Có thể nói hạt cafe là một trong những loại thực phẩm khó bảo quản nhất, ngoài việc đảm
bảo và giữ nguyên được chất lượng khi vận chuyển thì còn phải giữ được hương vị tự nhiên,
cafe không bị vón cục, không bị oxy hóa, …Bởi “tính nhạy cảm” của hạt cafe cũng như những
yêu cầu khó tính về việc đóng gói đòi hỏi bao cafe phải loại bao thiết kế đặc biệt để đáp
ứng các yêu cầu trên.
I. TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI BAO CAFE
1. Bao màng ghép
a. Bao phê cấu trúc 2 lớp: OPP/MCPP
Mục đích:Cản ánh sáng không khí giúp bảo vệ sản phẩm phê bên trong, giữ ơng vị ,
giúp chống ẩm và oxy hoá cho sản phẩm
Yêu cầu: đối với sản phẩm phê hoà tan, phê hoà tan, phê rang xay trọng lượng từ
18gr 500gr, sử dụng bao bì dạng cuộn màng in và đóng gói bằng máy tự động thường làm từ
chất liệu có cấu trúc ghép 2 lớp OPP/MCPP. Tổng độ dày của màng bao bì từ 50 mic đến 70
mic, cản ánh sáng và không khí bảo vệ sản phẩm cà phê bên trong, độ giữ hương vị cà phê của
bao bì thường từ 03 đến 06 tháng.
Đặc điểm: OPP Là lớp màng ngoài cùng của bao bì cà phê (bao bì cafe), chất liệu để in
trục đồng cho nội dung sắc nét. Ngoài ra, đây là những loại màng có khả năng chống ẩm và
chống oxy hóa tốt cho sản phẩm, MCPP Là màng nhôm hoặc mạ nhôm ( Metalized + CPP).
Đây là lớp màng ở giữa có vai trò giúp gia tăng cơ, lý, hóa cho bao bì cà phê, giúp bao bì tăng
cường khả năng chống thấm oxi, chống ẩm, chắn sáng cản trợ các yếu tố từ môi trường bên
ngoài tác động làm suy giảm đến chất lượng sản phẩm cà phê bên trong.
b. Bao cà phê cấu trúc 3 lớp:
OPP/MPET/LLDPE, OPPMAT/MPET/LLDPE, PET/MPET/PE.
Mục đích: cấu trúc chất liệu đảm bảo giữ được chất lượng, hương vị cafe của bạn trong thời
gian dài.
Yêu cầu: Bao đựng p cấu trúc ghép 3 lớp thường làm độ dày từ 70mic đến 130mic
tuỳ thuộc vào trọng lượng sản phẩm cà phê bên trong. Cấu trúc chất liệu 3 lớp giúp bao bì giữ
được mùi hương lâu hơn so với cấu trúc 2 lớp ở trên, thời gian giữ hương cà phê dài, trung bình
từ 06 tháng đến 12 tháng, bao bì này có thể hút chân không được với điều kiện độ dày của bao
làm từ 100mic trở lên.
Đặc điểm: Màng OPP, OPPMAT hoặc PET: Là lớp màng ngoài cùng của bao bì cà phê (bao
cafe), chất liệu để in trục đồng cho nội dung sắc nét. Ngoài ra, đây những loại màng khả
năng chống ẩm và chống oxy hóa tốt cho sản phẩm. Màng PET được biết đến với khả năng giữ
mùi tốt, chịu được sức căng trong quá trình chế tạo, gia công và tráng ghép, độ cứng của màng
giữ cho sản phẩm bao bì chịu được va đập, không nhàu rách trong quá trình vận chuyển và
trưng bày sản phẩm. Màng LLDPE: Là lớp màng trong cùng, tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
vai trò tăng cường lý, giúp bao phê chịu lực tốt kếtnh khi hàn biên tạoi.
MPET hoặc MCPP: Là màng nhôm hoặc mạ nhôm (Metalized + PET/ Metalized + CPP). Đây
lớp màng giữa vai trò giúp gia tăng cơ, lý, hóa cho bao phê, giúp bao tăng cường
khả năng chống thấm oxi, chống ẩm, chắn sáng và cản trợ các yếu tố từ môi trường bên ngoài
tác động làm suy giảm đến chất lượng sản phẩm cà phê bên trong.
c. Bao bì cà phê cấu trúc 3 lớp đặc biệt:
PET/AL/PE, PA/AL/PE, PA/MPET/PE.
Mục đích: Bảo quản sản phẩm phê trong thời gian dài. Khả năng chống thấm oxi, hơi
ẩm, chắn sáng và bức xạ mặt trời gần như ở mức tuyệt đối, khả năng giữ mùi rất tốt.
