Bài thực hành số 3 Hóa học 10

Bài thực hành số 3 Hóa học 10 được biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh các thao tác kĩ năng hướng dẫn trình bày bài thực hành số 3 tính chất hóa học của brom và iot.

Thông tin:
2 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài thực hành số 3 Hóa học 10

Bài thực hành số 3 Hóa học 10 được biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh các thao tác kĩ năng hướng dẫn trình bày bài thực hành số 3 tính chất hóa học của brom và iot.

97 49 lượt tải Tải xuống
Bản tường trình hóa hc 10 bài thc hành s 3
Thí nghim 1: So sánh tính oxi hóa ca brom và clo
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp gỗ,…
Hóa cht: dung dịch NaBr, nước clo mi điu chế.
Cách tiến hành:
Rót vào ng nghim khong 1 ml dung dch NaBr.
Nh tiếp vào ng vài git nưc clo mi điu chế, lc nh.
Hiện tượng gii thích:
Hiện tượng: Có khí màu vàng lc thoát ra sau phn ng.
Phương trình hóa hc:
NaBr + Cl
2
→ 2NaCl + Br
2
Kết lun: Tính oxi hoá Cl > Br
Thí nghim 2: So sánh tính oxi hóa ca brom và iot
Dng c - hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp gỗ,…
Hóa cht: dung dịch NaI, nước brom.
Cách tiến hành:
Rót vào ng nghim khong 1 ml dung dch NaI.
Nh tiếp vào ng vài git nưc brom, lc nh.
Hiện tượng gii thích:
Hiện tượng: Sau phn ng dung dch có màu cam nht sau phn ng,
Phương trình hóa hc
NaI + Br
2
→ 2NaBr + I
2
Kết lun: Tính oxi hoá Br > I
Thí nghim 3: Tác dng ca iot vi h tinh bt
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, kp gỗ, đèn cồn,…
Hóa cht: dung dch h tinh bt, nưc iot.
Cách tiến hành:
Cho vào ng nghim khong 1 ml dung dch h tinh bt.
Nh tiếp nước iot vào ng nghim.
Hiện tượng:
H tinh bt chuyn sang màu xanh.
Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để ngui thì màu xanh hin ra.
| 1/2

Preview text:


Bản tường trình hóa học 10 bài thực hành số 3
Thí nghiệm 1: So sánh tính oxi hóa của brom và clo
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…
Hóa chất: dung dịch NaBr, nước clo mới điều chế. Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaBr.
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế, lắc nhẹ.
Hiện tượng – giải thích:
Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản ứng.
Phương trình hóa học: NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Kết luận: Tính oxi hoá Cl > Br
Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hóa của brom và iot
Dụng cụ - hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ,…
Hóa chất: dung dịch NaI, nước brom. Cách tiến hành:
Rót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch NaI.
Nhỏ tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc nhẹ.
Hiện tượng – giải thích:
Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt sau phản ứng,
Phương trình hóa học NaI + Br2 → 2NaBr + I2
Kết luận: Tính oxi hoá Br > I
Thí nghiệm 3: Tác dụng của iot với hồ tinh bột
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn,…
Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột, nước iot. Cách tiến hành:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch hồ tinh bột.
Nhỏ tiếp nước iot vào ống nghiệm. Hiện tượng:
Hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.
Khi đun nóng, màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra.