Bản báo cáo thực hành Môn: Thực hành quản trị chuỗi cung ứng CÔNG TY TNHH HONDA VIỆT NAM | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Báo cáo của bạn nên được viết một cách súc tích và khoa học, với sự phân chia rõ ràng giữa các phần và có dẫn chứng cụ thể. Nếu bạn cần thêm tài liệu hoặc thông tin chi tiết từ Honda Việt Nam, có thể liên hệ với công ty hoặc tìm kiếm qua các nguồn chính thống. Các tài liệu tham khảo liên quan đến lý thuyết chuỗi cung ứng hoặc từ các báo cáo công ty.

KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Bản báo cáo thực hành Môn: Thực hành
quản trị chuỗi cung ứng CÔNG TY TNHH
HONDA VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Họ và tên: Nguyễn Việt Tài
Mã sinh viên: 20107100869
Ngày sinh: 23/01/2002
Nội dung 1: Phân tích quy trình hoạch định chuỗi cung ứng
1.Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
1.1 Giới thiệu cơ bản về doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH Honda Việt Nam
Địa chỉ trụ sở: Xã Phúc Thắng, Huyện Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
Tel: +84 437 8586 12/13/14 Fax: +84 435 683 042
Hotline: 1800 8001
Email: cr@honda.com.vn
Website: https://www.honda.com.vn/
Số GCNĐKDN: 2500150543
Đăng ký lần đầu: Ngày 26/6/2008
Đăng ký thay đổi lần thứ 11: Ngày 1/4/2021.
Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc
Vốn điều lệ: 62,900,000 USD (Theo giấy phép đầu tư)
Vốn đầu tư: USD 290,427,084.
Lao động: 3.560 người.
Công suất: 1 triệu xe/năm.
Giấy phép đầu tư: Công ty Honda Việt Nam một công ty liên doanh giữa
Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Mortor Thái Lan
Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Honda - một trong những nhà sản xuất động cơ và xe gắn máy hàng đầu trên
thế giới được thành lập vào năm 1948 tại Nhật Bản. Thực hiện chiến lược kinh doanh
của mình, Công ty đã không ngừng phát triển mạng lưới sản xuất toàn cầu với 91chi
nhánh. Trong số các chi nhánh đó, Công ty Honda Việt Nam đã góp một phần quan
trọng trong thành công chung của Honda toàn cầu.Công ty Honda Việt Nam là liên
doanh giữa công ty Honda Motor Nhật Bản (42%), côngty Asian Honda Motor Thái
Lan (28%) và Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (30%),
được thành lập theo giấy phép đầu tư số 1521/GP vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 với
số vốn ban đầu là 31.200.000 USD. Nhà máy sản xuất của Honda Việt Nam được đặt
tại xã Phúc Thắng, huyện Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Honda Việt Nam hướng đến
mục tiêu trở thành công ty dẫn đầu trong ngành sản xuất xe máy tại Việt Nam. Sản
phẩm ban đầu là những chiếc xe Honda Cub 50, Cub 70, Super Cub, … đã thực sự
chinh phục được lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam bằng chính chất lượng và sự
tiện dụng của những sản phẩm đó.
Sản phẩm của Honda Việt Nam đến tay khách hàng thông qua mạng lưới tiêu thụ
rộng khắp. Tính đến tháng 3 năm 2009, Honda Việt Nam đã có một mạng lưới các
nhà phân phối trên khắp cả nước với 415 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda
Uỷ nhiệm (HEADs) để khách hàng có thể dễ dàng mua được các sản phẩm chính
hiệu của Honda Việt Nam. Cho đến nay, Honda Việt Nam đã có 1.291.182 xe
máy được bán trong nước và 35.138 xuất khẩu.Quá trình phát triển của Công ty
Honda Việt Nam trong suốt gần 13 năm qua gắn liền với các sự kiện quan trọng
đối với công ty:
- Tháng 3/1996 Nhận giấy phép đầu tư
- Tháng 12/1997 Xuất xưởng chiếc xe Super Dream đầu tiên
- Tháng 2/1998 Ra mắt xe Super Dream- kiểu xe đầu tiên của Honda Việt Nam
cho thị trường Việt Nam
- Tháng 3/1998 Khánh thành Nhà máy Honda Việt Nam
- Tháng 9/1999 Ra mắt xe Future- mẫu xe đầu tiên dành cho thị trườngViệt Nam
- Tháng 10/1999 Khánh thành Trung tâm Lái xe An toàn Tháng 3/2000
Nhận chứngchỉ ISO 9002
- Tháng 3/2001 Đón nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Tháng
9/2001 Nhậnchứng chỉ ISO 14001
- Tháng 11/2001 Lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 500.000 Tháng 2/2002 Giới thiệu
xe Wave- anphal
- Tháng 5/2002 Bắt đầu xuất khẩu xe Wave- anpha sang Philippin Tháng
3/2003 Đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2000
- Tháng 4/2003 Lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 1 triệu
- Tháng 8/2003 Khởi động chương trình “Tôi yêu Việt Nam” và đón nhận
Bằng khen của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia
- Tháng 4/2004 ASIMO tới thăm Việt Nam
- Tháng 9/2004 Bắt đầu cuộc thi tìm hiểu về An toàn giao thông “Tôi yêu Việt
Nam” trên Đài truyền hình Việt Nam Tháng 11/2004 Ra mắt hai kiểu xe: Wave
ZX Tháng 1/2005 Honda Nhật Bản giới thiệu Honda Spacy 102cc sản xuất tại
Việt Nam qua mạng lưới cửa hàng HEAD của Honda Việt Nam
- Tháng 3/2005 Công bố Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ô tô của Việt Nam
- Tháng 4/2005 Chào mừng chiếc xe thứ 2 triệu Tháng 6/2005 Lễ khởi công xây
dựng nhà máy ô tô Tháng 7/2005 Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba
- Tháng 11/2005 Ra mắt xe Wave RS
- Tháng 12/2005 Giới thiệu xe Wave- anpha mới và Future Neo. Nhận Bằng
khen của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia
- Tháng 3/2006 Kỷ niệm 10 năm thành lập. Ra mắt xe Super Dream Deluxe
- Tháng 5/2006 Ra mắt xe Future Neo phanh cơ
- Tháng 6/2006 Ra mắt xe Wave RSV
- Tháng 7/2006 Khánh thành Trung tâm Đào tạo mới và bắt đầu sản xuất ô tô
hàng loạt
- Tháng 8/2006 Ra mắt xe CIVIC hoàn toàn mới và khánh thành nhà máy sản
xuất ôtô
- Tháng 10/2006 Chính thức giới thiệu mẫu xe tay ga hoàn toàn mới mang
tên CLICK ra thị trường
- Giới thiệu kiểu xe Wave 100S nhân kỷ niệm 10 năm thành lập
- Tháng 12/2006 Trao tặng Giải thưởng Honda dành cho Kỹ sư và Nhà khoa
học trẻ Việt Nam 2006
- Tháng 1/2007 Chung kết và trao giải Cuộc thi “Tôi yêu Việt Nam” 2006
- Tháng 4/2007 Xuất xưởng và ra mắt xe tay ga Air Blade, Future Neo F1 với
công nghệ phun xăng điện tử hiện đại và tiết kiệm nhiên liệu
- Tháng 5/2007 Ra mắt xe Wase S
- Tháng 7/2007 Công bố Chiến dịch “Tôi yêu Việt Nam” 2007 và mở rộng
nhà máy sản xuất xe máy
- Tháng 8/2007 Ra mắt CLICK với màu mới nâng tổng số màu của dòng xe
này lên 6 màu
- Tháng 10/2007 Ra mắt xe Future Neo với những tính năng vượt trội được nâng
cấp thêm, đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu và kỳ vọng của người tiêu dungmột
trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà sản xuất
ô tôuy tín tại thị trường Việt Nam.Honda Việt Nam tự hào mang đến cho khách
hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ tận tâm và những đóng góp vì
một xã hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những Ước
mơ”, Honda mong muốn được chia sẻ và cùng mọi người thực hiệnước mơ
thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người dân và xã hội.