Yêu cầu: Đối với dòng cà phê đặc biệt cao cấp, chất liệu bao bì đóng gói cà phê cũng cấu
tạo từ 3 lớp, độ dày từ 70 - 130mic. Bảo quản và giữ hương thơm cà phê tốt, thời hạn bảo quản
sản phẩm từ 12 - 36 tháng. Túi đựng cà phê cấu trúc 3 lớp đặc biệt, tốt hơn cấu trúc 2 lớp và 3
lớp thông thường. Sản phẩm túi cà phê sử dụng cấu trúc đặc biệt này thường là túi đựng cà phê
gắn van 1 chiều (thông hơi 1 chiều) vào bao để giúp bao bì xả khí CO2 những sản phẩm
cà phê có tỷ lệ thành phần cà phê mộc nguyên chất nhiều. Sau khi rang xay và đóng gói bột cà
phê này vẫn tiếp tục sinh khí CO2, nếu không xả đi, khí sẽ làm căn phồng và biến dạng bao bì.
Giá thành túi đựng cafe có van thông hơi 1 chiều dùng cấu trúc 3 lớp đặt biệt này tương đối cao
hơn khoảng 15 đến 20% so với cấu trúc 3 lớp thường và 50% so với cấu trúc 2 lớp. Van 1 chiều
thường có giá thành khoảng 900đ đến 1200đ/van tuỳ vào chất lượng của van, van đóng thường
có xuất xứ Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật…
Đặc điểm: Màng PET được biết đến với khả năng giữ mùi tốt, chịu được sức căng trong quá
trình chế tạo, gia công và tráng ghép, độ cứng của màng giữ cho sản phẩm bao bì chịu được va
đập, không nhàu rách trong quá trình vận chuyển và trưng bày sản phẩm. Màng Al, MPET Là
màng nhôm hoặc mạ nhôm (Metalized + PET). Đây là lớp màng ở giữa có vai trò giúp gia tăng
cơ, lý, hóa cho bao bì cà phê, giúp bao bì tăng cường khả năng chống thấm oxi, chống ẩm,
chắn sáng cản trợ các yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động làm suy giảm đến chất lượng
sản phẩm phê bên trong. Màng PA chức năng giúp kháng thủng, chống mài mòn, chuyên
dùng cho bao bì, túi hút chân không đựng thực phẩm.
2. Bao kim loại
Mục đích: bảo vệ chất lượng phê giữ mùi hương lâu. Thời gian bảo quản của phê
trong lon kín dài hơn so với những phương pháp bảo quản khác
Yêu cầu: đối với bao bì thiếc kín khí giữ được mùi và phê và duy trì chất lượng ổn định.
Lon hình tr hình tròn, nắp của chúng nắp 1 lớp nắp 2 lớp. Đóng gói theo phương
pháp khử oxy để loại bỏ oxy trong bao gói. Đồ hộp kín hầu hết sử dụng bơm hơi, hút chân
không
Đặc điểm: bao bì hộp thiếc đựng cà phê được làm từ sắt tây có màu bên trong và bên
ngoài giống nhau. Hộp thiếc dược phủ một lớp sơn mài an toàn thực phẩm và có thể dễ dàng
dán nhãn lên thân hộp thiếc. Thiếc ng thể tái chế hoàn toàn. Ngăn ngừa các tổn thất do bay
hơi, rò rỉ, nhiễm bẩn, va chạm, ép chặt
3. Bao giấy kraft
Mục đích: bảo quản được sự tươi ngon và hương vị cà phê bên trong. Với khả năng
chống thấm, chống oxy hóa tốt loại bao đáp ứng được tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh
thực phẩm,có độ bền cao, thân thiện hơn với môi trường.
Yêu cầu: Là giấy tái chế nên giá thành và chi phí sản xuất thấp.Được cấu tạo từ 3-5 lớp,
tạo sự chắc chắn cứngp, tính dẻo dai, độ đàn hồi tốt, đặc biệt màu giấy tạo sự tự nhiên, độ
dài rộng thì có các size như sau : 9cm x 14cm, 12cm x 20cm, 20cm x 30cm
Đặc điểm: Bao bì đảm bảo bảo quản cà phê bên trong. Bảo quản được độ tươi ngon của
cà phê. Độ bền và độ chống thấm tốt bảo vệ cà phê bên trong (chống ôxy hóa, vồn cục cà phê).
Đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Túi giấy phê được hàn lưng đáy, đáy được
cân góc tạo nếp dễ dàng khi đóng gói sản phẩm và trưng bày.
II. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC LOẠI BAO
1) Bao ghép lớp
a. Ưu điểm
- Phát huy các ưu điểm khắc phục về bảnc nhược điểm của các loại bao bì
bằng vật liệu truyền thống
- Khối lượng bao nhỏ, khả ng chống ẩm, chống vi khuẩn chống thấm khí
cùng tốt.
- Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi
- Đảm bảo cho sản phẩm được trùng tuyệt đối
- Dễ dàng vận chuyển sử dng
- Cho phép sản xuấtng loạt với dây chuyển công nghệ sản xuất hiện đại, mang lại
năng suất lớn và mức độ tiêu chuẩn hóa cao.
- thể tái chế với tỉ lệ lớn.
b. Nhược điểm
- Không khả năng chịu nhiệt nên không được dùng để sản xuất những bao đ
đựng thực phẩm cần thanh trùng ở nhiệt độ cao.
- Bao màng ghép phức hợp nhiều lớp đa số chỉ được ng dụng trên dây chuyền
đóng gói vô trùng.
- Không nhìn thấy được sản phẩm bên trong.
2) Bao kim loại
a. Ưu đim
- thể chịu nhiệt cao, truyền nhiệt tốt thường dùng để thanh trùng hoặc tiệt trùng
đối với sản phẩm thực phẩm nhằm tiêu diệt các vi sinh vật để đảm bảo an toàn vệ
sinh.
- Không bị ảnh hưởng bởi sốc nhiệt nên thể gia nhiệt làm lạnh nhanh trong
mức có thể
Khối lượng nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển và phân phối sản phẩm
- Thân, nắp đáy đều được làm từ cùng 1 vật liệu nên đảm bảo độ kín không lão
hóa theo thời gian, độ bền cơ học cao không bị vỡ
- Giúp sản phẩm giữ được chất lượng, mùi ơng do kín khí, không bị oxy a.
- Nếu lựa chọn loại bao phù hợp thì không hoặc rất ít phản ứng giữa bao
thực phẩm
- Chịu các tác động vật
- Chúng hoàn toàn không thấm khí, chống mùi ngăn ánh sáng tốt tránh nh hưởng
đến chất lượng sản phẩm bên trong.
- Bao kim loại bề mặt tráng thiếc tạo sự sáng bóng, thể được in tráng lớp
vecni bảo vệ lớp in không bị trầy xước
- Quy trình sản xuất hộp đóng hộp thực phẩm được tự động hóa hoàn toàn, gia
công bao bì với cường độ cao, độ chính xác cao
b. Nhược điểm
- Độ bền hóa học kém, hay bị rỉ bị ăn mòn nên phải tráng một lớp thiếc lên bề mặt
để tránh bị ăn mòn.
- Người mua không thể nhìn thấy TP bên trong bao
- Trong một số trường hợp bị tác động rất mạnh, thể sẽ biến dạng hoặc làm biến
dạng thực phẩm bên trong
- Bao kim loại vẫn đắt hơn so với 1 số loại bao khác
- Tái sử dụng bị hạn chế do chi phí tái chế cao
3) Bao giấy
a. Ưu điểm
- Túi giấy đựng cà phê có thể hàn kín được: Các bề mặt được bịt kín và đáy phẳng
sử dụng linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. Lớp chống ẩm bên trong thể bảo vệ
phê khỏi độ ẩm và mùi hôi, phù hợp cho việc lưu trữ trong thời gian dài.
- Dễ chỉnh hình (dễ , gấp tạo hình, mềm chịu va đập), dễ trang trí và in ấn
- Không mùi, không vị, không độc, kháng côn trùng, vi trùng, không b phân hy
- Nhẹ, rẻ tin
- Ngăn cản ánh sáng tốt
- khả năng tái chế ít gây ô nhiễm môi trường
b. Nhược điểm
- Độ bền học kém, dễ thủng rách, dễ bị men mốc khi giấy ẩm
- Dễ bị côn trùng chuột tấn công
- Khả năng chống ẩm, chống thấm dầu mỡ, ngăn mùi lạ, ngăn vi sinh vật sâu mọt
m
- Khó làm kín bằng nhiệt
III. Phân biệt các loại bao cafe
1) Bao kim loại
Đây loại bao thể khắc phục nhược điểm của bao bằng gỗ, nhưng chi phí vật
liệu cao. Đồng thời, bao bì kim loại có khả năng sử dụng nhiều lần.
Bao kim loại thể được in trên tấm kim loại, sau đó tấm đã được in sẽ được định hình
(tạo ống, ghép mí, dập nắp và đáy…); hoặc một cách khác, ống được tạo từ thiết bị tạo ống sau
đó mới tiến hành in và dập ghép nắp đáy…)
Hiện nay, bao cà phê kim loại được thiết kế dưới dạng lon, hộp với đủ kích cỡ lớn nhỏ.
Chúng thường được sử dụng để đựng các loại phê dạng bột hoặc các loại đồ uống từ phê
đã được pha chế sẵn.
Đối với ngành công thực phẩm, bao kim loại rất hiệu quả đối với yếu tố sau:
- Tính bền vững
Bao kim loại tính dẻo cao nên có thể dát mỏng dễng.
Khả năng nhiệu nhiệt độ cao khả năng truyền nhiệt tốt nên thường được dùng để
thanh trùng hoặc tiệt trùng các sản phẩm thực phẩm của ngành công nghệ thựcphẩm nhằm đảm
bảo an toàn vệ sinh.
- Tính thẩm mĩ: Thu hút người tiêu dùng với vẻ ngoài sáng bóng rất bắt mắt
- Hương vị: tính chất chống ánh sáng ng một ưu thế mặc không thể thấy được
sảnphẩm bên trong nhưng nó cũng đã giúp chúng ta chống lại những tia cực tím, để đảm
bảomùi vị không thay đổi cũng như chất lượng của sản phẩm thực phẩm.
