NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU (Tổng quát)
Chất muốn
nhận biết
Thuốc
thử
Hiện
tượng
Phản ứng
Hợp chất
liên kết C = C
hay C C
dd
Brom
Phai màu
nâu đỏ
CH
2
= CH
2
+ Br
2
BrCH
2
CH
2
Br
CH
CH + 2Br
2
Br
2
CH CHBr
2
Phenol
dd
Brom
Kết
tủa
trắng
OH
2
+ 3Br
OH
Br
Br
Br
Aniline
2
NH
2
+ 3Br
Br
Br
Br
2
NH
Hợp chất
liên kết C = C
dd
KMnO
4
Phai
màu
tím
3CH
2
= CH
2
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O
3HOCH
2
CH
2
OH + 2MnO
2
+ 2KOH
C C
3CH CH+8KMnO
4
3HOOC COOH +
8MnO
4
+8KOH
Ankyl
benzene
3
CH

2
0
H O
4
80-100 C
+ 2KMnO
COOK
2 2
+ 2MnO +KOH+H O
Alkyne
liên kết ba đầu
mạch
dd
AgNO
3
trong
NH
4
OH
(Ag
2
O)
Kết tủa
vàng nhạt
RCCH + Ag[(NH
3
)
2
]OH RCCAg +
H
2
O + 2NH
3
Hợp chất
nhóm
CH = O:
Andehit,
glucose,
maltose
Kết tủa Ag
(phản ứng
tráng bạc)
R CH = O + 2Ag[(NH
3
)
2
]OH
R
COONH
4
+ 2Ag
+ H
2
O + 3NH
3
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO + Ag
2
O
0
3
t ,ddNH

CH
2
OH(CHOH)
4
COOH + 2Ag
(Phản ứng này nhận biết nước tiểu bệnh tiểu
đường chứa glucozơ)
Formic acid
HCOOH+2Ag[(NH
3
)
2
]OH (NH
4
)
2
CO
3
+ 2Ag
+H
2
O+2NH
3
Hay: HCOOH + Ag
2
O
3
ddNH

CO
2
+ 2Ag +
H
2
O
Ester formate
H COO R
HCOOR + 2Ag[(NH
3
)
2
]OH(NH
4
)
2
CO
3
+ 2Ag
+ROH+2NH
3
Hợp chất
nhóm –CH=
O
Cu(OH)
2
Cu
2
O đỏ
gạch
RCHO + 2Cu(OH)
2
0
t

RCOOH + Cu
2
O
+ 2H
2
O
Alcohol đa
chức (có ít
nhất 2 nhóm
OH gắn vào 2
C liên tiếp)
Tạo dd
màu xanh
trong
suốt
2 2
2 2
O
2
CH OH HO CH
CH H + Cu(OH) + HO CH
CH OH HO CH
2 2
2
2 2
O
CH OH HO CH
CH O CH + 2H O
CH OH HO CH
Cu
Aldehyde
dd
NaHSO
3
bảo
hòa
Kết tủa
dạng kết
tinh
R
CHO + NaHSO
3
R
CHOH
NaSO
3
Methyl
Ketone
Hợp chất H
linh động:
acid, Alcohol,
phenol
Na, K
Sủi bọt khí
không
màu
2R
OH + 2Na
2R
ONa + H
2
2R COOH + 2Na 2R
COONa + H
2
2C
6
H
5
OH + 2Na
alkadiene
2C
6
H
5
ONa + H
2
B.
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU (Chi tiết)
Chất
Thuốc
thử
Hiện
tượng
Phản ứng
Alkane
Cl
2
/ás
Sản phẩm
sau
làm hồng
giấy quỳ
ẩm
C
n
H
2n+2
+ Cl
2
as

C
n
H
2n+1
Cl + HCl
Alkene
dd Br
2
Mất màu
C
n
H
2n
+ Br
2
C
n
H
2n
Br
2
dd
KMnO
4
mất màu
3C
n
H
2n
+ 2KMnO
4
+ 4H
2
O
3C
n
H
2n
(OH)
2
+
2MnO
2
+ 2KOH
Khí Oxi
Sp cho pứ
tráng
gương
2CH
2
= CH
2
+ O
2
2 2
PdCl ,CuCl

CH
3
CHO
Alkadiene
dd Br
2
Mất màu
C
n
H
2n
2
+ 2Br
2
C
n
H
2n
Br
4
Alkyne
dd Br
2
Mất màu
C
n
H
2n2
+ 2Br
2
C
n
H
2n
Br
4
dd
KMnO
4
mất màu
3CH CH+8KMnO
4
3HOOC COOH +
8MnO
4
+8KOH
AgNO
3
/N
H
3
(có nối
3 đầu
mạch)
kết tủa
màu vàng
nhạt
HC
CH + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH
Ag
C
C
Ag
+ 2H
2
O + 4NH
3
RC CH + [Ag(NH
3
)
2
]OH RC CAg +
H
2
O + 2NH
3
dd CuCl
trong
NH
3
kết tủa
màu đỏ
CH CH + 2CuCl + 2NH
3
Cu C C Cu +
2NH
4
Cl
R C C H + CuCl + NH
3
R C C Cu +
NH
4
Cl
Toluene
dd
KMnO
4
,
t
0
Mất màu
3
CH

2
0
H O
4
80-100 C
+ 2KMnO
COOK
2 2
+ 2MnO +KOH+H O
styrene
dd
KMnO
4
Mất màu
2 2
+ 2MnO + 2H O
2
CH = CH

4 2
+ 2KMnO 4H O
2
CHOH = CH OH
Alcohol
Na, K
không
màu
2R OH + 2Na 2R ONa + H
2
Alcohol
bậc I
CuO
(đen)
t
0
Cu (đỏ),
Sp cho pứ
tráng
gương
R CH
2
OH + CuO
0
t

R CH = O + Cu +
H
2
O
R CH = O + 2Ag[(NH
3
)
2
]OH
R COONH
4
+ 2Ag + H
2
O + 3NH
3
Alcohol
bậc II
CuO
(đen) t
0
Cu (đỏ),
Sp không
pứ tráng
gương
R
CH
2
OH
R
+ CuO
0
t

R
CO
R
+ Cu +
H
2
O
Alcohol
đa chức
Cu(OH)
2
dung dịch
màu xanh
lam
2 2
2 2
O
2
CH OH HO CH
CH H + Cu(OH) + HO CH
CH OH HO CH
2 2
2
2 2
O
CH OH HO CH
CH O CH + 2H O
CH OH HO CH
Cu
Aniline
nước
Brom
Tạo kết
tủa trắng
2
NH
2
+ 3Br
Br
Br
Br
(keát tuûa traéng)
2
NH
Aldehide
AgNO
3
trong
NH
3
Ag
trắng
R CH = O + 2Ag[(NH
3
)
2
]OH
R COONH
4
+ 2Ag + H
2
O + 3NH
3
Cu(OH)
2
NaOH, t
0
đỏ gạch
RCHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
0
t

RCOONa +
Cu
2
O + 3H
2
O
dd Brom
Mất màu
RCHO + Br
2
+ H
2
O RCOOH + 2HBr
Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br
2
đây phản ứng oxi hóa
khử. Muốn phân biệt aldehide no không no dùng dd Br
2
trong CCl
4
, môi
trường CCl
4
thì Br
2
không thể hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với
aldehide không no
Chất
Thuốc
thử
Hiện
tượng
Phản ứng
Carboxylic
acid
Quì tím
Hóa đỏ
2
3
CO
CO
2
2R
COOH + Na
2
CO
3
2R
COONa + CO
2
+
H
2
O
Amino
acid
Hóa xanh
Hóa đỏ
Không đổi
Số nhóm NH
2
> số nhóm COOH
Số nhóm NH
2
< số nhóm COOH
Số nhóm NH
2
< số nhóm COOH
2
3
CO
CO
2
2H
2
N
R
COOH + Na
2
CO
3
2H
2
N
R
COONa +
CO
2
+ H
2
O
Amine
Quì tím
Hóa xanh
Glucose
Cu(OH)
2
dd xanh
lam
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
Cu(OH)
2
NaOH, t
0
đỏ gạch
CH
2
OH
(CHOH)
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
0
t

CH
2
OH
(CHOH)
4
COONa + Cu
2
O
+
3H
2
O
AgNO
3
/ NH
3
Ag
trắng
CH
2
OH (CHOH)
4
CHO + 2Ag[(NH
3
)
2
]OH
CH
2
OH
(CHOH)
4
COONH
4
+ 2Ag
+ H
2
O +
3NH
3
dd Br
2
Mất màu
CH
2
OH
(CHOH)
4
CHO + Br
2
CH
2
OH(CHOH)
4
COOH+2HBr
saccharose
C
12
H
22
O
11
Thuỷ
phân
sản phẩm
tham gia
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
pứ tráng
gương
Glucose Fructose
Vôi sữa
Vẩn đục
C
12
H
22
O
11
+ Ca(OH)
2
C
12
H
22
O
11
.CaO.2H
2
O
Cu(OH)
2
dd xanh
lam
C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(C
12
H
22
O
11
)
2
Cu +
2H
2
O
Maltose
C
12
H
22
O
11
Cu(OH)
2
dd xanh
lam
C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(C
12
H
22
O
11
)
2
Cu +
2H
2
O
AgNO
3
/ NH
3
Ag
trắng
Thuỷ
phân
sản phẩm
tham gia
pứ tráng
gương
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O 2C
6
H
12
O
6
(Glucose)
Tinh bột
(C
6
H
10
O
5
)
n
Thuỷ
phân
sản phẩm
tham gia
pứ tráng
gương
(C
6
H
10
O
11
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
(Glucose)
ddịch
Iodine
Tạo dung dịch màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh m biến
mất, khi để nguôi màu xanh tím lại xuất hiện
C. NHẬN BIẾT CÁC NHÓM HỢP CHẤT HỮU
1. Hydrocarbon no (alkane, cycloalkane)
*Có thể nhận biết alkane cycloalkane (số C 5) bằng tính trơ hóa học với hầu
hết các thuốc th thông thường như không làm mất u dung dịch nước Br
2
,
KMnO
4
... cũng không tan trong acid loãng như H
2
SO
4
*Các cycloalkane (số C≥ 4) tan trong H
2
SO
4
đặc, làm mất màu Br
2
trong CCl
4
nhưng không làm mất màu dd KMnO
4
Các Hydrocarbon 1-4 nguyên tử C tồn tại thể khí, từ 5-11 nguyên tử C tồn tại
trạng thái lỏng, đa số t 12C trở lên các chất rắn.
2. Hydrocarbon không no (alkene, alkadiene, alkyne):
*Tan trong H
2
SO
4
đặc
Nhận biết tính không no (tính chất của liên kết đôi) : làm mất u dd Br
2
(vàng), dd
KMnO
4
(tím) do phản ứng cộng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
*Nhận biết ank-1-in (nối ba đầu mạch) : tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO
3
/NH
3
,
tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH
3
*Xác định cấu tạo của anken bằng phản ng
ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO
4
/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm
suy ra cấu tạo của anken
3. Arene - Hydrocarbon thơm (benzene các chất đồng đẳng)
*Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước (tỉ khối nhỏ nổi n
trên), mùi đặc trưng, không làm mất màu dd Br
2
KMnO
4
*Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br
2
, không tan trong ớc,
làm nhạt màu dd KMnO
4
khi đun ng (do phản ứng oxy hóa C mạch nhánh)
4. Dẫn xuất Halogen
*Nhận biết sự mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa
chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt hứng sản phẩm
cháy vào một phễu thủy tinh phủ lớp dd AgNo3 úp ngược. Nếu a chất nhận
biết dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng thành phễu (bạc halogenua).
Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.
*Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO
3
trong ợu cho trực
tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh
động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua thể xảy ra
nhanh hay chậmhoặc không xảy ra. dụ:
+Allyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh nhiệt độ phòng
+Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh nhiệt độ phòng:
+Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:
+Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn
+Dẫn xuất vinyl phenylhalogenua:không tạo kết tủa
*Có thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo
đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban
đầu.
5. Rượu (alcohol polyancol):
*Rượu nguyên chất: cho Na vào hiện ợng tan sủi bọt khí không màu
*Dung dịch rượu: cho axit axetic o đun nóng trong H
2
SO
4
đặc mùi thơm
của ester tạo thành.
*Phân biệt bậc của rượu bằng thuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc ZnCl
2
khan):
+ ợu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch
+Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp)
+ ợu bậc 1: không phản ứng
*Có th phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun
nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.
+ Nếu sản phẩm tạo ra Aldehyde: rượu ban đầu bậc 1
+ Nếu sản phẩm tạo ra ketone: rượu bậc 2.
+ Nếu ợu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.
*Rượu đa chức ít nhất 2 nhóm chức OH 2 nguyên tử C cạnh nhau thể hòa
tan
Cu(OH)
2
tạo dung dịch phức màu xanh lam trong suốt.
6. Phenol
*Phenol thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol
(đục ít tan) chuyển thành muối C
6
H
5
ONa (trong suốt tan). Khi thổi khí CO
2
vào dung dịch trong suốt C
6
H
5
ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục tạo ra
C
6
H
5
ONa ban đầu (ít tan)
*Phenol phản ứng với dd Br
2
tạo 2,4,6-Tribromophenol kết tủa trắng
*Có thể phân biệt ancol phenol với c hợp chất hữu khác bằng phản ng tạo
phức chất màu với thuốc thử xeri Ammonium nitrate phức màu đỏ
(NH
4
)
2
Ce(NO)
6
. Thuốc thử này có u vàng nhạt, nếu cho ancol, phức màu
xanh-nâu phenol.
*Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt
màu m:
6C
6
H
5
OH + FeC
l3
[Fe(OC
6
H
5
)
6
]
3-
+ 6H
+
+ 3Cl-
7. Amine
*Nhận biết amine mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh
*Các amine khí mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc
*Amine thơm phản ứng với dung dịch Br
2
tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu
dùng Br
2
thì tạo kết tủa vàng.
*Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol anilin phenol tan trong kiềm, anilin
tan trong acid
*Phân biệt bậc của amin bằng ch cho amine phản ứng với NaNO
2
HCl nhiệt
độ từ 0-5*C:
+ Amine bậc 3: không phản ng
+ Amine bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitroso (chất lỏng màu vàng ít tan trong nước
R-NH-R' + NaNO
2
+ HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H
2
O
+ Amine bậc 1: tạo muối diazoni
RNH
2
+ NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O
+ Nếu amine no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N
2
tạo ra ợu:
RN
2
Cl + H
2
O ~~> ROH + N
2
+ HCl
+ Nếu amine thơm bậc 1 thì muối diazoni bền 0-5*C thể tiến hành phản ng
ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màu
Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N
2
8. Aldehyde:
*Phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO
3
/NH
3
) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng
gương)
*Phản ứng với thuốc thử Schiff (dung dịch axit fucsinsunfuro không màu) cho màu
hồng
*Phản ứng với thuốc thử Fehling (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử
Benedict (phức của Cu
2+
với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa
Cu
2
O màu đỏ gạch.
*Phản ứng với dung dịch NaHSO
3
bão a tạo tinh thể kết tinh
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNP) tạo ra sản phẩm
không tan màu đỏ
*Phản ứng oxi hóa làm mất u nước bromine và dung dịch thuốc tím (tạo
carboxylic Acid)
9. Ketone:
*Không phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)
2
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-DNP tạo sản phẩm không tan màu đỏ
*Có thể nhận ra methylKetone R-CO-CH
3
bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I
2
trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Có thể nhận ra methylKetone bằng phản ứng với dung dịch NaHSO
3
bão hòa tạo
tinh th kết tinh
10. Acid:
*Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu
*Làm quỳ tím hóa đỏ
* Carboxylic acid phenol đều tan trong kiềm nhưng thể phân biệt chúng bằng
quỳ tím(phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối carbonate (acid giải
phóng khí CO
2
, phenol không phản ứng)
* Formic acid tham gia phản ng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)
2
tạo kết tủa Cu
2
O
đỏ gạch
*Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của acid (Hydrogen chloride. Anhydride
acetic, ester, amit) thể dùng dung dịch AgNO
3
(clorua axit cho AgCl kết tủa
trắng), dd NaOH:
+ Hydrogen chloride: cho phản ứng mạnh, tan ngay
+ Anhydride acetic: tan ngay khi mới đun
+ ester: chỉ tan khi đun sôi không giải phóng amoniac
+ amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH
3
làm quỳ hóa xanh
11. Ester:
*Dùng phản ứng thủy phân nhận biết sản phẩm taọ thành
*Phân biệt este axit bằng phản ứng với kim loại
*Chỉ acid, phenol, ester phản ng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và
phải đun nóng
*Este fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc
12. Glucose fructose:
*Phản ứng với dd AgNO
3
/NH
3
tạo Ag kết tủa
*Phản ứng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch xanh thẫm, đun nóng cho Cu
2
O kết tủa đỏ
gạch
*Để phân biệt glucose fructose người ta th với dung dịch brom, sau đó th tiếp
với dung dịch FeCl
3
, chỉ
glucose tạo kết tủa màu vàng xanh
13. Saccharose maltose:
*Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt
*Phân biệt saccharose maltose bằng phản ứng tráng gương (saccharose không
phản ng)
14. Tinh bột:
*Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I
2
cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị
mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh
15. Protit:
*HNO
3
làm protit chuyển sang màu vàng
*Cu(OH)
2
chuyển sang màu xanh tím.
D. U HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Dùng một hoá chất o sau đây để nhận biết styrene, toluene, phenol?
A. Dung dịch Br
2
. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO
3
.
Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: Ethylic alcohol, toluene, phenol,
Formic acid. Để nhận biết 4 chất đó th dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. Qu tím, nước Br
2
, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na
2
CO
3
, nước Br
2
, Na.
C. Qu tím, nước Br
2
, dung dịch K
2
CO
3
.
D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất:
ethylic alcohol, Acetic acid, glycerol, glucose đựng trong 4 lọ mất nhãn?
A. dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. B. Qu tím.
C. CaCO
3
. D. Cu(OH)
2
.
Câu 4: Để loại bỏ SO
2
lẫn trong C
2
H
4
người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch
A. KMnO
4
B. Ca(OH)
2
C. K
2
CO
3
D. Br
2
.
Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C
2
H
2
, C
2
H
4
, but-1,3-đien, CH
3
NH
2
lẫn trong C
2
H
6
ta
cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch
A. Br
2
NaOH B. Br
2
HCl
C. AgNO
3
/NH
3
NaOH D. AgNO
3
/NH
3
HCl
Câu 6: Khi làm khan ợu C
2
H
5
OH lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau
đây?
A. Cho CaO khan vào rượu. B. Cho Na
2
SO
4
khan o rượu.
C. Cho CaCl
2
khan o rượu. D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng
cất.
Câu 7: Hỗn hợp gồm benzene, phenol aniline. Để lấy riêng từng chất nguyên
chất cần dùng
A. NaOH, HCl, CO
2
B. NaOH, HCl, Br
2
C. Na, KMnO
4
, HCl D. CO
2
, HCl, Br
2
Câu 8: Để tách các chất trong hỗn hợp gồm ethylic alcohol, Acetaldehyde, Acetic
acid cần dùng các dung dịch
A. NaHCO
3
, HCl NaOH B. NaHSO
3
, HCl NaOH
C. AgNO
3
/NH
3
; NaOH HCl D. NaHSO
4
, NaOH HCl
Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, aniline, phenol, ta
thể dùng thêm
các dung dịch
A. HCl NaOH B. Br