Bắt đầu hoạt động kinh doanh ô tô từ năm 2006, chỉ sau hơn 1 năm, Honda Việt
Nam đã xây dựng thành công nhà máy, mạng lưới đại lý, các chương trình đào tạo
bán hàng, dịch vụ, lái xe an toàn cho nhân viên các đại lý và ra mắt mẫu xe đầu tiên
là Honda Civic vào tháng 8 năm 2006. Không ngừng nỗ lực để đa dạng hóa sản
phẩm, mẫu xe Honda CR-V tiếp tục được Honda Việt Nam giới thiệu vào tháng 12
năm 2008 và Honda City vào tháng 6 năm 2013. Ngoài những dòng xe
sản xuất trong nước, Honda Việt Nam còn nhập khẩu thêm các mẫu xe sedan và
mẫu xe đa dụng cao cấp lần lượt là Honda Accord và Honda Odyssey nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Năm 2016, Honda Việt Nam
chuyển sang nhập khẩu mẫu xe Honda Civic thay vì sản xuất trong nước. Tính
đến nay, Honda Việt Nam đã cung cấp cho thị trường ô tô Việt Nam 3 dòng xe
phục vụ cho các nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng: dòng sedan (cỡ lớn,
cỡ vừa và cỡ nhỏ),dòng SUV và MP
1.3. phân tích chuỗi cung ứng Honda
1. S¡ l°ợc vÁ Honda và bái cảnh ngành
a. S¡ l°ợc vÁ Honda
01/04/2021). Hiện nay ngành sản phẩm chính cāa công ty xe ô tô và xe máy. Sau Tên
đầy đā: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu Kỹ thuật Công nghiệp Honda (còn
được gọi là Honda Motor Co., Ltd). Việt Nam, công ty có tên là Công ty Honda Việt
Nam, công ty tại Việt Nam là sự kết hợp, công ty liên doanh
giữ Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan)
và tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam (Honda Việt
Nam, 2021).
Được thành lập từ năm 1996, do Honda Soichiro (1906 – 1991) sáng lập. Hiện
nay giám đốc Honda Việt Nam là ông Daiki Mihara (được bổ nhiệm từ ngày
01/04/2021). Hiện nay ngành sản phẩm chính cāa công ty xe ô tô và xe máy. Sau
26 năm phát triển tại thị trường Việt Nam, Honda Việt Nam đã trở thành một
trong những công ty sản xuất xe máy và ô tô lớn nhất thế giới
1.4 những mẫu xe của công ty
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu <Săc m¿nh cāa ¯ớc m¢=. Về nhân sự và c¢
sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam:
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu <Săc m¿nh cāa ¯ớc m¢=. Về nhân sự và c¢
sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam:
+ ThÁ giới: tính đÁn năm 2021 công ty đã 211,374 nhân viên.
Hiện công ty tổng số 415 công ty (cả trong ngoài n°ớc bao
gồm: 67 công ty liên kÁt theo ph°¢ng thăc vốn chā sá hữu (Honda
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu <Săc m¿nh cāa ¯ớc m¢=. Về nhân sự và c¢
sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam
Sứ mệnh
Duy trì quan điểm toàn cầu, chúng tôi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm có chất
lượng tốt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn thế giới.
Triết lí kinh doanh
-Tôn trọng con người
Mỗi con người sinh ra là một cá thể tự do, độc đáo, với khả năng tư duy, lập
luận và sáng tạo và khả năng mơ ước. “Tôn trọng con người” đòi hỏi Honda
khuyến khích và phát triển những đặc tính này trong công ty bằng việc tôn
trọng những khác biệt cá nhân và tin tưởng lẫn nhau như những người cộng sự
bình đẳng -Lòng tin
Mối quan hệ giữa các thành viên Honda dựa trên sự tin cậy lẫn nhau. Lòng tin
đó được tạo lập bởi sự nhận thức tôn trọng cá nhân, giúp đỡ những người gặp
khó khăn, nhận sự giúp đỡ lúc khó khăn, chia sẻ kiến thức, đóng góp chân
thành để hoàn thành trách nhiệm.
1.5. Sơ đồ chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức công ty Honda Việt Nam
1. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cấp cao nhất trong cơ cấu tổ chức công
ty Honda Việt Nam. Nhiệm vụ của Ban Giám đốc là lãnh đạo và quản lý toàn bộ
hoạt động của công ty, đưa ra chiến lược và quyết định quan trọng.
2. Phòng Kinh doanh: Phòng Kinh doanh trong Honda Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng chiến lược kinh doanh, quản lý quan hệ khách hàng, định hình
sản phẩm và dịch vụ, đạt được doanh số bán hàng và mở rộng thị trường.
3. Phòng Kỹ thuật: Phòng Kỹ thuật trong Honda Việt Nam chịu trách nhiệm
về nghiên cứu, phát triển và thiết kế các sản phẩm ô tô và xe máy. Nó đảm bảo
chất lượng và đổi mới công nghệ trong sản xuất và kỹ thuật.
4. Phòng Sản xuất: Phòng Sản xuất quản lý quy trình sản xuất, lắp ráp và
kiểm tra chất lượng các sản phẩm của Honda Việt Nam. Nhiệm vụ của phòng
này là đảm bảo quá trình sản xuất hiệu quả và đáp ứng nhu cầu thị trường.
5. Phòng Tài chính: Phòng Tài chính trong Honda Việt Nam đảm nhiệm
việc quản lý tài chính, kế toán, ngân sách và kiểm soát chi phí. Nó đảm bảo sự
ổn định và bền vững của công ty từ mặt tài chính.
6. Phòng Nhân sự: Phòng Nhân sự trong Honda Việt Nam chịu trách
nhiệm tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân viên. Nó xây dựng chính sách nhân
sự, quản lý mối quan hệ lao động và phát triển nguồn nhân lực của công ty.