2) Bao giấy
Túi giấy đựng cà phê đơn giản, tinh tế, dễ dàng in ấn, bắt màu mực và cực kỳ đa dạng
nhiều kiểu dáng khác nhau. Ngoài ra, nhiều loại giấy còn có độ bền cơ học ổn, chịu được va
đập, di chuyển tốt. Chất giấy mềm, ợt cầm lên tay cảm giác rất thoải mái. giải pháp hữu
hiệu của nhiều doanh nghiệp nhằm mục đích bảo vệ một môi trường trong lành.
Bao bì cà phê giấy kraft chủ yếu dùng để đóng gói các loại cà phê dạng bột hoặc hạt,
trong lượng từ 18 25kg (đối với loại phê hòa tan), 100gr, 250gr, 500gr 1kg. Giấy kraft
có được mức độ thẩm thấu cực mạnh. thường có 2 màu chủ đạo là trắng và vàng nâu
Cấu tạo của giấy gồm 3 lớp, lớp để in được làm bằng giấy kraft cho phép in ấn offset
dạng tờ, nên có thể đáp ứng được số lượng ít, màu sắc in ấn 2 màu hoặc full colors. Lớp tiếp
theo lớp bạc bảo quản mùi ngăn sự thẩm thấu của mùi vị hơi ẩm từ bên ngoài vào trong
túi giấy, làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê sau khi rang xay và đóng gói. Lớp trong cùng là
lớp PE được ghép trực tiếp vào lớp Metalize đảm bảo độ bám dính khi qua nhiệt.
Đây loại bao sản phẩm phổ biến nhất hiện nay trên thị trường trong nước quốc tế.
chiếm khoảng 75% các loại bao sử dụng. Theo đó, loại bao này các tính chất sau:
Về hoá học: Không bị biến dạng khi gặp hóa chất, chịu nóng tốt, bắt lửa kém chống
được côn trùng, vi trùng.
Sinh học: Không mùi, không vị không đc.
Ngoài ra, đây còn chất liệu khả năng tái chế vật liệu để tiếp tục quá trình sản xuất ra
các loại bao bì hàng hoá khác.
Những yếu tố sau đây để được ngành công nghệ thực phẩm lựa chọn bao giấy:
- Bảo vệ phân phối sản phẩm: Bảo vệ khỏi tác động của bên ngoài môi trường như vi
sinh vật, va đập, lực nén, khí hậu,… và giúp chúng ta kiểm soát sản phẩm trong quá
trình sắp xếp, phân phối, lưu kho sản phẩm dễ dàng hơn.
- Tính thẩm mĩ: Thu hút người tiêu dùng với tính chất không gây hại cho môi trường.
- Với khả năng tái chế cao, không gây ô nhiễm cho môi trường chi pthấp nên đây
cũng là một sản phẩm bao bì tốt dành cho ngành công nghệ thực phẩm.
- Các gói thực hiện từ giấy hoặc bìa giấy thường được sử dụng để đóng gói thực phẩm
khô, thực phẩm lỏng, đồ ăn sẵn (RTE), hoặc thức ăn nhanh, thùng giấy đựng sản phẩm
bia, sữa...
3) Bao ghép lp
Bao màng ghép nhiều lớp loại bao được tạo thành từ nhiều lớp màng khác nhau
như nhựa, giấy, nhôm trong đó mỗi lớp sẽ sở hữu những đặc tính, ưu điểm riêng.
Màng ghép thường được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu cho bao thực phẩm, dược
phẩm… Sự hình thành màng ghép là việc kết hợp có chọn lựa giữa màng nguyên liệu ban
đầu, mực in, keo dán, nguyên liệu phủ... sử dụng các phương pháp gia công có nhiều công
đoạn, đa dạng.
Tính chất cuối cùng của một loại vật liệu nhiều lớp phụ thuộc nhiều vào những tính chất
của các lớp thành phần riêng lẻ
Các loại bao được thiết kế dưới rất nhiều kiểu dáng khác nhau, giá khá rẻ trên thị
trường. Thường dùng để sản xuất ra các loại bao bì đảm bảo được yêu cầu trong lưu trữ, bảo
quản và vận chuyển sản phẩm.
Đảm bảo giữ được mùi thơm nguyên chất, thơm nồng của hạt cafe đến tận tay người sử
dụng.
Ngăn được ánh sáng mặt trời, chống oxy hóa sản phẩm. Cafe không bị vón cục khi chưa
sử dụng hết.
Dễ dàng in ấn, luôn sắc nét, màu sắc ấn ợng cũng cực kỳ bắt mắt, tạo cảm giác thân
thiện với người sử dụng.

