Bài thu hoạch Chuyên đề doanh nghiệp | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Bài thu hoạch Chuyên đề doanh nghiệp của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
32 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài thu hoạch Chuyên đề doanh nghiệp | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Bài thu hoạch Chuyên đề doanh nghiệp của Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

85 43 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36443508
BÀI THU HOẠCH
CHUYÊN ĐỀ DOANH NGHIỆP
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG NHÚNG TRÊN Ô CÙNG
HELLA VIỆT NAM ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề: .............................................................. 3
1.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự ... 6
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ....................................................... 6
1.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ..................................... 6
1.4 Minh chứng tham gia chuyên ề ............................................................................ 8
CHUYÊN ĐỀ 2: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG DI ĐỘNG, HỘI NGHỀ NGHIỆP
....................................................................................................................................... 9
2.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề: .............................................................. 9
2.1.1 Cơ hội việc làm .............................................................................................. 9
2.1.2 Quy trình tạo ra ứng dụng ........................................................................... 9
2.1.3 Các ngôn ngữ và phần mềm ........................................................................ 11
2.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 12
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 12
lOMoARcPSD|36443508
2.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 13
2.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 14
CHUYÊN ĐỀ 3: GIẢI PHÁP MẠNG, BẢO MẬT CLOUD CHO DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................... 15
3.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 15
3.1.1 Xu hướng mạng ............................................................................................ 15
3.1.2 Địa chỉ IP ...................................................................................................... 16
3.1.3 Mô hình mạng trong doanh nghiệp ............................................................. 17
3.1.4 Các loại mạng phổ biến ................................................................................ 17
3.1.5 Thiết kế hệ thống mạng doanh nghiệp ........................................................ 18
3.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 19
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 19
3.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 20
3.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 20
CHUYÊN ĐỀ 4: DEPARTMENT OF ELECTRICAL ENGINEER DIGITAL
SYSTEM DESIGN LAB .......................................................................................... 21
4.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 21
4.1.1 Giới thiệu về National Formosa University................................................. 21
4.1.2 System Integration and FPGA Design ........................................................ 22
4.1.3 IOT Sensors .................................................................................................. 22
4.1.4 High Level Synthesis FPGA ........................................................................ 22
4.1.5 AI Edge Computing ...................................................................................... 23
4.1.6 Nvidia Orin vs Nvidia Xavier ....................................................................... 23
4.1.7 ROS + AI DPU FPGA Platform .................................................................. 24
lOMoARcPSD|36443508
4.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 25
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 25
4.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 25
4.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 26
CHUYÊN ĐỀ 5: FPT SEMICONDUCTOR .......................................................... 27
5.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 27
5.1.1 Giới thiệu công ty FPT Semiconductor ....................................................... 27
5.1.2 Integrated Circuit là gì? ............................................................................... 27
5.1.3 Quy trình thiết kế IC ..................................................................................... 29
5.1.4 Cơ hội việc làm trong ngành công nghiệp vi mạch .................................... 30
5.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 30
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 30
5.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 30
5.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 31
lOMoARcPSD|36443508
MỤC LỤC ẢNH
Hình 1 Tng quan các v trí SW Engineer ti Hella ............................................ 6
Hình 2 nh minh ha tiến trình V-mode ............................................................. 6
Hình 3 Minh chng tham gia hi tho ............................................................... 10
Hình 4 So sánh gia Alpha test và Beta test ...................................................... 13
Hình 5 Minh chng tham gia hi tho ............................................................... 16
Hình 6 nh chp sau khi kết thúc chuyên ề ..................................................... 22
Hình 7 nh chp vi th sinh viên ti buổi chuyên ề ...................................... 23
Hình 8 So sánh thông s gia Nvidia Orin và Nvidia Xavier ............................ 26
Hình 9 nh minh chứng tham gia chuyên ề..................................................... 28
Hình 10 Quy trình thiết kế IC ............................................................................. 31
Hình 11 nh minh chứng tham gia chuyên ề................................................... 33
CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG NHÚNG TRÊN Ô TÔ
CÙNG HELLA VIỆT NAM
1.1 Các ni dung chính ca buổi chuyên ề:
Gii thiu v các v trí FORVIA HELLA
- SW Engineer: Nhim v chính ca SW Engineer bao gm:
+ Phân tích yêu cu ca khách hàng (Software Analyst)
+ Phát trin kiến trúc ca phn mm (Software Architect)
+ Phát trin các Module và Unit phn mm (Software Developer)
lOMoARcPSD|36443508
+ Lên kế hoch kim th cho Module ca phn mm (Software
Project Leader)
- Test Engineer: Nhim v chính ca Test Engineer là:
+ Cài ặt môi trường kim th
+ Viết kế hoch kim th cho sn phm
+ Lên ý tưởng và tiến hành kim th theo từng trường hp c th
+ Đánh giá và phân tích kết qu kim th
+ Ghi li li và h trơ phân tích lỗi nếu cn thiết
+ Xác ịnh ngun gc ca li
Hình 1 Tng quan các v trí SW Engineer ti Hella
- Quality Assurance: Nhim v chính của QA ưa ra các xut, quy trình
phát trin sn phm cho tng d án khác nhau. Quy trình này da trên tiến trình V-mode.
Ngoài ra QA còn hướng dẫn ảm bo chất lượng ca sn phm cho tt c các b phn trong
d án bng tài liệu, văn bản ch dẫn. Thường xuyên kim tra, giám t các b phn có thc
hiện úng quy trình như QA ã hướng dẫn hay không, ôn ốc nhc nh các b phn thc hiện
úng quy trình, xem xét kp thời iều chỉnh, thay ổi quy trình cho phù hp nếu các yêu
cu phát sinh.
lOMoARcPSD|36443508
Hình 2 nh minh ha tiến trình V-mode
- Quality Control: thưng hai v trí QC ó là: manual QC Automation QC,
công vic ch yếu ca QC là:
+ Lp kế hoch kim tra, nghim thu
+ Lp báo cáo v các li trong quá trình kim tra
+ Lập báo cáo xut khc phc lỗi phòng ri ro trong quá trình
thi công
+ Trao i thông tin vi giám sát ca khách hang, ch ầu về tình
hình ca chất lượng sn phm
Mt s k năng ể tr thành SW Engineer ti Hella:
- Có hiu biết v các MCUs của các hãng như là: Renesas, TI, NXP, Infineon,
….
- Hiu biết v Automotive, c bit phn mm AUTOSAR, chun truyn
thông gia các h thống trong xe ô như CAN (Controller Area Network)/ LIN (Local
Interconnect Network)
- Các quy trình phát triển như: V-model, Agile
lOMoARcPSD|36443508
- Thành tho các ngôn ng lập trình ặc bit là C, C++, Python
- K năng dự oán các lỗi và ưa ra phương án khc phc chúng
- K năng mềm như là: thuyết trình, làm vic nhóm, s dng tiếng Anh…
1.2 Nhng kiến thc, thông tin, k năng của bui hi tho có giá tr i vi s
phát trin và ịnh hướng ngh nghip ca sinh viên
Sau bui hi tho vi các anh ch công ty Hella, bản thân em ã nắm ược các kiến
thc, kinh nghiệm ể ịnh hướng la chọn chuyên ngành cũng như công ty phù hp vi
bn thân. Trong bui hi thảo em ã ược các anh ch công ty Hella gii thiu v các v trí
ca công ty và yêu cu cho tng v trí nói riêng như SW Engineer, Test Engineer, QA,
QC cũng như trong ngành iện t công nghiệp nói chung, qua ó em có th biết các yêu cu
ca các v trí trên, t ó chuẩn b các k năng cn thiết ể có th phng vấn ậu các v trí
trên. Ngoài ra các anh ch còn cung cp các thông tin v k năng mm, phn mm cn
thiết khi làm vic Hella, môi trường làm vic, các li ích khi làm vic Hella, các quy
trình làm vic ca mt k sư, những iều trên giúp em có thm hiểu trước ể nm ược
phn nào cách làm vic ca mt k sư sau khi ra trường, t ó có th d dàng nm bt
công việc hơn.
1.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Mt trong nhng nội dung mà em ã ược hc chuyên ngành liên quan ến bui hi
thảo ó là “Hệ thống nhúng và IoT”. Hiện nay thế giới ang bước vào cuc cách mạng 4.0,
c bit là nước ta, vic ng dng khoa hc công ngh vào các lĩnh vực khác nhau như
công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt … giúp cho sản lượng ln chất lượng ca các sn phẩm
trong cách lĩnh vực nói trên ci thin một cách áng kể.
Trong ó hệ thng nhúng là mt h thng gm phn cng và phn mm, phn mềm
ược nhúng vào phn cng, và h thng nhúng ch thc hin mt vài chức năng riêng bit.
Ngoài ra h thng nhúng có th hoạt ộng ổn ịnh, có tính t ng cao và có kích thước nhỏ.
lOMoARcPSD| 36443508
Do ó, nó ược ng dng vào nhiu thiết b như:ng h k thut s, máy nghe nhạc, èn
giao thông, các hệ thống trong nhà máy…
IoT là viết tt ca Internet of Things, có th tm dch là Internet kết ni vi vn
vật, thường thì trong mt mô hình IoT các vt s là các node, các node này gm các cm
biến và cơ cấu chp hành, các node này thu thp d liu t môi trường ri gi v server
thông qua các gateway, người dung có th giám sát t server và iều khin các cấu chp
hành thông qua gateway.
V các nội dung “Hệ thống nhúng” ã học chuyên ngành bao gm các môn phn
mềm như sau:
+ Môn vi x lý và vi x lý nâng cao: môn này em ược hc v các MCUs thường
ược dung trong h thống nhúng như PIC, ARM, Arduino, ESP… Môn học cung cp cho
em cu trúc, cách hot ộng cũng như cách MCU giao tiếp vi các thiết b khác + Môn
ngôn ng lp trình C: môn hc cung cp cách s dng các cú pháp, biến, hng, vòng lp,
thut toán ca ngôn ng C. ngôn ng C là ngôn ng ph biến ể lp trình các h thng
nhúng.
+ Môn thc tp vi x lý: môn y em ược thc hành những ã học môn
thuyết, viết code iều khin vi x lý theo yêu cu, sa li cho code nếu có.
+ Môn sở ng dng IoT: môn y em ược m quen vi mt h thng IoT
cơ bản bao gm nhng gì, thc hin các d án IoT ơn giản.
+ Môn h thng nhúng trong công nghip: gii thiu h thng nhúng các lĩnh
vc khác nhau trong công nghip, mt h thống nhúng cơ bản gm nhng gì, cách thiết
kế và vn hành mt h thng nhúng, s phát trin ca h thng nhúng tại nước ta và
tương lương của nó.
+ Môn thc tp h thng nhúng: môn này em ược thc hành và ôn li nhng
kiến thc lý thuyết v h thng nhúng, ược gii thiu v các MCUs, các thiết b ngoi vi,
các chun kết ni thông dụng, ược thc hành thiết kế mt s h thống nhúng cơ bản.
lOMoARcPSD|36443508
+ Phn mềm Proteus: dùng mô phng các h thống nhúng trước khi chế to các h thng
nhúng tht.
+ Phn mm CSS C Compiler: dùng biên dch code và nạp cho vi iều khin PIC.
+ Phn mềm Keil C: dùng ể biên dịch code cho dòng vi iều khin STM.
+ Phn mềm Arduino IDE: dùng ể biên dch code cho các vi iều khin Arduino,
ESP.
+ Phn mm Altium: chuyên dng thiết kế các mch dùng cho h thng nhúng và
IoT.
Sau khi hc qua nhng môn hc và phn mm lit kê trên em có kh năng phân
tích các yêu cu ca mt h thng nhúng, chn ược phn cng và phn mm phù hp,
thiết kế h thng hoạt ộng theo yêu cu, tìm ra các li và bo trì, nâng cp h thng.
1.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 3 Minh chng tham gia hi tho
lOMoARcPSD|36443508
Mô t: nh chp vi th sinh viên vào lúc 10:14 am ti dãy ghế chính gia, hàng 5 bui hi
thảo “Automative Trends” của công ty Forvia Hella.