2.Xây dựng bộ dữ liệu cho hoạt động dự báo
Bảng 1. 1. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe theo giai đoạn
Giai đoạn năm
Nhu cầu (xe)
Wave
Airblade
Rsx
Sh
2020
1000
1578
500
2102
2021
1191
1650
554
1127
2022
1189
1591
600
2329
Bảng 1. 2. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe chuỗi cung ứng theo giai đoạn
Năm Quý Nhu cầu (doanh thu) TrVNĐ
Wave
Airblade
Rsx
Sh
2020
1 50,5
75,8 30,1
100,8
2
50,3 30,8 75,4
150,4
3
50,4 50,3 30,4
100,1
4
50,8 30,9 75,5
100,3
2021
1 75,1
50,1 30,1
175,4
2
50,3 50,5 75,1
200,5
3
30,4 75,8 50,5
250,9
4
50,8 50,1 30,0
100,3
2022
1 50,9
75,4 50,8
300,4
2
75,1 50,6 30,1
200,0
3
50,2 75,4 50,5
200,1
4
50,8 50,0 75,0
200,0
Bảng 1. 3. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe chuỗi cung ứng theo giai đoạn (3)
Giai
Nhu cầu (doanh thu) VNĐ
đoạn
Năm 2020
Năm 2021
( quý
)
Wave
Sh mode
Sh
Wave
Sh mode Sh
1 50,1 20,7 50,6 20,9 30,4 100,
4
2 20,3
50,3 45,4
30,5 45,5
175,2
3 50,4
30,5 20,3
30,1 65,2 20,1
4 65,5
65,3 50,5
65,3 65,4
250,4
2.1: Phân tích quy trình cung ứng và mua hàng trong chuỗi cung ứng
NỘI DUNG 2 – PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CUNG ỨNG VÀ MUA HÀNG
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG.
1.Mẫu danh sách các nhà cung ứng
STT n nhà
Người liên
Số điện
Sản phẩm
Địa chỉ
cung ứng lạc thoại cung cấp (Address)
(Supplier) (Contact (Phone)
(Product)
name)
1 Motor Nhật Nguyễn 097238472 Động cơ Hà nội
Bản Văn An 8 disen, hộp
số,...
2 Motor Thái Nguyễn 097726399 Hộp xi Hà Nội
Lan Văn Bách 9
Lanh, chế
hòa khí,...
3
Tổng công
Nguyễn 036782812 Van xe, TPHCM
ty máy điện Việt Văn 2
gương vỏ
lực Việt máy,....
Nam
Nhà cung cấp
Honda Việt Nam đã xây dựng cho mình hệ thống cung ứng linh kiện, phụ tùng
với khoảng hơn 110 doanh nghiệp với khoảng 20% doanh nghiệp sử dụng 100%
vốn của Việt Nam. Số còn lại được đảm nhiệm bởi các công ty có vốn đầu tư
nước ngoài đến từ Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan… − Nhật Bản:
cung cấp các linh kiện quan trọng nhất của xe máy liên quan đến động cơ và
hộp số như xi lanh, piston, trục máy, trục chuyển động…
-Thái Lan: cung cấp một phần các linh kiện quan trọng trên và hộp xi lanh, chế
hoà khí bơm dầu…
Trung Quốc: cung cấp
các linh kiện khác như
đèn, gương, vỏ máy…
Tháng 3/2014, Honda
Việt Nam khánh thành
phân xưởng Piston đầu
tiên tại
Công ty
-Trung Quốc: cung cấp các linh kiện khác như đèn, gương, vỏ máy…
1.1 Bảng giá xe
Bảng báo giá mẫu xe
Chọn loại xe
Tiêu chí Giá Mức tiêu thụ Khối Mẫu mã
Lượng
Honda Sh
100,000,000đ 4L/100c
134kg 5
Honda Air Blade
60,000,000đ
2,8L/100c
114kg 4
Honda Lead
50,000,000đ
2,5L/100c
113kg 2
so sánh cặp Sh và Air Blade
Mức tiêu
Khối
Tiêu chí
Giá thụ Lượng
Mẫu mã
Giá
1 3 4
5
Mức tiêu thụ
1/3
1
1/3 4
khối lương
1/4
1
1 5
Mẫu mã
1/5 1/4 1/5 1
Mức tiêu
Khối
Tiêu chí
Giá thụ Lượng
Mẫu mã
Giá
1,00 3,00 4,00 5,00
Mức tiêu thụ
0,33
1,00
0,33 4,00
khối lương
0,25 1,00 1,00 5,00
Mẫu mã
0,20 0,25 0,20 1,00
Tổng 1,78 5,25 5,53 15,00
Ma trận chuẩn hóa
Tiêu
Mức tiêu
Khối
Mẫu
TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU
chí
Giá
thụ
lượng
CHÍ
0,561
0,333
Giá
8
0,5714 0,7233
3
0,5474717
Mức
tiêu 0,185
0,266
thụ
4
0,1905 0,0597
7
0,1755527
Khối 0,140
0,333
lượng
4
0,1905 0,1808
3
0,2112727
Mẫu
0,112
0,066
4
0,0476 0,0362
7
0,0657029
Tính chỉ số nhất quán
Ghép giá trị trọng số vào ma
trận ta có
Trọng số
0,547417 0,175552
0,211272
0,065702
từng tiêu
0 7
7
9
chí
Mức tiêu
Khối
Tiêu chí
Giá thụ lượng Mẫu mã
Giá 1,00
4,00
3,00 6,00
Mức tiêu
thụ 0,20 1,00
0,33
4,00
khối
lượng 0,33
1,00
1,00 5,00
Mẫu mã
0,16
0,25
0,20 1,00
Trọng
số
0,54741
0,17555
0,21127
0,06570
từng
70 27
27
29
tiêu
chí
Tiêu Mức Khối
chí
Giá
tiêu thụ lượng
Mẫu mã
Giá
0,54742 0,70221
0,63382 0,39422
Mức
0,10948
0,17555
0,06972
0,26281
tiêu
thụ
Khối
0,18065
0,17555
0,21127 0,32851
lượng
Mẫu 0,08759
0,04389
0,04225 0,06570
Vector
Giá trị Trọng chỉ số
Tiêu
Mức tiêu
Khối tổng trọng số từng nhất
chí Giá thụ lượng Mẫu mã số tiêu chí quán
Giá 0,547417
0,70221
0,63381
0,39421
2,2776633
0,56724
4,0153
1
8
7 2 3
Mức
0,109483
0,17555
0,06972
0,26281
0,6175676
0,15029
4,1089
tiêu thụ
3
0
2 9 8 6
Khối
0,180648
0,17555
0,21127
0,32851
0,8959875
0,22212
4,0336
Lượng
3
3
5 1 9 3
Mẫu
0,087587
0,04388
0,04225
0,06570
0,2394323
0,06033
3,9686
8
5
3 4 1 3
Lamda_max chính là hệ số riêng lớn nhất của ma trận so sánh cặp
Lamda_max =
4,03164
Tính chỉ số nhất quán CI:
Thay lamda_max và n là số tiêu chí vào ta có:
CI = 0,010546429
Trong đó RI là chỉ số ngẫu nhiên khi đối chiếu tiêu chí n với bảng số ngẫu
nhiên của SAATY
CR =
0,011718255
< 10% có nghĩa là phương án đánh giá của chuyên gia là
nhất quán --> chấp nhận được
Tức là có thể sử dụng các chỉ số này để tính toán các phương án tiếp theo
So sánh cặp Air Blade và
Lead
Mức tiêu
Khối Mẫu
Tiêu chí Giá thụ
Lượng
Giá 1
5
4 7
Mức tiêu
thụ 1/5
1
1/2 3
khối lương
1/4 2 1 3
Mẫu mã 1/7 1/3 1/3 1
Mức tiêu
Khối
Mẫu
Tiêu chí Giá
thụ
Lượng
Giá 1
5
4 7
Mức
tiêu thụ 0,20 1,00 0,50 3,00
khối
lương 0,25 2,00 1,00 3,00
Mẫu mã 0,14 0,33 0,33 1,00
Tổng
1,59 8,33 5,83 14,00
Ma trận chuẩn hóa
Tiêu
Mức tiêu
Khối
Mẫu TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU
chí
Giá
thụ
lượng
CHÍ
0,627 0,685 0,500
0,603379
Giá
8
0,6000
7 0 2
Mức
tiêu
0,125 0,085 0,214
0,136390
thụ
6
0,1200
7 3 1
Khối
lượn
0,157 0,171 0,214
0,195666
g
0
0,2400
4 3 2
Mẫu 0,089
0,057
0,071 0,064564
7 0,0400 1 4 4
Ghép giá trị trọng số vào ma trận ta
Trọng số
0,603379
0,195666
từng tiêu
0,1363901
0,0645644
chí
2 2
Mưc tiêu Khối
Tiêu chí Giá thụ lượng
Mẫu mã
Giá 1 5
4 7
Mưc tiêu
thụ 0,20 1,00
0,50
3,00
khối lượng
0,25 2,00
1,00
3,00
Mẫu mã 0,14 0,33
0,33
1,00
Tính chỉ số nhất quán
Trọng số
0,603379
0,136390 0,064564
từng tiêu
0,1956662
2
1
4
chí
Mưc tiêu Khối
Tiêu chí
Giá
thụ lượng
Mẫu mã
Giá 0,60338
0,68195
0,78266
0,45195
Mưc tiêu
0,12068
0,13639
0,09783
0,19369
thụ
Khối 0,15084
0,27278
0,19567
0,19369
lượng
Mẫu mã 0,08620
0,04546
0,06522
0,06456
Giá trị Trọng số
Vector chỉ
Mưc tiêu Khối tổng trọng từng tiêu số nhất
Tiêu chí Giá thụ lượng
Mẫu mã
số chí quán
Giá 0,603379
0,68195
0,782665 0,45195 2,5199453
0,603379
4,17639
1 1 2
Mức
0,120676
0,13639
0,097833
0,19369
0,5485922
0,136390
4,02223
tiêu thụ
0
3
4 1
Khối
0,150845
0,27278
0,195666
0,19369
0,8129844
0,195666
4,15496
Lượng 0 3 2
Mẫu mã 0,086197
0,04546
0,065222 0,06456
0,2614468
0,064564
4,04940
3 4 6 4
Lamda_max chính là hệ số riêng lớn nhất của ma trận so sánh cặp
Lamda_max = 4,10074
Tính chỉ số nhất quán CI:
Thay lamda_max và n là số tiêu chí vào ta có:
CI = 0,033580745
Trong đó RI là chỉ số ngẫu nhiên khi đối chiếu tiêu chí n với bảng số ngẫu
nhiên của SAATY
CR = 0,037311938 < 10% có nghĩa là phương án đánh giá của chuyên gia là nhất
quán --> chấp nhận được
Tức là có thể sử dụng các chỉ số này để tính toán các phương án tiếp theo
So sánh cặp Sh và
Lead
Mức Khối
Mẫu
Tiêu chí
Giá
tiêu thụ
Lượng
Giá
1
5 3 7
Mức tiêu thụ
1/5
1
2/3
2
khối lương
1/3 1,5
1 3
Mẫu mã
1/7 1/2 1/3
1
Mức Khối
Mẫu
Tiêu chí
Giá
tiêu thụ
Lượng
Giá
1,00 5,00 3,00
7,00
Mức tiêu thụ
0,20 1,00 0,66
2,00
khối lương
0,33
1,50 1,00
3,00
Mẫu mã
0,16 0,50 0,33
1,00
Tổng 1,69
8,00 4,99
13,00
Ma trận chuẩn hóa
Tiêu
Mức tiêu
Khối
Mẫu
TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU
chí
Giá
thụ lượng CHÍ
0,591 0,601
0,538
0,589095
Giá
7
0,6250
2
5
0
Mức
tiêu
0,118 0,132
0,153
0,132363
thụ
3
0,1250
3
8
5
Khối
lượn
0,195 0,200
0,230
0,203484
g 3
0,1875
4
8
1
Mẫu
0,094 0,066
0,076
0,075057
7
0,0625
1
9
5
Tính chỉ số nhất quán
Ghép giá trị trọng số vào ma trận ta
Trọng số
0,5890950
0,1323635 0,2034841 0,0750575
từng tiêu
0
0 0 0
chí
Mức tiêu
Khối
Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã
Giá 1,00 5,00 3,00 7,00
Mức tiêu
thụ 0,20 1,00 0,66 2,00
khối
lượng 0,33 1,50 1,00 3,00
Mẫu mã 0,16 0,50 0,33 1,00
Trọng số
0,589095
0,132363
0,203484 0,075057
từng tiêu
chí
0 5
1
5
Mức tiêu
Khối
Tiêu chí
Giá
thụ
lượng Mu mã
Giá
0,58910 0,66182
0,61045
0,52540
Mức
0,11782 0,13236
0,13430
0,15012
tiêu thụ
tiêu chí
Giá
Sh Air Blade
Lead
Sh
1
3/2
4/3
Air Blade
2/3
1
3/2
Lead
3/4
2/3
1
Khối lượng
Sh Air Blade
Lead
Sh
1
4/5
3/2
Air Blade
5/4
1
5/3
Lead
2/3
3/5
1
Mức tiêu
Air
thụ
Sh
Blade
Lead
Sh
1 3/2
4/3
Air Blade
2/3
1
4/5
Lead
3/4 5/4
1
Air
Mẫu mã
Sh
Blade
Lead
Sh
1 7/9
3/2
Air Blade
9/7
1
5/3
Lead
2/3 3/5
1
Trọng số PA theo giá
Giá
Sh Air Blade Lead
Sh
1 3/2
4/3
Air Blade
2/3 1 3/2
Lead
3/4 2/3
1
Trọng số
PA 0,4117678
0,32765196 0,260580236
Giá
Sh Air Blade Lead
Sh
1,00 1,50
1,33
Air Blade
0,67 1,00
1,50
Lead
0,75 0,67
1,00
| 1/60

Preview text:

KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Bản báo cáo thực hành Môn: Thực hành
quản trị chuỗi cung ứng CÔNG TY TNHH HONDA VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Huyền
Họ và tên: Nguyễn Việt Tài
Mã sinh viên: 20107100869 Ngày sinh: 23/01/2002
Nội dung 1: Phân tích quy trình hoạch định chuỗi cung ứng
1.Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
1.1 Giới thiệu cơ bản về doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH Honda Việt Nam
Địa chỉ trụ sở: Xã Phúc Thắng, Huyện Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam
Tel: +84 437 8586 12/13/14 Fax: +84 435 683 042 Hotline: 1800 8001 Email: cr@honda.com.vn
Website: https://www.honda.com.vn/ Số GCNĐKDN: 2500150543
Đăng ký lần đầu: Ngày 26/6/2008
Đăng ký thay đổi lần thứ 11: Ngày 1/4/2021.
Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc
Vốn điều lệ: 62,900,000 USD (Theo giấy phép đầu tư)
Vốn đầu tư: USD 290,427,084. Lao động: 3.560 người.
Công suất: 1 triệu xe/năm.
Giấy phép đầu tư: Công ty Honda Việt Nam là một công ty liên doanh giữa
Công ty Honda Motor Nhật Bản, Công ty Asian Honda Mortor Thái Lan và
Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam.
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Honda - một trong những nhà sản xuất động cơ và xe gắn máy hàng đầu trên
thế giới được thành lập vào năm 1948 tại Nhật Bản. Thực hiện chiến lược kinh doanh
của mình, Công ty đã không ngừng phát triển mạng lưới sản xuất toàn cầu với 91chi
nhánh. Trong số các chi nhánh đó, Công ty Honda Việt Nam đã góp một phần quan
trọng trong thành công chung của Honda toàn cầu.Công ty Honda Việt Nam là liên
doanh giữa công ty Honda Motor Nhật Bản (42%), côngty Asian Honda Motor Thái
Lan (28%) và Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (30%),
được thành lập theo giấy phép đầu tư số 1521/GP vào ngày 22 tháng 3 năm 1996 với
số vốn ban đầu là 31.200.000 USD. Nhà máy sản xuất của Honda Việt Nam được đặt
tại xã Phúc Thắng, huyện Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Honda Việt Nam hướng đến
mục tiêu trở thành công ty dẫn đầu trong ngành sản xuất xe máy tại Việt Nam. Sản
phẩm ban đầu là những chiếc xe Honda Cub 50, Cub 70, Super Cub, … đã thực sự
chinh phục được lòng tin của người tiêu dùng Việt Nam bằng chính chất lượng và sự
tiện dụng của những sản phẩm đó.
Sản phẩm của Honda Việt Nam đến tay khách hàng thông qua mạng lưới tiêu thụ
rộng khắp. Tính đến tháng 3 năm 2009, Honda Việt Nam đã có một mạng lưới các
nhà phân phối trên khắp cả nước với 415 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda
Uỷ nhiệm (HEADs) để khách hàng có thể dễ dàng mua được các sản phẩm chính
hiệu của Honda Việt Nam. Cho đến nay, Honda Việt Nam đã có 1.291.182 xe
máy được bán trong nước và 35.138 xuất khẩu.Quá trình phát triển của Công ty
Honda Việt Nam trong suốt gần 13 năm qua gắn liền với các sự kiện quan trọng đối với công ty:
- Tháng 3/1996 Nhận giấy phép đầu tư
- Tháng 12/1997 Xuất xưởng chiếc xe Super Dream đầu tiên
- Tháng 2/1998 Ra mắt xe Super Dream- kiểu xe đầu tiên của Honda Việt Nam cho thị trường Việt Nam
- Tháng 3/1998 Khánh thành Nhà máy Honda Việt Nam
- Tháng 9/1999 Ra mắt xe Future- mẫu xe đầu tiên dành cho thị trườngViệt Nam
- Tháng 10/1999 Khánh thành Trung tâm Lái xe An toàn Tháng 3/2000 Nhận chứngchỉ ISO 9002
- Tháng 3/2001 Đón nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Tháng
9/2001 Nhậnchứng chỉ ISO 14001
- Tháng 11/2001 Lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 500.000 Tháng 2/2002 Giới thiệu xe Wave- anphal
- Tháng 5/2002 Bắt đầu xuất khẩu xe Wave- anpha sang Philippin Tháng
3/2003 Đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2000
- Tháng 4/2003 Lễ xuất xưởng chiếc xe thứ 1 triệu
- Tháng 8/2003 Khởi động chương trình “Tôi yêu Việt Nam” và đón nhận
Bằng khen của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia
- Tháng 4/2004 ASIMO tới thăm Việt Nam
- Tháng 9/2004 Bắt đầu cuộc thi tìm hiểu về An toàn giao thông “Tôi yêu Việt
Nam” trên Đài truyền hình Việt Nam Tháng 11/2004 Ra mắt hai kiểu xe: Wave
ZX Tháng 1/2005 Honda Nhật Bản giới thiệu Honda Spacy 102cc sản xuất tại
Việt Nam qua mạng lưới cửa hàng HEAD của Honda Việt Nam
- Tháng 3/2005 Công bố Dự án xây dựng nhà máy sản xuất ô tô của Việt Nam
- Tháng 4/2005 Chào mừng chiếc xe thứ 2 triệu Tháng 6/2005 Lễ khởi công xây
dựng nhà máy ô tô Tháng 7/2005 Đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba
- Tháng 11/2005 Ra mắt xe Wave RS
- Tháng 12/2005 Giới thiệu xe Wave- anpha mới và Future Neo. Nhận Bằng
khen của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia
- Tháng 3/2006 Kỷ niệm 10 năm thành lập. Ra mắt xe Super Dream Deluxe
- Tháng 5/2006 Ra mắt xe Future Neo phanh cơ
- Tháng 6/2006 Ra mắt xe Wave RSV
- Tháng 7/2006 Khánh thành Trung tâm Đào tạo mới và bắt đầu sản xuất ô tô hàng loạt
- Tháng 8/2006 Ra mắt xe CIVIC hoàn toàn mới và khánh thành nhà máy sản xuất ôtô
- Tháng 10/2006 Chính thức giới thiệu mẫu xe tay ga hoàn toàn mới mang tên CLICK ra thị trường
- Giới thiệu kiểu xe Wave 100S nhân kỷ niệm 10 năm thành lập
- Tháng 12/2006 Trao tặng Giải thưởng Honda dành cho Kỹ sư và Nhà khoa học trẻ Việt Nam 2006
- Tháng 1/2007 Chung kết và trao giải Cuộc thi “Tôi yêu Việt Nam” 2006
- Tháng 4/2007 Xuất xưởng và ra mắt xe tay ga Air Blade, Future Neo F1 với
công nghệ phun xăng điện tử hiện đại và tiết kiệm nhiên liệu
- Tháng 5/2007 Ra mắt xe Wase S
- Tháng 7/2007 Công bố Chiến dịch “Tôi yêu Việt Nam” 2007 và mở rộng nhà máy sản xuất xe máy
- Tháng 8/2007 Ra mắt CLICK với màu mới nâng tổng số màu của dòng xe này lên 6 màu
- Tháng 10/2007 Ra mắt xe Future Neo với những tính năng vượt trội được nâng
cấp thêm, đáp ứng nhiều hơn nữa nhu cầu và kỳ vọng của người tiêu dungmột
trong những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và nhà sản xuất
ô tôuy tín tại thị trường Việt Nam.Honda Việt Nam tự hào mang đến cho khách
hàng những sản phẩm chất lượng cao, dịch vụ tận tâm và những đóng góp vì
một xã hội giao thông lành mạnh. Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những Ước
mơ”, Honda mong muốn được chia sẻ và cùng mọi người thực hiệnước mơ
thông qua việc tạo thêm ra nhiều niềm vui mới cho người dân và xã hội.
Bắt đầu hoạt động kinh doanh ô tô từ năm 2006, chỉ sau hơn 1 năm, Honda Việt
Nam đã xây dựng thành công nhà máy, mạng lưới đại lý, các chương trình đào tạo
bán hàng, dịch vụ, lái xe an toàn cho nhân viên các đại lý và ra mắt mẫu xe đầu tiên
là Honda Civic vào tháng 8 năm 2006. Không ngừng nỗ lực để đa dạng hóa sản
phẩm, mẫu xe Honda CR-V tiếp tục được Honda Việt Nam giới thiệu vào tháng 12
năm 2008 và Honda City vào tháng 6 năm 2013. Ngoài những dòng xe
sản xuất trong nước, Honda Việt Nam còn nhập khẩu thêm các mẫu xe sedan và
mẫu xe đa dụng cao cấp lần lượt là Honda Accord và Honda Odyssey nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Năm 2016, Honda Việt Nam
chuyển sang nhập khẩu mẫu xe Honda Civic thay vì sản xuất trong nước. Tính
đến nay, Honda Việt Nam đã cung cấp cho thị trường ô tô Việt Nam 3 dòng xe
phục vụ cho các nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng: dòng sedan (cỡ lớn,
cỡ vừa và cỡ nhỏ),dòng SUV và MP
1.3. phân tích chuỗi cung ứng Honda 1.
S¡ l°ợc vÁ Honda và bái cảnh ngành a. S¡ l°ợc vÁ Honda
01/04/2021). Hiện nay ngành sản phẩm chính cāa công ty xe ô tô và xe máy. Sau Tên
đầy đā: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nghiên cứu Kỹ thuật Công nghiệp Honda (còn
được gọi là Honda Motor Co., Ltd). Việt Nam, công ty có tên là Công ty Honda Việt
Nam, công ty tại Việt Nam là sự kết hợp, công ty liên doanh
giữ Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan)
và tổng công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam (Honda Việt Nam, 2021).
Được thành lập từ năm 1996, do Honda Soichiro (1906 – 1991) sáng lập. Hiện
nay giám đốc Honda Việt Nam là ông Daiki Mihara (được bổ nhiệm từ ngày
01/04/2021). Hiện nay ngành sản phẩm chính cāa công ty xe ô tô và xe máy. Sau
26 năm phát triển tại thị trường Việt Nam, Honda Việt Nam đã trở thành một
trong những công ty sản xuất xe máy và ô tô lớn nhất thế giới
1.4 những mẫu xe của công ty
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam:
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam:
+ ThÁ giới: tính đÁn năm 2021 công ty đã có 211,374 nhân viên.
Hiện công ty có tổng số 415 công ty (cả trong và ngoài n°ớc bao
gồm: 67 công ty liên kÁt theo ph°¢ng thăc vốn chā sá hữu (Honda
những công ty dẫn đầu lĩnh vực sản xuất xe ô tô và xe gắn máy uy tín bậc nhất
t¿i thị tr°ßng Viêt Nam. Khẩu hiệu sá vật chất t¿i thÁ giới và Việt Nam Sứ mệnh
Duy trì quan điểm toàn cầu, chúng tôi nỗ lực hết mình cung cấp các sản phẩm có chất
lượng tốt nhất, với giá cả hợp lý nhằm thỏa mãn khách hàng trên toàn thế giới. Triết lí kinh doanh -Tôn trọng con người
Mỗi con người sinh ra là một cá thể tự do, độc đáo, với khả năng tư duy, lập
luận và sáng tạo và khả năng mơ ước. “Tôn trọng con người” đòi hỏi Honda
khuyến khích và phát triển những đặc tính này trong công ty bằng việc tôn
trọng những khác biệt cá nhân và tin tưởng lẫn nhau như những người cộng sự bình đẳng -Lòng tin
Mối quan hệ giữa các thành viên Honda dựa trên sự tin cậy lẫn nhau. Lòng tin
đó được tạo lập bởi sự nhận thức tôn trọng cá nhân, giúp đỡ những người gặp
khó khăn, nhận sự giúp đỡ lúc khó khăn, chia sẻ kiến thức, đóng góp chân
thành để hoàn thành trách nhiệm.
1.5. Sơ đồ chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức công ty Honda Việt Nam 1.
Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cấp cao nhất trong cơ cấu tổ chức công
ty Honda Việt Nam. Nhiệm vụ của Ban Giám đốc là lãnh đạo và quản lý toàn bộ
hoạt động của công ty, đưa ra chiến lược và quyết định quan trọng. 2.
Phòng Kinh doanh: Phòng Kinh doanh trong Honda Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng chiến lược kinh doanh, quản lý quan hệ khách hàng, định hình
sản phẩm và dịch vụ, đạt được doanh số bán hàng và mở rộng thị trường. 3.
Phòng Kỹ thuật: Phòng Kỹ thuật trong Honda Việt Nam chịu trách nhiệm
về nghiên cứu, phát triển và thiết kế các sản phẩm ô tô và xe máy. Nó đảm bảo
chất lượng và đổi mới công nghệ trong sản xuất và kỹ thuật. 4.
Phòng Sản xuất: Phòng Sản xuất quản lý quy trình sản xuất, lắp ráp và
kiểm tra chất lượng các sản phẩm của Honda Việt Nam. Nhiệm vụ của phòng
này là đảm bảo quá trình sản xuất hiệu quả và đáp ứng nhu cầu thị trường. 5.
Phòng Tài chính: Phòng Tài chính trong Honda Việt Nam đảm nhiệm
việc quản lý tài chính, kế toán, ngân sách và kiểm soát chi phí. Nó đảm bảo sự
ổn định và bền vững của công ty từ mặt tài chính. 6.
Phòng Nhân sự: Phòng Nhân sự trong Honda Việt Nam chịu trách
nhiệm tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân viên. Nó xây dựng chính sách nhân
sự, quản lý mối quan hệ lao động và phát triển nguồn nhân lực của công ty.
2.Xây dựng bộ dữ liệu cho hoạt động dự báo

Bảng 1. 1. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe theo giai đoạn Giai đoạn năm Nhu cầu (xe) Wave Airblade Rsx Sh 2020 1000 1578 500 2102 2021 1191 1650 554 1127 2022 1189 1591 600 2329
Bảng 1. 2. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe chuỗi cung ứng theo giai đoạn Năm Quý Nhu cầu (doanh thu) TrVNĐ Wave Airblade Rsx Sh 2020 1 50,5 75,8 30,1 100,8 2 50,3 30,8 75,4 150,4 3 50,4 50,3 30,4 100,1 4 50,8 30,9 75,5 100,3 2021 1 75,1 50,1 30,1 175,4 2 50,3 50,5 75,1 200,5 3 30,4 75,8 50,5 250,9 4 50,8 50,1 30,0 100,3 2022 1 50,9 75,4 50,8 300,4 2 75,1 50,6 30,1 200,0 3 50,2 75,4 50,5 200,1 4 50,8 50,0 75,0 200,0
Bảng 1. 3. Thống kê nhu cầu sản phẩm xe chuỗi cung ứng theo giai đoạn (3) Giai Nhu cầu (doanh thu) VNĐ đoạn Năm 2020 Năm 2021 ( quý ) Wave Sh mode Sh Wave Sh mode Sh 1 50,1 20,7 50,6 20,9 30,4 100, 4 2 20,3 50,3 45,4 30,5 45,5 175,2 3 50,4 30,5 20,3 30,1 65,2 20,1 4 65,5 65,3 50,5 65,3 65,4 250,4
2.1: Phân tích quy trình cung ứng và mua hàng trong chuỗi cung ứng
NỘI DUNG 2 – PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CUNG ỨNG VÀ MUA HÀNG
TRONG CHUỖI CUNG ỨNG.
1.Mẫu danh sách các nhà cung ứng STT Tên nhà Người liên Số điện Sản phẩm Địa chỉ cung ứng lạc thoại cung cấp (Address) (Supplier) (Contact (Phone) (Product) name) 1 Motor Nhật Nguyễn 097238472 Động cơ Hà nội Bản Văn An 8 disen, hộp số,... 2 Motor Thái Nguyễn 097726399 Hộp xi Hà Nội Lan Văn Bách 9 Lanh, chế hòa khí,... 3 Tổng công Nguyễn 036782812 Van xe, TPHCM ty máy điện Việt Văn 2 gương vỏ lực Việt máy,.... Nam Nhà cung cấp
Honda Việt Nam đã xây dựng cho mình hệ thống cung ứng linh kiện, phụ tùng
với khoảng hơn 110 doanh nghiệp với khoảng 20% doanh nghiệp sử dụng 100%
vốn của Việt Nam. Số còn lại được đảm nhiệm bởi các công ty có vốn đầu tư
nước ngoài đến từ Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Thái Lan… − Nhật Bản:
cung cấp các linh kiện quan trọng nhất của xe máy liên quan đến động cơ và
hộp số như xi lanh, piston, trục máy, trục chuyển động…
-Thái Lan: cung cấp một phần các linh kiện quan trọng trên và hộp xi lanh, chế hoà khí bơm dầu… − Trung Quốc: cung cấp các linh kiện khác như đèn, gương, vỏ máy… − Tháng 3/2014, Honda Việt Nam khánh thành phân xưởng Piston đầu tiên tại − Công ty
-Trung Quốc: cung cấp các linh kiện khác như đèn, gương, vỏ máy… 1.1 Bảng giá xe Bảng báo giá mẫu xe Chọn loại xe Tiêu chí Giá Mức tiêu thụ Khối Mẫu mã Lượng Honda Sh 100,000,000đ 4L/100c 134kg 5 Honda Air Blade 60,000,000đ 2,8L/100c 114kg 4 Honda Lead 50,000,000đ 2,5L/100c 113kg 2
so sánh cặp Sh và Air Blade Mức tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ Lượng Mẫu mã Giá 1 3 4 5 Mức tiêu thụ 1/3 1 1/3 4 khối lương 1/4 1 1 5 Mẫu mã 1/5 1/4 1/5 1 Mức tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ Lượng Mẫu mã Giá 1,00 3,00 4,00 5,00 Mức tiêu thụ 0,33 1,00 0,33 4,00 khối lương 0,25 1,00 1,00 5,00 Mẫu mã 0,20 0,25 0,20 1,00 Tổng 1,78 5,25 5,53 15,00 Ma trận chuẩn hóa Tiêu Mức tiêu Khối Mẫu TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU chí Giá thụ lượng mã CHÍ 0,561 0,333 Giá 8 0,5714 0,7233 3 0,5474717 Mức tiêu 0,185 0,266 thụ 4 0,1905 0,0597 7 0,1755527 Khối 0,140 0,333 lượng 4 0,1905 0,1808 3 0,2112727 Mẫu 0,112 0,066 mã 4 0,0476 0,0362 7 0,0657029
Tính chỉ số nhất quán
Ghép giá trị trọng số vào ma trận ta có Trọng số 0,547417 0,175552 0,211272 0,065702 từng tiêu 0 7 7 9 chí Mức tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã Giá 1,00 4,00 3,00 6,00 Mức tiêu thụ 0,20 1,00 0,33 4,00 khối lượng 0,33 1,00 1,00 5,00 Mẫu mã 0,16 0,25 0,20 1,00 Trọng số
0,54741 0,17555 0,21127 0,06570 từng 70 27 27 29 tiêu chí Tiêu Mức Khối chí Giá tiêu thụ lượng Mẫu mã Giá 0,54742 0,70221 0,63382 0,39422 Mức
0,10948 0,17555 0,06972 0,26281 tiêu thụ Khối 0,18065 0,17555 0,21127 0,32851 lượng Mẫu 0,08759 0,04389 0,04225 0,06570 mã Vector Giá trị Trọng chỉ số Tiêu Mức tiêu Khối tổng trọng số từng nhất chí Giá thụ lượng Mẫu mã số tiêu chí quán Giá 0,547417 0,70221
0,63381 0,39421 2,2776633 0,56724 4,0153 1 8 7 2 3 Mức 0,109483 0,17555
0,06972 0,26281 0,6175676 0,15029 4,1089 tiêu thụ 3 0 2 9 8 6 Khối 0,180648 0,17555
0,21127 0,32851 0,8959875 0,22212 4,0336 Lượng 3 3 5 1 9 3 Mẫu 0,087587 0,04388
0,04225 0,06570 0,2394323 0,06033 3,9686 mã 8 5 3 4 1 3
Lamda_max chính là hệ số riêng lớn nhất của ma trận so sánh cặp Lamda_max = 4,03164
Tính chỉ số nhất quán CI:
Thay lamda_max và n là số tiêu chí vào ta có: CI = 0,010546429
Trong đó RI là chỉ số ngẫu nhiên khi đối chiếu tiêu chí n với bảng số ngẫu nhiên của SAATY CR = 0,011718255
< 10% có nghĩa là phương án đánh giá của chuyên gia là
nhất quán --> chấp nhận được
Tức là có thể sử dụng các chỉ số này để tính toán các phương án tiếp theo
So sánh cặp Air Blade và Lead Mức tiêu Khối Mẫu Tiêu chí Giá thụ Lượng mã Giá 1 5 4 7 Mức tiêu thụ 1/5 1 1/2 3 khối lương 1/4 2 1 3 Mẫu mã 1/7 1/3 1/3 1 Mức tiêu Khối Mẫu Tiêu chí Giá thụ Lượng mã Giá 1 5 4 7 Mức tiêu thụ 0,20 1,00 0,50 3,00 khối lương 0,25 2,00 1,00 3,00 Mẫu mã 0,14 0,33 0,33 1,00 Tổng 1,59 8,33 5,83 14,00 Ma trận chuẩn hóa Tiêu Mức tiêu Khối Mẫu TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU chí Giá thụ lượng mã CHÍ 0,627 0,685 0,500 0,603379 Giá 8 0,6000 7 0 2 Mức tiêu 0,125 0,085 0,214 0,136390 thụ 6 0,1200 7 3 1 Khối lượn 0,157 0,171 0,214 0,195666 g 0 0,2400 4 3 2 Mẫu 0,089 0,057 0,071 0,064564 mã 7 0,0400 1 4 4
Ghép giá trị trọng số vào ma trận ta có Trọng số 0,603379 0,195666 từng tiêu 0,1363901 0,0645644 chí 2 2 Mưc tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã Giá 1 5 4 7 Mưc tiêu thụ 0,20 1,00 0,50 3,00 khối lượng 0,25 2,00 1,00 3,00 Mẫu mã 0,14 0,33 0,33 1,00
Tính chỉ số nhất quán Trọng số 0,603379 0,136390 0,064564 từng tiêu 0,1956662 2 1 4 chí Mưc tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã Giá 0,60338 0,68195 0,78266 0,45195 Mưc tiêu 0,12068 0,13639 0,09783 0,19369 thụ Khối 0,15084 0,27278 0,19567 0,19369 lượng Mẫu mã 0,08620 0,04546 0,06522 0,06456 Giá trị Trọng số Vector chỉ Mưc tiêu Khối
tổng trọng từng tiêu số nhất Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã số chí quán Giá 0,603379 0,68195 0,782665 0,45195 2,5199453 0,603379 4,17639 1 1 2 Mức 0,120676 0,13639 0,097833 0,19369 0,5485922 0,136390 4,02223 tiêu thụ 0 3 4 1 Khối 0,150845 0,27278 0,195666 0,19369 0,8129844 0,195666 4,15496 Lượng 0 3 2 Mẫu mã 0,086197 0,04546 0,065222 0,06456 0,2614468 0,064564 4,04940 3 4 6 4
Lamda_max chính là hệ số riêng lớn nhất của ma trận so sánh cặp Lamda_max = 4,10074
Tính chỉ số nhất quán CI:
Thay lamda_max và n là số tiêu chí vào ta có: CI = 0,033580745
Trong đó RI là chỉ số ngẫu nhiên khi đối chiếu tiêu chí n với bảng số ngẫu nhiên của SAATY
CR = 0,037311938 < 10% có nghĩa là phương án đánh giá của chuyên gia là nhất
quán --> chấp nhận được
Tức là có thể sử dụng các chỉ số này để tính toán các phương án tiếp theo So sánh cặp Sh và Lead Mức Khối Mẫu Tiêu chí Giá tiêu thụ Lượng mã Giá 1 5 3 7 Mức tiêu thụ 1/5 1 2/3 2 khối lương 1/3 1,5 1 3 Mẫu mã 1/7 1/2 1/3 1 Mức Khối Mẫu Tiêu chí Giá tiêu thụ Lượng mã Giá 1,00 5,00 3,00 7,00 Mức tiêu thụ 0,20 1,00 0,66 2,00 khối lương 0,33 1,50 1,00 3,00 Mẫu mã 0,16 0,50 0,33 1,00 Tổng 1,69 8,00 4,99 13,00 Ma trận chuẩn hóa Tiêu Mức tiêu Khối Mẫu TRỌNG SỐ TỪNG TIÊU chí Giá thụ lượng mã CHÍ 0,591 0,601 0,538 0,589095 Giá 7 0,6250 2 5 0 Mức tiêu 0,118 0,132 0,153 0,132363 thụ 3 0,1250 3 8 5 Khối lượn 0,195 0,200 0,230 0,203484 g 3 0,1875 4 8 1 Mẫu 0,094 0,066 0,076 0,075057 mã 7 0,0625 1 9 5
Tính chỉ số nhất quán
Ghép giá trị trọng số vào ma trận ta có Trọng số 0,5890950 0,1323635 0,2034841 0,0750575 từng tiêu 0 0 0 0 chí Mức tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã Giá 1,00 5,00 3,00 7,00 Mức tiêu thụ 0,20 1,00 0,66 2,00 khối lượng 0,33 1,50 1,00 3,00 Mẫu mã 0,16 0,50 0,33 1,00 Trọng số
0,589095 0,132363 0,203484 0,075057 từng tiêu chí 0 5 1 5 Mức tiêu Khối Tiêu chí Giá thụ lượng Mẫu mã Giá 0,58910 0,66182 0,61045 0,52540 Mức 0,11782 0,13236 0,13430 0,15012 tiêu thụ tiêu chí Giá Sh Air Blade Lead Sh 1 3/2 4/3 Air Blade 2/3 1 3/2 Lead 3/4 2/3 1 Khối lượng Sh Air Blade Lead Sh 1 4/5 3/2 Air Blade 5/4 1 5/3 Lead 2/3 3/5 1 Mức tiêu Air thụ Sh Blade Lead Sh 1 3/2 4/3 Air Blade 2/3 1 4/5 Lead 3/4 5/4 1 Air Mẫu mã Sh Blade Lead Sh 1 7/9 3/2 Air Blade 9/7 1 5/3 Lead 2/3 3/5 1 Trọng số PA theo giá Giá Sh Air Blade Lead Sh 1 3/2 4/3 Air Blade 2/3 1 3/2 Lead 3/4 2/3 1 Trọng số PA
0,4117678 0,32765196 0,260580236 Giá Sh Air Blade Lead Sh 1,00 1,50 1,33 Air Blade 0,67 1,00 1,50 Lead 0,75 0,67 1,00