lOMoARcPSD| 58564916
lOMoARcPSD| 58564916
ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 16
MSSV
Họ và tên
% óng góp
31221020541
Tôn Uyễn Đình
17%
31221020710
Lê Đặng Thùy Dương
18%
31221021500
Tô Thế Hân
18%
31221021103
Bùi Thị Đức Hiền
15%
31221023402
Lê Thị Thùy Trang
15%
31221023660
Nguyễn Thị Bích Trâm
17%
lOMoARcPSD| 58564916
LỜI MĐẦU
Từ những năm 2000, Bộ Tài chính Việt Nam ã banlhànhlhệlthốnglChuẩnlmựclKế toánlVit
Nam (Vietnamese Accounting Standard – VAS). Các chuẩn mực ược soạn thảo dựa trên c
chuẩn mực kế toán quốc tế như IFRS (International Financial Reporting Standard). Nhằm áp
ứng các mục tiêu cũng như yêu cầu về thông tin của các doanh nghiệp trong nước, nước ta ã
ban hành, sửa ổi một số chuẩn mực sao cho phù hợp nhất. Qua từng năm, IFRS cũng ã sửa ổi,
bổ sung thêm nhiều iều mới. Từ ó tạo ra sự khác biệt trong hệ thống Chuẩn mực Kế toán giữa
Việt Nam quốc tế. Để hiểu hơn về sự khác biệt giữa VAS IFRS, nhóm 16 sẽ tiến
hành solsánhlchương 7: Đặc iểm kếltoán doanh nghiệp Việt Nam và các chương: “Chương 1:
Kế toán trong doanh nghiệp; Chương 2: Quá trình ghi chép; Chương 3: Điều chỉnh tài khoản;
Chương 4: Hoàn tất chu trình kế toán; Chương 5: Kế toán hoạt ộng thương mại; Chương 6:
Hàng tồn kho”. Nhóm sẽ so sánh các nội dung trong các chương dựa vào kiến thức ã ược học,
không sử dụng các kiến thức ngoài chương trình học. Nhóm 16 xin cam oan những kiến thức
nhóm sử dụng iều ược các thành viên tự tổng hợp ghi chép cẩn thận, không sao chép
hay ạo văn từ bài của người khác. Đểthể thc hiện ược bài so sánh này, nhóm 16 xin gửi
lời cảm ơn chân thành ến Thạc Nguyễn ThThu - giảng viên bộ môn Nguyên kế toán
thuộc trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, ã giảng dạy nhiệt tình, cận kẽ, luôn
giải áp thắc mắc của các sinh viên một cách tận tình. Đây là lần ầu tiên nhóm thực hiện bài so
sánh, do ó vẫn còn một số hạn chế về mặt kiến thức nên có thể mắc lỗi trong bài, rất mong cô
sẽ bỏ qua cho nhóm. Nhóm 16 xin chân thành cảm ơn cô!
lOMoARcPSD| 58564916
I - Điểm giống nhau giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán Quốc Tế
1. Chương 1 và chương 7
- 3 hoạt ộng chính của kế toán vẫn ược giữ nguyên: xác ịnh, ghi chép và cung cấp thông
tin.
- Đều cần phải cung cấp báo cáoltài chính: báo cáo kếtlquả hoạtlộng, báo cáoltình hình
tài chính, báo cáolu chuyểnltiền tệ, báo cáo vốnlchủ sở hữu, báo cáo lợilnhuận giữ lại -
Phương trình kế toán cơ bản vẫn giống nhau dù hệ thống kế toán của quốc tế và Việt Nam
có sự khác biệt.
- Việt Nam chuẩn mực chung tương ương với nền tảng bản của kế toán Quốc Tế
mà các nền tảng này là khung khái niệm, nguyên tắc, giả ịnh,..nên nội dung cũng gần như
tương tự nhau.
- Các yếu tố của báolcáo tài chính: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi
phí là nhưlnhau.
2. Chương 2 và chương 7
- Đều tuân theo quy tắc ghi nợ và có.
- Đảm bảo tính ối ứng của cách ghi bút toán kép.
3. Chương 3 và chương 7
- Khái niệm kỳ kế toán, năm tài chính như nhau.
- Độ dài kỳ kế toán giống nhau.
- Khái niệm về kế toán sở dồn tích, sở tiền giống nhau Các DN Việt Nam tuân
theo kế toán cơ sở dồn tích.
- Các bút toán iều chỉnh tương tự nhau cũng như cách thực hiện bút toán iều chỉnh.
4. Chương 4 và chương 7
- Cách thực hiện các bước khóa sổ tương tự nhau tuy nhiên các bước iều chỉnh sẽ bị lẫn
lộn trong các bước khác.
- Các khái niệm tài khoản thường xuyên, tài khoản tạm thời vẫn ược ảm bảo.
- Cách phân loại tài sản gần như tương tự nhau
5. Chương 5 và chương 7
- Chu kì hoạt ộng của các công ty thương mại là như nhau.
- Đều sử dụng 2 hệ thống kế toán hàng tồnlkho là hệ thống tồn kho kê khailthường xuyên
và hệ thống tồn kho kiểm kê ịnh kỳ.
- Dòng giá trị ối với mỗi công ty thương mại tương tự nhau.
6. Chương 6 và chương 7
- Phân loại hàng tồn kho không có sự khác biệt.
- Các bước xác ịnh số lượng hàng tồn kho như nhau.