CHUYÊN ĐỀ 2: LP TRÌNH NG DỤNG DI ĐỘNG, CƠ HỘI
NGH NGHIP
2.1 Các ni dung chính ca buổi chuyên ề:
2.1.1 Cơ hội vic làm
Hiện nay nước ta ang trong cuộc cách mng công nghip 4.0, mi th u ược
công ngh hóa - hin ại hóa. Và iện thoi là vt bt li thân ca rt nhiu người, iện
thoi t khi ra ời ch chức năng nghe, gọi, nhưng chỉ 50 năm sau iện thoi ngày
càng thông minh nhiu chc năng hơn. Do ó ngoài ngành công nghip sn
xuất iện thoi phát trin thì kéo theo các công ti chuyên v sn xut các phn
mm, ng dng chạy trên iện thoi. Theo thng kê, v lp trình ng dng nói riêng
và ngành công ngh thông tin nói chung vẫn ang rất thiếu nhân lực, ặc bit là nhân
lc chất lượng cao. Cho nên hin tại tương lai nhu cu tuyn dng cho ngành
này vn còn rất cao, do ó hội việc làm cũng rất cao. th k ến mt s công
ti, tập oàn trong ớc như: FPT, Viettel, TMA solutions, BOSCH các ngân hàng
hoc th t phát trin ng dụng ưa lên các cửa hang như App Store CH
Play.
2.1.2 Quy trình to ra ng dng
Gồm có 11 bước ể phát trin ng dng:
lOMoARcPSD|36443508
- Bước 1: xác nh phân khúc khách hàng, dch v, sn phm doanh nghip
hướng ti, t ó nghiên cứu th trường hoc yêu cu của khách hàng thiết kế
ng dng phù hp.
- Bước 2: to wireframe, wireframe là công c to nên nên mt bn th ca
ng dng, bn th y s gn giống như ng dng chính thc sau khi phát
hành, chc năng của nó là giúp lập trình viên hình dung ược nhng tính năng
và giao diện mà ng dng s có.
- Bước 3: thiết kế giao din (front-end) theo yêu cu ca khách hàng, lp trình
viên s thiết kế giao diện người dùng da trên thiết kế ca b phn thiết kế
(có ược s phê duyt ca khách hàng)
- Bước 4: thiết kế back-end cho ng dng, vic này rt quan trng front-end
ch phần “tĩnh”, cần s h tr ca back-end thì front-end mi th
ộng” và tương tác với người dùng.
- Bước 5: Tạo sở d liệu lưu trữ source code ca ng dng cùng d liu
ca chúng.
- Bước 6: lp trình ng dng máy ch, lp trình viên s viết server-side
chy tt c chức năng ca back-end.
- Bước 7: Phát trin API (Application Progamming Interface) tm dch
phương thức kết ni trung gian, mục ích phát triển API là ể kết ni gia giao
diện người dùng và cơ sở d liu.
- Bước 8: Kim th phn mm, gồm hai bước nh:
+ Alpha test: ây thử nghim ni bộ, ược thc hin bi nhóm phát
trin phn mm hoặc cũng thể khách hàng tim năng, khách hàng
t thiết kế ng dng
+ Beta test: giai oạn th nghim mà ng ti phát hành ng dng cho
mt nhóm nh người dùng bên ngoài hoc nhóm kim th ca khách
hàng.
lOMoARcPSD|36443508
Hình 4 So sánh gia Alpha test và Beta test
- Bước 9: m bo chất lượng ca back-end, lp trình viên kim tra tt c các
chức năng chức năng, tính bảo mt và hiu sut ca ng dụng trước khi phát
hành.
- Bước 10: lp trình viên trin khai server-side lên máy ch thiết lp cloud.
- Bước 11: ưa ứng dng lên App Store hay CH Play.
2.1.3 Các ngôn ng và phn mm
Để thiết kế ược mt ng dụng ương nhiên phải cần ến các ngôn ngôn lp
trình. Hin nay, hai ca hàng ng dng lớn, ó CH Play i vi h iều hành
Android và App Store i vi h iều hành IOS:
- Để viết ng dng trên h iều hành Android cn các ngôn ng như:
lOMoARcPSD|36443508
+ Java: ngôn ng ơn giản nên rt d s dng. th dùng trên
Android Studio. Mục ích dùng Java là tạo ng dng cho các doanh nghip,
nâng cao chức năng server, hoặc cũng thể dùng to ng dng game.
Java ưc kế tha t C/C++ nên nếu nm chc C/C++ thì rt d s dng.
+ Kotlin: ây ngôn ngữ ược Google h tr, giúp khc phc các
nhược iểm của Java như thiếu kh năng mở rng, không h tr tính năng
cho vic lp trình hàm, giúp thiết kế ng dng cho Android tốt hơn,
cũng một ngôn ng s hữu pháp ơn gin, giúp lp trình viên tp
trung tối ưu code ể tăng hiệu sut, tránh mt thi gian x lý các câu lnh.
+ C#: ược phát trin da trên Java, loi b các nhược iểm ca
Java, có giao diện ơn giản d s dng k c với người mi.
- Đối vi h iều hành IOS:
+ Swift: ngôn ng lp trình ph biến cho h iều hành IOS, mt
s ưu iểm ca ngôn ngy là: Cú pháp d diu, không cn chm phy
cui câu lnh, t tối ưu bộ nh, t biên dch hin th code, h tr
Extension, Protocols, Methods
+ Objective-C: ngôn ng u tiên phát trin cho IOS, ngôn ng
Apple chọn viết h iều hành cho Mac, Ipad và Iphone, cn phi có kiến
thc v ngôn ng C ể có th s dng Objectie-C.
2.2 Nhng kiến thc, thông tin, k năng của bui hi tho có giá tr i vi s
phát triển và ịnh hướng ngh nghip ca sinh viên
Sau khi tham gia bui hi thảo, ược nghe các ni dung mà din gi trình bày. Em
biết ược công vic ca mt lp trình viên lp trình ng dụng, ược biết thêm các kiến thc
v hướng lp trình ng dụng di ộng, các cơ hội vic làm các công ti, tập oàn trong và
ngoài nước, cũng như các kiến thc k năng cần phải có ể tr thành lp trình viên lp
trình ng dng. V cơ hội vic làm, có th làm các tập oàn như: Viettel, FPT, BOSCH,
TMA, MOMO, các ngân hàng. V các kiến thc k năng cụ th phi có là: Hiu biết v
lOMoARcPSD|36443508
các ngôn ng lp trình, các IDE h tr các ngôn ng lp trình ng dng. Ngoài ra còn có
các k năng mềm như k năng thuyết trình, làm vic nhóm, qun lý thời gian,
2.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Ni dụng chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ó là việc thiết kế các ng dng
dành cho h thng IOT. Hin nay IOT ngày ng phát trin và ph biến c ta, ược ng
dng vào nhiu ngành ngh khác nhau như công nghiệp, chăn nuôi, trồng trt, … Trong ó,
t hệ thng nhúng bao gm phn cng phn mm, cho n vic phát trin mt ng
dng, mt web app th kiểm soát iều khin h thng IOT rt quan trng, mt h thng
IOT luôn yêu cu phi theo dõi các thiết b cm biến và cơ cấu chp hành liên tc theo thi
gian thực, do ó ứng dng phi chy liên lc, phi giao tiếp với cơ s d liu và phn cứng
cp nht thông tin n lp trình ng dụng òi hỏi phi to ra ng dng hiu sut cao,
giao din thân thin, tính bo mt d liu cao.
Mt s môn học chuyên ngành liên quan ến nội dung chuyên ề như:
+ Môn “Cơ sởng dụng IOT”: trong môn học này em ược thc hành viết app hoc
web app giao tiếp vi h thống IOT ơn giản.
+ Môn “H thng nhúng trong công nghiệp”: môn học y, em ược hc thuyết
v vic thiết kế h thống nhúng, trong ó có tạo ng dụng iều khin và giám sát h thng
nhúng.
+ Môn “Ngôn ngữ lập trình C”: ở môn học này em ược hc các s dng ngôn ng C,
t ó có thể hc thêm các ngôn ng khác ể lp trình ng dụng di ộng.
+ Môn “Thực hành h thng nhúng trong công nghiệp”: ở môn học này em ược
thc hành các nội dung ã học môn lý thuyết, xy dng mt h thống IOT, trong ó có
thiết kế ng dụng di ộng thông qua MIT Inventor ể to ng dụng giám sát và iều khin h
thng IOT.
lOMoARcPSD|36443508
2.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 5 Minh chng tham gia hi tho
Mô t: nh minh chứng tham gia chuyên ề “Lập trình ng dụng di ộng, cơ hội
ngh nghiệp” ngày 11/12/2022, sinh viên ngồi y ghế th ba tính t cửa i vào.
lOMoARcPSD|36443508
CHUYÊN ĐỀ 3: GII PHÁP MNG, BO MT VÀ CLOUD CHO
DOANH NGHIP
3.1 Các ni dung chính ca buổi chuyên ề
3.1.1 Xu hướng mng
- Công nghệ 5G và Wi-Fi 6: Công ngh 5G có nhng ci thin so với 4G là: tăng
tốc ộ, giảm tr, ci thin tính linh hot trong các dch v không dây. Vi vic
truyn ti d liệu nhanh hơn 4G, nó giúp tăng sự t ng hóa, ci thin hiu sut
cho các h thống IoT. Ưu iểm ca Wi-Fi 6 tốc nhanh hơn, ghép kênh
phân chia theo tng s trc giao (OFDMA), giao thc bo mt WPA3.
- Artificial Intelligence (AI) Machine Learning (ML): AI là mt nhánh con
ca khoa hc y tính, mục ích chính của giúp cho máy tính th “học
hỏi” và dựa vào ó ể gii quyết các vấn thay cho con người. ML là nhánh thuc
AI, nghiên cu các d liu thut toán, t ó dạy cho máy tính cách ưa ra
quyết ịnh giống như con người.
- Augmented Reality và Virtual Reality: Công ngh AR s dùng máy tính to mt
s vt th ảo è lên quang cảnh tht, giúp tm nhìn của người s dng trông sng
ộng hơn. Còn công ngh VR s to ra mt thế gii ảo hoàn toàn, nó thường ược
tích hp cho các loại kính thông minh, ược dùng thiết kế 3D cho nhiu lĩnh
vực.
- Cloud Computing: tm dch iện toán ám mây, ơn giản cung cp cho
người dùng tài nguyên phợp u trữ d liu trên không gian mạng. Ngưi
dùng có th ti d liu lên và truy cp t bt c âu.
- DevOps: s kết hp giữa giai oạn phát trin (Dev trong Development)
giai oạn vn hành (Ops trong Operations). Mục ích của tăng ng s cng
tác gia nhóm phát trin nhóm vn hành, ci thin kh năng cung cấp dch
vụ, tăng khả năng cnh tranh ca sn phm.
lOMoARcPSD|36443508
- Digital Transformation: tm dch là chuyển i s, quá trình dùng các công
ngh chuyển ổi, s hóa các quy trình kinh doanh, dch v truyn thng.
Mt s d th k ến như: các ngân hàng chuyển sang giao dch trên ng
dng mobile, chính ph trin khai thc hin dch v công trc tuyến, …
- Intent-based networking (IBN): hình thc t ng hóa vic qun mng, giúp
thay thế các quy trình th công phn ng vi các s c mng. Qun tr viên
mng ch cần xác nh kết qu hoc mc tiêu mà mình cn, h thng s ng dng
trí tu nhân to và hc máy tìm ra cách tối ưu nhất ể ạt ược mc tiêu ó.
- Internet of Things (IoT): tm dch Internet kết ni vn vt. IoT h thng
gm các cm biến kết ni vi nhu, gi d liu v máy ch thông qua các chun
truyền không dây, ngưi dùng có th giám sát thi gian thc và gi tín hiệu iều
khiển các cơ cấu chp hành.
- Data Security: bo mt d liu, tp hợp các quy trình phương pháp
nhm bo v d liu khi s truy cập trái phép ngăn dữ liu b hng trong
suốt vòng ời ca nó.
- SD-WAN: viết tt ca Software Defined Wide Area Network tm dch phn
mềm ịnh nghĩa mạng din rng. Công ngh SD-WAN dùng ểm tt vic quản
u lượng và giám t phn cng ca mng, nhm tối ưu tài nguyên, tăng hiu
sut cho toàn b h thng mng.
3.1.2 Địa ch IP
- Viết tt ca Internet Protocol tm dch giao thc Internet, IP a ch ca
các thiết b iện t như in thoại, y tính dùng liên lc vi nhau trên mng máy
tính. Địa ch IP cung cp danh tính ca thiết b ang ược kết ni vi mng, t ó các
thiết b có th phân bit và giao tiếp vi nhau. Có mt s loại IP như sau:
IP Công cộng hay IP Public là ịa ch nhà cung cấp Internet dùng ể
chuyn yêu cầu ến khách hàng (gia ình, doanh nghiệp) ây là ịa ch
mang doanh nghip hoc gia ình dùng ể liên lc vi các thiết b kết ni
vi Internet khác.
lOMoARcPSD|36443508
IP Cá nhân hay IP Private là ịa ch mng s dng trong ni b mng
như: mạng gia ình, doanh nghiệp, nhà trường, ... ịa chy không th
kết ni vi mng Internet ch th giao tiếp vi các thiết b trong
ni b thông qua Router.
