Bài12: Ong xây tổ Tuần 23 Tiết 7, 8| Giáo án Tiếng Việt 2 học kì 2 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt 2 CTST của mình.

TUN: 23
TIT: 7 + 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CH ĐỀ: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
BÀI 2: ONG XÂY TỔ (SHS, tr.45 - 49)
I/ MỤC TIÊU
1.Yêu cầu cần đt:
Nói được với bạn về nơi ở của các con vật em biết; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội
dung bài đọc: Nhờ đoàn kết, làm việc kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi, biết liên hệ
bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt đưc ua/uơ; r/gi, ên/ênh.
Mở rộng được vốn từ vthiên nhiên (từ ng chỉ tên các mùa, c tháng ca từng
mùa); đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.
Biết nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý.
Nhận diện được kiểu bài thuật việc đã tham gia.
Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên.
Thực hiện được trò chơi Nhà thơ nhí, nói 1-2 u về mt loài vt được nhắc đến
trong bài thơ.
2.Năng lực và phẩm chất
a-ng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp c: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b -Phẩm chất
Yêu quý mi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: - Sách học sinh, sách giáo viên.
- Tranh ảnh minh họa nội dung bài đọc, video cho hoạt động khởi động.
- Bảng ph ghi đoạn từ: Những bác ong thợ già đến hết
- Th t ghi sẵn các từ ng BT2b đ t chức cho HS chơi trò chơi.
HS: Bảng con; Vở tập viết, sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 7
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thiên nhiên
Mục tiêu: - Luyện nói – tìm từ ngữ theo gợi ý.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với
bạn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực
hành, đàm thoại, thảo lun tìm từ ngữ theo kĩ
thuật khăn trải bàn
* Cách tiến hành:
4. Luyện câu: Chọn tng phù hợp để thay
thế.
4.1. m từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào?
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a,
- Cho HS tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào?
trong từng câu.
- GV nhận xét và chốt: Khi các em trả lời câu
hỏi Khi nào thì trong câu trả lời phải chứa bộ
phận cho biết về thi gian.
4.2. Chọn từ ngphù hợp để thay thế
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b
-Yêu cầu học sinh thảo luận nm 4, chọn từ
ng trả li câu hỏi Khi nào thay thế * theo nhóm
4
-Đại diện lên trình bày
- Cho HS đọc lại u văn sau khi đã điền từ ngữ,
so sánh với câu ban đu.
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu viết lại câu
vào vở.
-GV tổ chức HS tự đánh giá, nhn xét
-GV thu 5 quyển vở chấm nhận xét
-HS xác định yêu cầu HS đọc cá
nhân đoạn văn.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT
theo nhóm đôi
- HS trinh bày trước lớp. ( Mùa đông
Xuân sang – Hè về - Thu đến)
- HS nhận xét
-HS xác định yêu cầu
-Học sinh thảo luận nhóm 4, chọn từ
ngtrả lời làm vào bng phụ
Các nhóm lần lượt chia sẻ bài làm của
nhóm mình.
-Các nhóm khác theo dõi nhận xét
-Học sinh viết vào vở
-Đọc câu em vừa viết cho các bạn
nghe nhận xét bổ sung (nếu sai).
TIẾT 8
NÓI VÀ ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý, LI KHÔNG
ĐỒNG Ý
5. Nói và nghe
* Mục tiêu: Hs biết quan sát tranh và đóng vai
phù hợp theo tình huống.
*Cách thực hiện
5.1. Nói và đáp lời đồng ý
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 5a.
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời ca các
nhân vật trong tranh theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS đóng vai để nói và đáp lời đồng
ý phù hợp với nh huống.
- Một số nhóm HS đóng vai trước lớp.
- GV nhận xét.
5.2. Nói và đáp lời không đồng ý
- Yêu cầu HS xác định yêu câu của BT 5b, đọc
các tình huông.
Tình huống:
* Anh trai rủ em trèo cây hái quả chin
* Bạn rủ em đi tắm sông
- Cho một số nhóm HS nói và đáp trước lớp.
-Yêu cầu HS trả lời mt số câu hỏi:
+ Ta thường đáp lời không đồng ý khi nào?
+ Khi không đồng ý, em cần đáp với thái độ
thế nào? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt ý đúng
-HS đọc và xác định yêu cầu bài
-HS tho luận nhóm đôi
-HS đóng vai
-Đại diện một vài nhóm HS đóng vai
trước lớp.
-HS lắng nghe
-HS xác định yêu cầu bài.
-HS phân vai anh trai, bạn của em và
em để nói và đắp lời không đồng ý
phù hợp với mỗi nh huống
-Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp
-HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| 1/3

Preview text:

TUẦN: 23 TIẾT: 7 + 8
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
BÀI 2: ONG XÂY TỔ (SHS, tr.45 - 49) I/ MỤC TIÊU
1.Yêu cầu cần đạt:
Nói được với bạn về nơi ở của các con vật em biết; nêu được phỏng đoán của bản
thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội
dung bài đọc: Nhờ đoàn kết, làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi, biết liên hệ
bản thân: Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được ua/uơ; r/gi, ên/ênh.
Mở rộng được vốn từ về thiên nhiên (từ ngữ chỉ tên các mùa, các tháng của từng
mùa); đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?.
Biết nói và đáp lời đồng ý, lời không đồng ý.
Nhận diện được kiểu bài thuật việc đã tham gia.
Chia sẻ được một truyện đã đọc về thiên nhiên.
Thực hiện được trò chơi Nhà thơ nhí, nói 1-2 câu về một loài vật được nhắc đến trong bài thơ.
2.Năng lực và phẩm chất a-Năng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. b -Phẩm chất
Yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên, biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV:
- Sách học sinh, sách giáo viên.
- Tranh ảnh minh họa nội dung bài đọc, video cho hoạt động khởi động.
- Bảng phụ ghi đoạn từ: Những bác ong thợ già đến hết
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT2b để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
HS: Bảng con; Vở tập viết, sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 7
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thiên nhiên Mục tiêu:
- Luyện nói – tìm từ ngữ theo gợi ý.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực
hành, đàm thoại, thảo luận tìm từ ngữ theo kĩ thuật khăn trải bàn
* Cách tiến hành:
4. Luyện câu: Chọn từ ngữ phù hợp để thay
-HS xác định yêu cầu – HS đọc cá thế. nhân đoạn văn.
4.1. Tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào?
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu BT theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a,
- HS trinh bày trước lớp. ( Mùa đông
- Cho HS tìm từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào?
– Xuân sang – Hè về - Thu đến) trong từng câu. - HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt: Khi các em trả lời câu
hỏi Khi nào thì trong câu trả lời phải chứa bộ -HS xác định yêu cầu
phận cho biết về thời gian.
-Học sinh thảo luận nhóm 4, chọn từ
4.2. Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế
ngữ trả lời làm vào bảng phụ
-Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b
Các nhóm lần lượt chia sẻ bài làm của
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, chọn từ nhóm mình.
ngữ trả lời câu hỏi Khi nào thay thế * theo nhóm -Các nhóm khác theo dõi nhận xét 4
-Đại diện lên trình bày -Học sinh viết vào vở
-Đọc câu em vừa viết cho các bạn
- Cho HS đọc lại câu văn sau khi đã điền từ ngữ,
so sánh với câu ban đầu.
nghe – nhận xét bổ sung (nếu sai).
- Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu viết lại câu vào vở.
-GV tổ chức HS tự đánh giá, nhận xét
-GV thu 5 quyển vở chấm – nhận xét TIẾT 8
NÓI VÀ ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý, LỜI KHÔNG ĐỒNG Ý 5. Nói và nghe
* Mục tiêu: Hs biết quan sát tranh và đóng vai -HS đọc và xác định yêu cầu bài
phù hợp theo tình huống. -HS thảo luận nhóm đôi *Cách thực hiện
5.1. Nói và đáp lời đồng ý -HS đóng vai
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 5a.
-Đại diện một vài nhóm HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh và đọc lời của các nhân trước lớp.
vật trong tranh theo nhóm đôi -HS lắng nghe
- Yêu cầu HS đóng vai để nói và đáp lời đồng
ý phù hợp với tình huống.
- Một số nhóm HS đóng vai trước lớp.
-HS xác định yêu cầu bài. - GV nhận xét.
-HS phân vai anh trai, bạn của em và
5.2. Nói và đáp lời không đồng ý
em để nói và đắp lời không đồng ý
phù hợp với mỗi tình huống
- Yêu cầu HS xác định yêu câu của BT 5b, đọc các tình huông. Tình huống:
-Một vài nhóm HS chia sẻ trước lớp
* Anh trai rủ em trèo cây hái quả chin -HS trả lời câu hỏi
* Bạn rủ em đi tắm sông
- Cho một số nhóm HS nói và đáp trước lớp.
-Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi: -HS lắng nghe
+ Ta thường đáp lời không đồng ý khi nào?
+ Khi không đồng ý, em cần đáp với thái độ
thế nào? Vì sao?
- GV nhận xét và chốt ý đúng RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................