1. Bản chất của giá tr thặng dư:
-
kết qu lao động kng công của người lao động m
thuê tạo ra b nhà bản chiếm đoạt.
-
mt phạm trù riêng của phương thức sản xuất bản
ch nga.
-
t về bản cht kinh tế - xã hội thì GTTD biểu hiện quan
hệ giai cấp giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
-
C.c mô tả: mối quan hệ này không phải ng bạo lực
để tước đoạt mà tuân theo các quy luật giá trị.
-
Tỷ suất giá trị thặng :
+ t lệ phần trăm giữa giá tr thặng bản khả
biến cần thiết để tạo ra GTTD đó.
m’: T suất g tr thặng
m: G tr thặng
v: bản kh biến
+ u rõ, trong tổng số g tr mới do sức lao đông vừa tạo
ra thi ng nhân được hưởng bao nhiêu phần, n bao
nhiêu phần nhà bản chiếm đoạt.
+ Mặt khác, nếu xét theo c độ thời gian, thời gian lao
động tất yếu t (thời gian bù đắp giá trị sức lao động
được đo bằng bản kh biến v, n thời gian lao động
thặng dư t sẽ tạo ra GTTD m.
=> Công thức khác: tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao
động thặng thời gian lao động tất yếu
m’: Tỷ suất g trị thặng
t’: Thời gian lao động thặng dư
t: Thời gian lao động tất yếu
=>
Phản ánh chính xác trình đ bóc lột GTTD của nhà tư
bản.
+ Phân tích ý nga, tỷ suất g trị thặng dư có quan h
nghch với thời gian lao động cần thiết và thun với thời
gian lao động thặng dư
=> để nâng cao trình độ c lột công nhân, nhà bản
kéo dài ngày lao động, ng cường độ lao động năng
suất lao động.
- Khối lượng giá trị thặng :
+ Là ợng GTTD được nh bằng tiền nhà tư bản thu
được trong một thời gian nhất định.
M: Khối ợng GTTD
V: Tng tư bản khả biến
m’: Tỷ suất giá trị thặng
=>
Phản ánh số lượng tuyệt đối GTTD mà nhà bản thu
được.
+ Pn tích ý nghĩa, những nhân tố ch yếu ảnh hưởng
đến khối lượng GTTD tỷ suất GTTD s lượng ng
nhân mà nhà bản s dụng.
=>
để đạt mục tiêu GTTD ngày ng tăng, nhà bản vừa
phải ng cao trình độ bóc lột, vừa phải m rộng quy mô
c lột.
2. c phương pháp sản xuất g tr thặng dư:
-
Phương pháp sản xuất giá trị thặng tuyệt đối:
+ GTTD tuyệt đối GTTD thu được do o i ngày lao
động vượt q thời gian lao động
tất
yếu, trong khi năng
suất lao động, thời gian lao động tất yếu giá trị sức lao
động không thay đổi.
*VD: Nếu ny lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu
4 giờ, thời
gian lao động thng dư 4 giờ. Gi định nhà bản kéo
i ngày lao động thêm 2 giờ nữa, thời gian lao động tất
yếu kng đổi (4 giờ) thì thời gian lao động thặng dư 6
giờ.
=> Tnh độ bóc lột sức lao động đã tăng 50%.
+ Để có nhiều g tr thặng , nời mua sức lao động
tìm mọi cách o dài ngày lao động hoặc ng cường đ
lao động.
>< Tuy nhiên, ngày lao động bị giới hạn về tự nhiên
giới hạn về mặt xã hội.
=> ng cường đ lao động bị giới hạn kh năng chịu
đựng của con người.
-
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
+ GTTD ơng đối GTTD thu được nh rút ngắn thời gian
lao động tất yếu, do đó o dài thời gian lao động thặng
trong khi độ i ny lao động không đổi thậm chí rút
ngắn.
*VD: Ngày lao động 8 giờ, trong đó 4 giờ thời gian lao
động tất yếu 4 giờ thời gian lao động thặng thì
m’=100%. Nếu thời gian lao động tất yếu giảm còn 2 giờ,
thì thời gian thặng dư 6 giờ khi đó m’=300%.
=> Tnh độ bóc lột sức lao động đã tăng 200%.
Vấn đề t ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nào?”:
+ Thời gian lao động tất yếu giảm - nời lao động cần ít
thời gian lao động hơn trước nhưng tạo ra được lượng giá
trị mới ngang bằng g tr sức lao động (giá tr sức lao
động đã giảm một ch ơng đối so với tổng giá trị mới
mà người lao động tạo ra trong ngày).
=> Cần phải giảm giá trị các liệu sinh hoạt dịch vụ
cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
=> ng suất lao động trong các ngành sản xuất ra
liệu sinh hoạt các ngành sản xuất ra liệu sản xuất để
chế tạo ra các liệu sinh hoạt đó ng lên.
=> Phương pháp tinh vi: làm công nhân không thấy được
mình bị bóc lột (b ngoài thời gian m việc trong ngày
không đổi).
-
Sản xuất giá trị thặng siêu ngạch:
-
Những nhà bản có ng suất lao động cao s g tr
biệt thấp hơn giá tr xã hội khi sản xuất ng một loại
ng hoá.
=> Phần chênh lệch:
GTTD SIÊU NGẠCH.
*VD:
-
t từng trường hợp giá tr thặng siêu ngạch một
hiện ợng tạm thời, nhưng t toàn b xã hội thì g tr
thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên.
-
Do chạy theo giá trị thặng dư siêu ngạch dẫn đến năng
suất lao động của xã hội ng, hình thành giá trị thặng
tương đối, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
=> G tr thặng siêu ngạch là hình thái biến tướng của
giá thị thặng dư tương đối.
=> Là động lực mạnh nhất thúc đẩy c nhà bản ra sức
cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.