IP Tĩnh hay IP Static làa ch IP có ịnh dành cho một người hay nhóm
người s dụng. IP Tĩnh thường ược cp cho máy ch web, mail, ...
IP Động hay IP Dynamic là ịa ch IP ca máy tính có th thay ổi, tc là
sau khi tt và m li thiết b thì ịa ch IP s thay ổi. Thường thì ịa ch IP
Động ược nhà cung cp dch v cấp cho khách hàng trong trường hp
không yêu cầu IP Tĩnh, Việc cấp IP Động giúp tiết kiêm s lượng a ch
IP, tránh b cn kit.
3.1.3 Mô hình mng trong doanh nghip
Có 3 loi mô hình mng ph biến dùng trong doanh nghip:
- hình mạng máy chủ - máy khách (Client Server): trong ó một y
óng vai trò máy chủ, cung cp tài nguyên cp quyn truy cp cho các máy
khách. Các y tính và thiết b ngoại vi khác coi như y trạm, s dùng
các tài nguyên và dch v máy ch cung cp.
- hình mạng ngang hàng (Peer to Peer): trong hình y mi y tính
va y ch ln máy trm, nghĩa việc truyn ti d liu gia các y
không cn thông qua máy chủ, iều này khiến cho vic truyn ti d liu nhanh
hơn.
- Mô hình mạng lai (Hybird): mô hình mng Hybird là s kết hp gia mô hình
Client Sever và mô hình Peer to Peer.
3.1.4 Các loi mng ph biến
Mạng LAN
- Mng LAN là viết tt ca Local Area Network tm dch là mng máy tính ni b,
giao thc này cho phép các máy tính trong mt khu vc c th: kết ni, làm vic,
chia s d liu vi nhau. Vic kết ni có th thc hin qua cáp LAN.
lOMoARcPSD|36443508
Mạng Wireless LAN
- Mng WLAN v bản khá ging mng LAN, cũng dùng liên kết các máy
tính trong mt khu vc c th, giúp các máy tính này kết ni, chia s d liu và
làm vic vi nhau. Khác bit duy nht các máy tính dùng WLAN s kết ni
vi nhau thông qua Ethenet hoc Wi-Fi.
Mạng MAN
- Mng MAN là viết tt ca Metropolitan Area Network tm dch là mạng ô thị,
mng này có quy mô khong c mt th trn, thành ph hoc tnh, nó là liên kết
ca nhiu mng LAN to thành.
Mạng WAN
- Mng WAN viết tt ca Wide Area Network tm dich mng din rng,
bao gm mng MAN mạng LAN, chúng ưc kết ni vi nhau thông qua v
tinh, cáp quang, cáp iện.
3.1.5 Thiết kế h thng mng doanh nghip
- Quy trình thiết kế mng cho doanh nghip bao gồm các bước
Thu thập yêu cầu của doanh nghiệp như: mục ích sử dng, y tính
nào s ược ni mng, mức ộ s dng mng, kh năng mở rng mng,
Phân tích yêu cầu của doang nghiệp: phân tích và xác nh rõ các vn :
dch v nào cn trong mng, mức bo mt mạng, băng thông trên
mng, mô hình mng là gì.
Thiết kế giải pháp mạng: kinh phí dành cho h thng mng, các công
ngh ph biến trên th trường, thói quen v công ngh ca khách hàng,
yêu cu v tính ổn ịnh v băng thông.
Thiết kế mạng mức logic: la chn hình mng workgroup,
client server hoc hybird, giao thc mạng như TCP/IP, NETBEUI hay
IPX/SPX.
lOMoARcPSD|36443508
Xây dựng chiến lược khai thác quản mạng: phân nhóm phân
quyn truy cp mng cho tng nhóm.
Thiết kế mạng ở mức vật lý: căn cứ vào thiết kế logic chúng ta s
kho sát thc a chn các thiết b như Hub, Switch, Router phù hợp
vi yêu cu ca doanh nghip.
Chọn hệ iều hành mạng các phần mềm: Mt s h iều hành thông
dng cho mạng như: Windows NT, Windows 2000, Windows 2003,
Windows 2008, Unix, Linux, ... c giao thc như: TCP/IP, NETBEUI,
IPX/SPX cũng ều h tr các h iều hành trên.
Lắp ặt phần cứng: lắp ặt Hub, Switch, Router úng theo thiết kế mng
mc vt lý.
Cài ặt cấu hình phần mềm: cài t h iều hành cho server y
trạm, cài t và cu hình dch v mng, to người dùng và phân quyn s
dng.
Kiểm thử mạng: sau khi hoàn thành cài ặt phn cng và phn mm, tiến
hành kim tra kết ni gia các máy tính, hot ng ca các dch v, kh
năng truy cập mng ca các máy tính, mức ộ an toàn ca mng.
Bảo trì mạng: Sau khi ưa mạng vào s dng cn bảo trì nh k duy trì
hiu sut hoạt ộng tt nht cho mng.
3.2 Nhng kiến thc, thông tin, k năng của bui hi tho có giá tr i vi s
phát triển và ịnh hướng ngh nghip ca sinh viên
- Sau khi nghe din gi trình bày v chuyên ề “mạng trong doanh nghiệp” em biết
thêm ược các xu hướng mng hin nay, các mô hình mng ph biến trong doanh nghip,
quy trình thiết kế mt h thng mng trong doanh nghip. Các kiến thc trên giúp em
hiểu rõ hơn về mng trong doanh nghip thc tế, giúp em ôn li các kiến thức ã ược hc
môn chuyên ngành và chun b các kiến thc cn thiết nếu mun tr thành mt k
mạng.
lOMoARcPSD|36443508
3.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Mt s ni dung chuyên ngành có liên quan ti buổi chuyên ề bao gm:
- Môn “Truyền s liệu”: môn học này giúp người hc hiu biết tng quan v:
Kiến trúc mng, các giao thc truyn thông, phân loi mng theo các tiêu chí
khác nhau, mô hình OSI, TCP/IP.
Các k thut truyn s liệu, khác niêm cơ bản v truyn s liệu, phương pháp
mã hóa, iều chế, phát hin và sa lỗi, iều khin truyn s liu.
Mng cc b, các thành phn ca mng cc b, các thiết b trong mng
Ethenet thông thường, các chun Ethenet thiết b liên quan, cu trúc
Switch Ethenet, mng LAN o, mng WLAN.
Mng din rộng như: mạng thoi PSTN, các kết ni Leased Line, mng
ISDN, mng DSL.
Giao thc TCP/IP mng Internet: giao thc TCP, UDP, IP cách chia
Subnet, các dch v Internet ph biến.
3.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 6 nh chp sau khi kết thúc chuyên ề
lOMoARcPSD|36443508
t: sinh viên mặc áo màu cam, áo khoác en, hình ược chp sau khi kết thúc
chuyên ề “mạng trong doanh nghiệp” buổi chiu.
Hình 7 nh chp vi th sinh viên ti buổi chuyên ề
CHUYÊN ĐỀ 4: DEPARTMENT OF ELECTRICAL ENGINEER
DIGITAL SYSTEM DESIGN LAB
4.1 Các ni dung chính ca buổi chuyên ề
4.1.1 Gii thiu v National Formosa University
- Đại hc Quc Lp H trường ào tạo chuyên v công ngh, k thut.
Trường nm huyn H Vĩ, tỉnh Vân m, Đài Loan. Trường thu hút khá nhiu
du hc sinh bi chất lượng ging dy tt.
- Lch s hình thành ca National Formosa University:
lOMoARcPSD|36443508
Năm 1980 chính quyền Đài Loan thành lập Vin Công ngh Vân Lâm.
Năm 1981 trường ổi tên thành Vin Công ngh Quc gia Vân Lâm.
Năm 1997 trường i tên thành Vin Công ngh H dưới s chp thun
ca B Giáo dục Đài Loan.
Năm 2004 Viện Công ngh Quốc gia Vân Lâm ổi tên thành i hc Khoa
hc K thut Quc gia H Vĩ và có 4 trường ại học ược thành lp: Khoa
hc & K thut ng dng, K thut, K thuật Điện & Máy tính và Qun
lý.
4.1.2 System Integration and FPGA Design
- H thng theo dõi thi gian tht da trên Multi-Core ARM SoCFPGA dùng
mng neural CNN và công ngh trí tu nhân to
- H thng robot tích hợp SoCFPGA cho phép ước tính din tích ca mt khu
vực ặt trên UGV Rover.
4.1.3 IOT Sensors
- Non-bar Sensor da trên quang học dùng hiu chỉnh CNC a trục ( 3 trc
ti 5 trục) dùng ể thiết kế các lp PCB h tr giao tiếp M2M.
- Cm biến o công suất a iểm dùng công ngh IOT cho mục ích M2M và thiết
kết PCB, h tr công ngh truyn thông LoRaWan và Bluetooth 4.1.
4.1.4 High Level Synthesis FPGA
- High Level Synthesis FPGA tm dch là tng hp cp cao. nó là công c thiết
kế t ộng dùng tng hp các thut toán hoc các hành vi thành mt quy
trình nhất nh. Mc tiêu ca công c High Level Synthesis là cho phép các
k sư xây dựng và kim th phn cng hiu qu hơn bằng cách t ng tng
hp các cng logic và tối ưu hóa thiết kế kiến trúc.
lOMoARcPSD|36443508
4.1.5 AI Edge Computing
- AI Edge vic trin khai các ng dng AI trên các thiết b vt lý, các tính
toán AI s ược thc hin gần sở d liu thay ược gi lên lưu trữ trung
tâm d liu hoặc cơ s iện d liệu iện toán ám mây.
- Vic trin khai AI Edge phát trin mnh gần ây nhờ nhng tiến b i
ây:
S phát trin nhanh chóng ca mng neural: mạng neural sở AI
liên quan ã phát triển ể máy móc có th “tự học” và huấn luyn các AI
chúng có th trin khai trên các thiết b vt lý.
S phát trin trong vic chế to phn cng php vi các model AI:
Nhng tiến b gần ây trong việc to ra các GPU mi th tính toán
nhng phép tính phc tp một cách nhanh chóng th chạy ược mng
neural.
S bùng n ca IoT: Việc IoT ưc ng dng rộng rãi thúc y s phát
trin ca Big Data. Vic kết ni Internet ến các thiết b s giúp vic tích
hp AI lên chúng d dàng hơn.
4.1.6 Nvidia Orin vs Nvidia Xavier
- Nvidia Orin Nvidia Xavier hai mu SoC FPGA (System on Chip: tm dich
mt h thống ưc tích hp lên chip). Mt SoC FPGA bao gm GPU kết hp
vi CPU cùng AI giúp x 200 nghìn t phép toán mi giây. Nvidia Orin
Nvidia Xavier ch yếu ược dùng trong lĩnh vực xe t hành và robot.
lOMoARcPSD|36443508
Hình 8 So sánh thông s gia Nvidia Orin và Nvidia Xavier
4.1.7 ROS + AI DPU FPGA Platform
- DPU là viết tt ca Data Processing Unit là ơn vị x lý hiu sut cao, có th lập
trình dùng tăng khả năng lưu trữ cho máy ch x các tác v. DPU
thường s dng FPGA và tích hp trong các card mạng ể tăng lưu lượng mng.
- Một ơn vị DPU bao gm:
CPU a lõi, có thể ược lập trình và thường có cu trúc ARM.
Giao din mng có hiu sut cao có kh năng phân tích, xửvà truyn
d liu tốc ộ cao.
Tp hp các engine th lp trình linh hoạt a dạng, giúp ci thin
hiu sut cho AI và Machine Learning.
