






Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG ĐƠN VỊ: Khoa KHCB ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 1, năm học 2023-2024 I. Thông tin chung
Tên học phần: Lý thuyết xác suất và thống kê toán Mã học phần: Số tin chỉ: 03 Mã nhóm lớp học phần:
Hình thức thi: Trắc nghiệm hoàn toàn
Thời gian làm bài: 75 phút
Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☒ Có ☐ Không
Nội dung câu hỏi thi
Lưu ý: - Sinh viên được sử dụng tài liệu
- Mọi kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư.
Câu 1: Số tủ lạnh có khả năng bán được trong tuần tại một cửa hàng là biến ngẫu nhiên có bảng
phân phối xác suất như sau: X 0 1 2 3 4 5 P 0,05 0,15 0,2 0,3 0,2 0,1 Tính xác suất
để trong một tuần bán được ít hơn 3 chiếc tủ lạnh. A. 0,4 B. 0,85 C. 0,6 D. 0,15 ANSWER: A
Câu 2: Một cuộc thi tìm hiểu lịch sử, điểm của thí sinh dự thi tuân theo quy luật chuẩn với trung
bình là 500 điểm và độ lệch chuẩn là 50 điểm.
Tìm tỷ lệ thí sinh có số điểm từ 450 đến 600 điểm. A. B. 95,46% C. 97% D. 81,87% ANSWER: A Câu 3:
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất như sau: Tìm k. Tính A. B. 0,0469 C. 1 D. 0,362 ANSWER: A Câu 4: Cho
là biến ngẫu nhiên với và . Khi đó, giá trị của bằng: A. B. 13 C. 7 D. 5 ANSWER: A Câu 5: Cho
là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất như sau: 0 1 2 3 4 5 0,05 0,25 0,1 0,20 0.05 0
Khi đó, giá trị của bằng: A. B. 0,35 C. 0,25 D. 0,15 ANSWER: A
Câu 6: Biết xác suất sinh viên qua môn xác suất Thống Kê là 85%. Có 500 sinh viên thi
môn Thống Kê, gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ số sinh viên qua môn này. Kỳ vọng và phương sai của X là: A. EX = và VarX =
B. EX = 106,25 và VarX = 3,9922
C. EX = 18,75 và VarX = 3,9922
D. EX = 18,75 và VarX = 15,9375 ANSWER: A
Câu 7: Tại một trang trại chăn nuôi heo thương phẩm, người ta sử dụng một loai thức ăn mới trong
khẩu phần cho heo. Sau khi nuôi được ba tháng tuổi kiểm tra trọng lượng heo người ta thu được kết quả sau: xi (kg) 75 77 78 79 80 81 83 ni (số heo) 1 3 4 7 6 2 2
Khi đó, trung bình và độ lệch chuẩn trọng lượng heo trong tập dữ liệu trên lần lượt là: A.
B. 154,0625 (nghìn đồng/chậu) và 1434,0625 (nghìn đồng/chậu).
C. 155,0625 (nghìn đồng/chậu) và 36,6665 (nghìn đồng/chậu).
D. 155,0625 (nghìn đồng/chậu) và 1344,4336 (nghìn đồng/chậu). ANSWER: A
Câu 8: Tại một trang trại chăn nuôi heo thương phẩm, người ta sử dụng một loai thức ăn mới trong
khẩu phần cho heo. Sau khi nuôi được ba tháng tuổi kiểm tra trọng lượng heo người ta thu được kết quả sau: xi (kg) 75 77 78 79 80 81 83 ni (số heo) 1 3 4 7 6 2 2
Khi đó, tỷ lệ heo có trọng lượng từ 75kg đến 80kg bằng: A. . B. 18,75%. C. 34,38%. D. 43,75%. ANSWER: A
Câu 9: Khảo sát ngẫu nhiên một mẫu gồm 300 chậu hoa Cúc Vạn Thọ của một hộ gia đình
kinh doanh hoa tết và tính được giá bán trung bình một chậu hoa Cúc Vạn Thọ là 280 (nghìn
đồng/chậu) và phương sai mẫu (hiệu chỉnh) về giá bán là 400 (nghìn đồng/chậu) . Với độ tin 2
cậy 95%, khoảng ước lượng về giá bán trung bình một chậu hoa Cúc Vạn Thọ nằm trong khoảng: A..
