Bản nhận xét phản biện khóa luận tốt nghiệp - Kinh tế và quản trị kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp

Bản nhận xét phản biện khóa luận tốt nghiệp - Kinh tế và quản trị kinh doanh | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
(Do giáo viên chấm phản biện ghi)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên sinh viên: Trần thị Phương Chi
Lớp: 58C-KTO - KTO. Khoa: ...........Kinh tế và QTKD...............................
2. Giáo viên hướng dẫn: TS Trịnh Quang Thoại
3. Tên khóa luận: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Shell Gas Trung
đạt
II. NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN:
1. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài KLTN:Đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài KLTN: Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng phù hợp với tên đề tài
3. Nội dung, kết cấu của KLTN:Nội dung NC phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Kết cấu hợp lý
4. Phương pháp nghiên cứu: Phù hợp và đạt yêu cầu đề ra
5. Tài liệu, số liệu sử dụng trong KLTN:
- Đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với nội dung NC;
-Số liệu phong phú, sát với thực tiễn.
6. Kết quả tính toán, xử lý, phân tích số liệu, tài liệu:
Ưu điểm
- Tác giả đã Khái quát được cơ sỏ lý luận về vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
doanh nghiệp Chương 2 và chương 3 Tác giả đã mô tả được thực trạng, đặc điểm của Công ty. Có số
liệu minh họa thực tế .
- Tác giả đã hệ thống được các chỉ tiêu đánh giá về tình hình sử dụng vốn bao gồm cả vốn lưu
động và vốn cố định, găn được các chỉ tiêu với số liệu thực tế để đánh giá phân tích được tình hình sử
dung vốn của Công ty
Nội dung trình bày, số liệu giữa các bảng biểu hợp lý, có sự liên thông với nhau
Nhược điểm:
- Do tác giả lựa chọn đánh giá tình hình vốn kinh doanh bao gồm cả vốn lưu động và vốn cố
định cũng như khả nawmg thanh toán của DN là quá nhiều nội dung, kiến thức, Do vậy tác giả chỉ mới
đánh giá được khái quát tình hình chung mà chưa đi vào phân tích cụ thể, chi tiết từng loại vốn của
doanh nghiệp.
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý.
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác.
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm).
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
7. Các ý kiến và giải pháp đề xuất: Đề xuất giải pháp sơ sài, chưa có số liệu minh họa,chưa gắn với
thực tiễn.
8. Hình thức trình bày: Đẹp ít lỗi chính tả
9. Điểm mới của đề tài KLTN: Không có
10. Kết luận: Đạt yêu cầu
III. YÊU CẦU SINH VIÊN PHẢI SỬA CHỮA, HOÀN THIỆN
Yêu cầu kiểm tra số liệu các nội dung sau và sửa chữa cho hợp lý:
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý. Yêu cầu giải thích
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác. Bỏ phần TSDH khác ra
khỏi vốn cố định
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm). Làm rõ lý do
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
IV. ĐIỂM CHẤM
TT Chỉ tiêu đánh giá
Đim ti
đa
Điểm
chấm
ĐT VN Đ
10 10
Mc tiêu, đi tưng, phm vi và nội dung nghiên cứu, tính cấp thiết
( ý nghĩa, rõ ràng, khả thi, phù hợp ca tên đtài)
5 5
Pơng pháp nghiên cứu (tch hp, khả thi, có thể đảm bảo tính tin cậy
của kết qu NC)
5 5
1
Tổng quan Cơ sở lý luận (rõng, đầy đủ, phù hợp với đềi NC)
10 10
2
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (Mô tả đầy đủ thực trạng địa bàn
nghiên cứu)
20 18
3
Kết quả nghiên cứu
45 42
3.1
Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu:
- Đầy đủ các khía cạnh của vấn đề NC;
10 10
- Số liệu thu đầy đủ, chính xác;
10 9
- Phân tích, đánh giá vấn đề (tính toán số liệu chính xác, phân tích
có cơ sở)
15 14
3.2
Các giải pháp và ý kiến đề xuất ( có căn cứ khoa học, phải xuất
phát từ thực trạng NC); kết luận.
10 9
4 Trình bày
(chính xác, đúng qui định, sạch đẹp)
5 5
Cộng
90 85
5 Điểm khuyến khích
10
5.1
Thể loại đề tài mới, có ý nghĩa thiết thực
5.2
Áp dụng phương pháp nghiên cứu mới, có hiệu quả
5.3
Có cải tiến hoàn thiện về nội dung và phương pháp nghiên cứu
(đối với thể loại cũ)
5
Điểm tổng cộng
100 90
Điểm chấm
(Thang 10 điểm)
9,0
Ngày 24 tháng…5.. năm 2017
NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN
Nguyễn Tiến Thao
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
(Do giáo viên chấm phản biện ghi)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên sinh viên: Trần thị Phương Chi
Lớp: 58C-KTO - KTO. Khoa: ...........Kinh tế và QTKD...............................
2. Giáo viên hướng dẫn: TS Trịnh Quang Thoại
3. Tên khóa luận: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Shell Gas Trung
đạt
II. NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN:
1. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài KLTN:Đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài KLTN: Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng phù hợp với tên đề tài
3. Nội dung, kết cấu của KLTN:Nội dung NC phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Kết cấu hợp lý
4. Phương pháp nghiên cứu: Phù hợp và đạt yêu cầu đề ra
5. Tài liệu, số liệu sử dụng trong KLTN:
- Đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với nội dung NC;
-Số liệu phong phú, sát với thực tiễn.
6. Kết quả tính toán, xử lý, phân tích số liệu, tài liệu:
Ưu điểm
- Tác giả đã Khái quát được cơ sỏ lý luận về vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
doanh nghiệp Chương 2 và chương 3 Tác giả đã mô tả được thực trạng, đặc điểm của Công ty. Có số
liệu minh họa thực tế .
- Tác giả đã hệ thống được các chỉ tiêu đánh giá về tình hình sử dụng vốn bao gồm cả vốn lưu
động và vốn cố định, găn được các chỉ tiêu với số liệu thực tế để đánh giá phân tích được tình hình sử
dung vốn của Công ty
Nội dung trình bày, số liệu giữa các bảng biểu hợp lý, có sự liên thông với nhau
Nhược điểm:
- Do tác giả lựa chọn đánh giá tình hình vốn kinh doanh bao gồm cả vốn lưu động và vốn cố
định cũng như khả nawmg thanh toán của DN là quá nhiều nội dung, kiến thức, Do vậy tác giả chỉ mới
đánh giá được khái quát tình hình chung mà chưa đi vào phân tích cụ thể, chi tiết từng loại vốn của
doanh nghiệp.
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý.
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác.
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm).
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
7. Các ý kiến và giải pháp đề xuất: Đề xuất giải pháp sơ sài, chưa có số liệu minh họa,chưa gắn với
thực tiễn.
III. YÊU CẦU SINH VIÊN PHẢI SỬA CHỮA, HOÀN THIỆN
Yêu cầu kiểm tra số liệu các nội dung sau và sửa chữa cho hợp lý:
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý. Yêu cầu giải thích
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác. Bỏ phần TSDH khác ra
khỏi vốn cố định
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm). Làm rõ lý do
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
| 1/3

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
(Do giáo viên chấm phản biện ghi)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên sinh viên: Trần thị Phương Chi Lớp: 58C-KTO - KTO.
Khoa: ...........Kinh tế và QTKD...............................
2. Giáo viên hướng dẫn: TS Trịnh Quang Thoại
3. Tên khóa luận: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Shell Gas Trung đạt
II. NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN:
1. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài KLTN:Đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài KLTN: Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng phù hợp với tên đề tài
3. Nội dung, kết cấu của KLTN:Nội dung NC phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Kết cấu hợp lý
4. Phương pháp nghiên cứu: Phù hợp và đạt yêu cầu đề ra
5. Tài liệu, số liệu sử dụng trong KLTN:
- Đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với nội dung NC;
-Số liệu phong phú, sát với thực tiễn.
6. Kết quả tính toán, xử lý, phân tích số liệu, tài liệu: Ưu điểm
- Tác giả đã Khái quát được cơ sỏ lý luận về vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
doanh nghiệp Chương 2 và chương 3 Tác giả đã mô tả được thực trạng, đặc điểm của Công ty. Có số
liệu minh họa thực tế .
- Tác giả đã hệ thống được các chỉ tiêu đánh giá về tình hình sử dụng vốn bao gồm cả vốn lưu
động và vốn cố định, găn được các chỉ tiêu với số liệu thực tế để đánh giá phân tích được tình hình sử dung vốn của Công ty
Nội dung trình bày, số liệu giữa các bảng biểu hợp lý, có sự liên thông với nhau
Nhược điểm:
- Do tác giả lựa chọn đánh giá tình hình vốn kinh doanh bao gồm cả vốn lưu động và vốn cố
định cũng như khả nawmg thanh toán của DN là quá nhiều nội dung, kiến thức, Do vậy tác giả chỉ mới
đánh giá được khái quát tình hình chung mà chưa đi vào phân tích cụ thể, chi tiết từng loại vốn của doanh nghiệp.
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý.
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác.
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm).
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
7. Các ý kiến và giải pháp đề xuất: Đề xuất giải pháp sơ sài, chưa có số liệu minh họa,chưa gắn với thực tiễn.
8. Hình thức trình bày: Đẹp ít lỗi chính tả
9. Điểm mới của đề tài KLTN: Không có
10. Kết luận: Đạt yêu cầu
III. YÊU CẦU SINH VIÊN PHẢI SỬA CHỮA, HOÀN THIỆN
Yêu cầu kiểm tra số liệu các nội dung sau và sửa chữa cho hợp lý:
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý. Yêu cầu giải thích
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác. Bỏ phần TSDH khác ra khỏi vốn cố định
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm). Làm rõ lý do
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty IV. ĐIỂM CHẤM Điểm tối TT
Chỉ tiêu đánh giá Điểm đa chấm ĐẶT VẤN ĐỀ 10 10
Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu, tính cấp thiết 5 5
(có ý nghĩa, rõ ràng, khả thi, phù hợp của tên đề tài)
Phương pháp nghiên cứu (thích hợp, khả thi, có thể đảm bảo tính tin cậy 5 5 của kết quả NC) 1
Tổng quan và Cơ sở lý luận (rõ ràng, đầy đủ, phù hợp với đề tài NC) 10 10
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu (Mô tả đầy đủ thực trạng địa bàn 2 20 18 nghiên cứu) 3
Kết quả nghiên cứu 45 42
Đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu:
- Đầy đủ các khía cạnh của vấn đề NC; 10 10 3.1
- Số liệu thu đầy đủ, chính xác; 10 9
- Phân tích, đánh giá vấn đề (tính toán số liệu chính xác, phân tích 15 14 có cơ sở)
Các giải pháp và ý kiến đề xuất ( có căn cứ khoa học, phải xuất 3.2 10 9
phát từ thực trạng NC); kết luận. 4
Trình bày (chính xác, đúng qui định, sạch đẹp) 5 5 Cộng 90 85 5 Điểm khuyến khích 10 5.1
Thể loại đề tài mới, có ý nghĩa thiết thực 5.2
Áp dụng phương pháp nghiên cứu mới, có hiệu quả
Có cải tiến hoàn thiện về nội dung và phương pháp nghiên cứu 5.3 5
(đối với thể loại cũ) Điểm tổng cộng 100 90 Điểm chấm
Ngày 24 tháng…5.. năm 2017 (Thang 10 điểm) NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN 9,0 Nguyễn Tiến Thao
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN
(Do giáo viên chấm phản biện ghi)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG:
1. Họ và tên sinh viên: Trần thị Phương Chi Lớp: 58C-KTO - KTO.
Khoa: ...........Kinh tế và QTKD...............................
2. Giáo viên hướng dẫn: TS Trịnh Quang Thoại
3. Tên khóa luận: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH MTV Shell Gas Trung đạt
II. NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN:
1. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài KLTN:Đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài KLTN: Mục tiêu nghiên cứu rõ ràng phù hợp với tên đề tài
3. Nội dung, kết cấu của KLTN:Nội dung NC phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Kết cấu hợp lý
4. Phương pháp nghiên cứu: Phù hợp và đạt yêu cầu đề ra
5. Tài liệu, số liệu sử dụng trong KLTN:
- Đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với nội dung NC;
-Số liệu phong phú, sát với thực tiễn.
6. Kết quả tính toán, xử lý, phân tích số liệu, tài liệu: Ưu điểm
- Tác giả đã Khái quát được cơ sỏ lý luận về vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong
doanh nghiệp Chương 2 và chương 3 Tác giả đã mô tả được thực trạng, đặc điểm của Công ty. Có số
liệu minh họa thực tế .
- Tác giả đã hệ thống được các chỉ tiêu đánh giá về tình hình sử dụng vốn bao gồm cả vốn lưu
động và vốn cố định, găn được các chỉ tiêu với số liệu thực tế để đánh giá phân tích được tình hình sử dung vốn của Công ty
Nội dung trình bày, số liệu giữa các bảng biểu hợp lý, có sự liên thông với nhau
Nhược điểm:
- Do tác giả lựa chọn đánh giá tình hình vốn kinh doanh bao gồm cả vốn lưu động và vốn cố
định cũng như khả nawmg thanh toán của DN là quá nhiều nội dung, kiến thức, Do vậy tác giả chỉ mới
đánh giá được khái quát tình hình chung mà chưa đi vào phân tích cụ thể, chi tiết từng loại vốn của doanh nghiệp.
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý.
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác.
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm).
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty
7. Các ý kiến và giải pháp đề xuất: Đề xuất giải pháp sơ sài, chưa có số liệu minh họa,chưa gắn với thực tiễn.
III. YÊU CẦU SINH VIÊN PHẢI SỬA CHỮA, HOÀN THIỆN
Yêu cầu kiểm tra số liệu các nội dung sau và sửa chữa cho hợp lý:
Công ty có các khoản nợ dài hạn và nợ ngắn hạn nhưng lại không phát sinh khoản lãi vay ( chi
phí tài chính) . Điều này là chưa hợp lý. Yêu cầu giải thích
- Phân tích vốn cố định không bao gồm các khoản TS dài hạn khác. Bỏ phần TSDH khác ra khỏi vốn cố định
- Tác giả không là rõ lý do tại sao TSCĐ năm 2017 sụt giảm so với 2016 MÀ chi phí XDCB dở
dang (nguồn hình thành nên TSCĐ lại cũng giảm). Làm rõ lý do
- Nên bỏ phần phân tích tình hình khả năng độc lập tự chủ về tài chính của Công ty