Bài thi thử cuối kì K29 hệ quản trị CSDL - Công nghệ thông tin | Đại học Văn Lang

Tài liệu giảng dạy thực hành: Kỷ thuật lập trình - Công nghệ thông | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

THI THỬ CUỐI KỲ LÝ THUYẾT
CÂU 1: [1 điểm] Lý thuyết ( )Sinh viên trả lời trắc nghiệm trong bảng sau
Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với các câu trắc nghiệm trong đề thi. Đối với mỗi câu
trắc nghiệm, thí sinh chọn và đánh dấu X phủ kín ô tương ứng với phương án trả lời đúng.
Cách trả lời đúng: Cách bỏ chọn: Không tính điểm cho những câu bỏ chọn rồi chọn lại.
Câu A B C D Câu A B C D
1 x 6 x
2 x 7 x
3 x 8 x
4 x 9 x
5 x 10 x
1. Hệ quản trị CSDL DBMS (Database Management System) là:
A.Đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu và tính toàn vẹn dữ liệu
B.Tạo cấu trúc dữ liệu tương ứng với mô hình dữ liệu
C.Hệ thống phần mềm điều khiển các chiến lược truy nhập và tổ chức lưu trữ CSDL
D.Cập nhật, chèn thêm, loại bỏ hay sửa đổi dữ liệu mức tệp
2. Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là gì:
A.Không làm thay đổi chiến lược truy nhập cơ sở dữ liệu
B.Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
C.Không làm thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu
D.Dữ liệu chỉ được biểu diễn, mô tả một cách duy nhất.
3. Người sử dụng có thể truy nhập:
A.Một phần cơ sở dữ liệu
B.Phụ thuộc vào quyền truy nhập
C.Toàn bộ cơ sở dữ liệu
D.Hạn chế
4. Tính toàn vẹn dữ liệu đảm bảo
A.Cho sự lưu trữ dữ liệu luôn luôn đúng
B.Phản ánh đúng hiện thực khách quan dữ liệu
C.Giảm dư thừa, nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu
D.Cho việc cập nhật, sửa đổi, bổ sung dữ liệu thuận lợi
5. An toàn dữ liệu có thể hiểu là:
A.Tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
B.Dễ dàng cho việc bảo trì dữ liệu
C.Thống nhất các tiêu chuẩn, thủ tục và các biện pháp bảo vệ, an toàn dữ liệu
D.Ngăn chặn các truy nhập trái phép, sai quy định từ trong ra hoặc từ ngoài vào...
6. Người quản trị CSDL là:
A.Quyết định cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập
B.Xác định chiến lược lưu trữ, sao chép, phục hồi dữ liệu
C.Cho phép người sử dụng những quyền truy nhập cơ sở dữ liệu
D.Một người hay một nhóm người khả năng chuyên môn cao về tin học, trách nhiệm quản
điều khiển toàn bộ hoạt động của các hệ CSDL
7. Các loại dữ liệu bao gồm:
A.Tập các file số liệu
B.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động....
1
C.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh hay hình ảnh động.... dưới dạng nhị phân
D.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh hay hình ảnh động.... được lưu trữ trong
các bộ nhớ trong dưới dạng các file
8. Quy tắc hình vẽ và đặt tên của Kiểu thực thể...
A.Hình thoi, tên là động từ số ít.