Preview text:

Có thể nói hạt cafe là một trong những loại thực phẩm khó bảo quản nhất, ngoài việc đảm
bảo và giữ nguyên được chất lượng khi vận chuyển thì còn phải giữ được hương vị tự nhiên,
cafe không bị vón cục, không bị oxy hóa, …Bởi “tính nhạy cảm” của hạt cafe cũng như những
yêu cầu khó tính về việc đóng gói đòi hỏi bao bì cafe phải là loại bao bì thiết kế đặc biệt để đáp ứng các yêu cầu trên. I.
TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI BAO BÌ CAFE 1. Bao bì màng ghép
a.
Bao bì cà phê cấu trúc 2 lớp: OPP/MCPP
Mục đích:Cản ánh sáng và không khí giúp bảo vệ sản phẩm cà phê bên trong, giữ hương vị ,
giúp chống ẩm và oxy hoá cho sản phẩm
Yêu cầu: đối với sản phẩm cà phê hoà tan, cà phê hoà tan, cà phê rang xay có trọng lượng từ
18gr – 500gr, sử dụng bao bì dạng cuộn màng in và đóng gói bằng máy tự động thường làm từ
chất liệu có cấu trúc ghép 2 lớp OPP/MCPP. Tổng độ dày của màng bao bì từ 50 mic đến 70
mic, cản ánh sáng và không khí bảo vệ sản phẩm cà phê bên trong, độ giữ hương vị cà phê của
bao bì thường từ 03 đến 06 tháng.
Đặc điểm: OPP Là lớp màng ngoài cùng của bao bì cà phê (bao bì cafe), chất liệu để in
trục đồng cho nội dung sắc nét. Ngoài ra, đây là những loại màng có khả năng chống ẩm và
chống oxy hóa tốt cho sản phẩm, MCPP Là màng nhôm hoặc mạ nhôm ( Metalized + CPP).
Đây là lớp màng ở giữa có vai trò giúp gia tăng cơ, lý, hóa cho bao bì cà phê, giúp bao bì tăng
cường khả năng chống thấm oxi, chống ẩm, chắn sáng và cản trợ các yếu tố từ môi trường bên
ngoài tác động làm suy giảm đến chất lượng sản phẩm cà phê bên trong.
b. Bao bì cà phê cấu trúc 3 lớp:
OPP/MPET/LLDPE, OPPMAT/MPET/LLDPE, PET/MPET/PE.
Mục đích: cấu trúc chất liệu đảm bảo giữ được chất lượng, hương vị cafe của bạn trong thời gian dài.
Yêu cầu: Bao bì đựng cà phê có cấu trúc ghép 3 lớp thường làm độ dày từ 70mic đến 130mic
tuỳ thuộc vào trọng lượng sản phẩm cà phê bên trong. Cấu trúc chất liệu 3 lớp giúp bao bì giữ
được mùi hương lâu hơn so với cấu trúc 2 lớp ở trên, thời gian giữ hương cà phê dài, trung bình
từ 06 tháng đến 12 tháng, bao bì này có thể hút chân không được với điều kiện độ dày của bao làm từ 100mic trở lên.
Đặc điểm: Màng OPP, OPPMAT hoặc PET: Là lớp màng ngoài cùng của bao bì cà phê (bao
bì cafe), chất liệu để in trục đồng cho nội dung sắc nét. Ngoài ra, đây là những loại màng có khả
năng chống ẩm và chống oxy hóa tốt cho sản phẩm. Màng PET được biết đến với khả năng giữ
mùi tốt, chịu được sức căng trong quá trình chế tạo, gia công và tráng ghép, độ cứng của màng
giữ cho sản phẩm bao bì chịu được va đập, không nhàu rách trong quá trình vận chuyển và
trưng bày sản phẩm. Màng LLDPE: Là lớp màng trong cùng, tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
Có vai trò tăng cường cơ lý, giúp bao bì cà phê chịu lực tốt và kết dính khi hàn biên tạo túi.
MPET hoặc MCPP: Là màng nhôm hoặc mạ nhôm (Metalized + PET/ Metalized + CPP). Đây
là lớp màng ở giữa có vai trò giúp gia tăng cơ, lý, hóa cho bao bì cà phê, giúp bao bì tăng cường
khả năng chống thấm oxi, chống ẩm, chắn sáng và cản trợ các yếu tố từ môi trường bên ngoài
tác động làm suy giảm đến chất lượng sản phẩm cà phê bên trong.
c. Bao bì cà phê cấu trúc 3 lớp đặc biệt:
PET/AL/PE, PA/AL/PE, PA/MPET/PE.
Mục đích: Bảo quản sản phẩm cà phê trong thời gian dài. Khả năng chống thấm oxi, hơi
ẩm, chắn sáng và bức xạ mặt trời gần như ở mức tuyệt đối, khả năng giữ mùi rất tốt.
Yêu cầu: Đối với dòng cà phê đặc biệt cao cấp, chất liệu bao bì đóng gói cà phê cũng cấu
tạo từ 3 lớp, độ dày từ 70 - 130mic. Bảo quản và giữ hương thơm cà phê tốt, thời hạn bảo quản
sản phẩm từ 12 - 36 tháng. Túi đựng cà phê cấu trúc 3 lớp đặc biệt, tốt hơn cấu trúc 2 lớp và 3
lớp thông thường. Sản phẩm túi cà phê sử dụng cấu trúc đặc biệt này thường là túi đựng cà phê
có gắn van 1 chiều (thông hơi 1 chiều) vào bao bì để giúp bao bì xả khí CO2 vì những sản phẩm
cà phê có tỷ lệ thành phần cà phê mộc nguyên chất nhiều. Sau khi rang xay và đóng gói bột cà
phê này vẫn tiếp tục sinh khí CO2, nếu không xả đi, khí sẽ làm căn phồng và biến dạng bao bì.
Giá thành túi đựng cafe có van thông hơi 1 chiều dùng cấu trúc 3 lớp đặt biệt này tương đối cao
hơn khoảng 15 đến 20% so với cấu trúc 3 lớp thường và 50% so với cấu trúc 2 lớp. Van 1 chiều
thường có giá thành khoảng 900đ đến 1200đ/van tuỳ vào chất lượng của van, van đóng thường
có xuất xứ Việt Nam, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật…
Đặc điểm: Màng PET được biết đến với khả năng giữ mùi tốt, chịu được sức căng trong quá
trình chế tạo, gia công và tráng ghép, độ cứng của màng giữ cho sản phẩm bao bì chịu được va
đập, không nhàu rách trong quá trình vận chuyển và trưng bày sản phẩm. Màng Al, MPET Là
màng nhôm hoặc mạ nhôm (Metalized + PET). Đây là lớp màng ở giữa có vai trò giúp gia tăng
cơ, lý, hóa cho bao bì cà phê, giúp bao bì tăng cường khả năng chống thấm oxi, chống ẩm,
chắn sáng và cản trợ các yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động làm suy giảm đến chất lượng
sản phẩm cà phê bên trong. Màng PA có chức năng giúp kháng thủng, chống mài mòn, chuyên
dùng cho bao bì, túi hút chân không đựng thực phẩm. 2. Bao bì kim loại
Mục đích: bảo vệ chất lượng cà phê và giữ mùi hương lâu. Thời gian bảo quản của cà phê
trong lon kín dài hơn so với những phương pháp bảo quản khác
Yêu cầu: đối với bao bì thiếc kín khí giữ được mùi và phê và duy trì chất lượng ổn định.
Lon có hình trụ và hình tròn, nắp của chúng có nắp 1 lớp và nắp 2 lớp. Đóng gói theo phương
pháp khử oxy để loại bỏ oxy trong bao gói. Đồ hộp kín hầu hết sử dụng bơm hơi, hút chân không
Đặc điểm: bao bì hộp thiếc đựng cà phê được làm từ sắt tây có màu bên trong và bên
ngoài giống nhau. Hộp thiếc dược phủ một lớp sơn mài an toàn thực phẩm và có thể dễ dàng
dán nhãn lên thân hộp thiếc. Thiếc cũng có thể tái chế hoàn toàn. Ngăn ngừa các tổn thất do bay
hơi, rò rỉ, nhiễm bẩn, va chạm, ép chặt 3. Bao bì giấy kraft
Mục đích: bảo quản được sự tươi ngon và hương vị cà phê bên trong. Với khả năng
chống thấm, chống oxy hóa tốt và là loại bao bì đáp ứng được tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh
thực phẩm,có độ bền cao, thân thiện hơn với môi trường.
Yêu cầu: Là giấy tái chế nên giá thành và chi phí sản xuất thấp.Được cấu tạo từ 3-5 lớp,
tạo sự chắc chắn và cứng cáp, tính dẻo dai, độ đàn hồi tốt, đặc biệt màu giấy tạo sự tự nhiên, độ
dài rộng thì có các size như sau : 9cm x 14cm, 12cm x 20cm, 20cm x 30cm
Đặc điểm: Bao bì đảm bảo bảo quản cà phê bên trong. Bảo quản được độ tươi ngon của
cà phê. Độ bền và độ chống thấm tốt bảo vệ cà phê bên trong (chống ôxy hóa, vồn cục cà phê).
Đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Túi giấy cà phê được hàn lưng và đáy, đáy được
cân góc tạo nếp dễ dàng khi đóng gói sản phẩm và trưng bày. II.