B.124,5628 (nghìn đồng/chậu) đến 235,4372 (nghìn đồng/chậu).
C.176,0800 (nghìn đồng/chậu) đến 183,9200 (nghìn đồng/chậu).
D. 179,8040 (nghìn đồng/chậu) đến 180,196 (nghìn đồng/chậu). ANSWER: A
Câu 10: Một hộ gia đình kinh doanh hoa tết ghi lại giá bán (nghìn đồng/chậu) của 100 chậu
hoa Cúc Vạn Thọ trong mùa tết năm nay, kết quả tính được trung bình giá bán 1 chậu là 250
ngàn đồng và độ lệch mẫu điều chỉnh là 36 ngàn. Giả sử giá bán của chậu hoa Cúc Vạn Thọ
là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, ước lượng cho giá bán trung
bình lớn nhất của các chậu hoa Cúc Vạn Thọ trong mùa tết năm nay là:
A. (nghìn đồng/chậu).
B.164,5284 (nghìn đồng/chậu).
C. 147,9934 (nghìn đồng/chậu).
D.137,4664 (nghìn đồng/chậu). ANSWER: A
Câu 11: Một kỹ sư nông nghiệp muốn ước lượng tỉ lệ nảy mầm của một loại hạt giống. Người kỹ
sư đó đem gieo thử 1000 hạt giống thì thấy có 640 hạt nảy mầm.
Hãy ước lượng khoảng tin cậy 95% cho tỉ lệ những hạt nảy mầm. A.
B. từ 75,02% đến 84,98%.
C. từ 75,47% đến 84,53%.
D. từ 77,84% đến 82,16%. ANSWER: A
Câu 12: Thực hiện một cuộc khảo sát về mức lương của nhân viên công ty A trong một
tháng, cho biết độ lệch chuẩn tổng thể là 1,5 triệu đồng. Để có thể đưa ra kết luận về khoảng
ước lượng cho trung bình mức lương của giao dịch viên ngân hàng với độ chính xác 500
ngàn đồng và độ tin cậy 95% thì cỡ mẫu của mẫu dữ liệu về thông tin mức lương của giao
dịch viên tối thiểu là: A. B. 127 C. 137 D. 107 ANSWER: A
Câu 13: Ở Trường đại học A, tiến hành khảo sát một mẫu gồm 5000 sinh viên đã tốt nghiệp
và thấy có 4280 sinh viên có việc làm sau một năm tốt nghiệp. Với độ tin cậy 99%, khoảng
ước lượng tỷ lệ sinh viên có việc làm sau một năm tốt nghiệp nằm trong khoảng: A.
B. từ 92,36% đến 99,34%.
C. từ 95,32% đến 98,26%.
D. từ 93,85% đến 98,02%. ANSWER: A
Câu 14: Năm trước, có báo cáo doanh thu trung bình của một cửa hàng ở Thành phố A là
560 (triệu đồng/tháng). Năm nay, tiến hành khảo sát một mẫu về doanh thu của 200 cửa
hàng ở Thành phố A và tính được doanh thu trung bình là 600 (triệu đồng/tháng) và độ lệch
chuẩn mẫu (hiệu chỉnh) về doanh thu là 5 (triệu đồng/tháng). Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho
nhận xét kết quae doanh thu có như báo cáo năm trước hay không. (Yêu cầu: tính giá trị
tiêu chuẩn kiểm định và cho kết luận). A.. B.
. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ báo cáo trên. C.
. Kết luận: Bác bỏ báo cáo trên. D.
. Kết luận: Bác bỏ báo cáo trên. ANSWER: A
Câu 15: Khảo sát doanh thu (đơn vị tính: triệu đồng/tháng) của một số cửa hàng ở một
thành phố, người ta thu được bảng số liệu sau: Doanh thu 25 300 350 40 450 500 0 0 Số cửa hàng 25 30 45 35 20 5
Có tài liệu nói rằng: Tỷ lệ cửa hàng có doanh thu dưới 350 triệu đồng/tháng là 32%. Với
mức ý nghĩa 5%, hãy cho nhận xét về tài liệu trên. (Yêu cầu: tính giá trị tiêu chuẩn kiểm
định và cho kết luận). A. B.
. Kết luận: Bác bỏ tài liệu trên.
C. 2,2134. Kết luận: Bác bỏ tài liệu trên.
D. 0,5234. Kết luận: Chưa đủ cơ sở để bác bỏ tài liệu trên. ANSWER: A
Câu 16: Năm trước tỉ lệ viên sinh chính quy thi đạt ở một môn học TKKD trong một trường đại
học A là 70%. Sau khi triển khai phương pháp giảng dạy mới, người ta kiểm tra ngẫu nhiên 1000
sinh viên dự thi thấy có 220 sinh viên không đạt. Phải chăng phương pháp dạy mới làm thay đổi kết
quả hộc tập của sv? Cho kết luận với mức ý nghĩa 0,05. A..
B. 1,01. Kết luận: Ý kiến trên là sai.
C. 3,02. Kết luận: Ý kiến trên là đúng.
D. 1,03. Kết luận: Ý kiến trên là sai. ANSWER: A
Câu 17: Trước khi áp dụng cách thức quảng cáo mới về sản phẩm doanh thu trung bình của công
ty là 30 (triệu đồng/ngày). Sau khi thực hiện phương thức quảng cáo mới, điều tra doanh thu của
công ty cũng trong 90 ngày, kết quả sau doanh thu trung bình là 3,2 tr và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 0,5 triệu.:
Phải chăng phương thức quảng cáo mới mang lại doanh thu cho công ty cao hơn? Cho kết luận với
ý nghĩa 5%. Biết doanh thu là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn A.
B. Giá trị kiểm định: 1,4650. Kết luận: không cao hơn máy tính cũ.
C. Giá trị kiểm định: 21,9943. Kết luận: cao hơn máy tính cũ.
D. Giá trị kiểm định: 1,2943. Kết luận: không cao hơn máy tính cũ. ANSWER: A
Câu 18. Khảo sát ngẫu nhiên 64 khách hàng ở tiệm ăn nhanh, thời gian chờ đợi trung bình 3
phút và độ lệch mẫu điều chỉnh là 1,5 phút. Khoảng tin cậy 98% cho thời gian chờ đợi trung bình ở tiệm ăn này là: A. (2,5631; 3,4369) B. (2,6325; 3,3675) C. (2,2650; 3,7350) D. (2,1262; 3,8738) ANSWER: A
Câu 19: Số liệu sau đây thể hiện số giờ tự học trong tuần và điểm kiểm tra của 10 sinh viên: Số giờ tự học 1 (X) 8 9 10 12 14 15 16 8 19 20 Điểm thi (Y) 4 5 8 5 6 7 8 7 9 10
Bằng phương pháp bình phương bé nhất, phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của điểm
kiểm tra theo số giờ tự học của sinh viên là: A. B. C. D. ANSWER: A
Câu 20: Số liệu sau đây thể hiện số giờ tự học trong tuần và điểm kiểm tra của 10 sinh viên: Số giờ tự học 1 (X) 8 9 10 12 14 15 16 8 19 20 Điểm thi (Y) 4 4 8 5 6 7 8 7 8 9
Dựa vào phương trình hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X ,dự đoán điểm kiểm tra trung
bình của sinh viên khi thời gian tự học của sinh viên là 17 giờ là: A. B. 38,4938 C. 7,8803 D. 38,4893 ANSWER: A THANG ĐIỂM Phần câu hỏi
Câu số/Nội dung câu hỏi Thang điểm Ghi chú I. Trắc nghiệm Câu 1 – 20 0.5 Điểm cho mỗi câu Điểm tổng 10.0 Hết
………………………………………………………………………………………………