2
HCl C. NaOH Br
2
D. CO
2
HCl
Câu 10: Để tách riêng từng chất benzene (t
s
=800
o
C Acetic acid (t
s
=118
o
C)
nên ng phương pháp nào sau đây?
A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Chưng cất phân
đoạn
Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH
3
CHO (ts = 21
0
C);
C2H5OH
(ts = 78,3
0
C); CH
3
COOH
(ts118
0
C) H
2
O (ts 100
0
C). n dùng hoá chất phương pháp nào sau đây để
tách riêng từng chất?
A. Na
2
SO
4
khan, chưng cất B. NaOH, chưng cất
C. Na
2
SO
4
khan, chiết C. NaOH, kết tinh
Câu 12. Cho hỗn hợp butin-1 butin-2, để tách hai hiđrocacbon này cần dung dịch
A. AgNO
3
B. Br
2
C. AgNO
3
/NH
3
, HCl D. KMnO
4
Câu 13. Chọn nhóm thuốc thử nào trong các nhóm thuốc th sau để tách vinyl
axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan?
A. Dung dịch AgNO
3
/NH
3
; dung dịch HCl
B. Dung dịch Br
2
; Zn
C. Dung dịch KMnO
4
; dung dịch H
2
SO
4
D. C A, B đều được
Câu 14. hỗn hợp khí gồm: SO
2
, CO
2
, C
2
H
4
. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây
để tách thu C
2
H
4
tinh khiết?
A. i sống nước cất
B. Dung dịch brom kẽm
C. Dung dịch thuốc tím H
2
SO
4 đặc
D. Dung dịch bạc nitrat HCl đặc
Câu 15. Dùng chất nào sau đây để tách CH
3
CHO khỏi hỗn hợp gồm CH
3
CHO,
CH
3
COOH, CH
3
OH, CH
3
OCH
3
?
A. Dd HCl B. dd AgNO
3
/NH
3
C. NaHSO
3
dd HCl D. dd NaOH
Câu 16. ng các chất nào sau đây để tách CH
3
COOH khỏi hỗn hợp gồm
CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO?
A. NaOH, H
2
SO
4
B. HCl, Na C. NaHSO
3
, Mg D. HNO
3
, K
Câu 17: 4 gói bột trắng: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Hãy chọn thuốc
thử để thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau:
A. nước, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, dung dịch NaOH.
B. nước, O
2
(đốt cháy), dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
C. nước, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, dung dịch I
2
.
D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH
3
.
Câu 18. Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần
dùng các chất
A. Zn, dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
B. dung dịch Br
2
, dung dịch HCl, dung dịch KMnO
4
, Na.
C. dung dịch KMnO
4
, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br
2
, dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, Zn.
Câu 19. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, phenol aniline, ta
thể dùng các hoá chất
A. dung dịch Br
2
, dung dịch NaOH CO
2
.
B. dung dịch Br
2
, dung dịch HCl CO
2
.
C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl CO
2
.
D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl CO
2
.
Câu 20. Để loại tạp chất C
2
H
2
khỏi C
2
H
4
người ta cho hỗn hợp qua dung dịch
A. Bromine B. AgNO
3
/dd NH
3
C. H
2
O D. HCl
Câu 21: ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên
A. nước bromine. B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch sodium hydroxide. D. giấy quỳ tím.
Câu 22: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, phòng, lòng trắng trứng, ta
dùng
A. HCl, bột Al. B. NaOH, HNO
3
. C. NaOH, I
2
. D. HNO
3
, I
2
.
Câu 23: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 24: Chỉ ng Cu(OH)
2
thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt
trong dãy nào sau đây?
A. glucose, maltose, glycerol, Acetaldehyde.
B. lòng trắng trứng, glucose, fructose, glycerol.
C. saccharose, glycerol, Acetaldehyde, ethylic alcohol.
D. glucose, ng trắng trứng, glycerol, alchohol ethylic.
Câu 25: ba dung dịch: Amoni bicarbonate, natri aluminat, sodium phenolate
ba chất lỏng: ethylic alcohol, benzene, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt.
Nếu chỉ dùngmột thuốc thử duy nhất dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao
nhiêu ng nghiệm ?
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG
1
2
3
4
5
A
B
D
B
B
6
7
8
9
10
D
A
B
A
D
11
12
13
14
15
B
C
A
B
C
16
17
18
19
20
A
C
A
D
B
21
22
23
24
25
A
C
C
D
A
E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI
Câu 19.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, anilin phenol ta chỉ cần dùng
các a chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl khí CO
2
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ phenol tan:
C
6
H
5
OH + NaOH C
6
H
5
ONa + H
2
O
Chiết tách phần không tan gồm C
6
H
6
C
6
H
5
NH
2
. Sục CO
2
vào phần còn lại, lọc
thu phenol:
C
6
H
5
ONa + CO
2
+ H
2
O C
6
H
5
OH + NaHCO
3
Cho C
6
H
6
C
6
H
5
NH
2
vào HCl dư, chiết thu lấy C
6
H
6
không tan. Sau đó cho NaOH
vào phần còn lại, chiết thu lấy C
6
H
5
NH
2
C6H
5
NH
2
+ HCl C
6
H
5
NH
3
Cl
C
6
H
5
NH
3
+ NaOH C
6
H
5
NH
2
+ NaCl + H
2
O
Câu 21.
Nếu dùng: nước Bromine
+) Benzene: không hiện tượng
+) aniline: tạo kết tủa trắng
+) Styrene: làm mất màu nước Bromine
Câu 22.
Lòng trắng trứng tạo kết tủa ng với HNO
3
I
2
làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh
Còn lại phòng
=> ng HNO
3
, I
2
sẽ phân biệt được 3 chất trên
Đáp án D
Câu 23.
Đipeptit Gly-Ala không phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng
màu biure nên dùng Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm để phân biệt.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24.
điều kiện thường:
Nhóm 1: Cu(OH)
2
tan tạo dung dịch xanh lam => glucose, glycerol
Nhóm 2: Không phản ứng => Acetaldehyde, Ethylic alcohol
* Đun nóng mỗi nhóm:
Nhóm 1:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucose
+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glycerol
Nhóm 2:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic
+ Không hiện tượng => Ethylic alcohol