B.Hình vuông, tên là danh từ số ít
C.Hình chữ nhật, tên là danh từ số nhiều
D.Hình chữ nhật, tên là danh từ số ít
9. Quy tắc hình vẽ và cách đặt tên Thuộc tính đa trị?
A.Hình thoi 2 nét, tên động từ số ít
B.Hình bầu dục 1 nét, tên danh từ số ít
C.Hình bầu dục 1 nét, tên động từ số ít
D.Hình bầu dục 2 nét, tên danh từ số ít
10. Quy tắc Hình vẽ và cách đặt tên Thuộc tính đơn
A.Hình thoi 1 nét, tên danh từ số ít
B.Hình bầu dục 1 nét, tên danh từ số ít
C.Hình bầu dục 2 nét, tên danh từ số ít
D.Hình bầu dục nét đứt, tên danh từ số ít
CÂU 2: [2 điểm] Với đoạn văn miêu tả cùng với sơ đồ liên kết thực thể ERD sau đây, hãy xác
định những lỗi sai tương ứng với các vị trí trong sơ đồ:
Trung tâm thể dục thể thao TP. Hồ Chí Minh muốn quản lý tất cả những Câu lạc bộ Bóng đá ở Khu vực
phía Nam. Mỗi câu lạc bộ gồm một câu lạc bộ để phân biệt với những câu lạc bộ khác 1 địa
chỉ (số, đường, quận/xã, thành phố/tỉnh). Mỗi đội một đội để phân biệt với những đội khác của
cùng một câu lạc bộ, mỗi đội thuộc về 1 lứa tuổi duy nhất1 phái. Mỗi trận đấu có 1 mã trận đấu để
phân biệt với những trận đấu khác, diễn ra trong 1 phòng, vào 1 ngày, 1 giờ bắt đầu đã quy định.
Mỗi trận đấu là 1 cuộc gặp gỡ giữa 2 đội của cùng một câu lạc bộ hoặc khác câu lạc bộ, cần lưu thông
tin tỉ số của những cuộc gặp gỡ này. Mỗi phòng có 1 mã phòng để phân biệt với các phòng khác, có địa
chỉ và tổng số sân nhất định, nơi đó thể diễn ra các trận đấu. Tương ứng với mỗi lứa tuổi 1 thời
gian trận đấu dành cho các đội thuộc lứa tuổi đó. Mỗi vận động viên 1 vận động viên dùng để
phân biệt với những vận động viên khác, 1 tên, nhiều số điện thoại, 1 địa chỉ, 1 phái, 1 lứa tuổi
chỉ thuộc về 1 câu lạc bộ. Mỗi vận động viên đăng ký chơi vào 1 đội và họ có thể đăng ký vào nhiều đội
khác nhau. Mỗi đội sẽ có 1 huấn luyện viên, một huấn luyện viên có thể hướng dẫn nhiều đội. Thông tin
về huấn luyện viên gồm huấn luyện viên, tên, ngày vào làm, thâm niên (được tính từ ngày vào
làm), lịch sử lương (lưu danh sách những lần thay đổi lương của huấn luyện viên, mỗi lần thay đổi
cần lưu lương và ngày thay đổi).
2
Sinh viên ghi 10 vị trí sai tương ứng vào 10 ô sau (thứ tự không quan trọng):
7 28 4 18 19 22 27 23 21 10
CÂU 3 [3 điểm]: Với sơ đồ liên kết thực thể ERD sau, hãy thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu:
3
1)Kiểu xe ( kiểu xe, mã kiểu xe)..................................................................................................................
2)Xe gắn máy (số sườn, số máy, màu, năm sản xuất, nước sx)...................................................................
3)Khánh hàng (Mã KH, tên KH, địa chỉ )....................................................................................................
4)Hóa đơn bán (số hóa đơn, ngày lập).........................................................................................................
5)Phụ tùng (đơn giá, tên phụ tùng, mã phụ tùng )........................................................................................
6)Phiếu sửa chữa (số phiếu, ngày giờ sửa)...................................................................................................
7)NV (Mã nv, họ tên)...................................................................................................................................
8)Lập (giá tiền, hóa đơn bán,xe gắn máy,KH).............................................................................................
9)Lập (số lượng, xe gắn máy, phiếu sửa).....................................................................................................
10)lịch sử giá (giá, ngày thay đổi)................................................................................................................
CÂU 4: [4 điểm] Bài tập chuẩn hóa
Cho một lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,F,G,H,I,J) và tập phụ thuộc hàm
F = { C D , BD G, E F, B A, I J, BE JH, D CF, G H }.® ® ® ® ® ® ® ®
4.1 Tìm tất cả khóa của lược đồ quan hệ R trên. [1.5 điểm]
4.2 Phân rã lược đồ quan hệ R trên. [2.5 điểm]
--------------------o0o----------------------
4
| 1/4

Preview text:

THI THỬ CUỐI KỲ LÝ THUYẾT
CÂU 1: [1 điểm] Lý thuyết (Sinh viên trả lời trắc nghiệm trong bảng sau)
Phần trả lời:
Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với các câu trắc nghiệm trong đề thi. Đối với mỗi câu
trắc nghiệm, thí sinh chọn và đánh dấu X phủ kín ô tương ứng với phương án trả lời đúng.
