













Preview text:
NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Tổng quát) Chất muốn Thuốc Hiện Phản ứng nhận biết thử tượng Hợp chất có dd Phai màu CH liên kết C = C
2 = CH2 + Br2 BrCH2 – CH2Br Brom nâu đỏ CH CH + 2Br
hay C C 2 Br2CH – CHBr2 OH OH Br Br Phenol + 3B 2r + 3HBr Kết dd Br tủa Brom N 2 H trắng N 2 H Aniline Br Br + 3B 2r + 3HBr Br Hợp chất có 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O liên kết C = C
3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Phai dd
3CH CH+8KMnO4 3HOOC COOH + C C màu KMnO4 8MnO tím 4+8KOH Ankyl C COOK 3 H benzene + 2KMnO 2 H O + 2MnO +KOH+H O 4 0 2 2 80-100 C Alkyne có Kết tủa RCCH + Ag[(NH liên kết ba đầu 3)2]OH RCCAg + vàng nhạt H mạch 2O + 2NH3 R CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH Hợp chất có
R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 nhóm dd CH2OH(CHOH)4CHO + Ag2O – CH = O: AgNO3 0 t ,ddNH Andehit, 3 trong Kết tủa Ag glucose, NH
CH2OH(CHOH)4COOH + 2Ag 4OH (phản ứng maltose (Ag
(Phản ứng này nhận biết nước tiểu bệnh tiểu 2O)
tráng bạc) đường có chứa glucozơ)
HCOOH+2Ag[(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 2Ag +H2O+2NH3 Formic acid Hay: HCOOH + Ag ddNH 2O 3 CO2 + 2Ag + H2O Ester formate
HCOOR + 2Ag[(NH3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag H – COO – R +ROH+2NH3 Hợp chất có Cu RCHO + 2Cu(OH) 0 t RCOOH + Cu nhóm –CH= 2O đỏ 2 2O gạch + 2H O 2O Alcohol đa Cu(OH) Tạo dd chức (có ít 2 màu xanh nhất 2 nhóm – lơ trong OH gắn vào 2 CH OH HO CH OH HO 2 C 2 H 2 C 2 H suốt
CH OH + Cu(OH) + HO CH CH O CuO 2 CH + 2H2O C liên tiếp) CH OH HO CH OH HO 2 C 2 H 2 C 2 H Aldehyde dd R CHO + NaHSO Kết tủa 3 R CHOH NaSO3 NaHSO Methyl dạng kết 3 bảo Ketone tinh hòa
2R OH + 2Na 2R ONa + H2 Hợp chất có H Sủi bọt khí 2R COOH + 2Na 2R linh động: Na, K không COONa + H acid, Alcohol, 2 màu 2C phenol 6H5 OH + 2Na alkadiene 2C6H5 ONa + H2
B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Chi tiết) Thuốc Hiện Chất Phản ứng thử tượng Sản phẩm sau PƯ Alkane Cl2/ás làm hồng CnH2n+2 + Cl2 as CnH2n+1Cl + HCl giấy quỳ ẩm dd Br2 Mất màu CnH2n + Br2 CnH2nBr2 dd 3C mất màu nH2n + 2KMnO4 + 4H2O 3CnH2n(OH)2 + KMnO 2MnO Alkene 4 2 + 2KOH Sp cho pứ Khí Oxi tráng 2CH PdCl ,CuCl 2 = CH2 + O2 2 2 CH3CHO gương Alkadiene dd Br2 Mất màu CnH2n2 + 2Br2 CnH2nBr4 dd Br2 Mất màu CnH2n2 + 2Br2 CnH2nBr4 dd
3CH CH+8KMnO4 3HOOC COOH + mất màu KMnO4 8MnO4+8KOH AgNO3/N
HC CH + 2[Ag(NH3)2]OH Ag C C Ag kết tủa H3 (có nối + 2H màu vàng 2O + 4NH3 Alkyne 3 đầu RC CH + [Ag(NH nhạt
3)2]OH RC CAg + mạch) H2O + 2NH3
CH CH + 2CuCl + 2NH3 Cu C C Cu + dd CuCl kết tủa 2NH trong 4Cl màu đỏ
R C C H + CuCl + NH NH
3 R C C Cu + 3 NH4Cl dd CH COOK Toluene KMnO4, Mất màu 3 + 2KMnO 2 H O + 2MnO +KOH+H O 4 0 2 2 t0 80-100 C dd CH = CH CHOH = CH OH styrene Mất màu 2 2 KMnO + 2KMnO 4H O + 2MnO + 2H O 4 2 2 4 2 không Alcohol Na, K
2R OH + 2Na 2R ONa + H2 màu Cu (đỏ), R CH2 OH + CuO 0 t R CH = O + Cu + CuO Alcohol Sp cho pứ H (đen) 2O bậc I tráng R CH = O + 2Ag[(NH t0 3)2]OH gương
R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 Cu (đỏ), Alcohol CuO
Sp không R CH2OH R + CuO 0t
R CO R + Cu + bậc II (đen) t0 pứ tráng H2O gương Alcohol
dung dịch C 2H OH HOC 2H C 2H OH HOC 2H đa chức
Cu(OH)2 màu xanh CHOH + Cu(OH) + HOCH CHO 2
Cu O CH + 2 2 H O lam C 2 H OH HO C 2 H C 2 H OH HO C 2 H NH nước Tạo kết N 2 2 H Aniline Br Br + 3Br + 3HBr Brom tủa trắng 2 Br (keát tuûa traéng) AgNO3
Ag R CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH trong trắng R COONH NH 4 + 2Ag + H2O + 3NH3 3 Cu(OH)2 RCHO + 2Cu(OH) đỏ gạch 2 + NaOH 0 t RCOONa + NaOH, t0 Cu Aldehide 2O + 3H2O dd Brom Mất màu