Preview text:

NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Tổng quát) Chất muốn Thuốc Hiện Phản ứng nhận biết thử tượng Hợp chất có dd Phai màu CH liên kết C = C
2 = CH2 + Br2  BrCH2 – CH2Br Brom nâu đỏ CH  CH + 2Br
hay  C C  2  Br2CH – CHBr2 OH OH Br Br Phenol + 3B 2r  + 3HBr Kết dd Br  tủa Brom N 2 H trắng N 2 H Aniline Br Br + 3B 2r  + 3HBr Br  Hợp chất có 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O liên kết C = C
 3HOCH2CH2OH + 2MnO2 + 2KOH Phai dd
3CH  CH+8KMnO4  3HOOC  COOH +  C C  màu KMnO4 8MnO tím 4+8KOH Ankyl C COOK 3 H benzene + 2KMnO  2 H  O  + 2MnO +KOH+H O 4 0 2 2 80-100 C Alkyne có Kết tủa RCCH + Ag[(NH liên kết ba đầu 3)2]OH  RCCAg + vàng nhạt H mạch 2O + 2NH3 R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH Hợp chất có
 R  COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 nhóm dd CH2OH(CHOH)4CHO + Ag2O – CH = O: AgNO3 0 t ,ddNH Andehit, 3  trong Kết tủa Ag glucose, NH
CH2OH(CHOH)4COOH + 2Ag 4OH (phản ứng maltose (Ag
(Phản ứng này nhận biết nước tiểu bệnh tiểu 2O)
tráng bạc) đường có chứa glucozơ)
HCOOH+2Ag[(NH3)2]OH  (NH4)2CO3 + 2Ag  +H2O+2NH3 Formic acid Hay: HCOOH + Ag ddNH 2O 3   CO2 + 2Ag + H2O Ester formate
HCOOR + 2Ag[(NH3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag H – COO – R +ROH+2NH3 Hợp chất có  Cu RCHO + 2Cu(OH) 0 t  RCOOH + Cu nhóm –CH= 2O đỏ 2 2O gạch + 2H O 2O Alcohol đa Cu(OH) Tạo dd chức (có ít 2 màu xanh nhất 2 nhóm – lơ trong OH gắn vào 2 CH OH HO  CH OH HO  2 C 2 H 2 C 2 H suốt
CH  OH + Cu(OH) + HO CH  CH  O CuO  2 CH + 2H2O C liên tiếp) CH OH HO  CH OH HO  2 C 2 H 2 C 2 H Aldehyde dd R  CHO + NaHSO Kết tủa 3  R  CHOH  NaSO3 NaHSO Methyl dạng kết 3 bảo Ketone tinh hòa
2R  OH + 2Na  2R  ONa + H2 Hợp chất có H Sủi bọt khí 2R  COOH + 2Na  2R  linh động: Na, K không COONa + H acid, Alcohol, 2 màu 2C phenol 6H5  OH + 2Na  alkadiene 2C6H5  ONa + H2
B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Chi tiết) Thuốc Hiện Chất Phản ứng thử tượng Sản phẩm sau PƯ Alkane Cl2/ás làm hồng CnH2n+2 + Cl2 as  CnH2n+1Cl + HCl giấy quỳ ẩm dd Br2 Mất màu CnH2n + Br2  CnH2nBr2 dd 3C mất màu nH2n + 2KMnO4 + 4H2O  3CnH2n(OH)2 + KMnO 2MnO Alkene 4 2 + 2KOH Sp cho pứ Khí Oxi tráng 2CH PdCl ,CuCl 2 = CH2 + O2 2 2  CH3CHO gương Alkadiene dd Br2 Mất màu CnH2n2 + 2Br2  CnH2nBr4 dd Br2 Mất màu CnH2n2 + 2Br2  CnH2nBr4 dd
3CH  CH+8KMnO4  3HOOC  COOH + mất màu KMnO4 8MnO4+8KOH AgNO3/N
HC  CH + 2[Ag(NH3)2]OH  Ag  C  C  Ag kết tủa H3 (có nối + 2H màu vàng 2O + 4NH3 Alkyne 3 đầu RC  CH + [Ag(NH nhạt
3)2]OH  RC  CAg + mạch) H2O + 2NH3
CH  CH + 2CuCl + 2NH3  Cu  C  C  Cu + dd CuCl kết tủa 2NH trong 4Cl màu đỏ
R  C  C  H + CuCl + NH NH
3  R  C  C  Cu + 3 NH4Cl dd CH COOK Toluene KMnO4, Mất màu 3 + 2KMnO  2 H  O  + 2MnO +KOH+H O 4 0 2 2 t0 80-100 C dd CH = CH CHOH = CH OH styrene Mất màu 2 2 KMnO + 2KMnO  4H O  + 2MnO + 2H O 4 2 2 4 2  không Alcohol Na, K
2R  OH + 2Na  2R  ONa + H2 màu Cu (đỏ), R  CH2  OH + CuO 0 t  R  CH = O + Cu + CuO Alcohol Sp cho pứ H (đen) 2O bậc I tráng R  CH = O + 2Ag[(NH t0 3)2]OH gương
 R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH3 Cu (đỏ), Alcohol CuO
Sp không R  CH2OH  R + CuO 0t
 R  CO  R + Cu + bậc II (đen) t0 pứ tráng H2O gương Alcohol
dung dịch C 2H OH HOC 2H C 2H OH HOC 2H đa chức
Cu(OH)2 màu xanh CHOH + Cu(OH) + HOCH CHO 2
Cu  O  CH + 2 2 H O lam C 2 H  OH HO C 2 H C 2 H  OH HO C 2 H NH nước Tạo kết N 2 2 H Aniline Br Br + 3Br + 3HBr Brom tủa trắng 2   Br (keát tuûa traéng) AgNO3 
Ag R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH trong trắng  R  COONH NH 4 + 2Ag + H2O + 3NH3 3 Cu(OH)2 RCHO + 2Cu(OH)  đỏ gạch 2 + NaOH 0 t  RCOONa + NaOH, t0 Cu Aldehide 2O + 3H2O dd Brom Mất màu
RCHO + Br2 + H2O  RCOOH + 2HBr
Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là phản ứng oxi hóa
khử. Muốn phân biệt aldehide no không no dùng dd Br2 trong CCl4, môi
trường CCl4 thì Br2 không thể hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với aldehide không no Thuốc Hiện Chất Phản ứng thử tượng Quì tím Hóa đỏ Carboxylic 2R  COOH + Na acid
2CO3  2R  COONa + CO2 + 2 CO   CO 3 2 H2O
Hóa xanh Số nhóm  NH2 > số nhóm  COOH Hóa đỏ
Số nhóm  NH2 < số nhóm  COOH Amino
Không đổi Số nhóm  NH acid 2 < số nhóm  COOH
2H2NRCOOH + Na2CO3  2H2NRCOONa + 2 CO   CO 3 2 CO2 + H2O Amine Quì tím Hóa xanh dd xanh Cu(OH)2 2C lam
6H12O6 + Cu(OH)2  (C6H11O6)2Cu + 2H2O
CH2OH  (CHOH)4  CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Cu(OH)2  đỏ gạch 0 t NaOH, t  CH 0
2OH  (CHOH)4  COONa + Cu2O  + 3H2O Glucose
CH2OH  (CHOH)4  CHO + 2Ag[(NH3)2]OH AgNO3  Ag  CH / NH
2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag + H2O + 3 trắng 3NH3 CH2OH  (CHOH)4  CHO + Br2  dd Br2 Mất màu CH2OH(CHOH)4COOH+2HBr saccharose Thuỷ sản phẩm C C
12H22O11 + H2O  C6H12O6 + C6H12O6 12H22O11 phân tham gia pứ tráng gương Glucose Fructose C Vôi sữa Vẩn đục 12H22O11 + Ca(OH)2  C12H22O11.CaO.2H2O dd xanh C Cu(OH) 12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H22O11)2Cu + 2 lam 2H2O dd xanh C Cu(OH) 12H22O11 + Cu(OH)2  (C12H22O11)2Cu + 2 lam 2H2O AgNO3  Ag Maltose / NH3 trắng C12H22O11 sản phẩm Thuỷ tham gia C12H22O11 + H2O  2C6H12O6 phân pứ tráng (Glucose) gương sản phẩm Thuỷ tham gia (C6H10O11)n + nH2O  nC6H12O6 Tinh bột phân pứ tráng (Glucose) (C6H10O5)n gương ddịch
Tạo dung dịch màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh tím biến Iodine
mất, khi để nguôi màu xanh tím lại xuất hiện
C. NHẬN BIẾT CÁC NHÓM HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Hydrocarbon no (alkane, cycloalkane)
*Có thể nhận biết alkane và cycloalkane (số C ≥ 5) bằng tính trơ hóa học với hầu
hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dung dịch nước Br2,
KMnO4. . và cũng không tan trong acid loãng như H2SO4
*Các cycloalkane (số C≥ 4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4
nhưng không làm mất màu dd KMnO4
Các Hydrocarbon có 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí, từ 5-11 nguyên tử C tồn tại
trạng thái lỏng, đa số từ 12C trở lên là các chất rắn.
2. Hydrocarbon không no (alkene, alkadiene, alkyne): *Tan trong H2SO4 đặc
Nhận biết tính không no (tính chất của liên kết đôi) : làm mất màu dd Br2 (vàng), dd
KMnO4 (tím) do phản ứng cộng và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
*Nhận biết ank-1-in (nối ba đầu mạch) : tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3,
tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3*Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng
ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của các chất sản phẩm suy ra cấu tạo của anken
3. Arene - Hydrocarbon thơm (benzene và các chất đồng đẳng)
*Nhận biết benzen: chất lỏng không màu, không tan trong nước (tỉ khối nhỏ nổi lên
trên), có mùi đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 và KMnO4
