trượt cả hai môn
Toán và Tâm lý. Tính xác suất tương ứng. Đáp số
Gọi T : “sinh viên thi trượt môn Toán” P T   0,34
L : “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý” P L  0,205 khi ñó P(L |T )  0,5
Xác suất sinh viên truợt môn cả môn Toán và Tâm Lý
P(T.L) = P (T)P (L |T) = 0,34.0,5 = 0,17
Nên, Sinh viên trượt cả Toán và Tâm lý với xác suất không ñổi p = 0,17 . 13 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
Do ñó, chọn 12 sinh viên nghĩa là thực hiện 12 phép thử Bernoulli với xác
suất thành công (trượt cả Toán và Tâm lý) không ñổi p = 0,17 .số sinh viên nhiều
khả năng trượt cả hai môn (n + 1)p = 13.0,17 = 2 .
Xác suất tương ứng là P 2 C 2 0,172 .1  0,1710  0,296 . 12 12
1.26. Trongnăm họcvừaqua,ởtrườngñạihọcXYZ, tỉlệ sinhviênthitrượt
môn Toán là 34%, thi trượt môn Tâm lý là 20,5%, và trong số các sinh viên trượt
môn Toán, có 50% sinh viên trượt môn Tâm lý. Phải chọn bao nhiêu sinh viên
của trường XYZ sao cho, với xác suất không bé hơn 99%, trong số ñó có ít nhất
một sinh viên ñậu cả hai môn Toán và Tâm lý.
Giải T:“sinhviênthitrượtmônToán” PT0,34
L : “sinh viên thi trượt môn Tâm Lý” P L  0,205
khi ñó P(L |T )  0,5
Xác suất sinh viên ñậu cả môn Toán và Tâm Lý
P (T.L) = 1−P(T L) = 1−P(T)−P(L)+P(T.L) = 0,625
Gọi n là số sinh viên cần chọn. Xác suất ñể sinh viên ñậu cả hai môn Toán
và Tâm Lý không ñổi p = 0,625 nên ta có quá trình Bernoulli Bn, p .
Đặt E : “ ít nhất một sinh viên ñậu cả hai môn Toán và Tâm Lý ”.
Theo yêu cầu bài toán ta ñược n
P (E) = 1− Pn (0) = 1 −(1 − 0,625) ≥ 0,99
⇔ 0,01 ≥ (0,375)n ⇔ ln0,01≥ ln(0,375)n n ≥ 4,69
Vậy, chọn ít nhất 5 sinh viên.
1.27. Bamáy1,2 và3củamộtxínghiệpsảnxuất, theothứ tự, 60%,30% và
10% tổng số sản phẩm của một xí nghiệp. Tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm của các máy
trên, theo thứ tự, là 2%, 3% và 4%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm từ lô hàng của
xí nghiệp, trong ñó ñể lẫn lộn các sản phẩm do 3 máy sản xuất.
a/ Tính xác suất ñể sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt. Ý nghĩa của xác
suất ñó ñối với lô hàng là gì?
b/ Nếu sản phẩm lấy ñược là phế phẩm, thì nhiều khả năng nhất là do máy nào sản xuất? Giải
Đặt M : “sản phẩm lấy ra do máy i sản xuất” với i 1,2,3 i
P M1  0,6;P M2   0,3;P M3  0,1
T :“sản phẩm lấy ra là phế phẩm”
P (T | M1) = 0,98;P (T | M2) = 0,97;P (T | M3) = 0,96 14 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
a/ T :”sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt”
P (T) = P (M )P (T | M )+ P (M )P (T | M )+ P (M )P (T | M ) = 0,975 1 1 2 2 3 3
Ý nghĩa, xác suất thể hiện tỉ lệ sản phẩm tốt của lô hàng.
b/ Xác suất lấy ra sản phẩm là phế phẩm
P (T)=1−P(T)= 0,025 Theo công thức Bayes
P (M .T) P(M )P(T | M ) 1 1 1
P (M |T) = = = = 0,48 1 P(T) 0,025 P (M .T) P (T)
P (M )P (T | M ) 2 2 2
P (M |T) = = = = 0,36 2 P (T) 0,025 P (M .T) P (T)
P (M )P (T | M ) 3 3 3
P (M |T) = = = = 0,16 3 P (T) P(T) 0,025
Do ñó, sản phẩm do máy 1 sản xuất ra phế phẩm nhiều nhất.