- Hàng tồn kho ều ược ghi nhận theo giá gốc và ều sử dựng các phương pháp giả ịnh dòng
giá trị ể tính như Giá ích danh, Giá bình quân, FIFO.
- Đánh giá hàng tồn kho theo LCNRV tuân theo nguyên tắc thận trọng.
- Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho của kế toán Việt Nam và kế toán Quốc Tế ều tuân theo
các nguyên tắc: nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc thận trọng.
II - Điểm khác nhau giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán Quốc Tế
Kế toán Quốc Tế
Kế toán Việt Nam
Chuẩn
mực Kế
toán
- Khung khái niệm có vai trò
tương ương với chuẩn mực chung
và ược chia ra 3 mức ộ
- Chuẩn mực Kế toánlquốc tế
ược ban hành bởi các tổ chức ộc
lập:
IASB, FASB
- Chỉ quy ịnh ến chuẩn mực
và ưa ra các hướng dẫn thực hiện
các chuẩn mực chứ không có các
quy ịnh bắt buộc.
- Chuẩn mực chung cũng cập những
thông tin tương tự khung khái niệm nhưng
không rõ ràng bằng.
- Chuẩn mực Kế toán Việt Nam ược
ban hành bởi Bộ Tài chính Việt Nam, các cơ
quan thuộc chính phủ.
- Dưới chuẩn mực có phần các quy ịnh
cụ thể bắt buộc công tác kế toán phải tuân
thủ theo.
Hệ thống
chế Kế
toán
Chỉ ưa ra các hướng dẫn, quy tắc.
→ Mang tính linh hoạt hơn.
Dựa trên nguyên tắc, các quy ịnh pháp
như: Luật kế toán, chuẩn mực kế toán vàlcác
thông tư hướng dẫn, bổ sung ã ược ban hành
→ Cụ thể hơn, tuy nhiên ít linh hoạt hơn.
Hệ thống
tài
khoản,
cáclmẫu
báo cáo,
chứngltừ
Được thực hiện dựa trên nhu cầu
thông tin của doanh nghiệp.
Được thực hiện dựa trên các mẫu cụ thể
theo quy ịnh.
Các
nguyên
tắc và giả
ịnh
- Giả ịnh hoạt ộng liên tục -
Kế toán trên cơ sở dồn tích là
phương pháp kế toán
- Sử dụng nguyên tắc o
lường
- Nguyên tắc hoạt ộng liên tục
- Cơ sở dồn tích là nguyên tắc kế toán
- Sử dụng nguyên tắc giá gốc
Nguyên
tắclkế
toán
4 nguyên tắc: o lường, ầy ủ, ghi
nhậnldoanh thu và ghi nhận chi phí.
7 nguyên tắclkế toán: sở dồn tích, hoạt
ộng liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán,
thận trọng và trọng yếu.
Yêulcầu
kếltoán
Đặc tính chất lượng của thông tin:
yêu cầu thông tin tàilchính hữu ích
(phải thích hợp, ángltin cậy,
thể solsánh ược).
5 yêu cầu kế toán: trung thực, ầy ủ, kịp thời,
dễ hiểu và có thể so sánh.
Tính
thích hợp
Liên quan ến ặc tính thích hợp
Nguyên tắc kế toán
Tính
trọng
yếu, nhất
quán
Nhất quán liên quan tới ặc tính bổ
sung
Nguyên tắc kế toán
Mục tiêu
báo cáo
tài chính
Cung cấp dữ liệu tài chính có liên
quan cho người dùng bên trong và
bên ngoài
Không ề cập ến
5 yếu tố
của báo
cáo tài
chính
Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,
thu nhập và chi phí.
Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh
thu và thu nhập khác, và chi phí.
Phân loại
tài khoản
Không quy ịnh phân loại tài khoản,
yêu cầu có ít nhất 5 loại tài khoản
thể hiện 5 yếu tố cơ bản của BCTC
phân loại tài khoản: loại 3 nphải trả,
loại 4 – vốn chủ sở hữu,….
Trình tự
các bảng
báo cáo
- Báo cáo kết quả hoạt ộng
- Báo cáo lợi nhuận giữ lại -
Báo cáo tình hình tài chính. - Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo thu nhập toàn diện
- Báo cáo tình hình tài chính – Bảng
cân ối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt ộng
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo khác theo quy ịnh của pháp
luật → Thuyết minh báo cáo tài chính theo
quốc tế thì không bắt buộc trình bày trong
báo cáo tài chính nhưng ở Việt Nam ưa
thuyết minh và giải thích vào báo cáo tài
chính
Báo cáo
kết quả
hoạt ộng
- Chiết khấu bán hàng ược trừ
ra khỏi ra khỏi doanh thu, lãi vay
thuộc mục chi phí khác
- Chiết khấu mua hàng ược
tính vào khoản giảm giá vốn hàng
bán Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn
Giá vốn hàng bán ược ghi nhận
thấp hơn
- Về cách tính lợi nhuận
thuần: công ty dịch vụ cần 1 bước
tính, công ty thương mại, sản xuất
cần nhiều
- Chiết khấu bán hàng lãi vay ược
tính vào chi phí tài chính
- Giá trị hàng mua ược tính vào doanh
thu hoạt ộng tài chính
→ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ cao hơn
→ Giá vốn hàng bán ược ghi nhận cao hơn -
Về cách tính lợi nhuận thuần: cả 3 loại hình
dịch vụ, thương mại, sản xuất ều cần nhiều
bước ể tính lợi nhuận thuần
bước ể tính
Báo cáo
lợilnhuận
giữ lại
Báo cáo lợi nhuậnlgiữ lại ược lập ể
theo dõi riêng.
Báo cáo lợi nhuận giữ lại, vốn chủ sở hữu
ược ưa vào thuyết minh báo cáo tài chính.
Báo cáo
tình hình
tài chính
- Đất ược xếp vào tài sản hữu
hình ( ược sở hữu).
- Gọi chung là tổng vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả
Trong báo cáo tình hình tài chính
tính tổng cộng riêng cho vốn chủ sở
hữul nợ phải trả rồi tính tổng
cộng chung.
- Đất ược xếp vào tài sản vô hình (chỉ
ược sử dụng).
- Gọi chung là nguồn vốn
Trong báo cáo tình hình tài chính chỉ tính
tổng cộng nguồn vốn, không tính tổng cộng
riêng cho vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
- Sắp xếp theoltính thanh khoản giảm dần. Tài
sản ngắn hạn rồi ến tài sản dài hạn.
Báo cáo
tình hình
biến ộng
vốn chủ
sở hữu
Không theo dõi riêng rút vốn và chia cổ tức
Nơi ghi
chép
Sổ sách kế toán là những loại sổ dùng ểlghi
chép lưu trữltoàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phátlsinh trong quá trình hoạt ộng của một
ơn vị. Trong ó, hình thức sổ sách kế toán nhật
ký chung ược nhiều doanh nghiệp sử dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp (gồm sổ nhật
chung và sổ cái): phảnlánh ối tượng một
cáchltổng quát
- Sổ kế toán chi tiết: phản ánh ối tượng
trên tài khoảnltổng hợp một cách cụ thể
Trình tự:
Hệ thống
tài khoản
Bộ Tài Chính Việt Nam thiết lập Hệ thống
kế toán thống nhất ược áp dụng chung cho
tất cả doanh nghiệp
Số hiệu
tài khoản
Số hiệu tài khoản ược thống nhất cho tất cả
tài khoản cấp 1 1 số tài khoản cấp 2 các
doanh nghiệp phải tuân thủ theo Thông
200.
Số phát
sinh
Có cộng số phát sinh, SPS Nợ = SPS Có
Tài
khoản
hỗn hợp
Không có khái niệm tài khoản hỗn
hợp.
Tài khoản hỗn hợp có thể có số dư Nợ và số
(mang cả 2 tính chất của tài sản
nguồn vốn).
Bảng cân
ối thử
Bảng cân ối thử ược lập sau từng
quá trình: ghi chépltrong kỳ, iều
chỉnh, khóa sổ.
Bảng cân ối thử chtrình bày Nợ
Có của số dư cuối kỳ.
Không có bảng cân i thử nào phản
ánh tt cả tài khoản.
Không lập bảng cân ối thử. Chỉ bảng
cân ối tài khoản ược lập 1 lần vào cuối kỳ
sau khi khóa sổ. Ngoài ra còn bảng
tổnglhợplchi tiết ối chiếu vớilsố liệu tài
khoản trên nhật ký, sổ cái.
Bảng cân ối tài khoản trình bày số Nợ
và Có của số dư nợ ầu kỳ, số phátlsinh và số
dư nợ cuối kỳ.
Bảng cân ối tài khoản bao gồm tất ctài
khoảnlphát sinh trong kỳ kế toán từ loại 1 ến
loại 9
Tài
khoản
iều
chỉnh
+ Tài khoản iều chỉnh cho các
khoản phân bố:
- Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện
- Chi phí trả trước
- Vật tư
- Bảo hiểm
- Khấu hao lũy kế - thiết bị
- Doanh thu dịch vụ
+ Tài khoản iều chỉnh cho các
khoản dồn tích:
- Các tài khoản Tài Sản
- Tài khoản Doanh Thu
- Các tài khoản Chi Phí
- Các tài khoản Nợ Phải Trả
+ Tài khoản iều chỉnh giảm giá trị tài sản:
- Tài khoản dự phònglgiảm giá ầu tư
ngắn hạn (TK 129)
- Tài khoản dự phòng phải thu khó òi
(TK
139)
- Tài khoản dự phònglgiảm giá hàng
tồn kho (TK 159)
- Tài khoản hao mòn tài sản cố ịnh
(TK
214)
- Tài khoản dự phòng giảm giá ầu tư
dài hạn (TK 229)
+ Tài khoản iều chỉnh tăng, giảm cho
nguồn vốn:
- Tài khoản chênh lệch ánh giá lại tài
sản
(412)
- Tài khoản chênh lệch tỷ giá (413)
- Tài khoản lãi chưa phân phối (TK
421)
+ Tài khoản iều chỉnh giảm cho doanh
thu:
- Tài khoản chiết khấu thương mại (TK
521)
- Tài khoản hàng bán bị trả lại (TK
531)
- Tài khoản giảm giá hàng bán (TK
532)
Tài
khoản
phân
Không có khái niệm tài khoản phân
phối dự toán.
Tài khoản phân phối, dựltoán theo dõi các
khoản chi phílphát sinh tạilmột thời iểm
nhưnglcó liên quan tới nhiều kỳ kế toán nên
phải thực hiện phân bổ.
phối dự
toán
Có tài khoản chi phíltrả trước nhưng
chỉ có tài khoản phải trả người bán.
Có hai loạiltài khoản là: Chi phíltrả trước
và chi phí phải trả
Trình bày
Ghi tách bạch bút toán iều chỉnh
với các khoản phân bố
Theo dõi lẫn lộn các khoản phân bố trong
cùng một tài khoản
Tên gọi
Bút toán khóa sổ
Bút toán kết chuyển
Chu
trình kế
toán
Phânltích giaoldịch kinh tế Ghi
nhật Chuyển sổ Lậplbảng
cân ối thử Ghi nhật
chuyểnlsổ các bút toánliều chỉnh →
Lập bảnglcân ối thửl ã iều chỉnh
Lập BCTC Ghi nhật
chuyển sổ các bút toán khóa sổ
→ Lập bảng cân ối thử sau khóa sổ
=> BCTC ược lậplngay sau khi lập
bảng cân ối thử ã iều chỉnh
Nhận diện và phân tích nghiệp vụ kinh tế
→ Ghi sổ nhật ký → Chuyển sổ → Thực
hiện nghiệp vụ iều chỉnh —> Khóa sổ và
lập bảng cân ối tài khoản → Lập BCTC
=> BCTC ược lập sau khi khóa sổ
Báo cáo
kết quả
hoạt ộng
kinh
doanh
- Trong một báo cáoltổng hợp
các khoản thu nhập; hoặc
- Báo cáolthu nhậpltoàn diện
cần trình bày tách biệt 2 phần:
+ Báo cáo kết quả hoạt ộng: thể
hiện các khoản thu nhập và chi phí
từ hoạt ộnglkinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ.
+ Báollcáo thullnhập toànlldiện
khác: gồm các khoảnllmục lợi
nhuận thuần/ lỗ thuần từ hoạt ộng
kinh doanh cộng với các khoản thu
nhập toàn diện khác
Không yêu cầu có sự tách biệt như Kế toán
Quốc tế.
Chỉ cần lập một Báo cáo kết quảlhoạt ộng
kinh doanh.
Thuế
GTGT
Không có thuế GTGT
Là một loại thuế ộc lập có những ặc iểm:
- Là loạilthuế gián thulánh trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu
dùng sẽ là người chịu thuế.
- Là loại thuếlchỉ tính trênlphần giá trị
tăng thêm củalhàng hóaldịch vụ.
- Số thuếlphải nộp sẽ phụ thuộc vào
giai oạn ánh thuế.
Chiết
khấu bán
hàng
Là tài khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ không bao gồm chiết
khấu bán hàng
Hàng tồn
kho
Gồm:
- Hàng hóa mua vềlể bán
(Hàng hóa tồn kho, Hàng mua ang i
ường, Hàng gửili bán)
- Thành phẩm tồn kho và gửi i
bán
- Sản phẩm dở dang
- Nguyên vật liệu, dụng cụ,
công cụ (bao gồm tồn kho và ã mua
ang i ường)
- Chi phí dịch vụ dở dang
Gồm:
- Hàng hóa mualvề ể bán (Hàng hóa
tồn kho, Hàng mualang i ường,lHàng gửi i
bán)
- Thành phẩm tồn kho và gửi i bán
- Sản phẩm dở dang
- Nguyên vật liệu, dụng cụ, công cụ
(bao
gồm tồn kho, gửi i gialcông chế biến và ã
mua ang i ường)
- Chi phí dịch vụ dở dang
Phương
pháp tính
giá trị
hàng tồn
kho
- Giả ịnh dòng vật chất:
Giálích danh.
- Giảlịnh dòng giá trị:
+ Nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Giá bình quân
+ Nhập sau xuất trước (LIFO)
VAS 02 vẫnlcho phép sử dụng LIFO nhưng
Thông tư của Bộ Tài chính ã loại bỏ phương
pháp này và chỉ ược sử dụng 3 phương pháp:
- Giả ịnh dòng vật chất: Giá ích danh.
- Giảlịnh dòng giá trị:
+ Nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Giá bình quân
III - Nhận xét iểm mạnh cần phát huy, iểm yếu cần cải thiện trong quá trình dạy/
học môn Nguyên Lý Kế Toán
Điểmlmạnh cần phát huy
Điểm yếu cần cải thiện
Hầu hết bài tập ược giao là bài tập nhóm
Giúp n luyện kĩ năng làm nhóm, phân chia
công việc hiệu quả
Trong quá trình học tập, còn một số bạn chưa
tập trung học, gây ảnh hưởng ến quá trình
dạy và học của lớp.
Giáo trình, slide bài giảng ược cung cấp ầy
ủ, giúp các bạn sinh viên dễ dàng tiếp cận
kiến thức. Sau mỗi chương học ều có các bài
kiểm tra nhằm củng cố kiến thức ã học.
Nếu không xem bài soạn bài trước sẽ
thể gây ra việc không theo kịp kiến thức trên
lớp, dễ gây chán nản.
Giảng viên giảng dạy rất nhiệt tình, luôn giải
áp thắc mắc của sinh viên.
