VÕ CÔNG TRƯỜNG
0983 900 570
0916 624 952
2025-2026
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 1 2025-2026
MC LC
QUY TẮC GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ ................................................................................................................. 2
CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP....................................................................................................................... 3
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ................................................................................................................................... 3
BÀI TOÁN TỐI ƯU LI NHUN......................................................................................................................... 13
BÀI TOÁN THIT K TỐI ƯU (Cc tr hình học: đội, khong cách, din tích, th tích,...) ..................... 35
BÀI TOÁN LIÊN QUAN CÁC VẤN ĐỀ T NHIÊN, CÔNG NGH, CUC SÔNG, ............................... 60
BÀI TOÁN V TIM CN .................................................................................................................................... 74
BÀI TOÁN THC T V HÀM S - Đ TH ................................................................................................... 81
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 2 2025-2026
QUY TẮC GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
Xác định vấn đề thực tế đang được đề cập (liên quan đến kinh tế, vật lý, địa lý, giao thông, dân số,
hình học,...).
Tìm hiểu các đại lượng đã biếtđại lượng cần tìm.
Chú ý đến đơn vị đo lườngđiều kiện thực tế (giới hạn, mốc thời gian, phạm vi,...).
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
Gán ẩn số/tham số cho các đại lượng chưa biết.
Thiết lập các biểu thức, phương trình, bất phương trình hoặc hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa
các đại lượng.
Có thể sử dụng công thức toán học phù hợp: hàm số bậc hai, bậc ba, lượng giác, mũ – log, hình
học không gian,...
Bước 3: Giải mô hình toán học
Giải phương trình, hệ phương trình, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất, đạo hàm để khảo sát hàm số,...
Kiểm tra điều kiện xác định, loại nghiệm không phù hợp với thực tế (ví dụ: không nhận nghiệm âm
nếu đó là chiều dài, thời gian,...).
Bước 4: Trả lời đáp án và diễn giải kết quả
Diễn đạt kết quả dưới dạng ngôn ngữ thực tế: Đáp án đúng câu hỏi ban đầu của đề.
Nêu kết luận rõ ràng: “Vậy chi phí tối thiểu là...”, “Vậy thời gian nhanh nhất là...”.
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả (có phù hợp với bối cảnh không?).
 Lưu ý khi giải bài toán thực tế
Vẽ hình minh họa (nếu có thể) để dễ hình dung.
Đơn vị: luôn giữ nguyên đơn vị, đừng quên chuyển đổi khi cần.
Các bài toán thực tế thường yêu cầu giải thích rõ ràng, không chỉ đưa ra kết quả.
Tóm li:
Mi dạng đều quy v quy tc chung mà mình nói trên:
Hiểu đề → Đặt n, biến → Lập phương trình hoặc hàm s → Giải → Kiểm tra thc tế → Kết lun.
 Các dạng bài toán thực tế thường gặp
Dạng bài
Mô tả
Kiến thức sử dụng
Chuyển động
Tốc độ, quãng đường, thời gian, gia tốc.
Chuyển động đều, đều biến, đạo hàm,..
Tối ưu lợi nhuận
Sản phẩm, giá thành, thuế
Hàm số, đạo hàm
Thiết kế tối ưu
Hình học: Độ dài, khoảng cách, diện
tích, thể tích,..
Cực trị hình học, hàm số, đạo hàm,..
Mô hình tăng trưởng
Dân số, tài khoản ngân hàng,...
Hàm mũ, logarit, đạo hàm,..
Vật lý, công nghệ,…
Điện trở, dòng điện, dòng nước, nhiệt
độ,..
Công thức vật lý và toán học
Ý NGHĨA THC TIN CỦA ĐẠO HÀM
(1) Nếu hàm s
( )
s f t=
biu th quảng đường chuyển động ca vt theo thi gian
t
thì
biu th
tốc độ tc thi ca chuyển động ti thời điểm
0
t
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 3 2025-2026
Nếu hàm s
( )
s f t=
biu th quảng đường chuyển động ca vt theo thi gian
t
thì
( )
v s f t

==
biu
th tốc độ tc thi ca chuyển động và
( )
a v s f t
= = =
biu th gia tc ca chuyển động.
(2) Nếu hàm s
( )
T f t=
biu th nhiệt độ
T
theo thi gian
t
thì
( )
0
'ft
biu th tốc độ thay đi nhiệt độ
theo thi gian ti thời điểm
0
t
.
(3) Nếu hàm s
( )
Q f t=
biu th điện lượng
Q
truyn trong dây dn theo thi gian
t
thì
biu th
ờng độ tc thi của dòng điện ti thời điểm
0
t
.
CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Dng DÙNG Ý NGHĨA VẬT LÝ CỦA ĐẠO HÀM
Nếu hàm s
( )
s f t=
biu th quảng đường chuyển động ca vt theo thi gian
t
thì
biu th tc
độ tc thi ca chuyển động ti thời điểm
0
t
Nếu hàm s
( )
s f t=
biu th quảng đường chuyển động ca vt theo thi gian
t
thì
( )
v s f t

==
biu
th tốc độ tc thi ca chuyển động và
( )
a v s f t
= = =
biu th gia tc ca chuyển động.
Ví dụ 1. Trong 5 giây đu tiên, mt chất điểm chuyển động theo phương trình
32
( ) 6 5s t t t t= + + +
,
trong đó
t
tính bng giây và
s
tính bng mét. Chất đim tốc độ tc thi ln nht bng bao nhiêu trong 5
giây đầu tiên đó?
Li gii
Đáp án: 13
Ta có:
2
( ) ( ) 3 12 1v t s t t t
= = + +
.
Nhn xét:
()vt
có đồ th là mt parabol nên trong
5s
đầu tiên tốc độ tc thi cúa chất điểm đạt giá tr ln
nht bng
13
ti
2ts=
.
Ví dụ 2. Tốc độ ca mt tàu con thoi t lúc ct cánh ti thời điểm
( )
0ts=
cho đến thời điểm
( )
126ts=
được cho bi công thc
32
( ) 0,001302 0,09029 83v t t t= +
(tốc độ được tính bằng đơn vị
/ft s
). Hi ti thi
điểm tàu con thoi đạt gia tc nh nht thì tốc độ tàu con thoi gn bng bao nhiêu? (Kết qu làm tròn đến hàng
phần mười).
Li gii
Đáp án: 20,8
Ta có:
( )
2
'( ) 0,003906 0,18058a t v t t t= =
Ta có BBT hàm
( )
2
0,003906 0,18058a t t t=−
.
Thời điểm tàu con thoi đạt gia tc nh nht là
23,1157t
32
(23,1157) 0,001302 0,09029 8 20,83v t t + =−
ft/s
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 4 2025-2026
Ví dụ 3. Trên mt trc s thẳng đng chiều dương ng lên trên, mt chất điểm bắt đầu chuyn
động dc theo trc s. Gi s, ti thời điểm
t
giây
( )
0t
tính t lúc bắt đầu chuyển động thì v trí
( )
st
ca
chất điểm trên trc s thẳng đứng được xác định bi công thc
( )
32
18 81s t t t t= +
(mét). Trong 15 giây
chuyển động đầu tiên thì chất điểm di chuyển được quãng đường bng bao nhiêu mét?
Li gii
Đáp án: 756
Ta có
( )
2
3 36 81.s t t t
= +
( )
2
3
0 3 36 81 0 .
9
t
s t t t
t
=
= + =
=
Bng biến thiên:
Trong 3 giây đầu, chất điểm di chuyển hướng lên
108 .m
Trong khong
( )
3;9
giây tiếp theo chất điểm di chuyến hướng xung
108 .m
Trong khong
( )
9;15
giây cui chất điểm di chuyến hướng lên
540 .m
trong 15 giây chuyển động đầu tiên thì chất điểm di chuyển được quãng đường
108 108 540 756+ + =
(mét).
BAI TP THAM KHO
Câu 1. Mt tên la bay vào không trung với quãng đường đi được là
( )( )s t km
là hàm ph thuc theo biến
t
(giây) tuân the1o b8iu thc sau:
2
3 3 1
( ) 2 ( )
tt
s t e te km
++
=+
. Tc độ ca tên la sau 1 giây là bao nhiêu?
Làm tròn kết qu đến hàng đơn vị (biết hàm biu th tốc độ là đạo hàm cp mt ca hàm biu th quãng
đường theo thi gian)?
Li gii
Đáp án: 546
2
3 3 1 3 1
( ) ( ) 2 2 6
t t t
v t s t te e te
+ + +
= = + +
Tốc độ ca tên la sau 1 giây là
4 4 4 4
(1) 2 2 6 10 ( / ) 546( / )v e e e e km s km s= + + =
Câu 2. Mt chất điểm chuyển động thng trên mt trc s nm ngang có chiều dương hướng sang phi
theo quy lut
32
( ) 2 24 42 3s t t t t= + +
, vi
t
(giây)
(0 10)t
là thi gian tính t lúc bắt đầu chuyn
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 5 2025-2026
động và
( )( )s t m
là v trí ca chất điểm ti thời điểm
t
. Hi k t lúc bắt đầu chuyển động, chất điểm
chuyển động sang phi trong khong thi gian bao nhiêu giây?
Li gii
Đáp án: 6
Tốc độ chuyển động ca chất điểm được xác định bi
2
( ) ( ) 6 48 42( / )v t s t t t m s
= = +
.
Chất điểm chuyển động sang phi (tc là theo chiều dương) khi
2
( ) 0 6 48 42 0v t t t +
2
8 7 0 1 7.t t t +
Vy, t thời điểm
1t =
giây đến thời điểm
7t =
giây, chất điểm chuyển động sang phi.
Câu 3. Xét mt chất điểm chuyển động trên mt trc s nm ngang, chiều dương từ trái sang phi. Gi s
v trí
()st
(mét) ca cht điểm trên trc s đã chọn ti thời điểm
t
(giây) được cho bi công thc
32
( ) 9 15 , 0s t t t t t= +
. Hi chất điểm chuyển động sang trái trong khong thi gian bao nhiêu giây?
Li gii
Đáp án: 4.
Ta có:
( )
3 2 2
( ) ( ) 9 15 3 18 15v t s t t t t t t
= = + = +
.
2
( ) 0 3 18 15 0 ( 1)( 5) 0 1 5v t t t t t t +
.
Chất điểm chuyển đng theo chiu âm (t phi sang trái) khi
( ) 0vt
, tc
15t
. Hay trong khong
thời gian 4 (giây) thì điểm chuyển động sang trái.
Câu 4. Tốc độ dòng xe trên một đoạn đường mt quc l t 6 gi sáng đến 10 gi sáng trong ngày thường
được xp x bi
( ) 20 40 52, 0 4f t t t t= +
trong đó
()ft
đo bằng km/gi
t
đo bằng gi, vi
0t =
ng vi 6 gi sáng. Qua đó người ta tìm được vào bui sáng, tốc độ dòng xe gim t
a
gi đến
b
gi.
Tìm
b
Li gii
Đáp án: 7
Đạo hàm:
1 20
( ) 20 40 20
2
ft
tt
= =
Gii
( ) 0ft
=
:
20
20 1 1tt
t
= = =
Xét du
Vi
0 1: 1tt
nên
20
20 0
t
−
f
nghch biến trên
(0,1)
.
Vi
1 4: 1tt
nên
20
20 0
t
−
f
đồng biến trên
(1,4)
.
- Bui sáng, tốc độ dòng xe gim t 6 gi sáng đến khong 7 gi sáng
- Sau đó tăng cho đến 10 gi.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 6 2025-2026
Câu 5. Mt vt chuyển động theo quy lut
32
1
6
2
s t t= +
vi
t
là khong thi gian tính t khi vật đó bt
đầu chuyển động và
( )
ms
là quãng đường vt di chuyển được trong khong thời gian đó. Hi trong khong
thi gian
6
giây, k t khi bắt đầu chuyển động, vn tc ln nht ca vật đạt được bng bào nhiêu?
Li gii
Đáp án: 24
Vn tc ca vt chuyển động là
( )
2
3
12
2
v s t t f t
= = + =
Tìm giá tr ln nht ca hàm s
( )
ft
trên đoạn
0;6
Ta có
( ) ( )
3 12 0 4 0;6f t t f t t