Cách trả lời đúng: Cách bỏ chọn:
Không tính điểm cho những câu bỏ chọn rồi chọn lại. Câu A B C D Câu A B C D 1 x 6 x 2 x 7 x 3 x 8 x 4 x 9 x 5 x 10 x
1. Hệ quản trị CSDL DBMS (Database Management System) là:
A.Đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu và tính toàn vẹn dữ liệu
B.Tạo cấu trúc dữ liệu tương ứng với mô hình dữ liệu
C.Hệ thống phần mềm điều khiển các chiến lược truy nhập và tổ chức lưu trữ CSDL
D.Cập nhật, chèn thêm, loại bỏ hay sửa đổi dữ liệu mức tệp
2. Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là gì:
A.Không làm thay đổi chiến lược truy nhập cơ sở dữ liệu
B.Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
C.Không làm thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu
D.Dữ liệu chỉ được biểu diễn, mô tả một cách duy nhất.
3. Người sử dụng có thể truy nhập:
A.Một phần cơ sở dữ liệu
B.Phụ thuộc vào quyền truy nhập
C.Toàn bộ cơ sở dữ liệu D.Hạn chế
4. Tính toàn vẹn dữ liệu đảm bảo
A.Cho sự lưu trữ dữ liệu luôn luôn đúng
B.Phản ánh đúng hiện thực khách quan dữ liệu
C.Giảm dư thừa, nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu
D.Cho việc cập nhật, sửa đổi, bổ sung dữ liệu thuận lợi
5. An toàn dữ liệu có thể hiểu là:
A.Tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu
B.Dễ dàng cho việc bảo trì dữ liệu
C.Thống nhất các tiêu chuẩn, thủ tục và các biện pháp bảo vệ, an toàn dữ liệu
D.Ngăn chặn các truy nhập trái phép, sai quy định từ trong ra hoặc từ ngoài vào...
6. Người quản trị CSDL là:
A.Quyết định cấu trúc lưu trữ và chiến lược truy nhập
B.Xác định chiến lược lưu trữ, sao chép, phục hồi dữ liệu
C.Cho phép người sử dụng những quyền truy nhập cơ sở dữ liệu
D.Một người hay một nhóm người có khả năng chuyên môn cao về tin học, có trách nhiệm quản lý và
điều khiển toàn bộ hoạt động của các hệ CSDL
7. Các loại dữ liệu bao gồm:
A.Tập các file số liệu
B.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh, hình ảnh động.... 1
C.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh hay hình ảnh động.... dưới dạng nhị phân
D.Âm thanh, tiếng nói, chữ viết, văn bản, đồ họa, hình ảnh tĩnh hay hình ảnh động.... được lưu trữ trong
các bộ nhớ trong dưới dạng các file
8. Quy tắc hình vẽ và đặt tên của Kiểu thực thể...
A.Hình thoi, tên là động từ số ít.