- ROS (Robot Operating System) tm dch robot t hành. Trong những năm
gần ây, những yêu cu v robot có th t hoạt ộng và phn mm ca chúng phải
tinh vi hơn. Trước ó chúng chỉ có th thc hin các tác v ơn giản, nhưng những
robot sau y ược tích hp các thiết b FPGA, giúp chúng x các tác v nhanh
hơn trước các thiết b FPGA y th ược lập trình tăng kh năng xử
các tác v c th mà không tăng mức tiêu th năng lượng ca c robot.
lOMoARcPSD|36443508
4.2 Nhng kiến thc, thông tin, k năng của bui hi tho có giá tr i vi s
phát triển và ịnh hướng ngh nghip ca sinh viên
- Qua buổi chuyên ề v IoT, AI sau khi nghe din gi trình bày v s thành lp và
các ngành học ang ược ging dy National Formosa University, các h thng tích hp
FPGA, các công c h tr cho vic thiết kế FPGA cũng như các xu hưng, h thng AI
và IoT mà National Formosa University ang và ã nghiên cứu chế tạo. Em ược biết thêm
ược v các mng ca trí tu nhân tạo, và các lĩnh vực, sn phm áp dụng AI như ô
thông minh, robot có kh năng giải quyết các công vic và phc tp thay cho con người,
... các sn phm áp dụng IoT như hệ thng bán hàng t ng, các cm biến dùng trong chế
to, y tế, ... Nhng kiến thc trên giúp em biết thêm các hướng i và các kiến thc cn
phi chun b khi mun làm việc trong lĩnh vực AI và IoT.
4.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Mt trong nhng nội dung em ã ưc hc chuyên ngành liên quan ến bui hi thảo
ó là “Hệ thống nhúng và IoT”. Hiện nay thế giới ang c vào cuc cách mng 4.0, c bit
nước ta, vic ng dng khoa hc công ngh vào các lĩnh vực khác nhau như công
nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt … giúp cho sản lượng ln chất lượng ca các sn phm trong
cách lĩnh vực nói trên ci thin mt cách áng kể. Trong ó hệ thng nhúng mt h thng
gm phn cng và phn mm, phn mềm ược nhúng vào phn cng, và h thng nhúng ch
thc hin mt vài chức năng riêng biệt. Ngoài ra h thng nhúng th hot ng ổn nh,
tính t ng cao và có kích thước nhỏ. Do ó, nó ược ng dng o nhiu thiết b như: ồng
h k thut s, máy nghe nhạc, èn giao thông, các hệ thng trong nhà máy… IoT là viết tt
ca Internet of Things, có th tm dch là Internet kết ni vi vn vật, thường thì trong mt
mô hình IoT các vt s là các node, các node y gm các cm biến cấu chp hành,
các node này thu thp d liu t môi trường ri gi v server thông qua các gateway, người
dung có th giám sát t server và iều khiển các cơ cấu chp hành thông qua gateway.
+ Môn sở ng dng IoT: môn này em ược làm quen vi mt h thống IoT
bn bao gm nhng gì, thc hin các d án IoT ơn giản.
lOMoARcPSD|36443508
+ Môn h thng nhúng trong công nghip: gii thiu h thng nhúng các lĩnh vực
khác nhau trong công nghip, mt h thống nhúng bản gm nhng gì, cách thiết kế
vn hành mt h thng nhúng, s phát trin ca h thng nhúng tại nước ta và tương lương
ca nó.
+ Môn thc tp h thng nhúng: môn y em ược thc hành ôn li nhng kiến
thc thuyết v h thng nhúng, ược gii thiu v các MCUs, các thiết b ngoi vi, các
chun kết ni thông dng, ược thc hành thiết kế mt s h thống nhúng cơ bản.
+ Môn thiết kế vi mch s vi HDL: môn hc này cung cấp cho người hc cách s
dng ngôn ng phn cứng VHDL ể chế to ra các vi mch s.
+ Môn thc tp thiết kế vi mch s vi HDL: môn học y giúp người hc ôn li các
thuyết v ngôn ng t phn cng VHDL, cách thiết kế các vi mch, thc hành
thiết kế các vi mch s ơn giản trên b kit FPGA Altera DE2-115.
4.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 9 nh minh chng tham gia chuyên ề
lOMoARcPSD|36443508
CHUYÊN ĐỀ 5: FPT SEMICONDUCTOR
5.1 Các ni dung chính ca buổi chuyên ề
5.1.1 Gii thiu công ty FPT Semiconductor
- FPT Semiconductor vn là b phn nghiên cu v chip ca FPT Software
trước ây ã nghiên cứu v các con chip IoT dành cho y tế, sau này ược tách ra t
năm 2014 và thành lập công ty vi tên gi là FPT Semiconductor chuyên v
nghiên cu và sn xut IC và các thiết b IoT ng dng IC do chính FPT
Semiconductor sn xut.
- Hin tại FPT Semiconductor ã chế to thành công hai dòng chip FPT 6153
và FPT 6155, có hai ối tác chiến lược ti Úc và Trung Quc, các th trường tim
năng tiếp theo có th k ến là Hàn, Nht, M và Châu Âu.
5.1.2 Integrated Circuit là gì?
- Integrated Circuit (viết tt là IC) tm dch là mch tích hp hoc vi mch
tích hp. Mt mch tích hợp như vậy bao gm nhiu mạch iện nh cha các
linh kin bán dẫn, chúng ược kết ni vi nhau và thc hin mt s chức
năng nhất ịnh, các chức năng này ược ưa ra t lúc lên ý tưởng thiết kế IC.
Vic chế to các IC giúp gim bớt kích thưc ca mạch iện, gim bt s tài
nguyên phi tiêu tn.
- Các IC thường ược phân loại như sau:
o Phân loi theo tín hiu x lý:
IC Analog là IC có th x lý các tính hiệu tương tự.
IC Digital IC th x các tín hiu s, tín hiu s ch bao
gm hai giá tr 0 và 1.
IC Hn hp là IC có th va x lý tín hiu stín hiệu tương tự.
o Phân loi theo công ngh chế to:
IC Monolithic IC các cổng logic ược t trên nn vt liu bán
dẫn ơn tinh thể.
lOMoARcPSD| 36443508
IC màng mỏng ược chế to bng cách ly các phn t lắng ng
trên thy tinh
IC màng dày là IC kết hp vi chip.
o Phân loi theo mức ộ tích hp:
SSI là Small Scale Integration tm dch là mch tích hp nh, loi
mạch này thường có ít hơn 100 transistor trên 1 con chip.
MSI là Medium Scale Integration tm dch là mch tích hp trung
bình, loi mạch này thường ít hơn 500 transistor trên 1 con
chip.
LSI là Large Scale Integration tm dch là mch tích hp cao, loi
mạch này thường có vài nghìn transistor trên 1 con chip.
VLSI Very Large Scale Integration tm dch mch tích hp
rt cao, loi mạch y thường vài chc nghìn transistor trên 1
con chip.
ULSI Ultra Large Scale Integration tm dch mch tích hp
siêu cao, loi mạch này thường vài triu transistor trên 1 con
chip. o Phân loi theo công dng:
CPU
ADC và DAC
Micro Controller Unit
System on Chip (SoC)
lOMoARcPSD|36443508
5.1.3 Quy trình thiết kế IC
Hình 10 Quy trình thiết kế IC
- Hình trên là một quy trình cơ bản thiết kế IC, quy trình trên bao gm:
o Đưa ra yêu cầu, phân tích thiết kế.
o Phân tích và thiết kế cu trúc. o
Mô t bng RTL Code.
o Tng hp các thành phn logic.
o Kim tra sa li. o Thiết kế lp
vt lý.
o Kim tra lp vt lý, tín hiu. o
Chế to.
o Đóng gói và kiểm th.
- Trong ó ở nước ta ch yếu là làm v tng hp các thành phn logic và thiết kế,
chế to lp vt lý.
lOMoARcPSD|36443508
5.1.4 Cơ hội vic làm trong ngành công nghip vi mch
- Vi s ầu của Samsung Intel vào nhà máy chip trung tâm nghiên cu
phát trin (R&D) ti nước ta, tập oàn Viettel ngh ược tham gia nghiên cu sn xuất
chip. Do ó, nhu cầu v k thiết kế chip là rt lớn, tuy nhiên ây ngành những yêu
cu rất cao, nên lĩnh vực chip vẫn ang thiếu nhân lc.
- Mt s v trí mà sinh viên sau khi tt nghip có th ng tuyển trong ngành chip ó là:
Verification Engineer tm dch k kiểm tra và thường k kiểm tra s
i với sa li.
Physical Design Engineer tm dch là k sư thiết kế lp vt lý vi mch.
SoC Egineer tm dch k thiết kế chip, bao gm nhiu v trí như:
phân tích h thng, thiết kế cu trúc, thiết kế logic, thiết kế lp vt lý, kim
th lp vt lý, chế tạo, óng gói, ...
5.2 Nhng kiến thc, thông tin, k năng của bui hi tho có giá tr i vi s
phát triển và ịnh hướng ngh nghip ca sinh viên
Sau khi nghe din gi trình bày v ngành công nghip IC, FPT Semiconductor, IC
là gì, quy trình thiết kế IC, các k năng, các yêu cầu ể tr thành mt k sư thiết kế IC.
Em ã ược ôn li các kiến thc chuyên ngành ã học, hiu biết ược xu hướng tuyn dng
các v trí trong ngành công nghip IC, các k năng và kiến thc cn phi chun b m
vic trong ngành này.
5.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Ni dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ó là:
+ Môn thiết kế vi mch s vi HDL: môn hc này cung cấp cho người hc cách s
dng ngôn ng phn cứng VHDL ể chế to ra các vi mch s.
+ Môn thc tp thiết kế vi mch s vi HDL: môn học y giúp người hc ôn li các
thuyết v ngôn ng t phn cng VHDL, cách thiết kế các vi mch, thc hành
thiết kế các vi mch s ơn giản trên b kit FPGA Altera DE2-115.
lOMoARcPSD|36443508
+ Môn k thut s: sau khi học môn này người hc s học ược cách hoạt ng ca các
cng logic, cách chế to các mch logic, biết ược IC là gì, tìm hiu mt s IC ph biến.
+ Môn thc tp k thut s: môn học này giúp người hc ôn li kiến thức ã học
thuyết, và thc hành mt s mch IC
+ Môn iện t cơ bản: ngưi hc s ược hc v cht bán dẫn, các IC tượng t và IC s,
mt s mch ng dng của iện t cơ bản.
+ Môn thc tập iện t bản: môn học y người hc s ược ôn li thuyết, thc
hành lp ghép mt s mạch iện t cơ bản, chế to mch ng dụng iện t cơ bản ơn giản.
+ Môn thc tp thiết kế vi mch iện t: môn học này, người hc s thc tp thiết kế
và mô phng mt s vi mạch iện t ơn giản.