= + = =
( ) ( ) ( )
0 0; 4 24; 6 18f f f= = =
Vy vn tc ln nht là
( )
24 m/s
.
Câu 6. Mt vt chuyển động vi tốc độ
( )
/ms
được xác định bi hàm s
32
( 3)f t t t=− +
vi
0t
. Khi
đó
()ft
là gia tc ca vt ti thời điểm
t
(giây). Tốc độ ca vật đạt được cao nht trong khong thi gian 3
giây đầu là bao nhiêu m/s?
Li gii
Đáp án: 4
( ) ( )
2
2
3 6 ; 0
0
t
f t t t f t
t
=

= + =
=
Bng biến thiên
Tốc độ ca vật đạt được cao nht là
4 /ms
Câu 7. Mt vt chuyển động theo quy lut
32
1
( ) 4 9
3
v t t t t
= + +
( / )ms
, vi
t
được đo bằng đơn vị giây là
khong thi gian t lúc bắt đầu chuyển động. Hỏi trong 12 giây đầu tiên k t lúc bắt đầu chuyển động vt
đạt được tốc độ ln nht là bao nhiêu?
Li gii
Đáp án: 90
Xét hàm s
32
1
( ) 4 9
3
v t t t t
= + +
trên
0;12
.
Ta có:
2
1( )
'( ) 8 9 0
9
tL
v t t t
t
=−
= + + =
=
.
Li có:
(0) 0; (9) 90; (12) 9v v v= = =
.
Vậy trong 12 giây đầu tiên k t lúc bắt đầu chuyển động vật đạt được tốc độ ln nht là 90
.
Câu 8. Mt vt chuyển động theo quy lut
32
2 24 9 3s t t t= + +
vi
t
là khong thi gian tính t lúc bt
đầu chuyển động và
s
là quãng đường vật đi được trong khong thời gian đó. Hỏi trong khong thi gian
10
giây, k t lúc bắt đầu chuyển động, tốc độ ln nht ca vật đạt được bng bao nhiêu?
Li gii
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 7 2025-2026
Đáp án: 105.
Ta có
( ) ( ) ( )
2
' 6 48 9 ' 12 48v t s t t t v t t= = + + = +
Khi đó
( )
' 0 12 48 0 4v t t t= + = =
.
Do đó tốc độ ln nht ca vật đạt được bng
( )
4 105v =
.
Câu 9. Mt vt chuyển động theo quy lut
32
18S t t= +
, vi
t
(giây) là khong thi gian tính t lúc vt
bắt đầu chuyển động và
s
(mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khong thi gian
10 giây, k t lúc bắt đầu chuyển động, tốc độ ln nht ca vật đạt được bng bao nhiêu (m/s)?
Li gii
Đáp án: 108.
Ta có:
( ) ( )
2
3 36v t s t t t=+
=−
vi
0;10t
.
( )
6 36v t t= +
;
( )
06v t t= =
( )
00v =
;
( )
10 60v =
;
( )
6 108v =
.
Vy tốc độ ln nht ca vt trong khong thi gian 10 giây, k t lúc bắt đầu chuyển động là
( )
108 m/ s
.
Dng BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN
󰆅󰆆󰆇󰆈󰆉 Quy tắc giải bài toán thực tế về chuyển động
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
Quãng đường (s): thường được cho trực tiếp hoặc tính từ nhiều đoạn đường.
Tốc độ (v): có thể là hằng số hoặc biến thiên.
Thời gian (t): có thể cần tính hoặc cho trước.
Xác định dạng chuyển động: chuyển động đều hay không đều, có hai vật chuyển động cùng lúc
hay liên tiếp,...
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
Công thức chuyển động cơ bản:
.s v t=
Nếu có hai chuyển động:
o Cùng chiều: khoảng cách giảm dần.
o Ngược chiều: khoảng cách tăng nhanh hơn.
o Gặp nhau: tổng quãng đường = quãng đường giữa 2 vật.
o Đuổi kịp nhau: hiệu quãng đường = 0 khi bắt kịp.
Gọi ẩn số (thường là thời gian, vận tốc hoặc quãng đường) và lập phương trình biểu thị mối quan
hệ giữa các đại lượng.
Nếu bài toán yêu cầu tối ưu hóa theo đại lượng nào thì lập hàm biểu thị đại lượng đó theo một đại
lượng khác
o Vi dụ: Cần tìm thời gian ngắn nhất thì Lập hàm cần tối ưu biểu thị thời gian
( )
t t x=
.
Bước 3: Giải mô hình toán học
Giải phương trình, bất phương trình hoặc tìm cực trị, max min.
Kiểm tra điều kiện của ẩn, biến (tốc độ dương, thời gian dương, quãng đường hợp lý).
Bước 4: Đáp án và diễn giải kết quả
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 8 2025-2026
Kết luận bằng lời, kèm đơn vị.
 Một số mẹo quan trọng
Tốc độ phải dương, thời gian không âm.
Nếu có dòng nước, chiều gió,... thì tốc độ thực tế:
o Đi xuôi dòng: Tốc độ thực tế = Tốc độ của vật + Tốc độ của dòng
o Đi ngược dòng: Tốc độ thực tế = Tốc độ của vật – Tốc độ của dòng
Ví dụ 4. Anh Ba đang trên chiếc thuyn ti v trí A cách b sông
2km
, anh d định chèo thuyn vào b
và tiếp tc chy b theo một đường thẳng để đến một địa điểm B ta lc ven b sông, B cách v trí O trên b
gn vi thuyn nht là
4km
(hình v). Biết rng anh Ba chèo thuyn vi tốc độ
6 km/h
và chy b trên b vi
tốc độ
10 km/h
. Khong thi gian ngn nhất để anh Ba t v trí xut phát đến được điểm B là bao nhiêu phút?
Lời giải
Đáp án: 40
Đặt
( )
2
0 4 4 ; 4OP x x BP x AP x= = = +
.
Khong thời gian để anh Ba t v trí xuất phát đến được điểm B là:
( )
( )
( )
2
2
4 4 1
.
6 10 10
64
AP PB
xx
x x x
t t t h t
x
+−
= + = + =
+
.
( )
2
2
2
04
13
0 0 3 4 5 .
10 2
49
64
x
x
x
t x x x
x
x

= = + = =
=
+
BBT:
T BBT suy ra khong thi gian ngn nhất để anh Ba t v trí xuất phát đến được điểm B là:
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 9 2025-2026
( )
min
22
.60 40
33
th= = =
(phút).
BAI TP THAM KHO
Câu 10. Anh An mun di chuyn t v trí
A
đến điểm
B
càng nhanh càng tt (như hình vẽ). Để di chuyn
t v trí
A
đến điểm
B
anh An có th chèo thuyn ca mình trc tiếp qua sông để đến
C
và sau đó chạy
đến
B
, hay có th chèo thuyn trc tiếp đến
B
, hoc anh ta có th chèo thuyền đến một điểm
D
nm gia
B
C
sau đó chạy đến
B
. Biết anh y có th chèo thuyn vi tốc độ
6km/h
, chy vi tốc độ
,
3km, 8kmAC BC==
và tốc độ dòng nước là không đáng kể so vi tốc độ chèo thuyn ca anh An. Tìm
khong thi gian nhanh nht (đơn vị: gi) để anh An đến
B
(kết qu được làm tròn đến hàng phần trăm).
Li gii
Đáp án: 1,33
Đặt
CD x=
( )
km
(
08x
),
2
9AD x=+
Gi s để đi từ
A
đến
B
anh An bơi thuyền t
A
ti
D
sau đó chạy đến
B
.
Thời gian bơi thuyền t
A
ti
D
là:
2
9
6
x+
, thời gian đi từ
D
ti
B
là:
8
8
x
.
Tng thi gian là:
( )
2
98
68
xx
fx
+−
=+
;
( )
2
1
8
69
x
fx
x
=−
+
;
( )
9
0 0;8
7
f x x
= =
.
T bng biến thiên, ta có
( )
0;8
7
min 1
8
fx=+
.
Vy thi gian nhanh nhất để anh An đi từ
A
đến
B
7
1 1,33
8
+
.
Câu 11. Một người nông dân đang đứng góc
A
ca một cánh đồng hình ch nht
ABCD
có chiu rng
2AD =
km và chiu dài
6AB =
km. Người đó muốn đi đến góc đối din
C
. Người nông dân có th đi bộ
trên cánh đồng c vi tốc độ
4
km/h và đi bộ trên đường dc theo cnh
CD
vi tốc độ
8
km/h. Để đến
C
nhanh nhất, người đó nên đi theo đường thng t
A
đến một điểm
E
nào đó trên cạnh
CD
, sau đó đi bộ
dọc theo đường t
E
đến
C
. Hỏi đim
E
phải cách điểm
D
bao xa để tng thi gian di chuyn là ít
nht?(kết qu được làm tròn đến hàng phần trăm)
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 10 2025-2026
Li gii
Đáp án: 1,16
Gi
E
là điểm trên cnh
CD
mà người nông dân đi tới t
A
.
Gi
x
là khong cách
DE
(
06x
).
Khoảng cách đi bộ trên đường là
6EC DC DE x= =
.
Ta có
2 2 2 2 2 2
24AE AD DE x x= + + = +=
Suy ra
2
4AE x=+
(km)
Li có
6EC x=−
(km)
Thời gian người nông dân đi từ
A
ti
E
2
4
4
AE
x
t
+
=
(gi)
Thời gian người nông dân đi từ
E
ti
C
6
8
EC
x
t
=
(gi)
Tng thi gian người nông dân đi từ
A
đến
C
là tng ca hai khong thi gian trên:
2
46
()
48
xx
Tx
+−
=+
Ta có
2
1
()
8
44
x
Tx
x
=−
+
.
2
1 2 3
( ) 0 0
83
44
x
T x x
x
= = =
+
. Vì
06x
nên suy ra
23
3
x =
.
Bng biến thiên
Vậy để tng thi gian di chuyn ít nhất thì đim
E
phải cách điểm
D
mt khong là
23
3
km
1,16
km.
Câu 12. Bạn Hoa thường đi bơi ở h Sky Garden cnh nhà, h bơi có thiết kế là mt hình ch nht vi chiu
dài
25 m,
chiu rng
15,5 m
và bên cạnh đó là một hình bán nguyệt đường kính
10 m.
Trong mt ln b
bơi vắng người nên Hoa đã thực hin một chu trình là bơi theo đoạn thng
AC
rồi bơi tiếp đoạn thng
,CM
vi
M
là mt v trí bt k trên hình bán nguyệt. Ngay sau đó bạn đi bộ theo một hướng qua điểm
D
dc b
ca h bơi để quay li v trí
A
và kết thúc chu trình. (tham kho hình v).
2km
6km
x
C
A
D
B
E
+
-
0
6
2
3
3
0
T(x)
T'(x)
x
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 11 2025-2026
Biết rng tốc độ bơi của Hoa
2,4 km/h,
tốc độ đi bộ
4,8 km/h
tốc độ bơi, tốc độ đi bộ không thay
đổi trong mt chu trình. Hi thi gian chm nhất để Hoa thc hin xong chu trình trên là bao nhiêu phút? (kết
qu m tròn đến hàng phn chc).
Li gii
Đáp án: 1,4 phút.
Đổi
24
2,4 km/h = m/s; 4,8 km/h = m/s.
33
Quãng đường Hoa đi hết mt chu trình là
.AC CM MD DE EA+ + + +
Tng thi gian Hoa thc hin mt chu trình là
.
24
33
AC CM MD DE EA
T
+ + +
=+
Do
,,AC DE EA
không đổi nên
max
T
khi
33
24
24
33
CM MD
CM MD+ = +
đạt giá tr ln nht.
Đặt
·
·
, 0 2 .
2
MCD MOD