B.Hình vuông, tên là danh từ số ít
C.Hình chữ nhật, tên là danh từ số nhiều
D.Hình chữ nhật, tên là danh từ số ít
9. Quy tắc hình vẽ và cách đặt tên Thuộc tính đa trị?
A.Hình thoi 2 nét, tên động từ số ít
B.Hình bầu dục 1 nét, tên danh từ số ít
C.Hình bầu dục 1 nét, tên động từ số ít
D.Hình bầu dục 2 nét, tên danh từ số ít
10. Quy tắc Hình vẽ và cách đặt tên Thuộc tính đơn
A.Hình thoi 1 nét, tên danh từ số ít
B.Hình bầu dục 1 nét, tên danh từ số ít
C.Hình bầu dục 2 nét, tên danh từ số ít
D.Hình bầu dục nét đứt, tên danh từ số ít
CÂU 2: [2 điểm] Với đoạn văn miêu tả cùng với sơ đồ liên kết thực thể ERD sau đây, hãy xác
định những lỗi sai
tương ứng với các vị trí trong sơ đồ:
Trung tâm thể dục thể thao TP. Hồ Chí Minh muốn quản lý tất cả những Câu lạc bộ Bóng đá ở Khu vực
phía Nam. Mỗi câu lạc bộ gồm có một mã câu lạc bộ để phân biệt với những câu lạc bộ khác và 1 địa
chỉ (số, đường, quận/xã, thành phố/tỉnh). Mỗi đội có một mã đội để phân biệt với những đội khác của
cùng một câu lạc bộ, mỗi đội thuộc về 1 lứa tuổi duy nhất và 1 phái. Mỗi trận đấu có 1 mã trận đấu để
phân biệt với những trận đấu khác, diễn ra trong 1 phòng, vào 1 ngày, và 1 giờ bắt đầu đã quy định.
Mỗi trận đấu là 1 cuộc gặp gỡ giữa 2 đội của cùng một câu lạc bộ hoặc khác câu lạc bộ, cần lưu thông

tin tỉ số của những cuộc gặp gỡ này. Mỗi phòng có 1 mã phòng để phân biệt với các phòng khác, có địa
chỉ và tổng số sân nhất định, nơi đó có thể diễn ra các trận đấu. Tương ứng với mỗi lứa tuổi có 1 thời
gian trận đấu dành cho các đội thuộc lứa tuổi đó. Mỗi vận động viên có 1 mã vận động viên dùng để
phân biệt với những vận động viên khác, có 1 tên, nhiều số điện thoại, 1 địa chỉ, 1 phái, 1 lứa tuổi và
chỉ thuộc về 1 câu lạc bộ. Mỗi vận động viên đăng ký chơi vào 1 đội và họ có thể đăng ký vào nhiều đội

khác nhau. Mỗi đội sẽ có 1 huấn luyện viên, một huấn luyện viên có thể hướng dẫn nhiều đội. Thông tin
về huấn luyện viên gồm có mã huấn luyện viên, tên, ngày vào làm, thâm niên (được tính từ ngày vào
làm), và lịch sử lương (lưu danh sách những lần thay đổi lương của huấn luyện viên, mỗi lần thay đổi
cần lưu lương và ngày thay đổi).
2
Sinh viên ghi 10 vị trí sai tương ứng vào 10 ô sau (thứ tự không quan trọng): 7 28 4 18 19 22 27 23 21 10
CÂU 3 [3 điểm]: Với sơ đồ liên kết thực thể ERD sau, hãy thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu: 3
1)Kiểu xe ( kiểu xe, mã kiểu xe)..................................................................................................................
2)Xe gắn máy (số sườn, số máy, màu, năm sản xuất, nước sx)...................................................................
3)Khánh hàng (Mã KH, tên KH, địa chỉ )....................................................................................................
4)Hóa đơn bán (số hóa đơn, ngày lập).........................................................................................................
5)Phụ tùng (đơn giá, tên phụ tùng, mã phụ tùng )........................................................................................
6)Phiếu sửa chữa (số phiếu, ngày giờ sửa)...................................................................................................
7)NV (Mã nv, họ tên)...................................................................................................................................
8)Lập (giá tiền, hóa đơn bán,xe gắn máy,KH).............................................................................................
9)Lập (số lượng, xe gắn máy, phiếu sửa).....................................................................................................
10)lịch sử giá (giá, ngày thay đổi)................................................................................................................
CÂU 4: [4 điểm] Bài tập chuẩn hóa
Cho một lược đồ quan hệ R(A,B,C,D,E,F,G,H,I,J) và tập phụ thuộc hàm
F = { C ® D , BD ® G, E ® F, B ® A, I ® J, BE ® JH, D ® CF, G ® H }.
4.1 Tìm tất cả khóa của lược đồ quan hệ R trên. [1.5 điểm]
4.2 Phân rã lược đồ quan hệ R trên. [2.5 điểm]
--------------------o0o---------------------- 4