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC LOẠI BAO BÌ 1) Bao bì ghép lớp a. Ưu điểm -
Phát huy các ưu điểm và khắc phục về cơ bản các nhược điểm của các loại bao bì
bằng vật liệu truyền thống -
Khối lượng bao bì nhỏ, khả năng chống ẩm, chống vi khuẩn và chống thấm khí vô cùng tốt. -
Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi -
Đảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đối -
Dễ dàng vận chuyển và sử dụng -
Cho phép sản xuất hàng loạt với dây chuyển công nghệ sản xuất hiện đại, mang lại
năng suất lớn và mức độ tiêu chuẩn hóa cao. -
Có thể tái chế với tỉ lệ lớn. b. Nhược điểm -
Không có khả năng chịu nhiệt nên không được dùng để sản xuất những bao bì để
đựng thực phẩm cần thanh trùng ở nhiệt độ cao. -
Bao bì màng ghép phức hợp nhiều lớp đa số chỉ được ứng dụng trên dây chuyền đóng gói vô trùng. -
Không nhìn thấy được sản phẩm ở bên trong. 2) Bao bì kim loại a. Ưu điểm -
Có thể chịu nhiệt cao, truyền nhiệt tốt thường dùng để thanh trùng hoặc tiệt trùng
đối với sản phẩm thực phẩm nhằm tiêu diệt các vi sinh vật để đảm bảo an toàn vệ sinh. -
Không bị ảnh hưởng bởi sốc nhiệt nên có thể gia nhiệt và làm lạnh nhanh trong mức có thể
Khối lượng nhẹ, thuận lợi cho vận chuyển và phân phối sản phẩm -
Thân, nắp và đáy đều được làm từ cùng 1 vật liệu nên đảm bảo độ kín và không lão
hóa theo thời gian, độ bền cơ học cao không bị vỡ -
Giúp sản phẩm giữ được chất lượng, mùi hương do kín khí, không bị oxy hóa. -
Nếu lựa chọn loại bao bì phù hợp thì không có hoặc rất ít phản ứng giữa bao bì và thực phẩm -
Chịu các tác động vật lý -
Chúng hoàn toàn không thấm khí, chống mùi và ngăn ánh sáng tốt tránh ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm bên trong. -
Bao bì kim loại có bề mặt tráng thiếc tạo sự sáng bóng, có thể được in và tráng lớp
vecni bảo vệ lớp in không bị trầy xước -
Quy trình sản xuất hộp và đóng hộp thực phẩm được tự động hóa hoàn toàn, gia
công bao bì với cường độ cao, độ chính xác cao b. Nhược điểm -
Độ bền hóa học kém, hay bị rỉ và bị ăn mòn nên phải tráng một lớp thiếc lên bề mặt để tránh bị ăn mòn. -
Người mua không thể nhìn thấy TP bên trong bao bì -
Trong một số trường hợp bị tác động rất mạnh, có thể sẽ biến dạng hoặc làm biến
dạng thực phẩm bên trong -
Bao bì kim loại vẫn đắt hơn so với 1 số loại bao bì khác -
Tái sử dụng bị hạn chế do chi phí tái chế cao 3) Bao bì giấy a. Ưu điểm -
Túi giấy đựng cà phê có thể hàn kín được: Các bề mặt được bịt kín và đáy phẳng
sử dụng linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. Lớp chống ẩm bên trong có thể bảo vệ cà
phê khỏi độ ẩm và mùi hôi, phù hợp cho việc lưu trữ trong thời gian dài. -
Dễ chỉnh hình (dễ xé, gấp tạo hình, mềm chịu va đập), dễ trang trí và in ấn -
Không mùi, không vị, không độc, kháng côn trùng, vi trùng, không bị phân hủy - Nhẹ, rẻ tiền - Ngăn cản ánh sáng tốt -
Có khả năng tái chế và ít gây ô nhiễm môi trường b. Nhược điểm -
Độ bền cơ học kém, dễ thủng rách, dễ bị men mốc khi giấy ẩm -
Dễ bị côn trùng và chuột tấn công -
Khả năng chống ẩm, chống thấm dầu mỡ, ngăn mùi lạ, ngăn vi sinh vật và sâu mọt kém - Khó làm kín bằng nhiệt
III. Phân biệt các loại bao bì cafe 1) Bao bì kim loại
Đây là loại bao bì có thể khắc phục nhược điểm của bao bì bằng gỗ, nhưng chi phí vật
liệu cao. Đồng thời, bao bì kim loại có khả năng sử dụng nhiều lần.
Bao bì kim loại có thể được in trên tấm kim loại, sau đó tấm đã được in sẽ được định hình
(tạo ống, ghép mí, dập nắp và đáy…); hoặc một cách khác, ống được tạo từ thiết bị tạo ống sau
đó mới tiến hành in và dập ghép nắp đáy…)
Hiện nay, bao bì cà phê kim loại được thiết kế dưới dạng lon, hộp với đủ kích cỡ lớn nhỏ.
Chúng thường được sử dụng để đựng các loại cà phê dạng bột hoặc các loại đồ uống từ cà phê
đã được pha chế sẵn.
Đối với ngành công thực phẩm, bao bì kim loại rất hiệu quả đối với yếu tố sau: - Tính bền vững •
Bao bì kim loại có tính dẻo cao nên có thể dát mỏng dễ dàng. •
Khả năng nhiệu nhiệt độ cao và khả năng truyền nhiệt tốt nên thường được dùng để
thanh trùng hoặc tiệt trùng các sản phẩm thực phẩm của ngành công nghệ thựcphẩm nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh.
- Tính thẩm mĩ: Thu hút người tiêu dùng với vẻ ngoài sáng bóng và rất bắt mắt
- Hương vị: tính chất chống ánh sáng cũng là một ưu thế mặc dù không thể thấy được
sảnphẩm bên trong nhưng nó cũng đã giúp chúng ta chống lại những tia cực tím, để đảm
bảomùi vị không thay đổi cũng như chất lượng của sản phẩm thực phẩm. 2) Bao bì giấy
Túi giấy đựng cà phê đơn giản, tinh tế, dễ dàng in ấn, bắt màu mực và cực kỳ đa dạng
nhiều kiểu dáng khác nhau. Ngoài ra, nhiều loại giấy còn có độ bền cơ học ổn, chịu được va
đập, di chuyển tốt. Chất giấy mềm, mượt cầm lên tay cảm giác rất thoải mái. Là giải pháp hữu
hiệu của nhiều doanh nghiệp nhằm mục đích bảo vệ một môi trường trong lành.
Bao bì cà phê giấy kraft chủ yếu dùng để đóng gói các loại cà phê dạng bột hoặc hạt,
trong lượng từ 18 – 25kg (đối với loại cà phê hòa tan), 100gr, 250gr, 500gr và 1kg. Giấy kraft
có được mức độ thẩm thấu cực mạnh. thường có 2 màu chủ đạo là trắng và vàng nâu
Cấu tạo của giấy gồm 3 lớp, lớp để in được làm bằng giấy kraft cho phép in ấn offset
dạng tờ, nên có thể đáp ứng được số lượng ít, màu sắc in ấn 2 màu hoặc full colors. Lớp tiếp
theo là lớp bạc bảo quản mùi và ngăn sự thẩm thấu của mùi vị và hơi ẩm từ bên ngoài vào trong
túi giấy, làm ảnh hưởng đến chất lượng cà phê sau khi rang xay và đóng gói. Lớp trong cùng là
lớp PE được ghép trực tiếp vào lớp Metalize đảm bảo độ bám dính khi qua nhiệt.
Đây là loại bao bì sản phẩm phổ biến nhất hiện nay trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nó chiếm khoảng 75% các loại bao bì sử dụng. Theo đó, loại bao bì này có các tính chất sau:
– Về hoá học: Không bị biến dạng khi gặp hóa chất, chịu nóng tốt, bắt lửa kém và chống
được côn trùng, vi trùng.
– Sinh lý học: Không có mùi, không vị và không độc.
Ngoài ra, đây còn là chất liệu có khả năng tái chế vật liệu để tiếp tục quá trình sản xuất ra
các loại bao bì hàng hoá khác.
Những yếu tố sau đây để được ngành công nghệ thực phẩm lựa chọn bao bì giấy: -
Bảo vệ và phân phối sản phẩm: Bảo vệ khỏi tác động của bên ngoài môi trường như vi
sinh vật, va đập, lực nén, khí hậu,… và giúp chúng ta kiểm soát sản phẩm trong quá
trình sắp xếp, phân phối, lưu kho sản phẩm dễ dàng hơn. -
Tính thẩm mĩ: Thu hút người tiêu dùng với tính chất không gây hại cho môi trường. -
Với khả năng tái chế cao, không gây ô nhiễm cho môi trường và chi phí thấp nên đây
cũng là một sản phẩm bao bì tốt dành cho ngành công nghệ thực phẩm. -
Các gói thực hiện từ giấy hoặc bìa giấy thường được sử dụng để đóng gói thực phẩm
khô, thực phẩm lỏng, đồ ăn sẵn (RTE), hoặc thức ăn nhanh, thùng giấy đựng sản phẩm bia, sữa... 3) Bao bì ghép lớp
Bao bì màng ghép nhiều lớp là loại bao bì được tạo thành từ nhiều lớp màng khác nhau
như nhựa, giấy, nhôm… trong đó mỗi lớp sẽ sở hữu những đặc tính, ưu điểm riêng.
Màng ghép thường được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu cho bao bì thực phẩm, dược
phẩm… Sự hình thành màng ghép là việc kết hợp có chọn lựa giữa màng nguyên liệu ban
đầu, mực in, keo dán, nguyên liệu phủ... sử dụng các phương pháp gia công có nhiều công đoạn, đa dạng.
Tính chất cuối cùng của một loại vật liệu nhiều lớp phụ thuộc nhiều vào những tính chất
của các lớp thành phần riêng lẻ
Các loại bao bì được thiết kế dưới rất nhiều kiểu dáng khác nhau, có giá khá rẻ trên thị
trường. Thường dùng để sản xuất ra các loại bao bì đảm bảo được yêu cầu trong lưu trữ, bảo
quản và vận chuyển sản phẩm.
Đảm bảo giữ được mùi thơm nguyên chất, thơm nồng của hạt cafe đến tận tay người sử dụng.
Ngăn được ánh sáng mặt trời, chống oxy hóa sản phẩm. Cafe không bị vón cục khi chưa sử dụng hết.
Dễ dàng in ấn, luôn sắc nét, màu sắc ấn tượng cũng cực kỳ bắt mắt, tạo cảm giác thân
thiện với người sử dụng.