= =


Suy ra
3 3 15
10cos , 10 15cos .
2 4 2
CM MD CM MD
= = + = +
Xét hàm s
( )
15
15cos , 0
22
f

= +


Ta có
( ) ( )
15 15
15sin , 0 15sin 0 0; .
2 2 6 2
ff



= + = + = =


Lp bng biến thiên ca hàm s
( )
f
trên khong
0; ,
2



ta có
( )
0;
2
max .
6
ff




=


Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 12 2025-2026
Vy
( )
22
max
3 15 15,5
3 25 15,5 15
3 83,9
2 2 6 4
T
+
+

= + + +


giây
1,4
phút.
Câu 13. Chào đón năm mới
2025
, Thành phố trang trí đèn led biểu tượng hình chữ
V
được ghép từ các
thanh
4AB m=
,
5AC m=
sao cho tam giác
ABC
vuông tại
B
. Để tăng hiệu ứng, các kỹ sư đã thiết kế một
chuỗi led chạy từ
B
xuống
A
với tốc độ
4
m/
phút và một chuỗi led chạy từ
A
lên
C
với tốc độ
10
m/
phút. Sau khi đóng nguồn điện thì cả hai chuỗi led đồng thời xuất phát. Hỏi sau bao nhiêu giây từ thời điểm
đóng nguồn thì khoảng cách giữa hai điểm sáng đầu tiên của hai chuỗi led là nhỏ nhất ?
Lời giải
Đáp án: 16
Gọi
x
(phút) là khoảng thời gian cả hai chuỗi led đồng thời xuất phát đến
M
N
hai điểm sáng đầu
tiên
4
10
BM x
AN x
=
=
44AM x =
với
04x
Xét tam giác
ABC
vuông tại
B
·
4
cos
5
AB
MAN
AC
= =
Xét tam giác
AMN
ta có :
·
2 2 2
2 . .cosMN AM AN AM AN MAN= +
( ) ( ) ( )
22
2
4
4 4 10 2. 4 4 .10 .
5
MN x x x x= +
( )
2
180 96 16x x f x= + =
Để khoảng cách giữa hai điểm sáng đầu tiên của hai chuỗi led nhỏ nhất
2
min min
MN MN
Xét
( )
2
180 96 16f x x x= +
với
0;4x
( )
360 96 0f x x
= =
4
15
x =
2
MN
đạt giá trị nhỏ nhất
4
15
x=
(phút)
16=
(giây)
Vậy sau 16 giây thì hai điểm sáng đầu tiên của chuỗi led có khoảng cách nhỏ nhất.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 13 2025-2026
BÀI TOÁN TỐI ƯU LỢI NHUẬN
󰆅󰆆󰆇󰆈󰆉 Quy tắc giải bài toán tối ưu lợi nhuận
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
1. Xác định hàm doanh thu:
Doanh thu (R) là tổng tiền thu được từ việc bán sản phẩm, thường có dạng:
( )
.R x p x=
Trong đó:
x
là số lượng sản phẩm bán ra,
p
là giá bán một sản phẩm.
2. Xác định hàm chi phí:
Chi phí (C) là tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, có thể bao gồm chi phí cố định và chi phí thay đổi
theo số lượng sản phẩm.
( ) ( )
fv
C x C C x=+
Trong đó:
f
C
là chi phí cố định,
( )
v
Cx
là chi phí thay đổi (tính theo số lượng sản phẩm
x
).
3. Hàm lợi nhuận (L):
Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí:
( ) ( ) ( )
L x R x C x=−
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
Dựa vào các công thức đã xác định ở bước 1, xây dựng hàm lợi nhuận
( )
Lx
:
( ) ( )
( )
.
fv
L x p x C C x= +
Bước 3: Giải mô hình toán học
1. Tìm cực trị, max – min của hàm
( )
Lx
Lập bảng biến thiên, tìm cực trị. Suy ra đại lượng tối ưu theo đề bài
2. Kiểm tra cực trị:
Đảm bảo giá trị tìm được là cực đại
Bước 4: Trả lời đáp án diễn giải kết quả
Số lượng sản phẩm tối ưu là số lượng mà doanh nghiệp cần sản xuất và bán để đạt được lợi nhuận tối
đa.
Tính được lợi nhuận tối đa bằng cách thay giá trị
x
tối ưu vào hàm lợi nhuận
( )
Lx
 Lưu ý khi giải bài toán tối ưu lợi nhuận
Đơn vị: Cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng trong bài toán (nghìn đồng, triệu đồng, chiếc, sản
phẩm,...).
Điều kiện thực tế: Kiểm tra xem giá trị xxx tối ưu có phù hợp với thực tế hay không (ví dụ: số
lượng sản phẩm phải là số nguyên dương).
Chi phí cố định và chi phí thay đổi: Đảm bảo phân biệt giữa chi phí cố định và chi phí thay đổi khi
lập phương trình chi phí.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 14 2025-2026
Ví dụ 5. Một gia đình đan lưới đánh cá, mỗi ngày đan được
x
mét lưới
(1 18)x
. Tng chi phí sn
xut
x
mét lưới, tính bằng nghìn đồng, cho bi hàm chi phí:
32
( ) 3 20 500C x x x x= +
. Gi s gia đình làm
ngh đan lưới bán hết sn phm mi ngày vi giá
220
nghìn đng/mét. Gi
()Lx
li nhuận thu được khi
bán
x
mét lưới. Hi li nhun tối đa của gia đình đan lưới trong một ngày (đơn vị tính nghìn đồng)?
Lời giải
Đáp án: 1200.
S tin thu v (doanh thu) khi bán
x
mét lưới là:
( )
220R x x=
.
Li nhuận thu được khi bán
x
mét lưới là:
( ) ( )
3 2 3 2
( ) 220 ( 3 20 500) 3 240 500L x R x C x x x x x x x x= = + = + +
Xét hàm s
32
( ) 3 240 500L x x x x= + +
vi
[1;18]x
2
( ) 3 6 240L x x x
= + +
;
10 [1;18]
( ) 0
8 [1;18]
x
Lx
x
=
=
=
Bng biến thiên
Vậy gia đình đani trong một ngày thu được li nhun tối đa là
1200
nghìn đồng khi đan
10
mét lưới
trong mt ngày.
Ví dụ 6. Mt doanh nghip d định sn xut
200
máy tính bng dành cho hc sinh. Nếu doanh nghip
đó bán
x
máy tính bng
( )
1 200,xx
thì giá bán cho mi máy tính bng là
( )
4000 10p x x=−
(nghìn
đồng), trong đó chí phí để sn xut mi máy nh bng
( )
2
1000
70 400c x x x
x
= + +
(nghìn đồng). Hi
doanh nghiệp đó sẽ bán bao nhiêu máy tính bảng để li nhun cao nht?.
Lời giải
Đáp án: 60.
Ta có doanh thu ca doanh nghip khi bán
x
máy tính bng là
( ) ( ) ( )
2
. 4000 10 4000 10D x x p x x x x x= = =
.
Chi phí ca doanh nghiệp để sn xut
x
máy tính bng là
( ) ( )
2 3 2
1000
. 70 400 70 400 1000C x x c x x x x x x x
x

