Bài trắc nghiệm Chương 1 - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng
Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng?A Đã hoàn chỉnh.B Nó chỉ là nền móng.C Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.D Là khoa học của mọi khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác -Lênin (THML01)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Đánh giá nào sau đây về chủ nghĩa Mác - Lênin là đúng? A Đã hoàn chỉnh. B Nó chỉ là nền móng. 1
C Là học thuyết khoa học nên đã đầy đủ, trọn vẹn.
D Là khoa học của mọi khoa học.
Chọn câu đúng nhất: Tại sao hiện nay việc bổ sung, phát triển lý luận của triết học Mác – Lênin là cấp thiết?
Do đặc điểm thời đại: sự tương tác giữa cách mạng khoa học công nghệ và cách mạng xã hội
A đã tạo nên sự biến đổi rất năng động của đời sống xã hội. (1)
Do sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội làm cho yêu cầu phát triển triết học Mác – Lênin
B càng trở nên cấp bách. (2)
Do sự phát triển lý luận triết học mácxít và đổi mới chủ nghĩa xã hội trong thực tiễn là một
C quá trình thống nhất. (3) 2
D Cả (1); (2); (3) đều đúng.
Chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm các môn khoa học nào sau đây?
A Triết học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
B Triết học Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị Mác - Lênin.
C Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học. 3
D Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Chọn câu đúng nhất. Nhiệm vụ của triết học là gì? A Giải thích thế giới. B Cải tạo thế giới.
C Giải thích và cải tạo thế giới. 4
D Là khoa học của các khoa học.
Có quan niệm cho rằng: Thế giới bao gồm trần gian, thiên đường và địa ngục. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm đó đúng hay sai? A Đúng. B Sai.
C Một nửa đúng, một nửa sai. 5
D Quan niệm như vậy là duy tâm. 6
Chọn câu trả lời đúng về vấn đề cơ bản của triết học:
A Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
B Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề vật chất.
Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề giữa vật chất và ý thức cái nào có trước cái nào có sau,
C cái nào quyết định cái nào?
D Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là:
A Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. 7
D Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy.
Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học Mác - Lênin. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học là:
A Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức 8
D Vấn đề mối quan hệ giữa tồn tại và tư duy
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, song song với nhau, thuộc về trường phái triết học nào sau đây? A Nhất nguyên luận B Nhị nguyên luận C Chủ nghĩa duy vật 9 D Chủ nghĩa duy tâm
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
A Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3) 10
D Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
Chọn phương án trả lời đúng nhất theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành nhất
nguyên luận và nhị nguyên luận là:
A Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học (1)
B Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học (2)
C Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học (3) 11
D Tất cả (1), (2), (3) đều đúng.
Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy vật:
A Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
B Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm
C trong quan hệ quyết định nhau. 12
D Thừa nhận sự tồn tại của cả yếu tố vật chất và ý thức.
Những quan điểm triết học sau đây quan điểm nào thuộc về trường phái triết học duy tâm:
A Thừa nhận tính thứ nhất của vật chất, tính thứ hai của ý thức;
B Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất;
Vật chất và ý thức tồn tại độc lập, chúng không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm
C trong quan hệ quyết định nhau. 13
D Vật chất là nguồn gốc của ý thức.
Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng:
A Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ.
Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động B chân tay.
Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao động C trí óc.
Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong D 14
những khía cạnh của nhận thức.
Triết học Mác ra đời vào khoảng:
A Những năm 40 của thế kỷ XIX.
B Những năm 30 của thế kỷ XIX.
C Những năm 50 của thế kỷ XIX. 15
D Những năm 70 của thế kỷ XIX.
Câu nói: “Có thực mới vực được đạo” là quan điểm: A Duy vật B Duy tâm
C Vừa duy vật vừa duy tâm. 16
D Không nên gọi là duy vật hay duy tâm
Triết học Mác - Lênin do ai sáng lập? A C. Mác, Ph. Ăngghen B C. Mác C V.I. Lênin. 17 D Ph. Ăngghen.
Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm?
A Triết học cổ điển Đức (1)
B Kinh tế chính trị học cổ điển Anh (2)
C Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (3) 18 D Cả (1), (2), (3)
Theo Ăngghen, những phát minh lớn trong khoa học tự nhiên ảnh hưởng tới sự hình thành triết học duy vật biện chứng là gì?
A Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Định luật vạn vật hấp dẫn
B Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Thuyết tế bào; Thuyết tiến hóa của Đácuyn.
C Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; Định luật vạn vật hấp dẫn; Thuyết nhật tâm. 19
D Phát hiện ra nguyên tử; Phát hiện ra điện tử; Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
20. Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm nào?
A Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động.
B Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan.
C Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ. 21
D Quan điểm nhị nguyên về sự vận động.
Thực chất bước chuyển cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là nội dung nào sau đây?
A Thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong một hệ thống triết học.
B Thống nhất giữa triết học của Hêghen và triết học của Phoi-ơ-bắc.
C Phê phán chủ nghĩa duy vật siêu hình của Phoi-ơ-bắc. 21
D Phê phán triết học duy tâm của Hêghen.
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật? A Học thuyết tế bào. B Học thuyết tiến hoá.
C Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. 22 D Thuyết tương đối.
Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, học thuyết tế bào, học thuyết tiến hoá chứng minh
thế giới vật chất có tính chất gì?
A Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất.
B Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C Tính chất không tồn tại thực của thế giới vật chất. 23
D Tính chất vô tận của thế giới vật chất.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Triết học Mác là sự kết hợp phép biện chứng của Hêghen và chủ nghĩa duy vật của Phoi-ơ- A bắc
B Triết học Mác có sự thống nhất giữa phương pháp biện chứng và thế giới quan duy vật.
C Triết học Mác kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hêghen trên cơ sở duy vật. 24
D Triết học Mác là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xã hội, tư duy. 25
Khẳng định nào sau đây là sai?
A Triết học Mác cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
B Theo quan điểm của triết học Mác, triết học không thay thế được các khoa học cụ thể.
Theo quan điểm của triết học Mác, sự phát triển của triết học quan hệ chặt chẽ với sự phát
C triển của khoa học tự nhiên.
D Triết học Mác đoạn tuyệt với quan niệm cho rằng, triết học là khoa học của mọi khoa học.
V.I. Lênin bổ sung và phát triển triết học Mác trong hoàn cảnh nào?
A Chủ nghĩa tư bản chưa ra đời.
B Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời.
C Chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn tự do cạnh tranh. 26
D Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?
A Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B Những quy luật vận động của tự nhiên, xã hội.
C Những quy luật hình thành của xã hội và tư duy. 27
D Những quy luật vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Coi sự vật cảm tính là cái bóng của ý niệm, đó là quan điểm của trường phái triết học nào?
A Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C Chủ nghĩa duy vật siêu hình. 28
D Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Luận điểm cho rằng: “Tồn tại tức là được cảm giác” thuộc lập trường triết học nào?
A Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C Chủ nghĩa duy vật siêu hình 29
D Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chủ nghĩa duy vật đã phát triển qua những hình thức cơ bản nào?
A Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B Chủ nghĩa duy vật chất phác – chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C Chủ nghĩa duy vật siêu hình – chủ nghĩa duy vật biện chứng. 30
D Không có phương án trả lời đúng. 31
Nhận định nào sau đây về phương pháp biện chứng là sai?
A Phương pháp biện chứng phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại.
Phương pháp biện chứng không chỉ thấy trạng thái tĩnh của sự vật mà còn thấy trạng thái B động của nó.
C Phương pháp biện chứng là công cụ quan trọng giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới.
D Chỉ có chủ nghĩa duy vật mới có phương pháp biện chứng.
Có mấy hình thức của phép biện chứng trong lịch sử? A 1 B 2 C 3 32 D 4
Nhận xét nào sau đây là sai?
Phương pháp siêu hình nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh, đồng nhất đối tượng với trạng
A thái tĩnh nhất thời đó.
Phương pháp siêu hình chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ
B qua lại giữa những sự vật ấy, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng.
Phương pháp siêu hình có công lớn trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến cơ học C cổ điển.
Phương pháp siêu hình không có vai trò gì trong sự phát triển của triết học và do đó đã được D 33
thay thế bằng phương pháp biện chứng.
Cho đến nay chủ nghĩa duy vật đã được thể hiện qua bao nhiêu hình thức? A 1 B 2 C 3 34 D 4
Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học thời kỳ nào? A Cổ đại B Trung cổ C Phục hung 35 D Khai sáng
Chủ nghĩa duy tâm được chia thành mấy hình thức? A 1 B 2 C 3 36 D 4 37
Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực đồng thời khẳng định mọi sự vật hiện tượng
chỉ là phức hợp của những cảm giác là quan điểm của trường phái triết học nào? A Duy vật chất phác B Duy vật siêu hình C Duy tâm chủ quan D Duy tâm khách quan
Thừa nhận tính thứ nhất của ý thức và coi đó là thứ tinh thần khách quan có trước và độc lập với con người là quan điểm của trường phái triết học nào? A Duy vật chất phác B Duy vật siêu hình C Duy tâm chủ quan 38 D Duy tâm khách quan
Học thuyết triết học cho rằng, con người, về nguyên tắc là không thể nhận thức được bản chất của đối tượng có tên gọi là gì? A Khả tri luận B Bất khả tri luận C Hoài nghi luận 39 D Vật tự nó
Xác định phương án đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng?
A Chủ nghĩa duy vật thường là thế giới quan của các giai cấp và các lực lượng xã hội tiến bộ.
Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động trí óc hơn lao động B chân tay.
Chủ nghĩa duy vật luôn có mối liên hệ với khoa học, đề cao lao động chân tay hơn lao động C trí óc.
Chủ nghĩa duy vật là một sự phát triển phiến diện của một trong những mặt, một trong D 40
những khía cạnh của nhận thức.
Thế giới như một cỗ máy cơ giới khổng lồ mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trong trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ
là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây nên, là quan niệm của khuynh hướng triết học nào?
A Chủ nghĩa duy vật chất phác
B Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C Chủ nghĩa duy vật biện chứng 41 D Chủ nghĩa duy tâm
Triết học ra đời vào thời gian nào?
A Từ thế kỷ VIII - VI trước công nguyên
B Thế kỷ III trước công nguyên
C Thế kỷ thứ II trước công nguyên 42
D Thế kỷ thứ I sau công nguyên 43
Chọn đáp án đúng. Triết học là gì?
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới và vị trí của con A người trong thế giới.
B Triết học là khoa học nghiên cứu về khả năng tư của con người.
C Triết học là khoa học về chính trị.
D Triết học là khoa học nghiên cứu về đấu tranh giai cấp và cách mạnh xã hội.
Chọn đáp án đúng nhất. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
Tư duy của con người đạt đến tầm khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao động trí óc có khả
A năng hệ thống tri thức của con người.
B Xã hội phân chia thành giai cấp thống trị, bị trị.
C Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc. 44
D Khi xuất hiện đấu tranh giai cấp.
Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
A Sự phân chia lao động và sự phân chia giai cấp.
B Hình thành tư duy khái quát, trừu tượng.
C Khi xuất hiện các triết gia. 45
D Khi xuất hiện tôn giáo.
Chọn đáp án đúng nhất. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đối lập nhau về phương diện nào? A Bản thể luận B Nhận thức luận C Nhân sinh quan 46 D Phương pháp luận
Triết học Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị.
B Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện.
C Chủ nghĩa tư bản đã trở thành chủ nghĩa đế quốc. 47
D Chủ nghĩa tư bản đã ở giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Triết học Mác - Lênin có chức năng gì?
A Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
B Chức năng hoàn thiện lý trí và nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng
C Chức năng khoa học của mọi khoa học 48
D Chức năng chỉ đạo mọi hoạt động thực tiễn
Đâu là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác?
A Triết học cổ điển Đức
B Kinh tế chính trị cổ điển Anh
C Chủ nghĩa xã hội không tưởng 49
D Phép biện chứng tự phát trong triết học Hy Lạp 50
Chọn phương án đúng nhất. Triết học Mác-Lênin có vai trò như thế nào trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
Là thế giới quan, phương pháp luận khoa học cho đổi mới tư duy lý luận, xác định mô hình A chủ nghĩa xã hội.
B Là công cụ để cải tạo xã hội cũ.
C Là kim chỉ nam cho mọi hoạt động thực tiễn.
D Là phương pháp luận cho việc xây dựng mô hình xã hội mới.
Chọn đáp án đúng nhất. Đặc điểm cơ bản của triết học Mác giai đoạn 1841-1844 là:
A Kế thừa và phát triển triết học Hêghen.
B Phê phán các thành tựu của triết học nhân loại.
Sự chuyển biến tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật, từ lập trường dân chủ
C cách mạng sang chủ nghĩa cộng sản. 51
D Đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
Xét về lịch sử hình thành và giá trị tư tưởng thì đặc điểm của chủ nghĩa C.Mác - Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 – 1848 là:
A Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và chủ nghĩa xã B hội khoa học.
C Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức. 52
D Hoàn thành bộ “Tư Bản”.
“Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”. Phát biểu trên là của nhà triết học nào sau đây? A V.I. Lênin B Ph.Ăngghen C C.Mác 53 D Phoi-ơ-bắc
Triết học đóng vai trò là:
A Toàn bộ thế giới quan.
B Toàn bộ thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp luận.
C Hạt nhân lý luận của thế giới quan. 54
D Một loại hình thế giới quan giống như các loại hình thế giới quan khác. 55
Trong các câu hỏi sau đây, câu hỏi nào là biến thể của cách diễn đạt vấn đề cơ bản của triết học:
A Thế giới khách quan có các cấp độ phản ánh nào?
B Mục đích và ý nghĩa của sự tồn tại người là gì?
C Nội dung của các tư tưởng của con người xuất hiện từ đâu và bằng cách nào?
D Não người đã phát triển như thế nào?
Thuật ngữ “Philosophia” trong quan niệm của người Hy Lạp mang hàm nghĩa nào sau đây?
A Con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải.
B Yêu mến sự thông thái.
C Truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức. 56
D Là sự thấu hiểu căn nguyên của sự vật.
Nhà triết học nào sau đây là đại biểu tiêu biểu cho chủ nghĩa duy tâm khách quan? A Kant B Hêghen C Béccơly 57 D Phoiơbắc
Trong các câu trả lời sau đây, câu nào diễn đạt chưa chính xác:
A Chủ nghĩa Mác là học thuyết do C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập.
B Chủ nghĩa Mác là học thuyết về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
C Chủ nghĩa Mác là thế giới quan và phương pháp luận chung của mọi nhận thức và thực tiễn.
Chủ nghĩa Mác là học thuyết được xây dựng trên cơ sở kế thừa những tinh hoa của lịch sử tư D 58
tưởng nhân loại và thực tiễn cách mạng
Thuyết cho rằng cuộc đời con người là do Trời định (Thiên mệnh) thuộc về trường phái triết học nào sau đây?
A Chủ nghĩa duy tâm chủ quan B Chủ nghĩa duy lý trí
C Chủ nghĩa duy vật duy cảm 59
D Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Hình thức nào của chủ nghĩa duy vật là cao nhất?
A Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C Chủ nghĩa duy vật chất phác 60
D Tất cả các hình thức cùng ra đời một thời điểm nên không có hình thức nào cao nhất
Phương pháp tư duy nào coi nguyên nhân của sự biến đổi nằm ngoài đối tượng?
A Phương pháp tư duy biện chứng.
B Phương pháp tư duy trừu tượng hóa.
C Phương pháp tư duy logic-lịch sử. 61
D Phương pháp tư duy siêu hình. 62
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A Do lực lượng siêu nhiên quyết định
B Do cảm giác của con người quyết định
C Do bản tính của thế giới vật chất quyết định.
D Mối liên hệ giữa các sự vật là tự nó, không do bất cứ yếu tố nào quyết định
Ph. Ăngghen đã đưa ra định nghĩa kinh điển về vấn đề cơ bản của triết học trong tác phẩm nào sau đây? A Hệ tư tưởng Đức
B Phê phán Cương lĩnh Gotha C Chống Đuyrinh 63
D Lút vích Phoi-ơ-bắc và sự cáo chung của triết học cổ điển Đức
“Tôi hiểu ý niệm là bất kỳ sự vật nào được cảm giác hay tưởng tượng... Sự tồn tại của các sự vật không khác gì với sự tưởng tượng cảm
tính hay tri giác”. Quan điểm trên thuộc trường phái triết học nào sau đây?
A Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B Chủ nghĩa duy vật duy cảm
C Chủ nghĩa duy tâm chủ quan 64 D Chủ nghĩa duy lý trí
Sự khác nhau giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm khi giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học?
Chủ nghĩa duy vật cho rằng nhận thức là nhận thức của con người về thế giới. Chủ nghĩa duy
A tâm cho rằng nhận thức là ý thức tự nhận thức về chính bản thân mình.
Chủ nghĩa duy vật cho rằng con người có khả năng nhận thức về thế giới. Chủ nghĩa duy tâm
B cho rằng con người không có khả năng nhận thức thế giới.
Chủ nghĩa duy vật cho rằng chỉ có một thế giới duy nhất tồn tại là thế giới vật chất. Chủ
C nghĩa duy tâm cho rằng chỉ có ý thức tồn tại, sinh ra vật chất.
Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất có trước, vật chất quyết định ý thức. Chủ nghĩa duy tâm D 65
cho rằng ý thức có trước, ý thức quyết định vật chất.
Tại sao vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại là vấn đề cơ bản của triết học?
Là cơ sở, nền tảng để xem xét, giải quyết tất cả các vấn đề khác trong sự nghiên cứu của triết A học
Là cơ sở tiêu chuẩn để phân định lập trường thế giới quan của các nhà triết học, các trường B phái triết học.
Việc giải quyết mối quan hệ này quy định bản chất, tính chất cơ bản của mỗi hệ thống triết C học. 66
D Tất cả các đáp án đều đúng. 67
Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế của thuyết Bất khả tri và của phái Hoài nghi luận là:
A Phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức bản chất thế giới của con người.
B Cho rằng con người chỉ nhận thức được hiện tượng, không thể nhận thức được bản chất của thế giới.
Đặt ra vấn đề nhận thức của con người thường xuyên phải xem xét lại và vượt qua giới hạn
C của những tri thức đã đạt được.
D Đặt ra vấn đề hoài nghi và phủ nhận tư tưởng tôn giáo và thần học.
Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan sau:
A Triết học, tôn giáo, thần thoại.
B Thần thoại - tôn giáo - triết học.
C Thần thoại - triết học - tôn giáo. 68
D Tôn giáo - thần thoại - triết học.
Triết học ra đời sớm nhất ở đâu?
A Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc
B Ấn Độ, Hy Lạp, Ai Cập C Trung Quốc, Hy Lạp, Nga 69
D Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp
Triết học ra đời từ đâu?
A Từ sự vận động của ý muốn chủ quan của con người.
B Từ thực tiễn, do nhu cầu của thực tiễn.
C Từ sự suy tư của con người về bản thân mình. 70
D Từ sự sáng tạo của nhà tư tưởng.
Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A Như một đối tượng vật chất cụ thể.
B Như một hệ đối tượng vật chất nhất định.
C Như một chỉnh thể thống nhất. 71
D Như một thực thể tồn tại cụ thể.
Chọn đáp án đúng nhất. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ cổ đại là:
A Những vấn đề tôn giáo. B Những vấn đạo đức.
C Những vấn đề chính trị. 72
D Không có đối tượng nghiên cứu riêng, triết học được coi là “khoa học của mọi khoa học”.
Chọn đáp án đúng. Đối tượng nghiên cứu của triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ là:
A Những vấn đề tôn giáo. B Những vấn đạo đức.
C Những vấn đề chính trị. 73
D Những vấn đề về khoa học tự nhiên.
Chọn đáp án đúng nhất. Tên gọi thời kỳ Phục Hưng ở Tây Âu có nghĩa là gì?
A Khôi phục chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
B Khôi phục nền văn hoá cổ đại.
C Khôi phục phép biện chứng tự phát thời kỳ cổ đại 74
D Khôi phục lại nền khoa học tự nhiên thời kỳ cổ đại.
Hạn chế của phương pháp siêu hình là:
Chỉ nhìn thấy những sự vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự A vật ấy. (1)
Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của B chúng. (2)
C Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh mà không nhìn thấy sự vận động của sự vật. (3) 75
D Tất cả các đáp án (1), (2), (3) đều đúng
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật.
B Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát.
C Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan. 76
D Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiêm nghiệm chủ quan.
“Vừa thấy cây vừa thấy rừng” thuộc về phương pháp nhận thức nào sau đây?
A Phương pháp biện chứng B Phương pháp siêu hình
C Phương pháp tư duy trừu tượng 77
D Phương pháp logic - lịch sử
Quan điểm cho rằng: “Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt của kẻ si tình”, thuộc trường phái triết học nào sau đây? A Duy tâm khách quan B Duy tâm chủ quan C Chủ nghĩa duy lý 78 D Duy vật tự phát
Cống hiến vĩ đại nhất của C.Mác về triết học là gì?
A Chủ nghĩa duy vật biện chứng (1)
B Chủ nghĩa duy vật lịch sử (2)pppp
C Coi thực tiễn là trung tâm (3) 79
D Cả (1), (2), (3) đều đúng. 80
Hãy xác định mệnh đề đúng trong ba mệnh đề dưới đây:
A Triết học Mácxít là một học thuyết đã hoàn chỉnh, xong xuôi (1)
B Triết học Mácxít là “khoa học của mọi khoa học” (2)
C Cả (1) và (2) đều đúng.
D Triết học Mácxít chưa hoàn chỉnh, xong xuôi và cần phải bổ sung để phát triển.
Đêmôcrít - nhà triết học cổ đại Hy Lạp quan niệm vật chất là gì? A Nước B Lửa C Không khí 81 D Nguyên tử
Nhà triết học nào sau đây cho rằng vật chất là “nước”? A Hêraclít B Talét C Pitago 82 D Đêmôcrít
Chọn đáp án đúng nhất. Hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật trước Mác là gì?
A Đồng nhất vật chất nói chung với những dạng cụ thể và thuộc tính của nó.
B Làm mất đi sự phong phú của thế giới vật chất.
C Giới hạn vật chất ở nguyên tử, cho rằng nguyên tử là hạt nhỏ nhất, tồn tại vĩnh viễn, bất biến. 83
D Tất cả các đáp án đều đúng
Đồng nhất vật chất với năng lượng, khối lượng đó là quan niệm của các nhà triết học thời kỳ nào?
A Các nhà triết học duy vật thời cổ đại
B Các nhà triết học thời kỳ Tây Âu trung cổ
C Các nhà triết học duy vật thế kỷ XVII-XVIII 84
D Các nhà triết học thời kỳ Phục Hưng
Theo Lênin những phát minh về khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đã làm tiêu tan cái gì?
A Tiêu tan vật chất nói chung.
B Tiêu tan dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C Tiêu tan giới hạn hiểu biết trước đây về vật chất, quan điểm siêu hình về vật chất. 85
D Tiêu tan quan niệm cho rằng vật chất là nguyên tử.
Quan điểm nào sau đây là sai với quan niệm về vật chất trong triết học Mác-Lênin?
A Vật chất là cái tồn tại khách quan bên ngoài ý thức và không phụ thuộc và ý thức.
B Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
C Vật chất nói chung tồn tại tách rời với các dạng tồn tại cụ thể của vật chất. 86
D Ý thức con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
Định nghĩa về vật chất của Lênin được nêu trong tác phẩm nào? A Bút ký triết học.
B Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
C Biện chứng của tự nhiên. 87
D Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
Nhà khoa học nào sau đây đã phát hiện ra điện tử và chứng minh được điện tử là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử? A Tômxơn B Kaufman C Anhxtanh 88 D Béccơren
Thuộc tính đặc trưng nhất của vật chất theo quan niệm của triết học Mác - Lênin là gì?
A Là phạm trù triết học.
B Là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
C Là tất cả những gì đem lại cho con người cảm giác. 89
D Là toàn bộ thế giới khách quan.
Chọn đáp án đúng dựa trên quan niệm về vật chất của triết học Mác-Lênin. Cái bàn, cái bánh mì, cơm, áo, gạo, tiền, nước, lửa, không khí v.v… đều là:
A Những dạng khác nhau của vật chất. B Vật chất.
C Những vật dụng trong cuộc sống hàng ngày. 90
D Những khái niệm do con người sáng tạo ra trong quá trình sản xuất.