1.28. Chia ngẫu nhiên 9 tấm vé số,trong ñó có 3 vé trúng thưởng, ñều cho 3
người (mỗi người 3 tấm). Tính xác suất ñể cả 3 người ñều ñược trúng thưởng. Giải
Đặt A : “Người mua vé thứ i ñược vé trúng thưởng” với i 1,2,3 i
C 1C 2 C 1C 2 C 1C 2 9
P (AA A ) = P (A )P (A | A )P (A | AA )= 3 6 . 2 4 . 1 2 = 1 2 3 1 2 1 3 1 2 C 3 C 3 C 3 28 9 6 3
1.29. Trongsốcácbệnhnhânñangñượcñiềutrịtạimộtbệnhviện,có50%ñiều
trị bệnh A, 30% ñiều trị bệnh B và 20% ñiều trị bệnh C. Tại bệnh viện này, xác
suất ñể chữa khỏi các bệnh A, B và C, theo thứ tự, là 0,7; 0,8 và 0,9. Hãy tính tỉ
lệ bệnh nhân ñược chữa khỏi bệnh A trong tổng số bệnh nhân ñã ñược chữa khỏi bệnh trong bệnh viện. Giải
Đặt T : “bệnh nhân ñiều trị bệnh i ” với i A,B,Ci
K : “bệnh nhân ñược khỏi bệnh”
Theo ñề bài ta có: P TA   0,5;P TB   0,3;P TC   0,2
P K /TA   0,7;P K /TB   0,8;P K /TC   0,9
Xác suất ñể bệnh nhân khỏi bệnh là 15 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân C
P K   P Ti .P K /Ti   0,5.0,7  0,3.0,8 0,2.0,9  0,77 iA
Xác suất ñể bệnh nhân trị khỏi bệnh A là
P T .P K |T P T | A A  0,5.0,7  45,45% A K   P (K ) 0,77
1.30. Có hai bình như sau: Bình A chứa 5 bi ñỏ,3 bi trắng và 8 bi xanh; bình B
chứa 3 bi ñỏ và 5 bi trắng. Gieo một con xúc xắc vô tư: Nếu mặt 3 hoặc mặt 5
xuất hiện thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình B; các trường hợp khác thì chọn ngẫu
nhiên một bi từ bình A. Tính xác suất ñể chọn ñược viên bi ñỏ. Nếu viên bi trắng
ñược chọn, tính xác suất ñể mặt 5 của con xúc xắc xuất hiện. Giải
Đặt X : “Gieo con xúc xắc ñược mặt 3 hoăc mặt 5”, P(X) = 13
D : “Lấy từ bình ra một bi là bi ñỏ”. Ta có 1 C 1 2 C1 1
P(D) = P(X)P(D | X) + P(X)P(D | X) = . 3 3 C 1 + . 5 = 3 C 1 3 8 16
Gọi T : “một viên bi ñược chọn là bi trắng” 1 C 1 2 C 1 1
P(T ) = P(X)P(T | X) + P(X)P(T | X) = . 5 3 C 1 + . 3 = 3 C 1 3 8 16
Đặt E : “gieo con xúc xắc ñược mặt 5”.
Xác suất mặt 5 xuất hiện, biết rằng bi ñược chọn là bi trắng là
1 P (XT) 1 P(X)P(T | X) 1 1 5 5
P (E |T ) = = = .3. . = 2 P (T) 2 P (T) 2 3 8 16
1.31. Cóhaibìnhnhư sau:BìnhAchứa 5biñỏ,3bitrắngvà8 bixanh;bìnhB
chứa 3 bi ñỏ và 5 bi trắng.
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ bình A bỏ vào bình B, rồi từ bình B lấy ngẫu
nhiên 1 viên bi thì ñược bi ñỏ. Theo ý bạn, viên bi ñó vốn thuộc bình nào? Giải
Gọi Ak : “ có k bi ñỏ trong 3 viên bi lấy từ bình A bỏ vào bình B” với k 0,1,2,3
Đặt F : “Lấy một bi từ bình B ra là bi ñỏ”. 3 C 3 3 C1C 2 4
P(F) = ∑P(A )P(F | A ) = 11 . + 5 11 . + k k C 3 11 C 3 11 k=0 16 16 C 2C 1 5 C 3 + 5 11 . 6 = 63 C 3 . 11 + 5 C 3 11 176 16 16
Đặt G : “bi ñỏ sau cùng lấy từ bình B”. 16 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân C 1 3 P(G) = 3 C 1 = 11 11
P (GF) P(G) 3 176 16 1
Do ñó P(G | F) = = = . = > .
P (F) P (F) 11 63 21 2
Vậy, bi ñỏ sau cùng nhiều khả năng nhất là của bình B.
1.32. Có hai chuồng nuôi thỏ. Chuồng thứ nhất có1 con thỏtrắng và 5con thỏ
nâu; chuồng thứ hai có 9 con thỏ trắng và 1 con thỏ nâu. Từ mỗi chuồng bắt ngẫu
nhiên ra một con ñể nghiên cứu. Các con thỏ còn lại ñược dồn vào một chuồng thứ
ba. Từ chuồng thứ ba này lại bắt ngẫu nhiên ra một con thỏ. Tính xác suất ñể con
thỏ bắt ra sau cùng là một con thỏ nâu. Giải
Đặt A : “Thỏ bắt ở chuồng 1 ra nghiên cứu là thỏ nâu ” P(A) = 56
B : “Thỏ bắt ở chuồng 2 ra nghiên cứu là thỏ nâu” P(B) = 110
Gọi N : “Thỏ bắt ở chuồng 3 ra nghiên cứu là thỏ nâu ”
P(N) = P (A.B.N)+ P (A.B.N)+P(A.B.N)+ P(A.B.N)
= P (A.B)P (N | A.B)+ P (A.B)P(N |A.B)+
+ P (A.B)P(N |A.B)+P(A.B)P(N |A.B)
= P (A)P(B)P (N | A.B)+ P(A)P(B)P(N |A.B)+
+ P (A)P(B)P(N |A.B)+P(A)P(B)P(N |A.B)
= P (A)P (B) 4 + P (A)P(B) 6 + P(A)P(B) 5 + P(A)P(B) 5 = 38 14 14 14 14 105
1.33. Bangiámñốc mộtcôngtyliêndoanhvớinướcngoàiñangxemxétkhả
năng ñình công của công nhân ñể ñòi tăng lương ở hai nhà máy A và B. Kinh
nghiệm cho họ biết cuộc ñình công ở nhà máy A và B xảy ra lần lượt với xác suất
0,75 và 0,65. Ngoài ra, họ cũng biết rằng nếu công nhân ở nhà máy B ñình công
thì có 90% khả năng ñể công nhân ở nhà máy A ñình công ủng hộ.
a/ Tính xác suất ñể công nhân ở cả hai nhà máy ñình công.
b/ Nếu công nhân ở nhà máy A ñình công thì xác suất ñể công nhân ở nhà
máy B ñình công ñể ủng hộ bằng bao nhiêu? Giải
Đặt : A : “ Công nhân ñình công ở nhà máy A” P(A) = 0,75 17 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
B : “Công nhân ñình công ở nhà máy B” P(B) = 0,69;P (A | B) = 0,9
a/ Xác suất công nhân ñình công ở 2 nhà máy là
P AB   P A.P A | B   0,65.0,9  0,585
b/ Nếu công nhân ở nhà máy A ñình công thì xác suất ñể công nhân ở nhà máy B
ñình công làP AB
P B | A   0,585  0, 78 P A 0,75
1.34. Mộtnhânviênkiểm toánnhậnthấy15% các bảncânñối thuchi chứa các
sai lầm. Trong các bản chứa sai lầm, 60% ñược xem là các giá trị bất thường so
với các số xuất phát từ gốc. Trong tất cả các bản cân ñối thu chi thì 20% là những
giá trị bất thường. Nếu một con số ở một bảng cân ñối tỏ ra bất thường thì xác suất
ñể số ấy là một sai lầm là bao nhiêu? Giải
Đặt A : “bản cân ñối thu chi chứa sai lầm” P(A) = 0,15
B : “bản cân ñối thu chi chứa giá trị bất thường”
P(B) = 0,2;P (B | A) = 0,6
Xác suất 1 con số ở 1 bảng cân ñối tỏ ra bất thường là 1 sai lầm:
P ABP A.P B | A
P A | B     0,15.0,6  0,45 P B P B  0,2
1.35. Một hãng sản xuất một loại tủ lạnh X ước tính rằng khoảng 80% số người
dùng tủ lạnh có ñọc quảng cáo tủ lạnh do hãng ấy sản xuất. Trong số những người
ñọc quảng cáo, có 30% mua loại tủ lạnh X; 10% không ñọc quảng cáo cũng mua
loại tủ lạnh X. Tính xác suất ñể một người tiêu dùng ñã mua loại tủ lạnh X mà có ñọc quảng cáo. Giải
Đặt A : “người ñó ñọc quảng cáo” P(A) = 0,8
B : “người ñó mua tủ lạnh X” P B / A  0,3;P B / A  0,1
Trước tiên tính xác suất ñể người mua tủ lạnh X
P B  P AB P AB  P A.P B / AP A.P B / A  0,26
Xác suất ñể 1 người tiêu dùng ñã mua loại tủ lạnh X mà có ñọc quảng cáo:
P AB P A.P B | A
P A | B     0,8.0,3  12 P B P B  0,26 13
1.36. Trênmộtbảngquảngcáo,ngườita mắc haihệ thốngbóngñènñộclập.Hệ
thống I gồm 4 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 3 bóng mắc song song. Khả
năng bị hỏng của mỗi bóng trong 18 giờ thắp sáng liên tục là 0,1. Việc hỏng của
mỗi bóng của mỗi hệ thống ñược xem như ñộc lập. Tính xác suất ñể a/ Hệ thống I bị hỏng; 18 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
b/ Hệ thống II không bị hỏng. Giải
a/ Đặt A :”bóng ñèn thứ i trong hệ thống I bi hỏng” i ∈ {1,2,3,4}. i
Xác suất hệ thống I bị hỏng
P(A) = P(A + A + A + A ) = 1 − P (A .A .A .A ) = 1− 0,94 = 0,3439 1 2 3 4 1 2 3 4
b/ Đặt B :”bóng ñèn thứ j trong hệ thống II bi hỏng” j j ∈ {1,2,3}.
Xác suất hệ thống II không bị hỏng
P(B + B + B ) = 1 − P(B .B .B ) = 1 − 0,1.0,1.0,1 = 0,999 1 2 3 1 2 3
1.37. Trênmộtbảngquảngcáo,ngườitamắchaihệthốngbóngñènñộclập.Hệ
thống I gồm 4 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 3 bóng mắc song song. Khả
năng bị hỏng của mỗi bóng trong 18 giờ thắp sáng liên tục là 0,1. Việc hỏng của
mỗi bóng của mỗi hệ thống ñược xem như ñộc lập. Tính xác suất ñể
a/ Cả hai hệ thống bị hỏng;
b/ Chỉ có một hệ thống bị hỏng. Giải
a/ Đặt A : “bóng ñèn thứ i trong hệ thống I bi hỏng” i ∈ {1,2,3,4}. i
B :”bóng ñèn thứ j trong hệ thống II bi hỏng” j ∈ {1,2,3}. j
Xác suất hệ thống I bị hỏng
P(A) = P(A + A + A + A ) = 1−P (A .A .A .A ) = 1−4.0,9 = 0,3439 1 2 3 4 1 2 3 4
Xác suất hệ thống II bị hỏng là: P (B) = P(B .B .B ) = 0,001 1 2 3
Nên, xác suất cả hai hệ thống bị hỏng là
P(AB) = P(A)P(B) = 0, 3439.0, 001 = 0, 0003439
b/ Xác suất chỉ có một hệ thống bị hỏng
P(AB + AB) = P(A)P(B) + P(A)P(B) = 0, 34212
1.38. Mộtlôhànggồmrấtnhiềubóngñèn,trongñócó8%bóngñènxấu.Một
người ñến mua hàng với qui ñịnh: Chọn ngẫu nhiên 10 bóng ñèn ñem kiểm tra và
nếu có nhiều hơn một bóng ñèn xấu thì không nhận lô hàng. Tính xác suất ñể lô hàng ñược chấp nhận.