*Nhận biết đồng đẳng benzen: không làm mất màu dd Br2, không tan trong nước,
làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng oxy hóa C mạch nhánh) 4. Dẫn xuất Halogen
*Nhận biết sự có mặt của halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa
chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm
cháy vào một phễu thủy tinh có phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận
biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua).
Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.
*Phân biệt các loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực
tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh
động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua có thể xảy ra
nhanh hay chậmhoặc không xảy ra. Ví dụ:
+Allyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòng
+Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:
+Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:
+Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn
+Dẫn xuất vinyl và phenylhalogenua:không tạo kết tủa
*Có thể phân biệt các dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo
đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ có thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban đầu.
5. Rượu (alcohol và polyancol):
*Rượu nguyên chất: cho Na vào có hiện tượng tan và sủi bọt khí không màu
*Dung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc có mùi thơm của ester tạo thành.
*Phân biệt bậc của rượu bằng thuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan):
+ Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch
+Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp)
+ Rượu bậc 1: không phản ứng
*Có thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun
nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.
+ Nếu sản phẩm tạo ra là Aldehyde: rượu ban đầu là bậc 1
+ Nếu sản phẩm tạo ra là ketone: rượu bậc 2.
+ Nếu rượu không bị oxi hóa: rượu bậc 3.
*Rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau có thể hòa tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh lam trong suốt. 6. Phenol
*Phenol có thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, khi đó phenol
(đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Khi thổi khí CO2
vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan)
*Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,4,6-Tribromophenol kết tủa trắng
*Có thể phân biệt ancol và phenol với các hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo
phức chất có màu với thuốc thử xeri Ammonium nitrate phức màu đỏ
(NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử này có màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.
*Nhận biết phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt có màu tím:
6C6H5OH + FeCl3 ⇔ [Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl- 7. Amine
*Nhận biết amine mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh
*Các amine khí có mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc
*Amine thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu
dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.
*Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong acid
*Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amine phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C:
+ Amine bậc 3: không phản ứng
+ Amine bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitroso (chất lỏng màu vàng ít tan trong nước
R-NH-R' + NaNO2 + HCl ~~> RR'-N-N=O + NaCl + H2O
+ Amine bậc 1: tạo muối diazoni
RNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2O
+ Nếu là amine no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 và tạo ra rượu:
RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HCl
+ Nếu là amine thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C có thể tiến hành phản ứng
ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màu
Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu được phenol, N2 8. Aldehyde:
*Phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng gương)
*Phản ứng với thuốc thử Schiff (dung dịch axit fucsinsunfuro không màu) cho màu hồng
*Phản ứng với thuốc thử Fehling (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử
Benedict (phức của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
*Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNP) tạo ra sản phẩm không tan có màu đỏ
*Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước bromine và dung dịch thuốc tím (tạo carboxylic Acid) 9. Ketone:
*Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2
*Phản ứng với thuốc thử 2,4-DNP tạo sản phẩm không tan có màu đỏ
*Có thể nhận ra methylKetone R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I2
trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Có thể nhận ra methylKetone bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh 10. Acid:
*Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí không màu *Làm quỳ tím hóa đỏ
* Carboxylic acid và phenol đều tan trong kiềm nhưng có thể phân biệt chúng bằng
quỳ tím(phenol không đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối carbonate (acid giải
phóng khí CO2, phenol không phản ứng)
* Formic acid tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch
*Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau của acid (Hydrogen chloride. Anhydride
acetic, ester, amit) có thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:
+ Hydrogen chloride: cho phản ứng mạnh, tan ngay
+ Anhydride acetic: tan ngay khi mới đun
+ ester: chỉ tan khi đun sôi mà không giải phóng amoniac
+ amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh 11. Ester:
*Dùng phản ứng thủy phân và nhận biết sản phẩm taọ thành
*Phân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loại
*Chỉ có acid, phenol, ester phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóng
*Este fomiat HCOOR được nhận biết bằng phản ứng tráng bạc 12. Glucose và fructose:
*Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa
*Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạch
*Để phân biệt glucose và fructose người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp
với dung dịch FeCl3, chỉ có
glucose tạo kết tủa màu vàng xanh 13. Saccharose và maltose:
*Dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốt
*Phân biệt saccharose và maltose bằng phản ứng tráng gương (saccharose không phản ứng) 14. Tinh bột:
*Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, khi đun nóng bị
mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh 15. Protit:
*HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng
*Cu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím.
D. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết styrene, toluene, phenol? A. Dung dịch Br2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HNO3.
Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: Ethylic alcohol, toluene, phenol,
Formic acid. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.
C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.
D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất:
ethylic alcohol, Acetic acid, glycerol, glucose đựng trong 4 lọ mất nhãn?
A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. Quỳ tím. C. CaCO3. D. Cu(OH)2.
Câu 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch A. KMnO4 B. Ca(OH)2 C. K2CO3 D. Br2.
Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta
cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch A. Br2 và NaOH B. Br2 và HCl C. AgNO3/NH3 và NaOH D. AgNO3/NH3 và HCl
Câu 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây? A. Cho CaO khan vào rượu.
B. Cho Na2SO4 khan vào rượu.
C. Cho CaCl2 khan vào rượu.
D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất.
Câu 7: Hỗn hợp gồm benzene, phenol và aniline. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng A. NaOH, HCl, CO2 B. NaOH, HCl, Br2 C. Na, KMnO4, HCl D. CO2, HCl, Br2
Câu 8: Để tách các chất trong hỗn hợp gồm ethylic alcohol, Acetaldehyde, Acetic
acid cần dùng các dung dịch A. NaHCO3, HCl và NaOH B. NaHSO3, HCl và NaOH C. AgNO3/NH3; NaOH và HCl D. NaHSO4, NaOH và HCl
Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, aniline, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch A. HCl và NaOH B. Br2 và HCl C. NaOH và Br2 D. CO2 và HCl
Câu 10: Để tách riêng từng chất benzene (ts =800oC và và Acetic acid (ts =118oC)
nên dùng phương pháp nào sau đây? A. Chưng cất B. Chiết C. Kết tinh D. Chưng cất phân đoạn
Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH3CHO (ts = 210C); C2H5OH (ts = 78,30C); CH3COOH
(ts1180C) và H2O (ts 1000C). Nên dùng hoá chất và phương pháp nào sau đây để tách riêng từng chất? A. Na2SO4 khan, chưng cất B. NaOH, chưng cất C. Na2SO4 khan, chiết C. NaOH, kết tinh
Câu 12. Cho hỗn hợp butin-1 và butin-2, để tách hai hiđrocacbon này cần dung dịch A. AgNO3 B. Br2 C. AgNO3/NH3, HCl D. KMnO4
Câu 13. Chọn nhóm thuốc thử nào trong các nhóm thuốc thử sau để tách vinyl
axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan?
A. Dung dịch AgNO3 /NH3; dung dịch HCl B. Dung dịch Br2; Zn
C. Dung dịch KMnO4; dung dịch H2SO4 D. Cả A, B đều được
Câu 14. Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây
để tách thu C2H4 tinh khiết?
A. Vôi sống và nước cất B. Dung dịch brom và kẽm
C. Dung dịch thuốc tím và H2SO4 đặc
D. Dung dịch bạc nitrat và HCl đặc
Câu 15. Dùng chất nào sau đây để tách CH3CHO khỏi hỗn hợp gồm CH3CHO, CH3COOH, CH3OH, CH3OCH3? A. Dd HCl B. dd AgNO3/NH3 C. NaHSO3 và dd HCl D. dd NaOH
Câu 16. Dùng các chất nào sau đây để tách CH3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO? A. NaOH, H2SO4 B. HCl, Na C. NaHSO3, Mg D. HNO3, K
Câu 17: Có 4 gói bột trắng: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Hãy chọn thuốc
thử để có thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau:
A. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaOH.
B. nước, O2 (đốt cháy), dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch I2.
D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 18. Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là
A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.
C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.
Câu 19. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, phenol và aniline, ta có
thể dùng các hoá chất là
A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2.
B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2.
C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2.
D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2.
Câu 20. Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch A. Bromine B. AgNO3/dd NH3 C. H2O D. HCl
Câu 21: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn.
Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là A. nước bromine. B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch sodium hydroxide. D. giấy quỳ tím.
Câu 22: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng A. HCl, bột Al. B. NaOH, HNO3. C. NaOH, I2. D. HNO3, I2.
Câu 23: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch HCl.
Câu 24: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?
A. glucose, maltose, glycerol, Acetaldehyde.
B. lòng trắng trứng, glucose, fructose, glycerol.
C. saccharose, glycerol, Acetaldehyde, ethylic alcohol.
D. glucose, lòng trắng trứng, glycerol, alchohol ethylic.
Câu 25: Có ba dung dịch: Amoni bicarbonate, natri aluminat, sodium phenolate và
ba chất lỏng: ethylic alcohol, benzene, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt.
Nếu chỉ dùngmột thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm ? A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG 1 2 3 4 5 A B D B B 6 7 8 9 10 D A B A D 11 12 13 14 15 B C A B C 16 17 18 19 20 A C A D B 21 22 23 24 25 A C C D A
E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI Câu 19.
Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzene, anilin và phenol ta chỉ cần dùng
các hóa chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ có phenol tan:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Chiết tách phần không tan gồm C6H6 và C6H5NH2. Sục CO2 dư vào phần còn lại, lọc thu phenol:
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3
Cho C6H6 và C6H5NH2 vào HCl dư, chiết thu lấy C6H6 không tan. Sau đó cho NaOH
vào phần còn lại, chiết thu lấy C6H5NH2 C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
C6H5NH3 + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O Câu 21.
Nếu dùng: nước Bromine
+) Benzene: không hiện tượng
+) aniline: tạo kết tủa trắng
+) Styrene: làm mất màu nước Bromine Câu 22.
Lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với HNO3
I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh Còn lại là xà phòng
=> Dùng HNO3, I2 sẽ phân biệt được 3 chất trên Đáp án D Câu 23.
Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng
màu biure nên dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt. Đáp án cần chọn là: C Câu 24.
Ở điều kiện thường:
Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucose, glycerol
Nhóm 2: Không phản ứng => Acetaldehyde, Ethylic alcohol * Đun nóng mỗi nhóm: Nhóm 1:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucose
+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glycerol Nhóm 2:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic
+ Không hiện tượng => Ethylic alcohol
Document Outline

  • D. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
  • D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG
  • E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI