lOMoARcPSD| 59691467
QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
1.1 MÔ TẢ BÀI TOÁN
Bài toán quản nhà hàng một bài toán phức tạp, yêu cầu sự kết hợp giữa
nhiều yếu tố như nguồn lực, khách hàng, thực đơn, dịch vụ, doanh thu chi
phí. Mục êu của bài toán tối ưu hóa nguồn lực, tăng cường khả năng cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động tối đa hóa lợi nhuận cho nhà hàng. Bài
toán có thể được giải quyết bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào
loại hình, quy mô mục êu của từng nhà hàng. Một số phương pháp phổ biến
phương pháp truyền thống, phương pháp phân ch dliệu và phương pháp
trí tuệ nhân tạo. Mỗi phương pháp ưu nhược điểm riêng, cần được cân
nhc kỡng trước khi áp dụng.
Bán hàng:
Khách vào quán, chọn bàn, chọn món. Nhân viên phục v ghi món,
chuyển phiếu chế biến-pha chế sang bộ phận Bếp làm. Trong quá trình
phục vụ, khách nếu yêu cầu chuyển bàn hay gộp bàn, nếu bàn ích
không ngưi ặt trước thì nhân viên phục vsẽ hỗ trkhách chuyển
bàn. Những thay ổi trên ều ược ghi chép lại khi khách có yêu cầu thanh
toán thì sẽ nhanh chóng hóa ơn y cho khách. Mỗi khách hàng sẽ
chỉ có một hóa ơn thanh toán Quản lý món:
Mỗi khi có món mới, quản lý sẽ cập nhập danh sách món vào menu. Mỗi
món mới cũng cần công thức chế biến, ịnh lượng cụ thgxác ịnh.
Ngoài ra còn có thể có tên viết tắt nếu tên món quá dài, chủ yêu giúp cho
nhân viên ghi món nhanh. Việc bớt món thường ít xảy ra. chăng “cất
tạm” các món theo mùa . Nếu quyết ịnh bớt món thì cũng chỉ ơn thuần
gạch món ra khỏi menu. Quán cũng thường xuyên nhu cầu cập nhật
món. Việc cập nhật chủ yếu là về giá.
Nhập kho:
Việc nhập kho ược tiến hành khi quán nhu cầu về nhập nguyên liệu,
thông thường nhập nhiều nguyên liệu một lúc, trừ khi trường hợp c
biệt những nguyên liệu phải ngay. Cần dựa trên các báo cáo tồn
kho 6 ánh giá mức tiêu thụ các nguyên liệu chính của quán. Lượng
nhập cần phù hợp với mức tiêu thụ và khả năng bảo quản của kho ối với
từng nguyên liệu. Nhập nhiều quá và hàng không hết mà ã hết hạn thì sẽ
gây lãng phí. Quản kho lập ra danh sách các nguyên liệu, vật dụng cần
nhập, sau khi nhập xong lập hóa ơn nhập hàng bao gồm danh mục các
lOMoARcPSD| 59691467
nguyên liệu đã nhập, đơn giá và tổng tiền. Giá nguyên liệu ược cập nhật
bởi quản lý.
Thống kê:
Việc thống kê của quán do quản lý thực hiện, dựa trên hóa ơn thanh toán
hóa ơn nhập ng lưu trữ. Bên cạnh thực hiện thống thu-chi theo
ịnh kỳ hàng tuần, hàng tháng, quản lý cũng những nhu cầu thực hiện
nhiều thống kê khác với thời gian không xác ịnh.
Quản lý lương:
Quản lý sẽ chấm công nhân viên theo bảng chấm công, cho biết số ngày
làm việc của nhân viên theo tháng. Lương thưởng: Khi nhân viên làm việc
xuất sắc, sẽ 1 chế lương thưởng cho nhân viên tùy theo doanh thu
của tháng. Làm việc ngày nghỉ, lễ: Tăng tiền lương cho nhân viên trong
những ngày này. Nhân viên nghỉ do bận việc: phân chia lại công việc cho
các nhân viên khác, ồng thời cắt lương thưởng của nhân viên này. Nếu
nhân viên nghỉ quá số ợng cho phép, ta có thể trtiền lương của nhân
viên hoặc uổi việc nhân viên ó. Nhân viên nghỉ làm hoặc bị uổi: Ta sẽ tính
số ợng công việc nhân viên ó ã làm trong tháng rồi tổng kết tiền
lương cho nhân viên ó. Nếu nhân viên không số ợng quán cần, ta phải
có thông báo tuyển dụng thêm thành viên mới.