5.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 11 nh minh chng tham gia chuyên ề
| 1/32

Preview text:

lOMoARcPSD| 36443508 BÀI THU HOẠCH
CHUYÊN ĐỀ DOANH NGHIỆP MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG NHÚNG TRÊN Ô TÔ CÙNG
HELLA VIỆT NAM ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề: .............................................................. 3
1.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự ... 6
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ....................................................... 6
1.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ..................................... 6
1.4 Minh chứng tham gia chuyên ề ............................................................................ 8
CHUYÊN ĐỀ 2: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG DI ĐỘNG, CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
....................................................................................................................................... 9
2.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề: .............................................................. 9
2.1.1 Cơ hội việc làm .............................................................................................. 9
2.1.2 Quy trình tạo ra ứng dụng ........................................................................... 9
2.1.3 Các ngôn ngữ và phần mềm ........................................................................ 11
2.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 12
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 12 lOMoARcPSD| 36443508
2.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 13
2.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 14
CHUYÊN ĐỀ 3: GIẢI PHÁP MẠNG, BẢO MẬT VÀ CLOUD CHO DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................... 15
3.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 15
3.1.1 Xu hướng mạng ............................................................................................ 15
3.1.2 Địa chỉ IP ...................................................................................................... 16
3.1.3 Mô hình mạng trong doanh nghiệp ............................................................. 17
3.1.4 Các loại mạng phổ biến ................................................................................ 17
3.1.5 Thiết kế hệ thống mạng doanh nghiệp ........................................................ 18
3.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 19
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 19
3.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 20
3.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 20
CHUYÊN ĐỀ 4: DEPARTMENT OF ELECTRICAL ENGINEER DIGITAL
SYSTEM DESIGN LAB .......................................................................................... 21
4.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 21
4.1.1 Giới thiệu về National Formosa University................................................. 21
4.1.2 System Integration and FPGA Design ........................................................ 22
4.1.3 IOT Sensors .................................................................................................. 22
4.1.4 High Level Synthesis FPGA ........................................................................ 22
4.1.5 AI Edge Computing ...................................................................................... 23
4.1.6 Nvidia Orin vs Nvidia Xavier ....................................................................... 23
4.1.7 ROS + AI DPU FPGA Platform .................................................................. 24 lOMoARcPSD| 36443508
4.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 25
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 25
4.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 25
4.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 26
CHUYÊN ĐỀ 5: FPT SEMICONDUCTOR .......................................................... 27
5.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề ............................................................. 27
5.1.1 Giới thiệu công ty FPT Semiconductor ....................................................... 27
5.1.2 Integrated Circuit là gì? ............................................................................... 27
5.1.3 Quy trình thiết kế IC ..................................................................................... 29
5.1.4 Cơ hội việc làm trong ngành công nghiệp vi mạch .................................... 30
5.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự . 30
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên ..................................................... 30
5.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ................................... 30
5.4 Minh chứng tham gia chuyên ề .......................................................................... 31 lOMoARcPSD| 36443508 MỤC LỤC ẢNH
Hình 1 Tổng quan các vị trí SW Engineer tại Hella ............................................ 6
Hình 2 Ảnh minh họa tiến trình V-mode ............................................................. 6
Hình 3 Minh chứng tham gia hội thảo ............................................................... 10
Hình 4 So sánh giữa Alpha test và Beta test ...................................................... 13
Hình 5 Minh chứng tham gia hội thảo ............................................................... 16
Hình 6 Ảnh chụp sau khi kết thúc chuyên ề ..................................................... 22
Hình 7 Ảnh chụp với thẻ sinh viên tại buổi chuyên ề ...................................... 23
Hình 8 So sánh thông số giữa Nvidia Orin và Nvidia Xavier ............................ 26
Hình 9 Ảnh minh chứng tham gia chuyên ề..................................................... 28
Hình 10 Quy trình thiết kế IC ............................................................................. 31
Hình 11 Ảnh minh chứng tham gia chuyên ề................................................... 33
CHUYÊN ĐỀ 1: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG NHÚNG TRÊN Ô TÔ
CÙNG HELLA VIỆT NAM
1.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề:
Giới thiệu về các vị trí ở FORVIA HELLA -
SW Engineer: Nhiệm vụ chính của SW Engineer bao gồm:
+ Phân tích yêu cầu của khách hàng (Software Analyst)
+ Phát triển kiến trúc của phần mềm (Software Architect)
+ Phát triển các Module và Unit phần mềm (Software Developer) lOMoARcPSD| 36443508
+ Lên kế hoạch kiểm thử cho Module của phần mềm (Software Project Leader) -
Test Engineer: Nhiệm vụ chính của Test Engineer là:
+ Cài ặt môi trường kiểm thử
+ Viết kế hoạch kiểm thử cho sản phẩm
+ Lên ý tưởng và tiến hành kiểm thử theo từng trường hợp cụ thể
+ Đánh giá và phân tích kết quả kiểm thử
+ Ghi lại lỗi và hỗ trơ phân tích lỗi nếu cần thiết
+ Xác ịnh nguồn gốc của lỗi
Hình 1 Tổng quan các vị trí SW Engineer tại Hella -
Quality Assurance: Nhiệm vụ chính của QA là ưa ra các ề xuất, quy trình
phát triển sản phẩm cho từng dự án khác nhau. Quy trình này dựa trên tiến trình V-mode.
Ngoài ra QA còn hướng dẫn ảm bảo chất lượng của sản phẩm cho tất cả các bộ phận trong
dự án bằng tài liệu, văn bản chỉ dẫn. Thường xuyên kiểm tra, giám sát các bộ phận có thực
hiện úng quy trình như QA ã hướng dẫn hay không, ôn ốc nhắc nhở các bộ phận thực hiện
úng quy trình, xem xét ể kịp thời iều chỉnh, thay ổi quy trình cho phù hợp nếu có các yêu cầu phát sinh. lOMoARcPSD| 36443508
Hình 2 Ảnh minh họa tiến trình V-mode -
Quality Control: thường có hai vị trí QC ó là: manual QC và Automation QC,
công việc chủ yếu của QC là:
+ Lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu
+ Lập báo cáo về các lỗi trong quá trình kiểm tra
+ Lập báo cáo ề xuất khắc phục lỗi và ề phòng rủi ro trong quá trình thi công
+ Trao ổi thông tin với giám sát của khách hang, chủ ầu tư về tình
hình của chất lượng sản phẩm
Một số kỹ năng ể trở thành SW Engineer tại Hella: -
Có hiểu biết về các MCUs của các hãng như là: Renesas, TI, NXP, Infineon, …. -
Hiểu biết về Automotive, ặc biệt là phần mềm AUTOSAR, chuẩn truyền
thông giữa các hệ thống trong xe ô tô như CAN (Controller Area Network)/ LIN (Local Interconnect Network) -
Các quy trình phát triển như: V-model, Agile … lOMoARcPSD| 36443508 -
Thành thạo các ngôn ngữ lập trình ặc biệt là C, C++, Python -
Kỹ năng dự oán các lỗi và ưa ra phương án khắc phục chúng -
Kỹ năng mềm như là: thuyết trình, làm việc nhóm, sử dụng tiếng Anh…
1.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên
Sau buổi hội thảo với các anh chị ở công ty Hella, bản thân em ã nắm ược các kiến
thức, kinh nghiệm ể có ịnh hướng lựa chọn chuyên ngành cũng như công ty phù hợp với
bản thân. Trong buổi hội thảo em ã ược các anh chị ở công ty Hella giới thiệu về các vị trí
của công ty và yêu cầu cho từng vị trí nói riêng như SW Engineer, Test Engineer, QA,
QC cũng như trong ngành iện tử công nghiệp nói chung, qua ó em có thể biết các yêu cầu
của các vị trí trên, từ ó chuẩn bị các kỹ năng cần thiết ể có thể phỏng vấn ậu các vị trí
trên. Ngoài ra các anh chị còn cung cấp các thông tin về kỹ năng mềm, phần mềm cần
thiết khi làm việc ở Hella, môi trường làm việc, các lợi ích khi làm việc ở Hella, các quy
trình làm việc của một kỹ sư, những iều trên giúp em có thể tìm hiểu trước ể nắm ược
phần nào cách làm việc của một kỹ sư sau khi ra trường, từ ó có thể dễ dàng nắm bắt công việc hơn.
1.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Một trong những nội dung mà em ã ược học ở chuyên ngành liên quan ến buổi hội
thảo ó là “Hệ thống nhúng và IoT”. Hiện nay thế giới ang bước vào cuộc cách mạng 4.0,
ặc biệt là ở nước ta, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khác nhau như
công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt … giúp cho sản lượng lẫn chất lượng của các sản phẩm
trong cách lĩnh vực nói trên cải thiện một cách áng kể.
Trong ó hệ thống nhúng là một hệ thống gồm phần cứng và phần mềm, phần mềm
ược nhúng vào phần cứng, và hệ thống nhúng chỉ thực hiện một vài chức năng riêng biệt.
Ngoài ra hệ thống nhúng có thể hoạt ộng ổn ịnh, có tính tự ộng cao và có kích thước nhỏ. lOMoAR cPSD| 36443508
Do ó, nó ược ứng dụng vào nhiều thiết bị như: ồng hồ kỹ thuật số, máy nghe nhạc, èn
giao thông, các hệ thống trong nhà máy…
IoT là viết tắt của Internet of Things, có thể tạm dịch là Internet kết nối với vạn
vật, thường thì trong một mô hình IoT các vật sẽ là các node, các node này gồm các cảm
biến và cơ cấu chấp hành, các node này thu thập dữ liệu từ môi trường rồi gửi về server
thông qua các gateway, người dung có thể giám sát từ server và iều khiển các cơ cấu chấp hành thông qua gateway.
Về các nội dung “Hệ thống nhúng” ã học ở chuyên ngành bao gồm các môn và phần mềm như sau:
+ Môn vi xử lý và vi xử lý nâng cao: ở môn này em ược học về các MCUs thường
ược dung trong hệ thống nhúng như PIC, ARM, Arduino, ESP… Môn học cung cấp cho
em cấu trúc, cách hoạt ộng cũng như cách MCU giao tiếp với các thiết bị khác + Môn
ngôn ngữ lập trình C: môn học cung cấp cách sử dụng các cú pháp, biến, hằng, vòng lặp,
thuật toán của ngôn ngữ C. ngôn ngữ C là ngôn ngữ phổ biến ể lập trình các hệ thống nhúng.
+ Môn thực tập vi xử lý: ở môn này em ược thực hành những gì ã học ở môn lý
thuyết, viết code iều khiển vi xử lý theo yêu cầu, sửa lỗi cho code nếu có.
+ Môn cơ sở và ứng dụng IoT: ở môn này em ược làm quen với một hệ thống IoT
cơ bản bao gồm những gì, thực hiện các dự án IoT ơn giản.
+ Môn hệ thống nhúng trong công nghiệp: giới thiệu hệ thống nhúng ở các lĩnh
vực khác nhau trong công nghiệp, một hệ thống nhúng cơ bản gồm những gì, cách thiết
kế và vận hành một hệ thống nhúng, sự phát triển của hệ thống nhúng tại nước ta và tương lương của nó.
+ Môn thực tập hệ thống nhúng: ở môn này em ược thực hành và ôn lại những
kiến thức lý thuyết về hệ thống nhúng, ược giới thiệu về các MCUs, các thiết bị ngoại vi,
các chuẩn kết nối thông dụng, ược thực hành thiết kế một số hệ thống nhúng cơ bản. lOMoARcPSD| 36443508
+ Phần mềm Proteus: dùng ể mô phỏng các hệ thống nhúng trước khi chế tạo các hệ thống nhúng thật.
+ Phần mềm CSS C Compiler: dùng ể biên dịch code và nạp cho vi iều khiển PIC.
+ Phần mềm Keil C: dùng ể biên dịch code cho dòng vi iều khiển STM.
+ Phần mềm Arduino IDE: dùng ể biên dịch code cho các vi iều khiển Arduino, ESP.
+ Phần mềm Altium: chuyên dụng ể thiết kế các mạch dùng cho hệ thống nhúng và IoT.
Sau khi học qua những môn học và phần mềm liệt kê ở trên em có khả năng phân
tích các yêu cầu của một hệ thống nhúng, chọn ược phần cứng và phần mềm phù hợp,
thiết kế hệ thống hoạt ộng theo yêu cầu, tìm ra các lỗi và bảo trì, nâng cấp hệ thống.
1.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 3 Minh chứng tham gia hội thảo lOMoARcPSD| 36443508
Mô tả: ảnh chụp với thẻ sinh viên vào lúc 10:14 am tại dãy ghế chính giữa, hàng 5 buổi hội
thảo “Automative Trends” của công ty Forvia Hella.
CHUYÊN ĐỀ 2: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG DI ĐỘNG, CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
2.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề:
2.1.1 Cơ hội việc làm
Hiện nay nước ta ang trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, mọi thứ ều ược
công nghệ hóa - hiện ại hóa. Và iện thoại là vật bất li thân của rất nhiều người, iện
thoại từ khi ra ời chỉ có chức năng nghe, gọi, nhưng chỉ 50 năm sau iện thoại ngày
càng thông minh và có nhiều chức năng hơn. Do ó ngoài ngành công nghiệp sản
xuất iện thoại phát triển thì kéo theo là các công ti chuyên về sản xuất các phần
mềm, ứng dụng chạy trên iện thoại. Theo thống kê, về lập trình ứng dụng nói riêng
và ngành công nghệ thông tin nói chung vẫn ang rất thiếu nhân lực, ặc biệt là nhân
lực chất lượng cao. Cho nên hiện tại và tương lai nhu cầu tuyển dụng cho ngành
này vẫn còn rất cao, do ó cơ hội việc làm cũng rất cao. Có thể kể ến một số công
ti, tập oàn trong nước như: FPT, Viettel, TMA solutions, BOSCH và các ngân hàng
hoặc có thể tự phát triển ứng dụng và ưa lên các cửa hang như App Store và CH Play.
2.1.2 Quy trình tạo ra ứng dụng
Gồm có 11 bước ể phát triển ứng dụng: lOMoARcPSD| 36443508
- Bước 1: xác ịnh phân khúc khách hàng, dịch vụ, sản phẩm doanh nghiệp
hướng tới, từ ó nghiên cứu thị trường hoặc yêu cầu của khách hàng ể thiết kế ứng dụng phù hợp.
- Bước 2: tạo wireframe, wireframe là công cụ ể tạo nên nên một bản thử của
ứng dụng, bản thử này sẽ gần giống như ứng dụng chính thức sau khi phát
hành, chức năng của nó là giúp lập trình viên hình dung ược những tính năng
và giao diện mà ứng dụng sẽ có.
- Bước 3: thiết kế giao diện (front-end) theo yêu cầu của khách hàng, lập trình
viên sẽ thiết kế giao diện người dùng dựa trên thiết kế của bộ phận thiết kế
(có ược sự phê duyệt của khách hàng)
- Bước 4: thiết kế back-end cho ứng dụng, việc này rất quan trọng vì front-end
chỉ là phần “tĩnh”, cần có sự hỗ trợ của back-end thì front-end mới có thể “
ộng” và tương tác với người dùng.
- Bước 5: Tạo cơ sở dữ liệu ể lưu trữ source code của ứng dụng cùng dữ liệu của chúng.
- Bước 6: lập trình ứng dụng máy chủ, lập trình viên sẽ viết mã server-side ể
chạy tất cả chức năng của back-end.
- Bước 7: Phát triển API (Application Progamming Interface) tạm dịch là
phương thức kết nối trung gian, mục ích phát triển API là ể kết nối giữa giao
diện người dùng và cơ sở dữ liệu.
- Bước 8: Kiểm thử phần mềm, gồm hai bước nhỏ:
+ Alpha test: ây là thử nghiệm nội bộ, ược thực hiện bởi nhóm phát
triển phần mềm hoặc cũng có thể là khách hàng tiềm năng, khách hàng
ặt thiết kế ứng dụng
+ Beta test: là giai oạn thử nghiệm mà công ti phát hành ứng dụng cho
một nhóm nhỏ người dùng bên ngoài hoặc nhóm kiểm thử của khách hàng. lOMoARcPSD| 36443508
Hình 4 So sánh giữa Alpha test và Beta test
- Bước 9: ảm bảo chất lượng của back-end, lập trình viên kiểm tra tất cả các
chức năng chức năng, tính bảo mật và hiệu suất của ứng dụng trước khi phát hành.
- Bước 10: lập trình viên triển khai server-side lên máy chủ ể thiết lập cloud.
- Bước 11: ưa ứng dụng lên App Store hay CH Play.
2.1.3 Các ngôn ngữ và phần mềm
Để thiết kế ược một ứng dụng ương nhiên là phải cần ến các ngôn ngôn lập
trình. Hiện nay, có hai của hàng ứng dụng lớn, ó là CH Play ối với hệ iều hành
Android và App Store ối với hệ iều hành IOS: -
Để viết ứng dụng trên hệ iều hành Android cần các ngôn ngữ như: lOMoARcPSD| 36443508
+ Java: là ngôn ngữ ơn giản nên rất dễ sử dụng. Có thể dùng trên
Android Studio. Mục ích dùng Java là tạo ứng dụng cho các doanh nghiệp,
nâng cao chức năng server, hoặc cũng có thể dùng ể tạo ứng dụng game.
Vì Java ược kế thừa từ C/C++ nên nếu nắm chắc C/C++ thì rất dễ sử dụng.
+ Kotlin: ây là ngôn ngữ ược Google hỗ trợ, nó giúp khắc phục các
nhược iểm của Java như thiếu khả năng mở rộng, không hỗ trợ tính năng
cho việc lập trình hàm, giúp thiết kế ứng dụng cho Android tốt hơn, nó
cũng là một ngôn ngữ sở hữu cú pháp ơn giản, giúp lập trình viên tập
trung tối ưu code ể tăng hiệu suất, tránh mất thời gian xử lý các câu lệnh.
+ C#: nó ược phát triển dựa trên Java, loại bỏ các nhược iểm của
Java, có giao diện ơn giản dễ sử dụng kể cả với người mới. -
Đối với hệ iều hành IOS:
+ Swift: là ngôn ngữ lập trình phổ biến cho hệ iều hành IOS, một
số ưu iểm của ngôn ngữ này là: Cú pháp dễ diểu, không cần chấm phẩy
cuối câu lệnh, tự tối ưu bộ nhớ, tự biên dịch và hiển thị code, hỗ trợ Extension, Protocols, Methods
+ Objective-C: là ngôn ngữ ầu tiên phát triển cho IOS, là ngôn ngữ
Apple chọn ể viết hệ iều hành cho Mac, Ipad và Iphone, cần phải có kiến
thức về ngôn ngữ C ể có thể sử dụng Objectie-C.
2.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên
Sau khi tham gia buổi hội thảo, ược nghe các nội dung mà diễn giả trình bày. Em
biết ược công việc của một lập trình viên lập trình ứng dụng, ược biết thêm các kiến thức
về hướng lập trình ứng dụng di ộng, các cơ hội việc làm ở các công ti, tập oàn trong và
ngoài nước, cũng như các kiến thức kỹ năng cần phải có ể trở thành lập trình viên lập
trình ứng dụng. Về cơ hội việc làm, có thể làm ở các tập oàn như: Viettel, FPT, BOSCH,
TMA, MOMO, các ngân hàng. Về các kiến thức kỹ năng cụ thể phải có là: Hiểu biết về lOMoARcPSD| 36443508
các ngôn ngữ lập trình, các IDE hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình ứng dụng. Ngoài ra còn có
các kỹ năng mềm như kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, quản lý thời gian, …
2.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Nội dụng chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ó là việc thiết kế các ứng dụng
dành cho hệ thống IOT. Hiện nay IOT ngày càng phát triển và phổ biến ở nước ta, ược ứng
dụng vào nhiều ngành nghề khác nhau như công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, … Trong ó,
môt hệ thống nhúng bao gồm phần cứng và phần mềm, cho nên việc phát triển một ứng
dụng, một web app có thể kiểm soát và iều khiển hệ thống IOT rất quan trọng, một hệ thống
IOT luôn yêu cầu phải theo dõi các thiết bị cảm biến và cơ cấu chấp hành liên tục theo thời
gian thực, do ó ứng dụng phải chạy liên lục, phải giao tiếp với cơ sở dữ liệu và phần cứng
ể cập nhật thông tin nên lập trình ứng dụng òi hỏi phải tạo ra ứng dụng có hiệu suất cao,
giao diện thân thiện, tính bảo mật dữ liệu cao.
Một số môn học chuyên ngành liên quan ến nội dung chuyên ề như:
+ Môn “Cơ sở và ứng dụng IOT”: trong môn học này em ược thực hành viết app hoặc
web app giao tiếp với hệ thống IOT ơn giản.
+ Môn “Hệ thống nhúng trong công nghiệp”: ở môn học này, em ược học lý thuyết
về việc thiết kế hệ thống nhúng, trong ó có tạo ứng dụng ể iều khiển và giám sát hệ thống nhúng.
+ Môn “Ngôn ngữ lập trình C”: ở môn học này em ược học các sử dụng ngôn ngữ C,
từ ó có thể học thêm các ngôn ngữ khác ể lập trình ứng dụng di ộng.
+ Môn “Thực hành hệ thống nhúng trong công nghiệp”: ở môn học này em ược
thực hành các nội dung ã học ở môn lý thuyết, xậy dựng một hệ thống IOT, trong ó có
thiết kế ứng dụng di ộng thông qua MIT Inventor ể tạo ứng dụng giám sát và iều khiển hệ thống IOT. lOMoARcPSD| 36443508
2.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 5 Minh chứng tham gia hội thảo
Mô tả: Ảnh minh chứng tham gia chuyên ề “Lập trình ứng dụng di ộng, cơ hội
nghề nghiệp” ngày 11/12/2022, sinh viên ngồi ở dãy ghế thứ ba tính từ cửa i vào. lOMoARcPSD| 36443508
CHUYÊN ĐỀ 3: GIẢI PHÁP MẠNG, BẢO MẬT VÀ CLOUD CHO DOANH NGHIỆP
3.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề
3.1.1 Xu hướng mạng
- Công nghệ 5G và Wi-Fi 6: Công nghệ 5G có những cải thiện so với 4G là: tăng
tốc ộ, giảm ộ trễ, cải thiện tính linh hoạt trong các dịch vụ không dây. Với việc
truyền tải dữ liệu nhanh hơn 4G, nó giúp tăng sự tự ộng hóa, cải thiện hiệu suất
cho các hệ thống IoT. Ưu iểm của Wi-Fi 6 là có tốc ộ nhanh hơn, ghép kênh
phân chia theo tầng số trực giao (OFDMA), giao thức bảo mật WPA3.
- Artificial Intelligence (AI) và Machine Learning (ML): AI là một nhánh con
của khoa học máy tính, mục ích chính của nó là giúp cho máy tính có thể “học
hỏi” và dựa vào ó ể giải quyết các vấn ề thay cho con người. ML là nhánh thuộc
AI, nó nghiên cứu các dữ liệu và thuật toán, từ ó dạy cho máy tính cách ưa ra
quyết ịnh giống như con người.
- Augmented Reality và Virtual Reality: Công nghệ AR sẽ dùng máy tính tạo một
số vật thể ảo è lên quang cảnh thật, giúp tầm nhìn của người sử dụng trông sống
ộng hơn. Còn công nghệ VR sẽ tạo ra một thế giới ảo hoàn toàn, nó thường ược
tích hợp cho các loại kính thông minh, ược dùng ể thiết kế 3D cho nhiều lĩnh vực.
- Cloud Computing: tạm dịch là iện toán ám mây, nó ơn giản là cung cấp cho
người dùng tài nguyên phù hợp ể lưu trữ dữ liệu trên không gian mạng. Người
dùng có thể tải dữ liệu lên và truy cập từ bất cứ âu.
- DevOps: nó là sự kết hợp giữa giai oạn phát triển (Dev trong Development) và
giai oạn vận hành (Ops trong Operations). Mục ích của nó là tăng cường sự cộng
tác giữa nhóm phát triển và nhóm vận hành, cải thiện khả năng cung cấp dịch
vụ, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm. lOMoARcPSD| 36443508
- Digital Transformation: tạm dịch là chuyển ổi số, nó là quá trình dùng các công
nghệ ể chuyển ổi, số hóa các quy trình kinh doanh, dịch vụ truyền thống.
Một số ví dụ có thể kể ến như: các ngân hàng chuyển sang giao dịch trên ứng
dụng mobile, chính phủ triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến, …
- Intent-based networking (IBN): là hình thức tự ộng hóa việc quản lý mạng, giúp
thay thế các quy trình thủ công và phản ứng với các sự cố mạng. Quản trị viên
mạng chỉ cần xác ịnh kết quả hoặc mục tiêu mà mình cần, hệ thống sẽ ứng dụng
trí tuệ nhân tạo và học máy tìm ra cách tối ưu nhất ể ạt ược mục tiêu ó.
- Internet of Things (IoT): tạm dịch là Internet kết nối vạn vật. IoT là hệ thống
gồm các cảm biến kết nối với nhạu, gửi dữ liệu về máy chủ thông qua các chuẩn
truyền không dây, người dùng có thể giám sát thời gian thực và gửi tín hiệu iều
khiển các cơ cấu chấp hành.
- Data Security: là bảo mật dữ liệu, nó là tập hợp các quy trình và phương pháp
nhằm bảo vệ dữ liệu khỏi sự truy cập trái phép và ngăn dữ liệu bị hỏng trong suốt vòng ời của nó.
- SD-WAN: là viết tắt của Software Defined Wide Area Network tạm dịch là phần
mềm ịnh nghĩa mạng diện rộng. Công nghệ SD-WAN dùng ể tóm tắt việc quản
lý lưu lượng và giám sát phần cứng của mạng, nhằm tối ưu tài nguyên, tăng hiệu
suất cho toàn bộ hệ thống mạng.
3.1.2 Địa chỉ IP
- Viết tắt của Internet Protocol tạm dịch là giao thức Internet, IP là ịa chỉ của
các thiết bị iện tử như iện thoại, máy tính dùng ể liên lạc với nhau trên mạng máy
tính. Địa chỉ IP cung cấp danh tính của thiết bị ang ược kết nối với mạng, từ ó các
thiết bị có thể phân biệt và giao tiếp với nhau. Có một số loại IP như sau:
 IP Công cộng hay IP Public là ịa chỉ nhà cung cấp Internet dùng ể
chuyển yêu cầu ến khách hàng (gia ình, doanh nghiệp) ây là ịa chỉ mà
mang doanh nghiệp hoặc gia ình dùng ể liên lạc với các thiết bị kết nối với Internet khác. lOMoARcPSD| 36443508
 IP Cá nhân hay IP Private là ịa chỉ mạng sử dụng trong nội bộ mạng
như: mạng gia ình, doanh nghiệp, nhà trường, ... ịa chỉ này không thể
kết nối với mạng Internet mà chỉ có thể giao tiếp với các thiết bị trong nội bộ thông qua Router.
 IP Tĩnh hay IP Static là ịa chỉ IP có ịnh dành cho một người hay nhóm
người sử dụng. IP Tĩnh thường ược cấp cho máy chủ web, mail, ...
 IP Động hay IP Dynamic là ịa chỉ IP của máy tính có thể thay ổi, tức là
sau khi tắt và mở lại thiết bị thì ịa chỉ IP sẽ thay ổi. Thường thì ịa chỉ IP
Động ược nhà cung cấp dịch vụ cấp cho khách hàng trong trường hợp
không yêu cầu IP Tĩnh, Việc cấp IP Động giúp tiết kiêm số lượng ịa chỉ IP, tránh bị cạn kiệt.
3.1.3 Mô hình mạng trong doanh nghiệp
Có 3 loại mô hình mạng phổ biến dùng trong doanh nghiệp:
- Mô hình mạng máy chủ - máy khách (Client – Server): trong ó có một máy
óng vai trò máy chủ, cung cấp tài nguyên và cấp quyền truy cập cho các máy
khách. Các máy tính và thiết bị ngoại vi khác coi như là máy trạm, nó sẽ dùng
các tài nguyên và dịch vụ máy chủ cung cấp.
- Mô hình mạng ngang hàng (Peer to Peer): trong mô hình này mỗi máy tính
vừa là máy chủ lẫn máy trạm, có nghĩa là việc truyền tải dữ liệu giữa các máy
không cần thông qua máy chủ, iều này khiến cho việc truyền tải dữ liệu nhanh hơn.
- Mô hình mạng lai (Hybird): mô hình mạng Hybird là sự kết hợp giữa mô hình
Client – Sever và mô hình Peer to Peer.
3.1.4 Các loại mạng phổ biến Mạng LAN
- Mạng LAN là viết tắt của Local Area Network tạm dịch là mạng máy tính nội bộ,
giao thức này cho phép các máy tính trong một khu vực cụ thể: kết nối, làm việc,
chia sẻ dữ liệu với nhau. Việc kết nối có thể thực hiện qua cáp LAN. lOMoARcPSD| 36443508
Mạng Wireless LAN
- Mạng WLAN về cơ bản khá giống mạng LAN, nó cũng dùng ể liên kết các máy
tính trong một khu vực cụ thể, giúp các máy tính này kết nối, chia sẻ dữ liệu và
làm việc với nhau. Khác biệt duy nhất là các máy tính dùng WLAN sẽ kết nối
với nhau thông qua Ethenet hoặc Wi-Fi.  Mạng MAN
- Mạng MAN là viết tắt của Metropolitan Area Network tạm dịch là mạng ô thị,
mạng này có quy mô khoảng cỡ một thị trấn, thành phố hoặc tỉnh, nó là liên kết
của nhiều mạng LAN tạo thành.  Mạng WAN
- Mạng WAN là viết tắt của Wide Area Network tạm dich là mạng diện rộng, nó
bao gồm mạng MAN và mạng LAN, chúng ược kết nối với nhau thông qua vệ tinh, cáp quang, cáp iện.
3.1.5 Thiết kế hệ thống mạng doanh nghiệp
- Quy trình thiết kế mạng cho doanh nghiệp bao gồm các bước
Thu thập yêu cầu của doanh nghiệp như: mục ích sử dụng, máy tính
nào sẽ ược nối mạng, mức ộ sử dụng mạng, khả năng mở rộng mạng, …
Phân tích yêu cầu của doang nghiệp: phân tích và xác ịnh rõ các vấn ề:
dịch vụ nào cần có trong mạng, mức ộ bảo mật mạng, băng thông trên
mạng, mô hình mạng là gì.
Thiết kế giải pháp mạng: kinh phí dành cho hệ thống mạng, các công
nghệ phổ biến trên thị trường, thói quen về công nghệ của khách hàng,
yêu cầu về tính ổn ịnh về băng thông.
Thiết kế sơ ồ mạng ở mức logic: lựa chọn mô hình mạng workgroup,
client – server hoặc hybird, giao thức mạng như TCP/IP, NETBEUI hay IPX/SPX. lOMoARcPSD| 36443508
Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý mạng: phân nhóm và phân
quyền truy cập mạng cho từng nhóm.
Thiết kế mạng ở mức vật lý: căn cứ vào sơ ồ thiết kế logic chúng ta sẽ
khảo sát thực ịa và chọn các thiết bị như Hub, Switch, Router phù hợp
với yêu cầu của doanh nghiệp.
Chọn hệ iều hành mạng và các phần mềm: Một số hệ iều hành thông
dụng cho mạng như: Windows NT, Windows 2000, Windows 2003,
Windows 2008, Unix, Linux, ... các giao thức như: TCP/IP, NETBEUI,
IPX/SPX cũng ều hỗ trợ các hệ iều hành trên.
Lắp ặt phần cứng: lắp ặt Hub, Switch, Router úng theo thiết kế mạng ở mức vật lý.
Cài ặt và cấu hình phần mềm: cài ặt hệ iều hành cho server và máy
trạm, cài ặt và cấu hình dịch vụ mạng, tạo người dùng và phân quyền sử dụng.
Kiểm thử mạng: sau khi hoàn thành cài ặt phần cứng và phần mềm, tiến
hành kiểm tra kết nối giữa các máy tính, hoạt ộng của các dịch vụ, khả
năng truy cập mạng của các máy tính, mức ộ an toàn của mạng.
Bảo trì mạng: Sau khi ưa mạng vào sử dụng cần bảo trì ịnh kỳ ể duy trì
hiệu suất hoạt ộng tốt nhất cho mạng.
3.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên
- Sau khi nghe diễn giả trình bày về chuyên ề “mạng trong doanh nghiệp” em biết
thêm ược các xu hướng mạng hiện nay, các mô hình mạng phổ biến trong doanh nghiệp,
quy trình thiết kế một hệ thống mạng trong doanh nghiệp. Các kiến thức trên giúp em
hiểu rõ hơn về mạng trong doanh nghiệp thực tế, giúp em ôn lại các kiến thức ã ược học ở
môn chuyên ngành và chuẩn bị các kiến thức cần thiết nếu muốn trở thành một kỹ sư mạng. lOMoARcPSD| 36443508
3.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Một số nội dung chuyên ngành có liên quan tới buổi chuyên ề bao gồm:
- Môn “Truyền số liệu”: môn học này giúp người học hiểu biết tổng quan về:
 Kiến trúc mạng, các giao thức truyền thông, phân loại mạng theo các tiêu chí
khác nhau, mô hình OSI, TCP/IP.
 Các kỹ thuật truyền số liệu, khác niêm cơ bản về truyền số liệu, phương pháp
mã hóa, iều chế, phát hiện và sửa lỗi, iều khiển truyền số liệu.
 Mạng cục bộ, các thành phần của mạng cục bộ, các thiết bị trong mạng
Ethenet thông thường, các chuẩn Ethenet và thiết bị liên quan, cấu trúc
Switch Ethenet, mạng LAN ảo, mạng WLAN.
 Mạng diện rộng như: mạng thoại PSTN, các kết nối Leased Line, mạng ISDN, mạng DSL.
 Giao thức TCP/IP và mạng Internet: giao thức TCP, UDP, IP cách chia
Subnet, các dịch vụ Internet phổ biến.
3.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 6 Ảnh chụp sau khi kết thúc chuyên ề lOMoARcPSD| 36443508
Mô tả: sinh viên mặc áo màu cam, áo khoác en, hình ược chụp sau khi kết thúc
chuyên ề “mạng trong doanh nghiệp” buổi chiều.
Hình 7 Ảnh chụp với thẻ sinh viên tại buổi chuyên ề
CHUYÊN ĐỀ 4: DEPARTMENT OF ELECTRICAL ENGINEER
DIGITAL SYSTEM DESIGN LAB
4.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề
4.1.1 Giới thiệu về National Formosa University
- Đại học Quốc Lập Hổ Vĩ là trường ào tạo chuyên về công nghệ, kỹ thuật.
Trường nằm ở huyện Hổ Vĩ, tỉnh Vân Lâm, Đài Loan. Trường thu hút khá nhiều
du học sinh bởi chất lượng giảng dạy tốt.
- Lịch sử hình thành của National Formosa University: lOMoARcPSD| 36443508
 Năm 1980 chính quyền Đài Loan thành lập Viện Công nghệ Vân Lâm.
 Năm 1981 trường ổi tên thành Viện Công nghệ Quốc gia Vân Lâm.
 Năm 1997 trường ổi tên thành Viện Công nghệ Hổ Vĩ dưới sự chấp thuận
của Bộ Giáo dục Đài Loan.
 Năm 2004 Viện Công nghệ Quốc gia Vân Lâm ổi tên thành ại học Khoa
học Kỹ thuật Quốc gia Hổ Vĩ và có 4 trường ại học ược thành lập: Khoa
học & Kỹ thuật Ứng dụng, Kỹ thuật, Kỹ thuật Điện & Máy tính và Quản lý.
4.1.2 System Integration and FPGA Design
- Hệ thống theo dõi thời gian thật dựa trên Multi-Core ARM SoCFPGA dùng
mạng neural CNN và công nghệ trí tuệ nhân tạo
- Hệ thống robot tích hợp SoCFPGA cho phép ước tính diện tích của một khu vực ặt trên UGV Rover.
4.1.3 IOT Sensors
- Non-bar Sensor dựa trên quang học dùng ể hiệu chỉnh CNC a trục ( 3 trục
tới 5 trục) dùng ể thiết kế các lớp PCB hỗ trợ giao tiếp M2M.
- Cảm biến o công suất a iểm dùng công nghệ IOT cho mục ích M2M và thiết
kết PCB, hỗ trợ công nghệ truyền thông LoRaWan và Bluetooth 4.1.
4.1.4 High Level Synthesis FPGA
- High Level Synthesis FPGA tạm dịch là tổng hợp cấp cao. nó là công cụ thiết
kế tự ộng dùng ể tổng hợp các thuật toán hoặc các hành vi thành một quy
trình nhất ịnh. Mục tiêu của công cụ High Level Synthesis là cho phép các
kỹ sư xây dựng và kiểm thử phần cứng hiệu quả hơn bằng cách tự ộng tổng
hợp các cổng logic và tối ưu hóa thiết kế kiến trúc. lOMoARcPSD| 36443508
4.1.5 AI Edge Computing
- AI Edge là việc triển khai các ứng dụng AI trên các thiết bị vật lý, các tính
toán AI sẽ ược thực hiện gần cơ sở dữ liệu thay vì ược gửi lên lưu trữ ở trung
tâm dữ liệu hoặc cơ sở iện dữ liệu iện toán ám mây.
- Việc triển khai AI Edge phát triển mạnh gần ây là nhờ những tiến bộ dưới ây:
 Sự phát triển nhanh chóng của mạng neural: mạng neural và cơ sở AI
liên quan ã phát triển ể máy móc có thể “tự học” và huấn luyện các AI ể
chúng có thể triển khai trên các thiết bị vật lý.
 Sự phát triển trong việc chế tạo phần cứng phù hợp với các model AI:
Những tiến bộ gần ây trong việc tạo ra các GPU mới có thể tính toán
những phép tính phức tạp một cách nhanh chóng ể có thể chạy ược mạng neural.
 Sự bùng nổ của IoT: Việc IoT ược ứng dụng rộng rãi thúc ẩy sự phát
triển của Big Data. Việc kết nối Internet ến các thiết bị sẽ giúp việc tích
hợp AI lên chúng dễ dàng hơn.
4.1.6 Nvidia Orin vs Nvidia Xavier
- Nvidia Orin và Nvidia Xavier là hai mẫu SoC FPGA (System on Chip: tạm dich
là một hệ thống ược tích hợp lên chip). Một SoC FPGA bao gồm GPU kết hợp
với CPU cùng AI giúp xử lý 200 nghìn tỷ phép toán mỗi giây. Nvidia Orin và
Nvidia Xavier chủ yếu ược dùng trong lĩnh vực xe tự hành và robot. lOMoARcPSD| 36443508
Hình 8 So sánh thông số giữa Nvidia Orin và Nvidia Xavier
4.1.7 ROS + AI DPU FPGA Platform
- DPU là viết tắt của Data Processing Unit là ơn vị xử lý hiệu suất cao, có thể lập
trình và dùng ể tăng khả năng lưu trữ cho máy chủ và xử lý các tác vụ. DPU
thường sử dụng FPGA và tích hợp trong các card mạng ể tăng lưu lượng mạng.