Theo Ph.Ăngghen, để có quan niệm đúng đắn về vật chất cần phải:
Phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là phạm trù triết học, với bản thân sự vật, hiện
A tượng cụ thể của của thế giới. (1)
B Hiểu một cách khái quát, trừu tượng. (2)
C Chỉ ra các đặc trưng mang tính bản chất của vật chất. (3) 91 D Cả (1), (2), (3)
Chọn đáp án đúng nhất. Ý nghĩa của định nghĩa vật chất của Lênin là:
A Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
B Khắc phục hạn chế của chủ nghĩa duy vật cũ, bác bỏ chủ nghĩa duy tâm, bất khả tri.
C Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người. 92
D Tất cả các đáp án đều đúng. 93
Chọn đáp án đúng nhất. Khi con tàu đậu trên ga thì con tàu ở trạng thái nào? A Vận động. B Không vận động.
C Vừa vận động, vừa đứng im. D Đứng im.
Câu nào sau đây là đúng:
A Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong không gian. (1)
B Vận động bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ. (2)
C Vận động là sự dời chỗ, là sự di chuyển trong thời gian (3) 94
D Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Theo Ăngghen, có bao nhiêu hình thức cơ bản của vận động? A 4 B 5 C 6 95 D 7
Chọn đáp án đúng nhất. Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối vì:
A Đứng im chỉ xảy trong một quan hệ nhất định, chứ không phải trong tất cả mọi quan hệ.
B Đứng im chỉ xảy trong một hình thức vận động nhất định (vận động cơ giới).
C Đứng im là một trạng thái vận động (vận động trong thăng bằng). 96
D Tất cả các đáp án đều đúng.
Trường phái triết học nào cho rằng vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến?
A Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C Chủ nghĩa duy tâm khách quan 97
D Chủ nghĩa duy vật tự phát
Theo cách phân chia các hình thức vận động của Ph.Ăngghen, hình thức nào là thấp nhất? A Vận động vật lý B Vận động cơ học C Vận động hóa học 98 D Vận động sinh học
Trường phái triết học nào cho rằng: không thể có vật chất không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất?
A Chủ nghĩa duy vật tự phát thời cổ đại
B Chủ nghĩa duy vật siêu hình
C Chủ nghĩa duy vật biện chứng 99 D Chủ nghĩa duy tâm 100
Chọn câu đúng nhất. Tính chất của không gian và thời gian là: A Tồn tại khách quan. (1)
B Vĩnh cửu và vô tận. (2)
C Không gian có 3 chiều; thời gian có 1 chiều từ quá khứ đến tương lai. (3)
D Cả (1); (2); (3) đều đúng.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở: A Tính vật chất B Tính khách quan C Tính hiện thực 101 D Tính độc lập
Để phản ánh khái quát hiện thực khách quan và trao đổi tư tưởng con người cần có cái gì? A Công cụ lao động B Thị giác C Bộ óc 102 D Ngôn ngữ
Đáp án nào sau đây là sai?
A Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
B Ý thức là hình thức phản ánh chỉ có ở con người.
C Thuộc tính phản ánh cũng phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. 103
D Phản ánh là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý thức tác động đến đời sống hiện thực như thế nào?
A Ý thức tự nó có thể làm thay đổi được hiện thực.
B Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn.
C Ý thức tác động đến hiện thực thông qua hoạt động lý luận. 104
D Ý thức sáng tạo ra toàn bộ hiện thực.
Chọn phương án trả lời sai trong các phương án sau:
Ý thức là sự phản ánh hiện thực khác quan vào bộ óc con người một cách năng động, sáng A tạo.
Ý thức là hiện thực chủ quan, là hình ảnh tinh thần của sự vật khách quan, không có tính vật B chất.
C Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ ý thức sinh ra vật chất. 105
D Ý thức là một hiện tượng xã hội, vì vậy ý thức mang bản chất xã hội. 106
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là gì?
A Sự tác động của tự nhiên vào bộ óc người.
B Lao động, thực tiễn xã hội.
C Bộ não người và hoạt động của nó. D Lao động và ngôn ngữ.