Preview text:

1. Bản chất của giá trị thặng dư:
- Là kết quả lao động không công của người lao động làm
thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm đoạt.
- Là một phạm trù riêng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Xét về bản chất kinh tế - xã hội thì GTTD biểu hiện quan
hệ giai cấp giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
- C.Mác mô tả: mối quan hệ này không phải dùng bạo lực
để tước đoạt mà tuân theo các quy luật giá trị.
- Tỷ suất giá trị thặng dư:
+ Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả
biến cần thiết để tạo ra GTTD đó.
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư m: Giá trị thặng dư v: Tư bản khả biến
+ Nêu rõ, trong tổng số giá trị mới do sức lao đông vừa tạo
ra thi công nhân được hưởng bao nhiêu phần, còn bao
nhiêu phần nhà tư bản chiếm đoạt.
+ Mặt khác, nếu xét theo góc độ thời gian, thời gian lao
động tất yếu là t (thời gian bù đắp giá trị sức lao động
được đo bằng tư bản khả biến v, còn thời gian lao động
thặng dư là t’ sẽ tạo ra GTTD m.
=> Công thức khác: tỷ lệ phần trăm giữa thời gian lao
động thặng dư và thời gian lao động tất yếu
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
t’: Thời gian lao động thặng dư
t: Thời gian lao động tất yếu
=> Phản ánh chính xác trình độ bóc lột GTTD của nhà tư bản.
+ Phân tích ý nghĩa, tỷ suất giá trị thặng dư có quan hệ
nghịch với thời gian lao động cần thiết và thuận với thời gian lao động thặng dư
=> để nâng cao trình độ bóc lột công nhân, nhà tư bản
kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động và năng suất lao động.
- Khối lượng giá trị thặng dư:
+ Là lượng GTTD được tính bằng tiền mà nhà tư bản thu
được trong một thời gian nhất định. M: Khối lượng GTTD
V: Tổng tư bản khả biến
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư
=> Phản ánh số lượng tuyệt đối GTTD mà nhà tư bản thu được.
+ Phân tích ý nghĩa, những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng
đến khối lượng GTTD là tỷ suất GTTD và số lượng công
nhân mà nhà tư bản sử dụng.
=> để đạt mục tiêu GTTD ngày càng tăng, nhà tư bản vừa
phải nâng cao trình độ bóc lột, vừa phải mở rộng quy mô bóc lột.
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
+ GTTD tuyệt đối là GTTD thu được do kéo dài ngày lao
động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng
suất lao động, thời gian lao động tất yếu và giá trị sức lao động không thay đổi.
*VD: Nếu ngày lao động là 8 giờ, thời gian lao động tất yếu là 4 giờ, thời
gian lao động thặng dư là 4 giờ. Giả định nhà tư bản kéo
dài ngày lao động thêm 2 giờ nữa, thời gian lao động tất
yếu không đổi (4 giờ) thì thời gian lao động thặng dư là 6 giờ.
=> Trình độ bóc lột sức lao động đã tăng 50%.
+ Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua sức lao động
tìm mọi cách kéo dài ngày lao động hoặc tăng cường độ lao động.
>< Tuy nhiên, ngày lao động bị giới hạn về tự nhiên và
giới hạn về mặt xã hội.
=> Tăng cường độ lao động bị giới hạn ở khả năng chịu đựng của con người.
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
+ GTTD tương đối là GTTD thu được nhờ rút ngắn thời gian
lao động tất yếu, do đó kéo dài thời gian lao động thặng
dư trong khi độ dài ngày lao động không đổi thậm chí rút ngắn.
*VD: Ngày lao động là 8 giờ, trong đó 4 giờ là thời gian lao
động tất yếu và 4 giờ là thời gian lao động thặng dư thì
m’=100%. Nếu thời gian lao động tất yếu giảm còn 2 giờ,
thì thời gian thặng dư là 6 giờ khi đó m’=300%.
=> Trình độ bóc lột sức lao động đã tăng 200%.
Vấn đề “Rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nào?”:
+ Thời gian lao động tất yếu giảm - người lao động cần ít
thời gian lao động hơn trước nhưng tạo ra được lượng giá
trị mới ngang bằng giá trị sức lao động (giá trị sức lao
động đã giảm một cách tương đối so với tổng giá trị mới
mà người lao động tạo ra trong ngày).
=> Cần phải giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ
cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
=> Năng suất lao động trong các ngành sản xuất ra tư
liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra tư liệu sản xuất để
chế tạo ra các tư liệu sinh hoạt đó tăng lên.
=> Phương pháp tinh vi: làm công nhân không thấy được
là mình bị bóc lột (bề ngoài thời gian làm việc trong ngày không đổi).
- Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Những nhà tư bản có năng suất lao động cao sẽ có giá trị
cá biệt thấp hơn giá trị xã hội khi sản xuất cùng một loại hàng hoá.
=> Phần chênh lệch: GTTD SIÊU NGẠCH. *VD:
- Xét từng trường hợp giá trị thặng dư siêu ngạch là một
hiện tượng tạm thời, nhưng xét toàn bộ xã hội thì giá trị
thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên.
- Do chạy theo giá trị thặng dư siêu ngạch dẫn đến năng
suất lao động của xã hội tăng, hình thành giá trị thặng dư
tương đối, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
=> Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của
giá thị thặng dư tương đối.
=> Là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản ra sức
cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động.
Document Outline

  • -Tỷ suất giá trị thặng dư:
  • - Khối lượng giá trị thặng dư:
  • -Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
  • -Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
  • -Sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch: