-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tiểu luận môn Quản trị vận hành đề tài "Hệ thống vận hành của công ty TH True Milk"
Bài tiểu luận môn Quản trị vận hành đề tài "Hệ thống vận hành của công ty TH True Milk" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Quản trị vận hành 1 tài liệu
Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Bài tiểu luận môn Quản trị vận hành đề tài "Hệ thống vận hành của công ty TH True Milk"
Bài tiểu luận môn Quản trị vận hành đề tài "Hệ thống vận hành của công ty TH True Milk" giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị vận hành 1 tài liệu
Trường: Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh 221 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
lOMoARcPSD| 36782889 MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu ............................................................................................................
Danh mục hình ảnh .............................................................................................................
Lời cảm ơn ............................................................................................................................
Lời mở ầu ............................................................................................................................
1. Giới thiệu tổng quan về công ty TH True Milk.............................................................. 1
2. Quá trình vận hành của công ty TH True Milk............................................................. 1
2.1. Dự báo trong sản xuất kinh doanh .......................................................................... 1
2.1.1. Dự báo theo thời gian ......................................................................................... 1
2.1.2. Dự báo theo dạng công việc ............................................................................... 2
2.2. Quyết ịnh về công nghệ, công suất, thiết bị ............................................................. 4
2.2.1. Quyết ịnh về sản phẩm, dịch vụ ......................................................................... 4
2.2.2. Phát triển sản phẩm mới .................................................................................... 8
2.2.3. Các quyết ịnh về công nghệ, thiết bị ................................................................ 11
2.2.4. Quyết ịnh công suất .......................................................................................... 13
2.3. Xác ịnh vị trí và bố trí mặt bằng ............................................................................. 14
2.3.1. Xác ịnh ịa iểm cho doanh nghiệp .................................................................... 14
2.3.2. Môi trường xung quanh ................................................................................... 14
2.4. Hoạch ịnh tổng hợp ................................................................................................ 15
2.5. Hoạch ịnh lịch trình sản xuất ................................................................................ 17
2.5.1. Quy trình sản xuất sữa tươi TH True Milk ..................................................... 17
2.5.2. Các nguyên tắc ưu tiên ối với những công việc cần làm trước ...................... 19
2.5.3. Ví dụ: ................................................................................................................. 20
2.6. Hàng tồn kho ........................................................................................................... 24
2.6.1. Quản lý hàng hóa trong kho ............................................................................ 24
2.6.2. Quản trị lưu trữ hàng hoá trong kho trung tâm ............................................. 25
2.7. Hoạch ịnh nhu cầu vật tư ....................................................................................... 27
2.7.1. Nguyên vật liệu tại doanh nghiệp TH True Milk ............................................ 27 lOMoARcPSD| 36782889
2.7.2. Ứng dụng hệ thống “Hoạch ịnh nhu cầu vật tư” (MRP) cho nhu cầu nguyên
vật liệu ......................................................................................................................... 29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Công suất sản xuất ........................................................................................... 14
Bảng 2-2: Thiết lập bối cảnh ............................................................................................ 20
Bảng 2-3: Xếp thứ tự theo nguyên tắc FCFS .................................................................. 21
Bảng 2-4: Xếp thứ tự theo nguyên tắc EDD .................................................................... 22
Bảng 2-5: Xếp thứ tự theo nguyên tắc SPT .....................................................................
23 Bảng 2-6: Xếp thứ tự theo nguyên tắc LPT
..................................................................... 24
Bảng 2-7: Quy trình chờ/mua NVL .................................................................................. 29
Bảng 2-8: Thời gian xửa lý các chi tiết ............................................................................ 30
Bảng 2-9: Lịch trình sản xuất ........................................................................................... 30 lOMoARcPSD| 36782889
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1: Các sản phẩm của TH TRUE MILK ................................................................. 5
Hình 2-2: Bao bì của TH TRUE MILK ............................................................................. 7
Hình 2-3: Cải tiến sản phẩm ............................................................................................... 9
Hình 2-4: Trang trại của TH TRUE MILK ..................................................................... 12
Hình 2-5: Nhà máy TH TRUE MILK .............................................................................. 13
Hình 2-6: Cấu trúc sản phẩm TH TRUE MILK .............................................................. 29 lOMoARcPSD| 36782889 LỜI CẢM ƠN
Trước khi i vào bài làm của mình, nhóm em xin phép ược gửi lời cảm ơn ến Trường
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Khoa Quản trị Kinh doanh và ặc biệt là lời cảm ơn
chân thành ến thầy Trương Đình Thái- giáo viên phụ trách bộ môn Quản trị Vận hành của
lớp D01 vì sự giảng dạy tận tâm và nhiệt tình của thầy ã tạo iều kiện cho chúng em hoàn
thành bộ môn này. Chúc thầy luôn luôn khỏe mạnh, vui vẻ và hạnh phúc.
Sau khi ược tiếp cận cách giảng dạy của thầy, chúng em ã thay ổi rất nhiều về thái ộ học
tập cũng như ược trau dồi thêm kinh nghiệm về môn học và cả trong cuộc sống. Tuy nhiên
do trình ộ hiểu biết và thời gian tìm hiểu môn học còn hạn chế, mặc dù ã cố gắng, song
trong quá trình thực hiện nhóm em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em mong
ược sự góp ý của thầy ể bài làm ược hoàn thiện hơn. Nhóm em xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 36782889 LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị vận hành óng vai trò vô cùng quan trọng trong việc iều hành và quản lý hoạt
ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là trụ cột quyết ịnh sự hiệu quả, linh hoạt
và tối ưu hóa của mọi quy trình hoạt ộng. Ngoài ra, quản trị vận hành còn giúp tối ưu hóa
khả năng tương tác và tích hợp giữa các bộ phận và ơn vị hoạt ộng trong tập oàn. Việc ồng
bộ hóa và cân nhắc mỗi bước tiến trong sản xuất, lập kế hoạch, quản lý nguồn nhân lực, và
quản lý chuỗi cung ứng là những mảng mà quản trị vận hành chịu trách nhiệm ể ảm bảo
cân nhắc chiến lược và ạt ược mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Vì vậy, quản trị vận hành chính là nền tảng quan trọng ảm bảo sự ổn ịnh và phát triển
bền vững của mọi doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho công ty, cổ ông, và xã hội bằng cách
tối ưu hóa quy trình và tài nguyên, ồng thời áp ứng mục tiêu kinh doanh và nhu cầu của thị
trường. Để thúc ẩy doanh nghiệp hoạt ộng tốt nhất thì công tác quản trị vận hành phải ược
ảm bảo, bất kể nhà iều hành nào cũng phải hiểu biết rõ quản trị vận hành là gì. Vậy nên,
nhóm chúng em ã lựa chọn tìm hiểu về khâu quản trị vận hành của Công ty Cổ phần Chuỗi
Thực phẩm TH, cụ thể là TH True Milk ể hiểu rõ cũng như nhận thức ược tầm quan trọng
của việc quản trị vận hành một doanh nghiệp. lOMoARcPSD| 36782889 NỘI DUNG
1. Giới thiệu tổng quan về công ty TH True Milk
TH True Milk - tên ầy ủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch quốc
tế là TH Joint Stock Company, là một công ty thuộc tập oàn TH ược thành lập vào năm
2009 tại Nghệ An. Tập oàn TH True Milk, với hơn 30 năm tiên phong trong ngành công
nghiệp sữa của Việt Nam, ã xây dựng lên một vị thế vững mạnh và uy tín cao trong lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh sữa.
Tập oàn TH True Milk là trở thành một trong những tập oàn hàng ầu trong ngành công
nghiệp sữa không chỉ ở Việt Nam mà còn trên thị trường quốc tế. Điều này òi hỏi tập oàn
không ngừng ầu tư vào nghiên cứu, phát triển công nghệ, mở rộng thị trường, và duy trì
một tinh thần sáng tạo, ổi mới liên tục ể áp ứng sự phát triển nhanh chóng và a dạng của
ngành công nghiệp sữa. TH True Milk tập trung vào việc phát triển sản phẩm từ nguồn
nguyên liệu chính là sữa tươi tự nhiên. Quy trình sản xuất hiện ại và tỉ mỉ, kết hợp với công
nghệ tiên tiến, giúp tạo ra những sản phẩm sữa a dạng, áp ứng nhu cầu a dạng của thị trường.
Tập oàn luôn ặt chất lượng lên hàng ầu, từ việc chăm sóc và nuôi dưỡng ộng vật, quy trình
vật nuôi, ến khâu sản xuất và phân phối.
2. Quá trình vận hành của công ty TH True Milk
2.1. Dự báo trong sản xuất kinh doanh
2.1.1. Dự báo theo thời gian
Tập oàn TH True Milk ã cung cấp nguồn sữa sạch và tự nhiên nhất ến người
tiêu dùng. Điều này ã ược thể hiện qua một cuộc "cách mạng trắng", giúp tập oàn nhanh
chóng chiếm lĩnh thị trường sữa và mở rộng ra hệ sinh thái các sản phẩm từ sữa. Với mục
tiêu quan trọng là góp phần vì một môi trường xanh, sạch ẹp, kể từ tháng 10/2018, TH True
Milk ã tiến hành thay ổi chất liệu của sản phẩm sữa chua từ thìa nhựa thông thường sang
nhựa thân thiện với môi trường. Đặc biệt, ến tháng 6/2022, tập oàn ã giảm lượng thìa nhựa
dùng một lần lên ến 50%, so với trước ây. Đây ược xem là một bước quan trọng trong chiến
lược của TH True Milk, nhằm nỗ lực hạn chế lượng rác thải gây ô nhiễm môi trường. 1 lOMoARcPSD| 36782889
Vào ngày 21/6/2019, TH Group cùng với 8 công ty hàng ầu (bao gồm CocaCola
Việt Nam, Frieslandcampina, LaVie, Nestlé Việt Nam, NutiFood, Suntory PepsiCo Việt
Nam, Tetra Pak Việt Nam và URC Việt Nam) ã ồng lòng sáng lập tổ chức phi lợi nhuận
mang tên PRO Vietnam. Tổ chức này hướng ến mục tiêu thúc ẩy quá trình thu gom và tái
chế bao bì giữa các chủ sở hữu của những thương hiệu tham gia.
Trong tình hình mà lượng rác thải ô thị ở Việt Nam dự kiến sẽ tăng 38% từ 11.6
triệu tấn vào năm 2016 lên 15.9 triệu tấn vào năm 2030; ồng thời, hiện tại Việt Nam ang
nằm trong top 5 quốc gia hàng ầu trên thế giới về lượng rác nhựa ược thải vào ại dương,
ước tính khoảng 280.000 tấn mỗi năm (theo World Bank). Nếu chỉ tính riêng vỏ hộp sữa,
ước tính mỗi năm Việt Nam thải ra khoảng từ 10 tỷ ến 15 tỷ vỏ hộp.
Cùng với việc chú trọng ến trách nhiệm xã hội và quan tâm ặc biệt ến môi
trường, Tập oàn TH ặt ra mục tiêu quan trọng: ến năm 2030, không có bất kỳ vỏ hộp sữa
TH True Milk nào trở thành rác thải. Họ hướng tới xây dựng một hệ sinh thái xanh và sạch,
bao gồm cả chất lượng sản phẩm và môi trường sống. Tầm nhìn này mục tiêu tới việc tạo
ra một "nền kinh tế tuần hoàn" thông qua sự óng góp quan trọng từ Liên minh Tái chế Bao bì Việt Nam.
2.1.2. Dự báo theo dạng công việc
2.1.2.1. Dự báo kinh tế
Dự oán cho ến năm 2025, sẽ có khoảng 200.000 con bò sữa ược nuôi tập
trung trong các trang trại ứng dụng công nghệ cao. Do nhu cầu sữa vẫn ang gia tăng trong
khi dự trữ ở các nước thấp và giá nguyên liệu ầu vào ắt ỏ, các chuyên gia ang ước tính rằng
giá sữa có thể tăng hơn 50% vào năm 2022, ạt mức giá khoảng 30 USD/tạ. Quy mô thị
trường sữa dự kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng 6,12%
2.1.2.2. Dự báo nhu cầu sản phẩm sữa
Dựa theo Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam cho
ến năm 2020 và triển vọng tới năm 2025, sản lượng sữa tươi ược sản xuất trong nước dự
kiến ạt 1 tỷ lít và 1,4 tỷ lít tương ứng. Điều này sẽ áp ứng khoảng 38% nhu cầu vào năm
2020 và 40% nhu cầu vào năm 2025. 2 lOMoAR cPSD| 36782889
Theo một báo cáo khác vào năm 2021, ặc biệt trong lĩnh vực sản xuất sữa,
chứng khoán VnDirect kỳ vọng các doanh nghiệp sản xuất sữa sẽ khôi phục à tăng trưởng
trong năm nay nhờ nhu cầu trong nước ang phục hồi sau ại dịch, giá nguyên liệu bột sữa
giảm nhẹ và áp lực lên chi phí nguyên liệu ầu vào giảm i.
Euromonitor, trong báo cáo của mình, chỉ ra rằng các lĩnh vực sản xuất từ sữa
ghi nhận mức tăng trưởng cao, bao gồm sữa nước (+10%), sữa chua (+12%), phô mai
(+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm từ sữa khác (+8%), trong khi giá trị của sữa bột chỉ
tăng 4%. Trong số này, sữa nước óng góp một phần lớn vào giá trị tổng cộng của ngành
công nghiệp sữa Việt Nam, trong ó có sự góp mặt của TH True Milk.
Phân khúc sữa nước dự kiến sẽ ạt mức tăng trưởng kép 7,7% về doanh số từ
năm 2021 ến năm 2025, nhờ nhu cầu ngày càng gia tăng về sữa nước, ặc biệt khi các trường
học mở cửa trở lại và chính phủ ang xem xét việc tiếp tục phê duyệt "Chương trình Sữa học
ường", góp phần thúc ẩy tiêu thụ sữa lên mức cao hơn.
Ngành công nghiệp sữa Việt Nam chỉ mới áp ứng khoảng 35% nhu cầu tiêu
thụ sữa trong nước, ặc iểm này tạo nên tiềm năng lớn cho sự phát triển của ngành. Điều
quan trọng hơn, nhu cầu sử dụng sữa trung bình ầu người ở Việt Nam vẫn còn thấp, chỉ ạt
26 lít/người/năm, trong khi số liệu này ở Thái Lan là 35 lít/người/năm, ở Singapore là 45
lít/người/năm và các nước châu Âu dao ộng từ 80–100 lít/người/năm.
Các nhân tố khách quan:
Tình hình kinh tế ang dần khôi phục sau một thời gian dài chịu ảnh hưởng của ại dịch.
Nhu cầu và sự nỗ lực ể cải thiện dinh dưỡng và sức khỏe vóc dáng, ặc biệt
là ối với trẻ em, ang ược ặt lên hàng ầu. Điều này trở nên cực kỳ quan trọng, ặc biệt khi thế
giới ang phải ối mặt với ảnh hưởng kéo dài của ại dịch ến sức khỏe cộng ồng. Các cá nhân
ang tăng cường việc sử dụng sữa tươi và sữa chua ể cải thiện khả năng miễn dịch trong thời
kỳ ại dịch, trong khi nhu cầu bị tác ộng do việc các trường học trên toàn quốc phải óng cửa gần ba tháng (năm 2020). 3 lOMoARcPSD| 36782889
Thu nhập và nhận thức về chăm sóc sức khỏe tăng cao trong cộng ồng thành
thị, iều này dẫn ến sự gia tăng nhu cầu về các sản phẩm cao cấp hơn, bao gồm cả các sản phẩm hữu cơ.
Các nhân tố chủ quan:
Hoạt ộng quảng bá và tiếp thị thương mại, truyền thông hàng ầu (ATL - Above
The Line) bao gồm quảng bá ến ối tượng phụ nữ mang thai, những người yêu thể thao và
BTL (Below The Line), ồng thời óng vai trò quan trọng trong việc nâng cao nhận diện
thương hiệu và truyền ạt thông iệp mạnh mẽ về ặc iểm và lợi ích của sản phẩm ối với người tiêu dùng.
Quá trình phân phối và bán hàng.
Đảm bảo về giá cả và chất lượng sản phẩm.
2.2. Quyết ịnh về công nghệ, công suất, thiết bị
2.2.1. Quyết ịnh về sản phẩm, dịch vụ
TH True Milk gia nhập thị trường với bối cảnh ngành công nghiệp sữa Việt Nam
ang có nhiều cơ hội phát triển. Trước khi TH True Milk ra ời, thị trường sữa Việt Nam ã
ược nhiều thương hiệu nổi tiếng và quốc tế chiếm lĩnh. Tuy nhiên, với sự cam kết về chất
lượng và quy trình sản xuất tiên tiến, TH True Milk ã nhanh chóng thu hút sự chú ý của
người tiêu dùng. Việc TH True Milk có nguồn cung cấp sữa tươi từ chính hệ thống trang
trại chăn nuôi bò sữa của mình cũng là một lợi thế cạnh tranh lớn.
Các sản phẩm TH True Milk áp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao, ược sản
xuất theo quy trình nghiêm ngặt và kiểm soát chất lượng. Công ty TH Group áp dụng công
nghệ hiện ại ể ảm bảo sữa và các sản phẩm từ sữa ược giữ nguyên chất lượng và hương vị.
Sản phẩm TH True Milk ã ược người tiêu dùng tin tưởng và yêu thích trong
nhiều năm qua. Với cam kết mang lại những sản phẩm chất lượng và an toàn cho người tiêu
dùng, TH True Milk là một trong những thương hiệu hàng ầu trong ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam. 4 lOMoARcPSD| 36782889
H椃nh 2-1: Các sản phẩm của TH TRUE MILK
2.2.1.1. Về giá trị sử dụng
Các sản phẩm của TH ược sản xuất theo tiêu chuẩn Global GAP và tiêu
chuẩn organic theo hướng “5 không”: Không phân bón hóa học, không thuốc bảo vệ thực
vật hóa học, không kích thích tăng trưởng, không chất bảo quản và không giống biến ổi
gen. Trên mỗi sản phẩm ều có cam kết về chất lượng và nguồn gốc sản phẩm rõ ràng.Bởi 5 lOMoARcPSD| 36782889
vậy, các sản phẩm của tập oàn ều ảm bảo an toàn thực phẩm ở mức cao nhất,người tiêu
dùng có thể truy xuất nguồn gốc, nguyên liệu một cách rõ ràng, minh bạch.
Hiện nay, các sản phẩm sữa tiệt trùng TH True Milk ang sử dụng bao bì của
Tetra Pak (Thụy Điển) và SIG Combibloc (Đức), cả hai loại này ều ược sản xuất trên dây
chuyền công nghệ hiện ại, tiên tiến bậc nhất thế giới. Với 6 lớp tiệt trùng vì vậy, mà các sản
phẩm của TH có thời hạn 6 tháng mà không cần dùng chất bảo quản hay dự trữ lạnh. 6 lOMoARcPSD| 36782889
H椃nh 2-2: Bao b椃 của TH TRUE MILK
2.2.1.2. Về giá cả
TH true milk hướng ến khách hàng có nhu cầu tìm kiếm các sản phẩm sữa
và sản phẩm từ sữa chất lượng cao, có nguồn gốc tự nhiên và tuân thủ các tiêu chuẩn kiểm
soát chất lượng nghiêm ngặt. Và hướng ến người tiêu dùng quan tâm ến môi trường, người
tiêu dùng quốc tế, các ối tượng khu vực thành thị, tập trung vào ở các thành phố lớn.Những 7 lOMoARcPSD| 36782889
nhóm khách hàng quan tâm ến sức khỏe của bản thân và gia ình. Đặc biệt chú ý ến những
sản phẩm lành mạnh. Theo ó, mức giá của TH True Milk Là khá cao so với mặt bằng chung.
2.2.2. Phát triển sản phẩm mới
Thị trường sữa và sản phẩm từ sữa thay ổi liên tục, và việc phát triển sản phẩm
mới giúp TH true milk tạo ra những lựa chọn a dạng ể phục vụ khách hàng.
TH True milk không ngừng cải tiến ể mang ến khách hàng những trải nghiệm
tốt nhất. Vì vậy, TH không ngừng cải thiện các loại sản phẩm cũ và cho ra ời hàng loạt các
sản phẩm mới ể phù hợp với từng người tiêu dùng. TH True Milk ã ra mắt sản phẩm giàu
canxi – ít béo làm từ sữa với tên là “HILO – High Calcium,Low Fat”. Đây là sản phẩm sữa
tươi sạch giàu canxi – ít béo – không lactose lần ầu tiên có mặt tại Việt Nam. Gần ây TH
cũng cho ra ời sản phẩm TH True Milk LIGHT MEAL hoàn toàn thiên nhiên, thích hợp ể
làm bữa xế hoặc bổ sung thêm chất dinh dưỡng cho bữa sáng, bữa trưa, bữa tối,... 8 lOMoARcPSD| 36782889
H椃nh 2-3: Cải tiến sản phẩm
2.2.2.1. Phát triển sản phẩm hoàn toàn mới
Giai oạn 1: Hình thành ý tưởng
Hiện nay trên thị trường, chưa có sản phẩm trà nào thật sự thiên nhiên. Là
người ến sau TH True Milk ã tìm sự khác biệt cho chính sản phẩm của mình, cũng như một
trong những giá trị cốt lõi của công ty “Hoàn toàn từ thiên nhiên”. 9 lOMoARcPSD| 36782889
Giai oạn 2: Khảo sát, ánh giá thị trường
Bộ sản phẩm trà mới nhất của TH là TH True Tea ược xem xét trong thời
iểm dịch covid-19 bùng phát. Được xem là sự lựa chọn mới dành cho người tiêu dùng quan tâm ến sức khỏe.
Giai oạn 3: Khảo sát, phân tích các tính năng của sản phẩm
Với thành phần hoàn toàn từ thiên nhiên, TH True Tea giúp chống oxy hóa,
giảm căng thẳng mệt mỏi, hỗ trợ miễn dịch. Không sử dụng chất phụ gia tổng hợp, không
sử dụng chất bảo quản
H椃nh 2-4: Sản phẩm nguồn gốc thiên nhiên
Giai oạn 4: Khảo sát phương thức chế tạo sản phẩm
Dây chuyền sản xuất hiện ại khép kín từ Đức, chiết rót vô trùng giúp tiêu
diệt vi sinh vật, ảm bảo an toàn thực phẩm. Toàn bộ quy trình chế biến và óng chai ảm bảo
chỉ trong 24h. Giúp trà lưu giữ ược hương vị tự nhiên khi ến với người tiêu dùng.
Giai oạn 5: Khảo sát thiết kế sản phẩm
Cổ chai rộng mang ến trải nghiệm uống sảng khoái. Bao bì hiện ại, bắt mắt, 10 lOMoARcPSD| 36782889
tiện lợi với dung tích 350ml gọn gàng vừa cầm, phù hợp với nhu cầu sử dụng của cá nhân
và cả gia ình, ặc biệt là giới trẻ.
Giai oạn 6: Thử nghiệm sản phẩm trên thị trường
Trước khi ra mắt thị trường TH True Tea có 1 tháng thử nghiệm như uống
thử miễn phí tại TH True Mart. Thêm vào ó là mua với giá ưu ãi hơn.
Giai oạn 7: Giới thiệu sản phẩm
Tiếp nối hành trình mang ến những sản phẩm ồ uống tốt cho sức khỏe tới
người tiêu dùng. TH True Tea sự kết hợp hoàn hảo của các nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên,
cùng công nghệ sản xuất hiện ại, khép kín; mang ến thức uống thanh mát, sảng khoái, tốt
cho sức khỏe cả gia ình.
Giai oạn 8: Đánh giá khả năng thành công của sản phẩm
Đánh giá thông qua bảng khảo sát ý kiến khách hàng hay kiểm tra doanh thu bán hàng của từng cửa hàng.
2.2.3. Các quyết ịnh về công nghệ, thiết bị
TH TRUE MILK áp dụng quy trình sản xuất hiện ại và tiên tiến ể ảm bảo
chất lượng và an toàn thực phẩm. Các thiết bị và máy móc chất lượng cao ược sử dụng ể
tiến hành các bước từ việc thu gom sữa, chế biến, óng gói ến vận chuyển. TH ã ầu tư vào
việc chuyển giao tinh hoa công nghệ từ những quốc gia hàng ầu trong lĩnh vực nông lâm
ngư nghiệp, iển hình như Israel. Áp dụng, công nghệ liên tục sản xuất dây chuyền. Ngoài
ra, trong những dự án, Tập oàn TH ã và ang tiếp thu công nghệ hàng ầu từ các quốc gia tiên
tiến khác như Đức, Mỹ, Hà Lan, Úc,.. Dự Án “Chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tươi sạch
tập trung, quy mô công nghiệp”. Chủ Yếu tập trung vào các công nghệ tự ộng hóa như trong
việc sản xuất thức ăn thô và vắt sữa ể giảm chi phí nhân công lao ộng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
2.2.3.1. Trang trại chăn nuôi
Vào tháng 10/2009, trang trại bò sữa của tập oàn TH True Milk ược triển 11 lOMoARcPSD| 36782889
khai với diện tích 37.000ha với tổng vốn ầu tư lên ến 1,2 tỷ ồng, ược toạ lạc tại vùng ất
Nghĩa Đàn-Nghệ An. Cho ến nay, trang trại này ược ánh giá là “Trang trại chăn nuôi bò
sữa tập trung, ứng dụng CNC có quy mô lớn nhất châu Á”. Bò sữa ược chăn nuôi trong
chu trình khép kín, chúng ược gắn chip theo dõi chu kỳ ộng dục và sức khỏe. Bò cũng sẽ
ược tính toán khẩu phần ăn dinh dưỡng từ những nguyên liệu sạch ược trồng từ trang trại;
ược tắm mát và nghe nhạc mỗi ngày ể giúp thư giãn, khi những chú bò cảm thấy vui vẻ và
hạnh phúc sẽ cho ra dòng sữa có chất lượng cao nhất.
H椃nh 2-3: Trang trại của TH TRUE MILK
2.2.3.2. Đàn bò sữa
Trong trại của TH hoàn toàn ược nhập từ Mỹ, Úc, New Zealand,
Canada....Không những thế, àn bò còn ược gắn chip theo dõi sức khỏe và ộ tăng trưởng.
Đặc Biệt là thức ăn thô xanh, TH ã ứng dụng công nghệ sinh học ể chọn lọc giống cây thức
ăn và nhiều giống cỏ, ngô vừa chất lượng cao năng suất tốt.
2.2.3.3. Nguồn nước
Được lấy trực tiếp từ hồ sông Sào phía trước mặt, qua hệ thống xử lý,lọc nước
của Amiad, tối tân một công nghệ lọc nước hiện ại ảm bảo có tiêu chuẩn sạch và tinh khiết. 12 lOMoARcPSD| 36782889
2.2.3.4. Nhà máy sữa TH True Milk
TH sử dụng công nghệ tiệt trùng cao cấp ể ảm bảo sữa ược làm sạch và
ảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Công nghệ này ảm bảo loại bỏ các vi khuẩn và tạp chất
có thể gây hại cho sức khỏe. Bò ược vắt sữa hoàn toàn tự ộng, khép kín, với quy trình xử
lý nhiệt siêu cao và làm lạnh giúp tiêu diệt vi khuẩn, vi sinh vật, nấm có hại,..khi i vào bồn
chứa nhằm ảm bảo nguồn sữa xuất ra luôn ạt tiêu chuẩn.
H椃nh 2-4: Nhà máy TH TRUE MILK
2.2.4. Quyết ịnh công suất
Với các trang thiết bị hiện ại từ các nước Châu Âu. Đảm bảo dinh dưỡng tốt
nhất cho bò nâng cao hiệu quả quá trình sản xuất sữa mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp.
Bảng 2-1: Công suất sản xuất 13 lOMoARcPSD| 36782889 Công suất thiết kế Dây chuyền Mức ộ sử dụng dụng Hiệu năng (với 1 dây chuyền) công suất hiệu quả 44 triệu lít sữa/năm 16 80% 90%
Công suất (sản lượng) thực tế = Công suất thiết kế * Mức ộ sử dụng công suất
có hiệu quả * Hiệu năng = 44*16*80%*90% = 506,88 triệu lít sữa/năm
2.3. Xác ịnh vị trí và bố trí mặt bằng
2.3.1. Xác ịnh ịa iểm cho doanh nghiệp
Cách TH ặt vị trí cho các cửa hàng của mình là một trong những yếu tố quan
trọng góp phần vào thành công của thương hiệu này. TH không chỉ chọn những ịa iểm có
lượng khách hàng tiềm năng cao, mà còn phải ảm bảo rằng các cửa hàng có thể phục vụ
ược nhu cầu và sở thích của khách hàng ịa phương. TH cũng chú trọng ến việc thiết kế và
trang trí các cửa hàng sao cho phù hợp với văn hóa doanh nghiệp và không gian xung quanh,
tạo ra sự thu hút và khác biệt so với các ối thủ cạnh tranh. Bằng cách này, TH không chỉ
tạo dựng ược uy tín và niềm tin của khách hàng, mà còn góp phần bảo vệ và phát huy giá
trị văn hóa của từng ịa phương.
2.3.2. Môi trường xung quanh
TH true milk là một trong những thương hiệu sữa hàng ầu tại Việt Nam, với
hơn 300 cửa hàng trên khắp cả nước. Để ảm bảo chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của
khách hàng, TH true milk luôn chú trọng ến việc nghiên cứu môi trường xung quanh cho
các cửa hàng của mình. Các yếu tố này ảnh hưởng ến cảm nhận, hành vi và quyết ịnh mua
hàng của khách hàng. TH true milk ã áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học như
khảo sát, phỏng vấn, quan sát và thử nghiệm ể tìm ra những giải pháp tối ưu cho mỗi cửa
hàng. Một số ví dụ về các giải pháp này là: 14 lOMoARcPSD| 36782889
− Chọn vị trí cửa hàng gần các khu vực ông dân cư, trường học, bệnh
viện,công viên hoặc trung tâm thương mại ể thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
− Thiết kế cửa hàng theo phong cách hiện ại, sang trọng và thân thiện, với
màu sắc chủ ạo là xanh lá cây và trắng ể tạo cảm giác tươi mát và sạch sẽ.
− Tạo không gian thoáng ãng, rộng rãi ể khách hàng có thể thư giãn và tận hưởng sản phẩm.
− Sử dụng âm thanh nhẹ nhàng, du dương và có tính thư giãn ể tạo không
khí yên bình và dễ chịu.
− Phun mùi hương nhẹ nhàng và dễ chịu, có liên quan ến sản phẩm của TH
true milk như sữa, vani, hoa quả hoặc ngũ cốc ể kích thích vị giác và khứu giác của khách hàng.
− Điều chỉnh ánh sáng và nhiệt ộ phù hợp với từng thời iểm trong ngày và
mùa trong năm ể tạo cảm giác ấm áp hoặc mát mẻ cho khách hàng.
Nhờ có sự nghiên cứu môi trường xung quanh kỹ lưỡng và chuyên nghiệp, TH
true milk ã tạo ược ấn tượng tốt và uy tín cao trong lòng khách hàng. Đây là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần vào thành công của TH true milk trong lĩnh vực sữa Việt Nam.
2.4. Hoạch ịnh tổng hợp
• Chiến lược tổng hợp và sử dụng nguồn lực:
TH true Milk vừa vận hành giải pháp quản lý nhân sự SAP SuccessFactors, giải pháp này
giúp TH tối ưu hóa công tác quản lý nguồn nhân sự.
Hiện Tập oàn TH có 6.500 nhân viên. Con số này dự kiến sẽ không ngừng gia tăng khi
phát triển quy mô hoạt ộng trong tương lai. Không những vậy, TH sở hữu trang trại bò
sữa hiện ại và tự ộng hóa hàng ầu châu Á, với 45.000 con bò, trong ó có 22.000 bò sữa và
cung cấp ra thị trường 600 tấn sữa tươi mỗi ngày. 15 lOMoAR cPSD| 36782889
Ngoài các dự án ở Việt Nam, TH True Milk cũng ã mở rộng hoạt ộng ra nước ngoài với 3
dự án trang trại bò sữa tại Nga, cũng như các hoạt ộng phân phối tại Mỹ, Campuchia và
Trung Quốc. Thực tế này òi hỏi một giải pháp quản lý nhân sự chuyên nghiệp, thông
minh và TH quyết ịnh lựa chọn SAP SuccessFactors cho hệ thống của mình.
Giải pháp quản lý nguồn nhân lực SAP SuccessFactors tích hợp các công tác quản lý nhân
sự chính như ào tạo nhập môn cho nhân viên mới, các công cụ hợp tác, mạng xã hội, hệ
thống quản lý ào tạo (LMS), quản lý hiệu suất, tuyển dụng, ào tạo và bồi dưỡng ội ngũ kế
thừa, quản lý nhân tài, phân tích chỉ số nhân sự.
Khi quyết ịnh ầu tư giải pháp này, TH không chỉ tính ến chi phí ầu tư ban ầu, mà còn làm
bài toán hiệu quả cụ thể.
Ví dụ: Tập oàn TH thường xuyên tổ chức rất nhiều khóa ào tạo dành cho nhân viên, trong
khi chúng tôi là một tập oàn lớn, hoạt ộng rải rác ở nhiều. Chi phí ào tạo sẽ không chỉ là
chi phí tổ chức khóa học, mà còn là chi phí vé máy bay, ăn ở, i lại của nhân viên.
Với SAP SuccessFactors, thay vì tổ chức các khóa học ở 1 ịa iểm cố ịnh, TH có thể tận
dụng mô-un LMS (quản lý ào tạo nhân viên) ể ào tạo nhân viên trực tuyến, giảng viên có
thể trò chuyện trực tiếp với từng nhân viên tham dự khóa học.
Thông qua việc triển khai giải pháp SAP SuccessFactors, Tập oàn TH còn kỳ vọng ẩy
mạnh năng suất làm việc của toàn tập oàn, ồng thời nâng cao sự hài lòng của nhân viên,
tính hiệu quả trong công tác quản lý nhân sự, cũng như cắt giảm thời gian phê duyệt nội bộ.
Đầu tiên, giải pháp này giúp số hóa toàn bộ dữ liệu về nhân viên và lương thưởng. Sau khi
triển khai SAP SuccessFactors, toàn bộ dữ liệu về nhân viên ã ược số hóa, nhờ ó, chúng
tôi có ược các báo cáo trên thời gian thực về tất cả các khía cạnh của công tác nhân sự, từ
báo cáo thuế thu nhập cá nhân, tới báo cáo bảo hiểm xã hội…
Giải pháp cũng giúp theo dõi hiệu suất của từng nhân viên trên thời gian thực. Với ứng
dụng SuccessFactors trên iện thoại di ộng, máy tính bảng, hoặc trên máy tính, tôi có thể 16 lOMoARcPSD| 36782889
biết ược nhân viên nào ã ạt chỉ tiêu kinh doanh theo tháng hoặc tuần, nhân viên nào chưa
ạt ngay cả khi ang i công tác.
2.5. Hoạch ịnh lịch trình sản xuất
2.5.1. Quy trình sản xuất sữa tươi TH True Milk
2.5.1.1. Quy trình chăn nuôi bò sữa
− Bước 1: Giống bò.
Đàn bò ược nhập từ New Zealand, Mỹ, Úc, Canada... có phả hệ rõ ràng, ảm
bảo cho ra loại sữa chất lượng hàng ầu.
− Bước 2: Nguồn nguyên liệu.
TH hoàn toàn tự chủ về nguồn nguyên liệu thức ăn ể ảm bảo dinh dưỡng
hàng ầu cho bò sữa. Trang trại TH ứng dụng những công nghệ tiên tiến trên thế giới với
những máy móc nông nghiệp hiện ại phục vụ tối ưu trong việc trồng và thu hoạch các loại
nguyên liệu làm thức ăn quanh năm cho bò: ngô, cao lương giống Mỹ, cỏ Mombasa, cỏ Mulato,…
− Bước 3: Dinh dưỡng.
Công thức thức ăn cho từng nhóm bò và quá trình pha trộn do hệ thống phần
mềm tiên tiến thực hiện.
− Bước 4: Nguồn nước.
Bên cạnh thức ăn, àn bò còn ược uống nước sạch ược xử lý bằng công
nghệ lọc nước Amiad tối tân nhằm ảm bảo nguồn nước sạch, tinh khiết an toàn cho àn bò. Bước 5: Chuồng trại.
Trang trại áp dụng các tiêu chuẩn và quy cách chuồng trại chăn nuôi tiên tiến trên thế giới.
− Bước 6: Quản lý àn. 17 lOMoARcPSD| 36782889
TH áp dụng công nghệ quản lý àn Afifarm của Afimilk (Israel) - Một hệ
thống quản lý trang trại bò sữa hiện ại hàng ầu thế giới. Bò ược eo thẻ và gắn chip iện tử
Afitag ở chân ể theo dõi tình trạng sức khỏe, chế ộ dinh dưỡng và sản lượng sữa. Tất cả các
thông tin của từng cá thể bò ược phân tích và ược các quản lý trang trại sử dụng ể ưa ra các
quyết ịnh quản lý toàn bộ chu trình chăn nuôi tại trại.
− Bước 7: Chăm sóc sức khỏe.
Đàn bò ược tự do vận ộng trong những chuồng trại có mái che, gắn quạt
mát, bò ược nghe nhạc và tắm mát mỗi ngày nhằm kích thích sự tiết sữa tự nhiên của bò.
Trung tâm Thú y và Phòng Thí nghiệm tiêu chuẩn quốc tế cho phép chẩn oán nhanh, nghiên
cứu phòng bệnh và iều trị bệnh cho bò.
− Bước 8: Vắt sữa.
Hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự ộng ược kiểm soát theo quy trình chặt chẽ
ể ảm bảo iều kiện vệ sinh an toàn hàng ầu.
2.5.1.2. Quy trình sản xuất
− Bước 9: Vận chuyển.
Sữa bò tươi sạch ược chuyển theo hệ thống ống lạnh tới bồn tổng tại trang
trại rồi chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, ộ lạnh luôn ược duy trì 2 °C - 4 °C.
− Bước 10: Nhà máy.
Nhà máy Sữa tươi sạch TH có công nghệ hiện ại và quy mô hàng ầu châu Á,
ược trang bị các thiết bị hiện ại nhập khẩu từ các nước G7 và châu Âu. Toàn bộ hệ thống
vận hành ược thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001. Các sản phẩm của nhà máy ược sản xuất
và quản lý hoàn toàn theo tiêu chuẩn ISO 22000 nhằm áp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm khắt khe.
2.5.1.3. Quy trình phân phối
− Bước 11: Cửa hàng TH True Milk. 18 lOMoARcPSD| 36782889
Với mong muốn tột ộ mang ến những giá trị vẹn nguyên từ thiên nhiên tới
tận tay người tiêu dùng, Tập oàn TH ã ầu tư và phát triển kênh bán hàng ạt chuẩn quốc tế ể
giới thiệu các sản phẩm, ó là chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch mang thương hiệu TH
true mart. Tại cửa hàng, các sản phẩm của TH ược bảo quản trong iều kiện an toàn hàng ầu.
− Bước 12: Giao hàng tận nhà.
Giao Hàng Tận Nhà là kết quả của những trăn trở và nỗ lực không ngừng
nhằm rút ngắn và loại bỏ các bước trung gian trong quá trình vận chuyển, phân phối, mang
ến cho người tiêu dùng những sản phẩm lưu giữ trọn tinh túy thiên nhiên, tươi sạch, nguyên
chất một cách nhanh chóng và thuận lợi tối a.
2.5.2. Các nguyên tắc ưu tiên ối với những công việc cần làm trước
Sau khi tập hợp ủ các iều kiện sản xuất như nhu cầu vật tư, con người. TH True
Milk sẽ tiến hành ưa vào sản xuất theo hoạch ịnh.
Trong quá trình sản xuất, cần tiến hành nhiều công việc khác nhau. Những công
việc này cần ược sắp xếp thành một lịch trình chặt chẽ và khoa học, nhất là khi có nhiều
công việc chồng chéo trong những thời kỳ có nhịp ộ sản xuất cao. Việc lập lịch trình sản
xuất ược tính toán dựa trên ơn ặt hàng, và khả năng vốn có của doanh nghiệp.
Các kế hoạch tổng hợp và tác nghiệp cho thấy khối lượng và thời gian cần thiết
ể sản xuất sữa tươi theo tháng nhưng chưa nói lên lịch sản xuất cụ thể cho những khoảng
thời gian ngắn hơn. Việc xác ịnh khi nào cần sản xuất và sản xuất bao nhiêu trong từng tuần
có ý nghĩa rất lớn, giúp cho công tác chuẩn bị ầy ủ kịp thời các nguồn lực dự trữ úng theo
yêu cầu của sản xuất, với chi phí nhỏ nhất. Chi phí mua dự trữ tại những thời iểm có nhu
cầu. Việc xây dựng lịch trình sản xuất theo tuần là hết sức cần thiết và quan trọng.
Lịch trình sản xuất cho biết cụ thể khối lượng, thời gian hoàn thành ối với sản
phẩm trong từng tuần có tính ến khối lượng sản phẩm sẽ tiêu thụ và khối lượng dự trữ hiện
có, ảm bảo cân ối công suất của máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, hệ thống nhà
xưởng kho tàng và lao ộng giữa dự kiến kế hoạch và khả năng sản xuất thực có. Lịch trình 19 lOMoARcPSD| 36782889
sản xuất dùng ể iều ộ, theo dõi và ánh giá tình hình sản xuất, nhưng nó cũng cần iều chỉnh
kịp thời nếu tình hình bên ngoài có những thay ổi bất thường.
Khi máy móc, thiết ã chuẩn bị xong và ta chỉ lập trình công việc trên một máy
thì ta có thể theo 4 nguyên tắc sau:
− Công việc ược ặt hàng trước làm trước (First come first served – FCFS).
− Công việc phải hoàn thành trước làm trước (Earliest due date - EDD) −
Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước (Shortest processing time - SPT)
− Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước (Longest processing
time - LPT) Đây chính là những công việc có khối lượng lớn và rất quan trọng.
2.5.3. Ví dụ:
Công ty TH-True Milk có nhận 5 hợp ồng phân phối sữa cho 5 ại lý, doanh
nghiệp khác nhau. Thời gian sản xuất và thời hạn hoàn thành ược cho trong bảng sau:
Bảng 2-2: Thiết lập bối cảnh Công việc Thời gian sản xuất Thời gian hoàn thành A 6 8 B 2 6 C 8 18 D 3 15 E 9 23
Để so sánh các nguyên tắc trên, ta cần tính các chỉ tiêu hiệu quả sau: Tổng dòng 20 lOMoARcPSD| 36782889
thời gian = Tổng thời gian sản xuất + Tổng thời gian chờ ợi.
Các chỉ tiêu hiệu quả ược tính theo công thức:
− Thời gian bình quân ể thực hiện (hoàn tất) công việc (Ttb): Ttb = Tổng
dòng thời gian/ Số công việc
− Số công việc bình quân chờ ợi trong hệ thống (Ntb): Ntb = Tổng dòng thời
gian/Tổng thời gian sản xuất
− Số ngày trễ hạn bình quân của mỗi công việc (TRtb): TRtb = Tổng số ngày trễ hạn/Số công việc
2.5.3.1. Xếp thứ tự các công việc theo nguyên tắc FCFS
Với nguyên tắc này, thứ tự thực hiện các công việc này là: A – B – C – D –
E. Do công việc A phải làm mất 6 ngày, xong A mới làm tiếp B. Vậy B phải chờ mất 6
ngày. Thời gian thực hiện B mất 2 ngày, do ó thời iểm hoàn thành công việc B là: 6 ngày
chờ + 2 ngày thực hiện = ngày thứ 8. Vì thời hạn hoàn thành theo yêu cầu ối với B là ngày
thứ 6, nên công việc ã trễ mất 8 – 6 = 2 ngày.
Bảng 2-3: Xếp thứ tự theo nguyên tắc FCFS Công Thời gian gia Thời gian hoàn thành Thời iểm hoàn Thời gian công theo yêu cầu thành chậm trễ việc A 6 8 6 B 2 6 8 2 C 8 18 16 D 3 15 19 4 E 9 23 28 5 21 lOMoARcPSD| 36782889 Tổng 28 77 11
Với các số liệu trong bảng 2, ta tính ược các chỉ tiêu hiệu quả sau:
− Thời gian bình quân ể hoàn thành công việc = 77/5 = 15,4 ngày.
− Số công việc bình quân chờ ợi trong hệ thống = 77/28 =2,75 công việc.
− Số ngày trễ hạn bình quân = 11/5 = 2,2 ngày
2.5.3.2. Xếp thứ tự các công việc theo nguyên tắc EDD
Theo nguyên tắc này thì công việc nào có thời iểm hoàn thành sớm nhất sẽ
ược ưu tiên thực hiện trước, do ó ta có thứ tự thực hiện là: B – A – D – C – E. Bảng 2-
3: Xếp thứ tự theo nguyên tắc EDD Công Thời gian gia Thời gian hoàn thành Thời iểm hoàn Thời gian công theo yêu cầu thành chậm trễ việc B 2 6 2 A 6 8 8 D 3 15 11 C 8 18 19 1 E 9 23 28 5 Tổng 28 68 6
Các chỉ tiêu hiệu quả ược tính: 22 lOMoARcPSD| 36782889
− Thời gian bình quân ể hoàn thành công việc = 68/5 = 13,6 ngày.
− Số công việc bình quân chờ ợi trong hệ thống = 68/28 =2,42 công việc.
− Số ngày trễ hạn bình quân = 6/5 = 1,2 ngày
2.5.3.3. Xếp thứ tự các công việc theo nguyên tắc SPT
Theo nguyên tắc này, công việc nào có thời gian sản xuất ngắn nhất ược ưu
tiên làm trước, do ó ta có thứ tự thực hiện là: B – D – A – C – E.
Bảng 2-4: Xếp thứ tự theo nguyên tắc SPT Công Thời gian gia Thời gian hoàn thành Thời iểm hoàn Thời gian công theo yêu cầu thành chậm trễ việc B 2 6 2 D 3 15 5 A 6 8 11 3 C 8 18 19 1 E 9 23 28 5 Tổng 28 65 9
Các chỉ tiêu hiệu quả ược tính như sau:
− Thời gian bình quân ể hoàn thành công việc = 65/5 = 13 ngày.
− Số công việc bình quân chờ ợi trong hệ thống = 65/28 = 2,32 công việc. 23 lOMoARcPSD| 36782889
− Số ngày trễ hạn bình quân = 9/5 = 1,8 ngày
2.5.3.4. Xếp thứ tự các công việc theo nguyên tắc LPT
Theo nguyên tắc này, ta chọn các công việc có thời gian sản xuất dài nhất bố
trí làm trước, thứ tự gia công các công việc sẽ là: E – C – A – D – B
Bảng 2-6: Xếp thứ tự theo nguyên tắc LPT Công Thời gian gia Thời gian hoàn thành Thời iểm hoàn Thời gian việc công theo yêu cầu thành chậm trễ E 9 23 9 C 8 18 17 A 6 8 23 15 D 3 16 26 11 B 2 26 28 22 Tổng 28 103 48
Các chỉ tiêu hiệu quả ược tính như sau:
− Thời gian bình quân ể hoàn thành công việc = 103/5 = 20,6 ngày.
− Số công việc bình quân chờ ợi trong hệ thống = 103/28 =3,68 công việc.
− Số ngày trễ hạn bình quân = 48/5 = 9,6 ngày
2.6. Hàng tồn kho
2.6.1. Quản lý hàng hóa trong kho
Hàng sau khi ược nhập từ nhà máy vào kho sẽ ược phân loại theo yêu cầu bảo 24 lOMoARcPSD| 36782889
quản của sản phẩm. Các loại sữa tươi tiệt trùng sẽ ưa vào kho thường xếp trên giá kệ ã ược
số hóa. Các sản phẩm cần bảo quản lạnh như sữa chua, sữa thanh trùng, kem, phomai, bơ...
ược vận chuyển ngay vào kho lạnh, kho ông. Đây là dòng sản phẩm không thể ể ở nhiệt ộ
thường lâu ược nên công tác vận chuyển, xếp/dỡ ược ưu tiên sao cho thời gian là ngắn nhất.
Kho hàng hoá ược chia ra làm 2 loại: Kho thường và kho lạnh
− Kho thường: chiếm 80% diện tích, thường ược dùng ể chứa các loại sữa
tươi tiệt trùng với nhiều loại hương vị và dung tích khác nhau.
− Kho lạnh: ược chia thành 5 kho nhỏ ể chứa các sản phẩm có ặc tính khác nhau:
+ Kho mát (Nhiệt ộ 2-6 ộ C): lưu trữ sữa chua, sữa thanh trùng, phô mai +
Kho mát (Nhiệt ộ 20 ộ C): lưu trữ nguyên vật liệu sản xuất kem và sữa chua
+ Hai kho mát (Nhiệt ộ 2-6 ộ C): chứa hương liệu, nguyên vật liệu sản xuất
kem, sữa chua; thức uống thảo dược
+ Kho ông (20 ộ C): lưu trữ nguyên vật liệu sản xuất kem và sữa chua
Nhiệt ộ trong kho luôn ược duy trì theo úng mức yêu cầu ể ảm bảo chất
lượng sản phẩm, nếu trường hợp mất iện thì sẽ bật máy phát iện dự phòng.
2.6.2. Quản trị lưu trữ hàng hoá trong kho trung tâm
2.6.2.1. Sắp xếp hàng hoá
Sữa thành phẩm sẽ ược chuyển vào kho ể lưu trữ. Kho trung tâm sử dụng
phương pháp sắp xếp linh hoạt - trống ịa chỉ nào thì cho hàng vào ịa chỉ ó. Sản phẩm bán
chạy có doanh số cao thì sản xuất nhiều và tồn kho cao, sản phẩm bán ít/ chậm thì sản xuất ít và tồn kho thấp.
Hệ thống thông tin sẽ theo dõi hiện trạng và số lượng các ngăn trống, và cho 25 lOMoARcPSD| 36782889
hàng vào ô trống gần khu xuất hàng nhất. Hàng cùng loại bố trí trên kệ thì ể cả hai phía của
cùng một lối i. Khi lấy hàng sẽ lấy ô phía dưới trước và ưa hàng ô phía trên xuống các ô ã
trống . Các hàng quay vòng nhanh ược bố trí theo hàng dọc nhằm mở rộng diện tích tiếp
cận mặt hàng. Trên các tầng cao thì bố trí hàng xuất khối lượng lớn (trên 1 pallet) với lượng
lưu kho lớn hoặc hàng theo mùa.
2.6.2.2. Quy trình lưu kho sản phẩm
Hàng hóa phải ược ể úng chiều ể phòng tránh việc chảy sữa. Hàng hỏng
và hàng hết hạn phải ược tách rời xa với khu hàng tốt. Không ược tung, ném sản phẩm từ
người này sang người khác. Không ược ứng, hay dẫm ạp trên sản phẩm. Tất cả các sản
phẩm không ược phép ặt trực tiếp xuống sàn nhà, phải ược ặt trên các Pallet. Không ược có bụi bám vào hàng.
Hàng hóa lưu kho phải ược ể cách tường ít nhất 50cm, khoảng cách giữa
các hàng tối thiểu 35cm ể tạo sự thông thoáng. Trong trường hợp hàng ể trên giá kệ cao
tầng phải ảm bảo từ tầng thứ 2 trở lên ược cố ịnh trên pallet bằng màng co hoặc ai co. Hàng
hóa khi bị phát hiện chảy sữa hoặc có hiện tượng phồng bất thường, bao bì bị rách cần ược
tách rời ể tránh hiện tượng lây lan sang thùng khác.
2.6.2.3. Quy trình kiểm soát hàng hoá trong kho
Hàng hóa trong kho cần ược kiểm tra trước khi nhập, xuất và hàng ngày
trong quá trình lưu kho. Khi thấy một trong các dấu hiệu sau: Thủng vỏ, vỏ phồng bất
thường, vỏ bị ẩm ướt, chảy sữa… phải lập tức báo cho OPS ể lập biên bản sự việc ồng thời
di dời ra khu vực chờ xử lý. Tất cả các sự việc phát sinh cần ược ghi chú báo cáo lại và ề ra
biện pháp khắc phục kịp thời.
2.6.2.4. Xử lý hàng tồn kho
Trong giai oạn năm 2014-2015, số lượng hàng tồn kho trở nên rất nhiều. TH
gia tăng làm chương trình khuyến mãi nhưng cũng không giúp ích ược nhiều. Các loại sữa
tươi tiệt trùng có thời hạn khá ngắn, vì vậy họ phải tìm cách giải phóng lượng hàng tồn kho
càng nhanh càng tốt. TH tài trợ sữa cho các công ty, trường học và phân phát cho nhân viên.
Thế nhưng nhiều người lợi dụng việc này, trà trộn sữa giả ể bán lại, làm cho nhiều khách 26 lOMoARcPSD| 36782889
hàng hoang mang, nhãn hàng mất uy tín. Vì thế họ ã thu hồi lại toàn bộ về kho và ổ cho bò
uống. Đây là giai oạn vô cùng khó khăn của TH.
Cuối năm 2015- ầu 2016, TH True Milk lấy lại ược vị thế của mình, lượng
hàng bán ra ngày càng nhiều, lượng hàng tồn kho cũng ược giải quyết.
2.7. Hoạch ịnh nhu cầu vật tư
2.7.1. Nguyên vật liệu tại doanh nghiệp TH True Milk
2.7.1.1. Đặc iểm
− Chất lượng cao: TH True Milk sử dụng công nghệ tiên tiến ể kiểm soát
chất lượng sữa từ giai oạn thu hoạch ến sản xuất, ảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm
− Sản xuất bằng phương pháp hữu cơ: Sữa tươi ược thu hoạch từ bò sữa
ược nuôi theo phương pháp hữu cơ, không sử dụng hóa chất và thuốc kháng sinh. Điều này
giúp sữa tươi có chất lượng tốt hơn và an toàn hơn cho sức khỏe của người tiêu dùng.
− Giữ nguyên giá trị dinh dưỡng: Sữa tươi ược sử dụng ngay sau khi thu
hoạch, không qua quá trình bảo quản hoặc xử lý nhiệt cao, giúp giữ nguyên giá trị dinh dưỡng của sữa.
− Công nghệ sản xuất hiện ại: TH True Milk sử dụng các thiết bị, máy móc
hiện ại ể sản xuất sữa tươi, ảm bảo quá trình sản xuất ược tiêu chuẩn hóa và chất lượng sản
phẩm luôn ạt ược yêu cầu.
2.7.1.2. Phân loại và ánh giá nguyên vật liệu
− Sữa bò tươi
Nguồn sữa tươi của TH True Milk ược lấy từ giống bò nhập từ New Zealand,
Mỹ, Úc, Canada,... ược chăn thả tự nhiên ược cho ăn nguồn nguyên liệu cao cấp như cao
lương giống Mỹ, cỏ Mombasa,.. nguồn nước uống là nước sạch ược xử lý với công nghệ
lọc nước Amiad và chăm sóc sức khỏe thường xuyên.
Khi vắt sữa cũng sử dụng hệ thống vắt sữa hoàn toàn tự ộng ảm bảo mang 27 lOMoAR cPSD| 36782889
ến nguồn sữa sạch, an toàn, vệ sinh hàng ầu. Sữa sau khi ược thu hoạch sẽ ược vận chuyển
theo hệ thống ống lạnh rồi chuyển lên xe bồn lạnh tới nhà máy, ảm bảo trong quá trình vận
chuyển nhiệt ộ luôn duy trì trong khoảng 2 - 4 ộ C.
Sữa sẽ ược xử lý tại nhà máy TH với công nghệ hiện ại, các thiết bị nhập
khẩu từ các nước châu Âu và G7, quy mô lớn hàng ầu châu Á. Hệ thống ược vận hành ảm
bảo tiêu chuẩn ISO 9001 áp ứng ủ các tiêu chuẩn về ảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. − Bao bì
TH True Milk ược biết ến là thương hiệu sữa tươi hàng ầu Việt Nam,
chiếm hơn 50% thị phần sữa tươi hiện nay. Mọi quy trình sản xuất sữa tươi ều ược giám sát
và thực hiện theo quy trình khép kín. Bên cạnh yếu tố quyết ịnh là chất lượng nguồn nguyên
liệu ầu vào, việc áp dụng công nghệ sản xuất và óng gói hiện ại cũng là yếu tố mang lại
những hộp sữa tươi sạch không chỉ bảo vệ sản phẩm bên trong mà còn giúp giữ ược tối a
các chất dinh dưỡng và hương vị tự nhiên của sản phẩm.
Tất cả các bao bì của TH True Milk ều ược óng gói trong bao bì giấy tiệt
trùng 6 lớp giúp ngăn cản ánh sáng và vi khuẩn có hại xâm nhập, tránh làm cho sản phm
nẩhanh hư hỏng biến chất, nhờ vậy sản phẩm ến từ thương hiệu TH True Milk ều bảo quản
ược ở nhiệt ộ thường trong 6 tháng và không sử dụng chất bảo quản. Hiện nay, các sản
phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK ang sử dụng bao bì của Tetra Pak (Thụy Điển) và
SIG Combibloc (Đức), cả hai loại bao bì này ều ược sản xuất trên dây chuyền công nghệ
hiện ại, tiên tiến bậc nhất thế giới. − Ống hút
TH là doanh nghiệp sữa tiên phong trên thị trường Việt Nam sử dụng ống hút
thân thiện với môi trường thay cho ống hút nhựa thông thường. Từ ó, góp phần giảm nhẹ
gánh nặng của vấn nạn rác thải nhựa dùng một lần tại Việt Nam và thế giới. Ống hút nhựa
sinh học làm từ nguyên liệu thực vật ngô, sắn, mía. 28 lOMoARcPSD| 36782889
2.7.2. Ứng dụng hệ thống “Hoạch ịnh nhu cầu vật tư” (MRP) cho
nhu cầu nguyên vật liệu
Giả ịnh: Hoạch ịnh NVL sữa tiệt trùng có ường TH 180ml cho tháng 10/2023
với mức nhu cầu sản phẩm là 25.000.000 hộp.
2.7.2.1. Cấu trúc sản phẩm
Hộp sữa tươi tiệt trùng Bao bì/hộp giấy Ống hút Sữa tươi
H椃nh 2-5: Cấu trúc sản phẩm TH TRUE MILK
2.7.2.2. Tổng nhu cầu và nhu cầu thực tế của từng loại NVL
Tổng nhu cầu ống hút = 25 (triệu hộp sữa) * 1 (ống hút) = 25 (triệu ống hút)
Tổng nhu cầu hộp giấy = 25 (triệu hộp sữa) * 1 (hộp giấy) = 25 (triệu hộp) Tổng nhu lượng
sữa = 25 (triệu hộp sữa) * 180ml = 45 (triệu lít)
2.7.2.3. Thời gian chờ/mua NVL
Bảng 2-5: Quy tr椃nh chờ/mua NVL Chi tiết Kí hiệu Hoạt ộng Cấp NVL Ngày Hộp sữa tiệt trùng TH A Đóng gói 0 1 Sữa tươi B Chế biến 1 1 Hộp giấy C Mua 1 7 Ống hút D Mua 1 7 29 lOMoARcPSD| 36782889
2.7.2.4. Thời gian xử lý các chi tiết
Bảng 2-6: Thời gian xửa lý các chi tiết 1 2 3 4 5 6 7 8 ngày 9 ngày 10 ngày ngày ngày ngày ngày ngày ngày ngày Mua D Mua C Chế biến B Đóng gói A
2.7.2.5. Lịch trình sản xuất
Bảng 2-7: Lịch tr椃nh sản xuất
Mã chi tiết Dự trữ sẵn có Tiếp nhận theo tiến ộ Cỡ lô Lịch trình sản xuất 30 lOMoARcPSD| 36782889 A 50.000 hộp 0 1 1.250.000 hộp, ngày 9 B 15.000 lít 0 1 215.000 lít, ngày 8 C 500 bao bì 0 10000 - D 500 ống 0 10000 - 31 lOMoARcPSD| 36782889 KẾT LUẬN
Quản trị vận hành óng vai trò quan trọng trong mọi doanh nghiệp. Bằng cách quản lý và
iều hành hiệu quả các hoạt ộng kinh doanh, doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược phát
triển bền vững. Việc tối ưu hóa chuỗi cung ứng và kiểm soát chất lượng sản phẩm óng vai
trò quan trọng trong việc ạt ược mục tiêu này. Ngoài ra, việc ầu tư vào nghiên cứu, phát
triển sản phẩm và áp dụng công nghệ tiên tiến cũng là yếu tố quyết ịnh sự thành công của
một doanh nghiệp. Đặc biệt, xây dựng thương hiệu mạnh mẽ và mở rộng thị trường tiêu thụ
cũng là mục tiêu quan trọng ể gia tăng sức cạnh tranh. Quản lý tài chính hiệu quả và ầu tư
có chiến lược là yếu tố quyết ịnh ể duy trì ổn ịnh tài chính và mở rộng quy mô hoạt ộng
kinh doanh. Áp dụng các nguyên tắc quản trị vận hành này ã giúp Tập oàn TH True Milk,
một trong những tập oàn hàng ầu về sản xuất và kinh doanh sữa tại Việt Nam, ạt ược vị thế
cao trong ngành công nghiệp. 32 lOMoAR cPSD| 36782889
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Gợi ý cho bạn nghề quản lý hàng tồn kho của TH TRUE MILK. (2022, 8 18). Được truy lục từ Work247.vn:
https://work247.vn/blog/quan-ly-hang-ton-kho-cua-th-true- milknew4359.html
Luyến, T. T. (2019). Quảng trị Kho hàng Trung tâm tại Công ty Cổ phần Logistics SC-
TH Group. Hà Nội: Viện Hàn Lâm Xã Hội Khoa Học Việt Nam.
Phân tích Chiến lược Kinh doanh của TH TRUE MILK. (2023, 5 23). Được truy lục từ
MISA AMIS: https://amis.misa.vn/30576/chien-luoc-kinh-doanh-cua-th-true-milk/
TH* True Book. (2010). Hà Nội. Hết. 33