Yếu tố nào sau đây là phương thức tồn tại của ý thức? A Ý chí B Niềm tin C Tính cảm 107 D Tri thức
Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng
A Ý chí là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức
B Ý thức có nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội
C Tình cảm là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức 108
D Ý thức chỉ đạo mọi hành vi của con người
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin.
A Ý thức có nguồn gốc từ một dạng vật chất giống như gan tiết ra mật
B Ý thức là hiện tượng bẩm sinh ở con người
C Ý thức được hình thành trực tiếp từ lao động 109
D Ý thức là quá trình tiến hóa cao của giới tự nhiên
Chọn đáp án đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
A Bộ óc con người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc con người. B Bộ óc con người C Thế giới bên ngoài 110 D Lao động và ngôn ngữ
Bản chất của ý thức? Chọn câu trả lời đúng.
A Là sự hồi tưởng lại kiếp trước.
B Là sự mách bảo của thượng đế.
C Là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người một cách năng động và sáng tạo. 111
D Là sự phản ánh nguyên vẹn cái bên ngoài.
Ý thức tồn tại dưới hình thức nào?
A Ý thức tồn tại khách quan. (1)
B Ý thức tồn tại chủ quan. [2]
C Ý thức vừa tồn tại khách quan vừa chủ quan. (3) 112
D Cả (1), (2), (3) đều không đúng. 113
Chọn câu đúng nhất. Trên cơ sở những cái đã có, ý thức có thể:
A Tìm ra tri thức mới về sự vật. (1)
B Có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế. (2)
C Có thể tiên đoán, dự báo tương lai. (3)
D Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Câu nói nào thể hiện tính năng động sáng tạo của ý thức? A Cái khó ló cái khôn
B Góp gió thành bão, góp cây nên rừng.
C Có công mài sắt có ngày nên kim. 114
D Chim khôn hót tiếng rảnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Chọn câu đúng nhất. Căn cứ vào đâu để phân biệt ý thức tiến bộ, ý thức lạc hậu?
A Căn cứ vào mức độ phù hợp của nó đối với hiện thực.
B Căn cứ vào một số quy luật khách quan.
C Căn cứ vào số đông người đồng ý. 115
D Căn cứ vào ý kiến của những người có trình độ cao.
Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin.
A Vật chất quyết định nội dung, bản chất và sự vận động, phát triển của ý thức.
Vật chất chỉ quyết định nội dung của ý thức, không quyết định sự vận động, phát triển của ý B thức.
C Vật chất quyết định sự vật động và bản chất của thức, không quyết định nội dung của ý thức. 116
D Vật chất chỉ quyết định bản chất của ý thức, không quyết định sự vận động của ý thức.
Câu nói “Người vô lo, vô nghĩ trẻ lâu” thể hiện:
A Ý thức tác động tới vật chất (1)
B Vật chất có trước và quyết định ý thức (2) C Cả (1) và (2) 117
D Cả vật chất và ý thức đều không có tác động.
Chọn câu trả lời đúng nhất. Có quan điểm cho rằng:
“Tiền là tiên là Phật, Là sự thật cuộc đời, Là nụ cười tuổi trẻ,
Là sức khoẻ tuổi già...” thể hiện quan niệm:
A Tuyệt đối hoá vật chất (1)
B Coi thường ý thức tinh thần (2) C Cả (1) và (2) 118
D Đề cao vai trò của tinh thần
Chọn câu đúng nhất. Biểu hiện của bệnh duy ý chí là:
A Chỉ lấy ý chí áp đặt cho thực tế. (1)
B Chỉ lấy tưởng tượng thay cho hiện thực. (2)
C Chỉ xuất phát từ ý muốn chủ quan (3) 119
D Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Chọn câu đúng nhất. Muốn có ý thức đúng thì chúng ta phải làm gì?
A Xuất phát từ thực tiễn khách quan.
B Xuất phát từ nguyện vọng chủ quan.
C Tự nghĩ ra rồi trao đổi với người khác. 120
D Tham khảo ý kiến người khác.
Trong hoạt động của mình, trước hết con người phải dựa vào: A Vật chất B Ý thức
C Cả vật chất lẫn ý thức 121
D Tùy từng trường hợp cụ thể mà có thể là vật chất hoặc ý thức.