Nhiều kiến thức lý thuyết khiến cho sinh viên
khó hiểu, dễ nhầm lẫn.
lOMoARcPSD| 58564916

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58564916 lOMoAR cPSD| 58564916
ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 16 MSSV Họ và tên % óng góp 31221020541 Tôn Uyễn Đình 17% 31221020710 Lê Đặng Thùy Dương 18% 31221021500 Tô Thế Hân 18% 31221021103 Bùi Thị Đức Hiền 15% 31221023402 Lê Thị Thùy Trang 15% 31221023660 Nguyễn Thị Bích Trâm 17% lOMoAR cPSD| 58564916 LỜI MỞ ĐẦU
Từ những năm 2000, Bộ Tài chính Việt Nam ã banlhànhlhệlthốnglChuẩnlmựclKế toánlViệt
Nam (Vietnamese Accounting Standard – VAS). Các chuẩn mực ược soạn thảo dựa trên các
chuẩn mực kế toán quốc tế như IFRS (International Financial Reporting Standard). Nhằm áp
ứng các mục tiêu cũng như yêu cầu về thông tin của các doanh nghiệp trong nước, nước ta ã
ban hành, sửa ổi một số chuẩn mực sao cho phù hợp nhất. Qua từng năm, IFRS cũng ã sửa ổi,
bổ sung thêm nhiều iều mới. Từ ó tạo ra sự khác biệt trong hệ thống Chuẩn mực Kế toán giữa
Việt Nam và quốc tế. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa VAS VÀ IFRS, nhóm 16 sẽ tiến
hành solsánhlchương 7: Đặc iểm kếltoán doanh nghiệp Việt Nam và các chương: “Chương 1:
Kế toán trong doanh nghiệp; Chương 2: Quá trình ghi chép; Chương 3: Điều chỉnh tài khoản;
Chương 4: Hoàn tất chu trình kế toán; Chương 5: Kế toán hoạt ộng thương mại; Chương 6:
Hàng tồn kho”. Nhóm sẽ so sánh các nội dung trong các chương dựa vào kiến thức ã ược học,
không sử dụng các kiến thức ngoài chương trình học. Nhóm 16 xin cam oan những kiến thức
mà nhóm sử dụng iều ược các thành viên tự tổng hợp và ghi chép cẩn thận, không sao chép
hay ạo văn từ bài của người khác. Để có thể thực hiện ược bài so sánh này, nhóm 16 xin gửi
lời cảm ơn chân thành ến Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu - giảng viên bộ môn Nguyên lý kế toán
thuộc trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, ã giảng dạy nhiệt tình, cận kẽ, luôn
giải áp thắc mắc của các sinh viên một cách tận tình. Đây là lần ầu tiên nhóm thực hiện bài so
sánh, do ó vẫn còn một số hạn chế về mặt kiến thức nên có thể mắc lỗi trong bài, rất mong cô
sẽ bỏ qua cho nhóm. Nhóm 16 xin chân thành cảm ơn cô! lOMoAR cPSD| 58564916
I - Điểm giống nhau giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán Quốc Tế
1. Chương 1 và chương 7
- 3 hoạt ộng chính của kế toán vẫn ược giữ nguyên: xác ịnh, ghi chép và cung cấp thông tin.
- Đều cần phải cung cấp báo cáoltài chính: báo cáo kếtlquả hoạtlộng, báo cáoltình hình
tài chính, báo cáollưu chuyểnltiền tệ, báo cáo vốnlchủ sở hữu, báo cáo lợilnhuận giữ lại -
Phương trình kế toán cơ bản vẫn giống nhau dù hệ thống kế toán của quốc tế và Việt Nam có sự khác biệt.
- Việt Nam có chuẩn mực chung tương ương với nền tảng cơ bản của kế toán Quốc Tế
mà các nền tảng này là khung khái niệm, nguyên tắc, giả ịnh,..nên nội dung cũng gần như tương tự nhau.
- Các yếu tố của báolcáo tài chính: tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí là nhưlnhau.
2. Chương 2 và chương 7
- Đều tuân theo quy tắc ghi nợ và có.
- Đảm bảo tính ối ứng của cách ghi bút toán kép.
3. Chương 3 và chương 7
- Khái niệm kỳ kế toán, năm tài chính như nhau.
- Độ dài kỳ kế toán giống nhau.
- Khái niệm về kế toán cơ sở dồn tích, cơ sở tiền giống nhau → Các DN Việt Nam tuân
theo kế toán cơ sở dồn tích.
- Các bút toán iều chỉnh tương tự nhau cũng như cách thực hiện bút toán iều chỉnh.
4. Chương 4 và chương 7
- Cách thực hiện các bước khóa sổ tương tự nhau tuy nhiên các bước iều chỉnh sẽ bị lẫn
lộn trong các bước khác.
- Các khái niệm tài khoản thường xuyên, tài khoản tạm thời vẫn ược ảm bảo.
- Cách phân loại tài sản gần như tương tự nhau
5. Chương 5 và chương 7
- Chu kì hoạt ộng của các công ty thương mại là như nhau.
- Đều sử dụng 2 hệ thống kế toán hàng tồnlkho là hệ thống tồn kho kê khailthường xuyên
và hệ thống tồn kho kiểm kê ịnh kỳ.
- Dòng giá trị ối với mỗi công ty thương mại tương tự nhau.
6. Chương 6 và chương 7
- Phân loại hàng tồn kho không có sự khác biệt.
- Các bước xác ịnh số lượng hàng tồn kho như nhau.
- Hàng tồn kho ều ược ghi nhận theo giá gốc và ều sử dựng các phương pháp giả ịnh dòng
giá trị ể tính như Giá ích danh, Giá bình quân, FIFO.
- Đánh giá hàng tồn kho theo LCNRV tuân theo nguyên tắc thận trọng.
- Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho của kế toán Việt Nam và kế toán Quốc Tế ều tuân theo
các nguyên tắc: nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc thận trọng.
