Bài trắc nghiệm pháp luật hàng không - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam

Bài trắc nghiệm pháp luật hàng không - Hàng không dân dụng | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1) Công ước Chicago 1944 là văn bản pháp lý
a) quy định quyền và nghĩa vụ của các quốc gia trong hoạt động hàng không dân dụng
b) hình thành tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO
c) quy định các nội dung nêu tại a và b
d) không quy định nội dung nào
2) Công ước Chicago 1944 hình thành các tiêu chuẩn & khuyến cáo thực hành về
a) kinh đoanh vận chuyển hàng không
b) đảm bảo hoạt động bay
c) tất cả các nội dung nêu tại a và b
d) không có nội dung nào
3) Lập luận nào sau đây là đúng
a) tổ chức hàng không dân dụng quốc tế có quyền không cho phép hãng hàng không không tuân
thủ thực hiện hoạt động bay
b) quốc gia thành viên có quyền cho phép hãng hàng không không tuân thủ thực hiện hoạt động
bay vào lãnh thổ của mình
c) cả hai lập luận đều đúng
d) không có lập luận nào đúng
4) Việc không cho phép một hãng hàng không không tuân thủ bay vào lãnh thổ quốc gia là
a) quyền của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế
b) quyền của quốc gia
c) quyền của cả hai
d) không ai có quyền
5) Quyền vận chuyển nội địa là quyền riêng có của mỗi quốc gia thành viên theo đó
a) một quốc gia thành viên chỉ cấp quyền này cho hãng hàng không của quốc gia thành viên
mà mình bàn giao
b) một quốc gia thành viên có quyền từ chối cấp quyền này cho hãng hàng không của các quốc
gia thành viên khác
c) một quốc gia thành viên có quyền thực hiện như đã nêu tại a và b
d) một quốc gia thành viên không có quyền thực hiện như đã nêu tại a và b
7) Trên cơ sở chủ quyền trên khoảng không gian bao trùm lãnh thổ của mình theo công
ước Chicago 1944, quốc gia thành viên
a) có quyền đưa ra các quy tắc bay riêng của mình áp dụng cho hoạt động bay quốc tế trên
khoảng không gian này mà không phụ thuộc vào quy định của công ước
b) có trách nhiệm công bố sự khác biệt về quy tắc bay riêng của mình áp dụng cho hoạt động
bay quốc tế trên khoảng không gian này so với công ước
c) có quyền và trách nhiệm nêu tại a và b
d) không có quyền và trách nhiệm nêu tại a và b
8) Các cơ quan quản lý về hàng không dân dụng của quốc gia thành viên được thành lập
a. Theo quy định của ICAO
b. Theo quy đinh của quốc gia
c. Theo quy định nêu tại a va b
d. Không theo quy định nào
9) Các quốc gia thành viên cam kết cho phép tàu bay của quốc gia thành viên khác
a) được phép bay qua vùng lãnh thổ của mình
b) được phép hạ cánh tại các sân bay trong vùng lãnh thổ của mình
c) được thực hiện hoạt động bay nêu tại a và b
d) được thực hiện hoạt động bay nêu tại a và b khi thấy là cần thiết
10) Để bảo đảm lợi ích quốc gia trong việc tham gia hoạt động hàng không quốc tế một
quốc gia thành viên
a) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho từng quốc gia thành viên
b) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho nhóm quốc gia thành viên
c) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho từng quốc gia thành viên hoặc nhóm quốc gia
thành viên nhưng phải công bố sự khác biệt này
d) không có quyền thực hiện như đã nêu ở trên
11) Tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam có thể thuộc
một trong các trường hợp sau:
a. là tàu bay thuộc sở hữu của Việt Nam kinh doanh vận chuyển hàng khôngcá nhân
b. là tàu bay được hãng hàng không nước ngoài thuê
c. tàu bay vận tải quân sự
d. có thể là trường hợp b hoặc c
12) Lập luận nào sau đây phù hợp với Hãng hàng không (là):
a. doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
b. doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh chính là vận
chuyển hàng không
c. tổ chức tham gia hoạt động hàng khôngchung
d. a và b
13) Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng đường hàng không là thỏa thuận giữa người
vận chuyển và hành khách, các điều kiện của hợp đồng vận chuyển sẽ được quy định trong
…….
A. vé hành khách
B. điều lệ hoạt động của hãng hàng không
C. bảng giá dịch vụ
D. điều lệ vận chuyển
14) Theo quy định của Luật HKDD Việt Nam, Hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính dùng để
thực hiện việc đặt chỗ trên chuyến bay của một hãng hàng không. Việc kinh doanh hệ
thống này được thực hiện bởi doanh nghiệp kinh doanh hệ thống. Lập luận nào sau đây là
đúng:
A. Doanh nghiệp kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính là hãng hàng không.
B. Hãng hàng không là doanh nghiệp kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính.
C. Hãng hàng không được duy trì hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính.
D. Các lập luận trên đều đúng
15) Theo quy định của Luật HKDD, lập luận nào sau đây là phù hợp
A. Kinh doanh vận chuyển hàng không là vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng
không
B. Vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không là kinh doanh vận chuyển hàng
không
C. Cả hai lập luận đều đúng
D. Không có lập luận nào là đúng
16) Giấy chứng đủ điều kiện bay là xác nhận của nhà chức trách hàng không
A. khi người khai thác tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
B. khi hãng hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
C. khi tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
D. đối với các trường hợp nêu tại A, B và C
17) Theo quy định tại luật hàng không dân dụng Việt Nam, lập luận nào sau đây là phù
hợp
A. Người khai thác tàu bay được quyền kinh doanh vận chuyển hàng không
B. Người khai thác tàu bay được kinh doanh khi được cấp quyền vận chuyển hàng không
C. Lập luận A và B đều phù hợp
D. Không có lập luận nào phù hợp
18) Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước (chuyên ngành) về hàng không dân
dụng
A. Bộ Giao thông vận tải
B. Cục Hàng không Việt Nam
C. Cảng vụ hàng không
D. Tất các các cơ quan
19) Trường hợp nào sau đây là hoạt động thuê, cho thuê tàu bay
A. Thuê tàu bay chở bệnh nhân đi cấp cứu
B. Thuê tàu bay đi ngắm cảnh
C. Thuê tàu bay thay thế tàu bay bị hỏng
D. Tất cả các trường hợp trên
Thuê tàu bay chở khách du lịch
20) Lập luận nào dưới đây là đúng
A. Hãng hàng không được phép vận chuyển hàng không sau khi được cấp giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không
B. Quyền vận chuyển hàng không do Bộ Giao thông vận tải cấp là quyền được phép vận chuyển
hành khách, hành lý, hàng hóa bất kỳ trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
C. Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng
do Bộ thông vận tải cấp
D. Hãng hàng không Việt Nam được phép vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa bất kỳ
trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
21) Tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam có thể thuộc
một trong các trường hợp sau:
A. là tàu bay thuộc sở hữu của cá nhân Việt Nam kinh doanh vận chuyển hàng không
B. là bay được hãng hàng không nước ngoài thuê
C. tàu bay vận tải quân sự
D. có thể là trường hợp B hoặc C
22) Tàu bay thực hiện hoạt động bay tại Việt nam khi:
A. tàu bay được cấp giấy chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
B. tàu bay được đăng ký quốc tịch Việt Nam
C. tàu bay được cấp phép bay
D. tàu bay phải đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại A, B, C
23) Người khai thác tàu bay bao gồm
A. tổ chức sở hữu tàu bay
B. tổ chức tham gia khai thác tầu bay
C. tổ chức khai thác tàu bay được cấp giấy chứng nhận kinh doanh vận chuyển hàng không
D. Là tất cả chủ thể
24) Cá nhân được phép khai thác tàu bay:
A. khi được cấp giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
B. khi tàu bay được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
C. khi thực hiện đầy đủ các nội dung nêu tại A và B
D. không cần thực hiện đầy đủ các nội dung nêu tại A, B
25) Giấy chứng đủ điều kiện bay là xác nhận của nhà chức trách hàng không
A. khi tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
B. khi hãng hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
C. khi người khai thác tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay3
D. đối với các trường hợp nêu tại A, B và C
26) Tàu bay được đăng ký quốc tịch Việt Nam:
A. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam
B. Tàu bay thuộc sở hữu nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác tại Việt nam theo
hợp đồng thuê không có tổ bay
C. Cả hai trường hợp
D. Không có trường nào
27) Sân bay chuyên dùng là sân bay dùng cho mụcđích
a. vân chuyển hành khách, hành lý
b. Vân chuyển hàng hóa
c. vân chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa công cộng
d. vân chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa không phải công cộng
28) Cảng hàng không là thuật ngữ xác định:
a. sân bay dùng cho tàu bay đi và đến
b. nhà ga dùng để vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa
c. bao gồm cả a và b
d. không có nội dung nào phù hợp
29) Khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di
chuyển được dùng để mô tả khái niệm:
A. Cảng hàng không
B. Sân bay
C. Sân bay chuyên dùng
D. Tất cả các khái niệm tại A, B, C
Vùng trời
30) Vùng trời cho hoạt động hàng không dân dụng là khoảng không gian cụ thể
A. trên lãnh thổ, lãnh hải
B. trong phạm vi vùng thông báo bay
C. như đã nêu tại a & b
D. không thể xác định như đã nêu tại a & b
31) Vùng trời cho hoạt động bay là khoảng không gian cụ thể
A. trên lãnh thổ, lãnh hải
B. trong phạm vi vùng thông báo bay
C. như đã nêu tại a & b
D. không thể xác định như đã nêu tại a & b
32) Vùng trời sân bay là khu vực xác định cho
A. hoạt động bay của tàu bay dân dụng
B. hoạt động bay của tàu bay công vụ
C. hoạt động bay của tàu bay nêu tại a & b
D. hoạt động bay của mọi loại tàu bay
33) Cảng hàng không quốc tế được sử dụng cho việc hạ cánh và cất cánh của
A. chuyến bay quốc tế
B. chuyến bay quốc nội
C. chuyến bay quốc tế và quốc nội
D. mọi loại tàu bay
34) Phép bay là văn bản xác nhận
A. tàu bay được phép thực hiện hoạt động bay
B. tàu bay được phép thực hiện chuyến bay
C. chuyến bay quốc tế và quốc nội
D. mọi loại tàu bay
| 1/7

Preview text:

1) Công ước Chicago 1944 là văn bản pháp lý
a) quy định quyền và nghĩa vụ của các quốc gia trong hoạt động hàng không dân dụng
b) hình thành tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO
c) quy định các nội dung nêu tại a và b
d) không quy định nội dung nào
2) Công ước Chicago 1944 hình thành các tiêu chuẩn & khuyến cáo thực hành về
a) kinh đoanh vận chuyển hàng không
b) đảm bảo hoạt động bay
c) tất cả các nội dung nêu tại a và b d) không có nội dung nào
3) Lập luận nào sau đây là đúng
a) tổ chức hàng không dân dụng quốc tế có quyền không cho phép hãng hàng không không tuân
thủ thực hiện hoạt động bay
b) quốc gia thành viên có quyền cho phép hãng hàng không không tuân thủ thực hiện hoạt động
bay vào lãnh thổ của mình
c) cả hai lập luận đều đúng
d) không có lập luận nào đúng
4) Việc không cho phép một hãng hàng không không tuân thủ bay vào lãnh thổ quốc gia là
a) quyền của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế b) quyền của quốc gia c) quyền của cả hai
d) không ai có quyền
5) Quyền vận chuyển nội địa là quyền riêng có của mỗi quốc gia thành viên theo đó
a) một quốc gia thành viên chỉ cấp quyền này cho hãng hàng không của quốc gia thành viên mà mình bàn giao
b) một quốc gia thành viên có quyền từ chối cấp quyền này cho hãng hàng không của các quốc gia thành viên khác
c) một quốc gia thành viên có quyền thực hiện như đã nêu tại a và b
d) một quốc gia thành viên không có quyền thực hiện như đã nêu tại a và b
7) Trên cơ sở chủ quyền trên khoảng không gian bao trùm lãnh thổ của mình theo công
ước Chicago 1944, quốc gia thành viên

a) có quyền đưa ra các quy tắc bay riêng của mình áp dụng cho hoạt động bay quốc tế trên
khoảng không gian này mà không phụ thuộc vào quy định của công ước
b) có trách nhiệm công bố sự khác biệt về quy tắc bay riêng của mình áp dụng cho hoạt động
bay quốc tế trên khoảng không gian này so với công ước

c) có quyền và trách nhiệm nêu tại a và b
d) không có quyền và trách nhiệm nêu tại a và b
8) Các cơ quan quản lý về hàng không dân dụng của quốc gia thành viên được thành lập
a. Theo quy định của ICAO
b. Theo quy đinh của quốc gia
c. Theo quy định nêu tại a va b
d. Không theo quy định nào
9) Các quốc gia thành viên cam kết cho phép tàu bay của quốc gia thành viên khác
a) được phép bay qua vùng lãnh thổ của mình
b) được phép hạ cánh tại các sân bay trong vùng lãnh thổ của mình
c) được thực hiện hoạt động bay nêu tại a và b
d) được thực hiện hoạt động bay nêu tại a và b khi thấy là cần thiết
10) Để bảo đảm lợi ích quốc gia trong việc tham gia hoạt động hàng không quốc tế một quốc gia thành viên
a) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho từng quốc gia thành viên
b) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho nhóm quốc gia thành viên
c) có quyền đưa ra các quy định riêng áp dụng cho từng quốc gia thành viên hoặc nhóm quốc gia
thành viên nhưng phải công bố sự khác biệt này
d) không có quyền thực hiện như đã nêu ở trên
11) Tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam có thể thuộc
một trong các trường hợp sau:

a. là tàu bay thuộc sở hữu của cá nhân Việt Nam kinh doanh vận chuyển hàng không
b. là tàu bay được hãng hàng không nước ngoài thuê
c. tàu bay vận tải quân sự
d. có thể là trường hợp b hoặc c
12) Lập luận nào sau đây phù hợp với Hãng hàng không (là):
a. doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
b. doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh chính là vận chuyển hàng không
c. tổ chức tham gia hoạt động hàng khôngchung d. a và b
13) Hợp đồng vận chuyển hành khách bằng đường hàng không là thỏa thuận giữa người
vận chuyển và hành khách, các điều kiện của hợp đồng vận chuyển sẽ được quy định trong …….
A. vé hành khách
B. điều lệ hoạt động của hãng hàng không C. bảng giá dịch vụ
D. điều lệ vận chuyển
14) Theo quy định của Luật HKDD Việt Nam, Hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính dùng để
thực hiện việc đặt chỗ trên chuyến bay của một hãng hàng không. Việc kinh doanh hệ
thống này được thực hiện bởi doanh nghiệp kinh doanh hệ thống. Lập luận nào sau đây là đúng:

A. Doanh nghiệp kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính là hãng hàng không.
B. Hãng hàng không là doanh nghiệp kinh doanh hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính.
C. Hãng hàng không được duy trì hệ thống đặt giữ chỗ bằng máy tính.
D. Các lập luận trên đều đúng
15) Theo quy định của Luật HKDD, lập luận nào sau đây là phù hợp
A. Kinh doanh vận chuyển hàng không là vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không
B. Vận chuyển hành khách, hành lý bằng đường hàng không là kinh doanh vận chuyển hàng không
C. Cả hai lập luận đều đúng
D. Không có lập luận nào là đúng
16) Giấy chứng đủ điều kiện bay là xác nhận của nhà chức trách hàng không
A. khi người khai thác tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
B. khi hãng hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
C. khi tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
D. đối với các trường hợp nêu tại A, B và C
17) Theo quy định tại luật hàng không dân dụng Việt Nam, lập luận nào sau đây là phù hợp
A. Người khai thác tàu bay được quyền kinh doanh vận chuyển hàng không
B. Người khai thác tàu bay được kinh doanh khi được cấp quyền vận chuyển hàng không
C. Lập luận A và B đều phù hợp
D. Không có lập luận nào phù hợp
18) Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước (chuyên ngành) về hàng không dân dụng
A. Bộ Giao thông vận tải
B. Cục Hàng không Việt Nam C. Cảng vụ hàng không D. Tất các các cơ quan
19) Trường hợp nào sau đây là hoạt động thuê, cho thuê tàu bay
A. Thuê tàu bay chở bệnh nhân đi cấp cứu
B. Thuê tàu bay đi ngắm cảnh
C. Thuê tàu bay thay thế tàu bay bị hỏng
D. Tất cả các trường hợp trên
Thuê tàu bay chở khách du lịch
20) Lập luận nào dưới đây là đúng
A. Hãng hàng không được phép vận chuyển hàng không sau khi được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
B. Quyền vận chuyển hàng không do Bộ Giao thông vận tải cấp là quyền được phép vận chuyển
hành khách, hành lý, hàng hóa bất kỳ trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
C. Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng
do Bộ thông vận tải cấp

D. Hãng hàng không Việt Nam được phép vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa bất kỳ
trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ Việt Nam
21) Tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam có thể thuộc
một trong các trường hợp sau:

A. là tàu bay thuộc sở hữu của cá nhân Việt Nam kinh doanh vận chuyển hàng không
B. là bay được hãng hàng không nước ngoài thuê
C. tàu bay vận tải quân sự
D. có thể là trường hợp B hoặc C
22) Tàu bay thực hiện hoạt động bay tại Việt nam khi:
A. tàu bay được cấp giấy chứng giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
B. tàu bay được đăng ký quốc tịch Việt Nam
C. tàu bay được cấp phép bay
D. tàu bay phải đáp ứng đủ các điều kiện nêu tại A, B, C
23) Người khai thác tàu bay bao gồm
A. tổ chức sở hữu tàu bay
B. tổ chức tham gia khai thác tầu bay
C. tổ chức khai thác tàu bay được cấp giấy chứng nhận kinh doanh vận chuyển hàng không D. Là tất cả chủ thể
24) Cá nhân được phép khai thác tàu bay:
A. khi được cấp giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
B. khi tàu bay được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay
C. khi thực hiện đầy đủ các nội dung nêu tại A và B
D. không cần thực hiện đầy đủ các nội dung nêu tại A, B
25) Giấy chứng đủ điều kiện bay là xác nhận của nhà chức trách hàng không
A. khi tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
B. khi hãng hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
C. khi người khai thác tàu bay đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay3
D. đối với các trường hợp nêu tại A, B và C
26) Tàu bay được đăng ký quốc tịch Việt Nam:
A. Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam
B. Tàu bay thuộc sở hữu nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác tại Việt nam theo
hợp đồng thuê không có tổ bay
C. Cả hai trường hợp D. Không có trường nào
27) Sân bay chuyên dùng là sân bay dùng cho mụcđích
a. vân chuyển hành khách, hành lý b. Vân chuyển hàng hóa
c. vân chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa công cộng
d. vân chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa không phải công cộng
28) Cảng hàng không là thuật ngữ xác định:
a. sân bay dùng cho tàu bay đi và đến
b. nhà ga dùng để vận chuyển hành khách, hành lý và hàng hóa
c. bao gồm cả a và b
d. không có nội dung nào phù hợp
29) Khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và di
chuyển được dùng để mô tả khái niệm:
A. Cảng hàng không B. Sân bay C. Sân bay chuyên dùng
D. Tất cả các khái niệm tại A, B, C Vùng trời 30) Vù
ng trời cho hoạt động hàng không dân dụng là khoảng không gian cụ thể
A. trên lãnh thổ, lãnh hải
B. trong phạm vi vùng thông báo bay
C. như đã nêu tại a & b
D. không thể xác định như đã nêu tại a & b
31) Vùng trời cho hoạt động bay là khoảng không gian cụ thể
A. trên lãnh thổ, lãnh hải
B. trong phạm vi vùng thông báo bay
C. như đã nêu tại a & b
D. không thể xác định như đã nêu tại a & b
32) Vùng trời sân bay là khu vực xác định cho
A. hoạt động bay của tàu bay dân dụng
B. hoạt động bay của tàu bay công vụ
C. hoạt động bay của tàu bay nêu tại a & b
D. hoạt động bay của mọi loại tàu bay
33) Cảng hàng không quốc tế được sử dụng cho việc hạ cánh và cất cánh của A. chuyến bay quốc tế B. chuyến bay quốc nội
C. chuyến bay quốc tế và quốc nội D. mọi loại tàu bay
34) Phép bay là văn bản xác nhận
A. tàu bay được phép thực hiện hoạt động bay
B. tàu bay được phép thực hiện chuyến bay
C. chuyến bay quốc tế và quốc nội D. mọi loại tàu bay