Giải Việckiểmtra10bóng ñèn, nghĩalàthựchiện 10phépthử Bernoulli,với
xác suất “thành công” gặp bóng xấu p = 0,08 (không ñổi).
Khi ñó P10 k;0,08 C k 0,08k.0,9210k , k  0,1,2,. .,10 n
(k :số lần thành công trong 10 phép thử)
Đặt A : “nhận lô hàng” 19 MATHEDUCARE.COM
Bài tập Xác suất thống kê Diệp Hoàng Ân
P (A) = P (0;0,08)+ P (1;0,08) = (0,92)10 −C1 0,88.(0,92)9 = 0,812 10 10 10
1.39. Mộtnhómnghiêncứuñangnghiêncứuvềnguycơmột sựcốtạimộtnhà
máy ñiện nguyên tử sẽ gây ra sự rò rỉ phóng xạ. Nhóm nghiên cứu nhận thấy các
loại sự cố chỉ có thể là: hoả hoạn, sự gãy ñổ của vật liệu hoặc sai lầm của con
người, và 2 hay nhiều hơn 2 sự cố không bao giờ cùng xảy ra.
Nếu có hỏa hoạn thì sự rò rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 20% số lần. Nếu có sự
gãy ñổ của vật liệu thì sự rò rỉ phóng xạ xảy ra khoảng 50% số lần, và nếu có sự
sai lầm của con người thì sự rò rỉ sẽ xảy ra khoảng 10% số lần. Nhóm nghiên cứu
cũng tìm ñược xác suất ñể: Hoả hoạn và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0010,
gãy ñổ vật liệu và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0015, sai lầm của con người
và sự rò rỉ phóng xạ cùng xảy ra là 0,0012. Tìm xác suất ñể
a/ có hoả hoạn; có gãy ñổ vật liệu và có sai lầm của con người;
b/ có một sự rò rỉ phóng xạ;
c/ một sự rò rỉ phóng xạ ñược gây ra bởi sự sai lầm của con người. Giải
Đặt A : “xảy ra hỏa hoạn”
B : “xảy ra gãy ñổ”
C : “xảy ra sai lầm của con người”
D : “sự rò rỉ phóng xạ” Ta có
P (D | A) = 0,2;P (D | B) = 0,5;P (D |C ) = 0,1
P (DA) = 0,001;P (DB) = 0,0015;P (DC) = 0,0012
a/ Xác suất có hoả hoạn là P ADP A   0,005
P D | A
Xác suất có gãy ñổ vật liệu là P BDP B    0,003
P D | B
và xác suất sai lầm của con người P CDP C    0,0012
P D |C
b/ Xác suất có sự rò rỉ phóng xạ xảy ra:
P D   P AD   P BD   P CD   0, 001 0, 0015  0, 0012  0, 0037
c/ Xác suất một sự rò rỉ phóng xạ ñược gây ra bởi sự sai lầm của con người là P (CD) 0,0012 12
P(C | D) = = = P (D) 0,0037 37 1.40. 20 MATHEDUCARE.COM