II - Điểm khác nhau giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán Quốc Tế
Kế toán Quốc Tế Kế toán Việt Nam -
Khung khái niệm có vai trò -
Chuẩn mực chung cũng ề cập những
tương ương với chuẩn mực chung
thông tin tương tự khung khái niệm nhưng
và ược chia ra 3 mức ộ không rõ ràng bằng. -
Chuẩn mực Kế toánlquốc tế -
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam ược
ược ban hành bởi các tổ chức ộc
ban hành bởi Bộ Tài chính Việt Nam, các cơ Chuẩn lập: quan thuộc chính phủ. mực Kế IASB, FASB toán -
Dưới chuẩn mực có phần các quy ịnh -
Chỉ quy ịnh ến chuẩn mực
cụ thể bắt buộc công tác kế toán phải tuân
và ưa ra các hướng dẫn thực hiện thủ theo.
các chuẩn mực chứ không có các quy ịnh bắt buộc.
Chỉ ưa ra các hướng dẫn, quy tắc. Hệ thống
Dựa trên nguyên tắc, các quy ịnh pháp lý
như: Luật kế toán, chuẩn mực kế toán vàlcác chế ộ Kế
thông tư hướng dẫn, bổ sung ã ược ban hành toán
→ Mang tính linh hoạt hơn.
→ Cụ thể hơn, tuy nhiên ít linh hoạt hơn. Hệ thống tài
khoản, Được thực hiện dựa trên nhu cầu
Được thực hiện dựa trên các mẫu cụ thể
cáclmẫu thông tin của doanh nghiệp. theo quy ịnh. báo cáo, chứngltừ Các -
Giả ịnh hoạt ộng liên tục -
- Nguyên tắc hoạt ộng liên tục
nguyên Kế toán trên cơ sở dồn tích là
- Cơ sở dồn tích là nguyên tắc kế toán
tắc và giả phương pháp kế toán ịnh - Sử dụng nguyên tắc o
- Sử dụng nguyên tắc giá gốc lường Nguyên
7 nguyên tắclkế toán: cơ sở dồn tích, hoạt
4 nguyên tắc: o lường, ầy ủ, ghi tắclkế
ộng liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán,
nhậnldoanh thu và ghi nhận chi phí. toán
thận trọng và trọng yếu.
Đặc tính chất lượng của thông tin:
Yêulcầu yêu cầu thông tin tàilchính hữu ích 5 yêu cầu kế toán: trung thực, ầy ủ, kịp thời,
kếltoán (phải thích hợp, ángltin cậy, và có dễ hiểu và có thể so sánh. thể solsánh ược). Tính
Liên quan ến ặc tính thích hợp Nguyên tắc kế toán thích hợp Tính trọng
Nhất quán liên quan tới ặc tính bổ yếu, nhất Nguyên tắc kế toán sung quán
Mục tiêu Cung cấp dữ liệu tài chính có liên
báo cáo quan cho người dùng bên trong và Không ề cập ến
tài chính bên ngoài 5 yếu tố
của báo
Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh cáo tài thu nhập và chi phí.
thu và thu nhập khác, và chi phí. chính
Không quy ịnh phân loại tài khoản,
Phân loại yêu cầu có ít nhất 5 loại tài khoản ể Có phân loại tài khoản: loại 3 – nợ phải trả,
tài khoản thể hiện 5 yếu tố cơ bản của BCTC loại 4 – vốn chủ sở hữu,…. -
Báo cáo kết quả hoạt ộng -
Báo cáo tình hình tài chính – Bảng -
Báo cáo lợi nhuận giữ lại - cân ối kế toán
Báo cáo tình hình tài chính. - Báo -
Báo cáo kết quả hoạt ộng
cáo lưu chuyển tiền tệ -
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Trình tự -
Báo cáo thu nhập toàn diện -
Thuyết minh báo cáo tài chính các bảng -
Báo cáo khác theo quy ịnh của pháp báo cáo
luật → Thuyết minh báo cáo tài chính theo
quốc tế thì không bắt buộc trình bày trong
báo cáo tài chính nhưng ở Việt Nam ưa
thuyết minh và giải thích vào báo cáo tài chính -
Chiết khấu bán hàng ược trừ -
Chiết khấu bán hàng và lãi vay ược
ra khỏi ra khỏi doanh thu, lãi vay
tính vào chi phí tài chính thuộc mục chi phí khác -
Giá trị hàng mua ược tính vào doanh -
Chiết khấu mua hàng ược thu hoạt ộng tài chính
tính vào khoản giảm giá vốn hàng
Báo cáo bán → Doanh thu thuần về bán → Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp kết quả
hàng và cung cấp dịch vụ thấp hơn dịch vụ cao hơn
hoạt ộng → Giá vốn hàng bán ược ghi nhận → Giá vốn hàng bán ược ghi nhận cao hơn - thấp hơn
Về cách tính lợi nhuận thuần: cả 3 loại hình -
Về cách tính lợi nhuận dịch vụ, thương mại, sản xuất ều cần nhiều
thuần: công ty dịch vụ cần 1 bước bước ể tính lợi nhuận thuần
tính, công ty thương mại, sản xuất cần nhiều bước ể tính
Báo cáo Báo cáo lợi nhuậnlgiữ lại ược lập ể Báo cáo lợi nhuận giữ lại, vốn chủ sở hữu
lợilnhuận theo dõi riêng.
ược ưa vào thuyết minh báo cáo tài chính. giữ lại -
Đất ược xếp vào tài sản hữu -
Đất ược xếp vào tài sản vô hình (chỉ hình ( ược sở hữu). ược sử dụng). -
Gọi chung là tổng vốn chủ - Gọi chung là nguồn vốn
Báo cáo sở hữu và nợ phải trả
tình hình → Trong báo cáo tình hình tài chính → Trong báo cáo tình hình tài chính chỉ tính
tài chính tính tổng cộng riêng cho vốn chủ sở tổng cộng nguồn vốn, không tính tổng cộng
hữulvà nợ phải trả rồi tính tổng riêng cho vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. cộng chung.
- Sắp xếp theoltính thanh khoản - Sắp xếp theoltính thanh khoản giảm dần. Tài
tăng dần. Tài sản dài hạn rồi ến tài sản ngắn hạn rồi ến tài sản dài hạn. sản ngắn hạn.
Báo cáo Theo dõi riêng rút vốn và chia cổ
Không theo dõi riêng rút vốn và chia cổ tức
tình hình tức vì có nhiều loại hình công ty biến ộng vốn chủ sở hữu
Sổ Nhật Ký (sổ của bút toán gốc): Sổ sách kế toán là những loại sổ dùng ểlghi
là nơi thể hiện ảnh hưởng của 1 giao chép và lưu trữltoàn bộ nghiệp vụ kinh tế
dịch; cung cấp các ghi chép theo phátlsinh trong quá trình hoạt ộng của một
trình tự thời gian của giao dịch ồng ơn vị. Trong ó, hình thức sổ sách kế toán nhật
thời phản ánh theo quan hệ ối ứng ký chung ược nhiều doanh nghiệp sử dụng: tài khoản.
- Sổ kế toán tổng hợp (gồm sổ nhật ký
chung và sổ cái): phảnlánh ối tượng một cáchltổng quát
- Sổ kế toán chi tiết: phản ánh ối tượng
trên tài khoảnltổng hợp một cách cụ thể
Trình tự: Ghi nhật ký → Chuyển
Nơi ghi vào sổ cái tài khoản chép Trình tự:
Mỗi doanh nghiệp ều có hệ thống tài Bộ Tài Chính Việt Nam thiết lập Hệ thống
Hệ thống khoản riêng.
kế toán thống nhất và ược áp dụng chung cho tài khoản tất cả doanh nghiệp
Do các doanh nghiệp tự do ặt phù Số hiệu tài khoản ược thống nhất cho tất cả
Số hiệu hợp với yêu cầu của ơn vị
tài khoản cấp 1 và 1 số tài khoản cấp 2 và các tài khoản
doanh nghiệp phải tuân thủ theo Thông tư 200.
Không có cộng số phát sinh
Có cộng số phát sinh, SPS Nợ = SPS Có Số phát sinh Tài
Không có khái niệm tài khoản hỗn Tài khoản hỗn hợp có thể có số dư Nợ và số khoản hợp.
dư Có (mang cả 2 tính chất của tài sản và hỗn hợp nguồn vốn).
Bảng cân ối thử ược lập sau từng Không có lập bảng cân ối thử. Chỉ có bảng
quá trình: ghi chépltrong kỳ, iều cân ối tài khoản ược lập 1 lần vào cuối kỳ chỉnh, khóa sổ.
sau khi khóa sổ. Ngoài ra còn có bảng
tổnglhợplchi tiết ể ối chiếu vớilsố liệu tài
khoản trên nhật ký, sổ cái.
Bảng cân ối tài khoản trình bày số dư Nợ
Bảng cân Bảng cân ối thử chỉ trình bày Nợ và
Có của số dư cuối kỳ.
và Có của số dư nợ ầu kỳ, số phátlsinh và số ối thử dư nợ cuối kỳ.
Bảng cân ối tài khoản bao gồm tất cả tài
Không có bảng cân ối thử nào phản khoảnlphát sinh trong kỳ kế toán từ loại 1 ến ánh tất cả tài khoản. loại 9
+ Tài khoản iều chỉnh cho các + Tài khoản iều chỉnh giảm giá trị tài sản: khoản phân bố: -
Tài khoản dự phònglgiảm giá ầu tư ngắn hạn (TK 129)
- Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện -
Tài khoản dự phòng phải thu khó òi (TK - Chi phí trả trước 139) -
Tài khoản dự phònglgiảm giá hàng - Vật tư tồn kho (TK 159) -
Tài khoản hao mòn tài sản cố ịnh - Bảo hiểm (TK
- Khấu hao lũy kế - thiết bị 214) -
Tài khoản dự phòng giảm giá ầu tư dài hạn (TK 229) Tài - Doanh thu dịch vụ
+ Tài khoản iều chỉnh tăng, giảm cho khoản
+ Tài khoản iều chỉnh cho các nguồn vốn: iều khoản dồn tích: -
Tài khoản chênh lệch ánh giá lại tài chỉnh sản
- Các tài khoản Tài Sản (412) -
Tài khoản chênh lệch tỷ giá (413) - Tài khoản Doanh Thu -
Tài khoản lãi chưa phân phối (TK 421) - Các tài khoản Chi Phí
+ Tài khoản iều chỉnh giảm cho doanh
- Các tài khoản Nợ Phải Trả thu: -
Tài khoản chiết khấu thương mại (TK 521) -
Tài khoản hàng bán bị trả lại (TK 531) -
Tài khoản giảm giá hàng bán (TK 532)
Không có khái niệm tài khoản phân Tài khoản phân phối, dựltoán theo dõi các Tài phối dự toán.
khoản chi phílphát sinh tạilmột thời iểm khoản
nhưnglcó liên quan tới nhiều kỳ kế toán nên phân
phải thực hiện phân bổ. phối dự toán
Có tài khoản chi phíltrả trước nhưng Có hai loạiltài khoản là: Chi phíltrả trước
chỉ có tài khoản phải trả người bán. và chi phí phải trả
Ghi tách bạch bút toán iều chỉnh
Theo dõi lẫn lộn các khoản phân bố trong
Trình bày với các khoản phân bố cùng một tài khoản
Tên gọi Bút toán khóa sổ Bút toán kết chuyển
Phânltích giaoldịch kinh tế → Ghi Nhận diện và phân tích nghiệp vụ kinh tế
nhật ký → Chuyển sổ → Lậplbảng → Ghi sổ nhật ký → Chuyển sổ → Thực
cân ối thử → Ghi nhật ký và hiện nghiệp vụ iều chỉnh —> Khóa sổ và
chuyểnlsổ các bút toánliều chỉnh → lập bảng cân ối tài khoản → Lập BCTC
Lập bảnglcân ối thửl ã iều chỉnh → Chu
Lập BCTC → Ghi nhật ký và
trình kế chuyển sổ các bút toán khóa sổ toán
→ Lập bảng cân ối thử sau khóa sổ
=> BCTC ược lậplngay sau khi lập => BCTC ược lập sau khi khóa sổ
bảng cân ối thử ã iều chỉnh -
Trong một báo cáoltổng hợp Không yêu cầu có sự tách biệt như Kế toán
các khoản thu nhập; hoặc Quốc tế. -
Báo cáolthu nhậpltoàn diện
Chỉ cần lập một Báo cáo kết quảlhoạt ộng
cần trình bày tách biệt 2 phần: kinh doanh.
+ Báo cáo kết quả hoạt ộng: thể
Báo cáo hiện các khoản thu nhập và chi phí kết quả
từ hoạt ộnglkinh doanh của doanh
hoạt ộng nghiệp trong kỳ. kinh doanh
+ Báollcáo thullnhập toànlldiện
khác:
gồm các khoảnllmục lợi
nhuận thuần/ lỗ thuần từ hoạt ộng
kinh doanh cộng với các khoản thu nhập toàn diện khác Không có thuế GTGT
Là một loại thuế ộc lập có những ặc iểm: Thuế
- Là loạilthuế gián thulánh trên khoản giá trị GTGT
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu
dùng sẽ là người chịu thuế. -
Là loại thuếlchỉ tính trênlphần giá trị
tăng thêm củalhàng hóaldịch vụ. -
Số thuếlphải nộp sẽ phụ thuộc vào giai oạn ánh thuế. Chiết
Các khoản giảm trừ không bao gồm chiết
khấu bán Là tài khoản giảm trừ doanh thu khấu bán hàng hàng Gồm: Gồm: - Hàng hóa mua vềlể bán -
Hàng hóa mualvề ể bán (Hàng hóa
(Hàng hóa tồn kho, Hàng mua ang i tồn kho, Hàng mualang i ường,lHàng gửi i ường, Hàng gửili bán) bán) -
Thành phẩm tồn kho và gửi i -
Thành phẩm tồn kho và gửi i bán bán Hàng tồn - Sản phẩm dở dang kho - Sản phẩm dở dang -
Nguyên vật liệu, dụng cụ, công cụ -
Nguyên vật liệu, dụng cụ, (bao
công cụ (bao gồm tồn kho và ã mua gồm tồn kho, gửi i gialcông chế biến và ã ang i ường) mua ang i ường) -
Chi phí dịch vụ dở dang -
Chi phí dịch vụ dở dang -
Giả ịnh dòng vật chất:
VAS 02 vẫnlcho phép sử dụng LIFO nhưng Giálích danh.
Thông tư của Bộ Tài chính ã loại bỏ phương
pháp này và chỉ ược sử dụng 3 phương pháp: Phương - Giảlịnh dòng giá trị: pháp tính
- Giả ịnh dòng vật chất: Giá ích danh.
giá trị + Nhập trước xuất trước (FIFO) hàng tồn
- Giảlịnh dòng giá trị: + Giá bình quân kho
+ Nhập trước xuất trước (FIFO)
+ Nhập sau xuất trước (LIFO) + Giá bình quân
III - Nhận xét iểm mạnh cần phát huy, iểm yếu cần cải thiện trong quá trình dạy/
học môn Nguyên Lý Kế Toán
Điểmlmạnh cần phát huy
Điểm yếu cần cải thiện
Hầu hết bài tập ược giao là bài tập nhóm → Trong quá trình học tập, còn một số bạn chưa
Giúp rèn luyện kĩ năng làm nhóm, phân chia tập trung học, gây ảnh hưởng ến quá trình công việc hiệu quả dạy và học của lớp.
Giáo trình, slide bài giảng ược cung cấp ầy Nếu không xem bài và soạn bài trước sẽ có
ủ, giúp các bạn sinh viên dễ dàng tiếp cận thể gây ra việc không theo kịp kiến thức trên
kiến thức. Sau mỗi chương học ều có các bài lớp, dễ gây chán nản.
kiểm tra nhằm củng cố kiến thức ã học.
Giảng viên giảng dạy rất nhiệt tình, luôn giải Nhiều kiến thức lý thuyết khiến cho sinh viên
áp thắc mắc của sinh viên.
khó hiểu, dễ nhầm lẫn. lOMoAR cPSD| 58564916