Quản lý nhân viên và khách hàng:
Lưu trthông tin nhân viên bao gồm: nhân viên, tên nhân viên, m
sinh, giới tính, iện thoại. Nếu là sinh viên hoặc học sinh làm việc bán thời
gian thì ta sẽ chế tiền lương riêng cho mỗi sinh viên, học sinh.
Nếu khách hàng khách quen ( ã ến quán nhiều lần), ta sẽ yêu cu
lưu lại thông tin của khách hàng ó. Mỗi khách hàng quen sẽ có 1 khuyến
mãi giảm giá tùy biến. Thông tin khách hàng bao gồm: khách hàng,
tên khách hàng, năm sinh, ịa chỉ, giới tính, email , iện thoại, nghề nghiệp,
công ty, sở thích, ghi chú.
1.2 MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG
-
lOMoARcPSD| 59691467
A. Biu nghiệp vụ hệ thống (Business UC)
Xác ịnh actor nghiệp vụ : khách hàng
Xác ịnh worker nghiệp vụ : nhân viên , quản lý, thu ngân
Xác ịnh UC nghiệp vụ : quản lý nhân viên , quản lý thực ơn , thêm
nhân viên , quản lý hóa ơn , lập hóa ơn , lưu hóa ơn , in hóa ơn , ăng
kí việc làm , chọn ca làm .
lOMoARcPSD| 59691467
B. Biu hot ng mô tả nghiệp vụ hệ thng (Activity
Diagram)
lOMoARcPSD| 59691467
-
Đăng kí việc làm
Nhân viên
lOMoARcPSD| 59691467
Chọn ăng kí lịch
làm
Chọn ca làm
Chấp nhận ăng
Thông báo ã
ủ số ng
Đủ số ợng
Chấp nhận
lOMoARcPSD| 59691467
-
- Lập hóa ơn
Khách hàng
Gọi nhân viên
Chọn bàn
Chọn món ăn
lOMoARcPSD| 59691467
Lưu hóa ơn
Thu ngân
Chọn hóa ơn
Lưu hóa ơn
Sửa hóa ơn
Không
lOMoARcPSD| 59691467
-
Quản lý lịch làm
Nhân viên
Chọn ăng
kí việc làm
Sửa lịch làm
Check
Thiếu người
Đủ ngưi
lOMoARcPSD| 59691467
-
Quản lý món ăn
Quản lý
Quản lý món
ăn
Xóa
Sửa
Thêm
lOMoARcPSD| 59691467
-
Quản lý nhân viên
Quản lý
lOMoARcPSD| 59691467
-
Quản lý
nhân viên
Sửa
Xóa
Thêm
lOMoARcPSD| 59691467
2. phân tích thiết kế hệ thống 2.1
Xác ịnh các yêu cầu hệ thống
a. Xác ịnh danh sách các tác nhân
Tác nhân khách hàng
Tác nhân nhân viên
Tác nhân quản lý
b. Xác ịnh danh sách các use case
ăng nhập Lập hoá ơn thc ơn tra cứu
nhân viên quản nhân viên thêm nhân
viên xoá nhân viên quản thực ơn xoá
thực ơn phân công nhân viên
Xoá hoá ơn
In hoá ơn
2.2 Tài liệu ặc tả yêu cầu tương ứng với mỗi UC
BIẺU ĐỒ USE CASE CHÍNH
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case ăng nhập
Tên use case : ăng nhập hệ thng Tác
nhân : quản lý , thu ngân
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case lập hóa ơn
Tên use case : lập hóa ơn
Tác nhân : quản lý , thu ngân
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case thực ơn
Tên use case : tra cứu thực ơn
Tác nhân : quản lý , thu ngân
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case tra cứu nhân viên
Tên use case : tra cứ thông tin nhân viên
Tác nhân : quản lý , thu ngân
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case quản lý nhân viên
Tên use case : quản lý nhân viên
Tác nhân : quản lý
Biu ồ Use case thêm nhân viên
Tên use case : thêm nhân viên Tác
nhân : quản lý
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case xóa nhân viên
Tên use case : xóa nhân viên
Tác nhân : quản lý
lOMoARcPSD| 59691467
Biu ồ Use case quản lý thực ơn
Tên use case : quản thực ơn Tác
nhân : quản lý
Biu ồ Use case xóa thực ơn
Tên use case : xóa thực ơn
Tác nhân : quản lý

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59691467 QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
1.1 MÔ TẢ BÀI TOÁN
Bài toán quản lý nhà hàng là một bài toán phức tạp, yêu cầu sự kết hợp giữa
nhiều yếu tố như nguồn lực, khách hàng, thực đơn, dịch vụ, doanh thu và chi
phí. Mục tiêu của bài toán là tối ưu hóa nguồn lực, tăng cường khả năng cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động và tối đa hóa lợi nhuận cho nhà hàng. Bài
toán có thể được giải quyết bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào
loại hình, quy mô và mục tiêu của từng nhà hàng. Một số phương pháp phổ biến
là phương pháp truyền thống, phương pháp phân tích dữ liệu và phương pháp
trí tuệ nhân tạo. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng, cần được cân
nhắc kỹ lưỡng trước khi áp dụng. Bán hàng:
Khách vào quán, chọn bàn, chọn món. Nhân viên phục vụ ghi món,
chuyển phiếu chế biến-pha chế sang bộ phận Bếp làm. Trong quá trình
phục vụ, khách nếu có yêu cầu chuyển bàn hay gộp bàn, nếu bàn ích
không có người ặt trước thì nhân viên phục vụ sẽ hỗ trợ khách chuyển
bàn. Những thay ổi trên ều ược ghi chép lại ể khi khách có yêu cầu thanh
toán thì sẽ nhanh chóng có hóa ơn ầy ủ cho khách. Mỗi khách hàng sẽ
chỉ có một hóa ơn thanh toán Quản lý món:
Mỗi khi có món mới, quản lý sẽ cập nhập danh sách món vào menu. Mỗi
món mới cũng cần có công thức chế biến, ịnh lượng cụ thể và giá xác ịnh.
Ngoài ra còn có thể có tên viết tắt nếu tên món quá dài, chủ yêu giúp cho
nhân viên ghi món nhanh. Việc bớt món thường ít xảy ra. Có chăng là “cất
tạm” các món theo mùa . Nếu quyết ịnh bớt món thì cũng chỉ ơn thuần
gạch món ra khỏi menu. Quán cũng thường xuyên có nhu cầu cập nhật
món. Việc cập nhật chủ yếu là về giá. Nhập kho:
Việc nhập kho ược tiến hành khi có quán có nhu cầu về nhập nguyên liệu,
thông thường là nhập nhiều nguyên liệu một lúc, trừ khi trường hợp ặc
biệt có những nguyên liệu phải có ngay. Cần dựa trên các báo cáo tồn
kho và 6 ánh giá mức tiêu thụ các nguyên liệu chính của quán. Lượng
nhập cần phù hợp với mức tiêu thụ và khả năng bảo quản của kho ối với
từng nguyên liệu. Nhập nhiều quá và hàng không hết mà ã hết hạn thì sẽ
gây lãng phí. Quản kho lập ra danh sách các nguyên liệu, vật dụng cần
nhập, sau khi nhập xong lập hóa ơn nhập hàng bao gồm danh mục các lOMoAR cPSD| 59691467
nguyên liệu đã nhập, đơn giá và tổng tiền. Giá nguyên liệu ược cập nhật bởi quản lý. Thống kê:
Việc thống kê của quán do quản lý thực hiện, dựa trên hóa ơn thanh toán
và hóa ơn nhập hàng lưu trữ. Bên cạnh thực hiện thống kê thu-chi theo
ịnh kỳ hàng tuần, hàng tháng, quản lý cũng có những nhu cầu thực hiện
nhiều thống kê khác với thời gian không xác ịnh. Quản lý lương:
Quản lý sẽ chấm công nhân viên theo bảng chấm công, cho biết số ngày
làm việc của nhân viên theo tháng. Lương thưởng: Khi nhân viên làm việc
xuất sắc, sẽ có 1 chế ộ lương thưởng cho nhân viên tùy theo doanh thu
của tháng. Làm việc ngày nghỉ, lễ: Tăng tiền lương cho nhân viên trong
những ngày này. Nhân viên nghỉ do bận việc: phân chia lại công việc cho
các nhân viên khác, ồng thời cắt lương thưởng của nhân viên này. Nếu
nhân viên nghỉ quá số lượng cho phép, ta có thể trừ tiền lương của nhân
viên hoặc uổi việc nhân viên ó. Nhân viên nghỉ làm hoặc bị uổi: Ta sẽ tính
số lượng công việc mà nhân viên ó ã làm trong tháng rồi tổng kết tiền
lương cho nhân viên ó. Nếu nhân viên không ủ số lượng quán cần, ta phải
có thông báo tuyển dụng thêm thành viên mới.
Quản lý nhân viên và khách hàng:
Lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm: mã nhân viên, tên nhân viên, năm
sinh, giới tính, iện thoại. Nếu là sinh viên hoặc học sinh làm việc bán thời
gian thì ta sẽ có chế ộ và tiền lương riêng cho mỗi sinh viên, học sinh.
Nếu khách hàng là khách quen ( ã ến quán nhiều lần), ta sẽ có yêu cầu
lưu lại thông tin của khách hàng ó. Mỗi khách hàng quen sẽ có 1 khuyến
mãi giảm giá tùy biến. Thông tin khách hàng bao gồm: mã khách hàng,
tên khách hàng, năm sinh, ịa chỉ, giới tính, email , iện thoại, nghề nghiệp,
công ty, sở thích, ghi chú.
1.2 MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG - lOMoAR cPSD| 59691467
A. Biểu ồ nghiệp vụ hệ thống (Business UC)
Xác ịnh actor nghiệp vụ : khách hàng
Xác ịnh worker nghiệp vụ : nhân viên , quản lý, thu ngân
Xác ịnh UC nghiệp vụ : quản lý nhân viên , quản lý thực ơn , thêm
nhân viên , quản lý hóa ơn , lập hóa ơn , lưu hóa ơn , in hóa ơn , ăng
kí việc làm , chọn ca làm . lOMoAR cPSD| 59691467
B. Biểu ồ hoạt ộng mô tả nghiệp vụ hệ thống (Activity Diagram) lOMoAR cPSD| 59691467 - Đăng kí việc làm Nhân viên lOMoAR cPSD| 59691467 Chọn ăng kí lịch làm Chọn ca làm Đủ số lượng Check Thông báo ã ủ số lượng Chấp nhận Chấp nhận ăng lOMoAR cPSD| 59691467 - - Lập hóa ơn Khách hàng Gọi nhân viên Chọn bàn Chọn món ăn lOMoAR cPSD| 59691467 Lưu hóa ơn Thu ngân Chọn hóa ơn Không Sửa hóa ơn Check Lưu hóa ơn lOMoAR cPSD| 59691467 - Quản lý lịch làm Nhân viên Chọn ăng kí việc làm Thiếu người Sửa lịch làm Check Đủ người lOMoAR cPSD| 59691467 - Quản lý món ăn Quản lý Quản lý món ăn Thêm Xóa Sửa lOMoAR cPSD| 59691467 - Quản lý nhân viên Quản lý lOMoAR cPSD| 59691467 - Quản lý nhân viên Thêm Xóa Sửa lOMoAR cPSD| 59691467
2. phân tích thiết kế hệ thống 2.1
Xác ịnh các yêu cầu hệ thống
a. Xác ịnh danh sách các tác nhân Tác nhân khách hàng Tác nhân nhân viên Tác nhân quản lý
b. Xác ịnh danh sách các use case
ăng nhập Lập hoá ơn thực ơn tra cứu
nhân viên quản lý nhân viên thêm nhân
viên xoá nhân viên quản lý thực ơn xoá
thực ơn phân công nhân viên Xoá hoá ơn In hoá ơn
2.2 Tài liệu ặc tả yêu cầu tương ứng với mỗi UC
BIẺU ĐỒ USE CASE CHÍNH lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case ăng nhập
Tên use case : ăng nhập hệ thống Tác
nhân : quản lý , thu ngân lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case lập hóa ơn
Tên use case : lập hóa ơn
Tác nhân : quản lý , thu ngân lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case thực ơn
Tên use case : tra cứu thực ơn
Tác nhân : quản lý , thu ngân lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case tra cứu nhân viên
Tên use case : tra cứ thông tin nhân viên
Tác nhân : quản lý , thu ngân lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case quản lý nhân viên
Tên use case : quản lý nhân viên Tác nhân : quản lý
Biẻu ồ Use case thêm nhân viên
Tên use case : thêm nhân viên Tác nhân : quản lý lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case xóa nhân viên
Tên use case : xóa nhân viên Tác nhân : quản lý lOMoAR cPSD| 59691467
Biẻu ồ Use case quản lý thực ơn
Tên use case : quản lý thực ơn Tác nhân : quản lý
Biẻu ồ Use case xóa thực ơn
Tên use case : xóa thực ơn Tác nhân : quản lý