= = + + = + +


.
Li nhun ca doanh nghip khi bán
x
máy tính bng là
( ) ( ) ( )
( )
2 3 2
4000 10 70 400 1000L x D x C x x x x x x= = + +
32
60 3600 1000x x x= + +
.
Xét hàm
( ) ( )
32
60 3600 1000 1 200;L x x x x x x= + +
.
2
' 3 120 3600y x x= + +
.
( )
( )
60
'0
20
xN
y
xL
=
=
=−
.
Ta có bng biến thiên
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 15 2025-2026
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy doanh nghiệp đó sẽ bán
60
máy tính bảng để lợi nhuận cao nhất.
Ví dụ 7. Mt nhà máy
A
chuyên sn xut mt loi sn phm cho nhà máy
B
, nhà máy
A
ch bán sn
phm cho nhà máy
B
nhà máy
B
cam kết thu mua hết s sn phm nhà máy
A
sn xuất được. N
máy
A
có kh năng sản xuất được tối đa là 200 tấn sn phm trong 1 tháng. Nếu bán ra
x
tn sn phm cho
nhà máy
B
thì giá bán mi tn sn phm là
2
50 0,0002x
triệu đồng. Trong mt tháng nhà máy
A
phi chi
phí cho nhân công chi cho khu hao máy móc một lượng c định 150 triệu đồng, ngoài ra khi sn xut
mi tn sn phm thì nhà máy phi chi phí thêm cho mua nguyên liu là 35 triệu đồng. Biết rng nhà máy
A
phi np
5%
doanh thu cho quan thuế. Tính li nhun sau thuế (li nhuận sau khi đã trừ tin thuế) ln nht
thu được trong 1 tháng ca nhà máy
A
(đơn vị tính là t đồng và kết qu làm tròn đến hàng phần trăm).
Li gii
Đáp án: 1,08.
Doanh thu ca nhà máy
A
khi bán
x
( )
0 200x
tn sn phm trong 1 tháng là:
( )
( )
2
. 50 0,0002D x x x=−
.
Chi phí cho
x
tn sn phm là:
( )
150 35C x x=+
.
Tin thuế phi np ca nhà máy
A
khi bán
x
tn sn phm là
( )
( )
2
. 50 0,0002 .5%T x x x=−
.
Suy ra li nhun sau thuế ca nhà máy
A
là:
( ) ( ) ( ) ( )
( )
( )
( )
22
. 50 0,0002 150 35 . 50 0,0002 .5%L x D x C x T x x x x x x= = +
.
( )
3
0,00019 12,5 150L x x x = +
.
( )
2
0,00057 12,5L x x
= +
.
( )
2
0 0,00057 12,5 0 148,09L x x x
= + =
(Vì
0x
).
( ) ( ) ( )
0 150; 148,09 1084,06; 200 830L L L= =
.
Vy li nhun sau thuế ln nhất thu được trong 1 tháng ca nhà máy
A
1084,06
triệu đồng hay
1,08
t đồng.
BAI TP THAM KHO
Câu 15. Mt ca hàng cà phê bán cà phê espresso, nhn thy rng li nhun ca ca hàng
y
(tính theo đơn
v triệu đồng/ngày) ph thuc vào giá bán
x
(chục nghìn đồng) mi ly espresso. Qua kho sát, ca hàng mô
t li nhun theo hàm s sau:
42
2 36 90y x x= +
. Hi ca hàng nên chn mc giá mi ly là bao nhiêu
nghìn đồng để li nhun tối ưu nhất?
Li gii
Đáp án: 30
Ta có
3
8 72y x x
= +
Gii
0
0
3
x
y
x
=
=
=
Với đồ th hàm bậc 4 trùng phương hệ s
0a
, ta chn
3x =
để hàm s đạt cực đại.
Vậy giá bán để tối ưu lợi nhuận là 30 nghìn đồng/ly.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 16 2025-2026
Câu 16. Mt ca hàng quần áo đã thống kê s ng qun áo bán ra trong ngày th
(1 30)xx
ca mt
tháng xác định tuân theo quy luật được mô hình hoá bi hàm s
2
( ) 3 54 256f x x x= +
. Hỏi trong tháng đó,
có bao nhiêu ngày có s ng qun áo bán ra nhiều hơn ngày hôm trước?
Li gii
Đáp án: 21
Ta có:
( ) 6 54; ( ) 0 9f x x f x x

= = =
Ta có bng biến thiên:
Vy, các ngày trong tháng s ng qun áo bán ra nhiều hơn ngày hôm trước t ngày 10 đến ngày
30.
Khi đó có
30 10 1 21 + =
ngày tho mãn yêu cu bài toán.
Câu 17. Doanh sn hàng ca mt loi sn phm (chc triệu đồng) trong mt phiên livestream bán hàng
kéo dài sáu gi theo quy lut hàm s
2
( ) ,0 6
3
t
e
t
f t t=
trong đó thời gian
t
được tính bng gi k t khi
bắt đầu livestream.
Khi đó, đạo hàm
()ft
s biu th tốc độ bán hàng. Hi sau bao nhiêu gi k t khi bắt đầu phiên livestream
thì doanh s bán hàng là ln nht?
Li gii
Đáp án: 2
Ta có:
2
6
(
2
)
3
t
f
t
e
t=
( ) 0 6 3 0 2f t t t = = =
Ta có bng biến thiên vi
0;6t
:
Vy sau 2 gi k t khi bắt đầu phiên livestream thì doanh s bán hàng là ln nht.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 17 2025-2026
Câu 18. Gi s li nhun ca mt ca hàng tp hoá nh trong ngày th
x
ca một tháng nào đó được cho
bơi công thức
2
( ) 2 40 700h x x x= + +
(đơn vị: nghìn đồng). Gi s tháng đó có 30 ngày, hỏi có bao nhiêu
ngày trong tháng đó cửa hàng có li nhuận tăng so với li nhun ngày liền trước đó?
Li gii
Đáp án: 9
Ta có:
( ) 4 40; ( ) 0 10h x x h x x

= + = =
.
Bng biến thiên ca
()hx
trên đoạn
[1;30]
:
Da vào bng biến thiên, ta thy hàm li nhun
()hx
giá tr tăng trên đoạn
[1;10]
. Do đó các ngày
li nhuận tăng so với ngày liền trước đó là từ ngày 2 đến ngày 10.
Vy có
10 2 1 9 + =
ngày.
Câu 19. Mt khách sn có 50 phòng cho thuê. Gi s doanh thu (tc là tng s tiền thu được) là
2
1
( ) 2
38
T x x x= +
(triệu đồng) vi
x
là s phòng cho thuê được. Hi có bao nhiêu giá tr nguyên dương
ca
x
nm trong min doanh thu
()Tx
tăng?
Li gii
Đáp án: 38.
Ta có:
1
( ) 2; ( ) 0 38
19
T x x T x x

= + = =
.
Khi đó, với
(0;38]x
thì
()Tx
tăng.
Vy có 38 giá tr nguyên dương
x
tho mãn.
Câu 20. Giả sử doanh số (tính bằng số sản phẩm) của một sản phẩm mới (trong vòng một số năm nhất định)
tuân theo quy luật logistic được mô hình hoá bằng hàm số
5000
( ) , 0
15
t
f t t
e
=
+
trong đó thời gian
t
được
tính bằng năm, kể từ khi phát hành sản phẩm mới. Khi đó, đạo hàm
()ft
sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Hỏi
sau khi phát hành bao nhiêu năm thì tốc độ bán hàng là lớn nhất? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Lời giải
Đáp án: 1,6
Ta có:
( )
( ) ( )
22
5000 1 5
25000
()
1 5 1 5
t
t
tt
e
e
ft
ee
−−
+
= =
++
Tốc độ bán hàng là lớn nhất khi
()ft
lớn nhất.
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 18 2025-2026
Đặt
( )
2
25000
()
15
t
t
e
ht
e
=
+
.
( ) ( ) ( )
( )
2
4
25000 1 5 2 5 1 5 25000
()
15
t t t t t
t
e e e e e
ht
e
+ +
=
+
( )( )
( )
( )
( )
43
25000 1 5 1 5 10 25000 1 5
1 5 1 5
t t t t t t
tt
e e e e e e
ee
−−
+ +
==
++
( )
( )
3
25000 1 5
( ) 0 0
15
tt
t
ee
ht
e
−−
−−
= =
+
1
1 5 0 ln5(tm)
5
tt
e e t
−−
= = =
Ta có bảng biến thiên với
[0; )t +
:
Vậy sau khi phát hành khoảng
ln5 1,6
năm thì thì tốc độ bán hàng là lớn nhất.
Câu 21. Một xưởng sn xut nón bo him có hàm chi phí sn xut cho
x
chiếc nón là
( )
0,01 ² 20 1000C x x x= + +
(nghìn đồng). Giá bán mi chiếc nón là 50 nghìn đồng. Hãy xác định s ng
nón cn sn xuất để xưởng đạt li nhun tối đa.
Li gii
Đáp án: 1500
* Doanh thu t vic bán
x
chiếc nón là:
( ) 50R x x=
(nghìn đồng)
* Li nhun là hiu s gia doanh thu và chi phí nên
( ) ( ) ( )
50 0,01 ² 20 1000 0,01 ² 30 1000()PxRx C x x xx xx= + + + = =
.
*
( )
' 0,02 30P x x= +
*
( )
' 0 1500P x x= =
.
*
( )
'' 0,02 0Px=
vi mi
x
nên
1500x =
là điểm cực đại.
* Kết luận: Xưởng cn sn xut 1500 chiếc nón bo hiểm để đạt li nhun tối đa.
Câu 22. Gi s tng chi phí sn xut
x
( )
0 50x
đơn vị sn phm
A
mi ngày ti một nhà máy được
cho bi công thc
( )
2
3 400
4
x
C x x= + +
(nghìn đồng) và toàn b chúng được bán hết vi giá
( )
900 6x
nghìn đồng mt sn phm. Tìm mc sản lượng (đó là số ng sn phẩm được sn xuất) để chi phí trung
bình tính trên mỗi đơn vị sn phẩm là đạt cc tiu.
Li gii
Đáp án: 40.
Kí hiệu
( )
Cx
là chi phí trung bình tính trên mỗi đơn vị sản phẩm.
Ta có
( )
( )
400
3
4
Cx
x
Cx
xx
= = + +
.
Đạo hàm:
( )
2
2
1600
0 40
4
x
C x x
x
= = =
(vì
0 50x
).
Bảng biến thiên như sau
Võ Công Trường Toán 12_Bài toán thc tế v hàm s
0983.900.570 19 2025-2026
Vy mc sản lượng
40x =
.
Câu 23. Li nhun tổng hàng ngày (tính theo đô la) mà TKK Corporation thu được t vic sn xut và bán
x
đĩa DVD có thể ghi lại được cho bi hàm li nhun
32
( ) 0,000001 0,001 5 500; 0 2000P x x x x x= + +
Tìm mc sn xut
x
để li nhuận hàng ngày đạt cực đại. (làm tròn kết qu đến hàng đơn vị)
Li gii
Đáp án: 1667
Tính đạo hàm
()Px
:
( )
6 3 3 2 6 2 3
( ) 10 10 5 500 3 10 2 10 5P x x x x x x
= + + = + +
Xét
( ) 0Px
=
:
6 2 6 2
3.10 0,002 5 0 3.10 0,002 5 0.x x x x
−−
+ + = =
Chia c hai vế cho
6
10
:
2
3 2000 5000000 0xx =
Giải phương trình bậc hai:
2
2000 2000 4 3 5000000 2000 4000000 60000000
2 3 6
2000 64000000 2000 8000
.
66
x
+ +
==

==
Kết qu:
12
2000 8000 10000 2000 8000
1666,67, 1000
6 6 6
xx
+−
= = = =
(loi)
Chn
1666,67x =
(nằm trong đoạn
[0;2000]
).
Lp bng biến thiên ta suy ra được
P
đạt cực đại ti
1666,67x
.
Để li nhun hàng ngày ln nht, TKK Corporation nên sn xut khong
1667
DVD
Câu 24. Định mc cu mi tháng của đồng h đeo tay Peget phụ thuộc vào giá đơn vị
p
theo phương trình
cu
2
50
, 0 20
0.01 1
px
x
=
+
trong đó
p
tính bằng đô la và
x
tính bng nghìn chiếc. Hi nhà sn xut
phi bán bao nhiêu nghìn chiếc để doanh thu
R px=
đạt cực đại?
Li gii
Đáp án: 10
Doanh thu
()Rx
2
50
( ) ( )
0,01 1
x
R x p x x
x
==
+
Tính đạo hàm
()Rx
( )
( )
( )
( )
( )
( )
2 2 2 2
2 2 2
2 2 2
0,01 1 50 50 (0,02 ) 50 0,01 1 0,02 50 1 0,01
( ) ;0 20
0,01 1 0,01 1 0,01 1
x x x x x x
R x x
x x x
+ +
= = =
+ + +
Gii
( ) 0Rx
=
:
22
1 0,01 0 100 10 x x x = = =
Có bng xét du:
Suy ra được hàm s đạt cực đại ti
10x =
Giá tr cực đại là
(10) 250R =
.

Preview text:

VÕ CÔNG TRƯỜNG 0983 900 570 0916 624 952 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số MỤC LỤC
🔹 QUY TẮC GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ ................................................................................................................. 2
🔹 CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP....................................................................................................................... 3
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG ................................................................................................................................... 3
BÀI TOÁN TỐI ƯU LỢI NHUẬN......................................................................................................................... 13
BÀI TOÁN THIẾT KẾ TỐI ƯU (Cực trị hình học: độ dài, khoảng cách, diện tích, thể tích,...) ..................... 35
BÀI TOÁN LIÊN QUAN CÁC VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ, CUỘC SÔNG,… ............................... 60
BÀI TOÁN VỀ TIỆM CẬN .................................................................................................................................... 74
BÀI TOÁN THỰC TẾ VỀ HÀM SỐ - ĐỒ THỊ ................................................................................................... 81 0983.900.570 1 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
🔹 QUY TẮC GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
• Xác định vấn đề thực tế đang được đề cập (liên quan đến kinh tế, vật lý, địa lý, giao thông, dân số, hình học,...).
• Tìm hiểu các đại lượng đã biếtđại lượng cần tìm.
• Chú ý đến đơn vị đo lườngđiều kiện thực tế (giới hạn, mốc thời gian, phạm vi,...).
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
• Gán ẩn số/tham số cho các đại lượng chưa biết.
• Thiết lập các biểu thức, phương trình, bất phương trình hoặc hàm số biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
• Có thể sử dụng công thức toán học phù hợp: hàm số bậc hai, bậc ba, lượng giác, mũ – log, hình
học không gian,...
Bước 3: Giải mô hình toán học
• Giải phương trình, hệ phương trình, tìm giá trị lớn nhất/nhỏ nhất, đạo hàm để khảo sát hàm số,...
• Kiểm tra điều kiện xác định, loại nghiệm không phù hợp với thực tế (ví dụ: không nhận nghiệm âm
nếu đó là chiều dài, thời gian,...).
Bước 4: Trả lời đáp án và diễn giải kết quả
• Diễn đạt kết quả dưới dạng ngôn ngữ thực tế: Đáp án đúng câu hỏi ban đầu của đề.
• Nêu kết luận rõ ràng: “Vậy chi phí tối thiểu là...”, “Vậy thời gian nhanh nhất là...”.
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả (có phù hợp với bối cảnh không?).
Lưu ý khi giải bài toán thực tế
Vẽ hình minh họa (nếu có thể) để dễ hình dung.
• Đơn vị: luôn giữ nguyên đơn vị, đừng quên chuyển đổi khi cần.
• Các bài toán thực tế thường yêu cầu giải thích rõ ràng, không chỉ đưa ra kết quả.  Tóm lại:
Mỗi dạng đều quy về quy tắc chung mà mình nói ở trên:
Hiểu đề → Đặt ẩn, biến → Lập phương trình hoặc hàm số → Giải → Kiểm tra thực tế → Kết luận.
Các dạng bài toán thực tế thường gặp Dạng bài Mô tả
Kiến thức sử dụng Chuyển động
Tốc độ, quãng đường, thời gian, gia tốc. Chuyển động đều, đều biến, đạo hàm,.. Tối ưu lợi nhuận
Sản phẩm, giá thành, thuế Hàm số, đạo hàm
Hình học: Độ dài, khoảng cách, diện Thiết kế tối ưu
Cực trị hình học, hàm số, đạo hàm,.. tích, thể tích,..
Mô hình tăng trưởng Dân số, tài khoản ngân hàng,...
Hàm mũ, logarit, đạo hàm,..
Điện trở, dòng điện, dòng nước, nhiệt Vật lý, công nghệ,…
Công thức vật lý và toán học độ,..
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐẠO HÀM

(1) Nếu hàm số s = f (t ) biểu thị quảng đường chuyển động của vật theo thời gian t thì f '(t biểu thị 0 )
tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t 0 0983.900.570 2 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
 Nếu hàm số s = f (t) biểu thị quảng đường chuyển động của vật theo thời gian t thì v = s = f (t) biểu
thị tốc độ tức thời của chuyển động và a = v = s = f  (t ) biểu thị gia tốc của chuyển động.
(2) Nếu hàm số T = f (t ) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì f '(t biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ 0 )
theo thời gian tại thời điểm t . 0
(3) Nếu hàm số Q = f (t ) biểu thị điện lượng Q truyền trong dây dẫn theo thời gian t thì f '(t biểu thị 0 )
cường độ tức thời của dòng điện tại thời điểm t . 0
🔹 CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Dạng DÙNG Ý NGHĨA VẬT LÝ CỦA ĐẠO HÀM
➢ Nếu hàm số s = f (t) biểu thị quảng đường chuyển động của vật theo thời gian t thì f '(t biểu thị tốc 0 )
độ tức thời của chuyển động tại thời điểm t 0
➢ Nếu hàm số s = f (t) biểu thị quảng đường chuyển động của vật theo thời gian t thì v = s = f (t) biểu
thị tốc độ tức thời của chuyển động và a = v = s = f  (t ) biểu thị gia tốc của chuyển động.
Ví dụ 1. Trong 5 giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình 3 2 s(t) = t − + 6t +t +5,
trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Chất điểm có tốc độ tức thời lớn nhất bằng bao nhiêu trong 5 giây đầu tiên đó? Lời giải Đáp án: 13 Ta có:  2 (
v t) = s (t) = 3 − t +12t +1.
Nhận xét: v(t) có đồ thị là một parabol nên trong 5s đầu tiên tốc độ tức thời cúa chất điểm đạt giá trị lớn
nhất bằng 13 tại t = 2s .
Ví dụ 2. Tốc độ của một tàu con thoi từ lúc cất cánh tại thời điểm t = 0 (s) cho đến thời điểm t =126 (s)
được cho bởi công thức 3 2 (
v t) = 0,001302t − 0,09029t +83 (tốc độ được tính bằng đơn vị ft / s ). Hỏi tại thời
điểm tàu con thoi đạt gia tốc nhỏ nhất thì tốc độ tàu con thoi gần bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Lời giải Đáp án: 20,8 Ta có: a (t ) 2
= v'(t) = 0,003906t − 0,18058t
Ta có BBT hàm a (t ) 2
= 0,003906t − 0,18058t .
Thời điểm tàu con thoi đạt gia tốc nhỏ nhất là t  23,1157 3 2 (2
v 3,1157) = 0,001302t − 0,09029t +83  20,8 ft/s 0983.900.570 3 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Ví dụ 3. Trên một trục số thẳng đứng có chiều dương hướng lên trên, một chất điểm bắt đầu chuyển
động dọc theo trục số. Giả sử, tại thời điểm t giây (t  0) tính từ lúc bắt đầu chuyển động thì vị trí s (t) của
chất điểm trên trục số thẳng đứng được xác định bởi công thức s (t ) 3 2
= t −18t + 81t (mét). Trong 15 giây
chuyển động đầu tiên thì chất điểm di chuyển được quãng đường bằng bao nhiêu mét? Lời giải Đáp án: 756 Ta có s(t ) 2
= 3t − 36t +81.  = s(t ) t 3 2
= 0  3t − 36t + 81 = 0  .  t = 9 Bảng biến thiên:
Trong 3 giây đầu, chất điểm di chuyển hướng lên 108 . m
Trong khoảng (3;9) giây tiếp theo chất điểm di chuyến hướng xuống 108 . m
Trong khoảng (9;15) giây cuối chất điểm di chuyến hướng lên 540 . m
Vâỵ trong 15 giây chuyển động đầu tiên thì chất điểm di chuyển được quãng đường là 108 +108 + 540 = 756 (mét). BAI TẬP THAM KHẢO
Câu 1. Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được là s(t) (k )
m là hàm phụ thuộc theo biến 2 + +
t (giây) tuân the1o b8iểu thức sau: t 3 3t 1 s(t) = e + 2te ( k )
m . Tốc độ của tên lửa sau 1 giây là bao nhiêu?
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị (biết hàm biểu thị tốc độ là đạo hàm cấp một của hàm biểu thị quãng đường theo thời gian)? Lời giải Đáp án: 546 2 t +3 3t 1 + 3t 1
v(t) = s (t) = 2te + 2e + 6te + 
Tốc độ của tên lửa sau 1 giây là 4 4 4 4 (
v 1) = 2e + 2e + 6e =10e ( km / s)  546( km / s)
Câu 2. Một chất điểm chuyển động thẳng trên một trục số nằm ngang có chiều dương hướng sang phải theo quy luật 3 2 s(t) = 2
t + 24t + 42t −3, với t (giây) (0  t 10) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển 0983.900.570 4 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
động và s(t)( )
m là vị trí của chất điểm tại thời điểm t . Hỏi kể từ lúc bắt đầu chuyển động, chất điểm
chuyển động sang phải trong khoảng thời gian bao nhiêu giây? Lời giải Đáp án: 6
Tốc độ chuyển động của chất điểm được xác định bởi  2 (
v t) = s (t) = 6
t + 48t −42( m/ s) .
Chất điểm chuyển động sang phải (tức là theo chiều dương) khi 2 ( v t)  0  6
t + 48t −42  0 2
t −8t + 7  0 1 t  7.
Vậy, từ thời điểm t = 1 giây đến thời điểm t = 7 giây, chất điểm chuyển động sang phải.
Câu 3. Xét một chất điểm chuyển động trên một trục số nằm ngang, chiều dương từ trái sang phải. Giả sử
vị trí s(t) (mét) của chất điểm trên trục số đã chọn tại thời điểm t (giây) được cho bởi công thức 3 2
s(t) = t − 9t +15t,t  0 . Hỏi chất điểm chuyển động sang trái trong khoảng thời gian bao nhiêu giây? Lời giải Đáp án: 4.  Ta có: v t s = t = ( 3 2 t t + t ) 2 ( ) ( ) 9 15
= 3t −18t +15 . 2 (
v t)  0  3t −18t +15  0  (t −1)(t − 5)  0 1 t  5 .
Chất điểm chuyển động theo chiều âm (từ phải sang trái) khi v(t)  0 , tức là 1  t  5 . Hay trong khoảng
thời gian 4 (giây) thì điểm chuyển động sang trái.
Câu 4. Tốc độ dòng xe trên một đoạn đường một quốc lộ từ 6 giờ sáng đến 10 giờ sáng trong ngày thường
được xấp xỉ bởi f (t) = 20t − 40 t + 52, 0  t  4 trong đó f (t) đo bằng km/giờ và t đo bằng giờ, với
t = 0 ứng với 6 giờ sáng. Qua đó người ta tìm được vào buổi sáng, tốc độ dòng xe giảm từ a giờ đến b giờ. Tìm b Lời giải Đáp án: 7 Đạ  1 20
o hàm: f (t) = 20 − 40  = 20 − 2 t t 20
Giải f  (t) = 0 : 20 =
t = 1 t = 1 t Xét dấu 20
Với 0  t 1: t 1 nên 20 −
 0  f nghịch biến trên (0,1) . t 20
Với 1 t  4 : t 1 nên 20 −
 0  f đồng biến trên (1, 4) . t
- Buổi sáng, tốc độ dòng xe giảm từ 6 giờ sáng đến khoảng 7 giớ sáng
- Sau đó tăng cho đến 10 giờ. 0983.900.570 5 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số 1
Câu 5. Một vật chuyển động theo quy luật 3 2
s = − t + 6t với t là khoảng thời gian tính từ khi vật đó bắt 2
đầu chuyển động và s (m) là quãng đường vật di chuyển được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng
thời gian 6 giây, kể từ khi bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của vật đạt được bằng bào nhiêu? Lời giải Đáp án: 24 3
Vận tốc của vật chuyển động là 2
v = s = − t +12t = f (t ) 2
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f (t ) trên đoạn 0;6
Ta có f (t ) = 3
t +12  f (t) = 0  t = 40;6
f (0) = 0; f (4) = 24; f (6) =18
Vậy vận tốc lớn nhất là 24(m/s) .
Câu 6. Một vật chuyển động với tốc độ (m / s) được xác định bởi hàm số 3 2 f (t) = t
− +3t với t  0 . Khi đó f (
t) là gia tốc của vật tại thời điểm t (giây). Tốc độ của vật đạt được cao nhất trong khoảng thời gian 3
giây đầu là bao nhiêu m/s? Lời giải Đáp án: 4  = f (t ) t 2 2 = 3 − t + 6t;
f (t ) = 0   t = 0 Bảng biến thiên
Tốc độ của vật đạt được cao nhất là 4 m / s 1 −
Câu 7. Một vật chuyển động theo quy luật 3 2 v(t) =
t + 4t + 9t (m / s) , với t được đo bằng đơn vị giây là 3
khoảng thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động. Hỏi trong 12 giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật
đạt được tốc độ lớn nhất là bao nhiêu? Lời giải Đáp án: 90 1 − Xét hàm số 3 2 v(t) =
t + 4t + 9t trên 0;12 . 3 t = 1 − (L) Ta có: 2
v '(t) = t
− + 8t + 9 = 0   . t = 9
Lại có: v(0) = 0;v(9) = 90;v(12) = 9 .
Vậy trong 12 giây đầu tiên kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật đạt được tốc độ lớn nhất là 90 (m / s) .
Câu 8. Một vật chuyển động theo quy luật 3 2 s = 2
t + 24t + 9t − 3 với t là khoảng thời gian tính từ lúc bắt
đầu chuyển động và s là quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian
10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, tốc độ lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu? Lời giải 0983.900.570 6 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số Đáp án: 105.
Ta có v (t ) = s (t ) 2 ' = 6
t + 48t + 9  v '(t) = 1 − 2t + 48
Khi đó v '(t) = 0  1
− 2t + 48 = 0  t = 4 .
Do đó tốc độ lớn nhất của vật đạt được bằng v (4) =105.
Câu 9. Một vật chuyển động theo quy luật 3 2 S = t
− +18t , với t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật
bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian
10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, tốc độ lớn nhất của vật đạt được bằng bao nhiêu (m/s)? Lời giải Đáp án: 108.
Ta có: v (t ) = s(t ) 2 = 3
t + 36t với t 0;10. v(t ) = 6
t + 36 ; v(t) = 0  t = 6
v (0) = 0; v (10) = 60; v (6) = 108.
Vậy tốc độ lớn nhất của vật trong khoảng thời gian 10 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động là 108( m / s) .
Dạng BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN
Quy tắc giải bài toán thực tế về chuyển động
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
Quãng đường (s): thường được cho trực tiếp hoặc tính từ nhiều đoạn đường.
Tốc độ (v): có thể là hằng số hoặc biến thiên.
Thời gian (t): có thể cần tính hoặc cho trước.
• Xác định dạng chuyển động: chuyển động đều hay không đều, có hai vật chuyển động cùng lúc
hay liên tiếp,...
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
Công thức chuyển động cơ bản: s = . v t
Nếu có hai chuyển động:
o Cùng chiều: khoảng cách giảm dần.
o Ngược chiều: khoảng cách tăng nhanh hơn.
o Gặp nhau: tổng quãng đường = quãng đường giữa 2 vật.
o Đuổi kịp nhau: hiệu quãng đường = 0 khi bắt kịp.
• Gọi ẩn số (thường là thời gian, vận tốc hoặc quãng đường) và lập phương trình biểu thị mối quan
hệ giữa các đại lượng.
• Nếu bài toán yêu cầu tối ưu hóa theo đại lượng nào thì lập hàm biểu thị đại lượng đó theo một đại lượng khác
o Vi dụ: Cần tìm thời gian ngắn nhất thì Lập hàm cần tối ưu biểu thị thời gian t = t ( x) .
Bước 3: Giải mô hình toán học
• Giải phương trình, bất phương trình hoặc tìm cực trị, max – min.
Kiểm tra điều kiện của ẩn, biến (tốc độ dương, thời gian dương, quãng đường hợp lý).
Bước 4: Đáp án và diễn giải kết quả 0983.900.570 7 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Kết luận bằng lời, kèm đơn vị.
Một số mẹo quan trọng
• Tốc độ phải dương, thời gian không âm.
• Nếu có dòng nước, chiều gió,... thì tốc độ thực tế:
o Đi xuôi dòng: Tốc độ thực tế = Tốc độ của vật + Tốc độ của dòng
o Đi ngược dòng: Tốc độ thực tế = Tốc độ của vật – Tốc độ của dòng
Ví dụ 4. Anh Ba đang trên chiếc thuyền tại vị trí A cách bờ sông 2km , anh dự định chèo thuyền vào bờ
và tiếp tục chạy bộ theo một đường thẳng để đến một địa điểm B tọa lạc ven bờ sông, B cách vị trí O trên bờ
gần với thuyền nhất là 4km (hình vẽ). Biết rằng anh Ba chèo thuyền với tốc độ 6 km/h và chạy bộ trên bờ với
tốc độ 10 km/h . Khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là bao nhiêu phút? Lời giải Đáp án: 40
Đặt OP = x (  x  ) 2 0
4  BP = 4 − x ; AP = 4 + x .
Khoảng thời gian để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là: 2 4 + x 4 − x x t = t + t = + ht = − . x AP PB ( ) 1 ( ) . (x) 2 6 10 + 10 6 4 x x 1 0   x  4 3 2 (t =  − =  + x = x    x = x) 0 0 3 4 5 . 2 2 + 10 6 4 x 4x = 9 2 BBT:
Từ BBT suy ra khoảng thời gian ngắn nhất để anh Ba từ vị trí xuất phát đến được điểm B là: 0983.900.570 8 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số 2 2 t = h = .60 = 40 (phút). min ( ) 3 3 BAI TẬP THAM KHẢO
Câu 10. Anh An muốn di chuyển từ vị trí A đến điểm B càng nhanh càng tốt (như hình vẽ). Để di chuyển
từ vị trí A đến điểm B anh An có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến C và sau đó chạy
đến B , hay có thể chèo thuyền trực tiếp đến B , hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm D nằm giữa
B C sau đó chạy đến B . Biết anh ấy có thể chèo thuyền với tốc độ 6km/h , chạy với tốc độ 8km/h ,
AC = 3km, BC = 8km và tốc độ dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của anh An. Tìm
khoảng thời gian nhanh nhất (đơn vị: giờ) để anh An đến B (kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm). Lời giải Đáp án: 1,33
Đặt CD = x (km) ( 0  x  8 ), 2 AD = 9 + x
Giả sử để đi từ A đến B anh An bơi thuyền từ A tới D sau đó chạy đến B . 2 9 + x 8 − x
Thời gian bơi thuyền từ A tới D là:
, thời gian đi từ D tới B là: . 6 8 + xx
Tổng thời gian là: f ( x) 2 9 8 = + ; 6 8 9 f ( x) x 1 =
− ; f (x) = 0  x = 0;8. 2 + 8 6 9 x 7 7
Từ bảng biến thiên, ta có min f ( x) = 1+ . 0;8 8 7
Vậy thời gian nhanh nhất để anh An đi từ A đến B là 1 +  1,33. 8
Câu 11. Một người nông dân đang đứng ở góc A của một cánh đồng hình chữ nhật ABCD có chiều rộng
AD = 2 km và chiều dài AB = 6 km. Người đó muốn đi đến góc đối diện C . Người nông dân có thể đi bộ
trên cánh đồng cỏ với tốc độ 4 km/h và đi bộ trên đường dọc theo cạnh CD với tốc độ 8 km/h. Để đến C
nhanh nhất, người đó nên đi theo đường thẳng từ A đến một điểm E nào đó trên cạnh CD , sau đó đi bộ
dọc theo đường từ E đến C . Hỏi điểm E phải cách điểm D bao xa để tổng thời gian di chuyển là ít
nhất?(kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm) 0983.900.570 9 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số A 6km B 2km D x E C Lời giải Đáp án: 1,16
Gọi E là điểm trên cạnh CD mà người nông dân đi tới từ A .
Gọi x là khoảng cách DE ( 0  x  6 ).
Khoảng cách đi bộ trên đường là EC = DC DE = 6 − x . Ta có 2 2 2 2 2 2
AE = AD + DE = 2 + x = 4 + x Suy ra 2
AE = 4 + x (km)
Lại có EC = 6 − x (km) 2 4 + x
Thời gian người nông dân đi từ A tới E t = (giờ) AE 4 6 − x
Thời gian người nông dân đi từ E tới C t = (giờ) EC 8
Tổng thời gian người nông dân đi từ A đến C là tổng của hai khoảng thời gian trên: 2 4 + x 6 − x T (x) = + 4 8 x 1 Ta có T (  x) = − . 2 + 8 4 4 x x 1 2 3 2 3 T (  x) = 0  − = 0  x = 
. Vì 0  x  6 nên suy ra x = . 2 + 8 3 4 4 x 3 Bảng biến thiên 2 3 0 3 6 x T'(x) - 0 + T(x) 2 3
Vậy để tổng thời gian di chuyển ít nhất thì điểm E phải cách điểm D một khoảng là km  1,16 km. 3
Câu 12. Bạn Hoa thường đi bơi ở hồ Sky Garden cạnh nhà, hồ bơi có thiết kế là một hình chữ nhật với chiều
dài 25 m, chiều rộng 15,5 m và bên cạnh đó là một hình bán nguyệt đường kính 10 m. Trong một lần bể
bơi vắng người nên Hoa đã thực hiện một chu trình là bơi theo đoạn thẳng AC rồi bơi tiếp đoạn thẳng CM ,
với M là một vị trí bất kỳ trên hình bán nguyệt. Ngay sau đó bạn đi bộ theo một hướng qua điểm D dọc bờ
của hồ bơi để quay lại vị trí A và kết thúc chu trình. (tham khảo hình vẽ). 0983.900.570 10 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Biết rằng tốc độ bơi của Hoa là 2, 4 km/h, tốc độ đi bộ là 4,8 km/h và tốc độ bơi, tốc độ đi bộ không thay
đổi trong một chu trình. Hỏi thời gian chậm nhất để Hoa thực hiện xong chu trình trên là bao nhiêu phút? (kết
quả làm tròn đến hàng phần chục). Lời giải Đáp án: 1,4 phút. Đổ 2 4 i 2, 4 km/h = m/s; 4,8 km/h = m/s. 3 3
Quãng đường Hoa đi hết một chu trình là AC + CM + MD + DE + E . A AC + CM
MD + DE + EA
Tổng thời gian Hoa thực hiện một chu trình là T = + . 2 4 3 3 CM MD 3 3
Do AC, DE, EA không đổi nên T khi +
= CM + MD đạt giá trị lớn nhất. max 2 4 2 4 3 3    Đặt · · MCD = , 0     MOD = 2.    2  3 3 15
Suy ra CM = 10 cos, MD = 10  CM + MD = 15cos + . 2 4 2    Xét hàm số f ( ) 15 =15cos + , 0      2  2  15 15   Ta có f ( ) = 1 − 5sin + , f ( ) = 0  1 − 5sin + = 0       =  0; .   2 2 6  2       
Lập bảng biến thiên của hàm số f ( ) trên khoảng 0; , 
 ta có max f ( ) = f .    2         0; 6    2  0983.900.570 11 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số 2 2 3 25 +15, 5 15    3(15 +15,5) Vậy T = + 3 + +  83,9 giây 1, 4 phút. max   2 2  6  4
Câu 13. Chào đón năm mới 2025 , Thành phố trang trí đèn led biểu tượng hình chữ V được ghép từ các
thanh AB = 4m , AC = 5m sao cho tam giác ABC vuông tại B . Để tăng hiệu ứng, các kỹ sư đã thiết kế một
chuỗi led chạy từ B xuống A với tốc độ 4 m/ phút và một chuỗi led chạy từ A lên C với tốc độ 10 m/
phút. Sau khi đóng nguồn điện thì cả hai chuỗi led đồng thời xuất phát. Hỏi sau bao nhiêu giây từ thời điểm
đóng nguồn thì khoảng cách giữa hai điểm sáng đầu tiên của hai chuỗi led là nhỏ nhất ? Lời giải Đáp án: 16
Gọi x (phút) là khoảng thời gian cả hai chuỗi led đồng thời xuất phát đến M N là hai điểm sáng đầu tiên BM = 4x  
AM = 4 − 4x với 0  x  4 AN =10x AB
Xét tam giác ABC vuông tại B · 4  cos MAN = = AC 5
Xét tam giác AMN ta có : 2 2 2 ·
MN = AM + AN − 2AM.AN.cos MAN
MN = (4 − 4x)2 + (10x)2 4 2 − 2.(4 − 4x).10 . x 2
=180x −96x +16 = f (x) 5
Để khoảng cách giữa hai điểm sáng đầu tiên của hai chuỗi led nhỏ nhất 2  MNMN min min Xét f ( x) 2
=180x −96x +16 với x0;4
f ( x) = 360x − 96 = 0  4 x = 2
MN đạt giá trị nhỏ nhất 4  x = (phút) = 16 (giây) 15 15
Vậy sau 16 giây thì hai điểm sáng đầu tiên của chuỗi led có khoảng cách nhỏ nhất. 0983.900.570 12 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
BÀI TOÁN TỐI ƯU LỢI NHUẬN
Quy tắc giải bài toán tối ưu lợi nhuận
Bước 1: Đọc hiểu và phân tích đề bài
1. Xác định hàm doanh thu:
Doanh thu (R) là tổng tiền thu được từ việc bán sản phẩm, thường có dạng: R ( x) = . p x Trong đó:
x là số lượng sản phẩm bán ra,
p là giá bán một sản phẩm.
2. Xác định hàm chi phí:
Chi phí (C) là tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp, có thể bao gồm chi phí cố định và chi phí thay đổi
theo số lượng sản phẩm.
C ( x) = C + C x f v ( ) Trong đó:
C là chi phí cố định, f
C x là chi phí thay đổi (tính theo số lượng sản phẩm x ). v ( )
3. Hàm lợi nhuận (L):
Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí:
L ( x) = R ( x) − C ( x)
Bước 2: Xây dựng mô hình toán học
Dựa vào các công thức đã xác định ở bước 1, xây dựng hàm lợi nhuận L( x) : L( x) = .
p x − (C + C x f v ( ))
Bước 3: Giải mô hình toán học
1. Tìm cực trị, max – min của hàm L ( x)
Lập bảng biến thiên, tìm cực trị. Suy ra đại lượng tối ưu theo đề bài
2. Kiểm tra cực trị:
Đảm bảo giá trị tìm được là cực đại
Bước 4: Trả lời đáp án và diễn giải kết quả
Số lượng sản phẩm tối ưu là số lượng mà doanh nghiệp cần sản xuất và bán để đạt được lợi nhuận tối đa.
Tính được lợi nhuận tối đa bằng cách thay giá trị x tối ưu vào hàm lợi nhuận L( x)
Lưu ý khi giải bài toán tối ưu lợi nhuận
Đơn vị: Cần chú ý đến đơn vị của các đại lượng trong bài toán (nghìn đồng, triệu đồng, chiếc, sản phẩm,...).
Điều kiện thực tế: Kiểm tra xem giá trị xxx tối ưu có phù hợp với thực tế hay không (ví dụ: số
lượng sản phẩm phải là số nguyên dương).
Chi phí cố định và chi phí thay đổi: Đảm bảo phân biệt giữa chi phí cố định và chi phí thay đổi khi
lập phương trình chi phí. 0983.900.570 13 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Ví dụ 5. Một gia đình đan lưới đánh cá, mỗi ngày đan được x mét lưới (1 x 18) . Tổng chi phí sản
xuất x mét lưới, tính bằng nghìn đồng, cho bởi hàm chi phí: 3 2 C( )
x = x − 3x − 20x + 500 . Giả sử gia đình làm
nghề đan lưới bán hết sản phẩm mỗi ngày với giá 220 nghìn đồng/mét. Gọi L(x) là lợi nhuận thu được khi
bán x mét lưới. Hỏi lợi nhuận tối đa của gia đình đan lưới trong một ngày (đơn vị tính nghìn đồng)? Lời giải Đáp án: 1200.
➢ Số tiền thu về (doanh thu) khi bán x mét lưới là: R(x) = 220x .
➢ Lợi nhuận thu được khi bán x mét lưới là:
L x = R ( x) − C ( x) 3 2 3 2 ( )
= 220x − (x −3x − 20x + 500) = −x + 3x + 240x −500 ➢ Xét hàm số 3 2 ( L )
x = −x + 3x + 240x − 500 với x [1;18] x =10[1;18] 2 L (  ) x = 3
x +6x + 240 ; L (x) = 0   x = 8 − [1;18] Bảng biến thiên
Vậy gia đình đan lưới trong một ngày thu được lợi nhuận tối đa là 1200 nghìn đồng khi đan 10 mét lưới trong một ngày.
Ví dụ 6. Một doanh nghiệp dự định sản xuất 200 máy tính bảng dành cho học sinh. Nếu doanh nghiệp
đó bán x máy tính bảng (1 x  200, x ) thì giá bán cho mỗi máy tính bảng là p(x) = 4000 −10x (nghìn
đồng), trong đó chí phí để 1000
sản xuất mỗi máy tính bảng là c ( x) 2
= x − 70x + 400 + (nghìn đồng). Hỏi x
doanh nghiệp đó sẽ bán bao nhiêu máy tính bảng để lợi nhuận cao nhất?. Lời giải Đáp án: 60.
Ta có doanh thu của doanh nghiệp khi bán x máy tính bảng là
D ( x) = x p ( x) = x ( − x) 2 . 4000 10
= 4000x −10x .
Chi phí của doanh nghiệp để sản xuất x máy tính bảng là   C ( x) = . x c ( x) 1000 2 3 2
= x x − 70x + 400 +
= x − 70x + 400x +1000   .  x
Lợi nhuận của doanh nghiệp khi bán x máy tính bảng là
L( x) = D( x) −C (x) 2 = x x − ( 3 2 4000 10
x − 70x + 400x +1000) 3 2
= −x + 60x + 3600x −1000 . Xét hàm L ( x) 3 2
= −x + 60x + 3600x −1000(1 x  200; x ) . x = 60 (N ) Có 2 y ' = 3
x +120x +3600 . y ' = 0   . x = 20 −  (L) Ta có bảng biến thiên 0983.900.570 14 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy doanh nghiệp đó sẽ bán 60 máy tính bảng để lợi nhuận cao nhất.
Ví dụ 7. Một nhà máy A chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy B , nhà máy A chỉ bán sản
phẩm cho nhà máy B và nhà máy B cam kết thu mua hết số sản phẩm mà nhà máy A sản xuất được. Nhà
máy A có khả năng sản xuất được tối đa là 200 tấn sản phẩm trong 1 tháng. Nếu bán ra x tấn sản phẩm cho
nhà máy B thì giá bán mỗi tấn sản phẩm là 2
50 − 0,0002x triệu đồng. Trong một tháng nhà máy A phải chi
phí cho nhân công và chi cho khấu hao máy móc một lượng cố định là 150 triệu đồng, ngoài ra khi sản xuất
mỗi tấn sản phẩm thì nhà máy phải chi phí thêm cho mua nguyên liệu là 35 triệu đồng. Biết rằng nhà máy A
phải nộp 5% doanh thu cho cơ quan thuế. Tính lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận sau khi đã trừ tiền thuế) lớn nhất
thu được trong 1 tháng của nhà máy A (đơn vị tính là tỉ đồng và kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Lời giải Đáp án: 1,08.
Doanh thu của nhà máy A khi bán x (0  x  200) tấn sản phẩm trong 1 tháng là:
D( x) = x ( 2 . 50 − 0, 0002x ) .
Chi phí cho x tấn sản phẩm là: C ( x) = 150 + 35x .
Tiền thuế phải nộp của nhà máy A khi bán x tấn sản phẩm là T ( x) = x ( 2
. 50 − 0, 0002x ).5%.
Suy ra lợi nhuận sau thuế của nhà máy A là:
L( x) = D( x) −C (x) −T (x) = x ( 2 − x ) −( + x)− x ( 2 . 50 0, 0002 150 35
. 50 − 0, 0002x ).5% .  L(x) 3 = 0
− ,00019x +12,5x −150 . L( x) 2 = 0 − ,00057x +12,5 . L( x) 2 = 0  0
− ,00057x +12,5 = 0  x 148,09 (Vì x  0 ). L (0) = 1
− 50; L(148,09) 1084,06;L(200) = 830 .
Vậy lợi nhuận sau thuế lớn nhất thu được trong 1 tháng của nhà máy A là 1084, 06 triệu đồng hay  1, 08 tỉ đồng. BAI TẬP THAM KHẢO
Câu 15. Một cửa hàng cà phê bán cà phê espresso, nhận thấy rằng lợi nhuận của cửa hàng y (tính theo đơn
vị triệu đồng/ngày) phụ thuộc vào giá bán x (chục nghìn đồng) mỗi ly espresso. Qua khảo sát, cửa hàng mô
tả lợi nhuận theo hàm số sau: 4 2 y = 2
x +36x −90 . Hỏi cửa hàng nên chọn mức giá mỗi ly là bao nhiêu
nghìn đồng để lợi nhuận tối ưu nhất? Lời giải Đáp án: 30 x = 0 Ta có 3 y = 8
x + 72x Giải y = 0   x = 3 
Với đồ thị hàm bậc 4 trùng phương hệ số a  0 , ta chọn x = 3 để hàm số đạt cực đại.
Vậy giá bán để tối ưu lợi nhuận là 30 nghìn đồng/ly. 0983.900.570 15 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Câu 16. Một cửa hàng quần áo đã thống kê số lượng quần áo bán ra trong ngày thứ x(1  x  30) của một
tháng xác định tuân theo quy luật được mô hình hoá bởi hàm số 2 f ( )
x = 3x − 54x + 256 . Hỏi trong tháng đó,
có bao nhiêu ngày có số lượng quần áo bán ra nhiều hơn ngày hôm trước? Lời giải Đáp án: 21 Ta có: f ( ) x 6x 54; f  = − ( ) x = 0  x = 9 Ta có bảng biến thiên:
Vậy, các ngày trong tháng có số lượng quần áo bán ra nhiều hơn ngày hôm trước là từ ngày 10 đến ngày 30.
Khi đó có 30 −10 +1 = 21 ngày thoả mãn yêu cầu bài toán.
Câu 17. Doanh số bán hàng của một loại sản phẩm (chục triệu đồng) trong một phiên livestream bán hàng 3t
kéo dài sáu giờ theo quy luật hàm số f (t) =
, 0  t  6 trong đó thời gian t được tính bằng giờ kể từ khi t 2 e bắt đầu livestream.
Khi đó, đạo hàm f (
t) sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Hỏi sau bao nhiêu giờ kể từ khi bắt đầu phiên livestream
thì doanh số bán hàng là lớn nhất? Lời giải Đáp án: 2 6 − 3t Ta có: f (  t) = t 2 2e f (
t) = 0  6 −3t = 0  t = 2
Ta có bảng biến thiên với t 0;6 :
Vậy sau 2 giờ kể từ khi bắt đầu phiên livestream thì doanh số bán hàng là lớn nhất. 0983.900.570 16 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Câu 18. Giả sử lợi nhuận của một cửa hàng tạp hoá nhỏ trong ngày thứ x của một tháng nào đó được cho bơi công thức 2 ( h ) x = 2
x + 40x + 700 (đơn vị: nghìn đồng). Giả sử tháng đó có 30 ngày, hỏi có bao nhiêu
ngày trong tháng đó cửa hàng có lợi nhuận tăng so với lợi nhuận ngày liền trước đó? Lời giải Đáp án: 9 Ta có: h (  x) = 4 − x + 40; h (
x) = 0  x =10 . Bảng biến thiên của (
h x) trên đoạn [1;30]:
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm lợi nhuận (
h x) có giá trị tăng trên đoạn [1;10] . Do đó các ngày có
lợi nhuận tăng so với ngày liền trước đó là từ ngày 2 đến ngày 10.
Vậy có 10 − 2 +1 = 9 ngày.
Câu 19. Một khách sạn có 50 phòng cho thuê. Giả sử doanh thu (tức là tổng số tiền thu được) là 1 2 T (x) = −
x + 2x (triệu đồng) với x là số phòng cho thuê được. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên dương 38
của x nằm trong miền doanh thu T (x) tăng? Lời giải Đáp án: 38.  1 Ta có: T (x) x 2;T  = − +
(x) = 0  x = 38 . 19
Khi đó, với x (0;38] thì T (x) tăng.
Vậy có 38 giá trị nguyên dương x thoả mãn.
Câu 20. Giả sử doanh số (tính bằng số sản phẩm) của một sản phẩm mới (trong vòng một số năm nhất định)
tuân theo quy luật logistic được mô hình hoá bằng hàm số 5000 f (t) =
,t  0 trong đó thời gian t được 1+ 5 t e
tính bằng năm, kể từ khi phát hành sản phẩm mới. Khi đó, đạo hàm f (
t) sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Hỏi
sau khi phát hành bao nhiêu năm thì tốc độ bán hàng là lớn nhất? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Lời giải Đáp án: 1,6 5000 − (1+5 −t e ) 25000 −t e Ta có: f (  t) = ( = 1+ 5 −t e )2 (1+5 −t e )2
Tốc độ bán hàng là lớn nhất khi f (  t) lớn nhất. 0983.900.570 17 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số t Đặt 25000e h(t) = ( . 1+ 5 −t e )2 2 − 5000 −t e (1+ 5 −t
e )2 − 2( 5 −t
e )(1+ 5 −t
e ) 25000 −t e h (  t) = ( 1+ 5 −t e )4 25 − 000 −t e (1+ 5 −t e )(1+ 5 −t e −10 −t e ) 25 − 000 −t e (1− 5 −t e ) = ( = 1+ 5 −t e )4 (1+5 −t e )3 25000 −te (1− 5 −t e ) −tt 1 h (  t) = 0  (
= 1−5e = 0  e =  t = ln 5(tm) 1+ 5 −t e ) 0 3 5
Ta có bảng biến thiên với t [0;+ )  :
Vậy sau khi phát hành khoảng ln 5  1,6 năm thì thì tốc độ bán hàng là lớn nhất.
Câu 21. Một xưởng sản xuất nón bảo hiểm có hàm chi phí sản xuất cho x chiếc nón là
C ( x) = 0,01x² + 20x +1000 (nghìn đồng). Giá bán mỗi chiếc nón là 50 nghìn đồng. Hãy xác định số lượng
nón cần sản xuất để xưởng đạt lợi nhuận tối đa. Lời giải Đáp án: 1500
* Doanh thu từ việc bán x chiếc nón là: R(x) = 50x (nghìn đồng)
* Lợi nhuận là hiệu số giữa doanh thu và chi phí nên
P ( x) = C ( x) − R(x) = 50x − (0,01x² + 20x +1000) = 0
− ,01x² + 30x −1000 . * P '( x) = 0 − ,02x + 30
* P '( x) = 0  x = 1500 . * P ' ( x) = 0
− ,02  0 với mọi x nên x =1500 là điểm cực đại.
* Kết luận: Xưởng cần sản xuất 1500 chiếc nón bảo hiểm để đạt lợi nhuận tối đa.
Câu 22. Giả sử tổng chi phí sản xuất x (0  x  50) đơn vị sản phẩm A mỗi ngày tại một nhà máy được x
cho bởi công thức C ( x) 2 =
+ 3x + 400 (nghìn đồng) và toàn bộ chúng được bán hết với giá (900 −6x) 4
nghìn đồng một sản phẩm. Tìm mức sản lượng (đó là số lượng sản phẩm được sản xuất) để chi phí trung
bình tính trên mỗi đơn vị sản phẩm là đạt cực tiểu. Lời giải Đáp án: 40.
Kí hiệu C ( x) là chi phí trung bình tính trên mỗi đơn vị sản phẩm. C x x Ta có C ( x) ( ) 400 = = + 3+ . x 4 x
Đạo hàm: C( x) 2 x 1600 =
= 0  x = 40 (vì 0  x  50 ). 2 4x Bảng biến thiên như sau 0983.900.570 18 2025-2026 Võ Công Trường
Toán 12_Bài toán thực tế về hàm số
Vậy mức sản lượng x = 40 .
Câu 23. Lợi nhuận tổng hàng ngày (tính theo đô la) mà TKK Corporation thu được từ việc sản xuất và bán
x đĩa DVD có thể ghi lại được cho bởi hàm lợi nhuận 3 2 ( P ) x = 0
− ,000001x + 0,001x +5x −500; 0  x  2000
Tìm mức sản xuất x để lợi nhuận hàng ngày đạt cực đại. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Lời giải Đáp án: 1667  Tính đạo hàm  − − − − P ( ) x : P x = ( 6 3 3 2 − x + x + x − ) 6 2 3 ( ) 10 10 5 500 = 3
− 10 x + 210 x + 5 Xét P ( ) x = 0 : 6 − 2 6 − 2 3
− .10 x +0,002x +5 = 0 3.10 x −0,002x −5 = 0. Chia cả hai vế cho 6 10− : 2
3x − 2000x − 5000000 = 0 2
2000  2000 + 4  3 5000000 2000  4000000 + 60000000 x = = 
Giải phương trình bậc hai: 2 3 6 2000  64000000 2000  8000 = = . 6 6 2000 + 8000 10000 2000 − 8000 Kết quả: x = = 1666,67, x = = 1 − 000 (loại) 1 2 6 6 6
Chọn x = 1666, 67 (nằm trong đoạn [0; 2000] ).
Lập bảng biến thiên ta suy ra được P đạt cực đại tại x  1666, 67 .
Để lợi nhuận hàng ngày lớn nhất, TKK Corporation nên sản xuất khoảng 1667 DVD
Câu 24. Định mức cầu mỗi tháng của đồng hồ đeo tay Peget phụ thuộc vào giá đơn vị p theo phương trình 50 cầu p = ,
0  x  20 trong đó p tính bằng đô la và x tính bằng nghìn chiếc. Hỏi nhà sản xuất 2 0.01x +1
phải bán bao nhiêu nghìn chiếc để doanh thu R = px đạt cực đại? Lời giải Đáp án: 10 50x
Doanh thu R(x) là R(x) = p(x)x = 2 0, 01x +1
Tính đạo hàm R( ) x +  −  + − −  ( 2 0, 01x
)1 50 50x (0,02x) 50( 2 2 0, 01x 1 0, 02x ) 50( 2 1 0, 01x ) R (x) = ( = =  x  0, 01x + ) ; 0 20 2 1 (0,01x + )2 1 (0,01x + )2 2 2 2 1 Giải R ( ) x = 0 : 2 2
1− 0,01x = 0  x =100  x =10 Có bảng xét dấu:
Suy ra được hàm số đạt cực đại tại x = 10
Giá trị cực đại là R(10) = 250 . 0983.900.570 19 2025-2026