- Một ơn vị DPU bao gồm:
 CPU a lõi, có thể ược lập trình và thường có cấu trúc ARM.
 Giao diện mạng có hiệu suất cao có khả năng phân tích, xử lý và truyền dữ liệu tốc ộ cao.
 Tập hợp các engine có thể lập trình linh hoạt và a dạng, giúp cải thiện
hiệu suất cho AI và Machine Learning.
- ROS (Robot Operating System) tạm dịch là robot tự hành. Trong những năm
gần ây, những yêu cầu về robot có thể tự hoạt ộng và phần mềm của chúng phải
tinh vi hơn. Trước ó chúng chỉ có thể thực hiện các tác vụ ơn giản, nhưng những
robot sau này ược tích hợp các thiết bị FPGA, giúp chúng xử lý các tác vụ nhanh
hơn trước và các thiết bị FPGA này có thể ược lập trình ể tăng khả năng xử lý
các tác vụ cụ thể mà không tăng mức tiêu thụ năng lượng của cả robot. lOMoARcPSD| 36443508
4.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên
- Qua buổi chuyên ề về IoT, AI sau khi nghe diễn giả trình bày về sự thành lập và
các ngành học ang ược giảng dạy ở National Formosa University, các hệ thống tích hợp
FPGA, các công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế FPGA cũng như các xu hướng, hệ thống AI
và IoT mà National Formosa University ang và ã nghiên cứu chế tạo. Em ược biết thêm
ược về các mảng của trí tuệ nhân tạo, và các lĩnh vực, sản phẩm áp dụng AI như ô tô
thông minh, robot có khả năng giải quyết các công việc và phức tạp thay cho con người,
... các sản phẩm áp dụng IoT như hệ thống bán hàng tự ộng, các cảm biến dùng trong chế
tạo, y tế, ... Những kiến thức trên giúp em biết thêm các hướng i và các kiến thức cần
phải chuẩn bị khi muốn làm việc trong lĩnh vực AI và IoT.
4.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Một trong những nội dung mà em ã ược học ở chuyên ngành liên quan ến buổi hội thảo
ó là “Hệ thống nhúng và IoT”. Hiện nay thế giới ang bước vào cuộc cách mạng 4.0, ặc biệt
là ở nước ta, việc ứng dụng khoa học công nghệ vào các lĩnh vực khác nhau như công
nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt … giúp cho sản lượng lẫn chất lượng của các sản phẩm trong
cách lĩnh vực nói trên cải thiện một cách áng kể. Trong ó hệ thống nhúng là một hệ thống
gồm phần cứng và phần mềm, phần mềm ược nhúng vào phần cứng, và hệ thống nhúng chỉ
thực hiện một vài chức năng riêng biệt. Ngoài ra hệ thống nhúng có thể hoạt ộng ổn ịnh,
có tính tự ộng cao và có kích thước nhỏ. Do ó, nó ược ứng dụng vào nhiều thiết bị như: ồng
hồ kỹ thuật số, máy nghe nhạc, èn giao thông, các hệ thống trong nhà máy… IoT là viết tắt
của Internet of Things, có thể tạm dịch là Internet kết nối với vạn vật, thường thì trong một
mô hình IoT các vật sẽ là các node, các node này gồm các cảm biến và cơ cấu chấp hành,
các node này thu thập dữ liệu từ môi trường rồi gửi về server thông qua các gateway, người
dung có thể giám sát từ server và iều khiển các cơ cấu chấp hành thông qua gateway.
+ Môn cơ sở và ứng dụng IoT: ở môn này em ược làm quen với một hệ thống IoT cơ
bản bao gồm những gì, thực hiện các dự án IoT ơn giản. lOMoARcPSD| 36443508
+ Môn hệ thống nhúng trong công nghiệp: giới thiệu hệ thống nhúng ở các lĩnh vực
khác nhau trong công nghiệp, một hệ thống nhúng cơ bản gồm những gì, cách thiết kế và
vận hành một hệ thống nhúng, sự phát triển của hệ thống nhúng tại nước ta và tương lương của nó.
+ Môn thực tập hệ thống nhúng: ở môn này em ược thực hành và ôn lại những kiến
thức lý thuyết về hệ thống nhúng, ược giới thiệu về các MCUs, các thiết bị ngoại vi, các
chuẩn kết nối thông dụng, ược thực hành thiết kế một số hệ thống nhúng cơ bản.
+ Môn thiết kế vi mạch số với HDL: môn học này cung cấp cho người học cách sử
dụng ngôn ngữ phần cứng VHDL ể chế tạo ra các vi mạch số.
+ Môn thực tập thiết kế vi mạch số với HDL: môn học này giúp người học ôn lại các
lý thuyết về ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, cách thiết kế các vi mạch, và thực hành
thiết kế các vi mạch số ơn giản trên bộ kit FPGA Altera DE2-115.
4.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 9 Ảnh minh chứng tham gia chuyên ề lOMoARcPSD| 36443508
CHUYÊN ĐỀ 5: FPT SEMICONDUCTOR
5.1 Các nội dung chính của buổi chuyên ề
5.1.1 Giới thiệu công ty FPT Semiconductor -
FPT Semiconductor vốn là bộ phận nghiên cứu về chip của FPT Software
trước ây ã nghiên cứu về các con chip IoT dành cho y tế, sau này ược tách ra từ
năm 2014 và thành lập công ty với tên gọi là FPT Semiconductor chuyên về
nghiên cứu và sản xuất IC và các thiết bị IoT ứng dụng IC do chính FPT
Semiconductor sản xuất. -
Hiện tại FPT Semiconductor ã chế tạo thành công hai dòng chip FPT 6153
và FPT 6155, có hai ối tác chiến lược tại Úc và Trung Quốc, các thị trường tiềm
năng tiếp theo có thể kể ến là Hàn, Nhật, Mỹ và Châu Âu.
5.1.2 Integrated Circuit là gì? -
Integrated Circuit (viết tắt là IC) tạm dịch là mạch tích hợp hoặc vi mạch
tích hợp. Một mạch tích hợp như vậy bao gồm nhiều mạch iện nhỏ chứa các
linh kiện bán dẫn, chúng ược kết nối với nhau và thực hiện một số chức
năng nhất ịnh, các chức năng này ược ưa ra từ lúc lên ý tưởng thiết kế IC.
Việc chế tạo các IC giúp giảm bớt kích thước của mạch iện, giảm bớt số tài nguyên phải tiêu tốn. -
Các IC thường ược phân loại như sau:
o Phân loại theo tín hiệu xử lý:
 IC Analog là IC có thể xử lý các tính hiệu tương tự.
 IC Digital là IC có thể xử lý các tín hiệu số, tín hiệu số chỉ bao gồm hai giá trị 0 và 1.
 IC Hỗn hợp là IC có thể vừa xử lý tín hiệu số và tín hiệu tương tự.
o Phân loại theo công nghệ chế tạo:
 IC Monolithic là IC mà các cổng logic ược ặt trên nền vật liệu bán dẫn ơn tinh thể. lOMoAR cPSD| 36443508
 IC màng mỏng ược chế tạo bằng cách lấy các phần tử lắng ọng trên thủy tinh
 IC màng dày là IC kết hợp với chip.
o Phân loại theo mức ộ tích hợp:
 SSI là Small Scale Integration tạm dịch là mạch tích hợp nhỏ, loại
mạch này thường có ít hơn 100 transistor trên 1 con chip.
 MSI là Medium Scale Integration tạm dịch là mạch tích hợp trung
bình, loại mạch này thường có ít hơn 500 transistor trên 1 con chip.
 LSI là Large Scale Integration tạm dịch là mạch tích hợp cao, loại
mạch này thường có vài nghìn transistor trên 1 con chip.
 VLSI là Very Large Scale Integration tạm dịch là mạch tích hợp
rất cao, loại mạch này thường có vài chục nghìn transistor trên 1 con chip.
 ULSI là Ultra Large Scale Integration tạm dịch là mạch tích hợp
siêu cao, loại mạch này thường có vài triệu transistor trên 1 con
chip. o Phân loại theo công dụng:  CPU  ADC và DAC  Micro Controller Unit  System on Chip (SoC) lOMoARcPSD| 36443508
5.1.3 Quy trình thiết kế IC
Hình 10 Quy trình thiết kế IC
- Hình trên là một quy trình cơ bản thiết kế IC, quy trình trên bao gồm:
o Đưa ra yêu cầu, phân tích thiết kế.
o Phân tích và thiết kế cấu trúc. o Mô tả bằng RTL Code.
o Tổng hợp các thành phần logic.
o Kiểm tra và sửa lỗi. o Thiết kế lớp vật lý.
o Kiểm tra lớp vật lý, tín hiệu. o Chế tạo.
o Đóng gói và kiểm thử.
- Trong ó ở nước ta chủ yếu là làm về tổng hợp các thành phần logic và thiết kế, chế tạo lớp vật lý. lOMoARcPSD| 36443508
5.1.4 Cơ hội việc làm trong ngành công nghiệp vi mạch
- Với sự ầu tư của Samsung và Intel vào nhà máy chip và trung tâm nghiên cứu và
phát triển (R&D) tại nước ta, tập oàn Viettel ề nghị ược tham gia nghiên cứu và sản xuất
chip. Do ó, nhu cầu về kỹ sư thiết kế chip là rất lớn, tuy nhiên ây là ngành có những yêu
cầu rất cao, nên lĩnh vực chip vẫn ang thiếu nhân lực.
- Một số vị trí mà sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể ứng tuyển trong ngành chip ó là:
 Verification Engineer tạm dịch là kỹ sư kiểm tra và thường kỹ sư kiểm tra sẽ i với sửa lỗi.
 Physical Design Engineer tạm dịch là kỹ sư thiết kế lớp vật lý vi mạch.
 SoC Egineer tạm dịch là kỹ sư thiết kế chip, nó bao gồm nhiều vị trí như:
phân tích hệ thống, thiết kế cấu trúc, thiết kế logic, thiết kế lớp vật lý, kiểm
thử lớp vật lý, chế tạo, óng gói, ...
5.2 Những kiến thức, thông tin, kỹ năng của buổi hội thảo có giá trị ối với sự
phát triển và ịnh hướng nghề nghiệp của sinh viên
Sau khi nghe diễn giả trình bày về ngành công nghiệp IC, FPT Semiconductor, IC
là gì, quy trình thiết kế IC, các kỹ năng, các yêu cầu ể trở thành một kỹ sư thiết kế IC.
Em ã ược ôn lại các kiến thức chuyên ngành ã học, hiểu biết ược xu hướng tuyển dụng
các vị trí trong ngành công nghiệp IC, các kỹ năng và kiến thức cần phải chuẩn bị ể làm việc trong ngành này.
5.3 Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề
Nội dung chuyên ngành có liên quan ến buổi chuyên ề ó là:
+ Môn thiết kế vi mạch số với HDL: môn học này cung cấp cho người học cách sử
dụng ngôn ngữ phần cứng VHDL ể chế tạo ra các vi mạch số.
+ Môn thực tập thiết kế vi mạch số với HDL: môn học này giúp người học ôn lại các
lý thuyết về ngôn ngữ mô tả phần cứng VHDL, cách thiết kế các vi mạch, và thực hành
thiết kế các vi mạch số ơn giản trên bộ kit FPGA Altera DE2-115. lOMoARcPSD| 36443508
+ Môn kỹ thuật số: sau khi học môn này người học sẽ học ược cách hoạt ộng của các
cổng logic, cách chế tạo các mạch logic, biết ược IC là gì, tìm hiểu một số IC phổ biến.
+ Môn thực tập kỹ thuật số: môn học này giúp người học ôn lại kiến thức ã học ở lý
thuyết, và thực hành một số mạch IC
+ Môn iện tử cơ bản: người học sẽ ược học về chất bán dẫn, các IC tượng tự và IC số,
một số mạch ứng dụng của iện tử cơ bản.
+ Môn thực tập iện tử cơ bản: ở môn học này người học sẽ ược ôn lại lý thuyết, thực
hành lắp ghép một số mạch iện tử cơ bản, chế tạo mạch ứng dụng iện tử cơ bản ơn giản.
+ Môn thực tập thiết kế vi mạch iện tử: ở môn học này, người học sẽ thực tập thiết kế
và mô phỏng một số vi mạch iện tử ơn giản.
5.4 Minh chứng tham gia chuyên ề
Hình 11 Ảnh minh chứng tham gia chuyên ề