Hóa học 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 - sách Kết Nối Tri Thức

Giải Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 88→89 thuộc Chương 5 Hóa 10.

Giải Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5
Câu 1. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosohorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) Δ
r
H
o
298
= 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. Thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. Thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. Tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. Tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Gợi ý đáp án
Δ
r
H
o
298
= 17,6 kJ > 0
=> Phản ứng thu nhiệt, nhiệt tạo thành P trắng lớn hơn P đỏ
=> P trắng bền hơn P đỏ
Vậy đáp án đúng đúng là: B. Thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 2: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 12O
2
(g) → CO
2
(g) Δ
r
H
o
298
= -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: Δ
r
H
o
298
(CO
2
(g)) = -393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
A. -110,5 kJ.
B. +110,5 kJ.
C. -141,5 kJ.
D. -221,0 kJ.
Gợi ý đáp án
Δ
r
H
o
298
= Δ
f
H
o
298
(CO
2
(g)).1 − [Δ
f
H
o
298
(CO(g)) + Δ
f
H
o
298
(O
2
(g)).1/2 ]
−283 = − 393,5.1 – [Δ
f
H
o
298
(CO(g)) + 0.1/2]
Δ
f
H
o
29
(CO(g)) = - 110,5 kJ
Vậy đáp án đúng đúng là: A. -110,5 kJ.
Câu 3. Dung dịch glucose (C
6
H
12
O
6
) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa
1 mol glucose tạo thành CO
2
(g) và H
2
O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa
từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
A. +397,09 kJ.
B. -397,09 kJ.
C. +416,02 kJ.
D. -416,02 kJ.
Gợi ý đáp án
A. +397,09 kJ.
Câu 4. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn
Biến thiên enthalpy của phản ứng C
3
H
8
(g) → CH
4
(g) + C
2
H
4
(h) có giá trị là
A. +103 kJ.
B. -103 kJ.
C. +80 kJ.
D. -80 kJ.
Gợi ý đáp án
Δ
r
H
o
298
= ∑E
b
(cđ) - ∑E
b
(sp) = 2.346 + 8.418 - 4.418 = + 80kJ
Vậy đáp án đúng đúng là: C. +80kJ
Câu 5. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH
4
(g) + 2O
2
(g) → CO
2
(g) + 3H
2
O(l) Δ
r
H
o
298
= -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO
2
(g) và H
2
O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
Gợi ý đáp án
Nhiệt tạo thành chuẩn của khí metane là:
- 395 – 2.285,8 – (-890,3) = -76,3 kJ/mol
Câu 6. So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kh cồn (C
2
H
5
OH) và 1 kg tristearin
(C
57
H
110
O
6
, có trong mỡ lợn). Cho biết:
C
2
H
5
OH(l) + 3O
2
(g) → 2CO
2
(g) + 3H
2
O(l) Δ
r
H
o
298
= -1 365 kJ
C
57
H
110
O
6
(s) + 163/2O
2
(g) → 57CO
2
(g) + 55H
2
O(l) Δ
r
H
o
298
= -35 807 kJ
Gợi ý đáp án
Số mol C
2
H
5
OH là: 1000/46 (mol)
Số mol C
57
H
110
O
6
là: 1000/890 (mol)
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg tristearin lớn hơn nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg cồn.
| 1/3

Preview text:

Giải Hóa 10 Bài 18: Ôn tập chương 5
Câu 1. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosohorus (P):
P (s, đỏ) → P (s, trắng) ΔrHo298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng:
A. Thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
B. Thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. Tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng.
D. Tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ. Gợi ý đáp án ΔrHo298 = 17,6 kJ > 0
=> Phản ứng thu nhiệt, nhiệt tạo thành P trắng lớn hơn P đỏ
=> P trắng bền hơn P đỏ
Vậy đáp án đúng đúng là: B. Thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 2: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
CO(g) + 12O2(g) → CO2(g) ΔrHo298 = -283,0 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: ΔrHo298 (CO2(g)) = -393,5 kJ/mol.
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là A. -110,5 kJ. B. +110,5 kJ. C. -141,5 kJ. D. -221,0 kJ. Gợi ý đáp án
ΔrHo298 = ΔfHo298(CO2(g)).1 − [ΔfHo298(CO(g)) + ΔfHo298(O2(g)).1/2 ]
⇒ −283 = − 393,5.1 – [ΔfHo298(CO(g)) + 0.1/2]
⇒ ΔfHo29 (CO(g)) = - 110,5 kJ
Vậy đáp án đúng đúng là: A. -110,5 kJ.
Câu 3. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa
1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ.
Một người bệnh được truyền một chai chứa 500mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa
từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là A. +397,09 kJ. B. -397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -416,02 kJ. Gợi ý đáp án A. +397,09 kJ.
Câu 4. Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn
Biến thiên enthalpy của phản ứng C3H8(g) → CH4(g) + C2H4(h) có giá trị là A. +103 kJ. B. -103 kJ. C. +80 kJ. D. -80 kJ. Gợi ý đáp án
ΔrHo298 = ∑Eb(cđ) - ∑Eb(sp) = 2.346 + 8.418 - 4.418 = + 80kJ
Vậy đáp án đúng đúng là: C. +80kJ
Câu 5. Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 3H2O(l) ΔrHo298 = -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là -393,5 và -285,8 kJ/mol.
Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane. Gợi ý đáp án
Nhiệt tạo thành chuẩn của khí metane là:
- 395 – 2.285,8 – (-890,3) = -76,3 kJ/mol
Câu 6. So sánh nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1kh cồn (C2H5OH) và 1 kg tristearin
(C57H110O6, có trong mỡ lợn). Cho biết:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔrHo298 = -1 365 kJ
C57H110O6 (s) + 163/2O2(g) → 57CO2(g) + 55H2O(l) ΔrHo298 = -35 807 kJ Gợi ý đáp án
Số mol C2H5OH là: 1000/46 (mol)
Số mol C57H110O6 là: 1000/890 (mol)
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg tristearin lớn hơn nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 kg cồn.