RCHO + Br2 + H2O RCOOH + 2HBr
Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là phản ứng oxi hóa
khử. Muốn phân biệt aldehide no và không no dùng dd Br2 trong CCl4, môi
trường CCl4 thì Br2 không thể hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với aldehide không no Thuốc Hiện Chất Phản ứng thử tượng Quì tím Hóa đỏ Carboxylic 2R COOH + Na acid
2CO3 2R COONa + CO2 + 2 CO CO 3 2 H2O
Hóa xanh Số nhóm NH2 > số nhóm COOH Hóa đỏ
Số nhóm NH2 < số nhóm COOH Amino
Không đổi Số nhóm NH acid 2 < số nhóm COOH
2H2NRCOOH + Na2CO3 2H2NRCOONa + 2 CO CO 3 2 CO2 + H2O Amine Quì tím Hóa xanh dd xanh Cu(OH)2 2C lam
6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
CH2OH (CHOH)4 CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Cu(OH)2 đỏ gạch 0 t NaOH, t CH 0
2OH (CHOH)4 COONa + Cu2O + 3H2O Glucose
CH2OH (CHOH)4 CHO + 2Ag[(NH3)2]OH AgNO3 Ag CH / NH
2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + H2O + 3 trắng 3NH3 CH2OH (CHOH)4 CHO + Br2 dd Br2 Mất màu CH2OH(CHOH)4COOH+2HBr saccharose Thuỷ sản phẩm C C
12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 12H22O11 phân tham gia pứ tráng gương Glucose Fructose C Vôi sữa Vẩn đục 12H22O11 + Ca(OH)2 C12H22O11.CaO.2H2O dd xanh C Cu(OH) 12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H22O11)2Cu + 2 lam 2H2O dd xanh C Cu(OH) 12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H22O11)2Cu + 2 lam 2H2O AgNO3 Ag Maltose / NH3 trắng C12H22O11 sản phẩm Thuỷ tham gia C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 phân pứ tráng (Glucose) gương sản phẩm Thuỷ tham gia (C6H10O11)n + nH2O nC6H12O6 Tinh bột phân pứ tráng (Glucose) (C6H10O5)n gương ddịch
Tạo dung dịch màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh tím biến Iodine
mất, khi để nguôi màu xanh tím lại xuất hiện
C. NHẬN BIẾT CÁC NHÓM HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hydrocarbon no (alkane, cycloalkane)
*Có thể nhận biết alkane và cycloalkane (số C ≥ 5) bằng tính trơ hóa học với hầu
hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dung dịch nước Br2,
KMnO4. . và cũng không tan trong acid loãng như H2SO4
*Các cycloalkane (số C≥ 4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4
nhưng không làm mất màu dd KMnO4
Các Hydrocarbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí, từ 5-11 nguyên tử C tồn tại
trạng thái lỏng, đa số từ 12C trở lên là các chất rắn.
2. Hydrocarbon không no (alkene, alkadiene, alkyne): *Tan trong H2SO4 đặc
Nhận biết tính không no (tính chất của liên kết đôi) : làm mất màu dd Br2 (vàng), dd
KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
*Nhận biết ank-1-in (nối ba đầu mạch) : tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3,
tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3*Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng
ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của anken
3. Arene - Hydrocarbon thơm (benzene và các chất đồng đẳng)
*Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước (tỉ khối nhỏ nổi lên
trên), có mùi đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 và KMnO4
*Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br2, không tan trong nước,
làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng oxy hóa C mạch nhánh) 4. Dẫn xuất Halogen
*Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa
chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm
cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận
biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua).
Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.
*Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực
tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh
động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra
nhanh hay chậmhoặc không xảy ra. Ví dụ:
+Allyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng
+Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:
+Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:
+Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn
+Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua:không tạo kết tủa
*Có thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo
đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.
5. Rượu (alcohol và polyancol):
*Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màu
*Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của ester tạo thành.
*Phân biệt bậc của rượu bằng thuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan):
+ Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch
+Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp)
+ Rượu bậc 1: không phản ứng
*Có thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun
nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.
+ Nếu sản phẩm tạo ra là Aldehyde: rượu ban đầu là bậc 1
+ Nếu sản phẩm tạo ra là ketone: rượu bậc 2.
+ Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.
*Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam trong suốt. 6. Phenol
*Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol
(đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi khí CO2
vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan)
*Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,4,6-Tribromophenol kết tủa trắng
*Có thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo
phức chất có màu với thuốc thử xeri Ammonium nitrate phức màu đỏ
(NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.
*Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:
6C6H5OH + FeCl3 ⇔ [Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl- 7. Amine
*Nhận biết amine mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh
*Các amine khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc
*Amine thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu
dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.
*Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong acid
*Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amine phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C:
+ Amine bậc 3: không phản ứng
+ Amine bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitroso (chất lỏng màu vàng ít tan trong nước
R-NH-R' + NaNO2 + HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H2O
+ Amine bậc 1: tạo muối diazoni
RNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O
+ Nếu là amine no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và tạo ra rượu:
RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HCl
+ Nếu là amine thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành phản ứng
ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màu
Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2 8. Aldehyde:
*Phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng gương)
*Phản ứng với thuốc thử Schiff (dung dịch axit fucsinsunfuro không màu) cho màu hồng
*Phản ứng với thuốc thử Fehling (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử
Benedict (phức của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
*Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNP) tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏ
*Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước bromine và dung dịch thuốc tím (tạo carboxylic Acid) 9. Ketone:
*Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-DNP tạo sản phẩm không tan có màu đỏ
*Có thể nhận ra methylKetone R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I2
trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Có thể nhận ra methylKetone bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh 10. Acid:
*Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu *Làm quỳ tím hóa đỏ
* Carboxylic acid và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng
quỳ tím(phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối carbonate (acid giải
phóng khí CO2, phenol không phản ứng)
* Formic acid tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch
*Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của acid (Hydrogen chloride. Anhydride
acetic, ester, amit) có thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:
+ Hydrogen chloride: cho phản ứng mạnh, tan ngay
+ Anhydride acetic: tan ngay khi mới đun
+ ester: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniac
+ amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh 11. Ester:
*Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thành
*Phân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loại
*Chỉ có acid, phenol, ester phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóng
*Este fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc 12. Glucose và fructose:
*Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa
*Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch
*Để phân biệt glucose và fructose người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp
với dung dịch FeCl3, chỉ có
glucose tạo kết tủa màu vàng xanh 13. Saccharose và maltose:
*Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt
*Phân biệt saccharose và maltose bằng phản ứng tráng gương (saccharose không phản ứng) 14. Tinh bột:
*Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị
mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh 15. Protit:
*HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng
*Cu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím.
D. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết styrene, toluene, phenol? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3.
Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: Ethylic alcohol, toluene, phenol,
Formic acid. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.
C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.
D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất:
ethylic alcohol, Acetic acid, glycerol, glucose đựng trong 4 lọ mất nhãn?
A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Quỳ tím. C. CaCO3. D. Cu(OH)2.
Câu 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch A. KMnO4 B. Ca(OH)2 C. K2CO3 D. Br2.
Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta
cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch A. Br2 và NaOH B. Br2 và HCl C. AgNO3/NH3 và NaOH D. AgNO3/NH3 và HCl
Câu 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây? A. Cho CaO khan vào rượu.
B. Cho Na2SO4 khan vào rượu.
C. Cho CaCl2 khan vào rượu.
D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất.
Câu 7: Hỗn hợp gồm benzene, phenol và aniline. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng A. NaOH, HCl, CO2 B. NaOH, HCl, Br2 C. Na, KMnO4, HCl D. CO2, HCl, Br2
Câu 8: Để tách các chất trong hỗn hợp gồm ethylic alcohol, Acetaldehyde, Acetic
acid cần dùng các dung dịch A. NaHCO3, HCl và NaOH B. NaHSO3, HCl và NaOH C. AgNO3/NH3; NaOH và HCl D. NaHSO4, NaOH và HCl
Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, aniline, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch A. HCl và NaOH B. Br2 và HCl C. NaOH và Br2 D. CO2 và HCl
Câu 10: Để tách riêng từng chất benzene (ts =800oC và và Acetic acid (ts =118oC)
nên dùng phương pháp nào sau đây? A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Chưng cất phân đoạn
Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH3CHO (ts = 210C); C2H5OH (ts = 78,30C); CH3COOH
(ts1180C) và H2O (ts 1000C). Nên dùng hoá chất và phương pháp nào sau đây để tách riêng từng chất? A. Na2SO4 khan, chưng cất B. NaOH, chưng cất C. Na2SO4 khan, chiết C. NaOH, kết tinh
Câu 12. Cho hỗn hợp butin-1 và butin-2, để tách hai hiđrocacbon này cần dung dịch A. AgNO3 B. Br2 C. AgNO3/NH3, HCl D. KMnO4
Câu 13. Chọn nhóm thuốc thử nào trong các nhóm thuốc thử sau để tách vinyl
axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan?
A. Dung dịch AgNO3 /NH3; dung dịch HCl B. Dung dịch Br2; Zn
C. Dung dịch KMnO4; dung dịch H2SO4 D. Cả A, B đều được
Câu 14. Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây
để tách thu C2H4 tinh khiết?
A. Vôi sống và nước cất B. Dung dịch brom và kẽm
C. Dung dịch thuốc tím và H2SO4 đặc
D. Dung dịch bạc nitrat và HCl đặc
Câu 15. Dùng chất nào sau đây để tách CH3CHO khỏi hỗn hợp gồm CH3CHO, CH3COOH, CH3OH, CH3OCH3? A. Dd HCl B. dd AgNO3/NH3 C. NaHSO3 và dd HCl D. dd NaOH
Câu 16. Dùng các chất nào sau đây để tách CH3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO? A. NaOH, H2SO4 B. HCl, Na C. NaHSO3, Mg D. HNO3, K
Câu 17: Có 4 gói bột trắng: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Hãy chọn thuốc
thử để có thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau:
A. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaOH.
B. nước, O2 (đốt cháy), dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch I2.
D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 18. Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là
A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.
C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.
Câu 19. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, phenol và aniline, ta có
thể dùng các hoá chất là
A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2.
C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2.
D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2.
Câu 20. Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch A. Bromine B. AgNO3/dd NH3 C. H2O D. HCl
Câu 21: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là A. nước bromine. B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch sodium hydroxide. D. giấy quỳ tím.
Câu 22: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng A. HCl, bột Al. B. NaOH, HNO3. C. NaOH, I2. D. HNO3, I2.
Câu 23: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 24: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?
A. glucose, maltose, glycerol, Acetaldehyde.
B. lòng trắng trứng, glucose, fructose, glycerol.
C. saccharose, glycerol, Acetaldehyde, ethylic alcohol.
D. glucose, lòng trắng trứng, glycerol, alchohol ethylic.
Câu 25: Có ba dung dịch: Amoni bicarbonate, natri aluminat, sodium phenolate và
ba chất lỏng: ethylic alcohol, benzene, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt.
Nếu chỉ dùngmột thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm ? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG 1 2 3 4 5 A B D B B 6 7 8 9 10 D A B A D 11 12 13 14 15 B C A B C 16 17 18 19 20 A C A D B 21 22 23 24 25 A C C D A
E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI Câu 19.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, anilin và phenol ta chỉ cần dùng
các hóa chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ có phenol tan:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Chiết tách phần không tan gồm C6H6 và C6H5NH2. Sục CO2 dư vào phần còn lại, lọc thu phenol:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Cho C6H6 và C6H5NH2 vào HCl dư, chiết thu lấy C6H6 không tan. Sau đó cho NaOH
vào phần còn lại, chiết thu lấy C6H5NH2 C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3 + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O Câu 21.
Nếu dùng: nước Bromine
+) Benzene: không hiện tượng
+) aniline: tạo kết tủa trắng
+) Styrene: làm mất màu nước Bromine Câu 22.
Lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với HNO3
I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh Còn lại là xà phòng
=> Dùng HNO3, I2 sẽ phân biệt được 3 chất trên Đáp án D Câu 23.
Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng
màu biure nên dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt. Đáp án cần chọn là: C Câu 24.
Ở điều kiện thường:
Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucose, glycerol
Nhóm 2: Không phản ứng => Acetaldehyde, Ethylic alcohol * Đun nóng mỗi nhóm: Nhóm 1:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucose
+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glycerol Nhóm 2:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic
+ Không hiện tượng => Ethylic alcohol
Document Outline
- D. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
- D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG
- E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI